Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

DÂN SỐ ẢNH HƯỞNG TỚI KINH TẾ XÃ HỘI VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 32 trang )





QUY MÔ
DÂN
SỐ
CƠ CẤU
CHẤT LƯỢNG
PHÂN BỐ
I.
I.
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN
NHỮNG ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN
CỦA DÂN SỐ VIỆT NAM
CỦA DÂN SỐ VIỆT NAM


1.1 QUY MÔ DÂN SỐ
1.1 QUY MÔ DÂN SỐ

Việt Nam là một nước đông dân,hiện nay có khoảng hơn 85 triệu
Việt Nam là một nước đông dân,hiện nay có khoảng hơn 85 triệu
người(tăng 9,5 triệu người so với 10 năm trước)đứng thứ 13 trong số 220
người(tăng 9,5 triệu người so với 10 năm trước)đứng thứ 13 trong số 220
quốc gia và tổ chức lãnh thổ kinh tế-xã hội trên thế giới.(theo Tổng cục
quốc gia và tổ chức lãnh thổ kinh tế-xã hội trên thế giới.(theo Tổng cục
thống kê,ngày 01/04/2009)
thống kê,ngày 01/04/2009)

Có 54 dân tộc,dân tộc Kinh chiếm đa số(86,2%)


Có 54 dân tộc,dân tộc Kinh chiếm đa số(86,2%)

Mật độ dân số trung bình trên 258 người/km2 (2009)
Mật độ dân số trung bình trên 258 người/km2 (2009)




2.1 CƠ CẤU DÂN SỐ
2.1 CƠ CẤU DÂN SỐ

VN đang ở thời kỳ già hóa dân số.Chỉ
VN đang ở thời kỳ già hóa dân số.Chỉ
số già hóa của Việt Nam hiện nay cao
số già hóa của Việt Nam hiện nay cao
hơn mức trung bình của khu vực Đông
hơn mức trung bình của khu vực Đông
Nam Á (30%), được đánh giá là thời kỳ
Nam Á (30%), được đánh giá là thời kỳ
“cơ cấu dân số vàng”
“cơ cấu dân số vàng”


-Tuổi thọ trung bình nam là 72,8t
-Tuổi thọ trung bình nam là 72,8t


-Tuổi thọ trung bình nữ là 75,6t
-Tuổi thọ trung bình nữ là 75,6t




Cơ cấu dân số giới tính
Cơ cấu dân số giới tính


-tỷ lệ sinh giảm còn khoảng
-tỷ lệ sinh giảm còn khoảng
2,03con/1ng phụ nữ và theo thống kê
2,03con/1ng phụ nữ và theo thống kê
thì trung bình có khoảng 111bé
thì trung bình có khoảng 111bé
trai/100bé gái (tổng cục thống kê năm
trai/100bé gái (tổng cục thống kê năm
2009)
2009)
TỶ LỆ SINH
2,03CON/1PHỤ NỮ
111 BÉ TRAI
100 BÉ GÁI


3.1 CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ
3.1 CHẤT LƯỢNG DÂN SỐ


Chất lượng dân số đang được xã hội
Chất lượng dân số đang được xã hội
quan tâm tuy vậy vẫn còn tồn đọng
quan tâm tuy vậy vẫn còn tồn đọng

nhiều vấn đề:
nhiều vấn đề:

Tỷ lệ chết sau khi sinh và suy dinh
Tỷ lệ chết sau khi sinh và suy dinh
dưỡng cao
dưỡng cao

Khoảng 1,5% dân số bị thiểu năng thể
Khoảng 1,5% dân số bị thiểu năng thể
lực và trí tuệ
lực và trí tuệ



Theo công bố hằng năm của Liên
Theo công bố hằng năm của Liên
Hợp Quốc “chỉ số phát triển con
Hợp Quốc “chỉ số phát triển con
người” của VN liên tục tăng
người” của VN liên tục tăng
nhưng vẫn đứng thứ 109/177
nhưng vẫn đứng thứ 109/177
nước so sánh.
nước so sánh.



Tuổi thọ khỏe mạnh” thấp
Tuổi thọ khỏe mạnh” thấp



4.1 PHÂN BỐ DÂN CƯ
4.1 PHÂN BỐ DÂN CƯ



Mật độ trung bình 259ng/km2,gấp 5 lần trung bình mật độ thế
Mật độ trung bình 259ng/km2,gấp 5 lần trung bình mật độ thế
giới(2009)
giới(2009)

Phân bố dân cư không đều giữa các đồng bằng với trung du,miền núi
Phân bố dân cư không đều giữa các đồng bằng với trung du,miền núi




-Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số,mật độ dân số
-Ở đồng bằng tập trung khoảng 75% dân số,mật độ dân số
cao(Đồng bằng sông Hồng 930 người/ km2).
cao(Đồng bằng sông Hồng 930 người/ km2).


-Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với
-Ở vùng trung du, miền núi mật độ dân số thấp hơn nhiều so với
đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên
đồng bằng, trong khi vùng này tập trung nhiều tài nguyên thiên
nhiên quan trọng của đất nước (Tây Nguyên 93 người/ km2).
nhiên quan trọng của đất nước (Tây Nguyên 93 người/ km2).




Phân bố dân cư không đồng
Phân bố dân cư không đồng
đều giữa thành thị và nông
đều giữa thành thị và nông
thôn.Năm 2009, dân số
thôn.Năm 2009, dân số
thành thị chiếm 29,6%, dân
thành thị chiếm 29,6%, dân
số nông thôn chiếm 70,4%
số nông thôn chiếm 70,4%


II.
II.
TÁC ĐỘNG CỦA DÂN SỐ
TÁC ĐỘNG CỦA DÂN SỐ
ĐẾN KINH TẾ VIỆT NAM
ĐẾN KINH TẾ VIỆT NAM

Dân số vừa là lực lượng sản xuất vừa là lực lượng tiêu dùng. Vì vậy quy mô ,cơ cấu
Dân số vừa là lực lượng sản xuất vừa là lực lượng tiêu dùng. Vì vậy quy mô ,cơ cấu
và sự gia tăng dân số liên quan mật thiết đến nền kinh tế và toàn bộ sự phát triển
và sự gia tăng dân số liên quan mật thiết đến nền kinh tế và toàn bộ sự phát triển
của mỗi quốc gia.
của mỗi quốc gia.

Quy mô dân số lớn,nên lực lượng lao đông dồi dào,Việt Nam vừa có khả năng phát

Quy mô dân số lớn,nên lực lượng lao đông dồi dào,Việt Nam vừa có khả năng phát
triển toàn diện các ngành kinh tế vừa có thể chuyên môn hóa lao động sâu sắc tạo
triển toàn diện các ngành kinh tế vừa có thể chuyên môn hóa lao động sâu sắc tạo
điều kiện nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy xã hội phát triển.
điều kiện nâng cao năng suất lao động, thúc đẩy xã hội phát triển.

Lực lượng lao động nước ta thuộc loại trẻ giữa chuyển dịch và tạo tính năng động cao
Lực lượng lao động nước ta thuộc loại trẻ giữa chuyển dịch và tạo tính năng động cao
trong hoạt động kinh tế vì thế đây một thị trường rộng lớn,hấp dẫn đầu tư,kích thích
trong hoạt động kinh tế vì thế đây một thị trường rộng lớn,hấp dẫn đầu tư,kích thích
sản xuất phát triển kinh tế.
sản xuất phát triển kinh tế.


Tuy nhiên, những đặc điểm dân số nói trên có
Tuy nhiên, những đặc điểm dân số nói trên có
nhiều tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh
nhiều tác động tiêu cực đến sự phát triển kinh
tế.điều này thể hiện qua 3 khía cạnh:
tế.điều này thể hiện qua 3 khía cạnh:


DÂN SỐ
LAO ĐỘNG

VIỆC LÀM
PHÁT TRIỂN
KINH TẾ
TIÊU DÙNG


TÍCH LŨY


1.2 DÂN SỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
1.2 DÂN SỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM


Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động Việt Nam 2009.đây là nguồn lao
Tỷ lệ dân số trong độ tuổi lao động Việt Nam 2009.đây là nguồn lao
động có quy mô lớn và phát triển rất nhanh,giải quyết việc làm cho đội
động có quy mô lớn và phát triển rất nhanh,giải quyết việc làm cho đội
ngũ lao động khổng lồ này là một thách thức lớn cho nền kinh tế.
ngũ lao động khổng lồ này là một thách thức lớn cho nền kinh tế.


NĂM
NĂM
TỶ TRỌNG TỪNG NHÓM
TỶ TRỌNG TỪNG NHÓM
TUỔI TRONG TỔNG SỐ
TUỔI TRONG TỔNG SỐ
DÂN(%)
DÂN(%)


TỔNG
TỔNG
SỐ

SỐ
0-14
0-14
15-59
15-59
60+
60+
1979
1979
42.55
42.55
50.49
50.49
6.96
6.96
100
100
1989
1989
39.00
39.00
54.00
54.00
7.00
7.00
100
100
1999
1999
33.51

33.51
58.41
58.41
8.11
8.11
100
100
2007
2007
25.51
25.51
65.01
65.01
9.45
9.45
100
100



Cơ cấu lao động theo ngành hết sức lạc hậu.lao động chủ yếu tập trung trong khu vực
Cơ cấu lao động theo ngành hết sức lạc hậu.lao động chủ yếu tập trung trong khu vực
nông lâm ngư nghiệp.Việc này phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân, trong đó có yếu tố
nông lâm ngư nghiệp.Việc này phụ thuộc vào nhiều nguyên nhân, trong đó có yếu tố
mức sinh ở nông thôn cao khoảng gấp đôi ở thành phố.thêm nữa,tình trạng khó khăn
mức sinh ở nông thôn cao khoảng gấp đôi ở thành phố.thêm nữa,tình trạng khó khăn
trong lao động việc làm ở các ngành khác dẫn đến hiện tượng dồn đọng thêm lao động
trong lao động việc làm ở các ngành khác dẫn đến hiện tượng dồn đọng thêm lao động
này vào khu vực nông nghiệp.
này vào khu vực nông nghiệp.


Trong khi đó quỹ đất canh tác là có hạn.tình trạng khan hiếm đất dẫn đến đồng ruộng
Trong khi đó quỹ đất canh tác là có hạn.tình trạng khan hiếm đất dẫn đến đồng ruộng
manh mún,phân tán khó thúc đẩy các tiến bộ khoa học kĩ thuật như cơ giới hóa,thủy lợi
manh mún,phân tán khó thúc đẩy các tiến bộ khoa học kĩ thuật như cơ giới hóa,thủy lợi
hóa
hóa

Tình trạng thiếu trầm trọng vốn tích lũy đầu tư cho công nghiêp,dịch vụ.Hiện tai nguồn
Tình trạng thiếu trầm trọng vốn tích lũy đầu tư cho công nghiêp,dịch vụ.Hiện tai nguồn
lao động có chất lượng thấp,cơ cấu đào tạo nghề không hợp lý,phân bố không phù
lao động có chất lượng thấp,cơ cấu đào tạo nghề không hợp lý,phân bố không phù
hợp,tỷ lệ lao động có tay nghề nước ta còn thấp.
hợp,tỷ lệ lao động có tay nghề nước ta còn thấp.


2.2 GIA TĂNG DÂN SỐ VÀ PHÁT
2.2 GIA TĂNG DÂN SỐ VÀ PHÁT
TRIỂN KINH TẾ
TRIỂN KINH TẾ

Tình hình gia tăng kinh tế và phát triển sản xuất giữa các vùng có sự khác biệt:đồng
Tình hình gia tăng kinh tế và phát triển sản xuất giữa các vùng có sự khác biệt:đồng
bằng sông Hồng và miền đông Nam Bộ có sản xuất, dịch vụ phát triển mạnh
bằng sông Hồng và miền đông Nam Bộ có sản xuất, dịch vụ phát triển mạnh
nhất,nhưng dân số lại tăng chậm nên tỷ lệ GDP bình quân đầu người hàng năm cao
nhất,nhưng dân số lại tăng chậm nên tỷ lệ GDP bình quân đầu người hàng năm cao
khoảng 10%.ngược lại ở miền núi phía Bắc và Tây Nguyên do tỷ lệ tăng dân số rất
khoảng 10%.ngược lại ở miền núi phía Bắc và Tây Nguyên do tỷ lệ tăng dân số rất
cao gần 3% trong khi sản xuât lại kém phát triển nên tỉ lệ tăng GDP bình quân đầu

cao gần 3% trong khi sản xuât lại kém phát triển nên tỉ lệ tăng GDP bình quân đầu
ngươi hàng năm chỉ đạt khoảng 2%-3%.
ngươi hàng năm chỉ đạt khoảng 2%-3%.

Với mức tăng trưởng khác nhau như vậy (mà nguyên nhân chủ yếu do mức tăng dân
Với mức tăng trưởng khác nhau như vậy (mà nguyên nhân chủ yếu do mức tăng dân
số lớn ) thì nguy cơ phân hóa ngày càng sâu sắc giưã các vùng,đặc biệt là miền núi
số lớn ) thì nguy cơ phân hóa ngày càng sâu sắc giưã các vùng,đặc biệt là miền núi
và đô thị là khá lớn.
và đô thị là khá lớn.


3.2 DÂN SỐ TIÊU DÙNG VÀ
3.2 DÂN SỐ TIÊU DÙNG VÀ
TÍCH LŨY
TÍCH LŨY



Tỉ lệ tăng dân số đã giảm đáng kể nhưng còn đang ở mức cao nên tỉ lệ tăng lương
Tỉ lệ tăng dân số đã giảm đáng kể nhưng còn đang ở mức cao nên tỉ lệ tăng lương
thực bình quân đầu người rất thấp so với tỉ lệ tăng tổng sản lượng lương thực cùng
thực bình quân đầu người rất thấp so với tỉ lệ tăng tổng sản lượng lương thực cùng
kỳ.
kỳ.



Tiêu dùng cũng bị ảnh hưởng bởi cơ cấu dân số theo độ tuổi giới tính …chính sự khác
Tiêu dùng cũng bị ảnh hưởng bởi cơ cấu dân số theo độ tuổi giới tính …chính sự khác

biệt lớn về nhu cầu sử dụng hàng hóa dịch vụ sinh hoạt giữa trẻ em và người già,
biệt lớn về nhu cầu sử dụng hàng hóa dịch vụ sinh hoạt giữa trẻ em và người già,
nam và nữ đã tạo nên cơ cấu sản xuất và tiêu dùng khác nhau
nam và nữ đã tạo nên cơ cấu sản xuất và tiêu dùng khác nhau



Tiêu dùng càng lớn việc khai thác tài nguyên khoáng sản lại thiếu chặt chẽ,đồng bộ
Tiêu dùng càng lớn việc khai thác tài nguyên khoáng sản lại thiếu chặt chẽ,đồng bộ
làm cho tài nguyên thiên nhiên nước ta đang bị cạn kiệt dần, môi trường bị tàn phá
làm cho tài nguyên thiên nhiên nước ta đang bị cạn kiệt dần, môi trường bị tàn phá
ngày càng trầm trọng.
ngày càng trầm trọng.




III.
III.
ẢNH HƯỞNG CỦA DÂN SỐ ĐẾN
ẢNH HƯỞNG CỦA DÂN SỐ ĐẾN
CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI Ở VIỆT NAM
GIÁO DỤC
BÌNH ĐẲNG
GIỚI
MỨC SỐNG
Y TẾ
DÂN SỐ



1.3 ẢNH HƯỞNG CỦA DÂN SỐ
1.3 ẢNH HƯỞNG CỦA DÂN SỐ
ĐÊN GIÁO DỤC
ĐÊN GIÁO DỤC



Ở nước ta do quy mô dân số tăng nhanh nên số lượng học sinh cũng không ngừng
Ở nước ta do quy mô dân số tăng nhanh nên số lượng học sinh cũng không ngừng
tăng lên
tăng lên



Quy mô và phát triển dân số có tác động gián tiếp đến chất lượng cuộc sống,mức thu
Quy mô và phát triển dân số có tác động gián tiếp đến chất lượng cuộc sống,mức thu
nhập từ đó ảnh hưởng đến quy mô giáo dục,chất lượng giáo dục:
nhập từ đó ảnh hưởng đến quy mô giáo dục,chất lượng giáo dục:


-Trường lớp chưa khang trang,sách vở đồ dùng còn thiếu
-Trường lớp chưa khang trang,sách vở đồ dùng còn thiếu


-Phổ cập giáo dục tiểu học chưa chú ý đến trẻ em nghèo
-Phổ cập giáo dục tiểu học chưa chú ý đến trẻ em nghèo


-Nạn tảo hôn,mang thai ở độ tuổi vị thành niên cũng ngăn cản quá trình học tập

-Nạn tảo hôn,mang thai ở độ tuổi vị thành niên cũng ngăn cản quá trình học tập




NHIỀU NƠI
ĐẶC BIỆT

VÙNG CAO
ĐIỀU KIỆN
HỌC TẬP
CÒN
THIẾU THỐN



Ở thành thị và các vùng đông
Ở thành thị và các vùng đông
dân kinh tế thường phát triển
dân kinh tế thường phát triển
hơn,nên trẻ em có cơ hội đến
hơn,nên trẻ em có cơ hội đến
trường nhiều hơn những
trường nhiều hơn những
vùng kém phát triển,dân cư
vùng kém phát triển,dân cư
thưa thớt,ở đây chưa có được
thưa thớt,ở đây chưa có được
sự quan tâm đúng mức của
sự quan tâm đúng mức của

nhà nước và xã hội
nhà nước và xã hội


vd:nhiều giáo viên không
vd:nhiều giáo viên không
muốn làm việc ở các vùng
muốn làm việc ở các vùng
cao.
cao.


2.3 ẢNH HƯỞNG CỦA DÂN SỐ
2.3 ẢNH HƯỞNG CỦA DÂN SỐ
ĐẾN Y TẾ
ĐẾN Y TẾ

Quy mô dân số quyết định số lượng y bác sĩ và số lượng cơ sở y tế.Dân số
Quy mô dân số quyết định số lượng y bác sĩ và số lượng cơ sở y tế.Dân số
phát triển quá nhanh dẫn đến số lần khám và chữa bệnh tăng lên.
phát triển quá nhanh dẫn đến số lần khám và chữa bệnh tăng lên.

Dân số đông,dẫn đến nhà ở chật chội và vệ sinh không đảm bảo,đặc biệt
Dân số đông,dẫn đến nhà ở chật chội và vệ sinh không đảm bảo,đặc biệt
là nguồn nước sinh hoạt.Dinh dưỡng kém và môi trường bị ô nhiễm là
là nguồn nước sinh hoạt.Dinh dưỡng kém và môi trường bị ô nhiễm là
điều kiện thuận lợi cho bệnh tật phát triển.
điều kiện thuận lợi cho bệnh tật phát triển.

Nước ta nhiều người không có việc làm nảy sinh những tệ nạn xã hội.Do

Nước ta nhiều người không có việc làm nảy sinh những tệ nạn xã hội.Do
đó,quản lý xã hội khó khăn,tai nan giao thông tăng
đó,quản lý xã hội khó khăn,tai nan giao thông tăng





Tình trạng mắc bệnh,nhu cầu kế hoạch hóa gia đình phụ thuộc rất lớn vào
Tình trạng mắc bệnh,nhu cầu kế hoạch hóa gia đình phụ thuộc rất lớn vào
độ tuổi,giới tính của con người
độ tuổi,giới tính của con người

Ở các khu vực địa lý khác nhau,điều kiện tự nhiên,kinh tế xã hội khác
Ở các khu vực địa lý khác nhau,điều kiện tự nhiên,kinh tế xã hội khác
nhau nên có cơ cấu bệnh tật khác nhau
nhau nên có cơ cấu bệnh tật khác nhau


Vd:Vùng đồng bằng ven biển thì hay mắc các bệnh về đường tiêu
Vd:Vùng đồng bằng ven biển thì hay mắc các bệnh về đường tiêu
hóa,hô hấp.Ở vùng núi cao thì bệnh sốt rét,bướu cổ là bệnh cần được
hóa,hô hấp.Ở vùng núi cao thì bệnh sốt rét,bướu cổ là bệnh cần được
quan tâm phòng chống
quan tâm phòng chống


các bênh xã hội hay lây lan như;giang mai,hoa liễu,AIDS…thường
các bênh xã hội hay lây lan như;giang mai,hoa liễu,AIDS…thường
tập trung ở các thành phố lớn với mật độ cao

tập trung ở các thành phố lớn với mật độ cao

×