Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Đúng sai kinh tế chính trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (43.98 KB, 4 trang )

ĐÚNG SAI KINH TẾ CHÍNH TRỊ
1. Chính sách kinh tế là sự vận dụng các quy luật kinh tế vào quản lý nền
kinh tế nên nó phải mang tính khách quan
 SAI. Vì nó chính sách kinh tế mang tính chủ quan.
2. Khi cho năng suất lao động và cường độ lao động cùng tăng thì lượng
giá trị của một đơn vị hàng hóa sẽ tăng theo
 SAI. Vì năng suất lao động tăng thì lượng giá trị của một đơn vị
hàng hóa sẽ giảm, cường độ lao động tăng thì lượng giá trị của một
đơn vị hàng hóa khơng thay đổi.
3. Khi cho tổng giá cả hàng hóa bán chịu tăng lên một lượng bằng tổng
giá cả hàng hóa đến kỳ thanh tốn giảm xuống thì lượng tiền lưu thơng
trong nền kinh tế sẽ khơng đổi.
 ĐÚNG. Vì ta có cơng thức: M =

P.Q
V

=

P . Q− (G 1−G 2 ) +G 3
V

4. Tư bản bất biến là bộ phận tư bản sẽ tồn tại dưới dạng tư liệu sản xuất
và khơng bao gồm tiền lương
 ĐÚNG. Vì là một bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản
xuất và không thay đổi lượng giá trị trong quá trình sản xuất.
5. Người đầu tư vào cổ phiếu và trái phiếu đều thu được lợi tức
 ĐÚNG. Vì lợi tức là khoản lợi nhuận từ các hoạt động đàu tư sản
xuất kinh doanh, có thể lợi nhuận từ việc một khoản chứng khốn
hoặc có thể là khoản tiền lãi thu được từ cho vay hoặc gửi tiết kiệm
tại ngân hàng.


6. Ngoại thương là một trong những hình thức của hội nhập kinh tế quốc
tế liên quan đến các hoạt động thương mại quốc tế như xuất nhập khẩu
hàng hóa, dịch vụ, vốn đầu tư.
 ĐÚNG. Vì ngoại thương là một hình thức thương mại quốc tế, là sự
trao đổi hàng hóa, dịch vụ (cả hữu hình lẫn vơ hình) giữa các quốc
gia thơng qua hoạt động xuất nhập khẩu.
7. Trong giai đoạn CNTB độc quyền, do độc quyền nên các nhà tư bản
thuộc các tổ chức độc quyền sẽ bán hàng hóa với giá cả độc quyền nên


thu được lợi nhuận độc quyền, lợi nhuận này sẽ bằng lợi nhuận bình
quân
 SAI. Vì lợi nhuận độc quyền cao hơn lợi nhuận bình quân
8. Bất kỳ sản phẩm nào có thể thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng của con người
thì đều được gọi là hàng hóa
 SAI. Vì thực hiện q trình trao đổi, bn bán mới được gọi là hàng
hóa
9. Giá trị trao đổi và giá cả đều là các biểu hiện của giá trị nên chúng cũng
đều là thuộc tính của hàng hóa
 SAI. Vì giá trị sử dụng và giá trị mới là thuộc tính của hàng hóa
10.
Cường độ lao động tăng lên khơng làm cho lượng giá trị đơn vị
hàng hóa thay đổi, do đó khơng làm thay đổi lượng giá trị tổng đơn vị
hàng hóa
 SAI. Vì cường độ lao động tỷ lệ thuận với lượng giá trị tổng hàng
hóa
11.
Giá trị thặng dư tương đối và tuyệt đối giống nhau ở chỗ đều làm
cho thời gian lao động thặng dư tăng lên
 ĐÚNG. Vì t’↑ → m ↑ → m’↑

12.
Tiền cơng là giá cả của lao động
 SAI. Vì tiền cơng là giá cả của sức lao động
13.
Chỉ có doanh nghiệp mới có thể tham gia vào hoạt động đầu tư
quốc tế
 SAI. Vì đầu tư quốc tế liên quan đến FBI vốn viện trợ có nhà nước
tham gia
14.
Trong giai đoạn CNTB độc quyền, do độc quyền nên các nhà tư
bản thuộc các tổ chức độc quyền sẽ bán hàng hóa với giá cả độc quyền
nên thu được khoảng lợi nhuận cao, lợi nhuận này chính là lợi nhuận
siêu ngạch độc quyền.
15.
Hàng hóa có giá trị sử dụng càng nhiều thì hàng hóa đó càng có
nhiều giá trị.
 SAI. Vì giá trị của hàng hóa khơng phụ thuộc vào giá trị sử dụng
của hàng hóa


16.
Nền kinh tế thị trường ở Việt Nam là một nền kinh tế nhiều thành
phần, các thành phần kinh tế bình đẳng và có vai trị như nhau trong
nền kinh tế.
 SAI. Vì nhiều đa dạng, nhiều thành phần kinh tế, nhiều sở hữu,.. nên
khơng có vai trị như nhau.
17.
Bất kỳ loại hồng hóa nào cũng có thể cất trữ được
 SAI. Vì chỉ những hàng hóa hữu hình mới cất trữ được cịn vơ hình
thì khơng

18.
Theo u cầu của quy luật giá trị, việc trao đổi mua bán hàng hóa
phải dựa trên nguyên tắc ngang giá, nghĩa là mỗi bên phải bù đắp hao
phí lao động cá biệt cho nhau trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần
thiết
 SAI. Vì dựa trên cơ sở hao phí lao động cần thiết chứ khơng phải là
hao phí lao động cá biệt
19.
Khi tỷ suất giá trị thặng dư không đổi, cấu tạo hữu cơ tăng lên
hay giảm xuống cũng không ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận
 SAI. Vì cấu tạo hữu cơ tỉ lệ nghịch với p’
20.
Bất kỳ tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng nào kết hợp với
nhau cũng sẽ hình thành tư bản tài chính
 SAI. Vì tư bản tài chính chỉ xuất hiện khi có độc quyền, là sự kết
hợp của TBĐQ trong cơng nghiệp và TBĐQ trong ngân hàng.
21.
Đặc trưng cơ bản của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai là
đã tạo ra một nền sản xuất dựa trên công nghệ tự động hóa
 SAI. Vì đây là đặc trưng của cách mạng cơng nghiệp lần 3
22.
Q trình sản xuất và tiêu dung dịch vụ có thể tác rời nhau cả về
khơng gian và thời gian
23.
Khi các điều kiện khác không thay đổi, tỷ suất giá trị thặng dư
tăng thì tỷ suất lợi nhuận sẽ tăng
 ĐÚNG. Vì tỷ suất giá trị thặng dư tỉ lệ thuận với tỷ suất lợi nhuận
24.
Mọi tư liệu sản xuất đều là tư bản cố định
 SAI. Vì nguyên nhiên phị liệu là thuộc tư bản lưu động



25.
Trong chủ nghĩa tư bản độc quyền, mặc dù có sự độc quyền về
giá cả nhưng quy luật giá trị vẫn hoạt động dưới hình thức quy luật giá
cả sản xuất
 SAI. Vì quy luật giá trị vẫn hoạt động dưới hình thức quy luật giá cả
độc quyền
26.
Hàng hóa sức lao động tồn tại trong mọi nền sản xuất xã hội
 SAI. Vì hàng hóa sức lao động chỉ tồn tại trong nền sản xuất hàng
hóa
27.
Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ ở Việt Nam hiện nay là phát
triển một nền kinh tế đóng, hạn chế quan hệ với nước ngồi
 SAI. Vì Xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ ở Việt Nam hiện nay là
xây dựng nền kinh tế không phụ thuộc vào các nước khác, tích cực
hội nhập quốc tế sâu rộng,…
28.
Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam hiện nay
là một nền kinh tế thị trường riêng có của Việt Nam, do đó nó khơng
bao hàm những đặc điểm chung cùa nền kinh tế thị trường
 SAI. Vì nền kinh tế thị trường định hướng của Việt Nam có bao
hàm những đặc điêm chung của nền kinh tế thị trường.



×