TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HUẾ
KHOA LÂM NGHIỆP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
"Nghiên cứu ảnh hưởng của kỹ thuật làm đất và tuổi cây con đến tỷ lệ
sống và sinh khối của các dòng Keo lá liềm (Acacia crassicarpa) ưu tú trên
vùng cát ven biển huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.”
Sinh viên thực hiện : LÊ THỊ MỸ NHÂN
Lớp : Quản lý tài nguyên rừng và môi trường 44
Giáo viên hướng dẫn : KS. VÕ QUANG ANH TUẤN
Bộ môn : Lâm Sinh
Huế - 2014
Phần 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Rừng che phủ một phần ba diện tích lục địa, thực hiện nhiều chức năng, cung
cấp các dịch vụ thiết yếu và duy trì sự sống trên hành tinh. Hiện nay, sinh kế của
1,6 tỷ người trên trái đất phụ thuộc vào rừng. Bởi vậy, bảo vệ rừng và nguồn tài
nguyên rừng luôn trở thành một yêu cầu, nhiệm vụ không thể trì hoãn đối với tất cả
các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam.
Việt Nam nằm trong vành đai nhiệt đới gió mùa, là một trong 16 quốc gia có tính
đa dạng sinh học cao nhất trên thế giới. Nước ta hiện nay có trên 12.3 triêu ha rừng,
trong đó hơn một nữa là các loại rừng dễ cháy. Chính vì vậy, công tác PCCCR rừng
luôn được đặt ra là một trong những nhiệm vụ quan trọng và cấp bách của các cấp,
các ngành và toàn bộ xã hội. Việc phổ biến những kiến thức liên quan đến công tác
PCCCR rừng là một trong những giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả trong triễn
khai thực hiện công tác phòng cháy, chữa cháy rừng trên toàn quốc nói chung và
cho lực lượng kiểm lâm nói riêng.
Quảng Nam nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, chỉ có 2 mùa là mùa mưa
và mùa khô. Vùng đồi núi chiếm 72% diện tích tự nhiên với nhiều ngọn cao trên
2.000m. Là một trong những Tỉnh có diện tích rừng lớn nhất cả nước nên rất dễ xảy
ra cháy rừng ở những huyện có diện tích rừng lớn như Tiên Phước, Núi Thành, Phú
Ninh, Trà My…sẽ làm thay đổi điều kiện kiện khí hậu, kinh tế, xã hội của người
dân trong khu vực. Theo số liệu của Viện Điều tra quy hoạch rừng, diện tích rừng
tự nhiên tại tỉnh Quảng Nam còn khoảng 477 nghìn ha, trong đó rừng giàu có
khoảng 10 nghìn ha, phân bố chủ yếu ở các đỉnh núi cao, giao thông đi lại khó
khăn; diện tích rừng còn lại chủ yếu là rừng nghèo, rừng trung bình và rừng tái
sinh. Diện tích đất trống đồi trọc còn khoảng 391 nghìn ha, trong đó có 332,3 nghìn
ha đất đồi núi có khả năng phát triển trồng rừng, cây công nghiệp dài ngày, cây ăn
quả và cây dược liệu.
Ở Quảng Nam thì rừng trồng và rừng tự nhiên là chiếm diện tích lớn. Rừng trồng
ở Quảng Nam chủ yếu là rừng Thông, Keo các loại và Bạch đàn được trồng tập
trung ở vùng núi thấp; thực bì dưới tán rừng chủ yếu là sim, mua, chổi, lau lách, cỏ
tranh vào mùa khô rất dễ cháy và gây cháy lan vào rừng. Cháy rừng là thảm hoạ
gây thiệt hại nghiêm trọng cả về kinh tế và môi trường. Về đặc diểm kinh tế xã hội,
mật độ dân số không đồng đều, thành phần dân tộc đa dạng với nhiều kiểu canh tác
truyền thống, đời sống người dân vùng núi, gò đồi thấp và thiếu việc làm, nhận
thức về PCCCR và bảo vệ rừng chưa cao… do đó việc kiểm soát lửa rừng còn gặp
nhiều khó khăn.
Vì vậy để nâng cao nhận thức của người dân về công tác PCCCR, tăng giá trị
của rừng đem lại cho người dân và giảm các vụ cháy xảy ra hàng năm nên tôi tiến
hành nghiên cứu đề tài: “Thực trạng cháy rừng và nhận thức của người dân về công
tác phòng cháy và chữa cháy rừng - nghiên cứu tại một số xã trọng điểm cháy của
tỉnh Quảng Nam.”
Phần 2
MỤC TIÊU – NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu chung
Xem xét, đánh giá thực trạng cháy rừng và nhận thức của người dân về công tác
phòng cháy và chữa cháy rừng ở tỉnh Quảng Nam. Trên cơ sở đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao hiệu quả công tác phòng cháy, chữa cháy.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tìm hiểu tình hình, diễn biến các vụ cháy rừng ở tỉnh Quảng Nam trong 5 năm
trở lại đây.
- Nâng cao năng lực cảnh báo, dự báo nguy cơ cháy rừng, tổ chức phát hiện sớm
và thông báo kịp thời điểm cháy rừng. .
- Nâng cao nhận thức của người dân về công tác PCCCR.
- Nhằm xác định các vùng trọng điểm cháy trên địa bàn nghiên cứu.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả phòng cháy, chữa cháy rừng.
3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm cơ bản khu vực nghiên cứu
- Điều kiện tự nhiên:
+ Vị trí địa lý của tỉnh Quảng Nam.
+ Ranh giới hành chính.
+ Khí hậu của khu vực.
+ Đất đai và tài nguyên rừng.
- Điều kiện kinh tế- xã hội
+ Dân số, dân tộc.
+ Giáo dục và trình độ dân trí
+ Cở sở hạ tầng.
+ Đời sống khái quát của người dân
3.2. Tìm hiểu tình hình cháy rừng trên địa bàn nghiên cứu
- Tìm hiểu nguyên nhân gây ra cháy rừng ở khu vực nghiên cứu.
- Các nhân tố ảnh hưởng tới cháy rừng và cách PCCCR.
- Thực trạng về công tác PCCCR ở tỉnh Quảng Nam.
- Xác định các vùng trọng điểm cháy.
3.3. Tìm hiểu thuận lợi, khó khăn trong công tác phòng cháy, chữa cháy:
- Dụng cụ và phương tiện cho chữa cháy
- Tổ chức và trang bị cho lực lượng chữa cháy
- Khắc phục sau đám cháy.
3.4. Nhận thức của người dân về công tác phòng cháy, chữa cháy
- Cách thức giảm thiểu khả năng gây cháy rừng từ người dân.
- Ý thức của cộng đồng dân cư về nguy cơ gây ra cháy rừng.
- Tầm hiểu biết về công tác phòng và chữa cháy của người dân.
3.5. Đề xuất giải pháp quản lý và tổ chức phòng cháy
- Giải pháp về chính sách
- Giải pháp về kinh tế
- Giải pháp về quản lý
- Giải pháp về kỹ thuật
- Giải pháp về tổ chức
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp
- Thu thập thông tin từ thực tiễn đến trực tiếp tại các địa phương để xem xét các
hoạt động phòng cháy chữa cháy rừng.
- Tiến hành các cuộc phỏng vấn đói với người dân sống trong và gần rừng: Soạn
thảo các hệ thống câu hỏi để thu thập thông tin liên quan đến tình hình cháy rừng,
cũng như mối quan hệ giữa cộng đồng người dân và tình hình phòng cháy trên địa
bàn như:
+ Cháy rừng thường xảy ra vào những thời điểm nào trong năm.
+ Người dân làm gì để ngăn chặn sự lan rộng của đám cháy.
+ Những thiệt hại mà các đám cháy thường gây ra.
- Phỏng vấn sâu cán bộ và người dân: thu thập các thông tin chuyên sâu về tình
hình cháy rừng ở người dân cũng như công tác PCCCR trong những năm qua thông
qua các cán bộ và người dân có vai trò ở người dân.
+ Mạng lưới dự báo thông tin cháy rừng.
+ Sự phối hợp của cán bộ và người dân trong quá trình dập cháy.
+ Cách đưa thông tin phòng và chữa cháy xuống cho người dân.
4.2. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp
- Thu thập số liệu từ chi cục Kiểm Lâm Tỉnh Quảng Nam.
- Số liệu thống kê của các huyện, xã hay xảy ra cháy rừng như: Núi Thành, Phú
Ninh, Tiên Phước
4.3. Xử lý số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp này được sử dụng để mô tả bức
tranh tổng quát về tình hình cơ bản địa bàn nghiên cứu, thực trạng PCCCR trên địa
bàn.
- Phương pháp phân tích so sánh: Từ việc phân tổ thống kê các nhóm hộ theo
định hướng của mục tiêu và nội dung nghiên cứu, chúng ta sẽ so sánh các nhóm hộ
để xem mức độ tác động của nó đó đến công tác PCCCR.
- Phương pháp phân tích định tính: Dựa vào nguồn số liệu và phỏng vấn sâu để
phân tích định tính các vấn đề liên quan đến PCCCR trên địa bàn.
Phần 3
KẾT QUẢ MONG ĐỢI:
STT Nội dung Phương pháp Kết quả mong đợi
1 Đặc điểm điều kiên
tự nhiên- kinh tế xã
hội.
Phương pháp phân
tích số liệu sơ cấp
Xác định được thời gian,
nguyên nhân gây ra cháy rừng
và nhân thức của người dân
về công tác PCCCR.
2 Tình hình cháy rừng
trên địa bàn
Phương pháp phân
tích số liệu thứ cấp.
Phân tích ảnh hưởng của cháy
đến nguồn động, thực vật tại
đó.
3 Tìm hiểu thuận lợi,
khó khăn của công
tác phòng cháy, chữa
cháy.
Phương pháp phân
tích số liệu thứ cấp.
Xác định chính sách quản lý
và nền kinh tế cung cấp cho
PCCCR.
4 Đề xuất cách quản lý
và tổ chức phòng
cháy
Xử lý số liệu Đề xuất được giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả của công
tác PCCCR
Phần 4
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN
TTT Thời gian Nội dung thực hiện Địa điểm
11 Ngày 2- 8/tháng 1 Viết đề cương thực tập Trường ĐHNL
22
Ngày 13- 20/tháng 1
Đến cơ quan thực tập đề xem xét
đề tài
CCKL
33 Ngày 8- 31/tháng 1
Tiến hành các cuộc phỏng vấn và
thu thập số liệu sơ cấp từ người
dân sống gần và trong rừng.
Tìm hiểu nhận thức của người dân
về công tác PCCCR
Tại hiện trường
4
4
Ngày 1- 28/tháng 2
Tìm hiểu thực trạng rừng và
diễn biến rừng hiện nay.
Tìm hiểu các nguyên nhân cháy
rừng trên địa bàn nghiên cứu.
CCKL
Thu thập nguồn số liệu thứ cấp
5
5
Ngày 1-8/tháng 3 Xử lý số liệu
CCKL
6
6
Ngày 9-31/tháng 3
Phân tích mối liên hệ giữa rừng
và cuộc sống người dân ở khu vực
CCKL
7
7
Ngày 1- 20/ tháng
4
Đề xuất các giải pháp nhằm
giảm các vụ cháy rừng trên khu
vực.
CCKL
8
8
Ngày 21/ tháng 4-
6/ tháng 5
Xử lý và viết báo cáo
CCKL
Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện
Ths. Nguyễn Thị Thương Võ Thị Thu Lan