Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

(Luận văn) thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 tại xã việt lâm, huyện vị xuyên, tỉnh hà giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 78 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
---------------------

lu

ĐÀO DỖN MINH

an
va
n

Tên đề tài:

tn

to

“THỰC HIỆN KIỂM KÊ ĐẤT ĐAI, LẬP BẢN ĐỒ HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG

p

ie

gh

ĐẤT NĂM 2014 TẠI XÃ VIỆT LÂM, HUYỆN VỊ XUYÊN, TỈNH HÀ GIANG”

nl

w



do
d

oa

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
va

an

lu
Hệ đào tạo

ll

u
nf

: Chính quy

: Quản lý Tài ngun

z
at
nh

Khóa học

oi


Khoa

: Địa chính mơi trường

m

Chun ngành

: 2011 - 2015
: TS. Nguyễn Thị Lợi

z

Giảng viên hướng dẫn

@

m
co

l.
ai

gm

Khoa Quản lý Tài nguyên - Trường Đại học Nông Lâm

an
Lu


Thái Nguyên - 2015

n

va
ac
th
si


i

LỜI CẢM ƠN

Thực tập tốt nghiệp là một quá trình hoàn thiện kiến thức, kết hợp giữa lý
thuyết và thực tiễn công việc, năng lực công tác thực tế của mỗi sinh viên sau khi ra
trường nhằm đáp ứng yêu cầu thực tiễn và nghiên cứu khoa học. Được sự đồng ý
của Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên – Trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên em đã tiến hành thực tập tốt nghiệp tại Phòng Tài nguyên
và Môi trường huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang để hoàn thiện và nâng cao kiến thức
của bản thân.

lu

Để đạt được kết quả như ngày hôm nay, em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành

an
n


va

tới Ban chủ nhiệm khoa, cùng các thầy cô giáo khoa Quản lý tài nguyên – Trường
tạo mọi điều kiện học tập và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trường. Đặc

gh

tn

to

Đại học Nông Lâm Thái Nguyên đã truyền đạt cho em những kiến thức cũng như

ie

biệt em xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến cơ giáo T.S Nguyễn Thị Lợi, người đã

p

định hướng nghiên cứu, hướng dẫn, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất để em

do

nl

w

hoàn thành bản khóa luận này.

d


oa

Em xin chân thành cảm ơn các bác, các cô, chú, anh, chị cán bộ của Phịng Tài

an

lu

ngun và Mơi trường huyện Vị Xun, tỉnh Hà Giang đã hết lịng tận tình, chỉ bảo

va

hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập.

u
nf

Cuối cùng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè những người

ll

thân đã động viên và khuyến khích em trong suốt q trình học tập để em có thể

m

oi

hồn thành tốt 4 năm học vừa qua của mình.


z
at
nh

Trong quá trình học tập và thực hiện đề tài, em đã cố gắng hết mình nhưng do
kinh nghiệm còn thiếu và kiến thức còn hạn chế nên bài khóa luận tốt nghiệp này

z

gm

@

chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý
kiến của các thầy cô và bạn bè để bài khóa luận được hồn thiện hơn.

l.
ai

m
co

Em xin chân thành cảm ơn.

an
Lu
n

va
ac

th
si


ii

DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

STT

Cụm từ viết tắt

Ý nghĩa

lu
an
n

va

TT – BTNMT

Thông tư – Bộ Tài nguyên Môi trường

2

NĐ - CP

Nghị định – Chính phủ


3

TKĐĐ

Thống kê đất đai

4

TTG

Thủ tướng

5

ĐKTK

Đăng ký thống kê

6

QĐ/LB

Quyết định/Liên bộ

7

QĐ/ĐC

Quyết định/Địa chính


8

CT/TTG

Chỉ thị/Thủ tướng

9

UBND

Ủy ban nhân dân

10

TW

Trung ương

11

NTM

Nông thôn mới

GTVT

Giao thông vận tải

p


ie

gh

tn

to

1

THCS

Trung học cơ sở

oa

nl

13

w

do

12

DT

15


NN

16

PNN

17



18

CN

19

ĐVHC

Diện tích

d

14

lu
an

Nơng nghiệp

u

nf

va

Phi nơng nghiệp
Gia đình

ll
oi

m

Cá nhân

z
at
nh

Đơn vị hành chính

z
m
co

l.
ai

gm

@

an
Lu
n

va
ac
th
si


iii

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 3.1: Kết quả điều tra thu thập tài liệu phục vụ xây dựng bản đồ điều tra đất đai
cho xã Việt Lâm ........................................................................................................29
Bảng 4.1: Hiện trạng sử dụng đất của xã Việt Lâm ..................................................34
Bảng 4.2: Dân số và lao động của xã Việt Lâm. .......................................................35
Bảng 4.3: Kết quả xây dựng khoanh đất trên bản đồ điều tra của xã Việt Lâm .......47
Bảng 4.4: Hiện trạng quản lý và sử dụng đất đai năm 2014 của xã Việt Lâm .........55
Bảng 4.5: Hiện trạng quản lý và sử dụng đất nông nghiệp năm 2014 của xã Việt

lu
an

Lâm............................................................................................................................56

n

va


Bảng 4.6: Hiện trạng quản lý và sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2014 của xã Việt
Bảng 4.7: Các trường hợp sử dụng sai mục đích so với hồ sơ địa chính ..................59

gh

tn

to

Lâm............................................................................................................................57

p

ie

Bảng 4.8: Cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng và đối tượng sử dụng, quản lý đất

do

...................................................................................................................................61

d

oa

nl

w

Bảng 4.9: Tình hình biến động đất đai của xã Việt Lâm giai đoạn 2010-2014 .......62


ll

u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th
si


iv

DANH MỤC CÁC BẢNG SỐ LIỆU

Hình 4.1: Bảng Copy từ nhiều file DNG ..................................................................38
Hình 4.2: Bản đồ tổng ...............................................................................................38
Hình 4.3: Bản đồ tổng trước .....................................................................................39
Hình 4.4: Bản đồ tổng sau ......................................................................................... 39
Hình 4.5: Bảng “Sửa lỗi tự động” .............................................................................40
Hình 4.6: Bảng “Tìm lỗi dữ liệu”..............................................................................41

lu
an

Hình 4.7: Bảng “Sửa lỗi thủ cơng”. ..........................................................................41

n

va

Hình 4.8: Bảng “Thiết lập kết nối dữ liệu thuộc tính” ..............................................42

Hình 4.10: Bảng thơng tin thuộc tính trước khi gán thơng tin từ nhãn. ....................43


gh

tn

to

Hình 4.9: Bảng “Tạo thửa đất từ ranh thửa”. ............................................................43

p

ie

Hình 4.11. Bảng “Gán thơng tin từ nhãn” .................................................................44

do

Hình 4.12: Bảng thơng tin thuộc tính sau khi gán thơng tin từ nhãn ........................44

nl

w

Hình 4.13: Chồng bản vẽ trích lục ............................................................................45

d

oa

Hình 4.14: Chỉnh lý theo bản vẽ ...............................................................................45


an

lu

Hình 4.15: Bảng vẽ nhãn khoanh đất ........................................................................45

va

Hình 4.16: Bản đồ điều tra khoanh đất. ...................................................................46

u
nf

Hình 4.17: Bảng “Tơ màu khoanh đất”.....................................................................49

ll

Hình 4.18: Bản đồ khoanh đất sau khi đã tô màu và tải bảng màu hiện trạng sử dụng

m

oi

đất ..............................................................................................................................49

z
at
nh


Hình 4.19: Bảng “Vẽ nhãn Loại đất” ........................................................................50
Hình 4.20: Bảng “Vẽ nhãn Loại đất” ........................................................................50

z

gm

@

Hình 4.21: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 đã chồng đường bình độ .......51
Hình 4.22: Bảng “Vẽ khung bản đồ hiện trạng” .......................................................52

l.
ai

m
co

Hình 4.23: Bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 ...............................................53
Hình 4.24: Bảng “Xuất biểu kiểm kê”. .....................................................................54

an
Lu
n

va
ac
th
si



v

MỤC LỤC
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................................1
1. 2. Mục tiêu của đề tài. .............................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài. ...........................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài. ................................................................................2
1.3. Ý nghĩa của đề tài. ................................................................................................2
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU..............................................3

lu

2.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................3

an
n

va

2.1.1. Cơ sở lí luận ......................................................................................................3
2.1.3. Các quy định của pháp luật đất đai về thống kê, kiểm kê đất đai, . .................4

gh

tn

to


2.1.2. Cơ sở pháp lý ....................................................................................................3

p

ie

2.2. Tình hình kiểm kê đất đai ở Việt Nam, trên địa bàn một số địa phương trong

do

nước ...........................................................................................................................19

nl

w

2.2.1. Tình hình kiểm kê đất đai ở Việt Nam ............................................................19

d

oa

2.2.2. Tình hình kiểm kê đất đai trên địa bàn tỉnh Hà Giang ....................................20

an

lu

PHẦN 3: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..27


va

3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu. ........................................................................27

u
nf

3.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu. .....................................................................27

ll

3.2.1. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................27

m

oi

3.2.2. Địa điểm nghiên cứu: ......................................................................................27

z
at
nh

3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................27
3.3.1. Đánh giá sơ lược về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Việt Lâm,

z
gm

@


huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang. ...............................................................................27
3.3.2. Xây dựng bản đồ điều tra đất đai cho xã Việt Lâm, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà

l.
ai

m
co

Giang. ........................................................................................................................27
3.3.3. Điều tra, khảo sát, đối soát và điều chỉnh biến động. .....................................27

an
Lu
n

va
ac
th
si


vi

3.3.4. Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014 cho xã Việt Lâm, huyện
Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang. .........................................................................................27
3.3.5. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2014 của xã Việt Lâm, huyện Vị Xuyên,
tỉnh Hà Giang. ...........................................................................................................27
3.3.6. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp trong quá trình xây dựng bản đồ hiện

trạng sử dụng đất năm 2014. .....................................................................................27
3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................27
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .............................................................27
3.4.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp...............................................................28

lu

3.4.3. Phương pháp xây dựng bản đồ điều tra...........................................................28

an
n

va

3.4.4. Phương pháp so sánh, phân tích viết báo cáo .................................................30
4.1. Kết quả đánh giá sơ lược về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Việt

gh

tn

to

PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .....................................31

ie

Lâm. ..........................................................................................................................31

p


4.1.1. Điều kiện tự nhiên. ..........................................................................................31

do

nl

w

4.1.2. Điều kiện về kinh tế - xã hội. ..........................................................................35

d

oa

4.2. Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014. .........................................38

an

lu

4.2.1. Xây dựng bản đồ khoanh đất từ các loại bản đồ đã thu thập ..........................38

va

4.2.2. Điều tra, khảo sát, đối soát và điều chỉnh biến động. .....................................48

u
nf


4.2.3. Xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014. ......................................48

ll

4.2.4. Xây dựng hệ thống bảng biểu theo quy định tại thông tư 28 ..........................54

m

oi

4.3. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2014 của xã Việt Lâm. ...........................54

z
at
nh

4.3.1. Hiện trạng quản lý và sử dụng đất năm 2014 của xã Việt Lâm ......................54
4.3.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 của xã Việt Lâm theo các chỉ tiêu kiểm kê

z

gm

@

đất đai ........................................................................................................................58
4.3.3. Tình hình biến động đất đai của xã Việt Lâm giai đoạn 2010 – 2014 (biểu

l.
ai


m
co

12/TK…) ...................................................................................................................62
4.5. Những thuận lợi, khó khăn và giải pháp ...........................................................64

an
Lu

4.5.1 Thuận lợi ..........................................................................................................64

n

va
ac
th
si


vii

4.5.2 Khó khăn ..........................................................................................................65
4.5.3 Giải pháp ..........................................................................................................65
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................67
5.1. Kết luận ..............................................................................................................67
5.2. Đề nghị ...............................................................................................................68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................69

lu

an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an


lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


1
PHẦN 1

ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên, là tài sản quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu
sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố
dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế, văn hóa, an ninh và quốc phịng. Đất đai là tài nguyên
giới hạn về số lượng, có vị trí cố định trong khơng gian khơng thể di dời theo ý muốn
chủ quan của con người, là không gian dự trữ nước vơ tận, là mơi trường đệm có chức
năng thu và gạn lọc làm thay đổi hình thái các chất. Đất đai là tư liệu sản xuất không gì

lu

có thể thay thế được, các tư liệu sản xuất khác có thể thay đổi mới mà nó chỉ ảnh

an
n

va

hưởng đến vật chất mà thôi, nhưng đối với đất đai bị thối hóa và ơ nhiểm thì khó có
đất đang là mối quan tâm hàng đầu của nhiều quốc gia trên thế giới và nội dung quan

gh

tn

to

thể cải tạo lại được nguyên trạng ban đầu. Việc quản lý và sử dụng hợp lý tài nguyên

ie


trọng trong chiến lược phát triển bền vững toàn cầu. Ở nước ta vấn đề sử dụng đất có

p

hiệu quả và bảo vệ đất đai để sử dụng đất bền vững ngày càng trở nên cấp thiết do dân

do

nl

w

số phát triển nhanh bình quân đất canh tác trên đầu người thấp và ngày càng bị thu hẹp.

d

oa

Trong giai đoạn từ nay đến năm 2020, với phương hướng phát triển kinh tế lâu

an

lu

dài và toàn diện, nhiệm vụ đặt ra cho xã Việt Lâm, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang là

va

nhanh chóng trở thành địa phương có nền kinh tế phát triển ổn định theo hướng kinh tế


u
nf

sản xuất nông nghiệp gắn với phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ,

ll

thương mại - du lịch và nhằm không ngừng nâng cao về các mặt kinh tế, dân trí, thu

m

oi

nhập, đời sống vật chất và tinh thần... tương xứng với vị trí, vai trị và tiềm năng thế

z
at
nh

mạnh của huyện. Công tác tổng kiểm kê đất đai 2015 và định hướng cho việc sử dụng
đất giai đoạn 2015 – 2020, là nhiệm vụ cấp bách và có ý nghĩa then chốt, tạo cơ sở để

z

gm

@

thành phố có thể chủ động khai thác và phát huy triệt để, có hiệu quả nguồn lực đất đai

cũng như tranh thủ tối đa mọi hỗ trợ từ bên ngoài trong phát triển nền kinh tế - xã hội

m
co

l.
ai

của thành phố nói riêng và của tỉnh nói chung.

Nhằm rà sốt lại diện tích mục đích sử dụng của từng loại đất của từng đối

an
Lu

tượng sử dụng và nắm chắc được tình hình tăng giảm của từng loại đất của địa

n

va
ac
th
si


2
phương, tìm ra những phương án tối ưu để tình hình biến động đất đai chuyển động
theo hướng tích cực. Để công tác quản lý đất đai ở địa phương đạt hiệu quả cao và
đúng Pháp luật phục vụ tốt cho việc tổng kiểm kê đất đai 2015 và định hướng sử dụng
đất giai đoạn 2015 – 2020. Được sự nhất trí của Nhà Trường, Ban chủ nhiệm khoa

Quản lý Tài nguyên và dưới sự hương dẫn của cô giáo TS. Nguyễn Thị Lợi tôi đã lựa
chọn và thực hiện nghiên cứu đề tài: “Thực hiện kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện
trạng sử dụng đất năm 2014 tại xã Việt Lâm, huyện Vị Xuyên, tỉnh Hà Giang”.
1. 2. Mục tiêu của đề tài.
1.2.1. Mục tiêu tổng quát của đề tài.

lu

Điều tra đánh giá hiện trạng tình hình sử dụng đất và lập bản đồ hiện trạng sử

an
n

va

dụng đất năm 2014 cho xã Việt Lâm, nhằm đánh giá tình hình quản lý và sử dụng
cơng tác quản lý nhà nước về đất đai, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.

gh

tn

to

đất đai của địa phương và đề xuất cơ chế, chính sách, biện pháp nhằm tăng cường

- Xây dựng bản đồ điều tra đất đai.

p


ie

1.2.2. Mục tiêu cụ thể của đề tài.

do

nl

w

- Điều tra đánh giá tổng diện tích tự nhiên.

d

oa

- Điều tra đánh giá diện tích nhóm đất nơng nghiệp.

an

lu

- Điều tra đánh giá diện tích nhóm đất phi nơng nghiệp.

u
nf

28/TT – BTNMT.

va


- Điều tra đánh giá diện tích đất đai theo các chỉ tiêu kiểm kê theo Thông tư

ll

- Lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014.

oi

m

1.3. Ý nghĩa của đề tài.

z
at
nh

- Ý nghĩa khoa học: đề tài được thực hiện dựa trên một cơ sở khoa học pháp
lý chặt chẽ, quy trình thực hiện được tuân thủ một cách nghiêm ngặt.

z

gm

@

- Ý nghĩa thực tiễn: kết quả nghiên cứu của đề tài là một tài liệu quý giúp cho
chính quyền địa phương các cấp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý, sử dụng

l.

ai

đất trong giai đoạn 2015- 2020.

m
co

đất đai chung và phục vụ công tác lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng

an
Lu
n

va
ac
th
si


3
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Cơ sở lí luận
Làm tốt cơng tác kiểm kê đất đai định kỳ và định hướng kế hoạch sử dụng
đất trong từng giai đoạn là một trong những nhiệm vụ quan trọng của các cấp, các
ngành. Thực hiện tốt công tác này để phục vụ công tác quản lý đất đai trong toàn
Thành phố theo quy định của pháp luật, bảo vệ tài nguyên đất, cải tạo môi trường
sinh thái nhằm phát triển và sử dụng đất bền vững.


lu

2.1.2. Cơ sở pháp lý

an
va

- Luật Đất đai nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2003.

n

- Luật đất đai nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013.

gh

tn

to

- Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thi

ie

hành Luật Đất đai 2013.

p

- Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10 năm 2004 của Chính phủ về

do


nl

w

thi hành Luật Đất đai.

d

oa

- Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy

va

định cư.

an

lu

định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường hỗ trợ tái

m

quản lý sử dụng đất trồng lúa.

ll

u

nf

- Nghị định số 42/2012/NĐ-CP ngày 11 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ, về

oi

- Thơng tư số 19/2009/TT - BTNMT ngày 02 tháng 11 năm 2009 của Bộ Tài

z
at
nh

nguyên và Môi trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất.

z
gm

@

- Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02 tháng 08 năm 2007 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng

m
co

l.
ai

bản đồ hiện trạng sử dụng đất.


an
Lu
n

va
ac
th
si


4
- Thông tư số 13/2011/TT – BTNMT ngày 15 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường về việc quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất
phục vụ quy hoạch sử dụng đất và bản đồ quy hoạch sử dụng đất.
- Thông tư số 28/2014/TT-BTNMT ngày 02 tháng 06 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và xây dựng
bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2014.
2.1.3. Các quy định của pháp luật đất đai về thống kê, kiểm kê đất đai, .
2.1.3.1. Quy định của Luật Đất đai năm 2003.
- Thống kê đất đai là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính về

lu

hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm thống kê và tình hình biến động đất đai giữa hai

an

- Kiểm kê đất đai là việc Nhà nước tổng hợp, đánh giá trên hồ sơ địa chính và


n

va

lần thống kê.

gh

tn

to

trên thực địa về hiện trạng sử dụng đất tại thời điểm kiểm kê và tình hình biến động
Điều 53 Luật Đất đai năm 2003 nêu: Thống kê, kiểm kê đất đai

p

ie

đất đai giữa hai lần kiểm kê.

do

nl

w

1. Việc thống kê, kiểm kê đất đai được thực hiện theo quy định sau đây:

d


oa

a) Đơn vị thống kê, kiểm kê đất đai là xã, phường, thị trấn.

an

lu

b) Việc thống kê đất đai được tiến hành một năm một lần.

va

c) Việc kiểm kê đất đai được tiến hành năm năm một lần.

u
nf

2. Trách nhiệm thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai được quy định như sau:

ll

a) Uỷ ban nhân dân các cấp tổ chức thực hiện việc thống kê, kiểm kê đất đai

oi

m

của địa phương.


z
at
nh

b) Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, xã, phường, thị
trấn báo cáo kết quả thống kê, kiểm kê đất đai của địa phương lên Uỷ ban nhân dân

z

gm

@

cấp trên trực tiếp. Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo
kết quả thống kê, kiểm kê đất đai lên Bộ Tài nguyên và Môi trường.

l.
ai

m
co

c) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổng hợp báo cáo Chính phủ kết quả thống kê
đất đai hàng năm, kết quả kiểm kê đất đai năm năm của cả nước.

an
Lu
n

va

ac
th
si


5
d) Chính phủ báo cáo Quốc hội kết quả kiểm kê đất đai năm năm đồng thời
với kế hoạch sử dụng đất năm năm của cả nước.
3. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định biểu mẫu và hướng dẫn phương
pháp thống kê, kiểm kê đất đai.
Điều 11. Luật Đ ất đai 2003:
Việc sử dụng đất phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
1. Đúng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và đúng mục đích sử dụng đất.
2. Tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ mơi trường và khơng làm tổn hại đến lợi ích
chính đáng của người sử dụng đất xung quanh.

lu

3. Người sử dụng đất thực hiện các quyền, nghĩa vụ của mình trong thời hạn sử

an
n

va

dụng đất theo quy định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

năm 2014

ie


gh

tn

to

2.1.3.2. Một số quy định về kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất
Theo quy định về thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất

p

tại Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 2 tháng 6 năm 2014 được quy định

nl

w

do

như sau:

d

oa

* Phạm vi điều chỉnh

an


lu

- Thời gian thực hiện, chỉ tiêu, biểu mẫu, nội dung, phương pháp, trình tự

va

thực hiện, kiểm tra, giao nộp, lưu trữ kết quả thống kê, kiểm kê đất đai định kỳ và

u
nf

lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất của cả nước. tỉnh, thành phố trực thuộc Trung

ll

ương. huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. xã, phường, thị trấn.

m

oi

- Việc kiểm kê đất đai theo chuyên đề để phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước

z
at
nh

được thực hiện theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường.


z
gm

@

* Đối tượng áp dụng

- Cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan chun mơn về tài ngun và mơi

l.
ai

cơng chức địa chính cấp xã).

m
co

trường các cấp. cơng chức địa chính ở xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là

an
Lu
n

va
ac
th
si


6

- Người sử dụng đất, người được Nhà nước giao quản lý đất và các tổ chức,
cá nhân khác có liên quan đến việc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản
đồ hiện trạng sử dụng đất.
* Mục đích thống kê, kiểm kê đất đai
- Đánh giá hiện trạng sử dụng đất và làm cơ sở để quản lý, sử dụng đất đạt
hiệu quả.
- Cung cấp thông tin, số liệu, tài liệu làm căn cứ để lập, điều chỉnh quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Làm cơ sở đề xuất việc điều chỉnh chính sách, pháp luật về đất đai.

lu

- Cung cấp số liệu để xây dựng niên giám thống kê các cấp và phục vụ nhu cầu

an
n

va

thông tin đất đai cho các hoạt động kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu
* Nguyên tắc thực hiện thống kê, kiểm kê đất đai và lập bản đồ hiện trạng

gh

tn

to

khoa học, giáo dục và đào tạo và các nhu cầu khác của Nhà nước và xã hội.


- Loại đất, đối tượng sử dụng đất, đối tượng quản lý đất được thống kê, kiểm

p

ie

sử dụng đất

do

nl

w

kê theo hiện trạng sử dụng tại thời điểm thống kê, kiểm kê.

d

oa

Trường hợp đã có quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử

an

lu

dụng đất nhưng tại thời điểm thống kê, kiểm kê chưa thực hiện theo các quyết định

va


này thì thống kê, kiểm kê theo hiện trạng đang sử dụng. đồng thời phải thống kê,

u
nf

kiểm kê riêng theo quyết định giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất

ll

nhưng chưa thực hiện để theo dõi, quản lý.

m

oi

Trường hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đã thay đổi khác với mục đích

z
at
nh

sử dụng đất trên hồ sơ địa chính thì kiểm kê theo hiện trạng đang sử dụng, đồng thời
kiểm kê thêm các trường hợp tự chuyển mục đích sử dụng đất đó.

z

gm

@


Trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì ngồi việc thống kê,
kiểm kê theo mục đích sử dụng chính, cịn phải thống kê, kiểm kê thêm các trường

l.
ai

m
co

hợp sử dụng đất kết hợp vào các mục đích khác. Mục đích sử dụng đất chính được
xác định theo quy định tại Điều 11 của Luật Đất đai và Điều 3 của Nghị định số

an
Lu
n

va
ac
th
si


7
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai.
Số liệu kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất được tổng hợp
thống nhất từ bản đồ đã sử dụng để điều tra, khoanh vẽ đối với từng loại đất của
từng loại đối tượng sử dụng đất, đối tượng được Nhà nước giao quản lý đất (sau đây
gọi là bản đồ kết quả điều tra kiểm kê) .
Số liệu thống kê đất đai được thực hiện trên cơ sở tổng hợp các trường hợp

biến động về sử dụng đất trong năm thống kê từ hồ sơ địa chính và các hồ sơ, tài
liệu khác về đất đai liên quan, có liên hệ với thực tế sử dụng đất, để chỉnh lý số liệu

lu
an

thống kê, kiểm kê của năm trước.

n

va

- Diện tích các khoanh đất tính trên bản đồ kết quả điều tra kiểm kê đất đai
đất đai thể hiện theo đơn vị hécta (ha). được làm tròn số đến hai chữ số thập phân

gh

tn

to

cấp xã theo đơn vị mét vng (m2). số liệu diện tích trên các biểu thống kê, kiểm kê

ie

sau dấu phẩy (0,01ha) đối với cấp xã. làm tròn số đến một chữ số thập phân sau dấu

p

phẩy (0,1ha) đối với cấp huyện và làm tròn số đến 01ha đối với cấp tỉnh và cả nước.


do

nl

w

2.1.3.2. Hệ thống chỉ tiêu, biểu thống kê và kiểm kê đất đai

d

oa

Các quy định về các chỉ tiêu và hệ thống bảng biểu thống kê, kiểm kê đất đai

va

định như sau:

an

lu

theo Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 2 tháng 6 năm 2014 được quy

u
nf

*. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đất


ll

Chỉ tiêu loại đất thống kê, kiểm kê được phân loại theo mục đích sử dụng đất

m

oi

và được phân chia từ khái quát đến chi tiết theo quy định như sau:

z
at
nh

- Nhóm đất nông nghiệp, bao gồm:

+ Đất sản xuất nông nghiệp gồm đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây

z
gm

@

lâu năm.

Trong đất trồng cây hàng năm gồm các loại: Đất trồng lúa (gồm đất chuyên

l.
ai


m
co

trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại và đất trồng lúa nương). đất trồng cây
hàng năm khác (gồm đất bằng trồng cây hàng năm khác và đất nương rẫy trồng cây

an
Lu

hàng năm khác).

n

va
ac
th
si


8
+ Đất lâm nghiệp gồm đất rừng sản xuất, đất rừng phịng hộ, đất rừng
đặc dụng.
+ Đất ni trồng thủy sản.
+ Đất làm muối.
+ Đất nơng nghiệp khác.
- Nhóm đất phi nông nghiệp, bao gồm:
+ Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan.
+ Đất quốc phòng.


lu

+ Đất an ninh.

an
n

va

+ Đất xây dựng cơng trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự
dựng cơ sở y tế. đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo. đất xây dựng cơ sở thể dục

gh

tn

to

nghiệp. đất xây dựng cơ sở văn hóa. đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội. đất xây

ie

thể thao. đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ. đất xây dựng cơ sở ngoại giao

p

và đất xây dựng cơng trình sự nghiệp khác.

do


nl

w

+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp. đất

d

oa

cụm công nghiệp. đất khu chế xuất. đất thương mại, dịch vụ. đất cơ sở sản xuất phi

va

làm đồ gốm.

an

lu

nông nghiệp. đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản. đất sản xuất vật liệu xây dựng,

u
nf

+ Đất sử dụng vào mục đích cơng cộng gồm đất giao thơng. đất thủy lợi. đất có

ll

di tích lịch sử - văn hóa. đất danh lam thắng cảnh. đất sinh hoạt cộng đồng. đất khu vui


m

oi

chơi, giải trí cơng cộng. đất cơng trình năng lượng. đất cơng trình bưu chính, viễn

z
at
nh

thơng. đất chợ. đất bãi thải, xử lý chất thải. đất cơng trình cơng cộng khác.
+ Đất cơ sở tơn giáo.

z
gm

@

+ Đất cơ sở tín ngưỡng.

+ Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng.

an
Lu

+ Đất phi nơng nghiệp khác.

m
co


+ Đất có mặt nước chun dùng.

l.
ai

+ Đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối.

n

va
ac
th
si


9
- Nhóm đất chưa sử dụng gồm đất bằng chưa sử dụng. đất đồi núi chưa sử
dụng. núi đá không có rừng cây.
- Việc giải thích cách xác định đối với từng loại đất được thực hiện theo quy
định tại Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 2
tháng 6 năm 2014.
*. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đối tượng sử dụng đất. loại đối
tượng được Nhà nước giao quản lý đất
- Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đối tượng sử dụng đất bao gồm:
+ Hộ gia đình, cá nhân trong nước.

lu
an


+ Tổ chức trong nước gồm:

va

1). Tổ chức kinh tế gồm các doanh nghiệp và các hợp tác xã.

n

2). Cơ quan, đơn vị của Nhà nước gồm cơ quan nhà nước (kể cả Ủy ban nhân
3). Tổ chức sự nghiệp công lập gồm các đơn vị sự nghiệp do cơ quan có

p

ie

gh

tn

to

dân cấp xã). tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội. đơn vị quốc phòng, an ninh.

do

thẩm quyền của Nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội thành lập,

nl

w


có chức năng thực hiện các hoạt động dịch vụ công theo quy định của pháp luật.

d

oa

4).Tổ chức khác gồm tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức

va

chức kinh tế).

an

lu

khác (không phải là cơ quan, đơn vị của Nhà nước, tổ chức sự nghiệp công lập, tổ

u
nf

+ Tổ chức nước ngồi gồm:

ll

1). Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn

m


oi

đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà đầu tư

z
at
nh

nước ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp luật về đầu tư.
2). Tổ chức nước ngồi có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại

z

gm

@

giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngồi có chức năng ngoại
giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận. cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên

l.
ai

chính phủ.

m
co

hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên


an
Lu
n

va
ac
th
si


10
+ Người Việt Nam định cư ở nước ngoài gồm người Việt Nam định cư ở
nước ngoài được sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở. doanh nghiệp của
người Việt Nam định cư ở nước ngoài hoặc doanh nghiệp liên doanh giữa người
Việt Nam định cư ở nước ngoài với tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước hoặc doanh
nghiệp người Việt Nam định cư ở nước ngồi nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất
của tổ chức, cá nhân trong nước sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam.
+ Cộng đồng dân cư và cơ sở tôn giáo gồm:
1).Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng
địa bàn thơn, làng, ấp, bản, bn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cư tương tự có

lu

cùng phong tục, tập qn hoặc có chung dịng họ được Nhà nước giao đất hoặc

an
n

va


công nhận quyền sử dụng đất, nhận thừa kế, nhận tặng cho quyền sử dụng đất để sử

thờ họ.

ie

gh

tn

to

dụng nhằm bảo tồn bản sắc dân tộc, như đất làm đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà
2). Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh đường,

p

niệm phật đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn

do

nl

w

giáo và cơ sở khác của tôn giáo.

d

oa


- Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai về loại đối tượng được Nhà nước giao

an

lu

quản lý đất bao gồm:

va

+ Ủy ban nhân dân cấp xã được Nhà nước giao quản lý đất gồm các loại: Đất

u
nf

chưa giao, chưa cho thuê sử dụng. đất xây dựng các cơng trình cơng cộng do Ủy

ll

ban nhân dân cấp xã trực tiếp quản lý (công trình giao thơng nơng thơn, thủy lợi nội

m

oi

đồng. quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm của cấp xã). đất sông, suối trong nội

z
at

nh

bộ xã. đất mặt nước chuyên dùng không có người sử dụng. đất nơng nghiệp do Nhà
nước thu hồi ở khu vực nông thôn trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều

z

gm

@

64, các Điểm a, b, c và d tại Khoản 1 Điều 65 của Luật Đất đai.
+ Tổ chức phát triển quỹ đất được Nhà nước giao quản lý đất do Nhà nước

m
co

l.
ai

thu hồi theo quy định của pháp luật đất đai.

+ Cộng đồng dân cư và tổ chức khác được Nhà nước giao quản lý đất bao gồm:

an
Lu
n

va
ac

th
si


11
1). Cộng đồng dân cư được Nhà nước giao quản lý đối với đất lâm nghiệp để
bảo vệ, phát triển rừng theo quy định của Luật Bảo vệ và phát triển rừng.
2). Tổ chức được Nhà nước giao quản lý đối với đất có cơng trình cơng cộng
gồm đường giao thông, cầu, cống từ liên xã trở lên. đường giao, hệ thống thốt nước,
đất có mặt nước chun dùng trong đơ thị. hệ thống cơng trình thủy lợi, đê, đập, sông,
suối liên xã trở lên. quảng trường, tượng đài, bia tưởng niệm do các cấp huyện, tỉnh
quản lý. các đảo chưa có người ở. tổ chức được Nhà nước giao đất để thực hiện dự án
đầu tư theo hình thức xây dựng - chuyển giao (BT).
- Việc giải thích cách xác định đối với từng loại đối tượng sử dụng đất, đối

lu

tượng được Nhà nước giao quản lý đất được thực hiện theo quy định tại Phụ lục số

an

*. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê đất đai theo khu vực tổng hợp

n

va

01 kèm theo Thông tư 28/2014/TT-BTNMT ban hành ngày 2 tháng 6 năm 2014.

to

gh

tn

- Đất khu dân cư nông thôn: Gồm các loại đất thuộc khu vực được xác định sử

ie

dụng chủ yếu để xây dựng nhà ở, xây dựng các cơng trình cơng cộng phục vụ đời

p

sống, sinh hoạt của người dân. đất vườn, ao gắn liền với nhà ở và các loại đất khác

do

nl

w

thuộc phạm vi ranh giới khu dân cư nông thôn trong địa giới hành chính các xã, trừ

d

oa

khu đơ thị mới trong trường hợp quy định.

an


lu

Ranh giới của khu dân cư nông thôn được xác định theo quy hoạch sử dụng

va

đất hoặc quy hoạch xây dựng khu dân cư nông thôn đã được cơ quan có thẩm quyền

u
nf

phê duyệt. trường hợp khu dân cư nơng thơn chưa có quy hoạch được duyệt thì xác

ll

định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngồi cùng của thơn, làng, ấp, bản, bn,

m

oi

phum, sóc, các điểm dân cư tương tự hiện có.

z
at
nh

Đối với trường hợp dân cư sinh sống dọc theo kênh, mương, đường giao
thông hoặc dân cư ở riêng lẻ ở nơi chưa có quy hoạch hoặc nằm ngoài phạm vi quy


z

gm

@

hoạch khu dân cư nơng thơn được duyệt thì chỉ thống kê diện tích thửa đất có nhà ở
và vườn, ao gắn liền với nhà ở. trường hợp không xác định được phạm vi ranh giới

l.
ai

m
co

phần đất ở và vườn, ao gắn liền thì chỉ thống kê diện tích đất ở đã được cơng nhận,
trường hợp thửa đất chưa được cấp giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất thì diện

an
Lu
n

va
ac
th
si


12
tích đất ở được xác định tạm thời bằng hạn mức giao đất ở mới do Ủy ban nhân dân

cấp tỉnh quy định.
- Đất đô thị: Gồm các loại đất được xác định thuộc phạm vi địa giới hành
chính các phường, thị trấn. các khu đơ thị mới đã hình thành trên thực tế thuộc
phạm vi quy hoạch phát triển của các quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh đã được cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt.
- Đất khu cơng nghệ cao: Gồm các loại đất thuộc khu công nghệ cao được
thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục đích
phục vụ sản xuất, kinh doanh sản phẩm công nghệ cao, nghiên cứu và ứng dụng

lu

công nghệ cao và đào tạo nhân lực công nghệ cao.

an
n

va

- Đất khu kinh tế: Gồm các loại đất thuộc khu kinh tế, khu kinh tế cửa khẩu
đích xây dựng các khu phi thuế quan, khu báo thuế, khu chế xuất, khu công nghiệp,

gh

tn

to

được thành lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ để sử dụng cho các mục

ie


khu giải trí, khu du lịch, khu đơ thị, khu dân cư, khu hành chính và các khu chức

p

năng khác phù hợp với đặc điểm của từng khu kinh tế.

do

nl

w

- Đất khu bảo tồn thiên nhiên: Được xác định sử dụng vào các mục đích theo

d

oa

quy định của Luật Đất đai và đồng thời để bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học.

an

lu

khu bảo tồn thiên nhiên đã được xác lập theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ

u
nf


bảo vệ cảnh quan.

va

bao gồm vườn quốc gia, khu dự trữ thiên nhiên, khu bảo tồn loài - sinh cảnh, khu

ll

- Đất cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học: Được xác định sử dụng cho mục đích

m

oi

chăm sóc, ni dưỡng, cứu hộ, nhân giống loài hoang dã, cây trồng, vật ni, vi

z
at
nh

sinh vật và nấm đặc hữu, có giá trị. lưu giữ, bảo quản nguồn gen và mẫu vật di
truyền phục vụ mục đích bảo tồn và phát triển đa dạng sinh học.

z

gm

@

- Đất có mặt nước ven biển: Là khu vực đất có mặt nước biển ngồi đường

mép nước triều kiệt trung bình trong nhiều năm, khơng thuộc địa giới của các đơn

l.
ai

m
co

vị hành chính cấp tỉnh và đang được sử dụng vào các mục đích, bao gồm các loại:
đất mặt nước ven biển nuôi trồng thuỷ sản. đất mặt nước ven biển có rừng, đất mặt

an
Lu

nước ven biển sử dụng vào mục đích khác.

n

va
ac
th
si


13
*. Chỉ tiêu thống kê, kiểm kê tổng diện tích đất của đơn vị hành chính
- Chỉ tiêu tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được xác định bao gồm
tồn bộ diện tích các loại đất trong phạm vi đường địa giới của từng đơn vị hành
chính đã được xác định theo quy định của pháp luật.
- Đối với các đơn vị hành chính tiếp giáp với biển thì diện tích của đơn vị

hành chính đó bao gồm diện tích các loại đất của phần đất liền và các đảo trên biển
(nếu có). được tính đến đường mép nước biển triều kiệt trung bình trong nhiều năm
(gọi chung là đường mép nước biển). trường hợp chưa xác định được đường mép
nước biển triều kiệt trung bình trong nhiều năm thì xác định theo đường mép nước

lu

biển triều kiệt tại thời điểm kiểm kê. Đất mặt nước ven biển ngồi đường mép nước

an
n

va

biển đang sử dụng thì được thống kê riêng, khơng tổng hợp vào diện tích của đơn vị
- Đối với các khu vực có tranh chấp hoặc khơng thống nhất về địa giới hành

gh

tn

to

hành chính đó.

+ Trường hợp đường địa giới hành chính đang quản lý ngồi thực địa khơng

p

ie


chính thì thực hiện thống kê, kiểm kê theo nguyên tắc sau:

do

nl

w

thống nhất với đường địa giới hành chính thể hiện trên bản đồ địa giới hành chính

d

oa

đã xác định thì tổng diện tích đất của đơn vị hành chính được thống kê theo đường

an

lu

địa giới hành chính đang quản lý thực tế.

va

+ Trường hợp có tranh chấp địa giới hành chính thì thực hiện như sau:

u
nf


1). Việc thống kê, kiểm kê đất đai đối với khu vực tranh chấp địa giới hành

ll

chính do địa phương đang tạm thời quản lý đất khu vực tranh chấp đó thực hiện.

m

oi

trường hợp không xác định được bên nào đang quản lý khu vực tranh chấp thì các

z
at
nh

bên cùng thống kê, kiểm kê đối với khu vực tranh chấp.
Khu vực tranh chấp địa giới hành chính được thống kê, kiểm kê để xác định vị

z

gm

@

trí, diện tích theo từng loại đất, từng loại đối tượng sử dụng đất, loại đối tượng được
nhà nước giao quản lý đất vào biểu riêng, đồng thời được thể hiện rõ trong Báo cáo

l.
ai


m
co

kết quả thống kê, kiểm kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất.
2). Diện tích khu vực tranh chấp địa giới hành chính khơng được thống kê,

an
Lu

kiểm kê vào tổng diện tích đất của các đơn vị hành chính đang có tranh chấp nhưng

n

va
ac
th
si


14
phải được tổng hợp vào tổng diện tích đất của đơn vị hành chính cấp trên trực tiếp
của các đơn vị hành chính đang có tranh chấp địa giới đó.
*. Hệ thống biểu thống kê, kiểm kê đất đai
- Hệ thống biểu thống kê, kiểm kê đất đai bao gồm:
+ Biểu 01/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê diện tích đất đai: Áp dụng trong thống
kê và kiểm kê đất đai để tổng hợp chung đối với các loại đất thuộc nhóm đất nơng
nghiệp, nhóm đất phi nơng nghiệp, nhóm đất chưa sử dụng và đất có mặt nước ven
biển đang sử dụng vào các mục đích.
+ Biểu 02/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê diện tích đất nơng nghiệp: Áp dụng


lu

trong thống kê và kiểm kê đất đai để tổng hợp đối với các loại đất chi tiết thuộc

an
n

va

nhóm đất nơng nghiệp. trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích thì biểu
+ Biểu 03/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê diện tích đất phi nơng nghiệp: Áp

gh

tn

to

này chỉ tổng hợp theo mục đích sử dụng đất chính.

ie

dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai để tổng hợp đối với các loại đất chi tiết

p

thuộc nhóm đất phi nơng nghiệp. trường hợp đất đang sử dụng vào nhiều mục đích

do


nl

w

thì biểu này chỉ tổng hợp theo mục đích sử dụng đất chính.

d

oa

+ Biểu 04/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê diện tích đất theo từng đơn vị hành

an

lu

chính: Áp dụng trong thống kê và kiểm kê đất đai để tổng hợp số liệu diện tích đất

va

đai theo từng đơn vị hành chính cấp dưới trực tiếp của cấp thực hiện thống kê, kiểm

u
nf

kê (gồm cấp huyện, cấp tỉnh, vùng và cả nước).

ll


+ Biểu 05a/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê diện tích đất theo mục đích được

m

oi

giao, được thuê, được chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện: Áp dụng

z
at
nh

trong thống kê, kiểm kê đất đai để tổng hợp đối với các trường hợp đã có quyết định
giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, nhưng tại thời điểm thống kê,

z

gm

@

kiểm kê chưa sử dụng đất theo mục đích mới. Mục đích sử dụng đất trong biểu này
được tổng hợp theo mục đích sử dụng đất được Nhà nước giao, cho thuê, cho phép

m
co

l.
ai


chuyển mục đích sử dụng đất.

Biểu 05b/TKĐĐ - Tổng hợp các trường hợp được giao, được thuê, được

an
Lu

chuyển mục đích sử dụng đất nhưng chưa thực hiện: Áp dụng trong thống kê, kiểm

n

va
ac
th
si


15
kê đất đai để liệt kê danh sách các trường hợp được giao, được thuê, được chuyển
mục đích nhưng chưa thực hiện.
+ Biểu 06a/TKĐĐ - Kiểm kê diện tích đất đã chuyển mục đích sử dụng đất
khác với hồ sơ địa chính: Áp dụng trong kiểm kê đất đai để tổng hợp đối với các
trường hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đã có biến động so với giấy tờ về quyền
sử dụng đất hiện có và hồ sơ địa chính đang quản lý, kể cả trường hợp đã xác định hoặc
chưa xác định được tình trạng pháp lý của việc chuyển mục đích sử dụng đất.
Biểu 06b/TKĐĐ - Danh sách các trường hợp đã chuyển mục đích sử dụng
đất khác với hồ sơ địa chính: Áp dụng trong kiểm kê đất đai để liệt kê danh sách các

lu


trường hợp mục đích sử dụng đất hiện trạng đã có biến động so với giấy tờ về quyền sử

an
n

va

dụng đất hiện có và hồ sơ địa chính đang quản lý, kể cả trường hợp đã xác định hoặc
+ Biểu 07/TKĐĐ - Kiểm kê diện tích đất đai có sử dụng kết hợp vào mục

gh

tn

to

chưa xác định được tình trạng pháp lý của việc chuyển mục đích sử dụng đất.

ie

đích khác: Áp dụng trong kiểm kê đất đai để tổng hợp đối với các thửa đất sử dụng

p

vào các mục đích chính (gồm đất trồng lúa, đất trồng cây lâu năm, đất lâm nghiệp,

do

nl


w

đất ở, đất quốc phòng, đất an ninh, đất thủy lợi, đất cơng trình năng lượng, đất sơng,

d

oa

ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng) có sử dụng kết hợp vào mục đích

an

lu

khác (sản xuất nơng nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản hoặc sản xuất, kinh

va

doanh phi nơng nghiệp).

u
nf

+ Biểu 08/TKĐĐ - Kiểm kê diện tích đất khu bảo tồn thiên nhiên và đa dạng

ll

sinh học: Áp dụng trong kiểm kê đất đai để tổng hợp theo các loại đất và loại đối

m


oi

tượng sử đất thuộc khu bảo tồn thiên nhiên và cơ sở bảo tồn đa dạng sinh học.

z
at
nh

+ Biểu 09/TKĐĐ - Kiểm kê diện tích đất trong các khu vực tổng hợp: Áp
dụng trong kiểm kê đất đai để tổng hợp diện tích theo các loại đất có trong các khu

z
gm

@

vực tổng hợp.

+ Biểu 10/TKĐĐ - Phân tích nguyên nhân tăng, giảm diện tích của các loại

l.
ai

dụng trong kỳ thống kê, kiểm kê đất đai.

m
co

đất: Áp dụng để phân tích nguyên nhân tăng, giảm diện tích đất theo mục đích sử


an
Lu
n

va
ac
th
si


16
+ Biểu 11/TKĐĐ - Cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng đất và đối tượng
sử dụng, quản lý đất: Áp dụng để tính tốn cơ cấu diện tích theo mục đích sử dụng
đất và đối tượng sử dụng, quản lý đất của Biểu 03/TKĐĐ.
+ Biểu 12/TKĐĐ - Biến động diện tích theo mục đích sử dụng đất: Áp dụng
trong thống kê, kiểm kê đất đai để tính tốn sự tăng, giảm diện tích các loại đất do
chuyển mục đích sử dụng đất trên cơ sở tổng hợp số liệu từ Biểu 10/TKĐĐ. Đối với
số liệu thống kê thì so sánh với số liệu của kỳ thống kê trước và kỳ kiểm kê gần
nhất. đối với số liệu kiểm kê thì so sánh với với số liệu của 02 kỳ kiểm kê gần nhất.
+ Biểu 13/TKĐĐ - So sánh hiện trạng sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất

lu

trong kỳ quy hoạch: Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai để so sánh hiện trạng

an
n

va


sử dụng đất tại thời điểm thống kê, kiểm kê đất đai với kế hoạch sử dụng đất của
+ Biểu 14/TKĐĐ - Thống kê, kiểm kê diện tích đất quốc phịng, đất an ninh:

gh

tn

to

năm thống kê, kiểm kê.

ie

Áp dụng trong thống kê, kiểm kê đất đai để tổng hợp các loại đất đang sử dụng

p

trong khu vực đất quốc phòng, đất an ninh.

do

nl

w

- Nội dung, mã ký hiệu chỉ tiêu, hình thức các mẫu biểu thống kê, kiểm kê

d


oa

đất đai thực hiện theo quy định tại Thông tư 28/TT.-BTNMT.

an

lu

- Các Biểu 01/TKĐĐ, 02/TKĐĐ và 03/TKĐĐ quy định tại Khoản 1 Điều

va

này ngoài việc sử dụng để thống kê, kiểm kê toàn bộ diện tích trong phạm vi địa

u
nf

giới hành chính, cịn được sử dụng để thống kê, kiểm kê và báo cáo diện tích đất

ll

của riêng khu vực tranh chấp địa giới hành chính quy định tại Thơng tư 28/TT.-

oi

m

BTNMT

z

at
nh

2.1.3.3. Quy định về thời gian và sản phẩm của kết quả kiểm kê đất đai.
*. Thời điểm thực hiện và nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai

z

gm

@

- Thời điểm thống kê đất đai định kỳ hàng năm được tính đến hết ngày 31
tháng 12 hàng năm (trừ năm thực hiện kiểm kê đất đai).

l.
ai

năm được quy định như sau:

m
co

- Thời điểm hoàn thành và nộp báo cáo kết quả thống kê đất đai định kỳ hàng

an
Lu
n

va

ac
th
si


17
+ Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp
xã) hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp huyện) trước ngày 01
tháng 02 năm sau.
+ Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban
nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân
cấp tỉnh) trước ngày 16 tháng 02 năm sau.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết quả về Bộ Tài
nguyên và Môi trường trước ngày 01 tháng 3 năm sau.

lu
an

+ Bộ Tài ngun và Mơi trường hồn thành và báo cáo kết quả lên Thủ
*. Thời điểm thực hiện và nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai, lập bản đồ

n

va

tướng Chính phủ trước ngày 31 tháng 3 năm sau.

ie


gh

tn

to

hiện trạng sử dụng đất
- Thời điểm kiểm kê đất đai, lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất định kỳ 05

p

năm được tính đến hết ngày 31 tháng 12 của năm có chữ số tận cùng là 4 và 9.

do

nl

w

- Thời điểm hoàn thành và nộp báo cáo kết quả kiểm kê đất đai và lập bản đồ

d

oa

hiện trạng sử dụng đất định kỳ 05 năm được quy định như sau:

an

lu


+ Ủy ban nhân dân cấp xã hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban

va

nhân dân cấp huyện trước ngày 01 tháng 6 của năm sau.

u
nf

+ Ủy ban nhân dân cấp huyện hoàn thành và nộp báo cáo kết quả lên Ủy ban

ll

nhân dân cấp tỉnh trước ngày 15 tháng 7 của năm sau.

m

oi

+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoàn thành và nộp báo cáo kết quả về Bộ Tài

z
at
nh

nguyên và Môi trường trước ngày 01 tháng 9 của năm sau.
+ Bộ Tài ngun và Mơi trường hồn thành và nộp báo cáo kết quả lên Thủ

z

gm

@

tướng Chính phủ trước ngày 01 tháng 11 của năm sau.
*. Trách nhiệm thực hiện, thẩm quyền phê duyệt và công bố kết quả thống kê

m
co

l.
ai

đất đai

- Thống kê đất đai của cấp xã do Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức thực hiện.

an
Lu

công chức địa chính cấp xã có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện

n

va
ac
th
si



×