Tải bản đầy đủ (.doc) (80 trang)

Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng tại trung tâm thương mại NC-TH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (609.93 KB, 80 trang )

Mục lục
A. Giới thiệu chung về đề tài lựa chọn
1. Tên đề tài
2. Lý do chọn đề tài
3. Mục tiêu của đề tài
4. Công cụ nghiên cứu và thực hiện đề tài
4.1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft access 2003
4.2 Ngơn ngữ lập trình Visual Basic 6.0
4.3 Cơng cụ làm báo cáo Crystal Report
B. Nội dung
1. Nội dung bài tốn quản lý bán hàng
2. Phân tích nghiệp vụ
2.1 Quy trình mua hàng
2.2 Quy trình quản lý kho
2.3 quy trình triển khai bán hàng
3. Phân tích u cầu người sử dụng
3.1 Yêu cầu chung
3.2 Yêu cầu đối với nghiệp cụ nhập hàng
3.3 Yêu cầu đối với nghiệp vụ xuất hàng
3.4 Yêu cầu đối với nghiệp vụ xuất báo cáo
3.5 Các u cầu khác
4. Phân tích hệ thống thơng tin quản lý bán hàng và lưu
kho tại trung tâm thương mại NC-HT
4.1 Sơ đồ chức năng kinh doanh của trung tâm thương
mại
4.2 Sơ đồ luồng thông tin IFD
4.3 Sơ đồ luồng dữ liệu DFD
4.3.1 Sơ đồ ngữ cảnh
4.3.2 Sơ đồ DFD mức 0 của các nghiệp vụ quản lý

5


5
6
6
6
6
7
7
7
9
9
13
14
14
14
15
16
16
16
17
17
19
21

bán hàng
4.4 Các bảng dữ liệu đầu vào
4.5 Các thuật toán
4.5.1 Giải thuật đăng nhập chương trình
4.5.2 Giải thuật sửa dữ liệu
4.5.3 Giải thuật tìm kiếm thơng tin theo các cụm từ
1


25
25
27
28
28


Giao diện chương trình
Một số đoạn code chương trình

29
37

Lời mở đầu
Sự ra đời và phát triển của công nghệ thông tin là một trong những
thành quả vĩ đại nhất của con người. Nhịp độ phát triển của công nghệ
thông tin đang là vấn đề rất được các ngành khoa học giáo dục kinh tế…
quan tâm. Nó hiện hữu với một tầm vóc hết sức mạnh mẽ to lớn và ngày
đang một lớn mạnh thêm.
Ngày nay những thành tự, những đổi mới trong công nghệ, trong quản
lý kinh doanh, trong lĩnh vực giáo dục… đều có sự góp phần quan trọng của
tin học. Vai trò của tin học rất to lớn, đa dạng vơ tận… bởi vậy khi lồi
người đang bước vào thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện dại hố, tin học đã thực
sự trở thành một ngành khoa học công nghệ mũi nhọn.
2


Trong hoạt động sản xuất kinh doanh như hiện nay, việc tin hoc hoá
các hoạt động mua bán hàng hoá là rất cần thiết. Một doanh nghiệp muốn

phát triển khả năng tiếp cận thông tin, thị trường, … và khả năng đáp ứng
nhu cầu của khách hàng cũng như của đối tác một cách hiệu quả nhất thì
khơng thể thiếu một hệ thống thông tin hỗ trợ.
Việc ứng dụng vào các lĩnh vực làm sao để đạt được một cách có hiệu
quả, sự lựa chọn và vận dụng những phần mềm sao cho phù hợp và đạt
được kết quả tốt là câu hỏi luôn đặt ra đối với các nhà quản lý. Ngày nay các
phần mềm cơ bản đó được ứng dụng và phát triển rộng rãi trong hầu hết mọi
doanh nghiệp. Thế nhưng yêu cầu của người sử dụng phần mềm ngày càng
đa dạng và nhiều tính năng hơn. Do dó yêu cầu người làm phần mềm phải
đáp ứng được các u cầu trên.
Cũng nhằm mục đích nói trên mà đề tài “Xây dựng phần mềm quản lý
bán hàng tại trung tâm thương mại NC-TH” ra đời.
Qua đây em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm giúp đỡ tận tình của
TS. Đặng Quế Vinh. Người đã trực tiếp hướng dẫn em hoàn thành đề án này.
Em xin chân thành cảm ơn!

3


A.Giới thiệu chung về đề tài lựa chọn
1.

Tên đề tài
Xây dựng phần mềm quản lý bán hàng cho trung tâm thương mại NC-

HT thuộc tập đoàn Hitech

2.

Lý do chọn đề tài

Trong môi trường kinh doanh cạnh tranh ngày nay để đảm bảo một

doanh nghiệp ln đứng vững thì tất yếu doanh nghiệp đó phải có một chiến
lược quản lý phù hợp. Đối với lĩnh vực quản lý nói chung và quản lý kinh
doanh của một doanh nghiệp nói riêng, việc xử lý các thông tin nhận được là
một vấn đề khơng đơn giản vì lượng thơng tin ngày càng lớn và thường
xun thay đổi, nó ln là một bài tốn hết sức phức tạp, nhất là trong việc
4


tổ chức sắp xếp dữ liệu sao cho phù hợp đồng thời tìm ra những phương
pháp tính tốn tối ưu nhất ….Tuy nhiên sự ra đời của máy vi tính cùng với
sự phát triển của công nghệ thông tin đã đưa tới một giải pháp hiệu quả để
giải quyết các vấn đề một cách trên nhanh chóng và hiệu quả. Đó là giải
pháp sử dụng các phần mềm để quản lý các hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp.
Đối với trung tâm thương mại, đứng trước sự phát triển mạnh mẽ của
nền kinh tế họ cũng lựa chọn công cụ tin học hố các bộ phận quản lý nhằm
mục đích thúc đẩy việc kinh doanh của mình đồng thời giảm chi phí và thời
gian một cách tối uư nhất trong quản lý. Mục tiêu để các nhà quản lý lựa
chọn để tiến hành cơng tác tin học hố đầu tiên là bộ phận quản lý bán hàng.
Bời vì, hiện nay số lượng hoá đơn cần phải xử lý trong một ngày tăng lên rất
nhiều và đồng thời yêu cầu về các báo cáo doanh thu, hàng tồn kho, khách
hàng, nhà cung cấp…phải được một cách thường xuyên liên tục nên phương
pháp quản lý bằng thủ cơng khơng cịn phù hợp nữa.
Nắm bắt được thực tế của trung tâm nên em lựa chọn đề tài viết phần
mềm quản lý bán hàng nhằm giúp trung tâm có thể quản lý dễ dàng và hiệu
quả hơn nghiệp vụ bán hàng của mình.

3.


Mục tiêu của đề tài
Chuyên nghiệp hoá các hoạt động liên quan đến bán hàng, giảm thiểu

thời gian tìm kiếm thơng tin về đối tác, khách hàng, về các hoạt động vật tư,
thông tin về hàng tồn kho …
 Đơn giản hoá các chứng từ: Các chứng từ đều được hoàn thành
theo mẫu, việc cập nhật các chứng từ đơn giản và tốn ít thời gian.
 Đáp ứng nhu cầu quản lý của các cơ quan liên quan một cách
nhanh chóng và chính xác như các báo cáo về việc nhập và xuất hàng hoá…

5


 Đáp ứng được nhu cầu ứng dụng những thành tựu của q trình
phát triển khoa học cơng nghệ vào quản lý.

4.

Công cụ nghiên cứu và thực hiện đề tài

4.1.Hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft access 2003
Để tạo lập cơ sở dữ liệu ta sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft
Access 2003, hệ quản trị cơ sở dữ liệu này phổ biến, rất thân thiện với người
sử dụng, dễ sử dụng và nó có độ tương thích cao với ngơn ngữ lập trình
Visual Basic 6.0.
4.2. Ngơn ngữ lập trình Visual Basic 6.0
Để viết Code của chương trình em lựa chọn ngơn ngữ Visual Basic
6.0. Đây là một ngơn ngữ lập trình hướng sự kiện và cho phép lập trình
hướng đối tượng để xây dựng chương trình trong mơi trường Windows.Hơn

nữa Visual Basic 6.0 là ngơn ngữ lập trình với tính trực quan cao: việc sử
dụng cơng cụ Toolbox để thiết kế giúp người lập trình thiết kế một cách dễ
dàng.
Visual Basic cung cấp nhiều công cụ để cho phép kết nối và
khai thác dữ liệu ở nhiều hệ quản trị cơ sở dữ liệu khác nhau. Ngồi ra ngơn
ngữ lập trình này có chế độ bảo mật an toàn dữ liệu khá tốt, dễ sử dụng và
được sử dụng rất phổ biến trong thông tin quản lý.
4.3.Công cụ làm báo cáo Crystal Report
Khi xây dựng một chương trình với mục đích ứng dụng thực tiễn thì
kết quả cuối cùng là dữ liệu phải được kết xuất và có thể xuất ra các thiết bị
như máy in hay các chương trình hỗ trợ khác cho phép người dùng in hay
trích dữ liệu sang các chương trình tương thích khác.
Crystal Report là một cơng cụ chuẩn cho phép thiết kế các báo
cáo trên ứng dụng Visual Basic. Ngồi ra có thể tạo báo cáo trên ứng dụng
6


và Web, sau đó thiết lập như một dịch vụ trên trình chủ tệp tin dạng Crystal
Report có tên mở rộng “.rpt”. Để tạo báo cáo bằng Crystal Report trong
Visual Basic chúng ta sẽ kết nối với cơ sở dữ liệu, có thể là Microsoft
Access hay SQL Server 2000. Trong phần mềm này sẽ sử dụng hệ quản trị
cơ sở dữ liệu Microsoft Access 2003.

B.Nội dung
1.

Nội dung bài toán quản lý bán hàng
Trung tâm thương mại NC-HT những năm gần đây phát triển rất

mạnh, quy mô ngày càng được mở rộng và doanh thu liên tục tăng. Vì thế

việc quản lý bán hàng gặp rất nhiều khó khăn và việc quản lý thủ công
không thể đáp ứng nhu cầu của các nhà quản lý cấp trên.Hoạt động quản lý
bán hàng của trung tâm như sau:
 Khi khách hàng có nhu cầu về hàng hố thì bộ phận tiếp nhận u
cầu mua hàng, khách hàng có thể mua hàng tại trung tâm hoặc gọi điện để
đặt hàng. Sau đó phiếu mua hàng của khách hàng sẽ được gửi đến phòng vật
tư.
 Phịng vật tư thơng báo đến bộ phận quản lý kho, thủ kho tiến hành
kiểm tra trong kho nếu còn hàng sẽ xuất hàng cho bộ phận chuyển hàng cho
khách hàng. Ngược lại nếu trong kho khơng cịn đủ hàng thì phịng vật tư
đơn hàng cần mua đến nhà cung cấp và nhập hàng vào kho.
 Để thực hiện việc quản lý của mình có theo dõi các bảng danh mục
sau

đây:
o Danh mục hàng hoá
o Danh mục khách hàng
o Danh mục nhà cung cấp
7


o Danh mục nhân viên
 Việc mua bán tại trung tâm ln được thanh tốn ngay nên khơng
có cơng nợ, trên một hố đơn có thể bán nhiều mặt hàng, tỷ lệ thuế cho các
mặt hàng bán ra và mua vào là 10%.Khách hàng được hưởng chiết khấu trực
tiếp trên hoá đơn theo quy định sau:
o Nếu tổng giá trị hố đơn từ 1 triệu đến 3 triệu thì chiết khấu
5%
o Nếu trên 3 triệu thì chiết khấu 8%
 Định kỳ hay bất thường có thể lên báo cáo sau:

o Báo cáo tổng hợp hàng nhập trong một khoảng thời gian xác
định
o Báo cáo hàng bán trong một khoảng thời gian xác định
o Báo cáo tổng hợp tồn kho
o Báo cáo tổng hợp hàng bán theo khách hàng
o Báo cáo tổng hợp hàng mua theo nhà cung cấp

2.

Phân tích nghiệp vụ

2.1.Quy trình mua hàng


Hàng nội địa
o Mục đích: Quy trình nhập khẩu cung cấp một quá trình

thống nhất trong lĩnh vực nhập khẩu hàng, tạo điều kiện cho ban tài chính kế
tốn, phịng vật tư và các đơn vị có một quy trình thống nhất, hiệu quả chuẩn
hố khi có nhu cầu đặt hàng nhập khẩu
o Lưu đồ

8


Nhận
yêu cầu
mua
hàng
Kiểm tra hàng trong

kho
Đánh giá nhà cung
cấp
Không
Lựa chọn
nhà cung
ứng
Chọn
Đàm phán ký kết hợp
đồng
Thực hiện hợp đồng

Nhập kho hàng hóa

Thơng báo cho người sử
dụng
9
T

Vật tư
hàng
hóa
trong
kho có
giá trị
khơng
lớn


Lưu

HS



Hàng nhập khẩu
o Mục đích : Quy trình nhập khẩu cung cấp một quá trình

thống nhất trong lĩnh vực nhập khẩu hàng, tạo điều kiện cho ban tài chính kế
tốn, phịng vật tư và các đơn vị có một quy trình thống nhất, hiệu quả chuẩn
hố khi có nhu cầu đặt hàng nhập khẩu
o Lưu đồ

10


Đề nghị
đặt hàng

Xét duyệt
Khơng duyệt
Duyệt
Đặt hàng
Thanh tốn
Thơng báo cho nhà cung
cấp chuyển hàng
Nhận HS từ nhà cung
cấp và người vận
Nhận hàng tại cảng

Kiểm tra hàng hố


Nhập kho hồn thiện hồ
sơ nhập khẩu

Lưu
HS

11
T


2.2.Quy trình quản lý kho
 Mục đích: Quản lý sản phẩm từ lúc nhận hàng vào kho cho đến khi
hàng được xuất kho.
 Lưu đồ

Yêu cầu
nhập
Không
đạt
Kiểm tra
Đạt
Nhận sản phẩm nhập kho

Dán mã hiệu
Bảo quản
Không
đạt
KT trước
khi xuất kho

Đạt
Xuất sản phẩm

12


Lưu
HS
2.3.Quy trình triển khai bán hàng
Được thực hiện như sau:
 Nhận yêu cầu triển khai bán hàng cho khách hàng
Khi tiếp nhận yêu cầu mua hàng, bộ phận triển khai thu thập đầy đủ
chính xác thơng tin về nhu cầu mua hàng của khách hàng, thông tin về khách
hàng, địa chỉ của khách hàng
 Giao hàng cho khách hàng
Cán bộ triển khai phải thống nhất với khách hàng về thời gian, người
liên hệ và địa điểm bàn giao hàng sau đó đóng gói hàng hố chuyển tới địa
chỉ của khách hàng
Tại nơi giao hàng nhân viên giao hàng hoá cho khách hàng .Nhân viên
giao hàng phải có trách nhiệm xin ý kiến đóng ghóp của khách hàng.
Nếu khách hàng có vướng mắc về sản phẩm, không chấp nhận, nhân
viên giao hàng phải xin xác nhận của khách hàng và thông báo ngay cho
trưởng phòng quản lý bán hàng và bàn giao các giấy tờ liên quan để kịp thời
xử lý.
 áo cáo và lưu hồ sơ
Sau khi hoàn tất viêc giao hàng, nhân viên giao hàng nộp hồ sơ giao
hàng cho cán bộ quản lý hồ sơ để kiểm tra và lưu trữ.

3.


Phân tích yêu cầu người sử dụng

3.1.Yêu cầu chung
 Trên các Form nhập dữ liệu phải được bố trí thuận tiện, dễ sử dụng.
Đây là một yêu cầu mang tính trừu tượng bởi lẽ mức độ thuận tiện, dễ sử
dụng phụ thuộc vào cách đánh giá khác nhau của từng người sử dụng. Tuy
nhiên việc thiết kế giao diện phải đảm bảo một số yêu cầu sau:
13


o Màu sắc trên from phải hài hồ khơng có quá nhiều màu sắc
song cũng cần phải làm nổi bật một số trường quan trọng như mã hàng, mã
khách hàng, mã nhà cung cấp…
o Dùng phím Tab để thay đổi vị trí trường nhập theo một thứ tự
từ trên xuống dưới, từ trái qua phải hay thay đổi từ form chính sang form
con.
o Hiển thị các thực đơn cùng với hướng dẫn sử dụng phím tắt…
 Trên các Form phải sử dụng các từ ngữ dễ hiểu, thân thiện với người
sử dụng.
 Giảm thiểu tối đa việc nhập liệu bằng tay và nên sử dụng các Combo
Box
để người sử dụng chọn các giá trị chuẩn có sẵn. Điều này sẽ giúp người
sử dụng tiết kiệm thời gian và tăng độ chính xác của thơng tin.
 Dựa vào các quy tắc đã được chấp nhận về đồ hoạ để minh họa thơng
tin trên màn hình giao diện: ví dụ dùng biểu tượng máy in để mơ tả nút có
chức năng in văn bản, sử dụng biểu tượng của đĩa mềm để mơ tả chức năng
lưu văn bản,…
 Phải có dấu hiệu cho biết người sử dụng đang thao tác với thực đơn
nào: ví dụ khi người sử dụng đang nhập danh mục hàng hố thì trên thanh
tiêu đề của form phải hiển thị chữ Danh mục hàng hoá…

 Khi người sử dụng tiến hành một số thao tác làm thay đổi dữ liệu hệ
thống cần phải có câu hỏi xác nhận nhằm tránh những mất mát đáng tiếc có
thể xảy ra: ví dụ khi người sử dụng ấn vào nút xố hố đơn chương trình
phải hiện một Message box xác nhận lại xem có muốn xố thật khơng.
 Các phím nóng phải được sử dụng thống nhất trong toàn hệ thống,
tiện lợi cho người sử dụng

14


3.2.Yêu cầu đối với nghiệp vụ nhập hàng
 Phiếu nhập hàng phải hiển thị đầy đủ các trường: Số hiệu phiếu nhập,
mã nhà cung cấp, mã hàng hoá nhập, tên hàng hố đơn vị tính, số lượng
nhập…
 Khi nhân viên nhấn nút lưu phiếu nhập hàng thì chương trình phải tự
động cập nhật số liệu liên quan đến hàng hoá vừa nhập vào bảng danh mục
hàng hoá.
3.3.Yêu cầu đối với nghiệp vụ xuất hàng
 Phiếu xuất hàng phải hiển thị đầy đủ thông tin cần thiết về số hiệu
phiếu xuất, ngày xuất, mã hàng hố, đơn vị tính, số lượng…
 Khi nhân viên lưu phiếu xuất thì dữ liệu tồn kho phải được cập nhật.
3.4.Yêu cầu đối với nghiệp vụ lập báo cáo
 Do là một trung tâm thương mại cung cấp nhiều loại mặt hàng cho
khách hàng nên trung tâm thương mại phải lên nhiều loại báo cáo như: báo
cáo hàng nhập theo thời gian, báo cáo hàng xuất theo thời gian, báo cáo
doanh thu theo khách hàng, báo cáo chi phí theo nhà cung cấp, báo cáo kết
quả kinh doanh…
 Phải thiết kế các form có giao diện phù hợp với từng loại báo cáo theo
yêu cầu của từng cấp quản lý.
 Sử dụng công cụ làm báo cáo Crystal Report để làm các báo cáo này.

Các báo cáo phải hiển thị đầy đủ thông tin cần thiết theo từng loại báo cáo.
3.5.Các yêu cầu khác
 Yêu cầu về bảo mật và an tồn dữ liệu: Chương trình phải đảm bảo
tương đối tốt về bảo mật và an tồn dữ liệu, có thể khơi phục dữ liệu đầy đủ
và tin cậy.
15


 Yêu cầu về tính mở: Hệ thống phải dễ dàng mở rộng và nâng cấp
trong tương lai.
 Yêu cầu về tính hiệu quả: Hệ thống cần tối ưu hố năng lực xử lý
thơng tin, có các cơng cụ tìm kiếm nhanh và hợp lý.

4.

Phân tích hệ thống thơng tin quản lý bán
hàng tại trung tâm thương mại NC-HT

4.1.Sơ đồ chức năng kinh doanh của trung tâm thương mại

16


Quản lý bán hàng

Quản lý
mua
hàng
Mua
nội địa


Quản lý kho
hàng
Nhập
khẩu

Bán hàng

Yêu cầu nhập
kho

Nhân
đơn đặt
hàng
Xử lý
đơn
hàng
Lập hoá
đơn bán

Nhận
yêu cầu
mua hàn
Chọn
NCC

Yêu cầu
mua hàng

KT sản phẩm

nhập kho

Đặt hàng

Nhập kho

Ký kết
đơn

Thanh
toán

Dán mã hiệu
sản phẩm

Làm thủ
tục thu
tiền

Thanh
toán

Nhận
hàng tại

Bảo quản sản
phẩm

Giao
hàng


Lập báo
cáo

Kiểm tra
hàng

Kiểm tra sản
phẩm xuất kho

Lập báo
cáo

Lập báo
cáo

Xuất kho

Lập báo cáo

17


4.2.Sơ đồ luồng dữ liệu DFD
4.2.1. Sơ đồ ngữ cảnh

Đơn đặt hàng

Báo cáo


Khách hàng

Lãnh đạo
Yêu cầu
mua hàng

Phòng vật tư

Phần
mềm
quản lý
bán hàng

TT xuất
nhập

Thủ kho

Bộ phận giao
hàng

Yêu cầu
giao hàng

Đơn đặt hàng

Phiếu nhận
hàng

18


Nhà cung
cấp

Khách hàng


4.2.2. Sơ đồ DFD mức 0 của các nghiệp vụ quản lý bán hàng
Đơn đạt hàng

ĐH đã duyệt

1.0 Xử
lý đơn
hàng

Khách
hàng

2.0
Kiểm
tra tồn
kho

YC
Giao
hàng

5.0
Giao

hàng

P.Vt
ư
phiếu
yc
mua
hàng
đã
duyệt

Đơn
hàng

Hồ sơ đơn
hàng

P.Trỉên
khai

Phiếu Yc mua hàng

Phiếu
xuất

4.0
Vào sổ
xnhập
hàng
hoá


DS
hàng
đạt yêu
cầu

Phiếu giao nhận HH
Hoá
đơn

3.0 Xử
lý mua
hàng
Hồ sơ kho hàng

Khách
hàng

Phiếu
thu

6.0 Xử
lý tiền
thu

7.0
Làm
báo
cáo


Báo cáo tồn kho

Sổ sách kế toán
Lãnh
đạo
Báo cáo tổng hợp

19


4.3.Các bảng dữ liệu đầu vào
 Bảng danh mục hàng hố
STT Tên trường

Kiểu dữ liệu

Độ rộng

Giải thích

1

MaHH

Text

10

Mã hàng hố


2

TenHH

Text

50

Tên hàng hóa

3

DVT

Text

10

Đơn vị tính

4

GiaBan

Number

Giá bán

5


GiaNhap

Number

Giá nhập

6

XuatXu

Text

7

TonKho

Number

Tồn kho

8

HanSuDung

Date/time

Hạn sử dụng

50


Xuất xứ

 Bảng danh mục khách hàng
STT Tên trường

Kiểu dữ liệu

Độ rộng

Giải thích

1

MaKH

Text

10

2

TenKH

Text

50

3

DiaChi


Text

10

Mã khách
hàng
Tên khách
hàng
Điạ chỉ

4

DT

Text

10

Số điện thoại

5

GhiChu

Text

50

Ghi chú


20


 Bảng danh mục nhà cung cấp
STT Tên trường

Kiểu dữ liệu

Độ rộng

Giải thích

1

MaNCC

Text

10

2

TenNCC

Text

50

3


DiaChi

Text

10

Mã nhà cung
cấp
Tên nhà cung
cấp
Điạ chỉ

4

DT

Text

10

Số điện thoại

5

GhiChu

Text

50


Ghi chú

 Bảng nhân viên
STT Tên trường

Kiểu dữ liệu

Độ rộng

Giải thích

1

MaNV

Text

10

Mã nhân viên

2

TenNV

Text

50


Tên nhân vien

3

DiaChi

Text

10

Điạ chỉ

4

QueQuan

Text

50

Quê quán

5

MucLuong

Number

DT


Text

Mức lương
10

21

Số điện thoại


 Bảng hoá đơn nhập hàng
STT Tên trường

Kiểu dữ liệu

Độ rộng

Giải thích

1
2

SoHHDN
MaNCC

Text
Text

10
10


Số hiệu hố đơn
Mã khách hàng

3

MaNV

Text

10

Mã nhân viên

4

NgayMua

Date/time

10

Ngày bán

Kiểu dữ liệu

Độ rộng

Giải thích


 Bảng hố đơn bán hàng
STT Tên trường
1

SoHHDB

Text

10

Số hiệu hoá đơn

2

MaKH

Text

10

Mã khách hàng

3

MaNV

Text

10


Mã nhân viên

4

NgayBan

Date/time

10

Ngày bán

ChietKhau

Text

50

Tỷ lệ chiết khấu

Kiểu dữ liệu

Độ rộng

Giải thích

5

 Bảng chi tiết bán hàng
STT Tên trường

1
2

SoHHDB
MaHH

Text
Text

10
10

Số hiệu hoá đơn
Mã hàng hoá

3

SoLuong

Text

10

Số lượng

22


 Bảng chi tiết hàng nhập
STT Tên trường


Kiểu dữ liệu

Độ rộng

Giải thích

1
2

SoHHDN
MaHH

Text
Text

10
10

Số hiệu hố đơn
Mã hàng hố

3

SoLuong

Text

10


Số lượng

 Mối quan hệ giữa các bảng

23


4.4.Các thuật tốn
4.4.1. Giải thuật đăng nhập chương trình

24


Bắt
đầu
N=0
Nhập tên và mật
khẩu
N=N+1
F
N<=3
T
Kiểm tra
thông tin
đăng
nhập
Thông báo lỗi
T
Đăng
nhập lại

không
F
Kết
thúc

25

T

Đăng nhập hệ thống

Thực hiện chương
trình


×