Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Đề Cương Ôn Thi Môn Hoá Dược 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (326.25 KB, 10 trang )

Câu 1
Cho CTCT của Omeprazol.
a.Nêu tính chất hóa học, phương pháp định tính, định lượng Omeprazol.
b. Vì sao cần bào chế Omeprazol ở dạng viên bao tan trong ruột?

Tính chất vật lý
Bột kết tinh trắng hoặc hầu như trắng. Nóng chảy ở khoảng 155°C với sự phân
huỷ. pKa 3,97 (N của nhân pyridin) và 8,7 (N-H của nhân benzimidazol).
Omeprazol rất khó tan trong nước, khó tan trong aceton và isopropanol, tan trong
dicloromethan, methanol và ethanol.
Tính chất Hố học
Omeprazol vừa có tính acid vừa có tính base.
Hồ chế phẩm vào nưóc tạo hỗn dịch đục. Thêm acid hydrocloric. Lắc. Hỗn
dịch trở nên trong. Dung dịch này cho phản ứng tạo tủa với một số thuốc thử
chung của alcaloid.
Hoà chế phẩm vào nước tạo hỗn dịch. Thêm dung dịch natri hydroxyd 10%.
Lắc. Hỗn dịch trở nên trong. Trung hoà kiểm dư, dung dịch sẽ tạo muối kết tủa
hoặc có màu với một số ion kim loại nặng.
Định tính:
phương pháp đo phổ IR
Phương pháp đo UV
Phương pháp sắc ký lớp mỏng
Định Lượng:
Phương pháp đo kiềm, dung môi ethanol, chỉ thị đo điện thế.
Phương pháp acid-base trong mơi trường nước.
b. Vì sao cần bào chế Omeprazol ở dạng viên bao tan trong ruột?


Do độ ổn định của dung dịch omeprazol phụ thuộc pH. Trong mơi trường acid,
omeprazol nhanh chóng bị phân huỷ bởi acid dịch vị và làm mất hoạt tính cho nên
Omeprazol cần bào chế ở dạng viên bao tan ở ruột để thuốc không bị phá huỷ


trước khi hấp thu tại thành ruột.
Câu 2
Cho CTCT của Bisacodyl
a. Nêu tính chất hóa học, phương pháp định tính, định lượng Bisacodyl
b. Nêu dạng bào chế, tác dụng và tác dụng không mong muốn của Bisacodyl

Tính chất hóa học: Hố tính của bisacodyl là tính base, dễ bị thuỷ phân và hấp
thụ bức xạ tử ngoại.
- Vòng phenyl phản ứng vơi brom làm mất màu dung dịch brom
- Đun chế phẩm với dung dịch natri hydroxyd 10%. Chia dung dịch làm ba
phần:
+ Phần 1: Acid hố bằng dung dịch acid hydrocloric lỗng. Thêm dung
dịch sắt (III) clorid. Dung dịch có màu tím (do Liên kết este kém bền thuỷ phân tạo
-OH phenol)

+ Phần 2: Trung hoà bằng acid hydrocloric. Thêm dung dịch bạc nitrat trong
amoniac. Đun nóng. Tạo tủa đen.
+ Phần 3: Trung hồ bằng acid sulfuric lỗng. Lọc. Thêm ethanol và acid sulfuric
vào dịch lọc. Đun nóng, tạo ethyl acetat có mùi thơm.
- Cho một ít chế phẩm vào nước, lắc, khơng tan. Thêm vài giọt acid
hydrocloric lỗng và lắc, tan hồn tồn.
Định tính:
phương pháp đo phổ IR
Phương pháp đo UV
Phương pháp sắc ký lớp mỏng


Phương pháp đo điểm chảy (Nóng chảy ở khoảng 131°C-135°C)
Định tính bằng các tính chất hố học.
định lượng Bisacodyl:

Định lượng bằng phương pháp đo acid trong môi trường khan, dung môi acid
acetic, chất chuẩn acid percloric, chỉ thị 1-naphtolbenzein hoặc đo điện thế.
Dạng bào chế: Viên bao tan trong ruột 5 mg; thuốc đạn 5 mg hoặc 10 mg. Dung
dịch để tháo thụt 5ml hoặc 30 ml chứa 10 mg.
Tác dụng: Bisacodyl có tác dụng kích thích trực tiếp các sợi thần kinh cảm giác
trên niêm mạc ruột nên làm tăng nhu động của ruột.
Dùng điêu trị táo bón hoặc làm sạch ruột trước khi phẫu thuật, để soi hoặc chiếu
chụp trực tràng.
Tác dụng không mong muốn: Thuốc Bisacodyl thường gây các tác dụng phụ trên
tiêu hóa như đau bụng, nơn, buồn nơn, tiêu chảy. Ngồi ra, có thể có mất cân bằng
dịch và điện giải.
Tác dụng phụ ít gặp hơn như kích ứng trực tràng, viêm trực tràng (khi dùng dạng
viên đạn đặt trực tràng). Dùng dài ngày có thể làm mất trương lực đại tràng, giảm
kali huyết, giảm calci huyết.
Câu 3
Cho công thức cấu tạo của Ethinyl estradion
a. Nêu tính chất hóa học, phương pháp định tính, định lượng Ethinyl estradion
b. Nếu ứng dụng trong điều trị của Ethinyl estradion

Tính chất hố học:
-Có nhóm –OH phenol: cho p/ư với FeCl3 cho màu tím
-P/ư oxi hóa bằng H2SO4 hoặc hỗn hợp thuốc thử đặc trưng cho màu huỳnh quang
đặc trưng.
- Nhóm ethinyl tại C17 phản ứng tạo tủa trắng với AgNO3


Định tính:
Đo phổ IR
Đo phổ UV
Phản ứng màu với H2SO4 cho huỳnh quang đặc trưng

Phản ứng tạo muối bạc kết tủa trắng
Phản ứng với Fe3+ cho phức màu tím ( nhóm OH phenol)
Định lượng:
+ Tạo muối bạc với AgNO3, giải phóng HNO3. ĐL HNO3 bằng NaOH 0,1N, chỉ
thị điện thế kế
+ HPLC, UV
Ứng dụng trong điều trị: Ethinylestradiol có tác dụng chống rụng noãn ở liều
tương đối thấp, và dùng rộng rãi nhất trong các chế phẩm phối hợp với progestin
để chống thụ thai dùng đường uống.
Điều trị thay thế hormon ở nữ mãn kinh (điều trị rối loạn vận mạch vừa và nặng,
dự phịng lỗng xương do mãn kinh) và ở nữ giảm năng tuyến sinh dục.
Câu 4
Cho công thức cấu tạo của Prednisolon
a. Trình bày tính chất vật lý, tính chất hóa học Prednisolon
b. Trình bày phương pháp định tính, định lượng Prednisolon?

Tính chất vật lý:
Bột kết tinh trắng hoặc hầu như trắng, dạng khan dễ hút ẩm. rất khó tan trong
nước, tan trong ethanol, methanol, hơi tan trong aceton, khó tan trong methylen
clorid, toC = 227 - 230 C (phân huỷ).
Tính chất hố học:
- Phản ứng Zimmerman


- Tạo hydrazon: ( do có nhóm =O)
+ Với phenylhydrazin tạo hydrazon màu vàng
+ Với 2,4-dinitrophenylhydrazin tạo hydrazon màu đỏ
- Phản ứng màu với H2SO4 đặc: sau 5 phút cho màu đỏ đậm, huỳnh quang đỏ
nâu/ UV; pha loãng = nước, màu nhạt dần, huỳnh quang vàng/ UV, tủa bỗng xám.
( nhóm OH ở Vịng C)

- Phản ứng của alcol bật một ở vị trí C21 tham gia phản ứng este hố
- Vịng D có dây Ceto tại C17 cho tính khử mạnh
+ VớiAgNO3/amoniac cho tủa xám Ag
+ Với dung dịch Fehling đun nóng cho tủa Cu2O đỏ gạch .
+ Với muối tetrazolium trong mơi trường cho màu đỏ
Định tính:
- Đo phổ IR, so với phổ chuẩn
- SKLM, HPLC, đo gốc quay cực
- Phản ứng màu với H2SO4 đặc/ethanol đỏ đậm + huỳnh quang đỏ nâu (soi UV
365nm), pha loãng màu nhạt dần, huỳnh quang vàng (soi UV 365nm)
- Phản ứng Zimmerman
-Phản ứng tạo hydrazol
Định lượng:
- Đo UV ở cực đại 243,5nm, tính kết quả theo A (1%, 1 cm) = 415
- HPLC
Câu 5
Cho công thức cấu tạo của Natri Levothyroxin
a. Trình bày tính chất vật lý, tính chất hóa học Natri Levothyroxin
b. Nêu tác dụng và chỉ định của Natri Levothyroxin


Tính chất vật lý: Bột hầu như trắng hoặc vàng hơi nâu hoặc bột kết tinh nhỏ,
không mùi. không vị, khó tan trong nước và ethanol, thực tê khơng tan trong ether. Natri
levothyroxin tan trong dung dịch loãng của các hydroxyd kim loại kiểm.

Tính chất hố học: Hố tính của levothyroxin là hố tính của một alphaamino acid; hố tính cùa hợp chất iod hữu cơ; hố tính của nhóm -OH phenol và
hố tính của nhân thơm.
-Đun với H2SO4 lỗng → hơi Iot, màu tím
- Vơ cơ hóa với Na2CO3.
+ AgNO3 → Agl↓

+ nước Javel/Cl2 → Iot, màu nâu tím
-Phản ứng của ion Na+
- Cho chế phẩm vào nước, lắc, khơng tan . Thêm dung dịch natri hydroxyd
lỗng, lắc, tan hoàn toàn.
- Cho chế phẩm vào chén sứ, thêm acid sulfuric rồi đun nhẹ, hơi màu tím bốc
lên.
- Tác dụng với thuốc thử ninhydrin tạo màu tím .
Tác dụng: tăng tốc độ chuyển hóa của các mơ cơ thể, giúp điều hịa phát
triển và biệt hóa tế bào, làm tăng tiêu thụ oxy ở đa số các mô và tăng tốc độ
chuyển hóa cơ bản và chuyển hóa đường, lipid và protein.
Ức chế tiết thyrotropin (TSH)
Chỉ định:
Điều trị thay thế hoặc bổ sung cho các hội chứng suy giáp do bất cứ
nguyên nhân nào ở tất cả các lứa tuổi (kể cả ở phụ nữ có thai), trừ trường hợp
suy giáp nhất thời trong thời kỳ hồi phục viêm giáp bán cấp.
Điều trị bướu cổ và bệnh viêm giáp mãn tính
Phối hợp với các thuốc kháng giáp trong nhiễm độc giáp. Sự phối hợp này
để ngăn chặn bướu giáp và suy giáp.
Câu 6
Cho cơng thức cấu tạo của Amoxicillin
a. Trình bày tính chất vật lý, tính chất hóa học
b. Trình bày phương pháp định tính, định lượng
c. Nêu chỉ định điều trị?
O
HO

C

H
N


NH2

S
N

O

CH3
CH3

COOH


Tính chất vật lý: Bột kết tinh trắng hay gần như trắng.
Khó tan trong nước và trong ethanol 96%, thực tế không tan trong cloroform,
ether và các dầu béo. Tan trong các dung dịch acid loãng và dung dịch hydroxyd
kiềm lỗng.
Tính chất hố học:
- Tính acid của nhóm COOH cho phản ứng với kiềm tạo ra muối tan
- Nhóm chức OH phenol phản ứng với Fe3+ cho phức màu tím.
- phản ứng của toàn phân tử với H2SO4 đặc – formol hay còn gọi là thuốc
thử Marki, kết quả là tạo ra nhiều sản phẩm thành một hỗn hợp có màu
đặc trưng.
- Phản ứng với thuốc thử fehling cho phức màu
- Vòng beta lactam kém bền dễ bị mở vòng ở môi trường Ph > 8 bị phân
huỷ và mất tác dụng.
Định tính: Tiên hành các phép thử:
Đo phố IR và so sánh với phô chuẩn . Nếu không đo phổ IR thì tiên hành
Các phép thử sau:

- Làm phép TLC .
-Phán ứng với thuốc thừ HCHO/H2SO4, cho: không màu. màu vàng sẩm.
Định lượng:
- Bằng phép đo thuỷ ngân.
- Dùng HPLC.
Chỉ định: Uống đế điểu trị các nhiễm khuẩn nhẹ và vừa do cầu khuẩn ruột
Kết hợp với probenecid để điều trị lậu;
Kết hợp với clavulanat kali (là chất kháng P-lactamase; biệt dược Augmentin)
để điểu trị bệnh do tụ cầu. E. coli, Pasteurella multicida
Kết hợp với metronidazol hoặc clarithrom ycin điếu trị H. pylori.
Câu 7
Cho công thức cấu tạo của Ciprofloxacin
a. Trình bày tính chất vật lý, tính chất hóa học
b. Trình bày phương pháp định tính, định lượng?
c. Nêu chỉ định điều trị?
O
F

OH
C
O

N

N

HN

Tính chất vật lý: Dạng bột kết tinh màu hơi vàng. Tan trong nước (1 g/25 ml):
khó tan trong methanol: rất khó tan trong ethanol; thực tế khơng tan trong

aceton. diclorom ethan.
Tính chất hố học:


Có nhóm C=O: phản ứng với natri nitroprussiat cho màu tím
Nhóm COOH : có thể cho phản ứng este
Cho tủa với thuốc thử chung của alkaloid ( N bậc 3)
Tạo phức chelat với các ion kim loại hoá trị 2, 3 như Ca2+, Mg2+…
Định tính:
-Phổ hấp thụ hồng ngoại của chế phẩm phải phù hợp vói phổ hấp thụ
hồng ngoại cùa ciprofloxacin hyđrođorid chuẩn.
-Chế phẩm cho phản ứng định tính của ion Cl-Thử bằng TLC.
- Giới hạn nưóc: (4,7- 6.7°ó) dùng thuôc thử K arl-Fischer.
- Thử acid fluoroquinolonic (< 0,2%) bằng TLC.
- Thử các tạp chất liên quan khác (< 0,7%) bằng HPLC và tiên hành cùng
với phép định lượng
Định lượng bằng HPLC, phương pháp đo acid kiềm trong môi trường khan
Chỉ định: Nhiễm trùng da;
Sốt thương hàn;
Nhiễm khuẩn bệnh viện;
Viêm phổi, viêm phế quản;
Nhiễm trùng xương khớp;
Viêm ruột do vi khuẩn;
Nhiễm trùng đường tiết niệu trên, dưới do vi khuẩn gây ra;
Tiêu chảy truyền nhiễm do một số vi khuẩn như E. coli , Campylobacter jejuni
và Shigella;
Bệnh than có kèm sốt và giảm số lượng bạch cầu và nhiễm trùng trong ổ bụng;
Bệnh lậu cổ tử cung và niệu đạo do Neisseria gonorrhoeae;
Viêm tuyến tiền liệt mãn tính do vi khuẩn;
Viêm bàng quang cấp tính khơng biến chứng.

Câu 8
Cho cơng thức cấu tạo của Erythromycin
a. Trình bày tính chất vật lý, tính chất hóa học
b. Trình bày phương pháp định tính, định lượng ?
c. Nêu chỉ định điều trị?

Tính chất vật lý: Bột màu trắng hoặc trắng ánh vàng, vị rất đắng; bền ở pH 7-8,
không bền ở pH < 4. Tan rất ít trong nước; tan trong alcol và cloroform.


Dạng base ít tan, dạng muối tan nhiều trong nước
Tính chất hóa học:
Tính bền trong mơi trường acid: tạo hemicetal
• Phản ứng hemicetal
• Phản ứng thủy phân lacton
Tính bền trong mơi trường kiềm: mở vịng lacton
Phổ hấp thu UV ở bước sóng khoảng 280 nm (nhóm keton).
Phản ứng màu với xanthydrol, anisaldehyd, p-dimethyl-amino-benzaldehyd,
acid HCl hoặc acid H2SO4.
Phản ứng với xanthydrol và HCl hoặc H2SO4 xảy ra do phần đường 2-desoxy.
Định tính:
- Hịa 5 mg chất thử vào dung dịch xanthydrol 0,02% pha trong hỗn hợp acid
hydrocloric- acid acetic (1:9), đun trên cách thủy: xuất hiện màu đỏ.
- Hòa 10 mg vào 5 ml HC1 đặc, để yên 10 phút: xuất hiện màu vàng.
- Sắc ký bản mỏng, so vối erythromycin chuẩn.
Chú ý: Khơng dùng phổ IR định tính vì chế phẩm là một hỗn hợp.
Định lượng: Bằng HPLC hoặc phương pháp vi sinh
Chỉ định:
- Nhiễm khuẩn tai, mũi, hạnh nhân, phế quản, da, răng, tiết niệu, sinh dục.
- Uống dự phòng tái phát thấp khớp do vi khuẩn nhạy cảm

Câu 9
Cho cơng thức cấu tạo của Cephalexin
a. Trình bày tính chất vật lý, tính chất hóa học
b. Trình bày phương pháp định tính, định lượng ?
c. Nêu chỉ định điều trị?
O
C

S

H
N

NH2

N
CH3

O
COOH

Tính chất vật lý: Dạng bột kết tinh trắng, hơi có mùi lưu huỳnh. Tan ít trong nước
(1/100);tan trong các dung dịch kiềm lỗng; thực tế khơng tan trong ethanol 96%,
ether
Tính chất hố học
- Do có nhóm –COOH có tính acid, Pka đo được vào khoảng từ 1,25 – 1,5.
Tạo Muối với kim loại kiềm như với Na, K giúp dược chất dễ tan trong
nước
- Tính oxy hóa: phản ứng của tồn phân tử với H2SO4 đặc – formol hay
cịn gọi là thuốc thử Marki, kết quả là tạo ra nhiều sản phẩm thành một

hỗn hợp có màu đặc trưng.


- Phản ứng cộng hợp ái nhân: Tác nhân ái nhân sẽ tấn cơng vào vị trí –C=O
tại vịng lactam từ đó làm mở vịng.
Phương pháp định tính:
Đo phổ IR so với phổ chuẩn
Tiến hành TLC.
Độ hấp thụ của dung dịch 0,05% ở 330 nm
Thử N ,N -dimethylam in bằng GC.
Dùng thuốc thử K arl-Fischer
Phản ứng với thuối thử HCHO/H2SO4 cho màu vàng nhạt, vàng thẫm .
Định lượng:
Bằng HPLC.
Đo phổ UV
Chỉ định: Nhiễm khuẩn đường hô hấp (do phế cầu và liên cầu hoại huyết bêta nhóm
A); viêm tai giữa (do H. influenzae, Branhamella catarrhalis, phế cầu, tụ cầu và liên
cầu); viêm xương-khớp (do Pr. mirabilis và tụ cầu); viêm da và các mô mềm (do tụ
cầu, liên cầu); nhiễm khuẩn đường niệu (do E. coli, Klebsiella, Pr. mirabilis).



×