Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn năm bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.09 MB, 94 trang )


1



1.Lý do chọn đề tài.
Xu hướng hội nhập toàn cầu hóa nền kinh tế thế giới đã thúc đẩy sự phát triển
mạnh mẽ của nền kinh tế nước ta. Nền kinh tế nước ta ngày càng phát triển, đặc biệt là
những năm gần đây Đảng và Nhà nước ta có nhiều đổi mới về chính sách, tạo điều
kiện thông thoáng cho các doanh nghiệp. Một doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng
vững trên thị trường thì không thể nào tách rời hoạt động sản xuất kinh doanh (SXKD)
của mình với thị trường, mặt khác nó còn đòi hỏi các nhà đầu tư, các chủ doanh nghiệp
phải nắm bắt kịp thời những thông tin cần thiết, đồng thời am hiểu các luật lệ và cơ
chế hoạt động của thị trường trong quá trình SXKD. [3]
Trước những biến đổi sâu sắc của nền kinh tế
toàn cầu hóa, mức độ cạnh tranh về
hàng hóa, dịch vụ giữa các doanh nghiệp Việt Nam trên thị trường trong nước và quốc
tế ngày càng khốc liệt hơn, nhất là khi Việt Nam đã gia nhập Tổ chức thương mại thế
giới (WTO), điều này sẽ mang lại cho các doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội vô
cùng quý báu và đồng thời cũng tạo ra nhiều thử thách lớn. Do đó, mỗi doanh nghiệp
không nhữ
ng phải tự lực vươn lên trong quá trình SXKD mà còn phải biết phát huy tối
đa tiềm năng của mình để đạt được hiệu quả kinh tế cao nhất.
Bên cạnh các phương thức xúc tiến thương mại để đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ với
mục đích cuối cùng là đem lại lợi nhuận cao, các doanh nghiệp còn phải biết nắm bắt
những thông tin, số liệu cần thiết, chính xác từ bộ
phận kế toán để kịp thời đáp ứng các
yêu cầu của nhà quản lý, có thể công khai tài chính thu hút nhà đầu tư, tham gia vào
các thị trường tài chính.
Đặc biệt là đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, lại là một
doanh nghiệp có quy mô không lớn nên công ty TNHH Năm Bình càng phải cố gắng


nhiều, phải thể hiện được vị trí của mình trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu
vực và thế gi
ới. Các doanh nghiệp luôn phải đối mặt với môi trường kinh tế cạnh tranh
khốc liệt về mọi mặt. Vì vậy, để tồn tại và đứng vững trong kinh tế thị trường các
doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao trình độ quản lý, tổ chức SXKD.
Qua 6 năm hoạt động, công ty TNHH Năm Bình đã không ngừng tìm tòi, sáng
tạo, tìm hướng đi riêng cho mình và từng bước khẳng định mình trên thương trường,

2
giữ vững được vị thế của mình trên thị trường và việc đẩy mạnh công tác kế toán
doanh thu, chi phí, tiêu thụ cũng như xác định đúng kết quả kinh doanh là vấn đề có ý
nghĩa rất thiết thực. Điều đó không những sẽ giúp cho nhà quản lý đưa ra những
phương thức tiêu thụ hàng hóa hữu hiệu, bảo toàn vốn, đẩy nhanh vòng quay vốn, đem
đến cho doanh nghiệp hiệu quả kinh tế cao nhất mà còn giúp doanh nghiệp đứng vững
trên thị trường cạnh tranh.
Với nhận thức trên và qua thời gian thực tập tại công ty, em quyết định chọn và
thực hiện đề tài: “Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Năm Bình”.
2. Tổng quan các vấn đề liên quan đến đề tài.
Nội dung đề tài tập trung nghiên cứu công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ tại công ty. Trên cơ sở đó
đề ra những kiến nghị giúp hoàn thiện hệ thống kế toán này để công ty có thể kiểm tra,
giám sát chặt chẽ hơn tình hình thực hiện kế hoạch kinh doanh, quá trình tiêu thụ hàng
hóa và phản ánh chính xác, kịp thời kết quả kinh doanh tại công ty.
3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
- Tìm hiểu những vấn đề chung trong công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh của các doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
- Nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ tại Công ty TNHH Năm Bình.
- Đánh giá ưu nhược điểm của hệ thống kế toán tại công ty, đưa ra những giải pháp

nhằm hạn chế nhược điểm, phát huy ưu điểm đồng thời trên cơ sở đó đề xuất những
kiến nghị nhằm hoàn thiện hệ
thống kế toán này, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh.
4. Phương pháp phân tích.
 Phương pháp so sánh
 Phương pháp phân tích
 Phương pháp tổng hợp
 Phương pháp đối chiếu
 Phương pháp miêu tả
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

3
- Đối tượng nghiên cứu: Tập hợp các khoản thu, chi của các hoạt động để xác định
kết quả kinh doanh, phân tích kết quả kinh doanh của từng hoạt động tại Công ty
TNHH Năm Bình.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 01/ 2011 đến tháng 04/2011
+ Không gian nghiên cứu: Công ty TNHH Năm Bình, Khu Công Nghiệp Biên
Hòa 1, thành phố Biên Hòa, tỉnh Đồng Nai.
6. Những đóng góp mới của đề tài.
- Đánh giá thực trạng tình hình tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác
định kết qu
ả kinh doanh tại Công ty TNHH Năm Bình.
- Đưa ra nhận xét và cung cấp một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán
doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Năm Bình.
7. Kết cấu đề tài.
- Phần mở đầu
- Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh.

- Chương 2: Thực trạng về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Năm Bình.
- Chương 3: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế
t quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Năm Bình.
- Danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục










4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
1.1.1 Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán doanh thu.
1.1.1.1 Khái niệm doanh thu.
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán,
phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp
phần làm tăng vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản góp vốn của cổ đông hoặc chủ
sở hữu. [1]
1.1.1.2 Nhiệm vụ của kế toán doanh thu.
Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình nhập, xuất, tồn kho của hàng
hóa, tính giá vốn của hàng hóa xuất bán và xuất không phải bán một cách chính xác để
phản ánh đúng đắn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

1.1.2 Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán chi phí.
1.1.2.1 Khái niệm chi phí.
Chi phí là các hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc những mục
tiêu cụ thể. Nói mộ
t cách khác, hay theo phân loại của kế toán tài chính thì đó là số tiền
phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch, v.v nhằm mua
được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất, kinh doanh. [8]
1.1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán chi phí.
Ghi chép và phân tích các khoản mục chi phí nhằm tính giá thành và kiểm soát chi phí
và lập dự toán cho kỳ tính kế hoạch. Hay nói cách khác, nhiệm vụ kế toán chi phí là
cung cấp thông tin để hoạch
định và kiểm soát chi phí.
1.1.3 Khái niệm, nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh.
1.1.3.1 Khái niệm kết quả kinh doanh.
KQKD là phần thu nhập còn lại sau khi đã trừ đi tất cả các chi phí, KQKD là mục đích
cuối cùng của doanh nghiệp, nó phụ thuộc vào quy mô, chất lượng của quá trình
SXKD. Xác định KQKD là việc so sánh chi phí bỏ ra và thu nhập đạt được trong cả
quá trình SXKD. Nếu thu nhập lớn hơn chi phí thì kết quả kinh doanh là lãi, ngược lại
kết quả kinh doanh là lỗ. [1]



5
1.1.3.2 Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Phản ánh doanh thu được hưởng trong quá trình kinh doanh, tình hình thanh toán với
khách hàng, thanh toán với ngân sách Nhà nước về các khoản thuế phải nộp như: thuế
GTGT, thuế xuất khẩu, và các khoản chi phí có liên quan đến doanh thu.
1.2 Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
1.2.1 Kế toán doanh thu.
1.2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.

 Khái niệm.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được
từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung
cấp dịch vụ cho khách hàng.
 Nguyên tắc, điều kiện ghi nhận doanh thu.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu.
- Có bằng chứng rõ ràng về thỏa thuận mua bán giữa bên khách hàng và bên công ty
cung cấp sản phẩm hay dịch vụ.
- Giá cả sản phẩm, dịch vụ đã được xác định
- Sản phẩm, dịch vụ của công ty đã được chuyển giao cho khách hàng
- Công ty cung cấp sản phẩm dịch vụ có thể tương đối chắc chắn về khả năng thu tiền
thanh toán từ khách hàng.
- Doanh thu thường được ghi nh
ận khi sản phẩm hoặc dịch vụ chuyển giao đầy đủ cho
khách hàng. Tuy nhiên đối với các hợp đồng cung cấp sản phẩm, dịch vụ dài hạn
doanh thu có thể được ghi nhận từng phần trước khi chuyển giao toàn bộ sản phẩm
được hoàn tất hoặc ghi nhận sau khi việc chuyển giao sản phẩm đã hoàn tất.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng. [2]
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc ch
ắn.
- Doanh thu đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.

6
TK 511

Số PS nợ Số PS có
Tổng số PS nợ Tổng số PS có
 Điều kiện ghi nhận doanh thu của giao dịch cung cấp dịch vụ.
- Doanh thu đã được xác định tương đối chắc chắn.
- Có khả năng thu lại lợi ích từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
 Ch
ứng từ, sổ sách sử dụng.
- Hóa đơn GTGT
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu thu, phiếu chi, sổ chi tiết theo dõi
- Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng,
- Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 511
 Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” số phát
sinh tăng bên có và giảm bên nợ và theo dõi chi tiết cho từng nội dung trên tài khoản
cấp 2 như sau:
• TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
• TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩ
m
• TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
• TK 5118: Doanh thu khác








Bên nợ:
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt, hoặc thuế xuất khẩu, hoặc thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ đã cung cấp cho khách hàng và đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ kế toán;
- Trị giá khoản chiết khấu thương mại kế
t chuyển vào cuối kỳ;

7
- Trị giá khoản giảm giá hàng bán kết chuyển vào cuối kỳ;
- Trị giá hàng bán bị trả lại kết chuyển vào cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên có:
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp đã thực
hiện trong kỳ kế toán.
 Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Ngoài ra, một số tài khoản liên quan đến quá trình tiêu thụ như:
o TK 111 – “Ti
ền mặt”
o TK 112 – “Tiền gửi ngân hàng”
o TK 131 – “Phải thu của khách hàng”
o TK 3331 – “Thuế GTGT phải nộp”
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Nếu bán hàng thu tiền ngay, đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch bụ, thuế GTGT phải
nộp và tổng số tiền phải thu về:
Nợ TK 111: Tổng số tiền thu bằng tiền mặ
t
Nợ TK 112: Tổng số tiền thu bằng chuyển khoản
Nợ TK 131: Tổng số tiền phải thu của khách hàng

Có TK 511: Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu vào tài khoản 511 để xác định doanh thu
thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 521: Các khoản giảm trừ doanh thu
- Xác định và kết chuyển doanh thu thuần, kế toán ghi:
Nợ TK 511: Kết chuyển doanh thu
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh





8
TK 521 TK 511 TK 111, 112, 131
TK 911
TK 3333, 3332
Doanh thu bán hàng
Các khoản giảm trừ

doanh thu
Kết chuyển doanh

thu thuần
Thuế xuất nhập khẩu

Thuế tiêu thụ đặc biệt
TK 3331
Thuế GTGT


phải nộp
TK 911
KC doanh thu thuần
 Sơ đồ hạch toán.



















1.2.1.2 Kế toán các khoản làm giảm doanh thu.
Theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 về việc ban hành Chế độ kế toán
Doanh nghiệp vừa và nhỏ thì kế toán sử dụng tài khoản 521 – “Các khoản giảm trừ
doanh thu”
 Tài khoản 521 có ba tài khoản cấp hai:
- Tài khoản 5211 – “Chiết khấu thương mại”

- Tài khoản 5212 – “Hàng bán bị trả lại”
- Tài khoả
n 5213 – “Giảm giá hàng bán”
 Tài khoản 521 không có số dư cuối kỳ.
 Kế toán chiết khấu thương mại.



9
Khái niệm.
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng đã mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết
khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc theo cam kết mua, bán hàng.[5]
Chứng từ, sổ sách sử dụng.
- Phiếu chi
- Hóa đơn bán hàng
- Các chứng từ gốc liên quan khác,
Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng tài khoản 5211 – “Chiết khấu thương mại”

Bên nợ: Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng được
hưởng
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ sang TK 511
– “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ kế
toán.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phản ánh số chiết khấu thương mại phát sinh thực tế trong kỳ hạch toán:
Nợ TK 5211: Chiết khấu thương mại phát sinh thực tế
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 111: Số tiền đã trả lại cho khách hàng bằng tiền mặt

Có TK 112: Số tiền đã trả lại cho khách hàng bằng chuyển
khoản
Có TK 131: Số tiền trừ vào số
tiền khách hàng còn nợ
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại phát sinh thực tế trong kỳ hạch
toán vào tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần, kế toán ghi:
TK 5211
Số PS nợ
Số PS có
Tổng số PS nợ Tổng số PS có

10
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5211: Chiết khấu thương mại phát sinh trong kỳ
Sơ đồ hạch toán.[1]

 Kế toán giảm giá hàng bán.
Khái niệm.
Giảm giá hàng bán là các khoản giảm trừ được người bán chấp nhận trên giá đã thỏa
thuận cho số hàng hóa đã bán vì lý do hàng bán kém phẩm chất hoặc không đúng quy
cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. [2]
Chứng từ, sổ sách sử dụng.
- Phiếu chi
- Biên bản thỏa thuận giảm giá hàng bán (nếu có)
- Các chứng từ khác có liên quan,
Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng tài khoản 5212 – “Giảm giá hàng bán”

Bên nợ:
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách hàng được hưởng.


5211 511
3331
111, 112, 131
Chiết khấu thương mại
KC số chiết khấu

thương mại
Thuế GTGT

phải nộp
TK 5212
Số phát sinh nợ Số phát sinh nợ
Tổng số phát sinh nợ

Tổng số phát sinh có

11
Bên có:
Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 – “Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Khi có chứng từ xác nhận khoản giảm giá hàng bán cho người mua về số lượng hàng
đã bán kém phẩm chất, sai quy cách hợp đồng:
Nợ TK 5212: Giảm giá hàng bán (Giá chưa có thuế)
Nợ TK 3331: Thuế GTGT phải nộp (số thuế của khoản giảm giá)
(nếu có)
Có TK 111: Tổng số tiền thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112: Tổng số tiền thanh toán bằng chuyển khoản
Có TK 131: Ghi giảm nợ

phải thu khách hàng
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ giá trị khoản giảm giá hàng bán phát sinh thực tế trong
kỳ hạch toán vào tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5212: Giảm giá hàng bán
Sơ đồ hạch toán. [1]

 Kế toán giá trị hàng bán bị trả lại.
Khái niệm.
Là trị giá của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã xác định tiêu thụ bị khách hàng trả
lại do các nguyên nhân như: vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất,
kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách. [2]
TK 5212 TK 111, 112, 131
TK 3331
TK 511
Giảm giá hàng bán
KC số giảm giá

hàng bán
Thuế GTGT

phải nộp

12
Chứng từ, sổ sách sử dụng.
- Biên bản xác nhận hàng bán bị trả lại.
- Phiếu chi.
- Các chứng từ khác có liên quan.
Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 5213 – “Hàng bán bị trả lại”


Bên nợ:
Trị giá hàng bán bị trả lại, đã trả tiền cho khách hàng hoặc tính trừ vào số tiền khách
hàng còn nợ.
Bên có:
Kết chuyển trị giá hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ vào TK 511 – “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ kế toán.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phản ánh doanh thu bán hàng bị trả lại
Nợ TK 5213 : Hàng bán bị trả lại (giá chưa có thuế)
Nợ TK 3331: Số tiền thuế GTGT trả lại
Có TK 111: Số tiền thanh toán bằng tiền mặt
Có TK 112: Số tiền thanh toán bằng chuyển khoản
Có TK 131: Số tiền thanh toán trừ vào nợ phải thu của
khách hàng
- Phản ánh trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho:
Nợ TK 154: Trị giá hàng hóa, sả
n phẩm nhận lại
Nợ TK 155: Trị giá sản phẩm nhận lại
Nợ TK 156: Trị giá hàng hóa nhận lại
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
TK 5213
Số PS nợ Số PS có
Tổng số PS nợ

Tổng số PS có

13
TK 632
TK 154, 155, 156

TK 511
TK 5213
TK 3331
TK 111, 112, 131
Giảm giá vốn

hàng bán
KC hàng bán bị

trả lại
Hàng bán bị trả lại
Thuế GTGT phải nộp
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ trị giá hàng bán bị trả lại vào tài khoản 511 để xác định
doanh thu thuần:
Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 5213: Hàng bán bị trả lại
Sơ đồ hạch toán.












1.2.1.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.

 Khái niệm. [1]
Doanh thu phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh thông thường và thường bao
gồm: Doanh thu bán hàng, doanh thu cung cấp dịch vụ, tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức
và lợi nhuận được chia,
Doanh thu hoạt động tài chính gồm: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được
chia và doanh thu hoạt động tài chính khác c
ủa doanh nghiệp.
 Chứng từ, sổ sách sử dụng.
- Giấy báo có của Ngân hàng
- Sổ chi tiết tài khoản 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 515 – “ Doanh thu hoạt động tài chính”

14

Bên nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh
Bên có:
Doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ
 Tài khoản 515 không có số dư cuối kỳ
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Khi nhận được thông báo chia cổ tức, lãi kinh doanh:
Nợ TK 111: Nhận bằng tiền mặt
Nợ TK 112: Nhận bằng tiề
n gửi ngân hàng
Nợ TK 131: Nhận thông báo về cổ tức, lãi kinh doanh được chia
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính
- Góp vốn liên doanh được chia lợi nhuận nhưng sử dụng lợi nhuận được chia để góp

thêm vốn vào liên doanh:
Nợ TK 222: Góp vốn liên doanh
Có TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính









TK 515
Số PS nợ Số PS có
Tổng số PS nợ Tổng số PS có

15
 Sơ đồ hạch toán. [1]

Giải thích sơ đồ:
(1) Xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt
động tài chính (nếu có).
(2) Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong
kỳ.
(3) Thu nhập hoạt động tài chính, nhận được thông báo lãi chứng khoán, lãi do bán
ngoại tệ, chiết khấu thanh toán được hưởng, doanh thu cơ sở hạ tầ
ng, doanh thu
bất động sản,
(4) Kết chuyển chênh lệch tỷ giá hối đoái trong kỳ và đánh giá lại cuối kỳ (sau khi
đã bù trừ).

(5) Thu nhập về lợi nhuận được chia bổ sung góp vốn liên doanh, lãi cho vay, lãi
kinh doanh chứng khoán bổ sung mua chứng khoán.
1.2.1.4 Kế toán các khoản thu nhập khác.
 Khái niệm. [1]
Thu nhập khác là những khoản thu mà doanh nghiệp không dự tính trước được hoặc có
dự tính đến như
ng ít có khả năng thực hiện, hoặc là những khoản thu không mang tính
thường xuyên. Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:
TK 3331 TK 111, 112, 131. 331 TK 515
TK 911
(1)
(2)
(3)
TK 413
TK 121, 221 222
(4)
(5)

16
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý tài sản cố định.
- Thu tiền được do khách hàng vi phạm hợp đồng.
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ.
- Các khoản thuế được ngân sách Nhà nước hoàn lại.
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có).
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp.
- Các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sót hay quên ghi sổ
kế toán, năm nay mới phát hiện ra,

 Chứng từ, sổ sách sử dụng.
- Phiếu thu
- Các chứng từ có liên quan,
 Tài khoản sử dụng.
Tài khoản 711 – “Thu nhập khác”

Bên nợ:
- Thuế GTGT phải nộ
p (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối với các khoản thu
nhập khác (nếu có)
- Cuối kỳ kết chuyển các khoản thu nhập khác sang TK 911 – “Xác định kết quả kinh
doanh”
Bên có:
Các khoản thu nhập phát sinh trong kỳ
 Tài khoản 711 không có số dư cuối kỳ.
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

TK 711
Số PS nợ Số PS có
Tổng số PS nợ Tổng số PS có

17
TK 911
(1) (3)
(2)
TK 711
TK 3331 TK 111, 112, 131
TK 338, 344, 334
TK 331, 338, 3331
(4)

(5)
- Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hóa, TSCĐ:
Nợ TK 152, 156, 211: Trị giá vật tư, hàng hóa, TSCĐ được biếu tặng, tài trợ
Có TK 711: Thu nhập khác
- Phản ánh các khoản thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng
Nợ TK 111, 112: Khoản tiền thu do khách hàng vi phạm hợp đồng
Có TK 711: Thu nhập khác
- Thu được khoản nợ khó đòi:
Nợ TK 111, 112: Tiền thu từ khoản nợ khó đòi
Có TK 711: Thu nhập khác
- Kết chuyển toàn bộ các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 – “Xác
định kết quả kinh doanh”
Nợ TK 711: Thu nhập khác
Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
 Sơ đồ hạch toán. [1]













Giải thích sơ đồ:
(1) Xác định thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp đối với hoạt động

khác (nếu có).
(2) Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ

18
(3) Thu về thanh lý TSCĐ, thu phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng kinh tế, tiền bảo
hiểm được các tổ chức bảo hiểm bồi thường, nợ khó đòi đã xử lý sau đó thu được nợ.
(4) Khoản tiền phạt khách hàng khấu trừ vào tiền ký cược, ký quỹ ngắn hạn, dài hạn,
khấu trừ lương của cán bộ công nhân viên.
(5) Các khoản nợ phải trả mà chủ nợ không đòi được tính vào thu nhập khác, số thuế
GTGT được giảm trừ vào số thuế GTGT phải nộp trong kỳ.
1.2.2 Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh.
1.2.2.1 Kế toán xác định giá vốn hàng bán.
 Khái niệm.
Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ xuất bán trong kỳ.
 Chứng từ, sổ sách sử dụng.
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 632
- Chứng từ
khác có liên quan
 Tài khoản sử dụng.

Bên nợ:
- Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác định tiêu thụ trong kỳ.
- Phản ánh CPNVL, CPNC, chi phí sản xuất chung vượt trên mức công suất tính vào
giá vốn hàng bán tiêu thụ trong kỳ.
- Phản ánh các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ tiền bồi thường
trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế TSCĐ vượt trên mức bình thường không được
tính vào nguyên giá TSCĐ h

ữu hình tự xây dựng, tự chế hoàn thành.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm
nay lớn hơn khoản đã lập dự phòng năm trước.
TK 632
Số PS nợ Số PS có
Tổng só PS có Tổng số PS

19
Bên có:
- Trị giá vốn của thành phẩm đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ nhưng do một số
nguyên nhân khác nhau bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
- Kết chuyển trị giá vốn vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
- Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm tồn kho vào bên nợ TK 155 – “Thành phẩm”;
Kết chuyển trị giá vốn của thành phẩm thực tế đã được xác định là tiêu thụ trong kỳ

vào bên nợ TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.
 Tài khoản 632 không có số sư cuối kỳ.
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Khi xuất bán các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có TK 155: Thành phẩm xuất kho
Có TK 156: Hàng hóa xuất kho
- Hàng bán bị trả lại nhập lại kho:
Nợ TK 155: Thành phẩm nhập lại kho
Nợ TK 156: Hàng hóa nhập lại kho
Có TK 632: Giá vốn hàng bán
- Phản ánh chi phí tự
xây dựng, tự chế TSCĐ vượt mức bình thường không được tính
vào nguyên giá TSCĐ hữu hình hoàn thành:

Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 241: Xây dựng cơ bản dở dang (Nếu tự xây dựng)
Có TK 154: Chi phí SXKD dở dang (Nếu tự chế)
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự
phòng giảm giá hàng tồn kho đã lập năm trước chưa sử dụng hết thì số chênh l
ệch lớn
hơn được trích bổ sung:
Nợ TK 632: Giá vốn hàng bán
Có TK 159: Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
- Kết chuyển giá vốn hàng bán vào TK 911 – “Xác định giá vốn hàng bán”
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632: Giá vốn hàng bán


20

 Sơ đồ hạch toán. [1]

1.2.2.2 Kế toán chi phí hoạt động tài chính.
 Khái niệm.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên
quan đến hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay, chi phí đi vay, chi phí góp vốn
liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch mua bán chứng
khoán,… khoản lập hoặc hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư
khác, khoản lỗ về
chênh lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ. [4]
 Chứng từ, sổ sách sử dụng.
- Giấy báo nợ tại ngân hàng.
- Sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 635


TK 154 TK 632 TK 155, 156
Hàng bán bị trả lại
Sản xuất bán ngay
TK 159
Xuất bán thành phẩm,

hàng hóa
Dự phòng giảm giá

hàng tồn kho
Xây dựng cơ bản

dở dang
TK 241
TK 155, 156
TK 911
Kết chuyển giá vốn

hàng bán

21
TK 635
Số PS nợ Số PS có
Tổng số PS nợ Tổng số PS có
 Tài khoản sử dụng.
TK 635 – Chi phí hoạt động tài chính








Bên nợ:
- Các khoản chi phí hoạt động tài chính, khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn
hạn, khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh thực tế trong kỳ và chênh lệch tỷ
giá do đánh giá lại số dư cuối kỳ của các khoản phải thu dài hạn và phải trả dài hạn có
nguồn gốc ngoạ
i tệ.
- Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, chi phí đất chuyển nhượng.
Bên có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong.
kỳ sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
 Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ
 Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Chi phí tài chính của công ty là lỗ do chênh lệch tỷ giá.
Nợ TK 635: Chi phí hoạ
t động tài chính.
Có TK 413: Chênh lệch tỷ giá.
- Trả tiền lãi vay ngân hàng.
Nợ TK 635: Chi phí hoạt động tài chính.
Có TK 111, 112, Trả tiền lãi vay ngân hàng






22



 Sơ đồ hạch toán. [1]

Giải thích sơ đồ:
(1) Lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
(2) Khoản chiết khấu thanh toán cho người mua hàng hóa, dịch vụ được hưởng. Chi
phí phát sinh cho hoạt động vay vốn, chi phí hoạt động đầu tư chứng khoán, chi phí
hoạt động tài chính, số lỗ về tỷ giá do bán ngoại tệ, phí ngân hàng
(3) Lỗ về đầu tư thu hồi (số tiề
n thực thu nhỏ hơn số tiền đầu tư).
(4) Kết chuyển lỗ do chênh lệch tỷ giá, trị giá vốn đấu tư bất động sản.
(5) Lãi vay đã trả hoặc phải trả.
TK 129, 229 TK 635 TK 129, 229
TK 111, 112, 131, 141
TK 121, 128, 221, 222
TK 228, 413
TK 111, 112, 311, 315
TK 911
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)

23
TK 6421
Số PS nợ Số PS có

Tổng số PS nợ Tổng số PS có
(6) Hoàn nhập dự phòng đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
(7) Kết chuyển chi phí tài chính để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.2.2.3 Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.
Theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 về việc ban hành Chế độ Kế
toán doanh nghiệp nhỏ và vừa thì tài khoản 642 có hai tài khoản cấp hai:
- Tài khoản 6421 – “Chi phí bán hàng”
- Tài khoản 6422 – “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
 TK 642 không có số dư cuối kỳ.
 Kế toán chi phí bán hàng.
Khái niệm.
Chi phí bán hàng là toàn bộ chi phí có liên quan đến việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa
của doanh nghiệp, bao gồm:
- Chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển.
- Chi phí chào hàng, giới thiệu, quảng cáo.
- Chi phí hoa hồng đại lý.
- Chi phí bảo hành sản phẩm,
Chứng từ, sổ sách sử dụng.
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Các chứng từ khác có liên quan,
Tài khoản sử dụng.
TK 6421 – “Chi phí bán hàng”








Bên nợ:
- Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh liên quan đến việc bán hàng tiêu thụ sản phẩm
của doanh nghiệp.

24
Bên có:
- Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng
- Kết chuyển CPBH vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ hoặc
kết chuyển CPBH vào TK 142 – “Chi phí trả trước để phân bổ”.
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Tính tiền lương và các khoản trích theo lương cho nhân viên bán hàng
Nợ TK 6421: Chi phí nhân viên
Có TK 334: Phải trả công nhân viên
Có TK 338: Các khoản trích tiền lương theo quy định
- Chi phí vật liệu, bao bì, xuất vật liệu, bao bì phục vụ quá trình tiêu thụ
Nợ TK 6421: Chi phí vật liệu bao bì
Có TK 152: Nguyên vật liệu
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Nợ TK 6421: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Có TK 153: Công cụ, dụng cụ
- Chi phí khấu hao tài sản cố định ở
bộ phận bán hàng
Nợ TK 6421: Chi phí khấu hao TSCĐ
Có TK 214: Hao mòn TSCĐ
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 6421: Chi phí bán hàng













25
Sơ đồ hạch toán.

 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Khái niệm.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là toàn bộ chi phí có liên quan đến hoạt động quản lý
kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung của toàn bộ doanh nghiệp,
là những chi phí gián tiếp mà không thể xếp vào quá trình bán hàng hóa, dịch vụ.
- Tiền lương và các khoản chi phí trích theo lương của nhân viên bộ phận quản lý.
TK 334, 338
TK 152, 153
TK 331
TK 111, 112
TK 6421 TK 911
CP lương nhân viên bán hàng

và các khoản trích theo lương
Chi phí nguyên vật liệu

Chi phí công cụ, dụng cụ
CP dịch vụ mua ngoài


chưa thanh toán
CP phát sinh thanh toán

bằng tiền
Kết chuyển chi phí

bán hàng
TK 214
CP khấu hao TSCĐ

×