Tải bản đầy đủ (.pdf) (35 trang)

Kết quả kiểm tra đề nâng cao số 03 chương trình pat i (vnuhcm) luyện giải đề hocmai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.02 MB, 35 trang )

ĐÁP ÁN BÀI TẬP
ĐỀ NÂNG CAO SỐ 03
PAT-I (VNUHCM) Luyện giải đề
1. Trong các thể loại sau, thể loại nào thuộc loại hình tự sự dân gian, thường kể về các vị thần, nhằm giải thích tự nhiên, thể hiện khát vọng
chinh phục tự nhiên và phản ánh quá trình sáng tạo văn hóa của con người thời cổ đại?
A. Sử thi.

B. Truyền thuyết.

C. Cổ tích.

D. Thần thoại.

Khi đọc câu này, có thể loại nhanh các đáp án A, B, C vì ở câu hỏi có đưa ra gợi ý: “kể về các vị thần”. Đáp án đúng là thần thoại.
Câu hỏi này có thể xác định đáp án thơng qua các từ khóa mang đặc trưng thể loại được nêu: “tự sự dân gian”, “kể về các vị thần”, “giải
thích tự nhiên”, “khát vọng chinh phục thiên nhiên”, “sáng tạo văn hóa” để phân biết các thể loại xuất hiện trong đáp án.
Sử thi: Tác phẩm tự sự dân gian có quy mơ lớn, sử dụng ngơn ngữ có vần, nhịp, xây dựng những hình tượng nghệ thuật hồnh tráng, hào
hùng để kể về một hoặc nhiều biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng của cư dân thời cổ đại.
Truyền thuyết: Tác phẩm tự sự dân gian kể về sự kiện và nhân vật lịch sử (hoặc có liên quan đến lịch sử) phần lớn theo xu hướng lí tưởng
hóa, qua đó thể hiện sự ngưỡng mộ và tôn vinh của nhân dân đối với những người có cơng với đất nước, dân tộc hoặc cộng đồng cư dân
của một vùng. Bên cạnh đó cũng có những truyền thuyết vừa đề cao, vừa phê phán nhân vật lịch sử.
Cổ tích: Tác phẩm tự sự dân gian mà cốt truyện và hình tượng được hư cấu có chủ đích, kể về số phận con người bình thường trong xã hội,
thể hiện tinh thần nhân đạo và lạc quan của nhân dân lao động.
2. Trong truyện ngắn Chữ người tử tù, sở nguyện cả đời quản ngục là gì?
A. Được làm mãi ở đề lao.

B. Được thăng quan.

C. Được gặp ơng Huấn Cao (vì nghe đồn ơng “có tài bẻ khố

D. Được treo ở nhà riêng một đơi câu đối do tay ông Huấn



vượt ngục”).

Cao viết.

Trong truyện ngắn Chữ người tử tù, sở nguyện cả đời quản ngục là được treo ở nhà riêng một đôi câu đối do tay ông Huấn Cao viết:
- “Quản ngục mong mỏi một ngày gần đây ơng Huấn sẽ dịu bớt tính nết, thì y sẽ nhờ ơng viết, ơng viết cho… cho mấy chữ trên chục
vuông lụa trắng đã mua sẵn và can lại kia. Thế là y mãn nguyện. ”
- “Biết đọc vỡ nghĩa sách thánh hiền, từ những ngày nào, cái sở nguyện của viên quan coi ngục này là có một ngày kia được treo ở nhà
riêng mình một đôi câu đối do tay ông Huấn Cao viết. ”
3. Dịng nào kể KHƠNG đúng tên tác phẩm, tác giả văn học viết về sơng Bạch Đằng (ngồi tác phẩm Phú sông Bạch Đằng của Trương Hán
Siêu)?
A. Bạch Đằng hải khẩu - Nguyễn Trãi.

B. Hậu Bạch Đằng giang phú - Nguyễn Mộng Tuân.

C. Bạch Đằng giang - Nguyễn Sưởng.

D. Bạch Đằng giang - Phạm Ngũ Lão.

Dịng sơng Bạch Đằng, nơi ghi dấu những chiến công lịch sử vẻ vang của dân tộc đã khơi nguồn cảm hứng cho nhiều văn nhân, trở thành
đề tài của nhiều bài thơ chứa chan tinh thần yêu nước. Có thể kể đến: Bạch Đằng hải khẩu (Nguyễn Trãi), Hậu Bạch Đằng giang phú
(Nguyễn Mộng Tuân), Bạch Đằng giang (Nguyễn Sưởng)... Tuy vậy, cho đến nay, trong số những thơ văn còn lại của Phạm Ngũ Lão,
khơng có bài thơ nào có tên Bạch Đằng giang.
4. Vì sao nhà văn Huy-gơ lại để cho nhân vật Giăng Van-giăng hết sức nhún nhường trước Gia-ve trong đoạn trích Người cầm quyền khơi
phục uy quyền?
A. Vì ông lo sợ hắn sẽ bắt mình vào tù.

B. Vì ơng muốn giảng hịa với hắn.


C. Vì ơng khơng muốn Phăng-tin biết sự thật về mình.

D. Vì ơng khơng muốn làm náo loạn bệnh xá.

Nhân vật Giăng Van-giăng hết sức nhún nhường trước Gia-ve trong đoạn trích Người cầm quyền khơi phục uy quyền vì ơng khơng muốn
Phăng-tin biết sự thật về mình. Mọi lời lẽ và thái độ nhún nhường của Giăng Van-giăng trước tên thanh tra mật thám chỉ xuất phát từ một
mục đích: Giăng Van-giăng khơng muốn làm mất đi niềm hi vọng tha thiết cuối cùng của Phăng-tin, không muốn làm đau thêm nỗi đau
của một người mẹ bất hạnh.
5. Bài thơ Đọc Tiểu Thanh kí của Nguyễn Du viết về
A. hình ảnh người phụ nữ nói chung.

B. những kiếp người bất hạnh của Trung Hoa.

C. những kiếp tài hoa bạc mệnh.

D. những người quân tử.

Đọc Tiểu Thanh kí (Độc“Tiểu Thanh kí”) là một bài thơ chữ Hán nằm trong Thanh Hiên thi tập của Nguyễn Du. Cũng như Truyện Kiều,
thơ chữ Hán của Nguyễn Du chứa chan tình yêu thương đối với con người, và cũng là nơi Nguyễn Du gửi gắm tâm sự riêng của mình.

Trang 1/34


Đọc Tiểu Thanh kí là bài thơ viết về một nhân vật có thực trong lịch sử Trung Quốc và cũng nằm trong mạch cảm hứng chung của
Nguyễn Du về những phụ nữ tài sắc mà bất hạnh. Nguyễn Du đặc biệt chú ý đến những nhân vật nữ “hồng nhan bạc mệnh” có thân phận
thấp trong xã hội như Đạm Tiên, Thuý Kiều, Tiểu Thanh.
6. Hai hình ảnh “khom lưng chống gối” và “gánh hai hạt vừng” trong bài ca dao “Làm trai cho đáng sức trai/ Khom lưng chống gối gánh
hai hạt vừng” có quan hệ với nhau như thế nào?
A. Quan hệ nhân quả.


B. Quan hệ tương đương.

C. Quan hệ đối lập.

D. Quan hệ tương hỗ.

Trong câu “Khom lưng chống gối gánh hai hạt vừng”, nói “hai hạt vừng” là cách nói cường điệu. Tiếng cười được tạo ra từ những mâu
thuẫn bất ngờ giữa hai vế: vế đầu nói điều lớn lao, to tát, vế sau bất ngờ hạ xuống một điều hết sức tầm thường. Người đọc đang chờ đợi
xem “Làm trai cho đáng sức trai” là như thế nào, lại càng thêm chờ đợi khi thấy “khom lưng chống gối” (tư thế chuẩn bị làm việc nặng)...
thì cuối cùng, bật ra tiếng cười khi thấy cái việc lớn lao, nặng nề mình đang chờ xem chỉ là “gánh hai hạt vừng”. “Hai hạt vừng” mà cũng
“gánh”, lối nói phóng đại ấy góp phần quan trọng tạo nên tiếng cười châm biếm những anh đàn ơng lười biếng, khơng muốn làm việc, nếu
có làm thì cũng chỉ chọn những việc cỏn con.
7. Cảm hứng trong tập tùy bút Sông Đà của Nguyễn Tuân được khơi gợi từ
A. hiện thực cuộc kháng chiến chống Pháp ở Tây Bắc.
C. hành trình khai hoang, tinh thần cách mạng của người Tây
Bắc.

B. hình ảnh những người lao động trí óc tại vùng đất mới.
D. thực tiễn xây dựng cuộc sống mới ở Tây Bắc.

Trong chuyến đi lên miền Tây Bắc xa xôi để thỏa mãn cái thú tìm miền đất lạ, thực tiễn xây dựng cuộc sống mới ở Tây Bắc đã để lại cho
Nguyễn Tuân nhiều ấn tượng sâu sắc. Điều đó đã gợi cảm hứng cho ông sáng tác tập tùy bút Sông Đà - chứa đựng chất vàng của thiên
nhiên cũng như “thứ vàng mười đã qua thử lửa” ở tâm hồn của những con người lao động và chiến đấu trên miền núi sông hùng vĩ và thơ
mộng đó.

“Trời xanh đây là của chúng ta
Núi rừng đây là của chúng ta
Những cánh đồng thơm ngát
Những ngả đường bát ngát
Những dịng sơng đỏ nặng phù sa

Nước chúng ta
Nước những người chưa bao giờ khuất
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất
Những buổi ngày xưa vọng nói về!”
(Nguyễn Đình Thi, Đất nước)
8. Xác định kiểu điệp ngữ được dùng trong đoạn thơ sau:
A. Điệp ngữ nối tiếp.

B. Điệp ngữ chuyển tiếp.

C. Điệp ngữ vòng.

D. Điệp ngữ cách quãng.

- Điệp ngữ nối tiếp: từ ngữ lặp lại đứng liền kề nhau, đứng ngay sát cạnh nhau.
- Điệp ngữ chuyển tiếp (còn gọi là điệp ngữ vòng): từ ngữ kết thúc câu thơ trước là mở đầu câu thơ sau.
- Điệp ngữ cách quãng: các từ ngữ điệp lại không nằm cạnh nhau mà nằm ở đầu (hoặc cuối) các câu thơ liền nhau liên tiếp.
-> Kiểu điệp ngữ được dùng là điệp ngữ cách quãng (là của chúng ta, những, nước).
Lưu ý: Chú ý đến vị trí của từ ngữ để xét đó là dạng điệp ngữ gì.
9. Trong các câu văn sau, câu văn nào có từ viết SAI chính tả?
A. Thạch Lam ghi dấu ấn trong văn học Việt Nam với những
truyện ngắn khơng có cốt truyện, ngơn ngữ trong sáng và nhẹ
nhàng.
C. Tơ Hồi gần gũi với độc giả qua những câu chuyện làng
quê bằng giọng kể gí dỏm, những chi tiết sống động.

B. Nguyễn Tuân nổi tiếng với những tác phẩm tạo dựng chân
dung con người xuất chúng, hoài niệm về một thời đã xa.
D. Vũ Trọng Phụng bước vào văn đàn với giọng văn trào
phúng, tiếng cười chua chát về một xã hội đầy những điều oái

oăm.

HS đọc kĩ từng phương án, đánh dấu những từ cảm thấy nghi ngờ và có thể dùng từ điển để hỗ trợ tìm ra từ viết sai.
Trong các câu này, từ viết sai là “gí dỏm” ở đáp án C, viết đúng là “dí dỏm” mang ý nghĩa: gây cười một cách nhẹ nhàng, ý vị.
10. Chọn từ/cụm từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống:
“Có nhiều ……… đưa ra về nguồn gốc của dân tộc Việt như: người Việt từ phương Bắc di cư xuống, người Việt từ vùng Thanh Nghệ ra. ”
A. Giả thuyết.

B. Giả thiết.

C. Mô phỏng.

D. Khẳng định.

Hướng dẫn giải nghĩa các từ ngữ:

Trang 2/34


+ Giả thuyết: điều nêu ra trong khoa học để giải thích một hiện tượng, vấn đề nào đó và tạm được chấp nhận, chưa được kiểm nghiệm,
chứng minh.
+ Giả thiết: Những điều được coi là cho trước trong một định lý để từ đó suy ra những điều cần chứng minh.
+ Mô phỏng: Bắt chước làm theo một cái mẫu.
+ Khẳng định: Thừa nhận là đúng.
Vậy từ thích hợp nhất để điền vào chỗ trống là “giả thuyết”.
11. Cho đoạn văn sau:
“Cháu nó xài đã hơn một tháng nay. Hơm nọ đã đỡ. Mấy hơm nay vì khơng có tiền mua thuốc lại tăng. Ơng lang bảo cháu khó qua khỏi
được. ”
Câu “Hôm nọ đã đỡ. ” thuộc kiểu câu gì?
A. Câu rút gọn.


B. Câu đặc biệt.

C. Câu đặc biệt.

D. Câu đơn mở rộng thành phần.

- Xác định cấu tạo câu: Hôm nọ (TN) / đã đỡ. (VN) là câu thiếu chủ thể của trạng thái “đã đỡ” vậy đây là câu thiếu chủ ngữ.
- Nếu đặt câu “Hôm nọ đã đỡ” vào đoạn trích “Cháu nó xài đã hơn một tháng nay. Hơm nọ đã đỡ. ”, có thể dễ dàng xác định chủ thể của
trạng thái “đã đỡ” ở đây là cháu bé. Vậy khi khôi phục câu này, ta có được câu hồn chỉnh là “Hơm nay cháu nó đã đỡ”. Câu trong đoạn
văn đã được rút gọn thành phần chủ ngữ.
- Đây là lời nói của nhân vật, là lời giao tiếp, trao đổi nhằm cung cấp thơng tin về tình hình bệnh tật của cháu bé, mang tính khẩu ngữ phù
hợp với các hoạt động giao tiếp thơng thường.
Chú thích: CN: chủ ngữ; VN: vị ngữ; TN: trạng ngữ.
12. Xác định lỗi quan hệ từ được trong câu sau:
“Trong cuộc đời kháng chiến của tôi, tôi chứng kiến không biết bao nhiêu cuộc chia tay, hay chưa bao giờ tôi bị xúc động như lần ấy. ”
A. Thiếu quan hệ từ.

B. Dùng quan hệ từ khơng thích hợp về nghĩa.

C. Thừa quan hệ từ.

D. Dùng quan hệ từ khơng có tác dụng liên kết.

Căn cứ vào nội dung văn bản để thấy nhân vật “tôi” đang muốn nhấn mạnh cảm xúc về một cuộc chia tay đặc biệt -> từ “hay” khơng thích
hợp về nghĩa, có thể dùng từ “nhưng” để tạo cảm giác tương phản, nhấn mạnh cảm xúc khác biệt của nhân vật “tôi” muốn truyền đạt.
13. “Tôi nhắc anh những ba bốn lần mà anh vẫn quên. ”
Từ in đậm trong câu trên là
A. thán từ.


B. phó từ.

C. trợ từ.

D. tình thái từ.

- “Những” trong câu trên là trợ từ, nhấn mạnh việc nhân vật “tôi” đã nhắc rất nhiều lần nhưng nhân vật “anh” vẫn quên.
- Trợ từ là những từ chuyên đi kèm một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật, sự việc được nói đến ở từ ngữ
đó. Ví dụ: những, có, chính, đích, ngay,...
- Trợ từ có đặc tính ngữ pháp – ngữ nghĩa là:
+ Khơng làm thành phần câu.
+ Không làm thành phần của cụm từ.
+ Không làm phương tiện liên kết các thành phần của cụm từ hoặc thành phần của câu.
14. Trong các câu sau, câu nào thiếu bộ phận chủ ngữ?
A. Ngày qua ngày, cứ rảo bước trên những con đường quen,
rồi bỗng chợt nhận ra, mùa thu đã đến tự lúc nào.

B. Hương cà phê lan tỏa khắp quán nên những thực khách
không chỉ được uống mà còn được thưởng thức bằng cả khứu
giác.

C. Ánh đèn từ các biển hiệu quảng cáo tỏa ra sáng rực, lấp

D. Mỗi năm, con đường lại được trải nhựa lại một lần để sửa

lánh nhưng không thể khiến thành phố trở nên đẹp hơn.

những chỗ đã sụt lún vì q tải trọng gây nên.

Phân tích cấu tạo các câu để tìm ra đáp án đúng:

- Ngày qua ngày (TN), cứ rảo bước trên …, rồi bỗng chợt nhận ra, mùa thu đã đến tự lúc nào (VN).
- Hương cà phê (CN)/ lan tỏa ra … (VN) những thực khách (CN)/ không chỉ … (VN).
- Ánh đèn từ các biển hiệu quảng cáo (CN)/ tỏa ra sáng rực, lấp lánh… (VN).
- Mỗi năm (TN) con đường (CN)/ lại được… (VN).
Câu thiếu thành phần chủ ngữ là câu đầu tiên, cần bổ sung đối tượng thực hiện hành động: “cứ rảo bước…” để hoàn thiện câu.
15. Xác định lỗi SAI trong câu văn sau:
“Phan Bội Châu đã dùng ngòi bút của mình để tố cáo sự dã man của thực dân Pháp nhưng ông đã kêu gọi thực hiện nhiều hoạt động đấu
tranh. ”
A. Câu thiếu chủ ngữ.

B. Câu thiếu vị ngữ.

C. Câu dùng sai quan hệ từ.

D. Câu có từ dùng sai phong cách.

Trang 3/34


HS tiến hành phân tích câu để phát hiện các lỗi sai về cấu trúc/thành phần câu (nếu có):
Phan Bội Châu (CN)/ đã dùng ngịi bút của mình để tố cáo sự dã man của thực dân Pháp (VN)/nhưng/ ông (CN)/ đã kêu gọi thực hiện
nhiều hoạt động đấu tranh (VN).
Đây là câu ghép có hai cặp C – V nên phương án A, B sai.
Hai vế câu ghép không mang ý nghĩa trái ngược nên quan hệ từ “nhưng” đang được dùng sai, cần thay bằng từ “và” hoặc “vậy nên”…
Đáp án đúng: Câu dùng sai quan hệ từ.
16. Dựa vào văn bản dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 16 đến 20:
“Hai thôn chung lại một làng,
Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này?
Ngày qua ngày lại qua ngày,
Lá xanh nhuộm đã thành cây lá vàng.

Bảo rằng cách trở đị giang,
Khơng sang là chẳng đường sang đã đành.
Nhưng đây cách một đầu đình,
Có xa xơi mấy mà tình xa xơi…”
(Nguyễn Bính, Tương tư)
Khơng gian xuất hiện trong văn bản trên là
A. làng quê.

B. thành thị.

C. miền núi.

D. đồng bằng.

Thơng qua từ “làng”, “đị”, “đình” có thể xác định không gian trong văn bản là đồng bằng hoặc làng quê. Đáp án đúng là làng quê vì đảm
bảo tính chính xác, cụ thể.
17. Xác định thể loại của đoạn thơ trên.
A. Tự do.

B. Thất ngôn.

C. Lục ngôn.

D. Lục bát.

Căn cứ vào số lượng câu và số chữ trong từng câu (các cặp câu 6 chữ - 8 chữ đi liền nhau) nên đây là thể thơ lục bát.
18. Ý nào sau đây ĐÚNG với nội dung của đoạn thơ trên?
A. Lời oán thán của người con gái vì người u đã lâu khơng
ghé thăm.
C. Lời tâm tình của chàng trai trong nỗi nhớ về người yêu.


B. Lời trách móc của chàng trai khi bị người yêu phụ bạc.
D. Lời chia sẻ về tình cảm đơn phương của một người con gái.

Đọc đoạn văn, xác định đây là một cuộc hội thoại trong tưởng tượng, trong đó, nhân vật trữ tình có lời trách nhẹ “cớ sao bên ấy chẳng sang
bên này” hay “có xa xơi mấy mà tình xa xơi?” để thể hiện nỗi nhớ nhung với người mình yêu nên chọn đáp án C.
19. Trong đoạn thơ trên, câu thơ nào đã thể hiện rõ nhất khoảng thời gian chờ đợi của nhân vật?
A. “Cớ sao bên ấy chẳng sang bên này?”

B. “Lá xanh nhuộm đã thành cây lá vàng. ”

C. “Không sang là chẳng đường sang đã đành. ”

D. “Có xa xơi mấy mà tình xa xôi... ”

Căn cứ vào nội dung các câu thơ, phương án A, C, D đều diễn tả nỗi nhớ của nhân vật trữ tình. Câu B, khi sử dụng hình ảnh lá xanh
chuyển thành “cây lá vàng” khẳng định thời gian đã trôi qua rất lâu, nỗi nhớ khiến tâm hồn nhân vật héo úa nên đáp án đúng là B.
20. Xác định cách gieo vần chủ yêu trong đoạn thơ trên.
A. Vần chân.

B. Vần lưng.

C. Vần chéo.

D. Vần ôm.

Nhắc lại lí thuyết về cách gieo vần:
- Vần chân: Vần được gieo ở tiếng cuối cùng mỗi câu thơ.
- Vần lưng: Vần được gieo ở giữa câu thơ.
- Vần chéo: Chữ cuối ở hai câu cách nhau hiệp vần với nhau.

- Vần ôm: Chữ cuối câu 1 vần với câu 4, chữ cuối câu 2 vần với cuối câu 3.
Xét trong đoạn thơ, vần được gieo là “làng”, “giang”, “vàng”, “này”, “ngày” nên đây là vần chân, chọn A.
21. 1.2. TIẾNG ANH
Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Stop acting like a child. In a few weeks, you'll be __________ of age, and nobody will tolerate your foolish behaviour any longer.
A. moving

B. coming

C. reaching

D. getting

move (n, v): sự chuyển động, chuyển động
come (v): đến, tới, đi đến
reach (n, v): phạm vi mà tay có thể vươn tới; tầm tay, vươn (tay) ra để sờ, nắm được hoặc lấy cái gì; với lấy
get (v): có được, kiếm được, lấy được; tìm ra

Trang 4/34


Ta có cụm từ: coming of age: giai đoạn/tuổi trưởng thành của ai đó (thường từ 18-21, khi cả xã hội cơng nhận đó là người lớn)
Tạm dịch: Đừng hành động như một đứa trẻ. Trong vài tuần nữa, bạn sẽ đến tuổi trưởng thành và sẽ khơng ai có thể dung thứ cho hành vi
dại dột của bạn nữa.
22. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
As regards the problem of noise, my suggestion is that we should return to it at our next meeting. By this time each of us ___________ all
the reports concerning it, which should make our discussion more rational.
A. will have read

B. has read


C. reads

D. will read

Tạm dịch: Về vấn đề tiếng ồn, đề xuất của tơi là chúng ta nên quay lại vấn đề đó vào cuộc họp tiếp theo. Trước lúc đó, mỗi người sẽ đọc tất
cả các báo cáo liên quan đến nó, điều này sẽ làm cho cuộc thảo luận của chúng ta trở nên hợp lý hơn.
Dựa vào “next meeting”, ta nhận thấy ngữ cảnh của câu đang ở tương lai. Hành động “đọc các báo cáo liên quan đến vấn đề tiếng ồn” sẽ
hoàn thành trước khi cuộc họp tiếp theo diễn ra. Vậy ta dùng thì tương lai hồn thành để diễn tả hành động xảy ra trước một hành động
khác trong tương lai.
Đáp án là “will have read”
23. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
The word “deafness” is used to describe _________ degree of hearing loss, though it is most commonly used where there is __________
total inability to hear.
A. some – much

B. the – some

C. every – none

D. any – a

Ta có: “degree” (mức độ, trình độ, bằng cấp) là một danh từ không đếm được, vậy loại “every - none”. Danh từ “inability” (sự khơng có
khả năng, sự bất lực, sự bất tài) là danh từ luôn ở số ít, đi với lượng từ chỉ số ít, vậy chọn được đáp án là “any-a”.
Tạm dịch: Từ deafness (điếc) được sử dụng để mô tả bất kỳ mức độ khiếm thính nào, mặc dù nó được sử dụng phổ biến nhất khi mất khả
năng nghe hoàn toàn.
24. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
The holiday firm was accused of __________ misleading holiday makers about the location of their hotel.
A. accidentally


B. deliberately

C. exceptionally

D. tactfully

accidentally (adv): tình cờ, ngẫu nhiên
deliberately (adv): cố tình, có chủ đích, có kế hoạch/chuẩn bị trước
exceptionally (adv): cá biệt, khác thường
tactfully (adv): khéo xử, lịch thiệp
Căn cứ vào ngữ cảnh chọn “deliberately”
Tạm dịch: Công ty du lịch bị buộc tội cố tình gây hiểu lầm cho các nhà cung cấp kỳ nghỉ dưỡng về vị trí khách sạn của họ.
25. Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
I didn’t know why the purchasing assistant is complaining as, of all the staff, she’s __________ affected by the changes.
A. the fewest

B. little

C. the lesser

D. the least

Tạm dịch: Tôi không biết tại sao nhân viên thu mua lại phàn nàn vì trong số tất cả các nhân viên, cơ ấy là người ít bị ảnh hưởng nhất bởi
những thay đổi này.
Dựa vào cụm từ “of all the staff” và ngữ cảnh, xác định chỗ trống cần điền một dạng thức của so sánh nhất, vậy loại “little” và “the lesser”.
“The fewest” là so sánh nhất của “few”, thường đi với danh từ đếm được số nhiều, vậy loại “the fewest”. Đáp án là “the least” – trong câu
này “the least” là trạng từ ở dạng so sánh hơn nhất bổ nghĩa cho động từ “affected”.
Note: “the least” có thể đứng trước tính từ và khơng cần danh từ đi kèm phía sau nếu đã rõ về ngữ cảnh.
26. Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
We recommend on the grounds of equity, affordability, and intergenerational fairness that at least some of the extra revenue to pay for the

largescale improvements that we seek should come from the group that will be among the biggest benefits of the changes.
A. intergenerational

B. revenue

C. largescale

D. benefits

benefit (n): lợi ích, phúc lợi, tiền trợ cấp, buổi biểu diễn
beneficiary (n): người được hưởng tài sản, lợi lộc
Căn cứ vào ngữ cảnh, sửa “benefits” thành “beneficiaries”
Tạm dịch: Chúng tôi khuyến nghị trên cơ sở công bằng, khả năng chi trả và sự cơng bằng giữa các thế hệ rằng ít nhất một số doanh thu
tăng thêm để trả cho các cải tiến quy mơ lớn mà chúng tơi tìm kiếm nên đến từ nhóm sẽ nằm trong số những người hưởng lợi lớn nhất từ
những thay đổi, cụ thể là thế hệ cũ và đặc biệt là các thành viên giàu có hơn của thế hệ đó.
27. Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Regarding as one of the leading figures in the development of the short story, Raymond Carver is the author of many well- known
American novels.

Trang 5/34


A. Regarding as

B. leading figures

C. the

D. novels


Chủ ngữ phía sau là “Raymond Carver” cũng chính là chủ ngữ của mệnh đề phía trước trong câu rút gọn mệnh đề trạng từ này. Xét về
nghĩa thì vế trước phải mang nghĩa bị động.
Sửa: Regarding as → Regarded as
Tạm dịch: Được xem là một trong những nhân vật hàng đầu trong việc phát triển truyện ngắn, Raymond Carver là tác giả của nhiều cuốn
tiểu thuyết Mỹ nổi tiếng.
28. Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Pablo Picasso’s pictures as well as many other pieces of European painters was being put on display in the National Gallery for a long
time.
A. as well as

B. other

C. was being

D. display

Ta có: S1 + as well as + S2 + V (chia theo S1): S1 cùng với/và S2.
Chủ ngữ (S1): “Pablo Picasso’s pictures” (Những bức họa của Pablo Picasso) là một danh từ số nhiều → động từ phải chia dạng số nhiều.
Dấu hiệu: “for a long time” (trong một thời gian dài) đi với thì hiện tại hồn thành.
==> Sửa was being → have been
Tạm dịch: Các bức họa của Pablo Picasso cũng như nhiều tác phẩm khác của các họa sĩ châu Âu đã được trưng bày ở Phòng trưng bày
Quốc gia trong một thời gian dài.
29. Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
We really should have checked whether the covered bazaar is open on Sundays. We could visit somewhere else, but now we’ve wasted
our afternoon coming here.
A. should have checked

B. is open

C. visit


D. we’ve wasted

Câu này diễn tả một hành động đáng ra đã phải xảy ra trong quá khứ nhưng thực tế đã không xảy ra. (visit somewhere else)
→ Cần dùng cấu trúc: could have PII
→ Cấu trúc “could V” là để diễn tả một sự việc có khả năng sẽ xảy ra trong quá khứ (không phù hợp trong câu này)
Tạm dịch: Đáng lẽ chúng ta nên kiểm tra liệu khu chợ có mái che có mở cửa vào các ngày chủ nhật hay không. Chúng ta lẽ ra đã có thể
đến thăm những nơi còn lại, nhưng hiện giờ chúng ta đã lãng phí cả buổi chiều để đến đây.
*Note: Đáp án “is open” không sai, mặc dù các động từ gần như đều chia quá khứ để diễn tả việc lẽ ra nên làm/có thể làm nhưng trên thực
tế là không, nhưng động từ “is open” chia ở hiện tại là hồn tồn đúng, vì nó diễn tả một lịch trình hoạt động cố định, thường xuyên của
khu chợ là có mở cửa hay khơng.
Vậy đáp án là: visit => have visited
30. Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
When supported by a nutritious diet, much better performance of the heart and the lungs improve the blood circulation making an
individual more resistant to stressful situations as well as more immune to infections and diseases.
A. supported

B. improve

C. making

D. situations

Ta có: Much + N (khơng đếm được) + V (chia số ít)
Chủ ngữ: “much better performance of the heart and the lungs” (sự hoạt động tốt hơn của tim và phổi) là một cụm danh từ dạng số ít →
động từ phải chia dạng số ít.
==> Sửa improve → improves
Tạm dịch: Khi được hỗ trợ bởi một chế độ ăn uống bổ dưỡng, tim và phổi hoạt động tốt hơn nhiều, cải thiện lưu thông máu, làm cho một
cá nhân có khả năng chống lại các tình huống căng thẳng cũng như miễn nhiễm với các bệnh nhiễm trùng và bệnh tật một cách tốt hơn.
31. Which of the following best restates each of the given sentences?

Diesel fuel is normally a petroleum product, but good quality diesel fuel can be synthesized from vegetable oil and alcohol.
A. Whereas most diesel fuel is derived from petroleum,
alcohol and oil from vegetables can also be used to produce a
fine diesel fuel. (1)
C. It might be possible to make a substitute for petroleumbased diesel fuel by using vegetable oil and alcohol. (3)

B. Artificial diesel fuel made from vegetable oil and alcohol is
not as good as petroleum-based diesel fuel. (2)
D. There is no difference between natural diesel fuel made
from petroleum and the artificial kind made from alcohol and
vegetable oil. (4)

Dịch đề: Nhiên liệu diesel thường là một sản phẩm dầu mỏ, nhưng nhiên liệu diesel chất lượng tốt có thể được tổng hợp từ dầu thực vật và
rượu.
(1) Trong khi hầu hết nhiên liệu diesel có nguồn gốc từ dầu mỏ thì rượu và dầu từ rau quả cũng có thể được sử dụng để sản xuất nhiên liệu
diesel tốt. (đúng với nghĩa câu gốc)
(2) Nhiên liệu diesel nhân tạo làm từ dầu thực vật và cồn không tốt bằng nhiên liệu diesel làm từ dầu mỏ. (sai nghĩa so với câu gốc)

Trang 6/34


(3) Có thể thay thế nhiên liệu diesel từ dầu mỏ bằng cách sử dụng dầu thực vật và rượu. (sai nghĩa so với câu gốc)
(4) Khơng có sự khác biệt giữa nhiên liệu diesel tự nhiên được làm từ dầu mỏ và loại nhân tạo được làm từ cồn và dầu thực vật. (sai nghĩa
so với câu gốc)
Vậy đáp án là (1)
32. Which of the following best restates each of the given sentences?
Ethiopia, which had been isolated from the rest of the world for centuries by both enemies and geography, has retained unique traditions.
A. Cut off for hundreds of years from other civilizations by a

B. Ethiopia has traditions quite different from those found


combination of enemies and the landscape, Ethiopia has kept

elsewhere because its hostile geography has not allowed it to

traditions found nowhere else in the world. (1)

develop the way the rest of the world did. (2)

C. Because Ethiopia had so many enemies in their land for

D. Ethiopia has customs and traditions found nowhere else in

hundreds of years, it has developed and kept a number of

the world because no one has been able to go there for such a

customs found nowhere else on earth. (3)

long time. (4)

Dịch đề: Ethiopia, nơi bị cơ lập với phần cịn lại của thế giới trong nhiều thế kỷ bởi kẻ thù và địa lý, vẫn giữ được những truyền thống độc
đáo.
(1) Bị cắt đứt hàng trăm năm với các nền văn minh khác bởi cả kẻ thù và địa lý, Ethiopia vẫn lưu giữ những truyền thống mà khơng nơi
nào có trên thế giới. (đúng so với nghĩa câu gốc)
(2) Ethiopia có những truyền thống khá khác biệt so với những nơi khác vì địa lý thù địch của nó đã khơng cho phép nó phát triển theo
cách mà phần cịn lại của thế giới đã làm. (sai so với nghĩa câu gốc)
(3) Bởi vì Ethiopia có rất nhiều kẻ thù trên đất của họ trong hàng trăm năm, nó đã phát triển và giữ một số phong tục khơng nơi nào có trên
trái đất. (sai so với nghĩa câu gốc)
(4) Ethiopia có những phong tục và truyền thống khơng nơi nào có trên thế giới vì khơng ai có thể đến đó trong một thời gian dài như vậy.

(sai so với nghĩa câu gốc)
Vậy đáp án là (1)
33. Which of the following best restates each of the given sentences?
But for your carelessness, you could have been a partner in the firm.
A. If it hadn't been your carelessness, you could have been a

B. Your carelessness was the only thing to prevent being a

partner in the firm. (1)

partner in the firm. (2)

C. It was your carelessness that made you impossible to be a

D. You couldn’t have been a partner in the firm, but you were

partner in the firm. (3)

so careless. (4)

Dịch đề: Nếu không phải vì sự bất cẩn của bạn, bạn đã có thể là một đối tác của công ty.
(1) Sai cấu trúc: If it hadn’t been for + N, S + would/could + have PII: Nếu khơng vì…. (thiếu “for”)
(2) Sự bất cẩn của bạn là điều duy nhất ngăn cản bạn trở thành đối tác trong công ty. (sai nghĩa so với câu gốc)
(3) Chính sự bất cẩn của bạn đã khiến bạn không thể trở thành đối tác trong công ty. (đúng)
(4) Bạn không thể là một đối tác trong công ty, nhưng bạn đã quá bất cẩn. (sai nghĩa với câu gốc)
Vậy đáp án là (3)
34. Which of the following best restates each of the given sentences?
They expect that recent changes will bring about an overall improvement in the quality of the country’s education.
A. Recent changes are expected to lead to an overall


B. The quality of the country’s education is expected to be the

improvement in the quality of the country’s education. (1)

consequence of recent changes. (2)

C. It is expected that recent changes are caused by an overall
improvement in the country’s education. (3)

D. It was expected that recent changes would result in an
overall improvement in the quality of the country’s education.
(4)

Dịch đề: Họ trông đợi rằng những sự thay đổi gần đây sẽ mang lại một sự cải thiện toàn diện trong chất lượng giáo dục của đất nước.
(1) Những sự thay đổi gần đây được trông đợi sẽ dẫn tới một sự cải thiện toàn diện trong chất
lượng giáo dục của đất nước. (đúng)
* lead to N = bring about N
(2) sai vì khác ý với câu đề bài
(3) sai vì ngược ý với câu đề bài. Đúng phải là: It is expected that an overall improvement in the quality of the country’s education is
caused by recent changes.
(4) sai vì câu đề bài động từ dẫn dùng thì hiện tại đơn mà câu viết lại động từ dẫn lại chia bị động với thì quá khứ đơn.
Vậy đáp án là (1)
35. Which of the following best restates each of the given sentences?
I don’t think Max broke your vase because he wasn’t here then.

Trang 7/34


A. Max wouldn’t have broken your vase because he wasn’t


B. Max was likely to break your vase because he wasn’t here

here then. (1)

then. (2)

C. Max can’t have broken your vase because he wasn’t here

D. Max wasn’t able to break your vase because he wasn’t here

then. (3)

then. (4)

Câu gốc: “Tôi không nghĩ Max đã làm vỡ chiếc bình của bạn bởi vì vừa rồi anh ấy khơng ở đây. ”
(1) Max khơng thể làm vỡ chiếc bình của bạn bởi vì vừa rồi anh ấy không ở đây. (wouldn’t have: ước muốn điều gì đó đã xảy ra trong q
khứ)
(2) Max có thể đã làm vỡ chiếc bình của bạn bởi vì vừa rồi anh ấy khơng ở đây. => sai nghĩa
(3) Max khơng thể làm vỡ chiếc bình của bạn bởi vì vừa rồi anh ấy khơng ở đây. (can’t have: chắc chắn không xảy ra trong quá khứ =>
đúng)
(4) Max khơng có khả năng làm vỡ chiếc bình của bạn được bởi vì vừa rồi anh ấy khơng ở đây. => Cấu trúc: be not able to: khơng có khả
năng làm gì
=> Câu này dùng “be not able to” diễn đạt khơng hợp ngữ cảnh, vì cấu trúc đó nó thể hiện khả năng, năng lực ai đó khơng thể làm gì
(thuộc về năng lực, khơng phải khả năng trong suy đoán)
Vậy đáp án là (3)
36. Read the passage carefully and answer the questions from 36 to 40.
Black Panther has accomplished something that Superman, Spider-Man, and Wonder Woman never have. The movie Black Panther,
which opened in January 2018, became one of the highest-grossing films of all time. A year later, it was the first superhero film nominated
for a Best Picture Academy Award.
In 1966, Marvel Comics was still a very small company led by editor and head writer Stan Lee, who also was the co-creator, usually with

artist Jack Kirby, of the company’s best-known characters - Spider-Man, Iron Man, the Black Widow, the Avengers and Black Panther the first black superhero in American comics. Over the next 50 years, the Panther appeared in many Marvel comics. However, the Black
Panther comic never achieved the same popularity as Marvel headliners Spider-Man and the X-Men.
So, what turned the film into a blockbuster? The Panther first appeared onscreen in 2016’s Captain America. Civil War. And 2018 turned
out to be precisely the right time. The film was well publicized by Marvel’s owners, the Walt Disney Company, although publicity doesn’t
guarantee that people will respond to a movie. Audiences, though, were thrilled by the inventive high-tech world of Wakanda. They
responded enthusiastically to the cast of outstanding Black actors, including Chadwick Boseman, who played the Panther, Michael B.
Jordan, Lupita Nyong’o, Daniel Kaluuya, and Angela Bassett. But Black Panther’s popularity was due to more than the excellent acting,
brisk action, and thrilling Wakandan costumes and landscape. It was also about the deep satisfaction so many felt at seeing a major
Hollywood production that represented the beauty and diversity of the Black community - and did so in a way that felt inclusive to all
moviegoers.
(Adapted from https: //www. readworks. org/)
What superhero film was nominated for a Best Picture Academy Award?
A. Spider-Man

B. Black Panther

C. Superman

D. The Dark Knight

Dịch đề bài: Phim siêu anh hùng nào được đề cử cho giải Phim hay nhất của Viện hàn lâm?
Spider-Man
Black Panther
Superman
The Dark Knight
Trích đoạn chứa thơng tin: The movie Black Panther, which opened in January 2018, became one of the highest-grossing films of all time.
A year later, it was the first superhero film nominated for a Best Picture Academy Award.
Tạm dịch: Bộ phim Black Panther khởi chiếu vào tháng 1 năm 2018 đã trở thành một trong những bộ phim có doanh thu cao nhất mọi thời
đại. Một năm sau, đây là bộ phim siêu anh hùng đầu tiên được đề cử cho Giải thưởng Phim hay nhất của Viện hàn lâm.
Đáp án là “Black Panther”

37. What happened after Marvel Comics introduced Black Panther in 1966?
A. The Panther disappeared until the movie came out. (1)

B. Marvel had to close for a few years, so the Panther
disappeared. (2)

C. The Panther appeared in other comics over the next 50

D. The Panther quickly became more popular than Spider-

years. (3)

Man. (4)

Dịch đề bài: Điều gì đã xảy ra sau khi Marvel Comics giới thiệu Black Panther vào năm 1966?
(1) Panther biến mất cho đến khi phim ra rạp.
(2) Marvel phải đóng cửa vài năm nên Panther biến mất.
(3) Panther xuất hiện trong các truyện tranh khác trong vòng 50 năm sau đó.
(4) Panther nhanh chóng trở nên nổi tiếng hơn Spider-Man.
Trích đoạn chứa thông tin: Over the next 50 years, the Panther appeared in many Marvel comics. However, the Black Panther comic never
Trang 8/34
achieved the same popularity as Marvel headliners Spider-Man and the X-Men.


Tạm dịch: Trong 50 năm tiếp theo, Panther xuất hiện trong nhiều truyện tranh của Marvel. Tuy nhiên, truyện tranh Black Panther không
bao giờ đạt được sự nổi tiếng như Spider-Man và X-Men của Marvel.
Có thể thấy thơng tin đoạn trích chỉ ra là trong 50 năm tiếp theo, Panther xuất hiện ở nhiều truyện tranh khác nhưng không đạt được sự nổi
tiếng.
Vậy đáp án là (3).
38. What is the main idea of this text?

A. The Black Panther, a superhero created by Marvel, starred

B. The creators of the Black Panther character, Stan Lee and

in a successful movie that thrilled audiences with its

Jack Kirby, were the editor and head artist, respectively, at

celebration of the Black community. (1)

Marvel Comics. (2)

C. Black Panther first appeared onscreen in Captain America.

D. The Black Panther sequel is scheduled for 2022 and studio

Civil War, which was a Marvel movie that premiered in 2016.

executives in Hollywood are excited because the first movie

(3)

did so well. (4)

Dịch đề bài: Ý chính của văn bản này là gì?
(1) Black Panther, một siêu anh hùng do Marvel tạo ra, đóng vai chính trong một bộ phim thành công khiến khán giả hồi hộp với sự ca
ngợi cộng đồng Da đen.
(2) Người tạo ra nhân vật Black Panther, Stan Lee và Jack Kirby, lần lượt là biên tập viên và họa sĩ chính tại Marvel Comics.
(3) Black Panther lần đầu tiên xuất hiện trên màn ảnh trong Captain America: Civil War, một bộ phim của Marvel được công chiếu vào
năm 2016.

(4) Phần tiếp theo của Black Panther được lên kế hoạch vào năm 2022 và các nhà điều hành hãng phim ở Hollywood rất phấn khích vì
phần phim đầu tiên đã làm rất tốt.
Đọc đoạn văn, có thể thấy phương án (2), (3) chỉ là những thông tin nhỏ trong bài, không bao qt được ý tồn bộ nên loại, phương án (4)
khơng xuất hiện trong bài nên cũng loại. Vậy đáp án là (1) – đoạn văn nói về Black Panther, một bộ phim siêu anh hùng của Marvel đạt
được thành công vang dội.
39. What does the word “inclusive” mean?
A. including everyone (1)

B. including some people (2)

C. excluding one group (3)

D. making fun of some people (4)

Dịch đề bài: Từ “inclusive” có nghĩa là gì?
(1) bao gồm tất cả mọi người
(2) bao gồm một số người
(3) loại trừ một nhóm
(4) trêu đùa một số người
Ta có: inclusive (a): bao gồm mọi thứ hoặc tất cả mọi người
Vậy đáp án là (1)
40. Which of the following is closest in meaning to “brisk” as used in the passage?
A. spanking

B. unenergetic

C. sluggish

D. thrilling


Dịch đề bài: Từ nào sau đây gần nghĩa nhất với "brisk" trong đoạn văn?
brisk (a): nhanh, đầy năng lượng
spanking (a): nhanh và mạnh mẽ
unenergetic (a): không năng lượng, không hăng hái
sluggish (a): chậm chạp, uể oải
thrilling (a): làm rùng mình; cảm động
Căn cứ vào nghĩa, chọn đáp án (1)












2

ABC. A B C ABCBBC = a(A BC)30 A BCa √3

41. Cho hình lăng trụ đứng có đáy là tam giác vng tại , , mặt phẳng tạo với đáy một góc và tam giác có diện tích bằng .

Trang 9/34


Thể tích khối lăng trụ ABC. A B C bằng







3

a √3

A.

3

3a √3

B.

.

2

8

Ta có {

BC⊥AB






C.

3a √3

3

.

D.

3a √3

8


⇒ BC⊥ (ABB A )



3

.

⇒ BC⊥A B

.

4


.

BC⊥AA



⎪ (A BC) ∩ (ABC) = BC
Ta có ⎨ A B⊥BC




ˆ





ˆ





((A BC) , (ABC)) = A BA = 30

.

AB⊥BC


Ta có S


⇒ AA



Δ A BC

=

2.SΔ A′ BC
1 ′

A B. BC ⇒ A B =
= 2a√3
2
BC





= A B. sin 30

1
= 2a√3.

= a √3


.

2

Ta thấy tam giác ABC là hình chiếu của tam giác A BC trên (ABC) .




ABC

= SΔ





A BC

. cos 30

√3

2

= a √3.

3a
=


2

2

Vậy thể tích khối lăng trụ ABC. A B C là V






2

.

= SΔ

ABC .



AA

3a

2

=

3


3a √3
. a√3 =

2

2

.

42. Từ các số 2, 3, 4, 5, 7, 8 có thể lập được tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số đơi một khác nhau. Tính tổng tất cả các số đã lập được.
A. 321900 .

B. 64380 .

C. 643800 .

D. 32190 .

Số các số tự nhiên lập được là chỉnh hợp chập 3 của 6 chữ số.
Suy ra lập được A = 120 số.
Ta có: 2 + 3 + 4 + 5 + 7 + 8 = 29 .
3
6

Gọi số lập được là abc .
¯
¯
¯
¯

¯
¯
¯¯

Tại từng vị trí hàng trăm, chục, đơn vị thì mỗi chữ số 2, 3, 4, 5, 7, 8 xuất hiện 20 lần.
Do đó tổng tất cả các số lập được là: 10

2

43. Trong mặt phẳng phức, cho ba điểm A ,
tam giác ABC vuông tại B thì a bằng
A. −3 .

1

0

. 20.29 + 10 . 20.29 + 10 . 20.29 = 64380

B, C

lần lượt biểu diễn cho ba số phức z

B. −1 .

Ta có: z = (1 + i) = 2i .
Khi đó, A , B , C lần lượt biểu diễn cho ba số phức z
⇒ A (−1 ; 1) , B (0 ; 2) , C (a ; 3) .

1


.
= −1 + i

,z

2

C. −4 .

= (1 + i)

2

và z

3

= a + 3i, a ∈ R

. Để

D. 2 .

2

2






Ta có: BA




= (−1 ; −1) , BC = (a ; 1)

1

= −1 + i

,z

2

= 2i

3

= a + 3i, a ∈ R

.



→ −




Tam giác ABC vuông tại B ⇔ BA . BC

và z

= 0 ⇔ −a − 1 = 0 ⇔ a = −1

.

SACBC

Trang 10/34


44. Tính diện tích của phần hình phẳng giới hạn bởi đường Parabol đi qua gốc tọa độ và hai đoạn thẳng và như hình vẽ.

A. S

=

25
.
6

B. S

20
.
3


=

C. S

Gọi S là diện tích hình phẳng giới hạn bởi các đường y = x
1

2

x

2

⇒ S1 = ∫

2

(x + 2 − x ) dx = (

x

3

+ 2x −
2

3


)∣



2

2

D. S

= 9.

.

3

2

2
+ 2.2 −

2

0

10
.
3

, y = x + 2, x = 0, x = 2

2


=

=

10

.

=
3

3

0

20

Khi đó diện tích hình phẳng phần gạch chéo là S

.

= 2.S1 =

3

20505700159

45. Giá vé tham quan công viên Thủ Lệ được bán ra với giá nghìn đồng cho trẻ em và nghìn đồng cho người lớn. Trong một ngày, có người
khách tham quan cơng viên và ban tổ chức thu được triệu đồng. Hỏi có bao nhiêu người lớn và trẻ em vào tham quan cơng viên ngày hơm

đó?
A. 4000 trẻ em, 1700 người lớn.

B. 4200 trẻ em, 1500 người lớn.

C. 3950 trẻ em, 1750 người lớn.

D. 4100 trẻ em, 1600 người lớn.

Giả sử số trẻ em tham quan công viên là x

(0 < x < 5700)

, số người lớn tham quan cơng viên lày

(0 < y < 5700)

.

Vì có 5700 người khách tham quan cơng viên và ban tổ chức thu được 159 triệu đồng nên ta có hệ phương trình:
20 000x + 50 000y = 159 000 000
{

x = 4200
⇔ {

x + y = 5700

y = 1500


.

Vậy có 4200 trẻ em, 1500 người lớn tham quan cơng viên Thủ Lệ ngày hơm đó.
46. Cho phương trình 4

2

x −2x+1

2

x −2x+2

− m. 2

A. 2 .

. Có bao nhiêu giá trị của tham số m để phương trình có 4 nghiệm phân biệt?

B. 1 .

2

Ta có 4

− m + 2 = 0

x −2x+1

C. Vô số.


2

x −2x+2

− m. 2

(x−1)

− m + 2 = 0 ⇔ 4

2

2

(x−1)

− 2m. 2

− m + 2 = 0 (1)

,  t ≥ 1 . Phương trình (1) trở thành t − 2mt − m + 2 = 0 (2) .
Đặt t = 2
Phương trình (1) có 4 nghiệm phân biệt ⇔ phương trình (2) có 2 nghiệm phân biệt t
(x−1)

.

2





⎪Δ > 0
⇔ ⎨t + t > 2


1

D. 0 .

2


⎪m + m − 2 > 0
⇔ ⎨ 2m > 2


2

2

(t1 − 1) (t2 − 1) > 0

t1 t2 − (t1 + t2 ) + 1 > 0


m > 1

⎪[

m < −2
⇔ ⎨
m > 1





1;

t2 > 1

m > 1
⇔ {

⇔ m ∈ ∅

.

m < 1

−3m + 3 > 0

Vậy không tồn tại giá trị của tham số m để phương trình có 4 nghiệm phân biệt.
OP

47. Chọn ngẫu nhiên ba đỉnh từ các đỉnh của một đa giác đều nội tiếp đường trịn tâm , biết đa giác có 170 đường chéo. Tính xác suất của biến
cố chọn được ba đỉnh sao cho ba đỉnh được chọn tạo thanh một tam giác vuông không cân.
A. P


3
=

.

B. P

19

8
=
57

.

C. P

1
=
57

.

D. P

16
=

.


19

Giả sử đa giác đều có n đỉnh, n ∈ N, n ≥ 4 .

Trang 11/34


Số đường chéo của đa giác là:
n!

2

Cn − n = 170 ⇔

− n = 170 ⇔ n

2

− 3n − 340 = 0 ⇒ n = 20

.

2!(n − 2)!

Khi đó đa giác có 10 đường chéo là đường kính của đường trịn tâm O .
Số tam giác vng được tạo nên từ ba đỉnh của đa giác là: 10.18 = 180 (tam giác vng).
Mặt khác, cứ mỗi đường kính cho ta 2 tam giác cân, 2 tam giác cân này được tạo nên bởi đường kính và 2 điểm chính giữa của 2 nửa
đường trịn được chia bởi đường kính đó. Do đó có 10.2 = 20 (tam giác vng cân).
Gọi A là biến cố: “Chọn được ba đỉnh sao cho ba đỉnh được chọn tạo thanh một tam giác vuông khơng cân”.
Ta có: n (Ω) = C

Vậy P

3

= 1140

20

160
=

8
=

1140

; n (A) = 180 − 20 = 160 .

.

57

48. Biết hàm số y = f (x) là hàm đa thức bậc ba và có đồ thị như hình vẽ.

Xác định tất cả giá trị của tham số m để phương trình f (|x| − 1) = m có 6 nghiệm phân biệt.
A. −2 < m < 2 .

B. m ≤ 2 .

C. −2 ≤ m .


D. −2 ≤ m ≤ 2 .

Đặt t = |x| − 1 (t ≥ −1) phương trình f (|x| − 1) = m (1) trở thành f (t) = m (2).
Vì f (t)là hàm bậc ba ⇒phương trình (2)có tối đa ba nghiệm. Mặt khác, với mỗi nghiệm t = t

0

> −1

của phương trình (2) ta có tối đa 2

nghiệm x của phương trình (1) .
Vậy phương trình (1) có 6 nghiệm phân biệt ⇔phương trình (2)có ba nghiệm phân biệt lớn hơn −1.
Nhìn vào đồ thị ta thấy −2 < m < 2 thỏa mãn yêu cầu bài toán.
OxyzM (0; −1; −3)(P ) : 2x − z − 1 = 0dM (P )d(P )

49. Trong không gian với hệ tọa độ , cho điểm và mặt phẳng . Biết đường thẳng đi qua điểm và vng góc với mặt phẳng . Tọa độ giao điểm
của đường thẳng và mặt phẳng là
A. (1; −1; 1) .

B. (−

4
13
; −1; −
)
5
5


.

C. (−

2
9
; −1; − )
5
5

.

D. (3; −1; 5) .

Đường thẳng d vng góc với mặt phẳng (P ) nên nhận n⃗ (2; 0; −1) là một vecto chỉ phương.

⎪ x = 2t
Vậy đường thẳng d đi qua điểm M (0; −1; −3) và nhận n⃗ (2; 0; −1) là một vecto chỉ phương có phương trình: ⎨ y = −1



(t ∈ R)

.

z = −3 − t

Gọi I

= d ∩ (P ) ⇒





⎪ y = −1

z = −3 − t




Tọa độ điểm I thỏa mãn hệ phương trình:

x = 2t

2
⇒ 2.2t − (−3 − t) − 1 = 0 ⇔ t = −

⇒ I (−
5

4
13
; −1; −
)
5
5

.


2x − z − 1 = 0

ABCBAB = 10BC = 25CBAM BCAM 30M ABC50M BAC

Trang 12/34


50. Nhà của 3 bạn ,, nằm ở 3 vị trí tạo thành một tam giác vng tại (như hình vẽ), km, km và 3 bạn tổ chức họp mặt ở nhà bạn . Bạn hẹn chở
bạn tại vị trí trên đoạn đường . Từ nhà, bạn đi xe buýt đến điểm hẹn với tốc độ km/h và từ hai bạn , di chuyển đến nhà bạn bằng xe máy
với tốc độ km/h. Hỏi điểm hẹn cách nhà bạn bao nhiêu km để bạn đến nhà bạn nhanh nhất?

A. 5km.

B. 7, 5km.

Đặt BM = x (x ≥ 0)
Để A đến nhà C thì A đi theo lộ trình A → M
Thời gian A đến nhà C là T

√x

2

+ 100

=



x


T

. Để bạn A đến nhà bạn C nhanh nhất thì thời gian A đến nhà C là ít nhất.

25 − x
50

1

=


50

30√x2 + 100


D. 12, 5km.

+
30

Ta có T

→ C

C. 10km.

x

= 0 ⇔

3
=

√x2 + 100

15
⇔ x =

5

Lập bảng biến thiên ta thấy T

.

2

min

= T (

15
15
) ⇔ x =
2
2

.


Vậy điểm hẹn M cách nhà bạn B là 7, 5km.
51. Ba người đàn ông xếp hàng phía sau nhau. Người đàn ơng cao nhất ở phía sau và có thể nhìn thấy đầu của hai người trước mặt anh ta;
người đàn ơng trung gian có thể nhìn thấy một người đàn ơng trước mặt mình; người đàn ơng phía trước khơng thể nhìn thấy ai. Họ bị bịt
mắt và người quản trò chọn từ ba chiếc mũ đen và hai chiếc mũ trắng ra 3 chiếc mũ đặt trên đầu ba người đàn ông. Hai chiếc mũ thừa
được giấu và bịt mắt được gỡ bỏ.
Người đàn ơng cao nhất được hỏi liệu anh ta có biết mình đang đội chiếc mũ màu gì khơng; anh ấy không.
Người đàn ông trung gian được hỏi liệu anh ta có biết khơng; anh ấy khơng.
Nhưng người đàn ơng phía trước, người khơng thể nhìn thấy ai, nói rằng anh ta biết.
Khẳng định nào sau đây luôn đúng?
A. Người đứng phía trước đội mũ màu trắng.

B. Người đứng giữa đội mũ màu trắng.

C. Người đứng giữa đội mũ màu đen.

D. Người đứng phía trước đội mũ màu đen.

Vì chỉ có 2 chiếc mũ trắng và người đàn ơng phía sau khơng biết mình đội mũ màu gì nên người phía trước và ở giữa sẽ đội mũ màu khác
nhau (1 màu đen, 1 màu trắng) hoặc cùng đội mũ màu đen.
Vì người đứng giữa khơng biết anh ta đội mũ màu gì nên người đứng trước khơng đội mũ màu trắng (Nếu người đúng trước đội mũ màu
trắng thì người đúng giữa chắc chắn đoán được anh ta đội mũ màu đen).
Vậy người đứng trước đội mũ màu đen.
52. Ba người Hoàng, Bách và Hằng làm các nghề khác nhau trong các nghề là giáo viên, y tá và kinh doanh. Biết rằng:
• Hồng nhiều tuổi hơn người làm y tá.
• Hằng có số tuổi khác với người làm y tá.
• Người làm kinh doanh và Hồng là hai anh em sinh đơi.
Khẳng định nào sau đây sai?
A. Hồng và Hằng bằng
tuổi.


B. Bách ít tuổi nhất.

C. Hằng làm giáo viên.

D. Bách làm y tá.

Vì Hồng nhiều tuổi hơn người làm y tá và Hằng có số tuổi khác với người làm y tá nên cả Hoàng và Hằng đều khơng phải là y tá.
Do đó Bách làm y tá.
Vì người làm kinh doanh và Hoàng là hai anh em sinh đơi nên Hồng khơng làm kinh doanh.
Do đó Hồng làm giáo viên.
Cịn lại Hằng làm kinh doanh.
Suy ra Hồng và Hằng có cùng số tuổi và nhiều tuổi hơn Bách.
Vậy Bách ít tuổi nhất.

Trang 13/34


Vậy Hoàng làm giáo viên, Bách làm y tá, Hằng làm kinh doanh; Bách ít tuổi nhất.
53. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56.
Một nhóm gồm 8 phụ nữ đi du lịch gồm 2 người đã có chồng là V và X và 6 cô gái là K, L, M, O, P, T. Họ ở trong 3 phòng S1, S2 và S3
với các thơng tin sau đây.
• Mỗi phịng ở khơng q 3 người và V ở phịng thứ nhất.
• V khơng ở cùng phịng với O, con gái cơ ấy.
• X khơng ở cùng phịng với P, con gái cơ ấy.
• K, L và M là những người bạn thân, và họ sẽ ở cùng một phòng.
Nếu hai người phụ nữ đã có chồng ở cùng phịng thì hai cơ gái nào sau đây sẽ ở cùng phòng?
A. K và P.

B. L và T.


C. M và O.

D. O và P.

V và X ở cùng phòng nên O và P chắc chắn sẽ khơng ở phịng này.
Mà K, L, M chắc chắn ở cùng nên O và P cũng khơng thể ở phịng có 3 người này.
Vậy O và P chắc chắn ở cùng phòng với nhau.
54. Người nào sau đây có thể ở phịng thứ nhất?
A. K.

B. O.

C. X.

D. L.

K, L, M phải ở cùng nhau nên khơng thể ở cùng phịng thứ nhất với V được.
O không ở cùng V nên trong các đáp án đưa ra thì X có thể cùng phịng một với V.
55. Nếu K ở phịng thứ hai thì khẳng định nào sau đây đúng?
A. M ở phòng thứ ba.

B. O ở phòng thứ ba.

C. P ở phòng thứ hai.

D. T ở phịng thứ nhất.

“M ở phịng thứ ba” sai vì M phải ở cùng phòng với K (phòng hai).
“O ở phòng thứ ba” đúng vì O khơng ở cùng V (phịng một) và cũng khơng ở phịng hai (có K, L, M) nên O phải ở phòng ba.
“P ở phòng thứ hai” sai vì phịng hai đã có đủ K, L, M.

“T ở phịng thứ nhất” sai vì T có thể ở phòng một hoặc phòng ba, chưa chắc chắn là sẽ chỉ ở phòng một.
56. Nếu X ở phòng 2 thì người nào sẽ ở cùng phịng với V?
A. K.

B. L.

C. O.

D. P.

Nếu X ở phịng thứ 2 thì P khơng thể ở phịng 2.
Mà K, L, M phải ở cùng nhau nên chỉ có thể ở phịng 3.
Do đó P khơng thể ở phịng 3 (vì có tối đa 3 người).
Vậy P phải ở phòng 1 cùng V.
57. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 57 đến 60.
Trường THPT X cử 4 em học sinh Hạnh, Trọng, Minh, Mai tham dự Hội khỏe Phù Đồng cấp thành phố các bộ mơn sau: nhảy xa, điền
kinh, bơi lội, cờ vua, bóng bàn và cầu lông. Dưới đây là thông tin về bộ mơn thi của các em học sinh:
• Mỗi học sinh dự thi ít nhất một mơn và khơng trùng nhau.
• Hai học sinh thi nhảy xa và cờ vua cùng học một lớp.
• Hạnh là học sinh thi bóng bàn trẻ nhất trong đội tuyển.
• Minh dự thi 2 mơn.
• Học sinh Trọng, học sinh dự thi mơn điền kinh và học sinh dự thi môn cờ vua là bạn thân.
• Học sinh dự thi mơn điền kinh nhiều tuổi hơn bạn thi mơn nhảy xa.
• Học sinh dự thi cầu lông, bơi lội và Hạnh là thành viên chủ chốt trong đội tuyển thể thao của trường.
Khẳng định nào sau đây không thể xảy ra?
A. Hạnh dự thi bóng bàn và điền kinh.

B. Mai dự thi nhảy xa và cầu lông.

C. Trọng dự thi cầu lông và bơi lội.


D. Minh dự thi nhảy xa.

Vì học sinh dự thi cầu lông, bơi lội và Hạnh là thành viên chủ chốt trong đội tuyển thể thao của trường nên học sinh dự thi cầu lông và bơi
lội không thể cùng một người.
Vậy “Trọng dự thi cầu lông và bơi lội” khơng thể xảy ra.
58. Minh có thể dự thi hai môn nào?
A. Bơi lội và cờ vua.

B. Bơi lội và bóng bàn.

C. Nhảy xa và điền kinh.

D. Bóng bàn và cầu lơng.

Vì mỗi học sinh dự thi ít nhất một môn và không trùng nhau; Hạnh là học sinh thi bóng bàn; học sinh dự thi cầu lơng, bơi lội và Hạnh là
thành viên chủ chốt trong đội tuyển thể thao của trường nên Minh không thể dự thi môn bơi lội và bóng bàn cũng khơng thể dự thi mơn
bóng bàn và cầu lơng.

Trang 14/34


Vì học sinh dự thi mơn điền kinh nhiều tuổi hơn bạn thi môn nhảy xa nên Minh không thể dự thi mơn nhảy xa và điền kinh.
Vậy Minh có thể dự thi môn bơi lội và cờ vua.
59. Nếu Mai dự thi duy nhất mơn nhảy xa thì điều nào sau đây không thể xảy ra?
A. Hạnh dự thi hai môn.

B. Hạnh dự thi điền kinh.

C. Trọng dự thi hai mơn.


D. Trọng dự thi mơn cầu
lơng.

Vì Hạnh dự thi bóng bàn và Mai dự thi nhảy xa nên các học sinh cịn lại khơng dự thi hai bộ mơn này.
Vì Mai dự thi duy nhất mơn nhảy xa nên Mai khơng dự thi các mơn cịn lại.
Vì học sinh dự thi cầu lông, bơi lội và Hạnh là thành viên chủ chốt trong đội tuyển thể thao của trường nên Hạnh khơng dự thi cầu lơng và
bơi lội.
Vì học sinh Trọng, học sinh dự thi môn điền kinh và học sinh dự thi môn cờ vua là bạn thân nên Trọng không dự thi môn điền kinh và cờ
vua.
Khi đó, ta có bảng sau:

Ta thấy Trọng chỉ có thể dự thi một trong hai môn bơi lội và cầu lơng (Vì học sinh dự thi cầu lơng, bơi lội và Hạnh là thành viên chủ chốt
trong đội tuyển thể thao của trường nên học sinh dự thi bơi lội và cầu lông không thể cùng một người).
Vậy Hạnh và Minh đều dự thi 2 mơn; Hạnh có thể dự thi thêm môn điền kinh hoặc cờ vua.
60. Nếu Minh dự thi cờ vua và Mai dự thi hai môn thì điều nào sau đây ln xảy ra?
A. Mai dự thi môn cầu lông.

B. Mai dự thi môn bơi lội.

C. Minh dự thi bơi lội.

D. Trọng dự thi mơn nhảy
xa.

Vì Hạnh dự thi bóng bàn và Minh dự thi cờ vua nên các học sinh cịn lại khơng dự thi hai bộ mơn này.
Vì học sinh dự thi cầu lơng, bơi lội và Hạnh là thành viên chủ chốt trong đội tuyển thể thao của trường nên Hạnh không dự thi cầu lơng và
bơi lội.
Vì học sinh Trọng, học sinh dự thi môn điền kinh và học sinh dự thi môn cờ vua là bạn thân nên Trọng không dự thi mơn điền kinh và cờ
vua.

Vì hai học sinh thi nhảy xa và cờ vua cùng học một lớp nên Minh khơng dự thi nhảy xa.
Vì học sinh Trọng, học sinh dự thi môn điền kinh và học sinh dự thi môn cờ vua là bạn thân nên Minh không dự thi điền kinh.
Khi đó, ta có bảng sau:

Vì học sinh dự thi môn điền kinh nhiều tuổi hơn bạn thi môn nhảy xa nên Mai không dự thi nhảy xa và điền kinh. Vậy Mai có thể dự thi
nhảy xa và cầu lơng hoặc điền kinh và cầu lơng.
• Nếu Mai dự thi nhảy xa và cầu lơng thì Trọng khơng dự thi mơn nào (vơ lí).

Trang 15/34


• Nếu Mai dự thi điền kinh và cầu lông thì Trọng dự thi mơn nhảy xa.
TH2. Minh dự thi cầu lơng.

Vì học sinh dự thi mơn điền kinh nhiều tuổi hơn bạn thi môn nhảy xa nên Mai không dự thi nhảy xa và điền kinh. Vậy Mai có thể dự thi
nhảy xa và bơi lội hoặc điền kinh và bơi lội.
• Nếu Mai dự thi nhảy xa và bơi lội thì Trọng khơng dự thi mơn nào (vơ lí).
• Nếu Mai dự thi điền kinh và bơi lội thì Trọng dự thi mơn nhảy xa.
Vậy Trọng ln dự thi môn nhảy xa.
61. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 61 đến 64.
Biểu đồ dưới đây cho biết doanh số bán sách từ sáu chi nhánh của một công ty xuất bản trong hai năm liên tiếp 2021 và 2022.

Tổng doanh số trong 2 năm 2021 và 2022 của chi nhánh nào trong các chi nhánh sau là cao nhất?
A. B1.

B. B3.

C. B4.

D. B5.


Trang 16/34


Ta thấy doanh số của chi nhánh B3 là cao nhất (205 nghìn cuốn sách).
62. Doanh số bình quân của các chi nhánh năm 2022 cao hơn hay thấp hơn năm 2021 và chiếm bao nhiêu phần trăm so với năm 2021?
A. Thấp hơn 14, 59% .

B. Cao hơn 14, 59% .

C. Thấp hơn 12, 73% .

Ta thấy doanh số bình quân của các chi nhánh năm 2022 cao hơn năm 2021 và chiếm tỉ lệ

D. Cao hơn 12, 73% .

91, 67 − 80
. 100% ≈ 14, 59%
80

so với năm 2021.

63. Công ty đặt kế hoạch doanh số năm 2022 cho các chi nhánh như sau: Mỗi chi nhánh tăng trưởng doanh số tối thiểu 12% so với năm 2021.
Có bao nhiêu chi nhánh đạt kế hoạch năm 2022?
A. 2.

B. 3.

C. 4.


D. 5.

Trang 17/34


Ta thấy có 4 chi nhánh đạt kế hoạch là B1, B3, B5, B6.
64. Năm 2022, doanh thu của chi nhánh B5 là 10,2 tỉ đồng và cao hơn 10% so với doanh thu của chi nhánh B1 năm 2021. So với giá bán
trung bình của chi nhánh B5 năm 2022, giá bán trung bình một cuốn sách của chi nhánh B1 năm 2021 cao hơn hay thấp hơn bao nhiêu
phần trăm? (Kết quả làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai).
A. Cao hơn 7, 34% .

B. Thấp hơn 6, 43% .

Doanh thu của chi nhánh B1 năm 2021 là:

10, 2
≈ 9, 27

C. Thấp hơn 6, 12% .

D. Cao hơn 7, 92% .

(tỉ đồng).

110%

Giá bán trung bình một cuốn sách của chi nhánh B1 năm 2021 là:
9

9, 27.10


≈ 115 875

3

(đồng).

80.10

Giá bán trung bình một cuốn sách của chi nhánh B5 năm 2022 là:
9

10, 2.10
3

≈ 107 368

(đồng).

95.10

Vậy giá bán trung bình một cuốn sách của chi nhánh B1 năm 2021 cao hơn

115 875 − 107 368
. 100% ≈ 7, 92%
107 368

giá bán trung bình một

cuốn sách của chi nhánh B5 năm 2022.

65. Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 65 đến 67.
Biểu đồ hình trịn sau đây cho biết tỷ lệ phần trăm phân bổ chi phí khi xuất bản một cuốn sách.

Biết nhà xuất bản phải trả 30 600 USD chi phí in ấn cho một số lượng sách cần xuất bản. Số tiền bản quyền nhà xuất bản cần trả cho khi
xuất bản những cuốn sách này là bao nhiêu?
A. 26

150 U SD

.

B. 21

200 U SD

.

C. 19

450 U SD

.

D. 22

950 U SD

.

Số tiền bản quyền nhà xuất bản cần trả cho khi xuất bản những cuốn sách này là:

30 600
. 15% = 22 950 (U SD)
20%

.

66. Biết giá bán một cuốn sách hơn chi phí khi xuất bản là 25%. Nếu giá bán một cuốn sách là 180 USD thì chi phí giấy in một cuốn sách là
bao nhiêu?
A. 33, 75

U SD

.

B. 36

U SD

.

C. 28, 8

U SD

.

D. 21, 6

U SD


.

Vì giá bán một cuốn sách hơn chi phí khi xuất bản là 25% nên giá bán một cuốn sách bằng 125% chi phí.
Khi đó, chi phí khi xuất bản một cuốn sách là

180
= 144 (U SD)

.

125%

Chi phí giấy in một cuốn sách là: 144.25% = 36

(U SD)

.

25%

67.

Trang 18/34


Nếu 5500 cuốn sách được xuất bản và chi phí vận chuyển trên chúng lên tới 82 500 USD, thì giá bán của một cuốn sách là bao nhiêu để
nhà xuất bản có thể thu được lợi nhuận là ?
A. 187, 5

U SD


.

B. 175

Chi phí khi xuất bản một cuốn sách là: (

U SD

.

C. 180

82500
) : 10% = 150 (U SD)
5500

U SD

.

D. 191, 5

U SD

.

.

Để nhà xuất bản thu được lợi nhuận là 25% thì giá bán của một cuốn sách bằng 125% chí phí.

Vậy để nhà xuất bản thu được lợi nhuận thì giá bán của một cuốn sách là:
125% × 150 = 187, 5 (U SD) .
68. Dựa vào các thông tin dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 68 đến 70.
Bảng dưới đây cho biết chi phí của một doanh nghiệp trong giai đoạn 2018 – 2022.

Số tiền lãi trung bình mỗi năm mà doanh nghiệp phải trả trong giai đoạn 2018 – 2022 là bao nhiêu tỉ đồng?
A. 32,43 tỉ đồng.

B. 33,72 tỉ đồng.

C. 34,18 tỉ đồng.

D. 36,66 tỉ đồng.

Số tiền lãi trung bình mỗi năm mà công ty phải trả trong giai đoạn 2018 – 2022 là
23, 4 + 32, 5 + 41, 6 + 36, 4 + 49, 4

183, 3
=

= 36, 66

5

5

(tỉ đồng).

69. Trong giai đoạn 2018 – 2022, tổng số tiền thưởng mà doanh nghiệp đã chi bằng bao nhiêu phần trăm tổng số tiền lương đã chi?
A. 0, 5% .


B. 1% .

C. 0, 1% .

D. 1, 25%.

Tổng số tiền lương doanh nghiệp đã chi trong giai đoạn 2018 – 2022 là:
288 + 342 + 324 + 336 + 420 = 1710

(tỉ đồng).

Tổng số tiền thưởng doanh nghiệp đã chi trong giai đoạn 2018 – 2022 là:
3, 00 + 2, 52 + 3, 84 + 3, 68 + 3, 96 = 17 (tỉ đồng).
Vậy tổng số tiền thưởng mà doanh nghiệp đã chi bằng

17
. 100% ≈ 1%
1710

tổng số tiền lương đã chi.

70. Năm 2022, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp bằng 25% chi phí của doanh nghiệp. Năm 2023, doanh nghiệp lên kế hoạch tăng doanh
thu lên 15% và chi phí dự kiến tăng 5% so với năm 2022. Theo kế hoạch, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2023 tăng bao nhiêu
phần trăm so với lợi nhuận sau thuế năm 2022? (Biết Doanh thu = Chi phí + Lợi nhuận sau thuế).
A. 19, 5% .

B. 10% .

C. 55%.


D. 35, 5% .

Năm 2022, chi phí của doanh nghiệp là:
420 + 142 + 3, 96 + 49, 4 + 98 = 713, 36

(tỉ đồng).

Năm 2022, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp là: 713, 36 × 25% = 178, 34 (tỉ đồng).
Năm 2022, doanh thu của doanh nghiệp là: 713, 36 + 178, 34 = 891, 7 (tỉ đồng).
Theo kế hoạch, chi phí của doanh nghiệp năm 2023 là: 713, 36 × 105% = 749, 028 (tỉ đồng).
Theo kế hoạch, doanh thu của doanh nghiệp năm 2023 là: 891, 7 × 115% = 1025, 455 (tỉ đồng).
Theo kế hoạch, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2023 là:
1025, 455 − 749, 028 = 276, 427 (tỉ đồng).
Vậy theo kế hoạch, lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2023 tăng
276, 427 − 178, 34
. 100% = 55%
178, 34

.

71. PHẦN 3. GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ

Trang 19/34


Al + H N O3 → Al(N O3 )

+ N O2 + H2 O


3

Cho sơ đồ phản ứng:
Sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản, tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là
A. 12.

B. 14.

Al + H N O3 → Al(N O3 )

3

3 X

Al + 6H N O3 → Al(N O3 )

224

D. 6.

+ N O2 + H 2 O

∣ Al0 → Al+3 + 3e

∣ N +5 + 1e → N +4

1 X




C. 7.

+ 3N O2 + 3H2 O

3

Tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là 7

72. Hỗn hợp khí X gồm H và CH có tỷ khối so với He là 3,75. Nung X với Ni sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với He
là 5. Hiệu suất phản ứng hiđro hóa là
A. 50%.

B. 20%.

C. 40%.

D. 25%.

Ta có:
nH2 : 0, 5
nX = 1 → {

nC2 H4 : 0, 5

15
→ nY =

323

20


= 0, 75 → Δn↓ = 1 − 0, 75 = 0, 25mol → H = 50%

73. Cho hỗn hợp bột Al, Fe vào dung dịch chứa Cu(NO) và AgNO. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn gồm ba kim
loại là
A. Fe, Cu, Ag.

B. Al, Cu, Ag.

Al + 3AgN O3 → Al(N O3 )
2Al + 3Cu(N O3 )

2

3

C. Al, Fe, Cu.

D. Al, Fe, Ag.

+ 3Ag

→ 2Al(N O3 )

3

+ 3Cu

F e + Cu(N O3 )2 → F e(N O3 )2 + Cu


Fe dư nên hỗn hợp rắn gồm 3 kim loại là Fe, Cu, Ag.

xyxy25252225xy

74. Đốt cháy hoàn toàn 16,84 gam hỗn hợp X gồm CHCOOH, CHCOOCH, CHOH thu được 16,8 lít CO (đktc) và 14,4 gam HO. Mặt khác,
cho 8,42 gam X phản ứng vừa đủ với 85 ml dung dịch NaOH 1M, thu được 2,76 gam CHOH. Cơng thức của CHCOOH là
A. C2H3COOH.
Ta có : {

B. CH3COOH.

C. C2H5COOH.

D. C3H5COOH.

nN aOH = 0, 085.2 = 0, 17(mol)
nC

2

H5 OH

= 0, 06.2 = 0, 12(mol)


nCO2 = 0, 75(mol)
{

BT KL






→ n
nH2 O = 0, 8(mol)

trong X
O

16, 84 − 0, 75.12 − 0, 8.2
=

= 0, 39(mol)
16







→ a + b = 0, 17



  → ⎨






→ b + c = 0, 12




N aOH

n


Khi đó ⎨ n

⎩n

Cx Hy COOH

= a

Cx Hy COOC2 H5

C2 H5 OH

= b

= c

C2 H5 OH


BT N T .O




⎪ a = 0, 1
⎨ b = 0, 07



c = 0, 05






→ 2a + 2b + c = 0, 39

BT KL





→ (R + 45). 0, 1 + 0, 07(R + 44 + 29) + 0, 05.46 = 16, 84 → R = 29

− C2 H5

75. Máy bắn tốc độ là một trong những thiết bị kĩ thuật nghiệp vụ được cảnh sát giao thông sử dụng để phát hiện vi phạm hành chính về trật

tự, an tồn giao thơng và xử lý vi phạm. Trong “máy bắn tốc độ”
A. chỉ có máy phát sóng vơ tuyến.

B. chỉ có máy thu sóng vơ tuyến.

C. có cả máy phát sóng và máy thu sóng vơ tuyến.

D. khơng có máy phát sóng và máy thu sóng vơ tuyến.

Máy bắn tốc độ là thiết bị này có cấu trúc khá đơn giản bao gồm: bộ truyền và nhận tín hiệu radio được tích hợp hay chính là máy phát
sóng, hai là máy thu sóng. Máy phát sóng sẽ phát ra sóng điện từ và nó sẽ truyền đi trong khơng khí với tốc độ bằng tốc độ ánh sáng, cái
sóng điện từ này tới cái xe, cái xe mà được bị bắn thì nó sẽ phản xả trở lại cái máy thu.
uA = uB = 4cos (ωt) mm

76. Tại mặt thống của một chất lỏng có hai nguồn sóng A và B dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình (a khơng đổi, t tính
bằng s). Coi tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng khơng đổi. Phần tử M trên mặt nước thuộc vân giao thoa cực tiểu có biên độ dao động

A. 0 mm.

B. 2 mm.

C. 4 mm.

Phần tử M trên mặt nước thuộc vân giao thoa cực tiểu có biên độ dao động là A

M

D. 8 mm.

= 0 mm.


π
u = U0 cos (ωt +
) V ZL ZC R = ZL = 2ZC .
6

77.

Trang 20/34


Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Khi đó cảm kháng , dung kháng và điện trở thuần R của mạch liên hệ
với nhau theo biểu thức Tại một thời điểm, điện áp tức thời trên tụ điện đang tăng, có giá trị bằng giá trị hiệu dụng và bằng 50 V. Lúc đó
điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch có độ lớn bằng
A. 150 V.
+ Có U

0C

B. 250 V.

C. 50√5 V .

D. 50 V.

= 50√2V → U0L = U0R = 100√2 V

+ Tại thời điểm t: u

C


U0C

=

π
↑→ φ

√2

= −

uC

4
π

→ u = uR + uL + uC = 100√2cos (−

π
π
) + 100√2cos (−
+ π) + 50 = 50 V .
2
4

+
4

78. Một con lắc lò xo dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì T. Trong chu kì dao động đầu tiên, động năng của con lắc tại các thời điểm

theo thứ tự từ nhỏ đến lớn có giá trị như trong bảng sau:

Hệ thức đúng là
A. t

1

T

12

=

B. t

+ Từ bảng số liệu, ta thấy: W
Sau khoảng thời gian

T

max

19T
6

=

= W = 6 mJ

→ t3 =


T

+

T

6

T
2

=

=

động năng giảm 1 nửa → t
, sau khoảng thời gian

3T



8

D. t

7

=


2T



3

T
1

=

T


6

T
=

8

24

tiếp theo, vật có W = 0 → vật ở vị trí biên

8

24


4

T
+

24

=

7T

8

7T

T

6

+ Thời điểm t ứng với vị trí W
→ t4 =

4

→ tại t1 vật qua VTCB

8

+ Tại thời điểm t


C. t


12

A√3
t

= 3W → x = ±
2

3T
=

12

8


t



Tương tự như vậy, ta có: ⎨ t


⎩t

5


=

6

=

7

=

5T
12
T
24

+

13T
24

T
2

+

=
T
12

13T

24

=

5T
8

79. Câu 79. Kích thước tế bào nhân sơ rất nhỏ có lợi ích gì cho chúng?
A. Giảm tỉ lệ S/V → tăng tốc độ quá trình trao đổi chất.

B. Giảm tỉ lệ S/V → giảm tốc độ quá trình trao đổi chất.

C. Tăng tỉ lệ S/V → tăng tốc độ quá trình trao đổi chất.

D. Tăng tỉ lệ S/V → giảm tốc độ q trình trao đổi chất.

Kích thước tế bào nhân sơ rất nhỏ làm tăng tỉ lệ diện tích bề mặt trên tổng thể tích làm cho tốc độ q trình trao đổi chất và chuyển hố
năng lượng diễn ra nhanh, quá trình sinh trưởng, phát triển diễn ra mạnh mẽ, sinh sản nhanh.
80. Khi trồng dâu tằm, thuốc lá hay các loại rau, nên điều chỉnh quá trình sinh trưởng và phát triển theo chiều hướng nào?
A. Sinh trưởng nhanh, phát triển chậm.

B. Sinh trưởng và phát triển đều nhanh.

C. Sinh trưởng chậm, phát triển nhanh.

D. Sinh trưởng chậm và phát triển chậm.

Đây là các loại cây lấy lá hay lấy các cơ quan sinh dưỡng, để thu được hiệu quả cao cần phải ức chế sự ra hoa. Nói cách khác, tăng q
1121


trình sinh trưởng và hạn chế quá trình phát triển.

81. Khi lai thứ lúa thân cao, hạt gạo trong với thứ lúa thân thấp, hạt gạo đục thu được F toàn thân cao, hạt đục. Cho F tự thụ phấn thu được F
gồm 15600 cây với 4 kiểu hình trong đó có 3744 cây thân cao, hạt trong. Biết rằng mỗi cặp tính trạng chỉ do 1 gen quy định và mọi diễn
biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh trứng và tế bào sinh hạt phấn là giống nhau. Tần số hoán vị gen của F là
A. 20%.

B. 12%.

C. 18%.

D. 24%.

Đề hỏi tần số HVG → 2 gen này liên kết với nhau.
Ta có P khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản mà F1. 100% thân cao, hạt đục → P thuần chủng Ab//Ab x aB//aB → F1. Ab//aB.
Đề cho hoán vị gen xảy ra ở 2 giới tần số như nhau (mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong giảm phân ở tế bào sinh trứng và tế bào sinh hạt
phấn là giống nhau)
F1 tự thụ. Ab//aB x Ab//Ab → F2. ab//ab = (f/2)2
→ Thân cao hạt trong A-bb = 25% - ab//ab = 25% - (f/2)2 = 3744/15600 = 0,24 → f = 20%.
82. Cho các bệnh, tật và hội chứng di truyền sau đây ở người.
(1) Bệnh phêninkêtô niệu.

Trang 21/34


(2) Bệnh ung thư máu.
(3) Tật có túm lơng ở vành tai.
(4) Hội chứng Đao.
(5) Hội chứng Tơcnơ.
(6) Bệnh máu khó đơng.

Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là
A. (3), (4), (5), (6).

B. (1), (2), (4), (6).

C. (2), (3), (4), (6).

D. (1), (2), (5).

Bệnh, tật và hội chứng di truyền có thể gặp ở cả nam và nữ là những bệnh do đột biến gen, đột biến NST. Các trường hợp đột biến gen nằm
trên Y khơng có alen trên X (bệnh số 2); các hội chứng tơcnơ, 3 NST X, claiphento…(bệnh số 5) là các hội chứng di truyền chỉ gặp ở nam
hoặc nữ.
83. Một trong những thế mạnh của khu vực đồng bằng nước ta là trồng các loại cây
A. nông sản đặc biệt là lúa gạo.

B. công nghiệp hàng năm.

C. khai thác gỗ và hương liệu.

D. dược liệu và cây ôn đới.

Khu vực đồng bằng ở nước ta với lợi thế về đất phù sa, là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng các loại nơng sản, mà
nơng sản chính là lúa gạo. Như vậy, đáp án cần chọn là lúa gạo.
84. Cơ sở hạ tầng của các đô thị của nước ta hiện nay
A. đáp ứng được nhu cầu của nền kinh tế trong thời kì mới.
C. ngang bằng và phát triển hơn so với nhiều nước châu Âu.

B. vẫn ở mức thấp so với các nước trong khu vực và thế giới.
D. tương đối đồng đều so với các nước trong khu vực và thế
giới.


Hướng dẫn. Từ năm 1975 đến nay, quá trình đơ thị hóa có chuyển biến khá tích cực. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng của các đô thị (hệ thống giao
thơng, điện, nước, các cơng trình phúc lợi xã hội) vẫn còn ở mức độ thấp so với các nước trong khu vực và thế giới.
85. Nhận xét nào sau đây đúng với ngành trồng trọt ở nước ta hiện nay?
A. Tỉ trọng cây công nghiệp và cây lương thực tăng.

B. Tỉ trọng cây rau đậu có xu hướng giảm mạnh.

C. Tỉ trọng cây lương thực giảm nhưng vẫn lớn nhất.

D. Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt giữ ổn định.

Dựa vào lược đồ “Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt” hoặc dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, học sinh có thể nhận thấy:
- Tỉ trọng cây công nghiệp tăng, tỉ trọng cây lương thực giảm nhưng vẫn lớn nhất.
- Tỉ trọng cây rau đậu có xu hướng tăng.
- Giá trị sản xuất của ngành trồng trọt có xu hướng tăng.
Như vậy, nhận xét đúng là
tỉ trọng cây lương thực giảm nhưng vẫn lớn nhất.
86. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ có biên độ nhiệt độ trung bình năm nhỏ chủ yếu do
A. địa hình tương đối thấp, có dịng biển lạnh ven bờ, ít mưa.

B. tổng bức xạ Mặt Trời lớn, cân bằng bức xạ dương quanh
năm.

C. chịu tác động của gió mùa Tây Nam và Tín phong bán cầu

D. khơng chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc, vị trí gần

Bắc.


xích đạo.

Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc nên khơng có mùa đông lạnh (nhiệt độ không bị hạ thấp
trong mùa đông); vị trí gần xích đạo nên khoảng cách hai lần Mặt Trời lên qua thiên đỉnh trong năm cách xa nhau vì vậy lượng bức xạ Mặt
Trời phân bố tương đối đều trong năm.
87. Tổ chức nào sau đây là tổ chức liên kết chính trị, kinh tế, văn hóa khu vực?
A. NATO.

B. SEATO.

C. ASEAN.

D. WTO.

Hiệp hội các Quốc gia Đông Nam Á (viết tắt ASEAN) là tổ chức liên kết chính trị, kinh tế, văn hóa và xã hội của các quốc gia trong khu
vực Đông Nam Á. NATO và SEATO là tổ chức liên kết quân sự. WTO là tổ chức quốc tế. Như vậy, đáp án đúng là ASEAN.
88. Những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ về Đơng Dương (1954), tình hình miền Nam Việt Nam có điểm nổi bật nào sau đây?
A. Chịu ách thống trị của đế quốc và tay sai.

B. Đấu tranh vũ trang chống thực dân Pháp.

C. Cùng miền Bắc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Thành lập chính quyền cách mạng lâm thời.

Sau năm 1954, tuy miền Bắc Việt Nam được giải phóng nhưng miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của đế quốc (Mĩ) và tay sai (Ngơ
Đình Diệm) => Đảng ta đã xác định phải thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược ở cả hai miền, trong đó: Miền Bắc tiến lên xây dựng chủ nghĩa
xã hội; Miền Nam vẫn phải tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất nước nhà. Vậy đáp án đúng là chịu ách thống trị
của đế quốc và tay sai.
89. Thắng lợi nào sau đây của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa phát xít trên thế giới?


Trang 22/34


A. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.

B. Kí kết Hiệp định Giơnevơ năm 1954.

C. Tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

D. Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Với thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945, nhân dân Việt Nam lật đổ sự thống trị của phát xít Nhật, góp phần vào chiến thắng của
phe Đồng minh trước phát xít trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. Cách mạng tháng Tám năm 1945 đã chọc thủng khâu yếu nhất trong
hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
Như vậy, đáp án đúng là Cách mạng tháng Tám năm 1945.
90. Nội dung nào sau đây phản ánh điểm giống nhau giữa Kế hoạch Rơve, Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi và Kế hoạch Nava mà Pháp tiến
hành ở Việt Nam trong thời kì 1945 - 1954?
A. Được đề ra sau sự thất bại của kế hoạch quân sự trước đó.

B. Pháp lâm vào thế bị động, phịng thủ trên tồn chiến trường.

C. Chủ yếu nhằm mục đích bao vây và cô lập căn cứ địa Việt

D. Pháp đã mất quyền tự quyết đối với cuộc chiến ở Đông

Bắc.

Dương.


Kế hoạch Rơve, Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi và Kế hoạch Nava đều được ra đời sau sự thất bại của kế hoạch quân sự trước đó:
+ Kế hoạch Rơve: được đề ra sau thất bại của kế hoạch Bôlae.
+ Kế hoạch Đờ Lát Đơ Tátxinhi: đề ra sau thất bại của kế hoạch Rơve.
+ Kế hoạch Nava: đề ra sau thất bại của kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi.
Kế hoạch Rơve diễn ra khi Pháp vẫn nắm được quyền chủ động trên chiến trường chính, sau kế hoạch Rơve, Mĩ ngày càng can thiệp sâu
vào cuộc chiến tranh.
Như vậy, đáp án đúng là được đề ra sau sự thất bại của kế hoạch quân sự trước đó.
91. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 91 đến 93.
Một học sinh được giao nhiệm vụ xác định phần trăm muối ăn trong mẫu thực phẩm, học sinh đã tiến hành thí nghiệm sau:
Lấy a gam mẫu thực phẩm hòa tan trong cốc nước, sau đó thêm một lượng dư dung dịch bạc nitrat vào cốc nước thu được kết tủa. Kết tủa
được rửa sạch và làm khô thu được b gam kết tủa. Dựa vào các giá trị b, a có thể xác định được phần trăm khối lượng natri clorua trong
mẫu thực phẩm.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
A. Trong thí nghiệm trên, để tách kết tủa ra khỏi dung dịch có

B. Kết tủa trong thí nghiệm trên có màu trắng.

thể dùng phương pháp lọc.
C. Có thể dùng dung dịch KNO3 để thay thế dung dịch AgNO3
trong thí nghiệm trên.

D. Muối ăn trong thực phẩm có cơng thức NaCl.

Phát biểu khơng đúng: Có thể dùng dung dịch KNO3 để thay thế dung dịch AgNO3 trong thí nghiệm trên.
Vì KNO3 khơng phản ứng với NaCl nên không xác định được lượng NaCl trong mẫu thực phẩm.
92. Phản ứng hóa học xảy ra trong thí nghiệm trên là
A. H Cl + AgN O
C. AgCl + H N O

3


→ AgCl + H N O3 .

B. N aCl + AgN O

3

→ H Cl + AgN O3 .

D. AgCl + N aN O

3

3

→ AgCl + N aN O3 .
→ N aCl + AgN O3 .

Muối ăn trong thực phẩm có cơng thức NaCl.
Phản ứng hóa học xảy ra trong thí nghiệm trên là N aCl + AgN O

3

→ AgCl + N aN O3 .

93. Nếu a và b có các giá trị lần lượt là 20,0 g và 0,376 g thì phần trăm khối lượng natri clorua có trong mẫu thực phẩm trên là
A. 0,766%.
nAgCl

B. 0,677%.


C. 0,866%.

D. 0,567%.

0, 376
=
mol
143, 5

N aCl + AgN O3 → AgCl + N aN O3
0,376
143,5



0,376

mol

143,5
0,376
143,5

% mN aCl =

⋅ 58, 5.100%
≈ 0, 766%
20


94. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 94 đến 96.
Để định lượng chì trong quặng người ta phân huỷ 1,1050 gam mẫu quặng thành dung dịch. Từ dung dịch đó thực hiện quy trình để kết tủa
định lượng chì trong mẫu thành PbCrO4. Hoà tan PbCrO4 bằng dung dịch hỗn hợp HCl và NaCl dư. Thêm vào dung dịch thu được một
lượng dư KI và chuẩn độ lượng I2 thoát ra bằng dung dịch chuẩn Na2S2O3 0,0962M thấy vừa hết 24,20 ml.
Phát biểu nào sau đây không đúng?

Trang 23/34


A. Chất chỉ thị nên được sử dụng để xác định điểm tương
đương (thời điểm I2 vừa phản ứng hết) là hồ tinh bột.
C. Bản chất của q trình hồ tan PbCrO4 bằng dung dịch hỗn
hợp HCl và NaCl dư thể hiện qua phản ứng 2 PbCrO4 + 4 HCl
→ 2 PbCl2 + H2Cr2O7 + H2O

B. Từ 1 mol Pb2+ ban đầu sẽ sinh ra 2 mol I2.
D. Bản chất của q trình tạo ra I2 trong thí nghiệm trên là
phản ứng Cr2O72- + 6 I- + 14 H+ → 2 Cr3+ + 3 I2 + 7 H2O.

Phát biểu không đúng: Từ 1 mol Pb2+ ban đầu sẽ sinh ra 2 mol I2
Vì đúng phải là: Từ 1 mol Pb2+ ban đầu sẽ sinh ra 1,5 mol I2
Các phản ứng xảy ra:

→ PbCrO4 (r)
2 PbCrO4 + 4 HCl → 2 PbCl2 + H2Cr2O7 + H2O
Cr2O72- + 6 I- + 14 H+ → 2 Cr3+ + 3 I2 + 7 H2O
I2 + 2 S2O32- → 2 I- + S4O62Tổng quát: Pb2+ → PbCrO4 → 0,5 H2Cr2O7 → 1,5 I2
Pb2+ + CrO42-

95. Hãy cho biết ion nào nếu có mặt trong mẫu sẽ gây sai số cho phép phân tích?

A. Na+.

B. K+.

C. Ba2+.

D. NO3-.

Các ion tạo kết tủa được với cromat: Ca2+, Ag+, Ba2+, ... sẽ gây ra sai số cho phép phân tích.
96. Thành phần phần trăm về khối lượng của Pb (Pb = 207,2 đvC) trong quặng là
A. 15,57%.

B. 10,56%.

C. 18,33%.

D. 14,55%.

Các phản ứng xảy ra:

→ 2PbCl42- + Cr2O72- + H2O
Cr2O72- + 6I- + 14H+ → 2Cr3+ + 3I2 + 7H2O
I2 + 2S2O32- → 2I- + S4O62Sơ đồ hợp thức: 2Pb → 2PbCrO4 → Cr2O72- → 3I2 → 6S2O322PbCrO4 + 2H+ + 8Cl-

→n

2
Pb

→ %m


= nS

Pb

=

2

O3

2−



2
= 0, 0242.0, 0962 ⋅

6

nP b . 207, 2
1, 1050

−4

= 7, 760 ⋅ 10

mol

6

−4

7, 76.10

. 207, 2

⋅ 100% =

⋅ 100% = 14, 55%
1, 1050

97. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99.

Trang 24/34


Năm 1973, NASA đưa vào quỹ đạo trạm vũ trụ Skylab và các chuyến đi này đều có người lái. Vì vậy việc theo dõi cẩn thận
sức khỏe của phi hành đoàn là một điều rất quan trọng. Một đại lượng quan trọng là khối lượng cơ thể của các phi hành gia.
Ở trên Trái Đất, nó sẽ được gọi là "trọng lượng cơ thể" và sẽ được đo bằng cách cân một người trên cân. Tuy nhiên, cân sẽ
không hoạt động trên trạm vũ trụ. Khi đó các nhà khoa học đã phát minh ra một dụng cụ đo khối lượng khác. Dụng cụ này
được chế tạo để dùng trong các con tàu vũ trụ trên quỹ đạo mà nhà du hành vũ trụ có thể dùng nó để xác định khối lượng
của con người hoặc của vật trong điều kiện phi trọng lượng trên quỹ đạo quanh Trái Đất. Phép đo khối lượng này dựa vào
quán tính của vật. Kết quả đo có thể gọi là khối lượng qn tính của vật. Hình bên là ảnh chụp một nhà du hành vũ trụ ngồi
trong dụng cụ đo khối lượng. Dụng cụ đo khối lượng là một chiếc ghế lắp vào một đầu một lò xo (đầu kia của lò xo gắn vào
một điểm trên tàu). Nhà du hành đặt vật cần đo khối lượng và thắt dây buộc vật vào ghế, sau đó cho ghế dao động và đo chu
kì dao động T của ghế bằng một đồng hồ hiện số đặt trước mặt mình.

Gọi M là khối lượng của vật cần đo, m là khối lượng của ghế, k là độ cứng của lò xo. Hệ thức đúng là
A. M


=



2

T

2

B. M

− m.

=

k
k

2

T − m.

T

2

C. M

k

=


2

T

2

k
→ M =


2

T

A. 24,72 kg.

2

k
2

4π 2

T − m.

T


− m.

B. 12,47 kg.



k
=



98. Biết rằng độ cứng của lị xo là 605,5 N/m, chu kì dao động của ghế khi khơng có vật trên ghế là T

Khối lượng của ghế: m =

D. M

− m.

=
M + m

k


2

k

+ Tần số góc dao động: ω = √

→ M + m =



T

2
0

=

C. 247,2 kg.

0

= 0, 90149 s

. Khối lượng của ghế là

D. 124,7 kg.

605, 6
2
(0, 90149) = 12, 47 kg.
2


99. Muốn đo khối lượng của nhà du hành vũ trụ thì nhà du hành sẽ ngồi vào ghế và thắt dây an tồn. Khi cho ghế dao động thì người ta đo
được chu kì dao động là T = 2,1737 s. Khối lượng của nhà du hành vũ trụ là
A. 45,4 kg.


B. 54,4 kg.

Khối lượng của nhà du hành vũ trụ là: M

=

C. 58,8 kg.

D. 60,01 kg.

605, 6
2
. (2, 1737) − 12, 47 = 60, 01 kg.
4π 2

100. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102

Trang 25/34


×