Tải bản đầy đủ (.docx) (75 trang)

Mô tả quy trình phân tích mua vật liệu xây dựng công ty cổ phần đầu tư hưng thịnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.11 KB, 75 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC
TẬP TỐT NGHIỆP
MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH QUY TRÌNH
MUA VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HƯNG HƯNG THỊNH
GVDH:
SVTT :
MSSV :
Ngành :
Khóa :
TP HCM, THÁNG 05 NĂM 2012
TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÔN ĐỨC THẮNG
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
BÁO CÁO THỰC
TẬP TỐT NGHIỆP
MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH QUY TRÌNH
MUA VẬT LIỆU XÂY DỰNG CÔNG TY
CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HƯNG HƯNG THỊNH
GVHD:
SVTT :
MSSV :
Ngành :
Khóa : 1
TP HCM, THÁNG 05 NĂM 2012
Lời cảm ơn
Trước tiên , em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám Đốc , Phòng Tài Chính –
Kế Toán-Kế Hoạch, chị Trần Huỳnh Mai và các anh chị trong công ty Cổ Phần Đầu


Tư Hưng Hưng Thịnh , luôn tận tình giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em
được thực tập trong thời gian qua .
Và để có được cơ hội tìm hiểu thực tế như ngày hôm nay , em xin gửi lời cảm ơn sâu
sắc đến Quý thầy cô trường Đại học Tôn Đức Thắng , Quý thầy cô khoa Quản Trị
Kinh Doanh , đặc biệt là cô hướng dẫn thực tập Thạc sĩ Trần Thị Thu Thủy . Cô đã có
những hướng dẫn giúp em tìm hiểu và hoàn thành đề tài của mình .Giờ đây khi hoàn
thành xong đề tài thực tập , em cảm ơn Quý thầy cô rất nhiều .
Lời cuối cùng em xin chân thành cảm ơn tất cả Quý thầy cô , Ban Giám Đốc , các
anh chị công ty Cổ Phần Đầu Tư Hưng Hưng Thịnh đã giúp em hoàn thành đề tài
Báo Cáo Thực Tập này .
TP .HỒ CHÍ MINH, THÁNG 05 NĂM 2012
Sinh viên thực tập
NHẬN XÉT CƠ QUAN THỰC TẬP
Sinh viên: MSSV :
Lớp :QTD Khóa : 1
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
………………………………
TP.HỒ CHÍ MINH, NGÀY THÁNG NĂM 2012
Xác nhận
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Sinh viên: MSSV :0826Q

Lớp : QTD Khóa : 1
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
TP.HỒ CHÍ MINH, NGÀY THÁNG NĂM 2012
Xác nhận
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN
Sinh viên: MSSV :Q
Lớp : QTD Khóa : 1
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
……………………………………………………………
TP.HỒ CHÍ MINH , NGÀY THÁNG NĂM 2012
Xác nhận


Mục Lục
Muc Lục
Danh Mục Các Từ Viết Tắt
- WTO:Tổ chức thương mại thế giới
- NCC:Nhà cung cấp
- HHT: Hưng Hưng Thịnh
- TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
- CB-NV: Cán bộ - Nhân viên
- KD BĐS :Kinh doanh bất động sản
- Sàn GD BĐS: Sàn giao dịch bất động sản
- Môi giới BĐS: Môi giới bất động sản
- Định giá BĐS: Định giá bất động sản
- Đấu giá BĐS: Đấu giá bất động sản
- Đầu tư BĐS: Đầu tư bất động sản
- TGĐ: Tổng Giám Đốc
- P TGĐ: Phó Tổng Giám Đốc
- TCKT&KH: Tài Chính – Kế Toán –Kế Hoạch
- CNTT: Công nghệ thông tin
- TSCĐ: Tài sản cố định
- BM.MH.01:Phiếu đề nghị
- BM.MH.02: Phiếu đánh giá nhà cung cấp
-BM.MH.03 :Biên bản nghiệm thu và bàn giao tài sản
Danh Mục Bảng Biểu
Hình 1.3. Thống kê nguồn lao động của công ty…………………………..trang 10
Hình 1.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty …………...trang 12

Danh Mục Hình Vẽ
Hình 1.1. Sơ đồ chức năng………………………………………………....trang 3
Hình 1.2.Sơ đồ bộ máy tổ chức công ty
Hình 2.1. Sơ đồ phòng kinh doanh

Hình 2.2. Sơ đồ phòng CNTT
Hình 2.3.Sơ đồ phòng Hành chính- Nhân sự
Hình 2.4.Sơ đồ phòng Maketing
Hình 2.5.Sơ đồ phòng pháp chế
Hình 2.6.Sơ đồ ban quản lý
Hình 2.7. Sơ đồ phòng TC-KT-KH
Hình 2.8.Lưu đồ quy trình mua hàng
Hinh 2.9.Sơ đồ bước 1
Hình 2.10.Chỉ tiêu đánh giá nhà cung cấp
Hình 2.11.Sơ đồ bước 2
Hình 2.12 .Sơ đồ bước 3
Hình 2.13. Sơ đồ bước 4
Hình 2.14 Sơ đồ bước 5
Hình 2.15.Sơ đồ bước 6
Hình 2.16.Lưu đồ quy trình mua hàng
Hình 3.1.Sơ đồ kiến nghị bước 1
Lời Mở Đầu
- Để đạt được những thắng lợi và hiệu quả trong kinh doanh , các doanh nghiệp một
có năng lực , khả năng của mình về mặt quản lý , củng cố và mở rộng thị trường là
một bộ phận quan trọng trong chiến lược sản xuất kinh doanh . Trong sản xuất kinh
doanh thì các doanh nghiệp phải đề ra các mục tiêu , kế hoạch để tối đa hóa lợi nhuận
sao cho chi phí là nhỏ nhất và lợi nhuận là cao nhất . Đặc biệt là các khỏan , vấn đề
có liên quan đến đầu vào , vì đầu vào có ảnh hưởng và quyết định đến đầu ra , để có
một sản phẩm chất lượng tốt , giá thành hợp lí
- Mặt khác , do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế , kinh doanh bất động sản
bị đóng băng , thêm vào đó do những lỏng lẻo , yếu kém trong quá trình quản lý cũng
gây ra nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp
- Là sinh viên khoa Quản trị kinh doanh , chuyên ngành Tài chính , dưới gốc độ của
một nhà quản trị tương lai cộng với quá trình thực tập tại công ty và vận dụng kiến
thức đã học ,người viết nhận thấy được vai trò và tầm quan trọng của quy trình mua

vật liệu xây dựng phục vụ cho quá trình hoạt động . Nên người viết đã chọn đề tài ;”
Mô tả - Phân tích quy trình mua vật liệu xây dựng của công ty cổ phần đầu tư Hưng
Hưng Thịnh “ để làm báo cáo thực tập của mình.
-Bố cục đề tài gồm 3 chương :
+ Chương 1: Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần đầu tư Hưng Hưng Thịnh
+ Chương 2: Mô tả và phân tích quy trình mua vật liệu xây dựng tại công ty cổ phần
đầu tư Hưng Hưng Thịnh
+ Chương 3: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao quy trình mua vật liệu
xây dựng tại công ty cổ phần đầu tư Hưng Hưng Thịnh
10
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ HƯNG HƯNG THỊNH
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển:
- Công ty cổ phần đầu tư Hưng Hưng Thịnh được chuyển đổi từ công ty TNHH
Hưng Hưng Thịnh , được thành lập từ tháng 07/2003 , đến nay hoạt động 8 năm
trong lĩnh vực bất động sản . Nhưng với tầm nhìn chiến lược về sự phát triển của thị
trường bất động sản nói chung và của Tp.HCM nói riêng .Công ty đã từng bước đề ra
chiến lược phát triển cho riêng mình ngày càng hoàn thiện trong hoạt động kinh
doanh .
- Ngày 06/12/2011 vừa qua , Hưng Hưng Thịnh đã chuyển đổi thành Công ty cổ phần
đầu tư Hưng Hưng Thịnh , tên tiếng Anh là Hung Hung Thinh Investment
Corporation (viết tắt là Hung Hung Thinh corp )
- Được thành lập với vốn điều lệ là 100.000.000.000 đồng
- Trụ sở chính :94-96 Nguyễn Du, P.Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM
- Điện thoại : (08) 3920 5555-Fax (08)38 22 55 21
- Website :
- Giấy chứng nhận kinh doanh :Số 0303871599 do sở kế hoạch và đầu tư Tp.HCM
cấp lần đầu 18/06/2005 và đăng kí thay đổi lần thứ 12 ngày 06/12/2011
- Đã đánh dấu bước đầu tiên trong việc tái cấu trúc xây đựng và phát triển
1.2. Nhiệm vụ và chức năng của công ty

1.2.1Chức năng hoạt động :
11


ĐỊNH GIÁ BĐS
ĐẤU GIÁ BĐS
Hình 1.1. Sơ đồ chức năng
1.2.2.Nhiệm vụ:
- Thị trường bất động sản cũng như những thị trường khác đều có những biến đổi của
nó và cạnh tranh là điều tất yếu để tồn tại và phát triển. Hiểu được điều đó Hưng
Hưng Thịnh đã xây dựng được thương hiệu và hoạt động với phương châm “ uy tính
– chuyên nghiệp- hiệu quả “và điều đó ít nhiều đã thành công . Hưng Hưng Thịnh
xem trọng chữ tín trong hoạt động kinh doanh của mình và cam kết sẽ đem lại những
cơ hội đầu tư hay một nơi an cư theo đúng yêu cầu của quý khách hàng. Hưng Hưng
Thịnh luôn chào đón sự hợp tác của đối tác cùng nhau phát triển , và mang đến cho
nhân viên trong đại gia đình Hưng Hưng Thịnh không chỉ là thu nhập mà còn là sự
phát triển bản thân về nghề nghiệp , cơ hội thăng tiến
- Hưng Hưng Thịnh đã và đang phân phối rất thành công sản phẩm bất động sản khu
vực đô thị Nam Sài Gòn , Đồng Nai , Cần Thơ , Long An ,…..
-Thời gian tới sẽ cho ra thị trường những sản phẩm mà Hưng Hưng Thịnh làm chủ
đầu tư:
12
ĐẦU TƯ BĐS
KD BĐS
SÀN GD BĐS
QUẢN LÝ BĐS
MÔI GIỚI BĐS
1.Dự án khu dân cư cổ phần thương mại chợ Cần Đước , huyện Cần Đước ,
Long An , quy mô 4,6 ha
2.Khu Dân cư 749 Trần Xuân Soạn , Q7, TpHCM , quy mô 8.583 m2, gồm 53

nền
3.Dự án căn hộ Gia Phúc , đường Nguyễn Tri Phương nối dài : quy mô 0,31 ha ,
18 tầng , 232 căn hộ
4.Khu dân cư Gia Phú, Vĩnh Lộc B, Huyện Bình chánh,TpHCm , quy mô 5,1 ha
(151 căn nhà phố liên kế và 39 căn biệt thự)
5.Dự án khu Khu dịch vụ may mặc và thương mại SOTO , quận 9 , quy mô 3.1 ha
6.Khu đô thị Mỹ Phú , Tp Cao Lãnh , tỉnh Đồng Tháp , quy mô 30ha ( Hình thức
hợp tác đầu tư )
7. Dự án khu du lịch ven sông Tiền , Tp Cao Lãnh , Đồng Tháp , quy mô 38 ha
- Ngoài ra , Hưng Hưng Thịnh đặc biệt chú trọng đến phân khúc Bất động sản du lịch
, một xu hướng mới của thị trường . Đà Lạt và Phú Quốc , hai nơi có khí hậu và thiên
nhiên trong lành mà Hưng Hưng Thịnh chọn để phát triển các khu biệt thự sinh thái
phục vụ nhu cầu nghĩ dưỡng của khách hàng :
1.Dự án biệt thự Dalat Hill villas , phường 7 , Tp Đà Lạt , quy mô 1,5 ha , gồm 39
căn biệt thự .Dự án đã công bố ra thị trường vào Quý III / 2011
2.Dự án khu biệt thự nghĩ dưỡng Pensee’ Villas , phường 3 , Tp Đà Lạt , quy mô
5,8ha , gồm 39 biệt thự và 1 khách san 3 sao . Hiện nay đang xây dựng và dự kiến
2013 đưa vào khai thác. Và một số dự án xây dựng các khu chung cư khác , …….
1.3.Hệ thống tổ chức của công ty :
1.3.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức
Bộ máy quản lý công ty :
13
Tổng Giám Đốc
HUỲNH TẤN GIA
THẠNH
Thư ký
TRẦN MỸ HẠNH
Trợ lý
NGUYỄN DUY
NHẤT

PTGĐ
NGUYỄN THÀNH ĐẠT
Phòng kinh doanh Group
NGUYỄN THÀNH ĐẠT - phụ
trách phòng
PTGĐ
PHẠM VIỆT MỸ
PTGĐ
NGUYỄN THÀNH
ĐẠT
PTGĐ
VÕ VĂN ANH
TUẤN

Hình 1.2 Sơ đồ bộ máy tổ chức của công ty
-Chịu trách nhiệm lãnh đạo , quản lý mọi điều hành hoạt động của công ty là ban
giám đốc , đứng đầu là Tổng giám đốc : ông Huỳnh Tấn Gia Thạnh , ngoài ra còn có
1 trợ lý , 1 thư ký , và 3 Phó tổng giám đốc giúp việc :
+1 Phó tổng giám đốc phụ trách quản lý dự án
+1 Phó tổng giám đốc phụ trách kinh doanh
+1 Phó tổng gíam đốc phụ trách các phòng ban , chức năng : phòng pháp chế ,
phòng TCKT& Kế Hoạch , phòng CNTT, phòng hành chính nhân sự
- Tổng Giám đốc là người quản lý điều hành cao nhất của Công ty.
- Tổng Giám đốc chỉ đạo về chủ trương, đường lối, định hướng và giao nhiệm vụ
cho các phó Tổng Giám đốc và các Phòng Ban chức năng, Phòng Nghiệp vụ.
- Các Phó Tổng Giám đốc là người tham mưu giúp việc tích cực cho Tổng Giám đốc
về chuyên môn nghiệp vụ theo chức năng được phân công phụ trách và báo cáo cho
Tổng Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc về những nhiệm vụ, công tác
đã được phân công, đã được ủy quyền.
14

Phòng Marketing Group
LÊ VŨ TUẤN ANH – GĐ
Phòng Pháp chế
Nguyễn Xuân Lý
Phòng kinh doanh
Nguyễn Thành
Đạt- phụ trách
phòng
P. TCKT & Kế hoạch
Trần Huỳnh Mai
Ban QL dự án
Võ Văn Anh
Tuấn- phụ trách
Ban
Phòng CNTT Phạm
Tấn Khánh
Phòng Marketing
Lê Vũ Tuấn Anh–
Giám Đốc
P. Hành Chính Nhân
sự Group
Trương Th. BíchĐào
- Quan hệ giữa Tổng Giám đốc với các phó Tổng Giám đốc là mối quan hệ chỉ huy,
chỉ đạo và chấp hành mệnh lệnh, mỗi người dưới quyền phải chấp hành một cách
nghiêm chỉnh các chỉ đạo của Tổng Giám đốc.
- Các phó Tổng Giám đốc được quyền đề xuất lên Tổng Giám đốc để khen thưởng kỷ
luật, bổ nhiệm, trả lương, chấm dứt hợp đồng lao động,... đối với nhân sự thuộc
phạm vi quản lý.
1.3.2. Nhiệm vụ chức năng các phòng ban :
-Các phòng ban , bộ phận là những đơn vị tham mưu hỗ trợ cho các công ty thành

viên trong việc trong việc thực hiện và tổ chức các công việc liên quan đến nghiệp vụ
của phòng . Vì vậy mối quan hệ giữa các phòng ban bộ phận , bộ phận nghiệp vụ và
các công ty thành viên là mối quan hệ bình đẳng , đồng cấp , trên nguyên tắc cùng
hợp tác , tôn trọng lẫn nhau
- Các phòng ban , bộ phận có nhiệm vụ phối hợp , hỗ trợ cho các công ty thành viên
trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được phân công , cùng nhau hợp tác để thực hiện
mục tiêu chung . Trường hợp chưa có sự thống nhất trong việc phối hợp thì quyết
định cuối cùng là ý kiến của Tổng giám đốc
- Khi có công việc phát sinh , các công ty thành viên liên hệ với phụ trách các phòng
ban (Trưởng phòng ) để đề xuất hỗ trợ .Trưởng các phòng ban chuyên môn có nhiệm
vụ triển khai công việc trong nội bộ phòng cùng nỗ lực hỗ trợ , hoàn thành công việc
- Nhiệm vụ và chức năng các phòng ban :
-Ban quản lí dự án :
+ Triển khai các quy hoạch , công tác chuẩn bị đầu tư và trực tiếp quản lý thực
hiện các dự án
+ Tham mưu cho ban Tổng giám đốc trong việc chuẩn bị và triển khai dự án
+ Xây dựng kế hoạch tổng thể và kế hoạch chi tiết hàng năm thực hiện chương
trình , dự án
+ Xác định rõ các nguồn lực , tiến độ thực hiện dự án , thời gian hoàn thành ,
mục tiêu chất lượng , tiêu chí chấp nhận kết quả đối với từng hoạt động của dự
án làm cơ sở theo dõi đánh giá
+ Chuẩn bị hồ sơ , dự toán , tổng dự toán , lập hồ sơ mời thầu , tổ chức lựa chọn
nhà thầu
+ Đàm phán , ký kết hợp đồng , giải quyết những vấn đề nảy sinh trong quá
trình thực hiện hợp đồng
+ Thực hiện giám sát thi công công trình
+ Nghiệm thu , thanh toán , quyết toán theo hợp đồng thanh toán
15
+Quản lý chất lượng , khối lượng , tiến độ xây dựng , an toàn vệ sinh môi
trường xây dựng

+Giám sát quá trình triển khai dự án , quản lý khai thác dự án sau đầu tư , bàn
giao chuyển giao cho đơn vị khai thác
- Phòng pháp chế :
+ Tư vấn các vấn đề liên quan đến các lĩnh vực kinh doanh
+ Soạn thảo hoặc tham gia soan thảo ban hành các nội quy , điều lệ của công ty
+ Tư vấn , soạn thảo hợp đồng , xem xét và có ý kiến về mặt pháp lý của các
hợp đồng …. trước khi ban Tổng Giám Đốc ký
+Xây dựng chương trình , kế hoạch trợ giúp pháp lý dài hạn , thường xuyên tổ
chức phổ biến pháp lý , trợ giúp giấy tờ , đồng thời tư vấn và giải quyết các
vướn mắt về pháp lý cho công ty
+Soạn thảo lập hồ sơ pháp lý cho thủ tục xin phê duyệt các dự án
+ Xây dựng bảng mô tả công việc và kế hoạch hoạt động
-Phòng hành chính- nhân sự:
+Chịu trách nhiệm quản lý về khâu nhân sự , tuyển dụng , đào tạo , nâng cao
chuyên môn cho đội ngũ nhân viên , bố trí sắp xếp vị trí công tác phù hợp với
chức năng của mỗi người
+Nghiên cứu , soạn thảo , trình duyệt các quy định , tham mưu cho tổng giám
đốc các chế độ dối với người lao động theo quy định của Bộ luật lao động
+ Giải quyết các chính sách về chế độ bảo hiểm y tế , bảo hiểm lao động , bảo
hiểm thất nghiệp , ….. cho nhân viên
+Lập ngân sách nhân sự
+Hoạch định nguồn nhân lực
+Triển khai tổ chức thực hiện và giám sát thực hiện các quyết định , quy định ,
quy chế của Ban tổng giám đốc đến các cán bộ công nhân viên trong công ty
-Phòng TC-KT và kế hoạch
+Cập nhật các phát sinh hằng ngày của công ty , chị trách nhiệm về mọi kết quả
báo cáo trước ban giám đốc ,kiểm tra , kiểm soát , quản lý tình hình nợ của công
ty , khách hàng
+ Tham mưu cho Tổng giám đốc , hội đồng quản trị về lĩnh vực hạch toán , kế
toán , phương hướng , biện pháp quản lý tài chính , thực hiện các quyết định tài

chính , tổ chức triển khai báo cáo quyết toán hợp nhất , tham mưu cho ban Giám
đốc phân chia quyền lợi cổ đông sao cho hiệu quả cao nhất
+Tổ chức chỉ đạo toàn bộ toàn bộ hoạt động tài chính của công ty mẹ , các công
ty con , xây dựng kế hoạch tài chính dài hạn , năm năm và lâu dài cho công ty
16
+Đề xuất các phương án sử dụng vốn , thủ tục vay vốn , huy động vốn , vay
ngân hàng , lập báo cáo quyết toán hàng năm , nộp thuế và các khỏan đóng góp
khác
+Tham mưu cho ban tổng giám đốc kế hoạch đầu tư , hợp tác : chiến lược , quy
hoạch , chuẩn bị đầu tư , kế hoạch đầu tư phát triển , công tác đầu tư đầu tư
trong lĩnh vực kinh doanh của công ty
+Triển khai , giám sát việc xây dựng kế hoạch hằng năm :kế hoạch tài chính , kế
hoạch chi phí , kế hoạch nhân sự , kế hoạch kinh doanh , ….
-Phòng công nghệ thông tin (CNTT):
+Xây dựng tổ chức quản lý hệ thống thông tin
+Tham mưu trong việc quản lý CNTT trong quản lý nội bộ cho Ban giám đốc
+Quản lý , phát triển các ứng dụng CNTT trong các linh vực hoạt động quản lý
của công ty
+Xây dựng các quy định , quy chế liên quan đến CNTT , ứng dụng CNTT theo
đúng các quy định hiện hành
+Lập kế hoạch triển khai các hoạt động CNTT
+Soạn thảo các văn bản hướng dẫn theo nghiệp vụ của phòng
+Xây dựng bảng mô tả công việc và kế hoạch hoạt động của phòng
+Lập báo cáo định kỳ , đánh giá tổng kết việc thực hiện các kế hoạch ứng dụng
công nghệ thông tin của công ty
-Phòng Maketing:
+Tham mưu cho ban Tổng giám đốc về công tác Maketing , phát triển thị
trường , phát triển thương hiệu
+Tham mưu các biện pháp nâng cao hiệu quả làm giảm chi phí hoạt động
+Định hướng , xây dựng chiến lược hoạt động Maketing

+Nghiên cứu , thu thập thông tin về thị trường , nhu cầu hành vi ứng xử của
khách hàng đối với các sản phẩm của công ty , cung cấp các thông tin về đối thủ
cạnh tranh , khách hàng nhằm hỗ trợ phòng kinh doanh dự báo doanh thu định
kỳ : tháng , quý , năm
+Kết hợp phòng kinh doanh xác định mục tiêu thị trường , phân khúc thị
trường…
-Phòng kinh doanh :
+Phát triển thị trường kinh doanh nội điạ theo chiến lược của công ty
+Lập kế hoạch kinh doanh sỉ các dự án , sản phẩm
+Tham mưu đề xuất hỗ trợ sàn giao dịch về kinh doanh , tiếp thị , thị trường ,
lập kế hoạch , tiến hành các hoạt động thúc đẩy kinh doanh
17
+Khai thác tìm kiếm các sản phẩm đầu tư, chăm sóc khác hàng
+Giám sát , kiểm tra , duy trì và đổi mới hoạt động kinh doanh
+ Báo cáo hoạt động kinh doanh hàng tháng , quý , năm
+Tìm hiểu , phân tích thông tin thị trường , quản lý khách hàng….
- Nhìn chung , sơ đồ cơ cấu , tổ chức hoạt động của công ty khác chặt chẽ, có sự
phân công rõ ràng , nhiệm vụ của các phòng ban , nó tạo ra sự chủ động , năng
động của các phòng ban , mỗi nhân viên sẽ tự ý thức được nghĩa vụ và nhiệm
vụ của mình , sự truyền đạt các chỉ thị , quyết định của Ban giám đốc cũng sẽ dễ
dàng hơn
1.4. Tổng quan về tình hình nhân sự của công ty:
- Trải qua 8 năm hình thành và phát triển từ 1 công ty với quy mô nhỏ chỉ 5 nhân sự
nay toàn bộ hệ thống đã có gần 40 nhân sự
- Tình hình lao động của công ty:
Chỉ tiêu Số lượng Tỷ lệ
Phân theo trình độ
Trên đại học 5 13.1%
Đại học 11 28.9%
Cao đẳng 9 23.7%

Trung cấp và sơ cấp 7 18.4%
12/12 6 15.9%
Cộng 38 100%
Phân công theo thời hạn lao động
Đã ký hợp đồng lao động 32 84.2 %
18
Chưa ký hợp đồng ( đang thử việc) 6 15.8 %
Cộng 38 100%
Phân theo từng phòng ban- bộ phận
Tổng giám đốc 1 2.6%
Trợ lý 1 2.6%
Thư ký 1 2.6%
P.Ban quản lí dự án 5 13.1%
P.Hành chính -nhân sự 10 26.3%
-Đội xe , bảo vệ
-Nhân viên
5
5
50%
50%
P.Tài chính – Kế toán- Kế hoạch 3 7.9%
P.Công nghệ thông tin 3 7.9%
P.Maketing 6 15.7%
P.Kinh doanh 5 13.1%
P.Pháp chế 3 7.9%
Cộng 38 100%
Phân theo giới tính
-Nam
-Nữ
22

16
57.9%
4.1%
Cộng 38 100%
Hình 1.3 thống kê nguồn lao động của công ty ( nguồn phòng Nhân Sự- Hành
Chính)
-Tổng số lượng nhân viên của công ty là 38 người.Trong đó , đã ký hợp đồng là 32
người , chưa ký hợp đồng là 6 người . Trên đại học là 5 người . đại học là 11 người ,
cao đẳng 9 người , trung cấp là 7 người , 12/12 là 6 người
- Công ty gồm 1 tổng giám đốc , 1 trợ lý , 1 thư ký , ban quản lý dự án 5 người ,
phòng hành chính nhân sự 10 người , phòng TC-KT-KH là 3 người , phòng CNTT là
3 người ,Maketing 6 người , kinh doanh 5 người , pháp chế 3 người . Nam là 22
người , nữ 16 người.
1.5.Tổng quan về lĩnh vực hoạt động của công ty:
- Ngành nghề kinh doanh chính :
. Kinh doanh bất động sản
. Môi giới bất động sản ; định giá bất động sản ; sàn giao dịch bất động sản , tư vấn
– đấu giá- quảng cáo - quản lý bất động sản ; tư vấn , môi giới , đấu giá bất động sản
. Xây dựng nhà các loại ; xây dựng chuyên dụng; xây dựng công trình đường sắt ,
đường bộ
. Trồng rừng , chăm sóc rừng; trồng cà phê , chè , cao su
19
. Lắp đặt hệ thống điện ; buôn bán vật liệu , thiết bị lắp đặt trong xây dựng; Bán xe
ô tô và xe có động cơ ; hoạt động chuyên môn khoa học và công nghệ khác .
1.6. Tầm quan trọng của quy trình mua liệu xây dựng đối với công ty:
-Trong thời gian thực tập tại công ty cổ phần đầu tư Hưng Hưng Thịnh người viết
nhận thấy tuy công ty chỉ mới thành lập được 8 năm , và được chuyển đổi sang công
ty cổ phần trong giai đoạn nền kinh tế đang trong giai đoạn khủng hoảng chưa được
phục hồi , không chỉ trong nước mà cả những nền kinh tế lớn trên thế giới như Mỹ ,
Nhật …..chính vì thế công ty đã gặp rất nhiều khó khăn cũng như thử thách , nhưng

công ty đã nắm bắt được xu thế , xu hướng để có thể bắt kịp nhịp độ phát triển của
thời đại và phát triển được trong một nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như
hiện nay thì việc thay đổ phương thức kinh doanh, bán hàng , Maketing, PR….. là vô
cùng quan trọng … nhưng công tác mua hàng , vật liệu phục vụ cho quá trình hoạt
động vẫn chưa được quan tâm thực sự . Đây là vấn đề không chỉ của công ty mà gần
như tồn tại ở các doanh nghiệp . Hoạt động này hầu như ít được quan tâm đến như
hoạt động bán hàng vì vậy có thể xảy ra những thiếu sót trong khâu đầu vào . Đa
phần các công ty , doanh nghiệp chỉ quan tâm đế việc đem về nhiều lợi nhuận mà gần
như quên đi việc tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp. Trong khi đó , vật liệu đầu vào
lại là khâu đầu tiên , cơ bản của hoạt động , của quá trình sản xuất , kinh doanh ;là
điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp tồn tại và phát triển . Nhằm tạo tiền đề cho họat
động bán hàng , hoạt động bán hàng có tốt hay không còn phụ thuộc rất nhiều vào
hoạt động này . Làm sao lựa chọn được một nhà cung cấp ,một mặt hàng tốt, đảm
bảo chất lượng và giá cả sẽ tạo điều kiện làm giảm chi phí , tăng lợi nhuận công ty.
-Đối với Hưng Hưng Thịnh , một công ty chuyên doanh địa ốc , thì việc tìm kiếm
,mua nguồn vật liệu xây dựng là vô cùng quan trọng , vật liệu có tốt , chất lượng đảm
bảo , giá cả phải chăng .
1.7. Một số kết quả hoạt động chủ yếu của công ty từ 2007-2009:
ĐVT:1000 đồng
Chỉ tiêu Năm 2007 Năm 2008 Năm 2009
1.Doanh thu Bán Hàng và c/c Dịch
Vụ
15 565 000 13 455 606 14 963 385
2.Giá vốn hàng bán 5 678 000 6 345 678 8 395 724
3.Tổng lợi nhuận trước thuế 9 887 000 7 109 928 6 567 661
4.Lợi nhuận sau thuế 7 415 250 5 332 446 4 925 745
5.Tổng nguồn vốn 8 778 500 9 634 986 10 638 981
+ Vốn cố định 3 676 211 5 000 692 4 968 274
+Vốn lưu động 5 102 289 4 634 294 5 670 707
6. Tỉ lệ DT/Vốn 1.78 1.4 2.28

7.Tỉ lệ LN/Vốn 0.84 0.84 0.46
20
8.Tỉ lệ LN/DT 56.4% 71.6% 33.2%
Hình 1.4 báo cáo kết quả hoạt dộng kinh doanh (nguồn P.TC-KT-KH)
 Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh của công ty ta nhận thấy :
- Doanh thu của công ty năm 2007 là 15 565 000 , đến 2008 là 13 455 606 giảm
2 109 394 (13.55%) , năm 2009 là 14 936 385 so năm 2008 tăng 1 507 779 ( 11.2%)
- Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2008 là 5 332 446 giảm 2 082 804 (28%)so
năm 2007 là 7 415 500 , nhưng đến năm 2009 thì lợi nhuận sau thuế lại tiếp tục
giảm , lợi nhuận 2009 là 4 925 745 giảm 406 721 (7.63%) so năm 2008 là 5 332 446.
=> Nguyên nhân làm cho lợi nhuận sau thuế của công ty giảm có thể là do giá vốn
hàng bán tăng lên, mặc khác có thể do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế
giới bùng nổ , người dân thắt chặt chi tiêu hạn chế mua sắm , đặc biệt nhà đất ,gây ra
nhiều khó khăn cho nền kinh tế , đặc biệt là ngành kinh doanh bất động sản , thị
trường bất động sản, nhà đất , các môi giới , giao dịch trì trệ, thậm chí đóng băng .
Tuy lợi nhuận của công ty có phần giảm từ 2007-2009 , nhưng vẫn ở mức kiểm soát
được , công ty vẫn có đồng lời , có thể đảm bảo cho hoạt động kinh doanh , việc làm
cho nhân viên
-Tỷ lệ Lợi nhuận / Doanh thu : năm 2007 là 56.4% cứ 100 đồng doanh thu mang
về thí có 56.4 đồng lợi nhuận . Đến năm 2008 thì tỷ lệ này là 71.6% , trong 100 đồng
doanh thu có 71.6 đồng lợi nhuận. Nhưng đến năm 2009 thì tỷ lệ này lại giảm còn
33.2% , 100 đồng doanh thu mang về thì se có 33.2 đồng lợi nhuận
Như vậy qua 3 năm kinh doanh và hoạt động thì Tỷ số lợi nhuận/ doanh thu có phần
tăng nhưng sau đó lại giảm xuống , điều này cho thấy ảnh hường của cuộc khủng
hoảng kinh tế đã ảnh hưởng phần nào đến hoạt động kinh doanh của công ty
- Sức sinh lời của vốn kinh doanh : chỉ tiêu này cho thấy 1 đồng vốn kinh doanh sẽ
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận .Qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh ta nhận thấy
sức sinh lời vốn kinh doanh của công ty khá ổn định . Cụ thể là năm 2007 và 2008 tỷ
số này được giữ vững ở mức 0.84 , trong 100 đồng vốm đem đi kinh doanh thì sẽ
mang về 84 đồng lợi nhuận cho công . Nhưng đến năm 2009 thì tỷ số này giảm khá

mạnh là 0.46 , giảm hơn ½ so vớ 2 năm trước đó
Qua quá trình phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty , ta có thể nhận
thấy các tỷ suất sinh lời của công ty được duy trì và giữ vững ở mức khác cao mặc dù
nền kinh tế gặp nhiều khó khăn , các nhà đầu tư , người tiêu dùng thắt chặt chi tiêu
gây nhiều khó khăn nhưng với những chính sách quản lý , điều hành từ ban lãnh đạo
đến từng phòng ban , từng nhân viên đã giúp cho Hưng Hưng Thịnh đứng vững , đối
đầu và vượt qua những thách thức mới
21
CHƯƠNG 2:MÔ TẢ VÀ PHÂN TÍCH QUY TRÌNH MUA VẬT LIỆU
XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ HƯNG HƯNG
THỊNH
2.1. Giới thiệu bộ phận thực tập :
2.1.1.Các bộ phận , phòng ban :
a) Phòng kinh doanh:
22
Nguyễn Thành Đạt
Phụ trách phòng
Phạm Quốc Phong
phó gđ kinh doanh
các chuyên viên
Nguyễn Thị Mai
Huỳnh Tấn Hưng Thạnh
Đoàn Thị Huỳnh Hạnh
Hình 2.1.Sơ đồ tổ chức phòng kinh doanh ( Nguồn P.Hành chính-Nhân sự)
-Phòng kinh doanh gồm :1 phụ trách phòng kiêm giám đốc kinh doanh , 1 phó giám
đốc kinh doanh và 3 chuyên viên
- Phụ trách phòng : chịu trách nhiệm chính về các hoạt động , các quyết định kinh
doanh , doanh thu bán hàng của phòng , các kiến nghị của phòng . Ngòai ra phòng
còn có 1 phó giám đốc kinh doanh , và 3 chuyên viên sẽ hỗ trợ cho phụ trách phòng .
Phòng kinh doanh có nhiệm vụ tìm hiểu phân tích thông tin thị trường , giám sát ,

kiểm tra , duy trì đổi mới hoạt động kinh doanh , đề xuất , hỗ trợ kinh doanh,…., Xác
định thị trường , nhu cầu của thị trường , để có phương hướng kinh doanh hợp lý.
b)Phòng CNTT:
Hình 2.2.Sơ đồ tổ chức phòng CNTT(Nguồn P.Hành chính-Nhân sự)
-Phòng CNTT: gồm 1 trưởng phòng chị trách nhiệm chính về hoạt động của phòng
và 2 chuyên viên sẽ hỗ trợ cho hoạt động của trưởng phòng cũng như hỗ trợ cho các
phòng các khi có sự cố , hay tư vấn về mặt thông , máy móc ,…. . Nhiệm vụ của
phòng CNTT là xây dựng hệ thống tổ chức quản lý thông tin , hỗ trợ các hoạt động
của công ty có liên quan đến mạng , máy tính , …., cập nhật , ứng dụng các tiến bộ
của công nghệ thông tin theo đúng các quy định hiện hành nhằm giúp cho các hoạt
động của các phòng ban , bộ phận vận hành một cách nhịp nhàng , chính xác.
c) Phòng hành chính nhân sự:
23
Phạm Tấn Khánh
Trưởng phòng CNTT
các chuyên viên
Nguyễn Thiện Phi
Trần Văn Lãi
Trương Thị Bích Đào
Trưởng phòng HCNS
các chuyên viên
Hình 2.3.Sơ đồ tổ chức phòng Hành chính- Nhân sự (Nguồn P.Hành chính-Nhân sự)
-Phòng hành chính – nhân sự : gồm 1 trưởng phòng chịu trách nhiệm chính về các
quyết định , hoạt động của phòng , 3 chuyên viên sẽ hỗ trợ cho hoạt động của trưởng
phòng và của phòng , 1 đội xe , bảo vệ có nhiệm vụ bảo vệ , và giữ xe , đảm bào an
toàn , trật tự cho công ty. Phòng hành chính nhân sự có nhiệm vụ đưa ra những chính
sách tuyển dụng đào tạo nhân sự , bố trí sắp xếp công việc thích hợp cho từng nhân
viên , giải quyết các chế độ khác cho nhân viên theo đúng quy định của nhà nước.
d) Phòng Maketing:
24

Lê Thị Mỹ Linh
Phạm Vũ Lan Quyên
Nguyễn Thị Phương Hoàng
Đội xe, bảo vệ
Lê Vũ Tuấn Anh
giám đốc marketing
các chuyên viên
Phan Huy Hoàng
Nguyễn Quang Anh
Huỳnh Mỹ Phương
Nguyễn Ngọc Lan Thanh

Hình 2.4.Sơ đồ tổ chức phòng Maketing (Nguồn P.Hành chính-Nhân sự)
-Phòng Maketing gồm : 1 giám đốc Maketing chịu trách nhiệm chính các quyết định ,
kiến nghị , hoạt động của phòng, và 5 chuyên viên sẽ hỗ trợ cho giám đốc kinh doanh
, hoàn thánh công tác Maketing cho công ty. Nhiệm vụ của phòng là nghiên cứu , thu
thập thông tin thị trường , xác định nhu cầu , hành vi khách hàng , đối tượng khách
hàng , nghiên cứu về các đối thủ canh tranh , PR, Maketing cho công ty , nhằm định
hướng và xây dựng chiến lược Maketing , phát triển thị trường và phát triển thương
hiệu .
e)Phòng pháp chế:
Hình 2.5.Sơ đồ tổ chức phòng Pháp chế (Nguồn P.Hành chính-Nhân sự)
-Phòng pháp chế gồm : 1 trưởng phòng pháp chế , 2 chuyên viên . Nhiệm vụ của
phòng là tư vấn các lĩnh vực , vấn đề kinh doanh , soạn thảo hợp đồng , xem xét tính
pháp lý của các hợp đồng , hỗ trợ cũng như tư vấn giải quyết các vướn mắt về mặt
pháp lý cho công ty .
g) Ban quản lý dự án:

25
Nguyễn Thị Vân

Nguyễn Xuân Lý
Trưởng phòng pháp chế
các chuyên viên
Nguyễn Ngọc Anh Duy
Đặng Thị Lệ Mẫn
Võ Văn Anh Tuấn
Trưởng ban ql dự án
Phan Nhật Đông
Phó ban ql dự án
Pho
các chuyên viên
Đặng Thị Thúy Linh
Nguyễn Hồng Nhung
Dương Xuân Đông

×