Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

Xây dựng phần mềm quản lý website bán quần áo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.94 MB, 75 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ GTVT
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-----o0o-----

BÁO CÁO MƠN PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THƠNG
THƠNG TIN
Tên đề tài:
Xây dựng phần mềm quản lý website bán quần áo

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN: MAI ĐỨC CHUNG
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4
LỚP: 72DCTT21

THÀNH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN VĂN CHIẾN
NGUYỄN CÔNG PHƯỢNG
NGUYỄN HOÀNG ĐỨC
NGUYỄN TIẾN LINH
NGUYỄN VĂN TOÀN
HÀ NỘI 2023


MỤC LỤC
Trang

LỜI MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................3
KHẢO SÁT HỆ THỐNG......................................................................................................................4
1. GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ KHẢO SÁT..............................................................................................4
2. KHẢO SÁT CỬA HÀNG.............................................................................................................4
I.

Biểu đồ usecase và đặc tả..........................................................................................................9



II.

Biểu đồ class.............................................................................................................................40

III.

Biểu đồ trình tự.......................................................................................................................41

IV.

Biểu đồ hoạt động....................................................................................................................55

V.

Biểu đồ trạng thái....................................................................................................................69

VI.

Biểu đồ thành phần.................................................................................................................69

VII. Biểu đồ triển khai....................................................................................................................70
VIII. Thiết kế cơ sở dữ liệu..............................................................................................................71
KẾT LUẬN.........................................................................................................................................74
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................................................75

2


LỜI MỞ ĐẦU

Trong thời buổi hiện nay, khi mà công nghệ phát triển, thương mại điện
tử ngày càng phát triển trên thế giới cũng như Việt Nam và dần khẳng định
được vị thế của mình trong nền kinh tế thị trường.Cùng với đó là sự ra đời của
các ngơn ngữ lâp trình cho phép thiết kế và xây dựng các ứng dụng thương mại
điện tử dưới nhiều hình thức khác nhau. Và một trong những ứng dụng của
thương mại điện tử phổ biến ở nước ta là dịch vụ bán hàng qua mạng internet.
Dịch vụ này cho phép người dùng tìm kiếm chọn lựa sản phẩm để mua, thực
hiện giao dịch mà không cần phải trực tiếp đến cửa hàng, mà chỉ cần sử dụng
một thiết bị máy tính có kết nối internet.
Nhóm chúng em đã lựa chọn đề tài “Phân tích thiết kế hệ thống website
bán “Quần áo” với mong muốn vận dụng những kiến thức mình đã học , xây
dựng được một trang web có tính thực tiễn , đồng thời mỗi thành viên trong
nhóm củng cố lại những kiến thức của mình qua thực hành .
Với một số mục tiêu khi thiết kế trang web:
Bước đầu xây dựng website bán hàng trực tuyến nhằm quảng bá rộng rãi
các sản phẩm.
Rút ngắn khoảng cách giữa nhà phân phối và người tiêu dùng, đồng thời
tiết kiệm thời gian chi phí một cách đáng kể thơng qua những thơng tin phù hợp
nhất với nhu cầu của khách hàng.
Với đề tài này, chúng em xin được trình bày một cách thức quản lý
website giúp cho những người quản trị dễ dàng trong việc thay đổi, cập nhật
thông tin trang web, cũng như quản lý hiệu quả khách hàng và các đơn đặt hàng
trên mạng.

3


KHẢO SÁT HỆ THỐNG
1.GIỚI THIỆU ĐƠN VỊ KHẢO SÁT
Đơn vị khảo sát: Cửa hàng quần áo UNIQLO

Địa chỉ website: />Thành lập: Vào ngày 2 tháng 6 năm 1984, nó đã mở một cửa hàng quần áo
bình thường dành cho cả nam và nữ ở Fukuro-machi, Naka-ku, Hiroshima , với
tên gọi "Kho quần áo độc đáo". Ban đầu, thương hiệu sẽ được đăng ký dưới
dạng rút gọn của "quần áo độc đáo". Tuy nhiên, vào năm 1988, trong q trình
làm cơng tác đăng ký thương hiệu tại Hồng Kông , nhân viên phụ trách đăng ký
đã đọc nhầm chữ “C” thành “Q”, và thế là thương hiệu ra đời.  Tadashi Yanai
sau đó đổi tên cửa hàng thành "uniqlo" trên khắp Nhật Bản. Vào tháng 9 năm
1991, tên của công ty được đổi từ "Ogori Shōji" thành "Fast Retailing", và đến
tháng 4 năm 1994, đã có hơn 100 cửa hàng Uniqlo hoạt động trên khắp Nhật
Bản. Và hiện nay đã có mặt ở mọi nơi trên thế giới.
Quy mơ: toàn cầu
2. KHẢO SÁT CỬA HÀNG
2.1.Các mẫu quần áo
Các mẫu quần áo phù với mọi lứa tuổi, nhiều mẫu mã khác nhau: như quần
áo ngủ, áo phơng in hình, áo phông trơn, măng-too,đồ cho bà bầu,... với giá
thành từ rẻ đến trung bình, phù hợp với đại đa số người sử dụng trên mọi quốc
gia đặc biệt là Việt Nam.
2.2.Phương thức bán hàng
- Bán online, có giá được ghi cùng với sản phẩm.
- Có giỏ hàng để khách hàng có thể lưu sản phẩm, hoặc chọn sản phẩm
mình muốn mua tại đó, và thanh tốn.
4


- Khách hàng có thể đặt hàng tại website hoặc đến khu vực gần nhất của
cửa hàng để mua sản phẩm.
2.3.Phương thức thanh tốn
- Thanh tốn hình thức online: Chuyển khoản trước khi nhận hàng.
- Thanh toán sau khi shipper gửi hàng.
2.4.Các dịch vụ

- Dịch vụ ưu đãi vào dịp: sinh nhật, lễ tết, black Friday,... các sản phẩm sẽ
được giảm giá tùy theo mẫu mã.
- Dịch vụ tặng kèm voucher cho khách hàng thân thiết, hoặc người mới
mua hàng.
- Chương trình đổi mới cho khách hàng đối với những mặt hàng bị lỗi.
2.5.Tổ chức quản lý hoạt động:
- Liên tục cập nhật thị trường để cho ra những sản phẩm quần áo bắt kịp
với xu hướng hiện nay, quần áo phù hợp với nhu cầu người sử dụng: như quần
áo trơn đối với những người thích phong cách tối giản, hay quần áo màu sắc cho
những người thích phá cách,...
- Chương trình in áo theo nhu cầu khách hàng, tạo nên sự khác biệt đối với
những thương hiệu khác trên thị trường
- Nhân viên chăm sóc khách hàng online được dào tạo những khoá học
giao tiếp, tiếp thị đối với khách hàng
2.6.Khảo sát
2.6.1. HÌnh thức khảo sát:
- Sử dụng website để đặt hàng
5


- Tham khảo, và nói chuyện với nhân viên chăm sóc khách hàng
- Nghiên cứu thị trường sử dụng sản phẩm bằng cách mua qua website
2.6.2. Đối tượng khảo sát
Nhân viên CSKH: Nguyễn Xuân Đông
● Phỏng vấn nhân viên CSKH
Các câu hỏi dự kiến như sau:
STT

1


Câu hỏi

Câu trả lời của nhân
viên CSKH

Ghi chú

Câu hỏi 1: Các mẫu quần áo
của cửa hàng ?
Câu hỏi 2: Tư vấn size cho

2

khách hàng có gặp khó khăn
gì về việc chọn quần áo
khơng?
Câu hỏi 3: Cửa hàng đề ra

3

những chương trình khuyến
mãi vào những dịp nào?
Câu hỏi 4: Khi mua hàng trên

4

website thì khách hàng thường
mua bằng hình thức nào?
Câu hỏi 5: Khi mua khách


5

hàng có để lại thơng tin gì khi
mua hàng khơng?
6


6

Câu hỏi 6: Chính sách đổi trả
của cửa hàng như thế nào?

3. Các chức năng dự kiến của hệ thống:
Hệ thống bán hàng dự kiến gồm các chức năng sau đây:
Chức năng 1: Quản lý thông tin quần áo:
+ Thêm mới quần áo
+ Thông tin sản phẩm: size, màu sắc, giá sản phẩm, hình ảnh minh họa,...
+ phân luồng các loại quần áo: quần áo trẻ sơ sinh, quần áo bà bầu, quần
áo nam, nữ,...
Chức năng 2: Quản lý thông tin khách hàng
+ Thêm mới thông tin khách hàng khi có khách hàng mới, thay đổi sửa
chữa thơng tin khách hàng.
+ Thông tin khách hàng bao gồm: mã khách hàng, tên địa chỉ, số điện
thoại, email.
Chức năng 3: Quản lý chăm sóc khách hàng
+ Chính sách đổi trả
+ Tư vấn
+ Hướng dẫn bảo quản
+ Thành viên/Mã giảm giá
Chức năng 4: Quản lý giỏ hàng

+ Đặt hàng
7


+ Tình trạng đơn hàng
+ Thời gian giao hàng dự kiến
+ Số lượng hàng hóa, giá trị hàng hóa
Chức năng 5: Quản lý đơn hàng
● PHÁT BIỂU BÀI TOÁN
Website bán quần áo cần chú trọng xây dựng 1 hệ thống quản lý sản phẩm
sao cho dễ tiếp cận với người dùng, mà đối tượng của các lứa tuổi có thể dễ
dàng sử dụng.
Hoạt động của hệ thống được xây dựng đảm bảo các yêu cầu sau:
Đối tượng khách hàng:
Khách hàng có thể xem sản phẩm, dễ dàng tìm kiếm mẫu mã theo mục
được thiếp lập sẵn trong website.
Khi vào mục xem sản phẩm, có thể xem thơng tin của sản phẩm: size, màu
sắc,chất liệu, xuất xứ của vải,...
Khi đặt mua, có thể xem các sản phẩm mình đã mua, q trình giao hàng.
Đối tượng nhân viên quản lý website:
Dễ dàng tiếp cận với thông tin khách hàng
Hiểu rõ các loại sản phẩm để có thể tư vấn dễ dàng cho người mua.
Nắm bắt được thơng tin hàng hóa của các chi nhánh cửa hàng trên hệ
thống.

8


I. Biểu đồ usecase và đặc tả
● USE Tổng Quát


● UseCase Chi tiết và Đặc tả từng UseCase
1) Quản lý sản phẩm

9


a. Đặc tả của usecase sửa sản phẩm
Tên usecase
Tác nhân
Tiền điều kiện
Mục đích

Sửa sản phẩm
Quản lý, nhân viên
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống.
Sửa thông tin của sản phẩm.
Hệ thống hiển thị forrm danh sách thơng tin quần áo.

Dịng sự kiện chính

+ Người dùng chọn thơng tin quần áo muốn sửa.
+ Thực hiện các bước sửa thông tin, nếu thành cơng
hệ thống báo” sửa thành cơng”.

Dịng sự kiện phụ
Hậu điều kiện

Nếu thất bại hệ thống trả về “sửa thất bại” ,và
quay trở lại form sửa.

Lưu những thông tin đã sửa vào cơ sở dữ liệu.

b. Đặc tả của usecase thêm mới sản phẩm
Tên usecase
Tác nhân
Tiền điều kiện
Mục đích

Thêm mới sản phẩm
Quản lý, nhân viên
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống.
Thêm mới một sản phẩm.
Hệ thống hiển thị forrm thêm thơng tin quần áo.

Dịng sự kiện chính

+ Người dùng thực hiện các bước thêm quần áo.
+ Nếu thêm thành cơng hệ thống báo “thêm thành
cơng”.

Dịng sự kiện phụ
Hậu điều kiện

Nếu không thành công hệ thống báo “Thêm thất bại”
quay lại bước thêm.
Nếu thêm thành công thực hiện lưu thông tin sản
10


phẩm, hiện ra thông tin sản phẩm trong phần quản lý

thơng tin quần áo.

c. Đặc tả của usecase xóa sản phẩm
Tên usecase
Tác nhân
Tiền điều kiện
Mục đích

Xóa sản phẩm
Quản lý, nhân viên
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống.
Xóa sản phẩm .
Hệ thống hiển thị forrm danh sách thông tin quần áo.
+ Chọn sản phẩm cần xóa .
+ Hệ thống hiển thị forrm xóa quần áo.

Dịng sự kiện chính

+ Người dùng chọn thơng tin quần áo muốn xóa thực
hiện các bước xóa thơng tin, nếu thành cơng hệ thống
báo” xóa thành cơng” nếu thất bại hệ thống trả về
“xóa thất bại” ,và quay trở lại form xóa.
+ Lưu thơng tin đã xóa, hiện danh sách quần áo.

Dịng sự kiện phụ
Hậu điều kiện

Nếu thất bại hệ thống trả về “xóa thất bại” ,và quay
trở lại form xóa.
Lưu thơng tin đã xóa, hiện danh sách quần áo.


d. Đặc tả của usecase tìm kiếm sản phẩm
Tên usecase

Tìm kiếm sản phẩm

Tác nhân

Quản lý, nhân viên

Tiền điều kiện
Mục đích

Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống.
Tìm kiếm sản phẩm.
11


Hệ thống hiển thị forrm danh sách thông tin quần áo.
Dịng sự kiện chính

+ Tìm kiếm sản phẩm mình muốn.
+ Nếu thành cơng sẽ hiện ra sản phẩm mình cần tìm.

Dịng sự kiện phụ
Hậu điều kiện

Nếu thất bại hệ thống trả về “tìm kiếm thất bại”.
Hiện tồn bộ thơng tin về sản phẩm mà mình cần tìm
kiếm.


2) Quản lý đơn hàng

a. Đặc tả của usecase tìm kiếm đơn hàng
Tên usecase

Tìm kiếm đơn hàng

Tác nhân

Quản lý, nhân viên

Tiền điều kiện
Mục đích

Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống.
Tìm kiếm đơn hàng.
12


Hệ thống hiển thị form danh sách các đơn hàng.
Dòng sự kiện chính

+ Tìm kiếm đơn hàng mình muốn.
+ Nếu thành cơng sẽ hiện ra đơn hàng mình cần tìm.
- Thông báo đơn hàng không tồn tại khi nhập sai mã

Dòng sự kiện phụ

đơn.

- Người dùng nhập lại mã đơn.

Hậu điều kiện

Hiện tồn bộ thơng tin về đơn hàng mà mình cần tìm
kiếm.

b. Đặc tả của usecase thêm đơn hàng
Tên usecase

Thêm mới đơn hàng

Tác nhân

Quản lý, nhân viên

Tiền điều kiện
Mục đích

Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống.
Thêm mới đơn hàng.
+ Người dùng lựa chọn những sản phẩm muốn mua
vào giỏ hàng rồi chọn thanh toán hệ thống sẽ dẫn
người dùng đến form đăng ký đơn hàng mới.

Dòng sự kiện chính

+ Thực hiện các thao tác thêm thơng tin vào đơn
hàng.
+ Nếu thêm thành công hệ thống báo “thêm thành

công” .

Dịng sự kiện phụ
Hậu điều kiện

Nếu khơng thành cơng hệ thống báo “Thêm thất bại”
quay lại bước thêm.
Nếu thêm thành công thực hiện lưu thông tin đơn
hàng, đợi hệ thống xác nhận đơn hàng khách hàng
13


có thể kiểm tra trạng thái đơn hàng.

c. Đặc tả của usecase xóa đơn hàng
Tên usecase
Tác nhân
Tiền điều kiện
Mục đích

Xóa đơn hàng
Quản lý, nhân viên
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống.
Xóa đơn hàng.
+ Người quản lý chọn sản phẩm cần xoá.
+ Nhấn nút xoá để thực hiện loại bỏ đơn hàng.

Dịng sự kiện chính

+ Hệ thống hiển thị thơng báo xác nhận loại bỏ. Nếu

người quản lý đồng ý thì hệ thống xác nhận đã xóa.
Nếu khơng đồng ý quay lại bước xóa đơn hàng.

Dịng sự kiện phụ

Hậu điều kiện

Nếu thất bại vì hệ thống khơng đồng ý thì trả về “xóa
thất bại”,và quay trở lại bước xóa đơn hàng.
Lưu thơng tin đã xóa, thơng báo cho khách hàng đơn
hàng đã xóa.

d. Đặc tả của usecase cập nhật trạng thái đơn hàng
Tên usecase
Tác nhân
Tiền điều kiện
Mục đích

Cập nhật trạng thái đơn hàng
Quản lý, nhân viên
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống.
Cập nhật thông tin trạng thái đơn hàng.
Hệ thống hiển thị form danh sách thơng tin đơn hàng.

Dịng sự kiện chính

+ Người dùng chọn đơn hàng muốn cập nhật.
+ Thực hiện các bước cập nhật thông tin, nếu thành
14



công hệ thống báo” cập nhật thành công”.
Nếu thất bại hệ thống trả về “cập nhật trạng
Dòng sự kiện phụ

thái đơn hàng thất bại” ,và quay trở lại form
cập nhật.

Hậu điều kiện

Lưu những thông tin đã cập nhật vào cơ sở dữ liệu.

3) Quản lý thông tin khách hàng

a. Đặc tả của usecase xóa khách hàng
Tên usecase
Tác nhân
Tiền điều kiện
Mục đích
Dịng sự kiện chính

Xóa khách hàng
Quản lý, nhân viên
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống.
Xóa khách hàng.
Hệ thống hiển thị forrm danh sách thông tin khách
hàng.
+ Chọn khách hàng cần xóa khỏi hệ thống.
15



+ Hệ thống hiển thị forrm xóa thơng tin khách hàng.
+ Người dùng chọn thơng tin khách hàng muốn xóat
thực hiện các bước xóa thơng tin, nếu thành cơng hệ
thống báo” xóa thành cơng”.
Dịng sự kiện phụ
Hậu điều kiện

Nếu thất bại hệ thống trả về “xóa thất bại” ,và quay
trở lại form xóa.
Lưu thơng tin đã xóa, hiện danh khách hàng.

b. Đặc tả của usecase tìm kiếm khách hàng
Tên usecase
Tác nhân
Tiền điều kiện
Mục đích

Tìm kiếm khách hàng
Quản lý, nhân viên
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống.
Tìm kiếm khách hàng.
Hệ thống hiển thị forrm danh sách thơng tin khách
hàng.

Dịng sự kiện chính

+ Tìm kiếm khách hàng mình muốn tìm.
+ Nếu thành cơng sẽ hiện ra thơng tin khách hàng
mình cần tìm.


Dịng sự kiện phụ
Hậu điều kiện

Nếu thất bại hệ thống trả về “tìm kiếm thất bại”.
Hiện tồn bộ thơng tin về khách hàng mà mình cần
tìm kiếm.

c. Đặc tả của usecase thêm khách hàng
Tên usecase
Tác nhân
Tiền điều kiện

Thêm thông tin khách hàng
Quản lý, nhân viên
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống.
16


Mục đích

Thêm thơng tin khách hàng.
Hệ thống hiển thị forrm thêm thông tin khách hàng.
+ Người dùng thực hiện các bước thêm thêm thơng

Dịng sự kiện chính

tin khách hàng.
+ Nếu thêm thành cơng hệ thống báo “thêm thành
cơng”.


Dịng sự kiện phụ

Nếu không thành công hệ thống báo “Thêm thất bại”
quay lại bước thêm.
Nếu thêm thành công thực hiện lưu thông tin khách

Hậu điều kiện

hàng ,hiện ra thông tin khách hàng trong phần quản
lý thông tin khách hàng.

d. Đặc tả của usecase sửa thông tin khách hàng
Tên usecase
Tác nhân
Tiền điều kiện
Mục đích

Sửa thơng tin khách hàng
Quản lý, nhân viên
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống.
Sửa thông tin khách hàng.
Hệ thống hiển thị forrm danh sách thơng tin khách
hàng.

Dịng sự kiện chính

+ Người dùng chọn thơng tin khách hàng muốn sửa.
+ Thực hiện các bước sửa thông tin, nếu thành công
hệ thống báo” sửa thành cơng”.


Dịng sự kiện phụ
Hậu điều kiện

Nếu thất bại hệ thống trả về “sửa thất
bại” ,và quay trở lại form sửa.
Lưu những thông tin đã sửa vào cơ sở dữ liệu.
17


4) Quản lý loại hàng

a. Đặc tả của usecase thêm loại hàng
Tên usecase
Tác nhân
Tiền điều kiện
Mục đích

Thêm thơng tin loại hàng
Quản lý, nhân viên
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống.
Thêm thơng tin loại hàng.
+ Màn hình hiển thị forrm thêm loại hàng.
+ Nhập thơng tin loại hàng muốn thêm.

Dịng sự kiện chính

+ Phân loại hàng.
+ nếu thêm thành cơng hệ thống trả về “thêm thành
cơng”.


Dịng sự kiện phụ
Hậu điều kiện

+ Nếu thất bại hệ thống thông báo lỗi, đồng thời quay
lại form ban đầu.
+ Lưu thông tin và hiển thị danh sách quần áo.

18


b. Đặc tả của usecase sửa loại hàng
Tên usecase
Tác nhân
Tiền điều kiện
Mục đích

Sửa thơng tin loại hàng
Quản lý, nhân viên
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống.
Sửa thông tin loại hàng.
+ Màn hình hiển thị forrm sửa.
+ Nhập thơng tin loại hàng muốn sửa.

Dịng sự kiện chính

+ Phân loại hàng.
+ Nếu thêm thành cơng hệ thống trả về “sửa thành
cơng”.


Dịng sự kiện phụ
Hậu điều kiện

+ Nếu thất bại hệ thống thông báo lỗi, đồng
thời quay lại form ban đầu.
+ Lưu thông tin và hiển thị danh sách quần áo.

c. Đặc tả của usecase xóa loại hàng
Tên usecase
Tác nhân
Tiền điều kiện
Mục đích

Xóa loại hàng
Quản lý, nhân viên
Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống.
Xóa loại hàng.
+ Màn hình hiển thị form xóa loại hàng.

Dịng sự kiện chính

+ Nhập thơng tin loại hàng muốn thêm.
+ Nếu thêm thành công hệ thống trả về “xóa thành
cơng”.

Dịng sự kiện phụ

+ Nếu thất bại hệ thống thông báo lỗi, đồng thời quay
lại form ban đầu.
19



Hậu điều kiện

+ Lưu thông tin và hiển thị danh sách các loại hàng.

d. Đặc tả của usecase tìm kiếm loại hàng
Tên usecase

Tìm kiếm loại hàng

Tác nhân

Quản lý, nhân viên

Tiền điều kiện
Mục đích

Người dùng phải đăng nhập vào hệ thống.
Tìm kiếm loại hàng.
Hệ thống hiển thị forrm danh sách thông tin loại
hàng.

Dịng sự kiện chính

+ Tìm kiếm loại hàng mình muốn tìm.
+ Nếu thành cơng sẽ hiện ra thơng tin loại hàng mà
người dùng cần tìm.

Dịng sự kiện phụ

Hậu điều kiện

+ Nếu thất bại hệ thống trả về “tìm kiếm thất bại”.
+Hiện tồn bộ thơng tin về loại hàng mà mình cần
tìm kiếm.

5) Đăng nhập/đăng ký
Tên usecase
Tác nhân
Tiền điều kiện
Mục đích
Dịng sự kiện chính

Quản lý tài khoản
Quản lý
Đăng nhập vào hệ thống
Quản lý tài khoản
- Đăng ký tài khoản:
+ Người dùng xem chọn mục đăng kí thành viên.
+ Form đăng kí thành viên hiển thị.
20



×