Tải bản đầy đủ (.pdf) (50 trang)

Hiệu quả phát hiện nguy cơ loãng xương trên phim x quang toàn cảnh nha khoa kỹ thuật số

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 50 trang )

Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.

BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP. HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG

HIỆU QUẢ PHÁT HIỆN NGUY CƠ LOÃNG XƢƠNG
TRÊN PHIM X QUANG TOÀN CẢNH NHA KHOA KỸ THUẬT SỐ

Mã số: 60 72 06 01

Chủ nhiệm đề tài: Nguyễn Bích Vân

Tp. Hồ Chí Minh, 4/2018

Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.

BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC Y DƢỢC TP. HỒ CHÍ MINH

BÁO CÁO TỔNG KẾT

ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG


HIỆU QUẢ PHÁT HIỆN NGUY CƠ LOÃNG XƢƠNG
TRÊN PHIM X QUANG TOÀN CẢNH NHA KHOA KỸ THUẬT SỐ

Mã số: 60 72 06 01

Chủ nhiệm đề tài
(ký, họ tên)

Tp. Hồ Chí Minh, 4/2018

Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.

Danh sách những thành viên tham gia nghiên cứu đề tài

1. Nguyễn Bích Vân
2. Đặng Hồng Mai
3. Thƣ ký buổi khám là các sinh viên năm 6 khoa RHM niên khóa 2015-2016
Đơn vị phối hợp chính: Khoa Nội Xƣơng Khớp, Bệnh Viện Chợ Rẫy (địa điểm
thu thập mẫu nghiên cứu)

Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.


MỤC LỤC
Danh mục chữ viết tắt – thuật ngữ Anh Việt ................................................................... i
Danh mục bảng ............................................................................................................... ii
Danh mục biểu đồ, sơ đồ ................................................................................................ iii
Danh mục hình ............................................................................................................... iii
MỞ ĐẦU……………………………………………………………………………… ............ 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU…………………………………………… .................. 3

1.1. Bệnh loãng xƣơng…………………………………………………… .................... 3
1.1.1. Định nghĩa…………………………………………………………… ............... ..3
1.1.2. Phân loại …………………………………………….……. ................................. 3
1.1.3. Cấu trúc xƣơng …………….……… .................................................................... 4
1.1.4. Chu trình chuyển hóa xƣơng ................................................................................. 4
1.1.5. Xƣơng hàm dƣới……………………………………………………...…… ........ 5
1.1.6. Yếu tố nguy cơ và phƣơng tiện chẩn đốn lỗng xƣơng………………… .......... 7
1.2. Phim X quang tồn cảnh nha khoa và hiệu quả tầm sốt bệnh
lỗng xƣơng………………………………………………………………… ................ 8
1.2.1. Định nghĩa phim X quang toàn cảnh nha khoa. ................ ………………………8
1.2.2. Chỉ số hình thái X quang xƣơng hàm dƣới trên phim toàn cảnh
nha khoa ................................................................................................................. …….9
1.3. Các nghiên cứu mối liên quan giữa chỉ số hình thái X quang xƣơng hàm
dƣới trên phim toàn cảnh nha khoa và tình trạng lỗng xƣơng ............. ……………...11
1.3.1. Trên thế giới ........................................................................................................ 11
1.3.2. Tại Việt Nam ....................................................................................................... 12
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................... 13

2.1. Đối tƣợng nghiên cứu........... ……………………………………………………..13
2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu …………………………………………………..14
2.3. Thu thập và xử lý số liệu ……………………………………………...………16
2.4. Vấn đề y đức…………………………………………………………. ................. 16

Chƣơng 3: KÊT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................................. 18

3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu...................................................................................... 18
3.2. Mối liên quan giữa chỉ số hình thái X quang xƣơng hàm dƣới trên hình ảnh
toàn cảnh nha khoa kỹ thuật số và mật độ khoáng xƣơng ở phụ nữ sau mãn kinh....... 19

Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.

3.3. Hiệu quả phát hiện nguy cơ loãng xƣơng của các chỉ số hình thái xƣơng
hàm dƣới ở phụ nữ sau mãn kinh .................................................................................. 23
Chƣơng 4: BÀN LUẬN ............................................................................................... 25
4.1. Đối tƣợng và phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................. 25
4.1.1 Địa điểm thực hiện và đặc điểm mẫu nghiên cứu ................................................ 25
4.1.2. Phƣơng pháp nghiên cứu..................................................................................... 25
4.2. Kết quả nghiên cứu ................................................................................................ 27
4.2.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu................................................................................... 27
4.2.2. Các chỉ số hình thái X quang xƣơng hàm dƣới ................................................... 28
4.2.3. Hệ số tƣơng quan giữa các chỉ số hình thái X quang xƣơng hàm dƣới và
mật độ khống xƣơng ở phụ nữ sau mãn kinh .............................................................. 30
4.2.4. Đánh giá các yếu tố liên quan đến mật độ khoáng xƣơng qua phân tích
hồi quy logistic .............................................................................................................. 31
4.2.5. Hiệu quả phát hiện nguy cơ loãng xƣơng của các chỉ số hình thái
X quang xƣơng hàm dƣới ở phụ nữ sau mãn kinh ........................................................ 32
4.3. Hạn chế và đề xuất ................................................................................................. 33
KẾT LUẬN .............................................................................................................................. 36
PHỤ LỤC


Phụ lục 1: Bản thông tin dành cho đối tƣợng nghiên cứu và phiếu đồng ý tham
gia nghiên cứu
Phụ lục 2: Phiếu phỏng vấn
Phụ lục 3: Hình ảnh trong nghiên cứu
Phụ lục 4: Độ kiên định của điều tra viên
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.

i

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT – THUẬT NGỮ ANH VIỆT

BMD

Bone Mineral Density

Mật độ khoáng xƣơng

BMDi

Individual
density

Mật độ khoáng xƣơng mỗi cá

thể

pBMD

Peak bone mineral density

bone

mineral

Mật độ khoáng xƣơng đỉnh

CSTL

Cột sống thắt lƣng

CXĐ

Cổ xƣơng đùi
Dual
energy
Absorptiometry

GI

Gonion Index

Chỉ số tại Gonion

MI

MCI

Mental Index
Mandibular Cortical Index

Chỉ số lỗ cằm
Chỉ số vỏ xƣơng hàm dƣới

PMI

Panoramic Mandibular Index

Chỉ số hàm dƣới toàn cảnh

SD

Standard deviation

Độ lệch chuẩn

WHO

World Health Organization

Tổ chức Y tế Thế giới

Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.

X-ray


Hấp thu năng lƣợng tia X
kép

DXA


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.

i

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Tiêu chuẩn chẩn đoán loãng xƣơng theo chỉ số T (WHO, 1994) ............. 7
Bảng 3.1: Đặc điểm nhân khẩu-xã hội của bệnh nhân nghiên cứu ............................ 18
Bảng 3.2: Các chỉ số hình thái X quang xƣơng hàm dƣới giữa 3 nhóm khi
đo BMD tại cổ xƣơng đùi ........................................................................................ 19
Bảng 3.3: Các chỉ số hình thái X quang xƣơng hàm dƣới giữa 3 nhóm khi
đo BMD tại cột sống thắt lƣng ................................................................................ 20
Bảng 3.4: Kết quả so sánh các chỉ số khi phân loại theo C1-C2-C3 ....................... 21
Bảng 3.5: Hệ số tƣơng quan giữa các chỉ số .......................................................... 22
Bảng 3.6: Mơ hình hồi quy đa biến các yếu tố nguy cơ gây loãng xƣơng.......................................23
Bảng 4.1: So sánh các chỉ số hình thái X quang xƣơng hàm dƣới và tỷ lệ
loãng xƣơng của các nghiên cứu trên thế giới và tại Việt Nam .............................. 28
Bảng 4.2: Hệ số tƣơng quan giữa các chỉ số hình thái X quang xƣơng hàm
dƣới và mật độ khoáng xƣơng qua các nghiên cứu ................................................. 30

Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.



Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.

iii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Mật độ khoáng xƣơng của bệnh nhân theo chỉ số T................................. 19
Biểu đồ 3.2: Đƣờng cong ROC của chỉ số hình thái MI và PMI đối với chẩn
đốn lỗng xƣơng .......................................................................................................... 24

DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Chu trình chuyển hóa xƣơng ........................................................................... 5
Hình 1.2. Cấu trúc xƣơng hàm dƣới ............................................................................... 6
Hình 1.3. Phim X quang tồn cảnh nha khoa.................................................................. 8
Hình 1.4. Minh họa chỉ số MI và PMI .......................................................................... 10
Hình 1.5. MCI đƣợc đánh giá từ vị trí lỗ cằm về phía xa. ............................................ 10
Hình 1.6 : Phân loại C1, C2, C3 của chỉ số MCI .......................................................... 11
Hình 2.1: Một góc hình ảnh tồn cảnh kỹ thuật số thể hiện cách đo ............................ 14
Hình 2.2: Chỉ số vỏ xƣơng hàm dƣới MCI ................................................................... 16
Hình 4.1. Hiệu quả dự báo lỗng xƣơng của tổ hợp ba chỉ số hình thái X
quang xƣơng hàm dƣới ................................................................................................. 33

Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.

THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ CẤP TRƢỜNG


1. Thơng tin chung:
- Tên đề tài: Hiệu quả phát hiện nguy cơ loãng xƣơng trên phim tồn cảnh nha
khoa kỹ thuật só
- Mã số: 60 72 06 01
- Chủ nhiệm đề tài: TS.BS Nguyễn Bích Vân
Điện thoại: 0913653575
Email:
- Đơn vị quản lý về chuyên môn (Khoa, Tổ bộ môn): Khoa Răng Hàm Mặt,
Bộ môn Nha Chu
- Thời gian thực hiện: từ tháng 06/2017 đến tháng 04/2018
2. Mục tiêu: Đánh giá hiệu quả phát hiện nguy cơ lỗng xƣơng của các chỉ số hình
thái X quang xƣơng hàm dƣới trên phim toàn cảnh nha khoa ở phụ nữ sau thời kỳ mãn
kinh.
3. Nội dung chính: 100 phụ nữ sau mãn kinh đƣợc khảo sát ba chỉ số hình thái X
quang xƣơng hàm dƣới (chỉ số lỗ cằm [MI], chỉ số hàm dƣới toàn cảnh [PMI] và chỉ
số vỏ xƣơng hàm dƣới [MCI]). Mật độ khoáng xƣơng tại cổ xƣơng đùi và cột sống thắt
lƣng đo theo phƣơng pháp DXA. So sánh tình trạng nha chu giữa ba nhóm xƣơng bình
thƣờng, thiếu xƣơng, lỗng xƣơng và tìm tổ hợp các chỉ số hình thái X quang xƣơng
hàm dƣới phát hiện nguy cơ loãng xƣơng. Kết quả: MI, PMI có tƣơng quan thuận có ý
nghĩa thống kê với mật độ khoáng xƣơng tại cổ xƣơng đùi và cột sống thắt lƣng
(p<0,05, r=0,382-0,423) trong khi MCI có tƣơng quan nghịch đáng kể với MI, PMI và
mật độ khống xƣơng tại cả hai vị trí (p<0,05, r= -0,5). Tổ hợp các chỉ số hình thái X
quang xƣơng hàm dƣới giúp phát hiện nguy cơ loãng xƣơng gồm MI<2,09
mm;PMI<0,21 và MCI loại C3. Kết luận: chỉ số hình thái X quang xƣơng hàm dƣới có
tƣơng quan với mật độ khoáng xƣơng tại cổ xƣơng đùi và cột sống thắt lƣng. MI, PMI,
MCI là những chỉ số hữu ích giúp phát hiện nguy cơ loãng xƣơng ở phụ nữ sau mãn
kinh.
4. Kết quả chính đạt đƣợc (khoa học, đào tạo, kinh tế-xã hội, ứng dụng)

Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.

Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.

 Về đào tạo: 01 ThS BS chuyên ngành Răng Hàm Mặt
 Cơng bố trên tạp chí trong nƣớc (tên bài báo, tên tạp chí, năm xuất bản):
1. Đặng Hồng Mai, Nguyễn Bích Vân, Hồng Tử Hùng (2016). Hiệu quả
phát hiện nguy cơ loãng xƣơng trên phim X quang toàn cảnh nha khoa kỹ
thuật số. Y học TP. Hồ Chí Minh, 18(2):208-218
2. Nguyễn Bích Vân, Đặng Hồng Mai (2017). Tình trạng nha chu và hiệu
quả sàng lọc lỗng xƣơng trên phim toàn cảnh nha khoa ở phụ nữ sau mãn
kinh. Tạp chí Nội khoa Việt Nam tháng 6/2017,87-94

5. Hiệu quả kinh tế - xã hội do đề tài mang lại:
 Kết quả nghiên cứu đƣợc chuyển giao (Tên sản phẩm, tên đơn vị nhận chuyển
giao, giá trị chuyển giao).
 Phạm vi và địa chỉ ứng dụng kết quả nghiên cứu: Các bác sĩ Răng Hàm Mặt
tổng quát khi có chỉ định chụp phim X quang tồn cảnh nha khoa cho bệnh
nhân là những phụ nữ sau mãn kinh, đều có thể dựa chỉ số hình thái X quang
xƣơng hàm dƣới đề dự phòng và sàng lọc nguy cơ loãng xƣơng ở những bệnh
nhân này.

MỞ ĐẦU
Theo Trung tâm kiểm sốt và phịng ngừa bệnh tật Hoa Kỳ (2005), nếu các
bệnh lý tim mạch là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở ngƣời thì nguyên
nhân hàng đầu gây tàn phế lại là các bệnh lý xƣơng khớp. Trong bệnh lý xƣơng
khớp, lỗng xƣơng là một rối loạn chuyển hóa giảm cấu trúc và mật độ khoáng
xƣơng, dẫn đến tăng nguy cơ gãy xƣơng. Lỗng xƣơng có diễn biến thầm lặng,
chỉ biểu hiện khi đã có biến chứng. Tỉ lệ bệnh nhân tử vong do gãy cổ xƣơng

đùi, gãy lún cột sống thắt lƣng trong năm đầu là 20% và có đến 20% số bệnh
nhân sau khi gãy xƣơng bị thƣơng tật vĩnh viễn. Tổ chức Y tế Thế giới
(WHO,2001) đề nghị chẩn đốn lỗng xƣơng dựa vào kết quả đo mật độ
khoáng xƣơng (BMD) bằng phƣơng pháp hấp thu năng lƣợng tia X kép (DXA)
tại cổ xƣơng đùi hay cột sống thắt lƣng, tuy nhiên chỉ định này có chi phí cịn
cao, giới hạn độ tuổi và khơng đƣợc khun dùng để tầm sốt lỗng xƣơng
trong cộng đồng. Trong khi đó, nhiều nghiên cứu trên thế giới cho thấy các chỉ
số hình thái X quang xƣơng hàm dƣới trên phim X quang toàn cảnh nha khoa là
cách hiệu quả và kinh tế để tầm soát cũng nhƣ định hƣớng, phịng ngừa cho
những bệnh nhân có nguy cơ lỗng xƣơng [15],[31],[37]. Ba chỉ số hình thái

Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.

1

trên phim toàn cảnh thƣờng đƣợc sử dụng là chỉ số lỗ cằm (MI) [33], chỉ số
hàm dƣới toàn cảnh (PMI) [20] và chỉ số vỏ xƣơng hàm dƣới (MCI) [32].
Thế giới đã có nhiều nghiên cứu khảo sát mối liên quan giữa các chỉ số hình
thái X quang xƣơng hàm dƣới so với mật độ khoáng xƣơng. Tại Việt Nam, năm
2012 có hai nghiên cứu bƣớc đầu của Phạm Thùy Dƣơng [3] về mối liên quan
giữa tình trạng nha chu với mật độ xƣơng ở phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh và
Văn Hồng Phƣợng [8] khảo sát chỉ số hình thái X quang xƣơng hàm dƣới trên
hình ảnh tồn cảnh kỹ thuật số theo tuổi và giới tính. Tuy nhiên, chƣa có nghiên
cứu nào kết hợp đánh giá các chỉ số hình thái X quang xƣơng hàm dƣới so với
mật độ khoáng xƣơng ở phụ nữ sau mãn kinh cũng nhƣ khảo sát hiệu quả sàng
lọc lỗng xƣơng trên phim tồn cảnh. Vì vậy, chúng tơi thực hiện đề tài với mục

tiêu nhƣ sau :
Mục tiêu tổng qt: đánh giá hiệu quả chẩn đốn lỗng xƣơng của các chỉ số
hình thái X quang xƣơng hàm dƣới trên phim toàn cảnh nha khoa ở phụ nữ sau
thời kỳ mãn kinh.
Mục tiêu chuyên biệt:
1. Khảo sát sự phân bố các dạng vỏ xƣơng hàm dƣới MCI và xác định giá trị
trung bình của chỉ số lỗ cằm MI, chỉ số hàm dƣới toàn cảnh PMI ở phụ nữ sau
mãn kinh.
2. Đánh giá mối liên hệ giữa các chỉ số MI, PMI, MCI trên hình ảnh tồn cảnh
nha khoa kỹ thuật số với mật độ khoáng xƣơng theo chỉ số T tại cột sống thắt
lƣng và cổ xƣơng đùi.
3. Xác định độ nhạy, độ đặc hiệu của các chỉ số hình thái X quang xƣơng hàm
dƣới trong việc phát hiện nguy cơ loãng xƣơng ở phụ nữ sau mãn kinh.
4. Thiết lập tổ hợp các chỉ số hình thái X quang xƣơng hàm dƣới trên hình ảnh
tồn cảnh kỹ thuật số để dự báo nguy cơ loãng xƣơng ở phụ nữ sau mãn kinh
Phƣơng pháp nghiên cứu: Nghiên cứu cắt ngang mơ tả, khảo sát phim X
quang tồn cảnh nha khoa kỹ thuật số của 100 phụ nữ sau mãn kinh tuổi từ 47
đến 81, tại phòng khám Cơ Xƣơng Khớp - Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng
09/2015 đến tháng 06/2016.
Nội dung nghiên cứu: 100 phụ nữ sau mãn kinh đƣợc chụp phim toàn cảnh nha
khoa đánh giá ba chỉ số hình thái X quang xƣơng hàm dƣới (chỉ số lỗ cằm [MI],
chỉ số hàm dƣới toàn cảnh [PMI] và chỉ số vỏ xƣơng hàm dƣới [MCI]). Mật độ
khoáng xƣơng tại cổ xƣơng đùi và cột sống thắt lƣng đo theo phƣơng pháp
DXA. So sánh các chỉ số hình thái X quang xƣơng hàm dƣới giữa ba nhóm
xƣơng bình thƣờng, thiếu xƣơng, lỗng xƣơng và tìm tổ hợp các chỉ số này giúp
phát hiện nguy cơ loãng xƣơng.

Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.



Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.

3

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Bệnh loãng xƣơng:
1.1.1. Định nghĩa:
Lỗng xƣơng là một rối loạn chuyển hóa của bộ xƣơng, gây tổn hại sức mạnh
của xƣơng đƣa đến tăng nguy cơ gãy xƣơng. Sức mạnh của xƣơng bao gồm sự tồn
vẹn cả khối lƣợng (mật độ khống xƣơng) và chất lƣợng của xƣơng. Chất lƣợng
xƣơng đƣợc đánh giá bởi các thơng số: thể tích xƣơng, vi cấu trúc của xƣơng và
chu trình chuyển hóa xƣơng [12].
Hậu quả nghiêm trọng nhất của lỗng xƣơng là gãy xƣơng, có tần suất cao trong
dân số, ảnh hƣởng lớn đến sức khỏe, tuổi thọ, nguy cơ tử vong và kinh tế của một
quốc gia [11]. Trên thế giới, ngay ở quốc gia có y tế phát triển nhƣ Mỹ, các nƣớc
Châu Âu, Nhật Bản.., loãng xƣơng đã ảnh hƣởng trên 75 triệu ngƣời (2013) [28].
Theo Tổ chức Y tế Thế giới, loãng xƣơng làm gãy hơn 8,9 triệu xƣơng hàng năm
tại các nƣớc phát triển trong đó tỷ lệ gãy xƣơng cổ tay, cổ xƣơng đùi và cột sống
thắt lƣng ở các nƣớc này là 30-40%, chiếm số lƣợng gần bằng nhóm bệnh lý tim
mạch [14]. Việt Nam cũng có tỷ lệ loãng xƣơng tƣơng đƣơng ở các cộng đồng Âu,
Mỹ. Nghiên cứu khảo sát năm 2011 trong 100 phụ nữ sau mãn kinh thì có khoảng
25-30 ngƣời lỗng xƣơng (25-30%) và trong 100 ngƣời đàn ơng thì có 10 ngƣời bị
lỗng xƣơng (ít hơn phụ nữ sau mãn kinh khoảng 3 lần) [5].
1.1.2. Phân loại
Loãng xƣơng đƣợc chia làm ba loại gồm: Loãng xƣơng tiên phát, loãng xƣơng
sau mãn kinh và loãng xƣơng thứ phát [1]. Nếu loãng xƣơng tiên phát (lỗng
xƣơng ngƣời già) có đặc điểm tăng q trình hủy xƣơng, giảm quá trình tạo xƣơng
do tế bào tạo xƣơng bị lão hóa; lỗng xƣơng thứ phát khi có thêm các yếu tố nguy

cơ do một số bệnh và thuốc điều trị gây ra; thì lỗng xƣơng sau thời kỳ mãn kinh
lại làm nặng hơn tình trạng lỗng xƣơng do tuổi ở phụ nữ và do giảm đột ngột
oestrogen khi mãn kinh.

Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.

4

Loãng xƣơng ở phụ nữ sau mãn kinh có đặc điểm là tăng q trình hủy xƣơng so với
quá trình tạo xƣơng. Tình trạng này thƣờng gặp ở phụ nữ khoảng 50 đến 60 tuổi đã
mãn kinh. Tổn thƣơng chủ yếu là mất chất khoáng ở xƣơng xốp (xƣơng bè), biểu hiện
bằng sự lún các đốt sống hoặc gãy xƣơng. Ngun nhân của lỗng xƣơng ngồi sự
thiếu hụt oestrogen ra, cịn có sự giảm tiết hormon cận giáp, tăng thải calci qua nƣớc
tiểu, suy giảm hoạt động của enzym 25-OH-vitamin D1α hydroxylase [7].
1.1.3. Cấu trúc xƣơng
Xƣơng có cấu tạo từ hai thành phần chính là vơ cơ (70%) và hữu cơ (30%). Chất
vô cơ chủ yếu là calci phosphat, chất hữu cơ gồm phần lớn các sợi collagen loại I
(85%) và protein khơng có nguồn gốc collagen (15%) [5]. Về cấu trúc, xƣơng là một
mô liên kết đặc biệt gồm có chất nền xƣơng (bone matrix) và các tế bào xƣơng. Chất
nền xƣơng có các thành phần vơ cơ và hữu cơ kể trên cho phép sự calci hóa (khống
hóa) - một đặc trƣng đặc hiệu của xƣơng [9].
Dựa vào đặc tính sinh học, xƣơng đƣợc chia thành hai nhóm là xƣơng đặc và
xƣơng xốp. Xƣơng đặc dày, đƣợc calci hóa 80-90% khối lƣợng xƣơng nên có mật độ
chất khống cao với các mơ xƣơng xếp thành những lớp đồng tâm (hệ thống ống
Havers), có chức năng bảo vệ cơ thể. Xƣơng xốp có dạng lỗ rỗ, cấu trúc nhƣ tổ ong,
đƣợc calci hóa 15-25% khối lƣợng xƣơng nên mật độ chất khống tƣơng đối thấp và

có nhiệm vụ chuyển hố [25].
Về mặt mơ học, có hai loại tế bào xƣơng chính là hủy cốt bào (tế bào hủy xƣơng)
và tạo cốt bào (tế bào tạo xƣơng). Hủy cốt bào là tế bào khổng lồ đa nhân, có nhiệm
vụ tiêu xƣơng. Tạo cốt bào là tế bào có nhân hình thoi, nhiệm vụ sản sinh ra các thành
phần của nền xƣơng (collagen và các chất nền), có vai trị quan trọng trong q trình
calci hóa. Ngồi hai loại tế bào chính này cịn có tế bào xƣơng (cốt bào) và tế bào lót,
là những tế bào đƣợc biệt hóa từ sự phân lập của tế bào tạo xƣơng [11].
1.1.4. Chu trình chuyển hóa xƣơng
Xƣơng là một mơ động, có khả năng thích ứng dựa trên nhu cầu sinh lý. Do đó,
xƣơng điều chỉnh các đặc điểm sinh học của nó theo các điều kiện cơ học và trao đổi
chất. Cơ chế thích ứng chủ yếu là q trình tiêu xƣơng và tạo xƣơng, gọi chung là chu
trình chuyển hóa xƣơng [11]. Xƣơng bị tiêu đi bởi các tế bào hủy xƣơng (hủy cốt
bào), sau đó xƣơng mới lắng đọng bởi các tế bào tạo xƣơng (tạo cốt bào). Chu trình
chuyển hóa xƣơng diễn ra liên tục theo cơ chế thay xƣơng cũ bằng xƣơng mới. Bình
thƣờng, tạo xƣơng và hủy xƣơng đƣợc duy trì cân bằng cho đến khoảng 40 tuổi. Khi
tuổi ngày càng tăng, hủy cốt bào hoạt động quá mức, hủy xƣơng cao hơn tạo xƣơng
dẫn đến giảm khối lƣợng xƣơng theo thời gian, đặc biệt ở giai đoạn sau mãn kinh của
phụ nữ gây nên tình trạng lỗng xƣơng.

Tn thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.

5

Hình 1.1.: Chu trình chuyển hóa xƣơng
Nguồn: Gary SF, Ralph CB, Sherine EG (2013) [25].
1.1.5 Xƣơng hàm dƣới

Tƣơng tự các xƣơng khác trong cơ thể, xƣơng hàm dƣới cũng gồm hai nhóm
xƣơng đặc và xƣơng xốp. Xƣơng đặc hay còn gọi là xƣơng vỏ, gồm hệ thống ống
Havers với độ dày thay đổi tùy theo vị trí răng. Nhìn chung, xƣơng vỏ ở mặt trong dày
hơn mặt ngồi. Xƣơng xốp bên trong có mật độ khống thấp, gồm mạng lƣới bè
xƣơng mỏng xen giữa là các khoang tủy, chủ yếu lấp đầy tủy mỡ. Ở vùng góc hàm
của xƣơng hàm dƣới có thể thấy tủy tạo máu. Về mặt đại thể, bè xƣơng của phần
xƣơng xốp sắp xếp chủ yếu theo dạng song song gọi là các tia xƣơng. Các tia xƣơng
của các bè xƣơng tăng lên khi đáp ứng với lực tác dụng lên thân xƣơng hàm. Các
tia xƣơng vùng xƣơng ổ răng phụ thuộc nhiều vào vị trí của răng trên cung hàm,
chúng thay đổi khi vị trí răng thay đổi [4]. Xƣơng hàm dƣới hấp thu lực thƣờng
xuyên nên có lớp xƣơng vỏ dày, bè xƣơng thô to. Mật độ xƣơng đặc nhất ở vùng
quanh răng, ở vùng mào xƣơng ổ răng đặc hơn vùng chóp và vùng răng sau thấp hơn
vùng răng trƣớc. Mật độ xƣơng hàm giảm sau khi răng mất [39].

Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.

6

Hình 1.2: Cấu trúc xƣơng hàm dƣới: Xƣơng vỏ và xƣơng bè (mũi tên A, B)
Nguồn: Jacobs R, Lambrichts I, Liang X (2007)[30].
Trọng lƣợng khô của xƣơng hàm chứa khoảng 67-70% chất vô cơ, 22-33% chất
hữu cơ và 8% nƣớc trong đó thành phần vơ cơ bao gồm các tinh thể calcium
phosphate dƣới dạng hydroxyapatite (60%) và calci phosphate khơng định hình
(40%). Có hơn 90% là collagen, các sợi collagen của khung xƣơng đƣợc khống
hóa hồn tồn [4].
Xƣơng hàm dƣới cũng chịu sự điều hịa của chu trình chuyển hóa xƣơng. Q

trình này tƣơng tự nhƣ q trình trao đổi chất ở xƣơng, dựa vào hoạt động của bốn
loại tế bào có hình thái và chức năng khác nhau là tạo cốt bào, cốt bào, hủy cốt bào
và các tế bào lót. Chu trình chuyển hóa xƣơng đặc biệt diễn ra mạnh mẽ ở mỏm
xƣơng ổ trong các giai đoạn phát triển của xƣơng hàm, mọc răng và thay răng [4].
Wolff (1892) cho rằng chu trình chuyển hóa xƣơng có liên quan với các lực tác
dụng lên xƣơng hàm dƣới. Mỗi khi chức năng của xƣơng bị sửa đổi, xuất hiện một
sự thay đổi xác định trong vi cấu trúc và hình thể bên ngồi của xƣơng hàm [48].
Mức độ tiêu xƣơng ổ răng tăng theo tuổi. Ngoài ra, loãng xƣơng đƣợc xem nhƣ
một yếu tố làm xấu đi tình trạng mất răng và tiêu xƣơng hàm dƣới [17].
1.1.6. Yếu tố nguy cơ và phƣơng tiện chẩn đoán loãng xƣơng:
Loãng xƣơng là bệnh lý chịu ảnh hƣởng của rất nhiều yếu tố, vì vậy theo Baim
(2008) [18], các đối tƣợng có một trong những nguy cơ sau cần làm xét nghiệm đo
mật độ khoáng xƣơng :
- Kém phát triển thể chất từ nhỏ
- Có tiền sử gãy xƣơng, dễ té ngã
- Nhẹ cân (BMI ≤ 20), ít vận động
- Thói quen sử dụng nhiều rƣợu, bia, thuốc lá, cà phê
- Thiểu năng các tuyến sinh dục nữ và nam

Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.

7

- Các bệnh nội tiết nhƣ: cƣờng tuyến thƣợng thận, cƣờng giáp, v.v…
- Các bệnh xƣơng khớp tự miễn nhƣ viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ, viêm
đa cơ tự miễn...

- Sử dụng dài hạn một số thuốc nhƣ corticoid, thuốc chống động kinh, thuốc
chữa bệnh tiểu đƣờng (Insulin), v.v…
- Ngƣời cao tuổi ( ≥ 65 tuổi).
Để chẩn đốn bệnh nhân lỗng xƣơng, các bác sĩ chun khoa khớp ngồi việc khám
lâm sàng cịn chủ yếu dựa vào tiêu chuẩn vàng đo mật độ khoáng xƣơng (BMD) bằng
phƣơng pháp hấp thu năng lƣợng tia X kép (DXA). Theo Tổ Chức Y tế Thế Giới
(WHO), mật độ khoáng xƣơng tại cổ xƣơng đùi và cột sống thắt lƣng đều đƣợc sử
dụng cho chẩn đốn lỗng xƣơng. Kết quả đo mật độ khoáng xƣơng đƣợc thể hiện qua
chỉ số T [11].
Cơng thức tính chỉ số T: T =
(BMDi: mật độ xƣơng của mỗi cá thể; pBMD: mật độ xƣơng đỉnh; SD: độ lệch của
pBMD trong quần thể)
Bảng 1.1: Tiêu chuẩn chẩn đốn lỗng xƣơng ở phụ nữ sau thời kỳ mãn kinh và nam
từ 50 tuổi trở lên dựa vào chỉ số T (WHO năm 1994)[13]
Chẩn đốn

Tiêu chuẩn

Bình thƣờng

Chỉ số T ≥ -1

Thiếu xƣơng

-2,5 < Chỉ số T < -1

Loãng xƣơng

Chỉ số T ≤ -2,5


1.2 Phim X quang toàn cảnh nha khoa và hiệu quả sàng lọc bệnh loãng xƣơng
1.2.1. Định nghĩa phim X quang toàn cảnh nha khoa
Phim X quang toàn cảnh nha khoa (phim toàn cảnh) là loại phim cho thấy một
hình ảnh duy nhất của các cấu trúc khn mặt bao gồm tồn bộ hai cung răng trên
và dƣới cùng những cấu trúc kế cận của xƣơng hàm trên, xƣơng hàm dƣới và khớp
thái dƣơng hàm hai bên.

Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.

8

Hình 1.3. Phim X quang tồn cảnh nha khoa. Nguồn: tác giả
Ƣu điểm của phim toàn cảnh là xem đƣợc vùng giải phẫu rộng với liều tia xạ
tƣơng đối thấp (0,007µSv). Quan trọng hơn, phim tồn cảnh có thủ tục chụp đơn
giản, chi phí kinh tế và ít xâm lấn nên bệnh nhân hợp tác tốt. Phim hữu ích và
thuận tiện ngay cả với những bệnh nhân có vấn đề về khít hàm hoặc có phản xạ
nơn. Phim tồn cảnh cịn là phƣơng tiện minh họa có giá trị bằng mắt nhìn trong
việc giáo dục bệnh nhân. Diện tích tối đa của hàm trên và hàm dƣới và khu vực
giữa mặt có thể nhìn thấy trên cùng một hình ảnh X quang. Hơn nữa, tất cả các
tham số đƣợc chuẩn hóa và hình ảnh lặp đi lặp lại có thể đƣợc thực hiện trong
những lần hẹn thuận lợi cho việc so sánh và nghiên cứu. Phim toàn cảnh cịn có
ích trong tầm sốt bệnh số lƣợng lớn, giúp khu trú các đối tƣợng hay bệnh lý kết
hợp kèm theo hình ảnh mặt nhai hoặc phim quanh chóp trong miệng. Đặc biệt,
thời gian chụp phim toàn cảnh (14 giây) ngắn hơn nhiều so với chụp full mouth
trong miệng (gồm 14 phim quanh chóp, mỗi phim chụp từ 10-15 giây) [49].
Hiện nay, DXA là kỹ thuật tiêu chuẩn để chẩn đốn lỗng xƣơng.. Tuy nhiên,

phim tồn cảnh với nhiều ƣu điểm hồn tồn phù hợp với mục tiêu tầm sốt bệnh
nên thời gian gần đây các nhà nghiên cứu đặc biệt quan tâm và đề nghị sử dụng
các chỉ số định tính - định lƣợng trên phim tồn cảnh để dự báo mật độ xƣơng cơ
thể. Mặc dù còn tồn tại những kết quả chƣa thống nhất [27],[51] nhƣng xét về khía
cạnh răng hàm mặt, phim tồn cảnh là một bƣớc chỉ định cận lâm sàng thƣờng
đƣợc dùng trƣớc chẩn đoán và lập kế hoạch điều trị răng miệng. Sẽ rất có giá trị
lâm sàng nếu bác sĩ nha khoa có thể dùng phim tồn cảnh để nhận biết bệnh nhân
có nguy cơ cao bị lỗng xƣơng [21]. Cho đến nay, có năm chỉ số định tính và định
lƣợng chính đƣợc sử dụng trên phim X quang toàn cảnh nha khoa để đánh giá chất
lƣợng xƣơng và quan sát dấu hiệu tiêu xƣơng, xốp xƣơng trên xƣơng hàm.
1.2.2. Chỉ số hình thái X quang xƣơng hàm dƣới trên phim tồn cảnh nha khoa

Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.

9

Khi so sánh các chỉ số hình thái, có ba chỉ số thuận lợi khi đo đạc và ít bị ảnh
hƣởng bởi các yếu tố gây nhiễu nhƣ độ phóng đại hay bóng mờ trên phim là MI,
PMI và MCI. Chúng cũng thƣờng đƣợc dùng làm 3 biến số chính trong các nghiên
cứu trên phim tồn cảnh. Do đó, chúng tơi quyết định khảo sát các chỉ số trên để
tiện cho việc nghiên cứu và so sánh với các nghiên cứu khác.
Chỉ số lỗ cằm (MI) là chiều cao vỏ xƣơng hàm dƣới ở vị trí lỗ cằm (Ledgerton và
cộng sự, 1997) [33]. Trƣớc đó, Klemetti và Taguchi (1994) [32],[46] lần đầu tiên
đã đề nghị sử dụng MI trong việc xác định những phụ nữ sau mãn kinh có mật độ
khống xƣơng thấp.
Chỉ số hàm dƣới tồn cảnh (PMI) là tỉ số giữa chiều cao vỏ xƣơng hàm dƣới ở

vị trí lỗ cằm (a) và khoảng cách từ bờ dƣới lỗ cằm đến bờ dƣới xƣơng hàm dƣới
(b) (Benson và cộng sự, 1991) [19]. (Hình 1.5). Chỉ số này có ƣu điểm vì là một tỷ
số, giúp loại bỏ độ phóng đại hiện hữu trên phim tồn cảnh.

Hình 1.4:
MI (a) và

Minh họa chỉ số
PMI (a/b)
Nguồn: Gulsahi A. (2011)[27]

Chỉ số vỏ xƣơng hàm dƣới (MCI) phân loại hình dạng vỏ xƣơng hàm dƣới theo
đƣờng viền trong của nó (Klemetti và cộng sự, 1994) [32]. Đây là một chỉ số định
tính quan sát bằng mắt thƣờng nên có thể tránh đƣợc những sai lệch gây ra do đo
lƣờng trên phim X quang tồn cảnh.

Tn thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.

10

Hình 1.5: MCI đƣợc đánh giá từ vị trí lỗ cằm về phía xa.
Nguồn: Klemetti E, Kolmakov S, Kroger H (1994) [32].
MCI phân thành 3 loại:
C1: Bờ trong vỏ xƣơng bằng phẳng, sắc nét ở cả hai bên.
C2: Bờ trong có khuyết hình bán nguyệt (tiêu xƣơng dạng khuyết lõm) hoặc tạo
các lớp vỏ bên trong (1-3 lớp) ở một hoặc cả hai bên.

C3: Bờ trong hình thành nhiều lớp và trơng xốp một cách rõ rệt.

Hình 1.6 : Phân loại C1, C2, C3 của chỉ số MCI
Nguồn: Gulsahi A. (2011) [27]
1.3. Các nghiên cứu về mối liên quan giữa chỉ số hình thái X quang xƣơng hàm
dƣới trên phim toàn cảnh nha khoa và bệnh nha chu so với tình trạng lỗng
xƣơng
1.3.1. Trên thế giới
Đề xuất sớm nhất về mối liên quan giữa loãng xƣơng và mất xƣơng vùng miệng
trên phim X quang ra đời từ năm 1960. Từ đó đến nay đã có nhiều nhà nghiên cứu sử
dụng phim toàn cảnh nha khoa nhận xét rằng với kỹ thuật đƣợc chuẩn hóa và kiểm
sốt thích hợp, các chỉ số hình thái X quang xƣơng hàm dƣới có thể là cơng cụ hữu
ích giúp phát hiện nguy cơ lỗng xƣơng [17]. Trong phần này, chúng tơi tổng kết các
nghiên cứu khảo sát ba chỉ số MI, PMI và MCI kết hợp với đo mật độ khoáng xƣơng
bằng phƣơng pháp DXA tại cổ xƣơng đùi hoặc cột sống thắt lƣng để thuận tiện việc
so sánh với nghiên cứu tại Việt Nam.
Là một trong những nhà khoa học tiên phong trong việc chứng minh phim tồn
cảnh hữu ích để nhận dạng phụ nữ trẻ tuổi sau mãn kinh bị loãng xƣơng, năm 2006,
Taguchi [50] đánh giá hiệu quả chỉ số MI và MCI trên phim toàn cảnh của 158 phụ nữ
sau mãn kinh Nhật Bản khỏe mạnh từ 46 đến 64 tuổi. Kết quả cho thấy MI có độ nhạy
và độ đặc hiệu lần lƣợt là 90% và 45,3%; 86,7% và 65,6% đối với MCI. Bác sĩ nha
khoa cần khuyên bệnh nhân là phụ nữ sau mãn kinh nhỏ hơn 65 tuổi đi kiểm tra mật
độ khoáng xƣơng khi họ có MI < 3mm và MCI loại C2 hay C3 trên phim tồn cảnh.
Nghiên cứu này có ƣu điểm là tiến hành ở phụ nữ sau mãn kinh nhỏ hơn 65 tuổi, tuy
nhiên lại không đánh giá hiệu quả nhận biết loãng xƣơng khi kết hợp cả hai chỉ số
MI, MCI.

Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.



Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.

12

Mansour (2013) [38] nghiên cứu mức ý nghĩa của các chỉ số hình thái phim tồn
cảnh (PMI, MI, MCI) trên 100 phụ nữ từ 30 tuổi trở lên và đo mật độ khoáng xƣơng ở
cột sống thắt lƣng. Ông thấy rằng các chỉ số hình thái MI, PMI, BMD có tƣơng quan
thuận có ý nghĩa thống kê với chỉ số T tại cột sống thắt lƣng (r = 0,47; 0,36; 0,96). MI
có tƣơng quan có ý nghĩa với PMI (r = 0,72). Độ nhạy, độ đặc hiệu của MI lần lƣợt là
76,9% và 54,1%; của MCI là 66,7% và 75,4%. Ơng kết luận các chỉ số hình thái (MI,
PMI, MCI) có tƣơng quan thuận với chỉ số T và mật độ khống xƣơng cột sống thắt
lƣng trong đó MCI là chỉ số hiệu quả nhất.
Trong bối cảnh phim toàn cảnh nha khoa kỹ thuật số đƣợc sử dụng rộng rãi trong
việc lập kế hoạch điều trị răng miệng thƣờng ngày, năm 2014, Kim [33] nghiên cứu
trên 194 phụ nữ sau mãn kinh, khảo sát chỉ số MCI và MI trong mối liên quan với mật
độ xƣơng tại cột sống thắt lƣng và cổ xƣơng đùi. Kết quả cho thấy MI có tƣơng quan
thuận với mật độ khống xƣơng tại cột sống thắt lƣng (r = 0,36) và cổ xƣơng đùi (r =
0,58). Tuổi càng tăng, MI càng giảm (r = -0,46). Mật độ khoáng xƣơng giảm đáng kể
ở những phụ nữ sau mãn kinh có MI thấp và có hình dạng vỏ xƣơng hàm dƣới MCI
mỏng hoặc bào mịn. Giá trị chẩn đốn lỗng xƣơng của MI (2,22mm), đƣợc tác giả
đề nghị là ngƣỡng phát hiện loãng xƣơng trong dân số Hàn Quốc.
1.3.2.Tại Việt Nam
Cho đến nay, tại Việt nam trong lĩnh vực y khoa đã có rất nhiều nghiên cứu về tình
trạng, mức độ và điều trị lỗng xƣơng với quy mơ lớn. Tuy nhiên, chƣa có nghiên cứu
kết hợp giữa lĩnh vực nha khoa và loãng xƣơng để tầm sốt và phịng ngừa bệnh lỗng
xƣơng ở những bệnh nhân có mật độ khống xƣơng thấp.

Chƣơng 2
ĐỐI TƢỢNG-PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu cắt ngang mơ tả, khảo sát phim X quang tồn cảnh nha khoa kỹ
thuật số của 100 phụ nữ sau mãn kinh tuổi từ 47 đến 81, tại phòng khám Cơ
Xƣơng Khớp - Bệnh viện Chợ Rẫy từ tháng 09/2015 đến tháng 06/2016.
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn mẫu:
- Bệnh nhân chƣa từng đƣợc chẩn đốn lỗng xƣơng trƣớc đó, đƣợc đo mật độ khống

Tn thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.

13

xƣơng bằng phƣơng pháp hấp thu năng lƣợng tia X kép (DXA) tại hai vị trí cổ xƣơng
đùi và cột sống thắt lƣng.
- Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu.
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ:
- Có thời gian mất kinh < 1 năm.
- Có bệnh tồn thân, tự miễn (suy thận, viêm gan, viêm khớp dạng thấp, viêm đa cơ tự
miễn, Lupus ban đỏ hệ thống...).
- Bệnh chuyển hóa xƣơng (cƣờng giáp, suy giáp, Pagets, ung thƣ xƣơng...).
- Có sang thƣơng vùng xƣơng hàm.
- Tiền sử phẫu thuât cắt buồng trứng, tử cung.
- Tiền sử dùng thuốc ảnh hƣởng đến chuyển hóa xƣơng (nhóm glucocorticoid, thuốc
chống co giật, thuốc trị cƣờng giáp, thuốc hỗ trợ nội tiết tố...).
2.1.3. Phƣơng tiện nghiên cứu:
- Phiếu thông tin và chấp thuận tham gia nghiên cứu (Phụ lục 01).
- Phiếu phỏng vấn (Phụ lục 02).

- Gƣơng khám có đèn, cây đo túi nha chu William, đèn đeo trên đầu.
- Máy đo mật độ khoáng xƣơng DXA Hologic QDR 4500W.
- Máy chụp phim X quang toàn cảnh nha khoa kỹ thuật số Sirona Orthophos
XG5 (hãng sản xuất Siemens, Đức, năm 2009).
- Phần mềm xử lý và đo phim toàn cảnh kỹ thuật số Sidexis
2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu
2.2.1. Đo mật độ khoáng xƣơng bằng phƣơng pháp DXA
Theo WHO (1994), tiêu chuẩn chẩn đốn lỗng xƣơng chỉ dựa vào kết quả
mật độ khoáng xƣơng bằng phƣơng pháp DXA tại cổ xƣơng đùi và cột sống thắt
lƣng. Mật độ khoáng xƣơng (g/cm2) tại hai vị trí này thể hiện qua chỉ số T giúp
phân loại tình trạng lỗng xƣơng: xƣơng bình thƣờng (Chỉ số T ≥ -1), thiếu xƣơng
(-2,5 < T < -1) và loãng xƣơng (Chỉ số T ≤ -2,5).
2.2.2. Đo đạc chỉ số hình thái X quang xƣơng hàm dƣới trên phim toàn cảnh
nha khoa kỹ thuật số
Xác định các chỉ số MI, PMI và phân loại MCI bên phải và bên trái của
xƣơng hàm dƣới trên phim X quang toàn cảnh kỹ thuật số:
Tất cả các phim X quang đều đƣợc che thông tin (tên, năm sinh) trong lúc đo
đạc chỉ số. Hình ảnh đƣợc phóng đại bằng phần mềm Sidexis sao cho xác định
đƣợc lỗ cằm, đƣờng viền trong và ngoài vỏ xƣơng hàm dƣới một cách rõ nhất.

Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.

14

Hình 2.1: Một góc hình ảnh tồn cảnh kỹ thuật số thể hiện cách đo. Nguồn: tác giả
Đoạn thẳng A: chiều cao từ bờ dƣới lỗ cằm đến bờ dƣới xƣơng hàm dƣới.

Đoạn thẳng B: chiều cao của vỏ xƣơng hàm dƣới tại vị trí lỗ cằm.
Đoạn thẳng C: song song và tiếp tuyến với bờ dƣới xƣơng hàm dƣới.
Các bƣớc vẽ các đoạn thẳng
Bƣớc 1: Xác định vị trí lỗ cằm
Bƣớc 2: Vẽ đoạn thẳng song song, tiếp tuyến với bờ dƣới xƣơng hàm dƣới (đoạn
C)
Bƣớc 3: Vẽ đoạn thẳng A đi qua điểm giữa bờ dƣới lỗ cằm và vng góc với tiếp
tuyến C.
Bƣớc 4: Đo chiều cao vỏ xƣơng hàm dƣới (đoạn B) dọc theo đoạn thẳng A.
Lƣu hình ảnh đã vẽ và chuẩn bị đo đạc.
Đo các chỉ số hình thái X quang xƣơng hàm dƣới
Sử dụng phần mềm Sidexis có độ phóng đại 300%
Đo chỉ số lỗ cằm (MI): là chiều cao của vỏ xƣơng hàm dƣới ở vị trí lỗ cằm, tƣơng
ứng với đoạn thẳng B (xác định theo kỹ thuật của Ledgeton, 1999 [33]), (Hình 2.5)
Trung bình cộng của MI ở hai bên phần hàm đƣợc tính chung cho chỉ số MI từng
cá thể.
Chỉ số hàm dƣới toàn cảnh PMI: là tỷ lệ giữa MI và chiều cao từ bờ dƣới lỗ cằm
đến bờ dƣới xƣơng hàm dƣới (đoạn thẳng B / đoạn thẳng A), đƣợc xác định theo
kỹ thuật của Benson, 1991 [19]). Trung bình cộng của PMI ở hai bên phần hàm
đƣợc tính chung cho chỉ số PMI từng cá thể.
Chỉ số vỏ xƣơng hàm dƣới MCI: phân loại hình dạng vỏ xƣơng hàm dƣới theo

Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.

15


đƣờng viền trong của nó từ vị trí lỗ cằm đến vùng Antegonial ở hai bên xƣơng
hàm dƣới (Klemetti, 1994 [32]), (Hình 1.6). Đây là một chỉ số định tính, quan sát
bằng mắt thƣờng nên có thể tránh đƣợc những sai lệch gây ra do đo lƣờng trên
phim X quang tồn cảnh. Theo mơ tả của Klemetti, MCI đƣợc đánh giá từ vị trí lỗ
cằm về phía xa. MCI phân thành 3 loại:
C1: Bờ trong vỏ xƣơng bằng phẳng, sắc nét ở cả hai bên.
C2: Bờ trong có khuyết hình bán nguyệt (tiêu xƣơng dạng khuyết lõm) hoặc tạo
các lớp vỏ bên trong (1-3 lớp) ở một hoặc cả hai bên.
C3: Bờ trong hình thành nhiều lớp và trơng xốp một cách rõ rệt.

Hình 2.2: chỉ số vỏ xƣơng hàm dƣới MCI: C1 (A), C2 (B), C3 (C). Nguồn: tác giả
Phân loại vỏ xƣơng khiếm khuyết nhiều nhất hai bên phần hàm sẽ đƣợc ghi nhận
là chỉ số MCI của từng cá thể.
2.3. Thu thập và xử lý số liệu
Đánh giá độ tin cậy:
- Chọn ngẫu nhiên 10 phim toàn cảnh kỹ thuật số và đo lại lần 2 sau 2 tuần.
- Sử dụng chỉ số Kappa đối với biến số định tính MCI và hệ số tƣơng quan từng
biến ICC (Intraclass Correlation Coeficient) cho biến số định lƣợng MI, PMI để đo
lƣờng độ kiên định của ngƣời quan sát. Độ tin cậy đƣợc chấp nhận khi Kappa ≥
0,6 và ICC có sự tƣơng đồng có ý nghĩa thống kê (p < 0,05).
Xử lý và phân tích số liệu: Các số liệu đo đạc đƣợc hiệu chỉnh giảm 25% để bù trừ
độ phóng đại hình ảnh của máy tồn cảnh kỹ thuật số Sirona Orthophos XG5 trƣớc
khi tính tốn và phân tích số liệu.
Nhập liệu bằng phần mềm Microsoft Excel 2007. Phân tích số liệu bằng phần
mềm SPSS 16.0
2.4. Vấn đề y đức
Đề cƣơng đƣợc thông qua bởi Hội đồng khoa học và Hội đồng Y đức Đại Học
Y Dƣợc - thành phố Hồ Chí Minh. Sau đó, đề cƣơng đƣợc xét duyệt tại Hội đồng
nghiên cứu khoa học Bệnh viện Chợ Rẫy và đƣợc cho phép tiến hành nghiên cứu


Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.

16

tại bệnh viện (phụ lục 1).
An toàn: Nghiên cứu này không xâm hại đến quyền lợi của bệnh nhân. Trong q
trình nghiên cứu có khám nha chu và hƣớng dẫn vệ sinh răng miệng, ảnh hƣởng
tốt đối với sức khỏe răng miệng của bệnh nhân. Ngoài ra, nghiên cứu không ảnh
hƣởng việc điều trị bệnh cơ xƣơng khớp của bệnh nhân. Chụp phim toàn cảnh kỹ
thuật số là chỉ định cận lâm sàng thƣờng quy trong thực hành nha khoa tổng quát.
Bệnh nhân đồng ý tham gia nghiên cứu đƣợc đảm bảo an toàn khi chụp phim toàn
cảnh. Liều lƣợng bức xạ khi chụp phim tồn cảnh khơng đáng kể (0,007µSv) và
thấp hơn từ 30 - 50 lần so với chụp các loại phim X quang xƣơng thƣờng quy
khác.
Bí mật: Các thơng tin lâm sàng (kết quả đo mật độ khống xƣơng và hình ảnh X
quang tồn cảnh nha khoa) thu thập từ đối tƣợng nghiên cứu đƣợc giữ kín tuyệt
đối, chỉ phục vụ cho cơng tác nghiên cứu khoa học. Danh tính của bệnh nhân đƣợc
giữ bí mật, khơng sử dụng khi chƣa có sự đồng ý của bệnh nhân.
Chi phí: Bệnh nhân đƣợc nhận quà là các sản phẩm chăm sóc vệ sinh răng miệng
của hãng Colgate. Bệnh nhân khơng phải trả chi phí chụp phim X quang toàn cảnh
nha khoa khi tham gia nghiên cứu.
Hiểu biết: Tất cả các bệnh nhân đều đƣợc thông báo về mục tiêu, phƣơng pháp,
các lợi ích và bất tiện có thể có khi tham gia nghiên cứu. Ngƣời bệnh tự nguyện ký
tên vào phiếu đồng ý tham gia trƣớc khi tiến hành quy trình nghiên cứu (phụ lục 2)
và có quyền rút khỏi nghiên cứu bất cứ lúc nào.


Chƣơng 3

Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.


Bản quyền tài liệu thuộc về Thư viện Đại học Y Dược Tp.HCM.

18

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Bảng 3.1: Đặc điểm nhân khẩu - xã hội của bệnh nhân nghiên cứu
Đặc điểm
Tuổi (năm)*
Cân nặng (kg)*
Chiều cao (cm)*
BMI (kg/m2)*
Nhóm tuổi, n (%)
< 50
50 - < 65
≥ 65
Tuổi mãn kinh*
Số năm mãn kinh
(Trung vị, (tứ phân vị))
Tiền sử gãy xƣơng, n (%)
Đã
Chƣa

Giá trị (N = 100)

60,96 ± 7,99
54,98 ± 9,08
154,24 ± 5,27
23,08 ± 3,47
4 (4)
68 (68)
28 (28)
49,72 ± 4,34
10 (4,25 - 13,75)
16 (16)
84 (84)

Báo cáo trung bình và độ lệch chuẩn

*

Tuổi trung bình của đối tƣợng nghiên cứu là 61 tuổi, thời gian mãn kinh từ 1
đến 32 năm, 16% trong số đó có tiền sử gãy xƣơng. Khi phân loại theo chỉ số T tại
cổ xƣơng đùi (CXĐ) có 28 ngƣời thuộc nhóm xƣơng bình thƣờng, 42 ngƣời thiếu
xƣơng và 30 ngƣời loãng xƣơng. Tƣơng tự, tại cột sống thắt lƣng (CSTL), có 20
ngƣời xƣơng bình thƣờng, 47 ngƣời thiếu xƣơng và 33 ngƣời lỗng xƣơng. Kết
hợp, tồn mẫu có 46% bệnh nhân đƣợc chẩn đốn lỗng xƣơng tại một trong hai vị
trí CXĐ hoặc CSTL.
Phụ nữ sau mãn kinh có trung bình chỉ số lỗ cằm (MI) là 2,5 ± 0,78 mm;
trung bình chỉ số hàm dƣới toàn cảnh (PMI) là 0,24 ± 0,08. Khi phân loại hình
dạng vỏ xƣơng hàm dƣới theo đƣờng viền trong thơng qua chỉ số vỏ xƣơng hàm
dƣới (MCI): đa số có bờ trong vỏ xƣơng hàm dƣới khuyết bán nguyệt C2 (55%);
nhóm vỏ xƣơng hàm dƣới hình thành nhiều lớp, xốp rõ rệt C3 có tỷ lệ 34% và
nhóm vỏ xƣơng hàm dƣới bằng phẳng sắc nét hai bên C1 chỉ chiếm hơn 10%.


Tuân thủ Luật Sở hữu trí tuệ và Quy định truy cập tài liệu điện tử.
Ghi rõ nguồn tài liệu này khi trích dẫn.


×