Tải bản đầy đủ (.pdf) (127 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về xây dựng nông thôn mới ở thành phố việt trì, tỉnh phú thọ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (912.26 KB, 127 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG

VŨ QUẾ PHƢỢNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Ở THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Phú Thọ, năm 2021


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
UBND TỈNH PHÚ THỌ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC HÙNG VƢƠNG

VŨ QUẾ PHƢỢNG

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI
Ở THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ

Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học
PGS.TS. NGÔ THÚY QUỲNH


Phú Thọ, năm 2021


i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận văn tốt nghiệp với đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu

quả quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới ở thành phố việt trì,
tỉnh phú thọ” là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của tôi. Các số liệu, tƣ
liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực, có xuất xứ rõ ràng.
Những kết quả khoa học của luận văn chƣa đƣợc cơng bố trong bất kỳ cơng
trình nào.
Phú Thọ, ngày….tháng….năm….
Tác giả luận văn

Vũ Quế Phƣợng


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài của mình, tơi đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ
nhiệt tình và đƣợc tạo điều kiện thuận lợi từ nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo nhà trƣờng; tồn bộ các thầy cơ
giáo trong Khoa Kinh tế và Quản trị kinh doanh; Phòng đào tạo, Trƣờng Đại học
Hùng Vƣơng. Đặc biệt tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến PGS.TS Ngô Thúy
Quỳnh, ngƣời đã hƣớng dẫn giúp đỡ tơi để tơi có thể hồn thiện luận văn này.
Tơi cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp, những

ngƣời đã giúp đỡ tơi để tơi hồn thành đƣợc luận văn đúng tiến độ.
Tuy có nhiều cố gằng, nhƣng trong đề tài nghiên cứu khoa học này không
tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong Q thầy cơ, các chun gia, những ngƣời
quan tâm đến đề tài, đồng nghiệp, bạn bè và gia đình tiếp tục có những ý kiến đóng
góp, giúp đỡ để để tài đƣợc hồn thiên hơn.
Tơi xin chân thành cảm ơn!


iii

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐ

Ban chỉ đạo

BCH

Ban chấp hành

CDCCKT

Chuyển dịch cơ cấu kinh tế

CHQS

Chỉ huy qn sự

CNH-HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa


CTMT

Chƣơng trình mục tiêu

DN

Doanh nghiệp

GTNT

Giao thơng nơng thơn

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

KT-XH

Kinh tế - xã hội

MTQG

Mục tiêu quốc gia

MTTQ


Mặt trận Tổ quốc

NNLN

Nông nghiệp lâm nghiệp

NNNDNT

Nông nghiệp, Nông dân, Nông thôn

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

NT

Nông thôn

PT

Phát triển

TDP

Tổ dân phố

THCS

Trung học cơ sở


TW

Trung ƣơng

UBND

Ủy ban nhân dân

XDNTM

Xây dựng Nông thôn mới


iv

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Tổng hợp các hoạt động xây dựng nông thôn mới trên địa bàn cấp
huyện trong điều kiện Việt Nam ..................................................................... 15
Bảng 2: Tổng hợp “19 tiêu chí nơng thơn mới” do Thủ tƣớng chính phủ ban
hành (trích dẫn) ............................................................................................... 18
Bảng 2.1: Thực trạng rà sốt 19 tiêu chí nơng thơn mới tại thời điểm năm
2010 ................................................................................................................. 41
Bảng 2.2: Tổng hợp vốn đầu tƣ xây dựng nông thơn mới của Tp Việt Trì, giai
đoạn 2010-2021 ............................................................................................... 43
Bảng 2.3: Tổng hợp theo 19 tiêu chí nơng thơn mới do Thủ tƣớng Chính phủ
ban hành .......................................................................................................... 51
Bảng 2.2: Tổng hợp vốn đầu tƣ xây dựng nông thôn mới ở Tp Việt Trì giai
đoạn 2015-2020 ............................................................................................... 53
Bảng 2.7: Tổng hợp thực hiện chỉ tiêu về hộ nghèo ...................................... 62

Bảng 2.8: Tổng hợp lao động có việc làm ..................................................... 62
Bảng 2.9: Tổng hợp về giáo dục đào tạo ....................................................... 66
Bảng 2.10: Tổng hợp về y tế .......................................................................... 67
Bảng 3.1: Tổng hợp theo 19 tiêu chí NTM do Thủ tƣớng CP ban hành ........ 87
Bảng 3.2: Tổng hợp vốn đầu tƣ xây dựng nơng thơn mới ở Tp Việt Trì giai
đoạn 2015-2020 ............................................................................................... 96


v

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC VIẾT TẮT ................................................................................. iii
MỤC LỤC ......................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ iv
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................. 3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu .................. 4
5. Đóng góp mới của luận văn .......................................................................... 6
6. Kết cấu luận văn ............................................................................................ 6
7. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài. ................................................... 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG
NÔNG THÔN MỚI VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN ............................... 11
1.1. Nông thôn, nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới .......................... 11
1.1.1. Nông thôn .............................................................................................. 11
1.1.2. Nông thôn mới ...................................................................................... 13
1.1.3. Xây dựng nông thôn mới ...................................................................... 14

1.2. QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ........... 16
1.2.1. Khái niệm và mục đích của quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn
mới ................................................................................................................... 16
1.2.2. Nội dung quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới...................... 21
1.3. KINH NGHIỆM CỦA MỘT SỐ ĐỊA PHƢƠNG KHÁC VÀ BÀI HỌC
RÚT RA CHO TP VIỆT TRÌ TRONG QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG NÔNG
THÔN MỚI ..................................................................................................... 27
1.3.1 Kinh nghiệm của một số địa phƣơng khác về xây dựng nông thôn mới 27


vi

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG
NƠNG THƠN MỚI Ở THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH PHÚ THỌ ............. 34
2.1. ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ ẢNH HƢỞNG
ĐẾN PHÁT TRIỂN NƠNG THƠN MỚI ....................................................... 34
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 34
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội – an ninh quốc phòng .................................. 36
2.1.3. Đặc điểm tổ chức đơn vị hành chính của thành phố Việt Trì ............... 37
2.1.4. Đánh giá chung ..................................................................................... 38
2.2. Thực trạng phát triển nông thôn mới của thành phố Việt Trì tỉnh Phú Thọ
giai đoạn 2015-2020 ........................................................................................ 40
2.2.1. Khái qt tình hình phát triển nơng thơn mới của thành phố Việt Trì . 40
2.2.2. Đầu tƣ phát triển nơng thơn mới ........................................................... 42
2.2.3. Tình hình phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ............................ 44
2.2.4. Tình hình kinh tế, xã hội và tổ chức sản xuất ....................................... 46
2.2.5. Về phát triển văn hoá, xã hội và môi trƣờng......................................... 47
2.3. Thực trạng quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 20152020 ................................................................................................................. 48
2.3.1. Những việc UBND thành phố Việt Trì đã thực thi quản lý xây dựng
nông thôn mới ................................................................................................. 48

2.3.2. Kết quả, hiệu quả quản lý nhà nƣớc về xây dựng nơng thơn mới của Tp
Việt Trì ............................................................................................................ 51
Tiểu kết chƣơng 2: .......................................................................................... 84
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ, TỈNH
PHÚ THỌ ĐẾN NĂM 2025 ........................................................................... 85
3.1. MỤC TIÊU CỦA TỈNH PHÚ THỌ VÀ CỦA THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ
VỀ XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI ĐẾN NĂM 2025 .............................. 85


vii

3.1.1. Mục tiêu, định hƣớng xây dựng nông thôn mới và quản lý nhà nƣớc về
xây dựng nông thôn mới của tỉnh Phú Thọ ..................................................... 85
3.1.2. Định hƣớng quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới ở Tp Việt Trì
......................................................................................................................... 86
3.2. GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ NHÀ
NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở THÀNH PHỐ VIỆT TRÌ,
TỈNH PHÚ THỌ ............................................................................................. 89
3.2.1. Giải pháp số 1:Nâng cao nhận thứcvà trách nhiệm của ngƣời dân về xây
dựng nông thôn mới, đẩy mạnh tuyên truyền và tổ chức các phong trào thi đua
......................................................................................................................... 89
3.2.2. Giải pháp số 2: Rà soát quy hoạch, kế hoạch phát triển nơng thơn ở
thành phố Việt Trì theo hƣớng cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa....................... 90
3.2.3. Giải pháp số 3: Tăng cƣờng chỉ đạo, kiểm tra, giám sát việc thực hiện
chƣơng trình xây dựng nơng thơn mới ............................................................ 93
3.2.4. Giải pháp 4: Huy động vốn đầu tƣ cho xây dựng nông thôn mới ........ 96
3.2.5. Giải pháp số 5: Phát huy sức mạnh của các tổ chức chính trị - xã hội và
của ngƣời dân tham gia xây dựng NTM ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ 97
3.3 Kiến nghị ................................................................................................... 98

Tiểu kết chƣơng 3: .......................................................................................... 99
KẾT LUẬN ................................................................................................... 100
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 102
PHỤ LỤC


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
“Nông nghiệp, nông dân và nông thôn là ba vấn đề quan trọng trong
chủ trƣơng xây dựng đất nƣớc của Đảng và nhà nƣớc Việt Nam. Xây dựng
nông thôn mới (XD NTM) tuy đã đƣợc nhận thức rõ ràng trong phát triển
kinh tế - xã hội đất nƣớc. Nó góp phần quyết định đến nâng cao thu nhập,
mức sống của ngƣời dân nông thơn. Những năm qua Đảng và Nhà nƣớc ta có
nhiều văn bản về phát triển nông nghiệp, nông dân, nông thơn (NNNDNT),
trong đó trực tiếp và tồn diện nhất là Nghị quyết số 26-NQ/TW, Hội nghị
Trung ƣơng 7 khóa X về nông nghiệp, nông dân, nông thôn với quan điểm:
cần có bƣớc phát triển mới về NNNDNT, trong đó chú trọng nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần của cƣ dân nơng thơn; xây dựng nền nơng nghiệp
tồn diện theo hƣớng hiện đại hóa, bền vững; xây dựng nơng thơn mới có kết
cấu hạ tầng KT-XH hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất
hợp lý, xã hội ổn định; xây dựng giai cấp nông dân, củng cố liên minh cơng
nơng và đội ngũ trí thức thành nền tảng bền vững, bảo đảm thực hiện thành
công sự nghiệp CNH, HĐH theo định hƣớng XHCN. XD NTM chính là giải
pháp quan trọng thiết thực nhằm cụ thể hóa mục tiêu Nghị quyết Hội nghị lần
thứ 7, BCH TW khóa X đã đề ra, tạo động lực quan trọng cho sự nghiệp
CNH, HĐH, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho ngƣời dân nông
thôn. Nông thơn mới có thể khái qt theo 5 nội dung cơ bản là: làng xã văn
minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại; sản xuất phát triển bền vững theo hƣớng

kinh tế hàng hóa; đời sống vật chất và tinh thần của nông dân, nông thôn ngày
càng cao; bản sắc văn hóa dân tộc đƣợc giữ gìn; xã hội nơng thơn an ninh tốt,
quản lý dân chủ.”Trên cơ sở các nội dung của Nghị quyết 26-NQ/TW, Chính
phủ đã ban hành Quyết định 800/QĐ-TTg, ngày 04/06/2010 về Chƣơng trình
mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới, giai đoạn 2010 - 2020,“nêu rõ 19
tiêu chí và 7 nhóm giải pháp. Thực hiện thành cơng chƣơng trình xây dựng


2

nơng thơn mới sẽ khơng chỉ mang lại lợi ích thiết thực cho cƣ dân nơng thơn
mà cịn có ý nghĩa rất lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, chính trị, xã hội
chung trong cả nƣớc. Bên cạnh những thành tựu đã đạt đƣợc, XD NTM cũng
nhƣ QLNN về XD NTM đang bộc lộ những vấn đề bất cập cần tháo gỡ.
Trong bối cảnh mới nhiều vấn đề QLNN về XD NTM cần làm rõ hơn, nhƣ
nội dung QLNN về XD NTM nên có gì đổi mới? việc đánh giá kết quả, hiệu
quả QLNN về XD NTM nên hiểu ra sao, tiến hành nhƣ thế nào?, bộ tiêu chí
NTM cho các vùng miền nên cần có sự điều chỉnh ra sao...” Nhƣ vậy, cần
phải có những nghiên cứu lý luận, khảo sát và đánh giá thực tiễn, tìm giải
pháp phù hợp để nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về XD NTM trên địa
bàn nông thôn cả nƣớc nói chung cũng nhƣ ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú
Thọ nói riêng.
Đối với thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ cũng đang xuất hiện vấn đề
vƣớng mắc. “Sau gần 10 năm triển khai thực hiện Chƣơng trình xây dựng
nông thôn mới, đến hết năm 2019, thành phố Việt Trì đã có 100% xã đạt
chuẩn nơng thơn mới; hoạt động đầu tƣ, xây dựng kết cấu hạ tầng đƣợc quan
tâm, các lĩnh vực văn hóa, giáo dục, y tế, mơi trƣờng có nhiều chuyển biến
tích cực, đời sống vật chất tinh thần ngƣời dân ngày càng nâng cao; thu nhập
bình qn đầu ngƣời khu vực nơng thơn khơng ngừng đƣợc nâng cao qua các
năm, đạt và vƣợt mức thu nhập bình qn đầu ngƣời theo Bộ tiêu chí nơng thôn

mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020, tỷ lệ hộ nghèo giảm mạnh qua các
năm, diện mạo nông thôn có nhiều khởi sắc theo hƣớng sáng – xanh – sạch –
đẹp; tình hình an ninh chính trị, trật tự an tồn xã hội đƣợc cải thiện. Tuy nhiên,
q trình triển khai XDNTM trên địa bàn thành phố vẫn cho thấyvẫn cịn
những bất cập về cơ chế chính sách, để đổi mới cơ cấu kinh tế, huy động đƣợc
nhiều nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu XD NTM, hay làm thế nào để huy động
đƣợc các tổ chức chính trị xã hội tham và ngƣời dân gia XD NTM nhiều hơn
để XD NTM đạt đƣợc kết quả, hiệu quả ở mức tốt hơn.”


3

Từ những lý do nêu trên tác giả chọn vấn đề “Giải pháp nâng cao hiệu
quả quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới ở thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ”, làm đề tài luận văn thạc sĩ chuyên ngành QLKT, nhằm góp
phần đề ra những giải pháp để các xã thuộc thành phố Việt Trì đạt tiêu chí
nơng thơn mới thật sự hiệu quả.
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hơn hiệu quả quản lý nhà nƣớc về
XD NTM ở thành phố Việt Trì, hƣớng tới mục tiêu duy trì và nâng cao hơn
các tiêu chí theo chuẩn NTM cho các xã đã đƣợc cơng nhận xã NTM.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt đƣợc mục tiêu đề ra, luận văn sẽ nghiên cứu các nội dung chính
sau đây:
- Thứ nhất,“Hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về nông thôn mới và
quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới;”
- Thứ hai, Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nƣớc về xây dựng
NTM(theo tiêu chí chính phủ ban hành); làm rõ những kết quả đạt đƣợc,
những hạn chế, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm;

- Thứ ba, Đề xuất giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả quản lý nhà
nƣớc về xây dựng NTM ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ đến năm 2025.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là nông thôn mới, xây dựng nông
thôn mới và QLNN về xây dựng nông thôn mới ở thành phố Việt Trì, tỉnh
Phú Thọ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
-“Về nội dung: Luận văn nghiên cứu cả lý thuyết và thực tiễn, cả hiện
tại và tƣơng lai phát triển NTM, quản lý nhà nƣớc, giải pháp nâng cao hiệu


4

quả QLNN về xây dựng NTM nhằm thực hiện thành cơng các tiêu chí về xây
dựng nơng thơn mới tại các xã thuộc thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.”
-“Về thời gian: Dữ liệu đƣợc thu thập cho giai đoạn từ năm 2010-2020
và đề xuất giải pháp đến năm 2025.”
-“Về không gian: Nghiên cứu các xã nông thôn tại thành phố Việt Trì,
tỉnh Phú Thọ.”
4. Quan điểm, phƣơng pháp tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm nghiên cứu
Luận văn quán triệt những quan điểm về duy vật biện chứng, duy vật
lịch sử của chủ nghĩa Mác - Lê Nin, tƣ tƣởng Hồ Chí Minh và những quan
điểm, đƣờng lối, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc về nơng nghiệp, nông dân,
nông thôn trong thời kỳ đổi mới và hội nhập quốc tế. Luận văn tôn trọng quan
điểm vận động, phát triển của hệ thống. Tôn trọng tƣ tƣởng và quan điểm của
các hệ thống muốn phát triển cần đƣợc quản lý, tránh phát triển tự phát,
không thể duy ý chí...
4.2.Phương pháp tiếp cận nghiên cứu

Tiếp cận vấn đề nghiên cứu có ý nghĩa quan trọng. Nếu tiếp cận đề tài
khơng tồn diện, khơng đầy đủ thì khó có thể nhận diện đúng vấn đề cũng
nhƣ đề ra các phƣơng cách giải quyết vấn đề đúng đắn. Theo cách đặt vấn đề
nhƣ vậy, tác giả tiếp cận đề tài luận văn theo các hƣớng chính nhƣ sau:
- Tiếp cận hệ thống: Vấn đề XD NTM là một hệ thống gồm rất nhiều
công việc cụ thể thuộc các lĩnh vực khác nhau. Đồng thời việc QLNN về XD
NTM cũng là một hệ thống gồm rất nhiều nội dung, liên quan đến rất nhiều
đối tƣợng, nó bao gồm cả QLNN về kinh tế, xã hội, mơi trƣờng, an ninh quốc
phịng.
- Tiếp cận từ luật pháp, chính sách: XD NTM chịu sự quy định rất lớn
từ luật pháp, chính sách của nhà nƣớc cũng nhƣ chịu sự chi phối của hệ thống
chính sách đặc thù do Chính quyền địa phƣơng ban hành. Vì thế có thể nói


5

XD NTM mang tính pháp lý rất cao.
- Tiếp cận từ nguồn lực: XD NTM cần rất nhiều vốn đầu tƣ và nhân lực
có tri thức, có trách nhiệm nên trong quá trình XD NTM cần phải tiếp cận từ
khả năng vốn và khả năng nhân lực, nhất là nhân lực quản lý và nhân lực trực
tiếp phát triển kinh tế trong các công ty, hợp tác xã… không những phải có tri
thức mà cịn phải có quyết tâm rất cao vì cơng cuộc XD NTM ở địa phƣơng.
- Tiếp cận từ nguyên lý nhân quả để truy tìm nguyên nhân của những
thành công cũng nhƣ của những hạn chế nằm tháo gỡ khó khăn, đề ra giải
pháp đúng đắn nhằm thực hiện thành cơng Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về
XD NTM ở Tp Việt Trì tỉnh Phú Thọ.
4.3. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng tổng hợp các phƣơng pháp nghiên cứu khoa học, cụ thể:
- Phƣơng pháp phân tích thống kê: đƣợc sử dụng để phân tích số liệu
thống kê qua các năm để thấy rõ động thái của những chỉ tiêu cơ bản về hiệu

quả phát triển NTM và hiệu quả QLNN về XDNTM.
- Phƣơng pháp đánh giá theo chỉ tiêu: đƣợc sử dụng để đánh giá kết quả
XD NTM ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.
- Phƣơng pháp so sánh: sử dụng để so sánh hiệu quả QLNN về XD
NTM ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ trong những năm vừa qua và sắp tới.
- Phƣơng pháp chuyên gia: sử dụng để lấy thêm ý kiến, thông tin liên
quan đến đề tài và để thẩm định thêm các nhận xét, kết luận của tác giả.
Trong quá trình nghiên cứu tham khảo các nhà quản lý, các chuyên gia làm
việc ở các cơ quan nhà nƣớc các cấp từ thành phố xuống xã để lấy thêm thông
tin về xây dựng nông thôn mới, những khó khăn thƣờng gặp phải trong q
trình XD NTM ở các địa phƣơng.
- Phƣơng pháp dự báo: đƣợc sử dụng để dự báo định hƣớng phát triển
NTM và xác định giải pháp cần thực hiện để nâng cao hiệu quả QLNN về XD
NTM ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.


6

5. Đóng góp mới của luận văn
Sau khi luận văn đƣợc hoàn thành sẽ đem lại các giá trị sau:
5.1. Ý nghĩa lý luận
Luận văn đã hệ thống hóa và góp phần làm rõ thêm một số vấn đề lý
luận về xây dựng Nông thôn mới và QLNN về xây dựng NTM, trong đó tác
giả xác định thêm tiêu chí phản ánh mức độ hài lòng của ngƣời dân để đánh
giá kết quả, hiệu quả QLNN về XD NTM.
5.2. Ý nghĩa thực tiễn
“Cung cấp thêm cơ sở khoa học cho việc hoạch định chủ trƣơng, xác
định giải pháp nâng cao hiệu quả QLNN về xây dựng NTM ở thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ. Cụ thể là: i). Làm rõ thực trạng, nguyên nhân của những
thành tựu cũng nhƣ của hạn chế yếu kém về xây dựng nông thôn mới ở thành

phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ; ii). Đề xuất định hƣớng, một số giải pháp để nâng
cao hiệu quả QLNN về xây dựng nông thôn mới nhằm thúc đẩy sự phát triển
kinh tế, xã hộivùng nông thôn của thành phố Việt Trì.”
6. Kết cấu luận văn
Ngồi phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn đƣợc kết cấu thành 3 chƣơng:
“Chương 1: Cơ sở lý luận quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn
mới và kinh nghiệm thực tiễn”
“Chương 2: Thực trạng quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới ở
thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ.”
“Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý nhà nƣớc về xây
dựng nơng thơn mới ở thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ đến năm 2025.”
Mỗi chƣơng sẽ có Tiểu kết. Tồn bộ luận văn có kết luận chung.
7. Tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài.
7.1. Nhận định chung
a). Những điểm có thể kế thừa


7

Nhìn chung các cơng trình đề cập vấn đề quản lý nhà nƣớc (QLNN) nói
chung hay QLNN về XD NTM nói riêng đã trình bày nhiều vấn đề mà luận
văn có thể kế thừa. Ví dụ, nội hàm quản lý nhà nƣớc, chủ thể quản lý nhà
nƣớc, 19 tiêu chí NTM. Đồng thời, nhiều cơng trình đã đề cập nội dung
QLNN về xây dựng nông thôn mới, các yếu tố ảnh hƣởng đến QLNN về xây
dựng NTM ở cấp tỉnh, huyện.
b). Những vấn đề luận văn cần đi sâu làm rõ thêm
- Nội hàm, bản chất của QLNN về XD NTM, đối tƣợng chịu sự QLNN
trong quá trình XD NTM nói chung và ở cấp huyện nói riêng.
- Đánh giá hiệu quả QLNN về xây dựng nông thôn mới theo 19 tiêu chí

đã có quy định và liệu có cần thêm tiêu chí nào khơng?
7.2. Trích dẫn một số cơng trình tiêu biểu có liên quan
Khi đặt vấn đề nghiên cứu đề tài này, tác giả đã tiếp cận khá nhiều cơng
trình khoa học cùa các nhà khoa học ở nhiều khía cạnh khác nhau, trong đó có
thể kể đến một sổ cơng trình tiêu biểu sau:
Cơng trình “Một số vấn đề nông nghiệp, nông dân, nông thôn ở các
nƣớc và Việt Nam” của Benedict J.tria Kerrkvliet, Jamesscott do Nguyễn
Ngọc và Đỗ Đức Định sƣu tầm và giới thiệu,“đã nghiên cứu về vai trị, đặc
điểm của nơng dân, thiết chế nông thôn ở một số nƣớc trên thế giới và
nhữngkết quả bƣớc đầu trong nghiên cứu làng truyền thống ở Việt
Nam.Những điểm đáng chú ý của cơng trỉnh này có giá trị tham khảo cho việc
giải quyết những vẩn đề của chính sách phát triển nơng thơn nƣớc ta hiện nay
nhƣ: tƣơng lai của các trang trại nhỏ, nông dân với khoa học, hệ tƣ tƣờng của
nơng dân, các hình thức sởhữu đất đai, những mơ hình tiến hóa nơng thôn ở
các nƣớc nông nghiệp trồng lúa.”
Dự án MISPA 2006 với vấn đề “Lý luận và thực tiễn xây dựng nông
thôn mới xă hội chủ nghĩa” do dịch giả Cù Ngọc Hƣởng“đã nghiên cứu vấn
đề xây dựng nông thôn mới XHCN ờ Trung Quốc trên nhiều khía cạnh. Từ sự


8

hình thành khái niệm, bối cảnh, nội hàm, ý nghĩa thực hiện của sựnghiệp xây
dựng nông thôn mới XHCN. Công trình tổng hợp ý kiến nhiều chiều của các
học giả trong nƣớc trên những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu nhƣ hệ thống lý
luận xây dựng NTM XHCN;mục tiêu, tiêu chuẩn đánh giá và hệ thống chỉ
tiêu đánh giá quá trình xây dựng NTM XHCN; hệ thống chỉ tiêuđánh giá quá
trình xây dựng NTM XHCN và lựa chọn các chỉ tiêu cho từng khu vực; Phạm
vi, trọng điểm và phƣơng án xây dụng NTM; lý thuyết, nguyên tắc, phƣơng
pháp và sự đảm bảo thực hiện các kế hoạch xây dựng NTM; thể chế quản lý,

cơ chế trao vốn, các chỉ tiêu đánh giá hiệu ích kinh tế, cơ chế giám sát và cơ
chế đảm bảo của sự nghiệp xây dựng NTM... Nhìnchung, kết quả nghiên cứu
có giá trị tham khảo hữu ích khi tiếp cận đến kinh nghiệm của các quổc gia
trong quá trình xây dựng NTM.”
Học viện Hành chính có “Giáo trình quản lý nhà nƣớc về nơng nghiệp
và nông thôn” do PGS.TS Phạm Kim Giao chủ biên; nội dung chính là khái
quát chung về QLNN đối với phát triển nông thôn, nông thôn là địa bàn để
nông dân sinh sống và phát triển, là một bộ phận cấu thành xã hội, đặc biệt là
đối với các Quốc gia có sản xuẩt nơng nghiệp là nền tảng nhƣ Việt Nam.
“Năm 1998, NXB Chính trị Quốc gia có xuất bản cuốn "Chỉnh sách
nông nghiệp, nông thôn sau Nghịquyểt Xcủa Bộ Chính trị” do PGS.TSKH Lê Đình
Thắng chủ biên trong đó đã đề cập nhiều nội dung quan trọng liên quan đến
chủ đề nghiên cứu nhƣ phân tích q trình phát triển nông nghiệp của Việt
Nam dƣới sự tác động của hệ thống chính sách, đi sâu phân tích một số chỉnh
sách cụ thể nhƣ chính sách đất đai, chính sách phân phối trong phát triển nông
nghiệp nông thôn nƣớc ta.”
Năm 2003, tác giả Bùi Văn Thấm có cuốn “Những quy định pháp luật và
cơng tác văn hóa xã hội ở cơ sở và xây dựng nông thôn mới”, của Nhà xuất bản
Chính trị quốc giaHà Nội. Cơng trình nghiên cứu này chủ yếu đề cập và giới
thiệu các quy định của Nhà nƣớc về cơng tác văn hóa xã hội và quy định về


9

nông thôn mới, về việc xây dựng nông thôn mới ở các vùng miền của đất
nƣớc, trong đó, nhấn mạnh miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa.
Năm 2010, Phó giáo sƣ- tiến sỹ Nguyễn Danh Sơn đã tập trung làm rõ
vị trí, vai trị của nơng nghiệp, nơng thơn trong đời sống chính trị, đời sống
kinh tế, đời sống xã hội, đời sống văn hóa khi đất nƣớc đang bƣớc vào một
giai đoạn phát triển mới cao về chất, chuyển mạnh từ một xã hội nông nghiệp,

nông dân sang một xã hội công nghiệp hiện đại gắn chặt với phát triển kinh tế
thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa. Đồng thời làm rõ mục tiêu, con
đƣờng phảt triển nơng thơn tồn diện, hài hịa theo hƣớng hiện đại, giải quyết
mối quan hệ giữa nông nghiệp và công nghiệp, thành thị và nông thôn ở nƣớc
ta hiện nay với đề tài "Vấn đề nông nghiệp, nông thôn và nơng dân Việt Nam
trong q trình phát triển đất nước”.
“Năm 2013, Nguyễn Hồng Văn có đề tài Luận văn Thạc sĩ Quản lý
công:“Những giải pháp quản lý nhà nước nhằm phát triển kinh tế nơng thơn trong
q trình xây dựng nơng thơn mới”. Với mục đích đƣa ra những giải pháp về
quản lý nhà nƣớc để phát triển kinh tế nông thôn nhằm nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của ngƣời dân nông thôn ở Việt Nam. Đề tài nghiên cứu này,
tác giả đã chỉ ra đƣợc những vấn đề còn tồn tại trong phát triền kinh tế nông
thôn và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà
Nội, làm cơ sở đưa ra các giải pháp về quản lý nhà nƣớc nhằm phát triển kinh
tế nâng thôn gắn với xây dựng nơng thơn mới.”
“Cuốn sách “Chính sách nơng nghiệp trong các nƣớc đang phát triển”
của FranElltis đã nêu lên những vẩn đề cơ bản của chính sách nơng nghiệp ở
các nƣớc đang phát triển thông qua việc nghiên cứu lý thuyết, khảo cứu thực
tiễn ở nhiều quốc gia châu Á, châu Phi, Châu Mỹ La Tinh. Cuốn sách đã đề
cập những vấn đề về chính sách phát triển vùng, chính sách hỗ trợ đầu vào,
đầu ra cho sản xuất nông nghiệp, chính sách thƣơng mại nơng sản, những vấn
đề phát sinh trong q trình đơ thị hóa. Điều đặc biệt đáng lƣu ý là cơng trình


10

này đã xem xét nền nông nghiệp của các nƣớc đang phát triển trong quá trình
chuyển sang sản xuất hàng hóa gắn liền với phát triển thƣơng mại nơng sản
trên thể giới; đồng thời, nêu lên mơ hình thành cơng, thất bại trong việc phát
triển nông nghiệp, nông thôn và giải quyết vẩn đề nơng dân.”

“Bên cạnh đó có rất nhiều bài báo, đề tài, luận văn, luận án nghiên cứu
về XD NTM nhƣ: Vai trị của chính quyền xã trong XD NTM ở Thái Nguyên;
Hoàng Thị Hồng Lê (2016), Quản lý nhà nƣớc về xây dựng nông thôn mới tại
huyện Mỹ Đức, Thành phố Hà Nội; Nguyễn Thị Quy (2015), Quản lý nhà
nƣớc vềXD NTM trên địa bàn huyện Hƣơng Khê, tỉnh Hà Tĩnh;... Tuy nhiên
việc nghiên cứu về quản lý nhà nƣớc trong lĩnh vực XD NTM tại thành phố
Việt Trì, tỉnh Phú Thọ vẫn cịn nhiều khó khăn, vƣớng mắc, yêu cầu cần tìm
ra những giải pháp để tháo gỡ, cóbiện pháp giúp làm thay đổi bộ mặt nông
thôn, đời sống nhân dân đƣợc cải thiện.”


11

Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC
VỀ XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN
1.1. Nơng thôn, nông thôn mới và xây dựng nông thôn mới
1.1.1. Nông thôn
“Tác giả rất tâm đắc quan điểm của C. Mac. Theo C. Mác, sự phân
công lao động trong nội bộ của một dân tộc trƣớc hết là do có sự tách rời giữa
lao động công nghiệp với lao động nơng nghiệp và do đó gây ra sự tách rời
giữa thành thị và nơng thơn. Sự hình thành đơ thị cũng là q trình làm cho xã
hội nơng thơn đƣợc khẳng định; Vì vậy, giữa nơng thơn và đơ thị có những
điểm khác biệt. Tuy nhiên, quan niệm về nơng thơn có thể khác nhau ở mỗi
quốc gia. Vùng nơng thơn có thể đƣợc định nghĩa bởi quy mơ định cƣ, mật độ
dân số, khoảng cách đến những vùng thành thị, phân chia hành chính và tầm
quan trọng của ngành công nghiệp.”
“Tác giả tán đồng với quan điểm của Tổ chức Nông lƣơng Liên hợp
quốc (FAO). Theo Tổ chức này nơng thơn là vùng lãnh thổ mà ở đó chủ yếu
là các hoạt động nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và buôn bán nhỏ, lẻ. Áp

vào điều kiện của Việt Nam thì đó là những địa bàn thuộc địa phận hành
chính các xã.”
Cho đến nay, các nhà khoa học và các nhà quản lý đều thống nhất rằng,
nông thôn là khu vực lãnh thổ - không gian gắn với môi trƣờng sống của
ngƣời dân cƣ trú tại khu vực nông thông - nơi diễn ra các hoạt động kinh tế,
văn hóa, xã hội với nhiều nét đặc thù mang những đặc điểm của nông thôn.
Nhƣ vậy, nông thôn theo quan niệm này đƣợc hiểu là nơi sinh sống của ngƣời
dân sinh sống và làm việc ở khu vực không phải đơ thị. Theo truyền thống và
phổ biến hiện nay thì nông thôn là nơi định cƣ của những ngƣời sống chủ yếu
bằng nghề nông, đất đai là tƣ liệu sản xuất chủ yêu, một số ít ngƣời sống bằng
nghề phi nông nghiệp nhƣng di động nghề thấp, thƣờng là nghề do cha ông để


12

lại và phân công lao động xã hội chƣa cao, trình độ chun mơn thấp, kinh tế
nơng nghiệp chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu kinh tế nông thôn. Nông thôn đa
dạng về điều kiện tự nhiên, môi trƣờng sinh thái bao gồm các tài nguyên đất,
nƣớc, khí hậu, rừng, sơng suối, ao hồ, khống sản, hệ động thực vật. Cƣ dân
nơng thơn có mối quan hệ họ tộc và gia đình khá chặt chẽ với những quy định
cụ thể của từng họ tộc và gia đình. Những ngƣời ngồi họ tộc cùng chung
sống ln có tinh thần điều kiện giúp đỡ nhau tạo nên tình làng, nghĩa xóm
lâu bền. Trong mối quan hệ ứng xử giữa con ngƣời với con ngƣờinông thôn
Việt Nam, các hành vi của mỗi cá nhân thƣờng đƣợc đặt trong các thiết chế xã
hội (gia đình, dịng họ, làng xóm...) làm cho vai trị của cộng đồng trở nên
mạnh mẽ và cá nhân trở nên nhỏ bé. Sức mạnh của cộng đồng làng xã thể
hiện cả trong quan hệ giữa các thành viên và những thành viên ngồi cộng
đồng. Nơng thơn là nơi lƣu giữ và bảo tồn những di sản văn hóa quốc gia nhƣ
phong tục tập quán cổ truyền về đời sống, lễ hội, sản xuất nông nghiệp và
ngành nghề truyền thống, các di tích lịch sử, văn hóa, các danh lam thắng

cảnh... Đây chính là nơi chứa đựng kho tàng văn hóa dân tộc; đồng thời, là
khu vực giải trí, du lịch sinh thái phong phú , hấp dẫn đối với mọi ngƣời.
Theo thơng tƣ hƣớng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về NTM
khẳng định: “nông thôn là ph ần lãnh thổ không thuộc nội thành, nội thị, các
thành phố, thị xã, thị trấn đƣợc quản lý bởi cấp hành chính cơ sở là Uỷ ban
nhân dân xã. Nhƣ vậy, nông thôn là một vùng sinh sống của tập hợp dân cƣ,
trong đó có nhiều nơng dân. Tập hợp này tham gia vào các hoạt động kinh tế,
văn hóa, xã hội và mơi trƣờng trong một thể chế chính trị nhất định và chịu
ảnh hƣởng của các tổ chức khác, phân biệt với đô thị.”
Hiện nay, khái niệm về nông thôn đã đƣợc nêu rõ tại Theo Nghị định số
41/2010/NĐ-CP ngày 12/11/2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục
vụ phát triển nơng nghiệp, nơng thơn, thì: “Nơng thơn là phần lãnh thổ không
thuộc nội thành, nội thị các thành phố, thị xã, thị trấn, đƣợc quản lý bởi cấp


13

hành chính cơ sở là UBND xã. Đặc điểm của các vùng nông thôn nƣớc ta gắn
liền với các loại hình lao động, sản xuất nơng, lâm, ngƣ nghiệp với tuyệt đại
đa số dân cƣ sinh sống bằng một loại hình lao động, bởi vậy diện mạo các
vùng nơng thơn rất ít có sự thay đổi nhất là về phƣơng diện kinh tế - xã hội.”
1.1.2. Nông thôn mới
Về NTM, các nhà nghiên cứu có nhiều tiếp cận khác nhau: tác giả Vũ
Trọng Khải trong cuốn sách “Phát triển nông thôn Việt Nam: Từ làng xã
truyền thống đến văn minh thời đại” cho rằng, NTM là nông thôn văn minh
hiện đại nhƣng vẫn giữ đƣợc nét đẹp của truyền thống Việt Nam. Tô Văn
Trƣờng cho rằng, NTM cũng phải giữ đƣợc tính truyền thống, những nét đặc
trƣng nhất, bản sắc từng vùng, từng dân tộc và nâng cao giá trị đồn kết của
cộng đồng, mức sống của ngƣời dân. Mơ hình nơng thơn tiên tiến phải đƣợc
dựa trên nền tảng cơ bản là nơng dân có tri thức. Họ phải có trình độ khoa học

về thổ nhƣỡng, giống cây trồng, hóa học phân bón và thuốc trừ sâu, quản lý
dịch bệnh, bảo quản sau thu hoạch, kinh tế nông nghiệp... Có tác giả lại khẳng
định, NTM phải tập trung vào xây dựng kết cấu hạ tầng làm đòn bẩy phát
triển các ngành nghề khác; NTM đạt đƣợc bộ tiêu chí do Chính phủ ban hành
(19 tiêu chí); NTM phải cải tạo đƣợc cảnh quan, bảo vệ môi trƣờng, phục vụ
CNH, HĐH đất nƣớc; NTM phải áp dụng khoa học kỹ thuật mới, nâng cao
thu nhập cho ngƣời dân.
“Một số quan niệm khác cho rằng, NTM là nơng thơn có kinh tế phát
triển, đời sống vật chất tinh thần của nhân dân đƣợc nâng cao, có quy hoạch,
kết cấu hạ tầng hiện đại, mơi trƣờng sinh thái trong lành, dân trí cao, giữ gìn
đƣợc bản sắc văn hóa dân tộc, an ninh chính trị đƣợc giữ vững. . Nhƣ vậy,
cơng thức NTM là: Nông thôn mới = Nông dân mới + Nền nơng nghiệp mới.”
“Từ những điều trình bày ở trên, tác giả cho rằng, NTM mới là trạng
thái nông thôn tiến bộ hơn nơng thơn trƣớc đó. Đó là nơng thơn có kinh tế
phát triển, đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân đƣợc nâng cao, dân trí


14

cao, bản sắc văn hóa dân tộc đƣợc gìn giữ và tái tạo. Theo tinh thần Nghị
quyết 26-NQ/TW xác định: NTM là khu vực nơng thơn có kết cấu hạ tầng KT
- XH từng bƣớc hiện đại; cơ cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp
lý, gắn nông nghiệp với phát triển nhanh công nghiệp, dịch vụ; gắn phát triển
nông thôn v ới đô thị theo quy hoạch; xã hội nông thôn dân chủ, ổn định, giàu
bản sắc văn hóa dân tộc; mơi trƣờng sinh thái đƣợc bảo vệ, an ninh trật tự
đƣợc giữ vững; đời sống vật chất và tinh thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc
nâng cao; theo định hƣớng XHCN.”
1.1.3. Xây dựng nông thôn mới
“Cả lý thuyết và thực tiễn chỉ ra rằng, XD NTM là toàn bộ hoạt động
làm thay đổi bộ mặt nông thôn để nâng cao chất lƣợng cuộc sống cƣ dân nơng

thơn, góp phần phát triển khu vực đơ thị trên địa bàn một tỉnh, một huyện.
Xây dựng NTM có tính cách mạng và cuộc vận động lớn để cộng đồng dân cƣ
ở nơng thơn đồng lịng xây dựng thơn, xã, gia đình của mình khang trang,
sạch đẹp; phát triển sản xuất tồn diện (nơng nghiệp, cơng nghiệp, dịch vụ);
có nếp sống văn hố, mơi trƣờng và an ninh nông thôn đƣợc đảm bảo; thu
nhập, đời sống vật chất, tinh thần của ngƣời dân đƣợc nâng cao. XD NTM là
sự nghiệp cách mạng của toàn Đảng, toàn dân, của cả hệ thống chính trị.
NTM khơng chỉ là vấn đề KT-XH mà là vấn đề kinh tế - chính trị tổng hợp.”
XD NTM là công cuộc thay đổi nông thôn từ trạng thái này sang trạng
thái khác tiến bộ hơn, trong đó xây dựng mới những yếu tố kinh tế, xã hội,
môi trƣờng, kết cấu hạ tầng và trên cơ sở đó nâng cao thu nhập và mức sống
của ngƣời dân nơng thơn, góp phần phát triển đơ thị theo hƣớng hiệu quả, bền
vững. XD NTM là q trình lơi kéo ngƣời dân tham gia phát triển kinh tế, xã
hội, môi trƣờng theo tinh thần mới, phƣơng cách mới để thực hiện thành công
CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn.


15

Bảng 1: Tổng hợp các hoạt động xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
cấp huyện trong điều kiện Việt Nam
Số TT

Nội dung cơng việc chính

1

Xây dựng Chƣơng trình xây dựng NTM trên địa bàn

2


Phát triển kinh tế

3

Phát triển văn hóa xã hội (kể cả quản lý tín ngƣỡng, tơn giáo)

4

Phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật

5

Bảo vệ môi trƣờng

6

Quản lý và sử dụng tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn

7

Đảm bảo trật tự an toàn, an ninh và an sinh xã hội

8

Xây dựng hệ thống chính trị ở nông thôn
Nguồn: Tác giả
XD NTM giúp cho nông dân có niềm tin, trở nên tích cực, chăm chỉ,

đồn kết giúp đỡ nhau xây dựng nông thôn phát triển giàu đẹp, dân chủ, văn

minh.
Việc xây dựng nông thôn mới nhằm phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế
của quê hƣơng, đất nƣớc trong giai đoạn mới. Sau 30 năm thực hiện đƣờng lối
đổi mới dƣới sự lãnh đạo của Đảng, nông nghiệp, nông dân, nông thôn nƣớc
ta đã đạt nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên, nhiều thành tựu đạt đƣợc chƣa
tƣơng xứng với tiềm năng và lợi thế: Nơng nghiệp phát triển cịn kém bền
vững, sức cạnh tranh thấp, chuyển giao khoa học - công nghệ và đào tạo
nguồn nhân lực cịn hạn chế. Nơng nghiệp, nơng thơn phát triển thiếu quy
hoạch, kết cấu hạ tầng nhƣ giao thơng, thuỷ lợi, trƣờng học, trạm y tế, cấp
nƣớc... cịn yếu kém, môi trƣờng ngày càng ô nhiễm. Đời sống vật chất, tinh
thần của ngƣời nơng dân cịn thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao, chênh lệch giào nghèo
giữa nông thôn và thành thị còn lớn, phát sinh nhiều vấn đề xã hội bức xúc.
Khơng thể có một nƣớc cơng nghiệp nếu nơng nghiệp và nơng thơn cịn


16

lạchậu và đời sống nhân dân còn thấp và “xây dựng nông thôn mới là một
trong những nhiệm vụ quan trọng hàng đầu của sự nghiệp cơng nghiệp hố,
hiện đại hố q hƣơng, đất nƣớc; đồng thời, góp phần cải thiện, nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho ngƣời dân sinh sống ở địa bàn nơng thơn”.
“Mơ hình NTM khơng phải là phép tốn đƣợc hình thành bởi những số
cộng đơn thuần mà là tổng thể những đặc điểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ
chức nông thôn theo tiêu chí mới, đáp ứng yêu cầu mới đặt ra cho nông thôn
trong điều kiện hiện nay, là kiểu nơng thơn đƣợc xây dựng so với mơ hình
nơng thơn cũ (truyền thống, đã có) ở tính tiên tiến về mọi mặt, thể hiện ở 5
nội dung: Thứ nhất, làng xã văn minh, sạch đẹp, hạ tầng hiện đại. Thứ hai, sản
xuất phát triển bền vững theo hƣớng hàng hóa. Thứ ba, đời sống vật chất, tinh
thần của ngƣời dân ngày càng đƣợc nâng cao. Thứ tƣ, bản sắc văn hóa dân tộc
đƣợc giữ gìn và phát triển. Thứ năm, đƣợc quản lý tốt và dân chủ ngày càng

đƣợc nâng cao.”
Để xây dựng NTM các xã đều đƣợc hƣớng dẫn về nhóm tiêu chí để
hƣớng dẫn tới từng ngƣời dân (Theo Quyết định 1980/QĐ-TTg ngày
17/10/2016 của Thủ tƣớng Chính Phủ). Khi xã đạt đủ 19 tiêu chí đó thì đƣợc
cơng nhận là xã NTM.
1.2. QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ XÂY DỰNG NƠNG THƠN MỚI
1.2.1. Khái niệm và mục đích của quản lý nhà nước về xây dựng nông
thôn mới
1.2.1.1. Khái niệm: Tác giả xin nêu khái quát và ngắn gọn vấn đề
QLNN về XD NTM trong bối cảnh Việt Nam để làm căn cứ để xem xét các
vấn đề cần nghiên cứu của đề tài. Theo tác giả QLNN về XD NTM đƣợc hiểu
là việc hay hệ thống công việc cơ quan nhà nƣớc hữu trách sử dụng bộ máy,
nhân lực, phƣơng pháp của mình để thực hiện chức năng quản lý XD NTM
nhằm làm cho quá trình XD NTM đạt đƣợc hiệu quả cao, nâng cao mức sống


×