Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

(Luận văn) nghiên cứu hoạt động sinh kế và thu nhập của người dân xã phong nặm huyện trùng khánh tỉnh cao bằng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (961.66 KB, 75 trang )

1

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NÔNG TUYẾT PHƢỢNG

lu
an
va
n

NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG SINH KẾ VÀ THU NHẬP

gh

tn

to

CỦA NGƢỜI DÂN XÃ PHONG NẶM - HUYỆN TRÙNG KHÁNH

p

ie

TỈNH CAO BẰNG

do

d



oa

nl

w

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

nf
va

an

lu
Chuyên ngành
Khoa

: Khuyến nông
: KT&PTNT
: 2011 – 2015

z

Khóa học

: Chính quy

z
at

nh
oi

lm
ul

Hệ đào tạo

m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu

Thái Ngun, năm 2015

n

va
ac
th
si



2

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

NÔNG TUYẾT PHƢỢNG

lu
an
va
n

NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG SINH KẾ VÀ THU NHẬP

gh

tn

to

CỦA NGƢỜI DÂN XÃ PHONG NẶM - HUYỆN TRÙNG KHÁNH

p

ie

TỈNH CAO BẰNG

do


d

oa

nl

w

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

nf
va

an

lu
Hệ đào tạo

: Chính quy

lm
ul

Chuyên ngành

Khoa

: K43 - KN
: KT&PTNT

: 2011 – 2015

z

Khóa học

z
at
nh
oi

Lớp

: Khuyến nơng

@

: PGS.TS Dƣơng Văn Sơn

m

co

l.
ai

gm

Giảng viên hƣớng dẫn


an
Lu

Thái Nguyên, năm 2015

n

va
ac
th
si


i

LỜI CẢM ƠN
Được sự đồng ý của Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Kinh tế và PTNT cùng giáo viên hướng dẫn,
thầy giáo PGS.TS Dương Văn Sơn em tiến hành thực hiện đề tài : “Nghiên
cứu hoạt động sinh kế và thu nhập của người dân xã Phong Nặm - huyện
Trùng Khánh - tỉnh Cao Bằng”.
Để hồn thành bài khóa luận này ngồi sự cố gắng, sự nỗ lực của bản

lu

thân em còn nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.

an

Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS Dương Văn


va
n

Sơn, người đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ em thực hiện và hoàn

ie

gh

tn

to

thành đề tài này.
Em xin cám ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nông Lâm, khoa KT và

p

PTNT đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình học tập và nghiên cứu

do

nl

w

tại trường.

d


oa

Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của UBND xã Phong

an

lu

Nặm đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại địa phương.

nf
va

Với trình độ năng lực còn hạn chế và lần đầu tiên xây dựng một khóa

z
at
nh
oi

nhiều thiếu sót.

lm
ul

luận tốt nghiệp, mặc dù đã có nhiều cố gắng hết sức song cũng không tránh khỏi
Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của thầy cơ
giáo và các bạn để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.


z
@

Em xin chân thành cảm ơn !

l.
ai

gm

Thái Nguyên, ngày 20 tháng 5 năm 2015

m

co

Sinh viên

an
Lu

Nông Tuyết Phƣợng

n

va
ac
th
si



ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Tổng số hộ được lựa chọn phân theo thơn và nhóm hộ ........................ 22
Bảng 4.1: Diện tích, năng suất và sản lượng các loại cây trồng chính tại xã Phong
Nặm năm 2012 ..................................................................................................... 29
Bảng 4.2: Số lượng vật nuôi năm 2012 - 2014 ..................................................... 30
Bảng 4.3: Giới tính của chủ hộ phân theo nhóm hộ kinh tế .......................... 32
Bảng 4.4: Bình quân tuổi, số nhân khẩu và lao động phân theo nhóm hộ ............ 33
Bảng 4.5: Phân loại nghề nghiệp của các hộ xã Phong Nặm ................................ 34

lu
an

Bảng 4.6: Bình qn diện tích đất canh tác ruộng, rẫy và đất rừng theo nhóm hộ

n

va

(m2/ hộ) ................................................................................................................. 35
đất rừng theo thôn (m2/ hộ) ................................................................................... 36

gh

tn

to


Bảng 4.7: Bình qn diện tích đất canh tác ruộng, rẫy và ..................................... 36

ie

Bảng 4.8: Số hộ trồng và bình quân diện tích các cây trồng ................................. 37

p

Bảng 4.9: Số hộ trồng và bình qn diện tích các cây trồng theo thơn (m2/hộ) .... 38

do

nl

w

theo nhóm hộ kinh tế (m2/ hộ) .............................................................................. 37

d

oa

Bảng 4.10: Số hộ ni và bình qn số con theo nhóm hộ (con/hộ) ..................... 40

an

lu

Bảng 4.11: Số hộ ni và bình qn số con theo thơn (con/ hộ) ........................... 41
Bảng 4.12: Tỷ lệ thu nhập về nông nghiệp theo thơn và nhóm hộ (%) ................. 43


nf
va

Bảng 4.13: Bình qn thu nhập từ các cây trồng chính ( triệu đồng/ năm) .. 44

lm
ul

Bảng 4.14: Tỷ lệ thu nhập từ trồng trọt theo thơn và nhóm hộ (%) ...................... 45

z
at
nh
oi

Bảng 4.15: Tỷ lệ thu nhập từ cây trồng theo thôn (%) .......................................... 46
Bảng 4.16: Tỷ lệ thu nhập từ cây trồng theo nhóm hộ (%) ................................... 47
Bảng 4.17: Tỷ lệ thu nhập về chăn ni theo thơn và nhóm hộ (%) ..................... 48

z

@

Bảng 4.18: Bình qn thu nhập từ vật ni theo nhóm hộ ( triệu đồng/ năm) 49

l.
ai

gm


Bảng 4.19: Tỷ lệ thu nhập từ vật nuôi theo thôn (%) ............................................ 50
Bảng 4.20: Tỷ lệ thu nhập từ vật nuôi theo nhóm hộ (%) ..................................... 50

co

m

Bảng 4.21: Tỷ lệ thu nhập từ phi nơng nghiệp phân theo thơn và nhóm hộ (%) ... 52

an
Lu
n

va
ac
th
si


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 2.1: Khung phân tích sinh kế ................................................................ 6

lu
an
n

va

p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
nf
va

an

lu
z
at
nh
oi

lm

ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

lu

KT & PTNT


: Kinh tế và phát triển nông thôn

HĐND

: Hội đồng nhân dân

KV – CC – BB

: Kéo Việng – Canh Cấp – Bài Ban

PRCF

: Tổ chức con người tài nguyên và bảo tồn

UBND

: Ủy ban nhân dân

DFID

: Bộ phát triển Quốc tế

KH

: Kế hoạch

an
n

va

p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
nf
va

an

lu
z
at
nh
oi

lm

ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


v

MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu chung ........................................................................................................ 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................................ 2

1.3. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu ...................................................................... 3
1.3.1. Ý nghĩa học tập........................................................................................................ 3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................................... 3

lu
an

1.4. Yêu cầu của đề tài....................................................................................................... 4

n

va

PHẦN 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .............................................................. 5

tn

to

2.1. Cơ sở lí luận của đề tài ............................................................................................... 5
2.1.1. Cơ sở lí luận về sinh kế ............................................................................................ 5

gh

ie

2.1.2. Khái niệm các nguồn vốn sinh kế ............................................................................. 6

p


2.1.3. Thu nhập ............................................................................................................... 10

do

nl

w

2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................................... 12

oa

2.3. Hộ và kinh tế hộ ....................................................................................................... 15

d

PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............. 19

lu

an

3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................. 19

nf
va

3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 19

lm

ul

3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................... 19
3.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 20

z
at
nh
oi

3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................................. 20
3.2.2. Phương pháp chọn mẫu .......................................................................................... 21

z

3.3. Phương pháp phân tích và xử lí thơng tin .................................................................. 22

gm

@

PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................................. 23
4.1. Tổng quan điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội xã Phong Nặm ..................................... 23

l.
ai

co

4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên. ............................................................ 23


m

4.1.2. Cơ sở hạ tầng ......................................................................................................... 26

an
Lu

4.1.3. Kinh tế................................................................................................................... 29

n

va
ac
th
si


vi
4.1.4. Xã hội.................................................................................................................... 31
4.2. Các hoạt động sinh kế của người dân xã Phong Nặm. ............................................... 32
4.2.1. Các thông tin về hộ điều tra. .................................................................................. 32
4.2.2. Diện tích đất canh tác của các hộ điều tra ............................................................... 34
4.2.3. Các hoạt động sinh kế của người dân ..................................................................... 36
4.3. Thu nhập từ các hoạt động sinh kế của người dân xã Phong Nặm ............................. 43
4.3.1. Thu nhập từ nông nghiệp ....................................................................................... 43
4.3.2. Thu nhập từ phi nông nghiệp ................................................................................. 51
4.4. Những khó khăn, trở ngại trong hoạt động sinh kế của người dân ............................. 53
4.5. Các giải pháp phát triển sinh kế cải thiện đời sống người dân xã Phong Nặm. ........... 55


lu
an

PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ....................................................................... 59

n

va

5.1. Kết luận .................................................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 62

p

ie

gh

tn

to

5.2. Kiến nghị .................................................................................................................. 60

d

oa

nl


w

do
nf
va

an

lu
z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th
si


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1 . Tính cấp thiết của đề tài
Nơng nghiệp là một ngành sản xuất đặc biệt, là hoạt động có từ xa xưa
của lồi người và hầu hết các nước trên thế giới đều xây dựng một nền kinh tế
từ phát triển nông nghiệp. Dựa vào khai thác các tiềm năng của đất, để phát
triển các ngành khác. Vì vậy sử dụng nguồn tài nguyên đất đai hợp lí có hiệu
quả kinh tế cao là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu nhằm đảm bảo cho nông

lu

nghiệp phát triển bền vững. Trong bối cảnh hiện nay, với khoảng 70% dân số

an

Việt Nam sống chủ yếu ở nông thôn, để phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập

va
n

cải thiện đời sống cho người dân sẽ rất khó nếu thiếu các yếu tố tác động hỗ


gh

tn

to

trợ từ bên ngoài. Các yếu tố đó tạo ra sự thay đổi rất lớn trong nhận thức cũng

ie

như cải thiện cuộc sống cho người dân ở các vùng nơng thơn. Đối với nơng

p

thơn nói chung và nơng nghiệp nói riêng thì các can thiệp, hỗ trợ cần tác động

do

nl

w

vào trồng trọt và chăn nuôi của người nông dân là chủ yếu.

d

oa

Nâng cao thu nhập cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân đặc


an

lu

biệt là người dân nông thôn từ lâu vẫn đang là mối quan tâm hàng đầu của

nf
va

Đảng và nhà nước ta. Vì vậy đã có rất nhiều chính sách, chương trình tháo gỡ

lm
ul

khó khăn giúp người dân thốt nghèo. Và để thực hiện tốt các chương trình,

z
at
nh
oi

chính sách có hiệu quả thì việc quan trọng cần làm là nghiên cứu các hoạt
động sinh kế, các phương thức sống của người dân, có được cái nhìn tồn
diện từ đó giúp cho các nhà hoạch định chính sách có cái nhìn tổng qt để có

z

được những biện pháp tác động hợp lí và có hiệu quả. Để có thể phát triển sản


@

l.
ai

gm

xuất, phát triển sinh kế, thì cần phải có đầy đủ các thơng tin về hiện trạng các

co

hoạt động sinh kế của người dân, phân tích cơ cấu, tỷ lệ thu nhập trong các

m

hoạt động sinh kế của người dân cũng như thời gian mà họ giành cho các hoạt

an
Lu
n

va
ac
th
si


2

động sinh kế của mình để có thể tạo ra một thu nhập ổn định trong quá trình

sản xuất.
Phong Nặm là một xã vùng cao biên giới nơi có các điều kiện kinh tế xã hội cịn gặp nhiều khó khăn, trình độ dân trí của nguời dân vẫn cịn thấp,
điều kiện về cơ sở hạ tầng còn yếu, diện tích đất canh tác, vốn, khoa học - kĩ
thuật cịn yếu kém. Hoạt động sinh kế của các hộ trong địa phương chủ yếu
vẫn là trồng trọt và chăn nuôi bao gồm trồng lúa, ngô, sắn, đậu tương, nuôi
lợn, nuôi gà, vịt, trâu, bị…với những khó khăn về điều kiện tự nhiên cũng

lu

như trong sản xuất thì sự can thiệp và hỗ trợ từ bên ngoài là rất cần thiết trong

an

sản xuất của người dân xã Phong Nặm.

va
n

Xuất phát từ yêu cầu trên, được sự phân công của khoa Kinh tế và

gh

tn

to

PTNT. Trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên em mạnh dạn tiến hành

ie


nghiên cứu đề tài :” Nghiên cứu hoạt động sinh kế và thu nhập của người

p

dân xã Phong Nặm, huyện Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng“.

do

nl

w

1.2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

d

oa

1.2.1. Mục tiêu chung

an

lu

Đề tài tập chung tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích thực trạng các hoạt

nf
va

động sinh kế và cơ cấu thu nhập từ các hoạt động sinh kế của người dân tại xã


lm
ul

Phong Nặm. Trên cơ sở đó đề xuất được các giải pháp phát triển sinh kế thúc
phương.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể

z
at
nh
oi

đẩy sản xuất nông nghiệp tăng thu nhập và ổn định cho người dân tại địa

z

- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của xã Phong Nặm, huyện

l.
ai

gm

@

Trùng Khánh, tỉnh Cao Bằng.

co


- Nghiên cứu được các hoạt động sinh kế của người dân tại địa phương.

m

- Nghiên cứu được cơ cấu thu nhập từ các hoạt động sinh kế của người

an
Lu

dân địa phương.

n

va
ac
th
si


3

- Tìm hiểu được những khó khăn trở ngại trong hoạt động sinh kế của
người dân.
- Đề xuất được các giải pháp phát triển sinh kế, thúc đẩy sản xuất nông
nghiệp và tăng thu nhập cho người dân địa phương.
1.3. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
1.3.1. Ý nghĩa học tập
- Giúp củng cố lý thuyết cho sinh viên
- Hệ thống hóa được những cơ sở lý luận liên quan đến khung sinh


lu

kế bền vững.

an

- Có được cái nhìn tổng thể về thực trạng hoạt động sinh kế của người

va
n

dân xã Phong Nặm.

to
gh

tn

- Giúp sinh viên được tiếp cận với thực tế nâng cao kiến thức, kĩ năng
- Vận dụng và phát huy được những kiến thức đã học vào q trình

p

ie

cho bản thân phục vụ cho cơng tác sau này.

do

nl


w

nghiên cứu.

d

oa

- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập xử lí thơng tin của sinh viên

an

lu

trong q trình nghiên cứu.

nf
va

1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn

lm
ul

- Xác định các hoạt động sinh kế chủ yếu của người dân, đóng góp về

z
at
nh

oi

cơ cấu thu nhập của các hoạt động sinh kế nông nghiệp ( trồng trọt, chăn
nuôi) và sinh kế phi nơng nghiệp từ đó có những giải pháp phù hợp cho từng
hoạt động sinh kế.

z

- Thông qua việc thu thập, phân tích số liệu, đề tài đã đánh giá được

@

l.
ai

gm

thực trạng thu nhập của người dân trong địa bàn xã.

m

lại cho người dân địa phương.

co

- Đề tài góp phần làm rõ hơn hiệu quả của các hoạt động sinh kế mang

an
Lu
n


va
ac
th
si


4

- Là căn cứ giúp cho các cấp chính quyền địa phương có những giải
pháp và định hướng cho việc lựa chọn nguồn sinh kế bền vững và tăng thu
nhập ổn định cho người dân trên địa bàn nghiên cứu.
1.4. Yêu cầu của đề tài
- Tiến hành tìm hiểu điểm nghiên cứu, quan sát và thực hiện phỏng vấn
để thu thập số liệu sơ cấp và thứ cấp về các nội dung của đề tài nghiên cứu.
- Tìm ra được các hoạt động sinh kế chủ yếu của người dân và thực
trạng thu nhập của hộ trên địa bàn nghiên cứu.

lu

- Tư liệu hóa được các thơng tin để hồn thành đề tài tốt nghiệp.

an
n

va
p

ie


gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
nf
va

an

lu
z
at
nh
oi

lm
ul
z
m


co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


5

PHẦN 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lí luận của đề tài
2.1.1. Cơ sở lí luận về sinh kế
Thuật ngữ: “Sinh kế bền vững” đươ ̣c sử dụng đầu tiên như là một khái
niệm phát triển vào những năm đầu 1990. Tác giả Chambers và Conway
(1992) định nghĩa về sinh kế bền vững như sau: Sinh kế bền vững bao gồm con
người, năng lực và kế sinh nhai, gồm có lương thực, thu nhập và tài sản của

lu


họ. Ba khía cạnh tài sản là tài nguyên , dự trữ, và tài sản vơ hình như dư nơ ̣ và

an

cơ hội. Sinh kế bền vững khi nó bao gồm hoặc mở rộng tài sản địa phương và

va
n

toàn cầu mà chúng phụ thuộc vào và lợi ích rịng tác động đến sinh kế khác

.

gh

tn

to

Sinh kế bền vững về mặt xã hội khi nó có thể chống chịu hoặc hồi sinh từ
Sinh kế bền vững, nếu theo nghĩa này phải hội tụ đủ những nguyê n tắc

p

ie

những thay đổi lớn và có thể cung cấp cho thế hệ tương lai.

do


nl

w

sau: Lấy con người làm trung tâm, dễ tiếp cận, có sự tham gia của người dân,

d

oa

xây dựng dựa trên sức mạnh con người và đối phó với các khả năng dễ bị tổn

nf
va

vững và năng động.

an

lu

thương, tổng thể , thực hiện ở nhiều cấp , trong mối quan hệ với đối tác , bền

lm
ul

Theo DFID (1999), một sinh kế bao gồm 3 thành tố chính: Nguồn lực và

z

at
nh
oi

khả năng mà con người có đươ ̣c, chiến lươ ̣c sinh kế và kết quả sinh kế.[1]
Một sinh kế đươ ̣c xem là bền vững khi con người có thể đối phó và
những phục hồi từ những áp lực và các cú sốc đồng thời có thể duy trì hoặc

z

nâng cao khả năng và tài sản cả ở hiện tại lẫn trong tương lai mà không gây tổn

@

l.
ai

gm

hại đến cơ sở các nguồn tài nguyên thiên nhiên . Các thành tố của một sinh kế

co

có mối quan hệ nhân quả và chiến lươ ̣c sinh kế của con người chịu sự tác động

m

bởi các yếu tố bên ngoài. Điều này đươ ̣c thể hiện trong khung phân tích sinh kế

an

Lu

dưới đây (DIFID,....) [1]

n

va
ac
th
si


6
Những thay đổi trong
thực trạng tài sản và
chiến lƣợc
Bối cảnh tổn thƣơng
- Sốc và khủng hoảng
- Những xu hướng kinh
tế, xã hội và môi trường
- Sự dao động theo thời
vụ

Vốn con người
Vốn xã hội

Kết quả sinh kế

Vốn tự nhiên


- Thu nhập tốt hơn
- Đời sống nâng cao
- Khả năng tổn thương giảm
- An ninh lương thực củng cố
- Sử dụng tài nguyên thiên
nhiên bền vững

CHIẾN LƢỢC SINH KẾ

Vốn vật chất

Vốn tài chính

lu

Thể chế, chính sách

an

- Chính sách và pháp luật
- Các cấp chính quyền
- Dịch vụ Nhà nước, tư
nhân
- Luật tục, tập quán
- Thể chế cộng đồng

n

va
ie


gh

tn

to
p

Sơ đồ 2.1: Khung phân tích sinh kế

do
nl

w

Nguồn: theo DFID (2003)[1]

d

oa

2.1.2. Khái niệm các nguồn vốn sinh kế

an

lu

Nguồn vốn sinh kế được hiểu như là các điều kiện khách quan và chủ

nf

va

quan tác động vào một sự vật hiện tượng làm cho nó thay đổi về chất hoặc

lm
ul

lượng. Trong phạm vi đề tài này, các nguồn vốn về sinh kế gồm: Con người,
tự nhiên, vật chất, tài chính, xã hội, các thể chế chính sách mà xã hội quy

z
at
nh
oi

định. Các nguồn vốn đó được hiểu như sau:

- Tiếp cận sinh kế thì cần tập trung trước hết và đầu tiên với con người.

z

Nói chung, tài sản con người (vốn con người) thể hiện kỹ năng, sự hiểu biết,

@

gm

kiến thức, khả năng của lao động và tình trạng sức khỏe tốt giúp cho con

co


l.
ai

người có khả năng theo đuổi các chiến lược sinh kế khác nhau và đạt được

m

mục tiêu sinh kế của họ. Ở cấp độ hộ gia đình, tài sản con người bao gồm số

an
Lu

lượng và chất lượng của lao động. Số lượng và chất lượng của lao động biến

n

va
ac
th
si


7

động theo quy mơ hộ gia đình, kỹ năng, tình trạng sức khỏe, thể chất và tinh
thần, năng lực lãnh đạo, v.v. Tài sản con người có thể được diễn giải bằng các
chỉ báo về giáo dục, kiến thức bản địa, số lượng lao động, kỹ năng của lao
động, tuổi thọ, số trẻ em suy dinh dưỡng, v.v. [1]
- Vốn tự nhiên ám chỉ các nguồn lực tự nhiên mà con người có thể sử

dụng cho cuộc sống. Vốn tự nhiên rất đa dạng, có thể hữu hình hay vơ hình,
hoặc dưới dạng hàng hóa cơng như khí hậu, sinh quyển làm nền tảng cho sản
xuất. Vốn tự nhiên có thể được biểu thị bằng các chỉ báo khác nhau như diện

lu

tích đất nơng nghiệp, đất rừng sản xuất, diện tích mặt nước ni trồng thủy

an

sản, độ phì nhiêu của đất đai, khả năng được tưới, khả năng tăng vụ, trữ lượng

va
n

cá, trữ lượng tài nguyên rừng,… [1]

to
gh

tn

- Vốn vật chất bao gồm cơ sở hạ tầng cơ bản và các tài sản vật chất cần

ie

thiết cho sinh kế. Cơ sở hạ tầng là hệ thống giao thông thuận tiện, nhà ở tốt và

p


được bảo đảm, điều kiện vệ sinh môi trường và cung cấp nước sạch tốt, sử

do

nl

w

dụng năng lượng sạch và thuận tiện, dễ dàng tiếp cận thông tin truyền thơng

d

oa

bằng các phương tiện máy móc thiết bị. Ngồi ra hàng hóa vật chất cho sản

an

lu

xuất như cơng cụ, thiết bị cũng là các chỉ báo quan trọng. [1]

nf
va

- Vốn tài chính ám chỉ đến các nguồn lực tài chính mà hộ gia đình có

lm
ul


thể tiếp cận và sử dụng để đạt được mục đích sinh kế của họ. Hai nguồn vốn

z
at
nh
oi

tài chính chủ yếu của hộ gia đình là nguồn lực dự trữ và dịng tiền vốn lưu
động. Tiền gửi tiết kiệm, dự trữ tiền mặt, tài sản có tính thanh khoản cao như
vàng bạc đá q, lương hưu, hay các khoản tiền hỗ trợ từ nhà nước, và tiền

z

gửi của người thân từ nơi khác là những chỉ báo phù hợp. [1]

@

l.
ai

gm

- Vốn xã hội chính là các quan hệ hay sự kết nối giữa cá nhân hay hộ

co

gia đình và các tổ chức, các mạng lưới xã hội. Vốn xã hội có thể được chỉ thị

m


bằng các chỉ báo cụ thể như thành viên của các tổ chức, nhóm, mạng lưới, các

an
Lu

đặc quyền có được, vị trí xã hội, v.v.[1]

n

va
ac
th
si


8

Cách tiếp cận sinh kế ngày nay đã được áp dụng rộng rãi khi nghiên
cứu về đặc điểm kinh tế xã hội của hộ.
Tiếp cận sinh kế là khái niệm tương đối mới mẻ. Nó phản ánh bức
tranh tổng hợp các sinh kế của người dân hay cộng đồng, chứ không chỉ theo
phương thức truyền thống chú trọng đến một hoặc hai sinh kế (chẳng hạn như
nuôi trồng thủy sản, lâm nghiệp…). Tiếp cận sinh kế sẽ mang lại cho cộng
đồng cũng như những người hỗ trợ từ bên ngoài cơ hội thốt nghèo, thích
nghi với điều kiền tự nhiên xã hội và có những thay đổi tốt hơn cho chính họ và

lu

cho các thế hệ tiếp theo.[1]


an

Sinh kế của nông hộ là hoạt động kiếm sống của con người, được thể

va
n

hiện qua hai lĩnh vực chính là nơng nghiệp và phi nông nghiệp:

to
gh

tn

- Hoạt động nông nghiệp bao gồm: (1) Trồng trọt: Lúa, ngô, khoai, sắn,

ie

lạc, cây ăn quả, rau màu….(2) Chăn ni: Trâu, bị, lợn, gà, vịt… (3) Lâm

p

nghiệp: Rừng, trồng keo, bạch đàn, mỡ….

do

nl

w


- Hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn chủ yếu bao gồm các dịch

d

oa

vụ, buôn bán, làm thuê và ngành nghề khác.

an

lu

Về cơ bản các hoạt động sinh kế là do mỗi cá nhân hay hộ gia đình tự

nf
va

quyết định dựa vào năng lực và khả năng của họ và đồng thời chịu tác động

lm
ul

của các thể chế chính sách và các mối quan hệ xã hội mà mỗi cá nhân và hộ

z
at
nh
oi

gia đình tự thiết lập trong cộng đồng.


Chiến lươ ̣c sinh kế là những quyết định trong việc lựa chọn , kết hơ ̣p, sử
dụng và quản lý các nguồn vốn sinh kế của người dân nhằm để kiếm sống cũng

z

như đạt đươ ̣c mục tiêu và ước vọn g của họ. Những lựa chọn và quyết định của

@

l.
ai

gm

người dân cụ thể như là : Quyết định đầu tư vào loại nguồn vốn hay tài sản sinh

co

kế; Qui mô của các hoạt động để tạo thu nhập mà họ theo đuổi; Cách thức họ

m

quản lý và bảo tồn các tài sản sinh kế; Cách thức họ thu nhận và phát triển

an
Lu

những kiến thức, kỹ năng cần thiết để kiếm sống; Họ đối phó như thế nào với


n

va
ac
th
si


9

rủi ro, những cú sốc và những cuộc khủng hoảng ở nhiều dạng khác nhau; và
họ sử dụng thời gian, cơng sức lao động mà họ có như thế nào để làm đươ ̣c
những điều trên,...[1]
Những mục tiêu và ước nguyện đạt đươ ̣c là những kết quả sinh kế - đó là
những điều mà con người muốn đạt đươ ̣c trong cuộc sống cả trước mắt và lâu
dài, bao gồm:
- Sự hưng thịnh hơn: Thu nhập cao và ổn định hơn, cơ hội việc làm tốt
hơn; kết quả của những công việc mà người dân đang thực hiện tăng lên và

lu

nhìn chung lươ ̣ng tiền của hộ gia đình thu đươ ̣c gia tăng.[1]

an

- Đời sống đươ ̣c nâng cao: Ngoài tiền và những thứ mua đươ ̣c bằng tiền ,

va
n


người ta còn đánh giá đời sồng bằng giá trị của những hàng hóa phi vật chất

gh

tn

to

khác. Sự đánh giá về đời sống của người dân chịu ảnh hưởng bởi rất nhiều các

ie

yếu tố , ví dụ như căn cứ vào vấn đề giáo dục và y tế cho các thành viên gia

p

đình đươ ̣c đ ảm bảo, các điều kiện sống tốt, khả năng tiếp cận các dịch vụ tốt,

do

nl

w

sự an toàn của đời sống vật chất.[1]

d

oa


- Khả năng tổn thương đươ ̣c giảm : Người nghèo luôn phải luôn sống

an

lu

trong trạng thái dể bị tổn thương. Do vậy, sự ưu tiên của họ có thể là tập trung

nf
va

cho việc bảo vệ gia đình khỏi những đe dọa tiềm ẩn, thay vì phát triển tối đa

lm
ul

những cơ hội của mình. Việc giảm khả năng tổn thương có trong ổn định giá cả

súc,...[1]

z
at
nh
oi

thị trường, an toàn sau các thảm họa, khả năng kiểm soạt dịch bệnh gia
- An ninh lương thực đươ ̣c củ ng cố: An ninh lương thực là một cốt lõi

z


trong sự tổn thương và đói nghèo . Việc tăng cường an ninh lương thực có thể

gm

qua đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn tài nguyên đất

,

l.
ai

, đa dạng hóa các loại cây lương

m

co

nâng cao và ổn định thu hoạch mùa màng
thực,...[1]

@

đươ ̣c thực hiện thông

an
Lu

- Sử dụng bền vững hơn cơ sở nguồn tài nguyên thiên nhiên: Sự bền

n


va
ac
th
si


10

vững về môi trường là một mối quan tâm lớn mang ý nghĩa quan trọng và hỗ
trơ ̣ cho các kết quả sinh kế khác . Sinh kế của con người phụ thuộc vào khối
lươ ̣ng và chất lươ ̣ng của những nguồn vốn mà họ có hoặc có thể tiếp cận.[1]
2.1.3. Thu nhập
2.1.3.1. Khái niệm về thu nhập
Thu nhập là khoản tiền thu từ việc sở hữu và cung ứng các nhân tố sản
xuất trong 1 thời kỳ nhất định.
Cơ cấu thu nhập bao gồm: Thu nhập từ kết quả lao động ( tiền công,

lu

tiền lương: bao gồm lương hưu, các khoản trợ cấp và bao gồm cả học bổng )

an

và thu nhập tài chính ( lãi do gửi tiết kiệm, lãi do mua bán đầu tư chứng

va
n

khoán, thu từ các khoản cho thuê bất động sản) và các thu nhập khác.


to
gh

tn

Thu nhập từ lao động là tổng các khoản thu mà người lao động nhận

ie

được do đã bỏ ra sức lao động của họ trong quá trình tham gia sản xuất kinh

p

doanh của các đơn vị kinh tế.

do

nl

w

Thu nhập từ lao động của người lao động bao gồm:

d

oa

Tiền lương, thưởng và các khoản phụ cấp, thu nhập khác có tính chất


an

lu

như lương: gồm tiền lương, tiền cơng và các khoản phụ cấp thường xuyên

nf
va

mang tính chất cố định và tiền thưởng trong lương; các khoản phụ cấp và thu

lm
ul

nhập khác của người lao động được tính vào chi phí sản xuất, vào giá thành

z
at
nh
oi

của sản phẩm như: Phụ cấp ca 3, phụ cấp đắt đỏ, phụ cấp đi lại, phụ cấp tiền
điện thoại cố định, phụ cấp xăng xe, tiền cơng tác phí, ăn giữa ca ( trường hợp
th dịch vụ ăn uống bên ngồi khơng tính vào yếu tố này), trợ cấp thuê nhà

z

….và các khoản phụ cấp thường xuyên khác cho người lao động, bao gồm các

@


co

quần áo ( trừ quần áo bảo hộ lao động).

l.
ai

gm

hình thức trả bằng tiền, bằng hiện vật như: thực phẩm, đồ uống, nhiên liệu,

m

Các khoản thu nhập khác khơng tính vào chi phí sản xuất kinh doanh:

an
Lu

Là các khoản chi phí trực tiếp cho người lao động nhưng khơng hạch toán vào

n

va
ac
th
si


11


chi phí sản xuất mà nguồn chi lấy từ quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, lợi
nhuận của chủ doanh nghiệp hoặc từ các nguồn khác ( quà tặng, thưởng của
cấp trên…).[2]
2.1.3.2. Phân loại thu nhập
Phân loại theo hình thức thu nhập có:
 Thu nhập trực tiếp: Là thu nhập của lao động trực tiếp tạo ra sản
phẩm.
 Thu nhập gián tiếp từ phân phối lại : Là thu nhập của những lao

lu

động làm công việc tiêu thụ sản phẩm như những người đi buôn…những

an

người này không trực tiếp tạo ra sản phẩm.

va
n

Phân loại theo mức thu nhập thì có :

to

- Thu nhập trung bình
- Thu nhập thấp

p


ie

gh

tn

- Thu nhập cao

do

nl

w

2.1.3.3. Tầm quan trọng của thu nhập

d

oa

Trong thực tế cuộc sống thu nhập là một yếu tố rất quan trọng, nó biểu

an

lu

hiện ở số tiền, hay các sản phẩm do quá trình lao động mà chúng ta tạo ra và

nf
va


nó có giá trị cho cuộc sống. Để duy trì và nâng cao chất lượng cuộc sống, con

lm
ul

người cần phải có thu nhập và chúng ta có thể dễ dàng nhận thấy rằng trong

z
at
nh
oi

đời sống hàng ngày thu nhập quan trọng như thế nào. Với mỗi người, với các
mức thu nhập khác nhau thì có thể nói rằng chất lượng cuộc sống mà họ được
hưởng cũng khác nhau, với những mức thu nhập cao thì sẽ có được cuộc sống

z

với chất lượng của các dịch vụ và sự sinh hoạt hàng ngày tốt hơn chẳng hạn

@

l.
ai

gm

như: Bữa ăn hàng ngày sẽ đủ chất dinh dưỡng hơn, các đồ dùng sinh hoạt


co

cũng tốt hơn, con cái được học tập trong những ngôi trường chất lượng tốt

m

hơn, nói tóm lại sẽ có được những thứ gần với sự mong muốn hơn, ngược lại

an
Lu

những người có thu nhập thấp, những người nghèo thậm chí là đói thì với thu

n

va
ac
th
si


12

nhập thấp đó họ có thể ăn khơng đủ no, mặc khơng đủ ấm chứ nói gì đến việc
sử dụng các dịch vụ mà cần đến tiền mới có được.
Mặt khác, mức sống của người dân bắt nguồn từ thu nhập. Thu nhập
là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá mức sống của một gia đình
nơng thơn.
Tăng thu nhập là yếu tố quan trọng hàng đầu để cải thiện và nâng cao
mức sống, là cơ sở để tăng tích lũy và tăng đầu tư cho q trình sản xuất tiếp

theo. Tăng thu nhập cho mỗi người dân đồng nghĩa với việc thu nhập bình

lu

quân đầu người mỗi khu vực tăng lên và từ đó thu nhập bình qn quốc gia

an

tăng lên, điều đó thể hiện sự tăng trưởng của mỗi vùng, mỗi quốc gia.

va
n

2.2. Cơ sở thực tiễn

to
gh

tn

Nghiên cứu này được thực hiện ở xã Phong Nặm, huyện Trùng Khánh,

ie

tỉnh Cao Bằng. Nghiên cứu về lĩnh vực nông nghiệp phát triển nông thôn,

p

bảo tồn đa dạng sinh học. Đặc biệt đi sâu vào nghiên cứu tìm hiểu phương


do

nl

w

thức sinh kế của người dân, phân tích các nguồn vốn về con người, và nguồn

d

oa

vốn tự nhiên, các khả năng sử dụng nguồn đất sẵn có và những nguồn tài

an

lu

nguyên khác như: Tài nguyên nước, tài nguyên rừng…tác động đến hoạt động

nf
va

sinh kế của người dân. Ngoài ra, đề tài cũng vẽ nên một bức tranh về cuộc

lm
ul

sống của người dân qua các chỉ báo về thu nhập, cơ cấu chỉ tiêu, tình hình


z
at
nh
oi

giáo dục y tế, tình hình kinh tế - xã hội của địa phương.
Tình hình phát triển sinh kế hộ nông dân ở các nước trên thế giới và
những bài học kinh nghiệm

z

Thực tiễn cho thấy, quá trình xây dựng và phát triển sinh kế nơng hộ

@

l.
ai

gm

của các nước đã có nhiều kinh nghiệm để chúng ta học tập.

co

* Thái Lan: Là một nước trong khu vực Đơng Nam Á của châu Á,

m

chính phủ Thái Lan đã thực hiện nhiều chính sách để đưa đất nước từ lạc hậu


an
Lu
n

va
ac
th
si


13

trở thành nước có nền khoa học kỹ thuật tiên tiến. Một số chính sách có liên
quan đến việc phát triển sinh kế vùng núi ban hành (Từ 1950 đến năm 1980).
+ Thứ nhất: Xây dựng nhiều cơ sở hạ tầng ở nông thôn. Mạng lưới
đường bộ bổ sung cho mạng lưới đường sắt, phá thế cô lập. Các vùng ở xa
(Bắc, Đông bắc, Nam…), đầu tư xây dựng đập nước ở các vùng.
+ Thứ hai: Chính sách mở rộng diện tích canh tác và đa dạng hóa sản
phẩm như cao su ở vùng đồi phía Nam, ngơ, mía, bơng, sắn, cây lấy sợi ở
vùng núi phía Đơng Bắc.

lu

+ Thứ ba: Đẩy mạnh cơng nghiệp hóa cơng nghiệp hóa chế biến nông

an

sản để xuất khẩu như: Ngô, sắn,… sang các thị trường Châu Âu và Nhật Bản.

va

n

+ Thứ tư: Thực hiện chính sách đầu tư nước ngồi và chính sách thay

gh

tn

to

thế nhập khẩu trong lĩnh vực công nghiệp nhẹ. Nhà nước cũng thực hiện

ie

chính sách trợ giúp tài chính cho nông dân như: cho nông dân vay tiền với lái

p

suất thấp, ứng trước tiền cho nông dân và cam kết mua sản phẩm với giá trị

do

nl

w

định trước,… cùng với nhiều chính sách khác đã thúc đẩy vùng núi Thái Lan

d


oa

phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa. Hàng năm có khoảng 95% sản lượng

an

lu

cao su, hơn 4 triệu tấn dầu cọ do nông dân sản xuất ra. Song trong quá trình

nf
va

thực hiện có bộc lộ một số vấn đề cịn tồn tại: Đó là việc mất cân bằng sinh

lm
ul

thái, là hậu quả của một nền nông nghiệp làm nghèo kiệt đất đai. Kinh tế vẫn

z
at
nh
oi

mất cân đối giữa các vùng, xu hướng nông dân rời bỏ nông thôn ra thành thị
lâu dài hoặc rời bỏ nông thôn theo thời vụ ngày càng gia tăng.[2
* Trung Quốc: Trong những năm qua phát triển rất mạnh trong lĩnh vực

z


đầu tư cho nông nghiệp nông thôn. Một trong những thành tựu của Trung

@

l.
ai

gm

Quốc trong cải cách mở cửa là phát triển nông nghiệp hương trấn, chuyển

co

dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, từ đó tăng trưởng với tốc độ cao. Nguyên nhân

m

của thành tựu đó có nhiều, trong đó điều chỉnh chính sách đầu tư rất quan

an
Lu

trọng, tăng vốn đầu tư trực tiếp cho nông nghiệp để tạo ra tiền đề vật chất cho

n

va
ac
th

si


14

sự tăng trưởng trước hết là đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi, mở rộng sản
xuất lương thực, xây dựng cơ sở hạ tầng nông thôn, nghiên cứu ứng dụng cây
trồng, vật nuôi, vào sản xuất nhất là lúa, ngô, bông.[2]
* Malaysia: Mục tiêu của Malaysia là xây dựng một nền nơng nghiệp
hiện đại, sản xuất hàng hóa có giá trị cao. Vì thế chính sách nơng nghiệp của
Malaysia tập trung chủ yếu vào khuyến nơng và tín dụng. Bên cạnh đó chính
phủ nước này cũng chú trọng tìm kiếm thị trường xuất khẩu nơng sản. Nhờ đó
một vài năm gần đây kinh tế nông hộ của người dân nước này có thu nhập cao

lu

và ổn định hơn.[2]

an

Một số nghiên cứu về sinh kế:

va
n

- Sinh kế của các hộ dân tái định cư ở vùng bán ngập huyện Thuận

ie

gh


tn

to

Châu, tỉnh Sơn La
Đề tài nghiên cứu và đánh giá thực trạng, sinh kế của các hộ dân tái

p

định cư vùng bán ngập của cơng trình thủy điện Sơn La. Trên cơ sở đánh giá

do

nl

w

phân tích, đề xuất một số giải pháp tạo sinh kế nhằm ổn định sản xuất và đời

d

oa

sống của các hộ dân di chuyển đến nơi ở mới.

an

lu


- Nghiên cứu đặc điểm văn hóa kiến thức bản địa và chiến lược sinh kế

nf
va

của đồng bào dân tộc thiểu số tại Đakrong - Quảng Trị (Đại học Nông Lâm Huế)

lm
ul

Đề tài này nghiên cứu về kiến thức bản địa và mối liên hệ của nó với

z
at
nh
oi

chiến lược sinh kế của vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Đề tài cũng đưa ra
những điểm được và chưa được trong việc vận dụng kiến thức bản địa vào các
hoạt động sinh kế, đề cập đến việc xây dựng một chiến lược sinh kế bền vững

z

để người dân tự xây dựng và phát triển chiến lược sinh kế cho bản thân và gia

@

co

chắc cho tương lai. [12]


l.
ai

gm

đình vừa đảm bảo điều kiện sống hiện tại vừa bảo đảm cho sự phát triển vững

m

- Nghiên cứu phát triển nông thôn bền vững tại xã Phong Mỹ, miền Trung

an
Lu

Việt Nam của trường Đại học Khoa học & đời sống Praha - Czech

n

va
ac
th
si


15

Nghiên cứu này được thực hiện tại xã Phong Mỹ huyện Phong Điền, tỉnh
Thừa Thiên - Huế, đề tài này nghiên cứu về lĩnh vực nông nghiệp phát triển
nông thôn, bảo tồn đa dạng sinh học. Đặc biệt đi sâu tìm hiểu phương thức sinh

kế của người dân, phân tích các nguồn vốn về con người và nguồn vốn tự nhiên,
các khả năng sử dụng nguồn đất sẵn có và nguồn tài nguyên khác: nước, rừng,…
tác động đến hoạt động sinh kế của người dân. Ngoài ra, đề tài cũng vẽ lên một
bức tranh về cuộc sống của người dân qua các chỉ báo về thu nhập, cơ cấu chi
tiêu, tình hình giáo dục - y tế, tình hình kinh tế - xã hội tại địa phương.

lu

- Đánh giá hoạt động sinh kế của người dân miền núi thôn 1 - 5, Cẩm

an

Sơn, Anh Sơn, Nghệ An (Đại học Nông Lâm Huế)

va
n

Đề tài này phân tích các hoạt động sinh kế của người dân miền núi.

gh

tn

to

Qua đó xem xét và rút ra những phương thức, tập quán trong lao động sản

ie

xuất của người dân nhằm tìm ra một số giải pháp khả thi cho chiến lược sinh


p

kế bền vững phù hợp với điều kiện của cư dân địa phương.

do

nl

w

Nhận xét về các cơng trình nghiên cứu về sinh kế trên đây: Đây là những

d

oa

cơng trình nghiên cứu mới tại Việt Nam, góp phần nâng cao năng lực, thay đổi

an

lu

nhận thức của người dân trong vấn đề phát triển kinh tế hộ gia đình. Trên cơ sở

nf
va

đó giúp người dân thay đổi được nhận thức, tư duy, phương thức, tập quán sản


lm
ul

xuất. Tất cả các nghiên cứu trên đây đều đi từ việc phân tích hiện trạng sinh kế

z
at
nh
oi

để từ đó đề xuất các can thiệp và giải pháp nhằm phát triển sinh kế bền vững, cải
thiện và nâng cao giá trị sản xuất tại địa phương, giúp người dân ổn định cuộc
sống.[12]

l.
ai

gm

@

a) Một số khái niệm về hộ:

z

2.3. Hộ và kinh tế hộ

co

Hiện nay có nhiều khái niệm khác nhau về hộ gia đình. Hộ là một tổ


m

chức kinh tế - xã hội ra đời từ rất lâu, trải qua các giai đoạn phát triển khác

an
Lu

nhau của đất nước. Trong bất kỳ giai đoạn nào hộ luôn là đối tượng nghiên

n

va
ac
th
si


16

cứu của nhiều nhà khoa học trên thế giới theo đó cũng có những khái niệm
khác nhau.
Liên hợp quốc cho rằng: “Hộ là những người cùng sống chung dưới
một mái nhà, cùng ăn chung và có chung một ngân quỹ “.
Tác giả Frank Ellis định nghĩa: "Hộ nông dân là các hộ gia đình làm
nơng nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên những mảnh đất của mình, sử dụng
chủ yếu sức lao động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống
kinh tế lớn hơn, nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị

lu


trường và có xu hướng hoạt động với mức độ khơng hồn hảo cao”.[13]

an

Tại cuộc thảo luận Quốc tế lần thứ tư về quản lý nông trại tại Hà Lan

va
n

năm 1980, các đại biểu nhất trí rằng: “Hộ là một đơn vị cơ bản của xã hội có

ie

gh

tn

to

liên quan đến sản xuất, đến tiêu dùng và các hoạt động xã hội khác”.
Theo Raul Ituna, một nhà nghiên cứu của trường Đại học Tổng hợp

p

Lisbon, khi nghiên cứu cộng đồng nông dân trong quá trình quá độ ở một số

do

nl


w

nước Châu Á đã chứng minh: “Hộ là tập hợp những người có chung huyết

d

oa

tộc có quan hệ mật thiết với nhau trong quá trình sáng tạo ra vật phẩm để

an

lu

bảo tồn chính bản thân của họ và cộng đồng”.

nf
va

Theo Dương Văn Sơn và Nguyễn Trường Kháng (2010): Hộ gia đình là

lm
ul

khái niệm chỉ một hình thức tồn tại của một kiểu nhóm xã hội lấy gia đình

z
at
nh

oi

làm nền tảng. Hộ gia đình trước hết là một tổ chức kinh tế có chất hành chính
và địa lý. Cịn gia đình là một nhóm người, một cộng đồng người mà các
thành viên gắn bó với nhau bằng quan hệ hơn nhân, quan hệ huyết thống, vừa

z

nhằm đáp ứng những nhu cầu riêng tư của các cá nhân, vừa thoả mãn nhu cầu

@

l.
ai

gm

xã hội về tái sản xuất dân cư theo cả nghĩa thể xác lẫn tinh thần. Gia đình là

co

một hệ thống phức tạp các vị trí và vai trị xã hội mà các thành viên chiếm giữ

m

và thực hiện, là những hình thức tổ chức cơ bản trong đời sống cộng đồng của

an
Lu


con người, một thiết chế văn hóa - xã hội đặc thù, được hình thành, tồn tại và

n

va
ac
th
si


17

phát triển trên cơ sở của quan hệ hôn nhân, quan hệ huyết thống, quan hệ nuôi
dưỡng và giáo dục,... giữa các thành viên.[5],[6]
b) Hộ nông dân:
Theo ông Đào Thế Tuấn (1997) cho rằng: “Hộ nông dân là những hộ
chủ yếu hoạt động nông nghiệp theo nghĩa rộng, bao gồm cả nghề rừng, nghề
cá và các hoạt động phi nông nghiệp ở nơng thơn”.[7]
Theo nhà khoa học Lê Đình Thắng (1993) cho rằng: “Nông hộ là tế
bào kinh tế xã hội, là hình thức kinh tế cơ sở trong nơng nghiệp và nông

lu

thôn”.[8]

an

Tác giả Frank Ellis định nghĩa: “Hộ nông dân là các hộ gia đình làm

va

n

nơng nghiệp, tự kiếm sinh nhai trên những mảnh đất của mình, sử dụng chủ

gh

tn

to

yếu sức lao động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ thống kinh tế

ie

lớn hơn, nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các thị trường

p

và có su hướng hoạt động với mức độ khơng hồn hảo cao”.[13]

do

nl

w

Theo Nguyễn Sinh Cúc, trong phân tích điều tra nơng thơn năm 2011

d


oa

cho rằng: “Hộ nơng nghiệp là những hộ có tồn bộ hoặc 50% số lao động

an

lu

thường xuyên tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp các hoạt động trồng trọt, chăn

nf
va

nuôi, dịch vụ nông nghiệp ( làm đất, thủy nông, giống cây trồng, bảo vệ thực
c)Kinh tế hộ nông dân:

z
at
nh
oi

lm
ul

vật…) và thông thường nguồn sống chính của hộ dựa vào nơng nghiệp”.[3]
Về hộ nơng dân, tác giả Frank Ellis định nghĩa: "Hộ nông dân là các hộ
gia đình làm nơng nghiệp, tự kiếm kế sinh nhai trên những mảnh đất của mình,

z


sử dụng chủ yếu sức lao động của gia đình để sản xuất, thường nằm trong hệ

@

l.
ai

gm

thống kinh tế lớn hơn, nhưng chủ yếu đặc trưng bởi sự tham gia cục bộ vào các

co

thị trường và có xu hướng hoạt động với mức độ khơng hồn hảo cao”.[13]

m

Tác giả T.G.Mc Gee (1989), Giám đốc Viện nghiên cứu Châu Á thuộc

an
Lu

trường Đại học Tổng hợp Britiah Columbia, cho rằng: “Ở các nước Châu Á hầu hết

n

va
ac
th
si



×