ÐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ÐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------
lu
ĐỖ KHÁNH LINH
an
va
n
Tên đề tài:
p
ie
gh
tn
to
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NHẬN THỨC CỦA NGƢỜI DÂN
VỀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI XÃ TẢ PHỜI,
THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI
nl
w
do
d
oa
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
u
nf
va
an
lu
ll
Hệ đào tạo
Chun ngành
Khoa
Khóa học
oi
m
: Chính quy
: Khoa học mơi trƣờng
: Mơi trƣờng
: 2011 - 2015
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
Thái Nguyên, năm 2015
n
va
ac
th
si
ÐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ÐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------
ĐỖ KHÁNH LINH
lu
an
n
va
Tên đề tài:
p
ie
gh
tn
to
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NHẬN THỨC CỦA NGƢỜI DÂN
VỀ VẤN ĐỀ QUẢN LÝ RÁC THẢI SINH HOẠT TẠI XÃ TẢ PHỜI,
THÀNH PHỐ LÀO CAI, TỈNH LÀO CAI
w
do
d
oa
nl
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
va
an
lu
ll
u
nf
Hệ đào tạo
Chun ngành
Lớp
Khoa
Khóa học
Giảng viên hƣớng dẫn
oi
m
z
at
nh
: Chính quy
: Khoa học mơi trƣờng
: 43KHMT - N03
: Môi trƣờng
: 2011 - 2015
: TS. Nguyễn Thanh Hải
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
Thái Nguyên, năm 2015
ac
th
si
i
LỜI CẢM ƠN
Thực tập tốt nghiệp là một giai đoạn cần thiết và hết sức quan trọng của mỗi
sinh viên, đó là thời gian để sinh viên tiếp cận với thực tế, nhằm củng cố và vận
dụng những kiến thức mà mình đã học được trong nhà trường.
Được sự nhất trí của Ban Giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa Môi
trường, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, em đã nghiên cứu đề tài:“Thực
trạng và giải pháp nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề quản lý rác thải
sinh hoạt tại xã Tả Phời, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai”.
lu
Em xin chân thành cảm ơn khoa Môi trường trường Đại học Nông Lâm Thái
an
Xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Thanh Hải và các thầy cô đã
n
va
Nguyên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em hồn thành bài báo cáo này.
ie
gh
tn
to
tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn UBND và người dân xã Tả Phời đã giúp đỡ em
p
trong thời gian nghiên cứu tại thực địa.
do
nl
w
Do lần đầu làm đề tài nên không thể tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế,
an
lu
thiện hơn.
d
oa
rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ phía thầy cơ để đề tài được hồn
va
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh Viên
ll
u
nf
Thái nguyên, ngày 24 tháng 03 năm 2015
oi
m
z
at
nh
Đỗ Khánh Linh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Lượng phát sinh chất thải rắn đô thị ở một số nước .................................10
Bảng 2.2. Tỷ lệ CTR xử lý bằng các phương pháp khác nhau ở một số nước .........12
Bảng 4.1. Đánh giá tầm quan trọng của việc phân loại RTSH chia theo nhóm tuổi
(N = 70) ....................................................................................................25
Bảng 4.2. Đánh giá phân loại rác ..............................................................................26
Bảng 4.3. Số hộ dân phân loại RTSH hàng ngày trước khi xử lý .............................27
Bảng 4.4. Số hộ biết cách phân loại RTSH (N=60) ..................................................29
lu
Bảng 4.5. Người thường xuyên phân loại rác thải sinh hoạt hàng ngày trong gia đình
an
n
va
(N=60) ......................................................................................................29
Bảng 4.7. Chính quyền địa phương xử lý rác sau thu gom bằng cách......................33
gh
tn
to
Bảng 4.6. Cách thức xử lý RTSH của các hộ gia đình..............................................32
p
ie
Bảng 4.8. Nguyên nhân bỏ rác và đổ rác khơng đúng nơi quy định .........................34
do
Bảng 4.9. Tìm hiểu các chương trình BVMT qua các nguồn ( N=60) .....................34
nl
w
Bảng 4.10. Phản ứng khi thấy người khác xả bỏ rác bừa bãi (N=60) .......................35
d
oa
Bảng 4.11. Tổ chức các cuộc vận động BVMT ........................................................37
an
lu
Bảng 4.12. Mức độ tố chức chương trình giữ gìn vệ sinh mơi trường .....................38
ll
u
nf
va
Bảng 4.13. Mức độ tham gia các chương trình về mơi trường của người dân .........39
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
lu
an
n
va
GIẢI THÍCH
CTSH
: Chất thải sinh hoạt
BVMT
: Bảo vệ môi trường
BKHCNMT
: Bộ khoa học công nghệ Môi trường
BXD
: Bộ xây dựng
NĐ-CP
: Nghị định - Chính phủ
ONMT
: Ơ nhiễm mơi trường
QLCT
: Quản lý chất thải
QLCTR
: Quản lý chất thải rắn
QLRT
: Quản lý rác thải
TTg-CP
: Thủ tướng - Chính phủ
TP HCM
: Thành phố Hồ Chí Minh
TT
: Thông tư
UBND
: Ủy ban nhân dân
p
ie
gh
tn
to
CHỮ VIẾT TẮT
d
oa
nl
w
do
ll
u
nf
va
an
lu
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................. i
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ......................................................... iii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iv
PHẦN 1: MỞ ĐẦU ............................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài .............................................................................2
lu
an
1.2.1. Mục tiêu của đề tài ............................................................................................2
n
va
1.2.2. Yêu cầu của đề tài .............................................................................................2
1.3.1. Ý nghĩa khoa học ..............................................................................................2
gh
tn
to
1.3. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................2
p
ie
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ...............................................................................................3
do
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................... 4
oa
nl
w
2.1. Cơ sở khoa học .....................................................................................................4
2.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................................7
d
an
lu
2.3. Cơ sở thực tiễn .....................................................................................................8
va
2.3.1. Hiện trạng quản lý, xử lý RTSH trên thế giới ...................................................8
u
nf
2.3.2. Hiện trạng quản lý, xử lý RTSH ở Việt Nam .................................................12
ll
PHẦN 3: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU... 15
oi
m
z
at
nh
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................15
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................15
z
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................15
gm
@
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................15
l.
ai
3.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................15
m
co
3.3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội của xã Tả Phời ......................15
3.3.2. Thực trạng việc phân loại, thu gom và xử lý RTSH của người dân tại
an
Lu
xã Tả Phời .................................................................................................................15
n
va
ac
th
si
v
3.3.3. Nhận thức, thái độ của người dân trong việc phân loại, thu gom và
xử lý RTSH ...............................................................................................................15
3.3.4. Vai trò của các cơ quan quản lý trong việc hướng dẫn và quản lý người dân
phân loại, thu gom xử lý rác thải sinh hoạt ...............................................................15
3.3.5. Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý và nâng cao nhận
thức của người dân tại khu vực nghiên cứu ..............................................................15
3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................16
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp .............................................................16
3.4.2. Phương pháp kế thừa.......................................................................................16
lu
3.4.3. Phương pháp điều tra xã hội học .....................................................................16
an
n
va
3.4.4. Phương pháp khảo sát thực địa .......................................................................16
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 17
gh
tn
to
3.4.5. Phương pháp phân tích tổng hợp và xử lý số liệu ...........................................16
p
ie
4.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Tả Phời ...........................17
do
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ...........................................................................................17
nl
w
4.1.1.1. Vị trí địa lý ...................................................................................................17
d
oa
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo .........................................................................................17
an
lu
4.1.1.3. Khí hậu .........................................................................................................17
va
4.1.1.4. Thủy văn, nguồn nước .................................................................................18
u
nf
4.1.1.5. Tài nguyên thiên nhiên .................................................................................18
ll
4.1.1.6. Đặc điểm cảnh quan môi trường ..................................................................19
m
oi
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................................20
z
at
nh
4.1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế .....................................20
4.1.2.2. Thực trạng phát triển các ngành kinh tế .......................................................20
z
gm
@
4.1.2.3. Thực trạng phát triển dân số, lao động, việc làm .........................................21
4.1.2.4. Thực trạng phát triển đô thị, các khu dân cư nông thôn ..............................21
l.
ai
m
co
4.1.2.5. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật................................................22
4.1.2.6. Những thuận lợi và khó khăn của xã Tả Phời ..............................................23
an
Lu
n
va
ac
th
si
vi
4.2. Thực trạng việc phân loại, thu gom và xử lý RTSH của người dân tại
xã Tả Phời ................................................................................................................24
4.2.1. Thực trạng việc phân loại, thu gom RTSH của người dân xã Tả Phời ...........24
4.2.2. Thực trạng việc xử lý RTSH tại xã Tả phời ....................................................31
4.3. Nhận thức, thái độ của người dân trong việc phân loại, thu gom và xử lý RTSH ....33
4.4. Vai trò của các cơ quan quản lý trong việc hướng dẫn và quản lý người dân
phân loại, thu gom xử lý rác thải sinh hoạt ...............................................................36
4.4.1. Tìm hiểu về chức năng nhiệm vụ của các cơ quan quản lý ............................36
4.4.2. Các chương trình vận động người dân tham gia bảo vệ mơi trường của chính
lu
quyền địa phương ......................................................................................................37
an
n
va
4.4.3. Sự tham gia của người dân xã Tả Phời trong các chương trình, hoạt động
4.5. Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý và nâng cao nhận
gh
tn
to
BVMT của chính quyền địa phương .........................................................................38
p
ie
thức của người dân tại khu vực nghiên cứu ..............................................................39
do
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 41
nl
w
5.1. Kết luận ..............................................................................................................41
d
oa
5.2. Kiến nghị ............................................................................................................43
ll
u
nf
va
PHỤ LỤC
an
lu
TÀI LIỆU THAM KHẢO
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Mơi trường ln đóng vai trị rất quan trọng trong đời sống con người. Nó đảm
nhận 3 chức năng chính: Cung cấp tài nguyên, cung cấp không gian sống và là nơi
chứa đựng rác thải. Môi trường xanh sạch không chỉ đơn thuần tạo nên vẻ mỹ quan
cho xã hội mà cịn ảnh hưởng tích cực đến sức khỏe của con người. Tuy nhiên, trong
hoạt động sống thường ngày con người đã thải ra môi trường một khối lượng rác rất
lớn và ngày càng nhiều. Điều này đã làm cho môi trường bị ô nhiễm nghiêm trọng.
lu
an
Lào Cai là một tỉnh vùng cao biên giới thuộc vùng trung du và miền núi phía
n
va
Bắc, có diện tích tự nhiên 6.384km2 và dân số là 648.270 người. Hiện nay, 8 huyện
chưa có hệ thống thu gom và xử lý rác thải đúng tiêu chuẩn và đảm bảo vệ sinh môi
gh
tn
to
và thành phố Lào Cai đang được xây dựng, đầu tư và phát triển mạnh mẽ nhưng
ie
trường, dẫn đến tình trạng ơ nhiễm mơi trường, ơ nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng
p
đến sinh hoạt và sức khỏe của người dân.
do
nl
w
Cùng với sự phát triển kinh tế, nâng cao đời sống của nhân dân. Để thực hiện
d
oa
chủ trương phát triển bền vững, phát triển kinh tế cùng BVMT thì hiện nay vấn đề
an
lu
quản lý và xử lý chất thải tại tỉnh Lào Cai đã và đang được chính quyền tỉnh, các cơ
va
quan chức năng quan tâm. Mặc dù đã được tăng cường về cơ sở vật chất, phương
u
nf
tiện kỹ thuật và con người, thế nhưng công tác thu gom, xử lý rác thải vẫn chưa đáp
ll
ứng được so với nhu cầu thực tế. Điều này thể hiện sự yếu kém trong cơng tác
m
oi
QLCTR nói chung và chất thải sinh hoạt nói riêng của tỉnh Lào Cai.
z
at
nh
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản lý rác thải sinh hoạt trước
thực tế cịn nhiều khó khăn trong cơng tác quản lý này, và được sự đồng ý của Ban
z
gm
@
giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi trường, Trường ĐHNL Thái Nguyên,
dưới sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo TS. Nguyễn Thanh Hải, em tiến hành thực
l.
ai
m
co
hiện đề tài: “Thực trạng và giải pháp nâng cao nhận thức của n dân về vấn đề quản
lý rác thải sinh hoạt tại xã Tả Phời, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai”.
an
Lu
n
va
ac
th
si
2
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu của đề tài
Đề tài tập trung chủ yếu vào việc tìm hiểu nhận thức và thái độ của người dân
trong vấn đề phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt, trên cơ sở đó làm rõ vai trò
của các cơ quan chức năng, cơ quan truyền thông trong việc quản lý môi trường.
Đề ra những giải pháp nhằm góp phần nâng cao nhận thức từ đó góp phần
thay đổi hành vi của người dân.
1.2.2. Yêu cầu của đề tài
- Tìm hiểu thái độ nhận thức của người dân trong việc phân loại, thu gom và
lu
an
xử lý rác thải sinh hoạt.
va
- Thực trạng phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt của người dân.
n
- Tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong việc phân loại, thu gom và xử
ie
gh
tn
to
lý rác thải của người dân.
- Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao nhận thức của cộng đồng trong
p
việc phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt ở xã Tả Phời.
do
nl
w
1.3. Ý nghĩa của đề tài
d
oa
1.3.1. Ý nghĩa khoa học
va
đề theo cách hiểu.
an
lu
- Học được các phương pháp nghiên cứu, cách nêu vấn đề và giải quyết vấn
u
nf
- Thông qua các khía cạnh nghiên cứu việc thực hiện đề tài nhằm thu thập
ll
những thông tin về nhận thức và thái độ của người dân trong việc phân loại, thu
m
oi
gom và xử lý rác thải sinh hoạt. Đóng góp một phần nào đó cho hệ thống lí luận và
z
at
nh
phương pháp luận về nhận thức, thái độ và hành vi trong việc phân loại, thu gom và
xử lý rác của người dân đối với môi trường.
z
gm
@
- Thông qua các số liệu đã thu thập được giúp cho người dân nói chung và
các cơ quan nhà nước nói riêng có những chỉnh đốn kịp thời phù hợp hoàn cảnh đất
m
co
l.
ai
nước hiện nay.
an
Lu
n
va
ac
th
si
3
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Việc nghiên cứu đề tài là một cơ hội để em được thực tập và hiểu rõ hơn về
phương pháp nghiên cứu xã hội học. Đề tài này cho thấy rõ thái độ, nhận thức của
người dân trong việc bảo vệ môi trường thông qua việc phân loại, thu gom và xử lý
rác thải. Cung cấp những thông tin và giải pháp nhằm nâng cao hơn nữa nhận thức
của người dân trong việc bảo vệ môi trường.
Đề xuất một số kiến nghị để địa phương tạo điều kiện và cung cấp một số
kiến thức về môi trường giúp cho người dân nâng cao nhân thức, có trách nhiệm với
môi trường qua những hành động cụ thể.
lu
Đánh giá thực trạng nhận thức của người dân về vấn đề rác thải sinh hoạt.
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
ll
u
nf
va
an
lu
oi
m
z
at
nh
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học
- Khái niệm về môi trƣờng
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con
người có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và
sinh vật.
- Khái niệm nhận thức
lu
Theo từ điển Tiếng Việt Phổ Thông, viện Ngôn ngữ học, NXB Tp.HCM
an
n
va
+ (Danh từ) Quá trình và kết quả phản ánh và tái hiện thực vào trong tư duy,
trình đó.
+ (Động từ) Nhận ra và biết được.
Theo sách tâm lý đại cương, Khoa Giáo dục học, Trường Đại học Khoa học
p
ie
gh
tn
to
quá trình con người nhận biết, hiểu biết thế giới khách quan hoặc kết quả của quá
do
nl
w
Xã hội và Nhân văn:
d
oa
Nhận thức: nhờ hoạt động nhận thức mà con người phản ánh hiện thực xung
an
lu
quanh ta và các hiện thực của bản thân ta, trên cơ sở đó con người tỏ thái độ tình
va
cảm và hành động. Trong việc nhận thức thế giới, con người có thể đạt tới mức độ
u
nf
nhận thức khác nhau, từ thấp đến cao từ đơn giản đến phức tạp.
ll
- Khái niệm về thái độ:
m
oi
+ Tổng thể nói chung những biểu hiện ra bên ngồi (bằng nét mặt, cử chỉ,
z
at
nh
hành động, lời nói) của ý nghĩ, tình cảm của người nói đối với người hoặc việc.
+ Cách nghĩ, cách nhìn và cách hành động theo một hướng nào đó trước một
l.
ai
gm
@
- Khái niệm về ý thức:
z
vấn đề, một tình hình.
m
co
+ Là khả năng của con người phản ánh và tái hiện hiện thực vào trong tư duy.
+ Sự nhận thức trực tiếp, nhất thời về hoạt động tâm lý của bản thân mình, sự
an
Lu
hiểu biết trực tiếp về những việc bản thân mình làm.
n
va
ac
th
si
5
+ Sự nhận thức đúng đắn, biểu hiện bằng thái độ, hành động cần phải có.
- Khái niệm về hành vi:
Tồn bộ nói chung những phản ứng, cách ứng xử, biểu hiện ra ngoài của một
người trong một hoàn cảnh nhất định.
- Ơ nhiễm mơi trƣờng:
“ Ơ nhiễm mơi trường là sự làm thay đổi tính chất của mơi trường, vi phạm
tiêu chuẩn mơi trường”.
- Ơ nhiễm khơng khí:
“Ơ nhiễm khơng khí là sự mặt một chất lạ hoặc một sự biến đổi quan trọng
lu
an
trong thành phần khơng khí, làm cho khơng khí khơng sạch hoặc gây ra sự tỏa mùi,
- Ơ nhiễm mơi trƣờng đất:
n
va
có mùi khó chịu, giảm tầm nhìn xa (do bụi)”.
to
gh
tn
“Ơ nhiễm mơi trường đất được xem là tất cả các hiện tượng làm nhiễm bẩn
Người ta có thể phân loại đất bị ơ nhiễm theo các nguồn gốc phát sinh hoặc
p
ie
môi trường đất bởi các chất ô nhiễm”.
do
nl
w
các tác nhân gây ô nhiễm. Nếu theo nguồn gốc phát sinh có:
d
oa
Ơ nhiễm đất do các chất thải sinh hoạt.
an
lu
Ô nhiễm đất do hoạt động nơng nghiệp.
- Ơ nhiễm nƣớc:
u
nf
va
Ơ nhiễm đất do chất thải công nghiệp.
ll
Hiến chương Châu Âu về nước đã định nghĩa: “Ơ nhiễm nước là sự biến đổi
m
oi
nói chung do con người đối với chất lượng nước, làm nhiễm bẩn nước và gây nguy
z
at
nh
hiểm cho con người, cho công nghiệp, nơng nghiệp, ni cá, nghỉ ngơi, giải trí, cho
động vật ni và các lồi hoang dã”. Ơ nhiễm nước có nguồn gốc tự nhiên: Do mưa,
z
sinh vật có hại kể cả xác chết của chúng.
l.
ai
gm
@
tuyết tan, gió bão, lũ lụt đưa vào môi trường nước chất thải bẩn, các sinh vật và vi
m
co
Ơ nhiễm nước có nguồn gốc nhân tạo: Quá trình thải các chất độc hại chủ
yếu dưới dạng lỏng như các chất thải sinh hoạt, công nghiệp, nông nghiệp, giao
an
Lu
thông vào môi trường nước.
n
va
ac
th
si
6
Theo bản chất các tác nhân gây ô nhiễm, người ta phân ra các loại ơ nhiễm
nước: Ơ nhiễm vơ cơ, hữu cơ, ơ nhiễm hóa chất, ơ nhiễm sinh học, ô nhiễm bởi các
tác nhân vật lý.
- Rác thải:
Rác thải là những chất được loại ra trong sinh hoạt, trong quá trình sản xuất
hoặc trong các hoạt động khác. Có nhiều loại rác thải khác nhau và có nhiều cách
phân loại rác thải khác nhau.
Rác thải công nghiệp: Tất cả các loại vật liệu, hóa chất, đồ vật được tạo
thành khơng theo ý muốn trong các q trình sản xuất cơng nghiệp. Rác thải cơng
lu
nghiệp có thể ở dạng rắn, lỏng, quánh, các loại chất thải nguy hại.
an
n
va
Rác thải sinh hoạt: Tất cả các loại chất, vật liệu, đồ vật được tạo ra không
loại vật liệu dùng làm túi bao gói...
ie
gh
tn
to
theo ý muốn từ các hoạt động xống của con người như ăn, ở, vui chơi, giải trí, các
Rác thải bệnh viện: Tất cả các loại rác thải được tạo ra trong các q trình
p
chuẩn đốn, chữa trị và tiêm chủng miễn dịch cho người và động vật như: các loại
do
nl
w
hộp, kim tiêm, gạc, bông, vật liệu bao gói và các loại mơ động vật... Rác thải bệnh
d
oa
viện thường ở dạng rắn.
an
lu
Rác thải phóng xạ: Các loại chất phóng xạ được tạo ra trong các nhà máy
va
điện ngun tử, các q trình có liên quan đến năng lượng nguyên tử mà con người
u
nf
không thể kiểm sốt được. Chất thải phóng xạ rất nguy hiểm do đặc tính tự phân rã
ll
và khó kiểm sốt được của chúng cũng như những ảnh hưởng rất có hại của chúng
z
at
nh
- Tiêu chuẩn môi trƣờng:
oi
m
đối với sức khỏe người và vật.
“Tiêu chuẩn môi trường là những chuẩn mức, giới hạn cho phép, được quy
z
gm
@
định dùng làm căn cứ để quản lý môi trường”
TCMT là giới hạn cho phép của các thơng số về chất lượng mơi trường xung
l.
ai
có thẩm quyền quy định làm căn cứ để quản lý BVMT.
m
co
quanh, về hàm lượng các chất gây ô nhiễm trong chất thải được cơ quan nhà nước
an
Lu
n
va
ac
th
si
7
- Quản lý môi trƣờng:
“Quản lý môi trường là tổng hợp các biện pháp, luật pháp, chính sách kinh
tế, kỹ thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng môi trường sống và phát triển
bền vững kinh tế xã hội quốc gia”.
- Rác: Là thuật ngữ dùng để chỉ chất thải rắn hình dạng tương đối cố định, bị
vứt bỏ từ hoạt động của con người. Rác sinh hoạt hay chất thải rắn sinh hoạt là một
bộ phận của chất thải rắn, được hiểu là các chất thải rắn phát sinh từ các hoạt động
sinh hoạt hàng ngày của con người.
- Chất thải: Là sản phẩm được sinh ra trong q trình sinh hoạt của con
lu
người, sản xuất cơng nghiệp, nông nghiệp, giao thông, dịch vụ, thương mại, sinh
an
n
va
hoạt gia đình, trường học, các khu dân cư, nhà hàng, khách sạn. Ngồi ra cịn phát
chất thải là các kim loại hóa chất từ vật liệu khác.
ie
gh
tn
to
sinh trong giao thơng vận tải như khí thải cua các phương tiện tham gia giao thông,
- Quản lý rác thải sinh hoạt: Là hoạt động quy hoạch quản lý, đầu tư, xây
p
dựng cơ sở quản lý rác thải sinh hoạt thu gom, lưu trữ, vận chuyển, tái sử dụng, tái
do
nl
w
chế và xử lý rác thải sinh hoạt để giảm thiểu ô nhiễm môi trường.
d
oa
- Thu gom rác thải: Là hoạt động tập hợp, phân loại, lưu trữ tạm thời rác
an
lu
thải tại nhiều điểm thu gom và cơ sở được cơ quan thẩm quyền chấp thuận.
va
- Xử lý rác thải: Là quá trình sử dụng các giải pháp công nghệ, kỹ thuật làm
u
nf
giảm, loại bỏ, tiêu hủy các thành phần có hại hoặc khơng có ích trong rác thải, thu
ll
hồi, tái chế, tái sử dụng lại các thành phần có ích trong rác thải.
oi
m
2.2. Cơ sở pháp lý
z
at
nh
- Hiến pháp 1992 nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Luật Bảo vệ môi trường, 2014 ban hành ngày 23/01/2014 có hiệu lực ngày
z
gm
@
1/1/2015.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP V/v Quy định chi tiết thi hành một số điều
m
co
l.
ai
của Luật Bảo vệ môi trường 2014.
- Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006 của Chính phủ về việc quy định
an
Lu
chi tiết hướng dẫn thi hành một số điều luật của luật Bảo vệ môi trường.
n
va
ac
th
si
8
- Nghị định 21/2008/NĐ-CP ngày 28/2/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 80/2006/NĐ-CP ngày 9/8/2006.
- Chỉ thị số 23/2005/CT-TTg ngày 21/6/2005 của Thủ tướng chính phủ về
thu gom và quản lý chất thải rắn có ghi: “khuyến khích 100% đơ thị thực hiện cơng
tác xã hội hóa cơng tác quản lý, xử lý chất thải rắn thông qua cơ chế đặt hàng hay
đấu thầu dịch vụ trên cơ sở đảm bảo môi trường và an ninh mơi trường”.
- Nghị định 67/2003/NĐ-CP của Chính phủ về phí Bảo vệ mơi trường đối
với chất thải.
- Nghị định 04/2007/NĐ-CP về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
lu
an
số 67/2003.
n
va
- Nghị định 174/2007/NĐ-CP ngày 29/11/2007 về phí Bảo vệ mơi trường
- Nghị định số 59/NĐ-CP ngày 9/7/2007 của Chính phủ về quản lý chất thải rắn.
ie
gh
tn
to
đối với chất thải rắn.
- Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD ngày 18/01/2001
p
về hướng dẫn các quy định Bảo vệ môi trường đối với việc lựa chọn địa điểm xây
do
nl
w
dựng và vận hành bãi chôn lấp chất thải rắn.
d
oa
- Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ xây dựng hướng
va
quản lý chất thải rắn.
an
lu
dẫn một số điều của Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/04/2007 của Chính phủ về
ll
m
về bảo vệ mơi trường.
u
nf
- TCVN 6696-2000 Chất thải rắn - Bãi chôn lấp hợp vệ sinh - Yêu cầu chung
oi
- Quyết định số 29/2010/QĐ-UBND tỉnh về việc ban hành quy chế Bảo vệ
z
at
nh
môi trường trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Quy chế BVMT trên địa bàn tỉnh Lào Cai ( ban hành kèm theo quyết đinh
z
2.3. Cơ sở thực tiễn
m
co
2.3.1. Hiện trạng quản lý, xử lý RTSH trên thế giới
l.
ai
gm
@
số 29/2010/QĐ-UBND ngày 19/09/2010 của UBND tỉnh Lào Cai).
Theo Nguyễn Thị Anh Hoa (2006)[13], mức đơ thị hóa cao thì lượng chất
an
Lu
thải tăng lên theo đầu người, ví dụ cụ thể một số nước hiện nay như sau: Canada là
n
va
ac
th
si
9
1,7kg/người/ngày; Australia là 1,6kg/người/ngày; Thạy Sỹ là 1,3kg/người/ngày;
Trung Quốc là 1,3kg/người/ngày. Với sự gia tăng của rác thì việc thu gom, phân
loại, xử lý rác thải là điều mà mọi quốc gia cần quan tâm. Ngày nay, trên thế giới có
nhiều cách xử lý rác thải như: cơng nghệ sinh học, công nghệ xử dụng nhiệt, công
nghệ Seraphin. Đô thị hóa và phát triển kinh tế thường đi đơi với mức tiêu thụ tài
nguyên và tỷ lệ phát sinh chất thải rắn tăng lên tính theo đầu người. Dân thành thị ở
các nước phát triển phát sinh chất thải nhiều hơn ở các nước đang phát triển gấp 6
lần, cụ thể ở các nước phát triển là 2,8kg/người/ngày; Ở các nước đang phát triển là
0,5kg/người/ngày. Chi phí quản lý cho rác thải ở các nước đang phát triển có thể lên
lu
đến 50% ngân sách hàng năm. Cơ sở hạ tầng tiêu hủy an toàn rác thải thường rất
an
Tiêu chuẩn tạo rác trung bình theo đầu người đối với từng loại chất thải
n
va
thiếu thốn. Khoảng 30-60% rác thải đô thị không được cung cấp dịch vụ thu gom.
gh
tn
to
mang tính đặc thù của từng địa phương và phụ thuộc vào mức sống, văn minh, dân
ie
cư ở mỗi khu vực. Tuy nhiên, dù ở khu vực nào cũng có xu hướng chung của thế
p
giới là mức sống càng cao thì lượng chất thải phát sinh càng nhiều. Theo báo cáo
do
nl
w
của Ngân hàng Thế giới (WB,2004), tại các thành phố lớn như New York tỷ lệ phát
d
oa
sinh chất thải rắn là 1,8kg/người/ngày; Singapore, Hông Koong là 0,8-
an
lu
10kg/người/ngày.
gom rác thải rất hiệu quả:
u
nf
va
- Trên thế giới, các nước phát triển đã có những mơ hình phân loại và thu
ll
California: Nhà quản lý cung cấp đến từng hộ gia đình nhiều thùng rác khác
m
oi
nhau. Kế tiếp rác sẽ được thu gom, vận chuyển, xử lý hoặc tái chế, rác được thu
z
at
nh
gom 3 lần/tuần với chi phí phải trả là 16,39 USD/tháng. Nếu có những phát sinh
khác nhau như: Khối lượng rác tăng hay các xe chở rác phải phục vụ tận sâu trong
z
gm
@
các tòa nhà lớn, giá phải trả sẽ tăng thêm 4,92 USD/tháng. Phí thu gom rác được
tính dựa trên khối lượng rác, kích thước rác, theo cách này có thể hạn chế được
l.
ai
m
co
đáng kể lượng rác phát sinh. Tất cả chất thải rắn được chuyển đến bãi rác với giá
32,38 USD/tấn. Để giảm giá thành thu gom rác, thành phố cho phép nhiều đơn vị
an
Lu
cùng đấu thầu việc thu gom và chuyên chở rác.[18].
n
va
ac
th
si
10
Bảng 2.1. Lƣợng phát sinh chất thải rắn đô thị ở một số nƣớc
Tên nƣớc
Dân số đô thị
LPSCTRĐT hiện nay
hiện nay (% tổng
(kg/ngƣời/ngày)
số)
lu
an
n
va
15.92
0.40
Nepal
13.70
0.50
Bangladesh
18.30
0.49
Việt Nam
20.80
0.55
Ấn Độ
26.80
0.46
Nƣớc thu nhập trung bình
40.80
0.79
Indonesia
35.40
0.76
Philippines
54.00
0.52
Thái Lan
20.00
1.10
Malaysia
53.70
0.81
86.3
1.39
81.30
1.59
100.00
1.10
77.60
1.47
p
ie
gh
tn
to
Nƣớc thu nhập thấp
w
do
Nƣớc có thu nhập cao
an
lu
Nhật Bản
d
Singapore
oa
nl
Hàn Quốc
u
nf
va
(Nguồn: Bộ mơn Sức khỏe Mơi trường, 2006)[2]
Nhật Bản: Các gia đình Nhật Bản đã phân loại chất thải thành 3 loại riêng
ll
oi
m
biệt và cho vào 3 túi với màu sắc khác nhau theo quy định: rác hữu cơ, rác vô cơ,
z
at
nh
giấy, vải, thủy tinh, rác kim loại. Rác hữu cơ được đưa đến nhà máy xử lý rác thải
để sản xuất phân vi sinh. Các loại rác còn lại: giấy, vải, thủy tinh, kim loại... đều
z
được đưa đến cơ sở tái chế hàng hóa. Tại đây, rác được đưa đến hầm ủ có nắp đậy
@
gm
và được chảy trong một dịng nước có thổi khí rất mạnh vào các chất hữu cơ và
l.
ai
phân giải chúng một cách triệt để. Sau quá trình xử lý đó, rác chỉ cịn như một hạt
m
co
cát mịn và nước thải giảm ô nhiễm. Các cặn rác không còn mùi sẽ được đem nén
an
Lu
thành các viên gạch lát vỉa hè rất xốp, chúng có tác dụng hút nước khi trời mưa.[3]
n
va
ac
th
si
11
Mỹ: Hàng năm, rác thải sinh hoạt của các thành phố Mỹ lên tới 210 triệu tấn.
Tính bình qn mỗi người dân Mỹ thải ra 2kg/rác/ngày. Hầu như thành phần các
loại rác thải trên nước Mỹ khơng có sự chênh lệch quá lớn về tỷ lệ, cao nhất không
phải là thành phần hữu cơ như các nước khác mà là thành phần chất thải vô cơ (giấy
các loại chiếm đến 38%), điều này cũng dễ lý giải đối với nhịp điệu phát triển và tập
quán của người Mỹ là việc thường xuyên sử dụng các loại đồ hộp, thực phẩm ăn sẵn
cùng các vật liệu có nguồn gốc vơ cơ. Trong thành phần các loại sinh vật thực phẩm
chỉ chiếm tới 10.4% và tỷ lệ kim loại cũng khá cao là 7,7%. Như vậy RTSH các loại
ở Mỹ có thể phân loại và xử lý chiếm tỷ lệ khá cao (các loại khó hoặc khơng phân
lu
giải được như kim loại, thủy tinh, gốm, sứ chiếm khoảng 20%).[13]
an
n
va
Pháp: Ở nước này quy định phải đựng các vật liệu, nguyên liệu hay nguồn
thành phần. Theo đó đã có quyết định các cách xử lý hỗn hợp mà phải xử lý theo
gh
tn
to
năng lượng nhất định để tạo điều kiện dễ dàng cho việc khơi phục lại các vật liệu
ie
phương pháp nhất định. Chính phủ có thể yêu cầu các nhà chế tạo và nhập khẩu
p
không sử dụng các vật liệu tận dụng để bảo vệ môi trường hoặc giảm bớt sự thiếu
do
nl
w
hụt một vật liệu nào đó. Tuy nhiên cần phải tham khảo và thương lượng để có sự
d
oa
nhất trí cao của các tổ chức, nghiệp đoàn khi áp dụng các yêu cầu này.
an
lu
Singapore: Đây là nước đơ thị hóa 100% và là đơ thị sạch nhất trên thế giới.
va
Để có được kết quả như vậy, Singapore đầu tư cho công tác thu gom, vận chuyển và
u
nf
xử lý đồng thời xây dựng một hệ thống luật pháp nghiêm khắc làm tiền để cho quá
ll
trình xử lý rác thải tốt hơn. Rác thải ở Singapore được thu gom và phân loại bằng
m
oi
túi nilon. Các chất thải có thể tái chế được, được đưa về các nhà máy tái chế còn các
z
at
nh
loại chất thải khác được đưa về nhà máy khác để tiêu hủy. Ở Singapore có 2 thành
phần chính tham gia vào thu gom và xử lý RTSH từ các khu dân cư và công ty, hơn
z
gm
@
300 công ty tư nhân chuyên thu gom rác thải công nghiệp và thương mại. Tất cả các
công ty này đều được cấp giấy phép hoạt động và chịu giám sát kiểm tra trực tiếp
l.
ai
m
co
của Sở Khoa học và cơng nghệ và mơi trường. Ngồi ra, các hộ dân và các cơng ty
của Singapore được khuyến khích tự thu gom và vận chuyển rác thải cho các hộ dân
an
Lu
vào các công ty. Chẳng hạn, đối với các hộ dân thu gom rác thải trực tiếp tại nhà
n
va
ac
th
si
12
phải trả giá phí 17đơla Singapore/tháng, thu gom gián tiếp tại các khu dân cư chỉ
phải trả phí 17đơla Singapore/tháng.
Hiện nay có rất nhiều phương pháp khác nhau để xử lý rác thải. Tỷ lệ rác thải
được xử lý theo phương pháp khác nhau của một số nước trên thế giới được giới
thiệu ở bảng sau:
Bảng 2.2. Tỷ lệ CTR xử lý bằng các phƣơng pháp khác nhau ở một số nƣớc
(ĐVT:%)
Nƣớc
STT
Chế biến
Tái chế
phân vi sinh
Chôn lấp
Đốt
an
n
va
10
2
80
8
2
Đan Mạch
19
4
29
48
3
Phần Lan
15
0
83
2
4
Pháp
3
1
54
42
5
Đức
16
2
46
36
Ý
3
3
74
20
ie
gh
tn
to
Canada
p
lu
1
Thụy Điển
16
34
47
3
8
Thụy Sĩ
22
2
17
59
9
Mỹ
15
2
67
16
d
oa
nl
7
w
do
6
an
lu
va
(Nguồn: Đỗ Thị Lan và cs,2007)[12]
ll
u
nf
2.3.2. Hiện trạng quản lý, xử lý RTSH ở Việt Nam
oi
m
Ở Việt Nam, tốc độ phát sinh rác thải tùy thuộc vào từng loại đô thị và dao
z
at
nh
động từ 0,35 - 0,8 kg/người.ngày.Rác thải là sản phẩm tất yếu của cuộc sống được
thải ra từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hoặc các hoạt động
z
khác như khám chữa bệnh, vui chơi giải trí của con người. Cùng với mức sống của
@
gm
nhân dân ngày càng được nâng cao và công cuộc cơng nghiệp hố ngày càng phát
l.
ai
triển sâu rộng, rác thải cũng được tạo ra ngày càng nhiều với những thành phần
bỏng ở các quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam.
m
co
ngày càng phức tạp và đa dạng. Xử lý rác thải đã và đang trở thành một vấn đề nóng
an
Lu
n
va
ac
th
si
13
Thực tế việc quản lý và xử lý rác thải mặc dù đã có nhiều tiến bộ, cố gắng
nhưng chưa ngang tầm với nhu cầu đòi hỏi. Hiện nay, ở khu vực đô thị mới chỉ thu
gom đưa đến bãi chơn lấp tập trung đạt khoảng 60-65%, cịn lại rác thải xuống ao
hồ, sơng ngịi, bên đường. Cịn ở khu vực nông thôn, rác thải hầu như không được
thu gom, những điểm vứt rác tràn ngập khắp nơi. Ở khu vực khám chữa bệnh, mặc
dù đã có nhiều bệnh viện đạt được những tiến bộ đáng kể trong việc cải thiện điều
kiện môi trường theo hướng xanh, sạch, đẹp cùng với những thiết bị hiện đại để
phục vụ tốt cho việc khám chữa bệnh của nhân dân, song vẫn còn những bất cập
trong việc thu gom và tiêu huỷ rác thải, nhất là chất thải có các thành phần nguy hại.
lu
Đây cũng chính là nguy cơ tiềm ẩn đối với mơi trường và con người.Rác thải có
an
n
va
mối nguy cơ cao chỉ khi con người không quan tâm đến công tác quản lý thu gom
giúp đỡ và nâng cao nhận thức cho cộng đồng, cho các nhà doanh nghiệp và đặc
gh
tn
to
và xử lý đối với chúng. Nếu như những nhà quản lý, nhà khoa học tạo điều kiện
ie
biệt là tạo điều kiện cho họ tiếp cận với công nghệ xử lý và ứng xử với rác một cách
p
thân thiện, thì ngược lại, rác thải sẽ là một trong những nguồn tài nguyên quý giá
do
nl
w
phục vụ lại cho con người. Ở nước ta, việc làm này còn rất mới mẻ, việc thu gom và
d
oa
phân loại rác để tái sử dụng chưa được cộng đồng quan tâm. Ở các nước phát triển
an
lu
việc thu gom và phân loại rác đã trở thành một việc làm bình thường, những túi
va
đựng rác đều do các gia đình bỏ tiền mua ở cửa hàng. Ở những nước này dân chúng
u
nf
coi rác thải không phải là đồ bỏ đi mà cố gắng tận dụng những thứ cịn có ích nhằm
ll
đem lại lợi ích cho nhà nước, đồng thời làm trong sạch mơi trường sống của họ.
m
oi
Trung bình 1 người Việt Nam thải ra khoảng 200kg rác thải một năm. Tỉ lệ
z
at
nh
thu gom rác thải ở Việt Nam đạt khoảng 31%. Hiện trạng quản lý, xử lý rác thải
kém hiệu quả đã và đang gây tranh cãi trong cộng đồng, đặt ra nhiều thách thức đối
z
gm
@
với nhiều cấp, ngành, đặc biệt là ngành môi trường. Tuy nhiên, giải quyết vấn đề
này khơng phải một sớm một chiều, vì chúng ta đang phải đối mặt với rất nhiều khó
m
co
l.
ai
khăn, bất cập và nhất là thiếu giải pháp đồng bộ.
Những khó khăn chủ yếu về việc quản lý và xử lý rác thải kém hiệu quả:
an
Lu
n
va
ac
th
si
14
- Nguồn kinh phí đầu tư cho cơng tác xử lý rác thải, nhất là đối với rác thải
độc hại là rất lớn. Vốn đầu tư này lại cần được huy động từ các nguồn ngân sách
nhà nước, hỗ trợ của các tổ chức Quốc tế, nguồn giúp đỡ của các Chính phủ và tổ
chức phi chính phủ. Hiện nay, nhiều địa phương ở tỉnh ta đã có quy hoạch bãi chơn
lấp rác, nhưng kinh phí đầu tư cho việc xây dựng bãi chôn lấp và xử lý rác thải theo
yêu cầu bảo vệ môi trường lại thiếu nên không thực hiện được.
- Nhận thức về việc thu gom xử lý rác thải đối với cán bộ, nhân viên trực tiếp
làm cơng tác này cịn chưa cao, làm ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng và hiệu
quả phân loại, thu gom, vận chuyển, xử lý và tiêu huỷ rác thải. Một số lãnh đạo cấp
lu
địa phương, doanh nghiệp chưa thực sự quan tâm đến việc xử lý rác thải. Việc tuyên
an
n
va
truyền giáo dục ý thức cộng đồng chưa sâu rộng, từ đó đã gây sức ép khơng đáng có
- Mơi trường thực thi pháp luật chưa thuận lợi mặc dù có Luật Bảo vệ mơi
gh
tn
to
đối với các cơ quan quản lý chuyên ngành.
ie
trường; Chính phủ và các Bộ ngành đã có nhiều văn bản ban hành liên quan đến
p
việc quản lý thu gom và xử lý rác thải ở khu vực thành thị, nông thôn, khu vực sản
do
nl
w
xuất công nghiệp, bệnh viện nhưng các văn bản này chưa thấm sâu vào đời sống xã
d
oa
hội. Nhiều địa phương, doanh nghiệp, lãnh đạo chưa quan tâm đầu tư kinh phí và
an
lu
phương tiện để thực hiện công tác này.
va
- Các giải pháp xử lý rác thải chưa đồng bộ, sự phối hợp liên ngành cịn kém
u
nf
hiệu quả trong mọi cơng đoạn quản lý rác thải. Hoạt động giám sát của các cơ quan
ll
chức năng trong lĩnh vực bảo vệ môi trường ở cấp địa phương còn lỏng lẻo, còn
m
oi
thiếu các biện pháp giáo dục nâng cao nhận thức và hệ thống chế tài hiệu quả để có
z
at
nh
thể khuyến khích các tổ chức, cá nhân, đơn vị tham gia vào lĩnh vực này.
- Năng lực cung cấp các dịch vụ quản lý rác thải nói chung và đặc biệt là rác
z
gm
@
thải độc hại ở các địa phương, doanh nghiệp không chỉ thiếu về số lượng mà chất
lượng dịch vụ cũng còn chưa cao. Bên cạnh đó, các địa phương cịn khó tiếp cận với
l.
ai
m
co
các cơ sở cung cấp dịch vụ để xử lý rác thải, nhất là đối với rác thải độc hại.
an
Lu
n
va
ac
th
si
15
PHẦN 3
ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
- Thực trạng và giải pháp nâng cao nhận thức của người dân về vấn đề quản
lý rác thải sinh hoạt tại xã Tả Phời, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
- Các hộ gia đình, các hộ kinh doanh và cán bộ công nhân viên chức sinh
sống và làm việc tại xã Tả Phời, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
lu
an
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
n
va
- Khảo sát và đánh giá thái độ, nhận thức của người dân xã Tả Phời, thành
- Tình hình xử lý rác thải sinh hoạt trên địa bàn xã.
ie
gh
tn
to
phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai trong việc phân loại, thu gom và xử lý rác thải sinh hoạt.
- Các vấn đề môi trường, sức khỏe và hiểu biết của người dân liên quan đến
p
việc quản lý CTSH địa bàn xã.
do
nl
w
- Các giải pháp và kiến nghị cho công tác quản lý RTSH trên địa bàn xã.
d
oa
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
an
lu
- Địa điểm nghiên cứu: xã Tả Phời, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
3.3. Nội dung nghiên cứu
u
nf
va
- Thời gian thực hiện: Từ 01/2015 đến 04/2015.
ll
3.3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và kinh tế-xã hội của xã Tả Phời
m
oi
3.3.2. Thực trạng việc phân loại, thu gom và xử lý RTSH của người dân tại xã Tả
z
at
nh
Phời
3.3.3. Nhận thức, thái độ của người dân trong việc phân loại, thu gom và xử lý
z
gm
@
RTSH
3.3.4. Vai trò của các cơ quan quản lý trong việc hướng dẫn và quản lý người
m
co
l.
ai
dân phân loại, thu gom xử lý rác thải sinh hoạt
3.3.5. Đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao công tác quản lý và nâng cao
an
Lu
nhận thức của người dân tại khu vực nghiên cứu
n
va
ac
th
si
16
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
- Thu thập những số liệu, tài liệu có sẵn về điều kiện tự nhiên và tài nguyên
thiên nhiên, tình hình phát triển kinh tế - văn hóa - xã hội và hiện trạng môi trường
của địa phương.
- Các tài liệu nghiên cứu liên quan tới việc quản lý, xử lý RTSHvà ảnh
hưởng của RTSH tới sức khỏe con người và môi trường.
- Thu thập tài liệu liên quan đến đề tài từ các nguồn: mạng, internet, sách, báo…
3.4.2. Phương pháp kế thừa
lu
Kế thừa các kết quả nghiên cứu đã được công nhận liên quan đến đề tài thực hiện.
an
va
3.4.3. Phương pháp điều tra xã hội học
n
Thu thập thông tin qua phiếu điều tra, phỏng vấn:
to
gh
tn
- Lập phiếu điều tra, phỏng vấn gồm 2 phần:
+ Phần 1: Thông tin chung
p
ie
+ Phần 2: Các vấn đề liên quan đến RTSH
do
w
- Đối tượng phỏng vấn:
oa
nl
+ Các hộ gia đình sinh sống và làm việc tại xã.
d
+ Cán bộtại UBND xã.
lu
va
an
- Tiến hành phỏng vấn trực tiếp các đối tượng: để thu thập các thông tin cần
thiết theo phiếu điều tra đã xây dựng:
u
nf
ll
+ Phỏng vấn người dân trong khu vực nghiên cứu: 60 phiếu
m
oi
+ Phỏng vấn cán bộ của UBND xã: 10 phiếu
z
at
nh
3.4.4. Phương pháp khảo sát thực địa
Tiến hành khảo sát trực tiếp bằng cách quan sát, ghi chép cách người dân địa
z
xử lý RTSH trong đời sống hàng ngày.
@
gm
3.4.5. Phương pháp phân tích tổng hợp và xử lý số liệu
l.
ai
- Số liệu được tính trung bình cho tất cả các hộ phỏng vấn. Thông tin phỏng vấn
m
co
từ người cung cấp thơng tin chính (cán bộ cơ quan quản lý) được tập hợp chung.
tích các số liệu thu thập được.
an
Lu
- Sử dụng các phần mềm Microsoft như: Word và Excel để tổng hợp và phân
n
va
ac
th
si
17
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của xã Tả Phời
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Xã Tả Phời là một xã vùng cao cách trung tâm của thành phố Lào Cai 20km
về phía Nam. Với tổng diện tích tự nhiên là 8879,2 ha, chiếm 37,8% diện tích tự
nhiên của thành phố, xã có 7 dân tộc anh em gồm Dáy, Dao, Tày, Kinh, Xa Phó,
lu
an
Hmong, Hoa cùng chung sống.
va
Phía Đơng giáp với xã Gia Phú.
n
Phía Nam giáp với xã Cam Đường.
to
gh
tn
Phía Bắc giáp với xã Hợp Thành.
Xã Tả Phời có Địa hình chủ yếu là đồi núi thấp, độ cao tương đối so với
p
ie
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo
do
nl
w
thung lũng từ 100-120m. Chúng bị chia cắt mạnh mẽ với các dãy đồi kế tiếp bởi các
d
oa
thung lũng hẹp. các suối lớn, nhỏ hoặc khe sâu cắt vng góc với hướng kéo dài của
ll
m
* Nhiệt độ
u
nf
4.1.1.3. Khí hậu
va
Đơng Bắc.
an
lu
dãy đồi như Ngịi Đường và suối Sơn Cánh. Sườn núi về Tây Nam thường dốc hơn
oi
Nhiệt độ không khí có ảnh hưởng đến sự lan truyền và chuyển hố các chất ơ
z
at
nh
nhiễm trong khơng khí gần mặt đất và nguồn nước. Tại khu vực khai thác khoáng
sàng từ tháng 5 - 10, khí hậu nóng và ẩm, nhiệt độ trung bình là 27,4oC. Từ tháng
z
* Độ ẩm
l.
ai
gm
@
11 đến tháng 4, khí hậu lạnh với nhiệt độ trung bình là 20,2oC.
m
co
Độ ẩm của khơng khí lớn tạo điều kiện cho vi sinh vật từ mặt đất phát tán
vào không khí phát triển nhanh chóng, lan truyền trong khơng khí và chuyển hố
an
Lu
các chất ơ nhiễm trong khơng khí gây ô nhiễm môi trường.
n
va
ac
th
si