Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Nghiên Cứu Hiện Trạng Chăn Nuôi Động Vật Hoang Dã Trên Địa Bàn Tỉnh Quảng Ninh Và Đề Xuất Các Giải Pháp Phát Triển.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 85 trang )

i

LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành chương trình thạc sĩ chun nghành Quản lý bảo vệ tài
nguyên rừng tại trường Đại học lâm nghiệp, tôi thực hiện đề tài nghiên cứu
“Nghiên cứu hiện trạng chăn nuôi động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Quảng
Ninh và đề xuất các giải pháp phát triển”.
Trong q trình thực hiện luận văn tơi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của
nhiều tổ chức, cơ quan đơn vị, cá nhân.
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn tới thầy giáo hướng dẫn, TS.Vũ Tiến Thịnh –
người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo tôi trong suốt q trình thực hiện và hồn
thiện luận văn.
Tơi xin bày tỏ lịng cảm ơn tới tồn thể các thầy, cô giáo trong bộ môn Động
vật rừng, Khoa Quản lý tài nguyên rừng và môi trường, Trường Đại học Lâm
nghiệp.
Tôi xin cảm ơn cán bộ Chi cục Kiểm lâm Quảng Ninh, các hạt kiểm lâm trên
địa bàn tỉnh và các cơ sở, hộ gia đình nhân ni động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh đã nhiệt tình giúp đỡ tơi trong q trình thu thập số liệu.
Mặc dù bản thân đã cố gắng, nỗ lực, tuy nhiên do trình độ, kinh nghiệm và
thời gian hạn chế nên luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong nhận
được ý kiến đóng góp của các nhà khoa học, các thầy giáo, cô giáo và bạn bè đồng
nghiệp.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào và các thông tin trích dẫn
trong luận văn đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày15 tháng 10 năm2014
Tác giả

Đặng Tuấn Hiệp



ii

MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa

Lời cảm ơn ......................................................................................................... i
Mục lục .............................................................................................................. ii
Danh mục chữ viết tắt ....................................................................................... v
Danh mục các bảng .......................................................................................... vi
Danh mục các hình .......................................................................................... vii
ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................... 1
Chương 1. TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ....................................... 3
1.1. Trên thế giới ........................................................................................... 3
1.2. Ở Việt Nam ............................................................................................ 4
1.2.1. Các nghiên cứu về nhân nuôi động vật hoang dã ........................... 4
1.2.2. Hệ thống các văn bản chính sách liên quan đến phát triển động vật
hoang dã .................................................................................................... 6
1.2.3. Tình hình chăn ni động vật hoang dã tại Quảng Ninh .............. 12
Chương 2. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 15
2.1. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................. 15
2.1.1. Mục tiêu chung .............................................................................. 15
2.1.2. Mục tiêu cụ thể .............................................................................. 15
2.2. Đối tượng nghiên cứu .......................................................................... 15
2.3. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 15
2.3.1. Phạm vi nội dung .......................................................................... 15
2.3.2. Phạm vi thời gian .......................................................................... 16
2.3.3. Phạm vi không gian....................................................................... 16
2.4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................ 16



iii

2.5. Phương pháp nghiên cứu...................................................................... 16
2.5.1. Kế thừa, thu thập tài liệu ............................................................... 17
2.5.2. Phương pháp điều tra phỏng vấn .................................................. 17
2.5.3. Phương pháp xử lý số liệu............................................................. 18
Chương 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 22
3.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 22
3.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................... 22
3.1.2. Địa hình, địa mạo .......................................................................... 23
3.1.3. Khí hậu .......................................................................................... 24
3.1.4. Thuỷ văn........................................................................................ 27
3.1.4. Các nguồn tài nguyên .................................................................... 27
3.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ..................................................................... 33
3.2.1. Dân số, lao động, việc làm và thu nhập ........................................ 33
3.2.2. Thực trạng phát triển đô thị........................................................... 34
Chương 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 40
4.1. Một số đặc điểm hoạt động chăn nuôi động vật hoang dã trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh .......................................................................................... 40
4.1.1. Danh sách các loài động vật hoang dã được nhân nuôi trên địa bàn
tỉnh Quảng Ninh ...................................................................................... 40
4.1.2. Cơ cấu hộ nhân nuôi động vật hoang dã ....................................... 43
4.1.3. Phân bố hoạt động nhân nuôi động vật hoang dã ......................... 45
4.1.4. Quy mô nhân nuôi động vật hoang dã của các hộ tỉnh Quảng Ninh
................................................................................................................. 49
4.1.5. Công tác quản lý hoạt động nhân nuôi và buôn bán động vật hoang
dã tại Quảng Ninh ................................................................................... 53
4.2. Thực trạng về kỹ thuật, chính sách chăn ni động vật hoang dã ....... 55



iv

4.2.1. Thực trạng về kỹ thuật nhân nuôi ................................................. 55
4.2.2. Nhu cầu và hình thức phổ biến kỹ thuật nhân ni ...................... 56
4.2.3. Thực trạng về chính sách nhân ni động vật hoang dã ............... 58
4.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động nhân nuôi động vật hoang dã trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh ............................................................................. 59
4.3.1. Vốn đầu tư ..................................................................................... 60
4.3.2. Nguồn giống vật nuôi .................................................................... 60
4.3.3. Kỹ thuật nhân nuôi ........................................................................ 60
4.3.4. Dịch bệnh ...................................................................................... 61
4.3.5. Thị trường tiêu thụ ........................................................................ 61
4.4. Hiệu quả nhân nuôi một số loài động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh ................................................................................................. 62
4.4.1. Chi phí cho hoạt động nhân ni động vật hoang dã.................... 62
4.4.2. Hiệu quả kinh tế trong nhân nuôi động vật hoang dã ................... 64
4.5. Định hướng và một số giải pháp phát triển hoạt động nhân nuôi động
vật hoang dã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh ................................................ 65
4.5.1. Một số định hướng ........................................................................ 65
4.5.2. Một số giải pháp phát triển nhân nuôi động vật hoang dã ............ 65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 71
PHỤ BIỂU


v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Ý nghĩa

Chữ viết tắt

Công ước quốc tế về bn bán các lồi

CITES

động vật, thực vật hoang dã nguy cấp

ĐVHD

Động vật hoang dã

IUCN

Liên minh bảo tồn thiên nhiên quốc tế

KL

Kiểm lâm

NĐ-CP

Nghị định của Chính phủ

NN &PTNT

Nơng nghiệp và phát triển nông thôn


NXB

Nhà xuất bản



Quyết định

TP

Thành phố

TT

Thứ tự

TX

Thị xã


vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Tên bảng

TT
4.1

Danh sách các loài động vật hoang dã được nhân nuôi trên địa

bàn tỉnh Quảng Ninh

4.2 Cơ cấu hộ nhân nuôi động vật hoang dã tại Quảng Ninh
4.3

4.4

4.5

Phân bố số hộ nhân nuôi động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh
Quy mô nhân nuôi động vật hoang dã của các hộ tỉnh Quảng
Ninh
Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động nhân nuôi động vật hoang
dã trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

4.6 Chi phí nhân ni động vật hoang dã bình quân một hộ
4.7

Giá trị sản xuất và thu nhập của các hộ nhân nuôi
động vật hoang dã

Trang
40
43
46

49

58

62
63


vii

DANH MỤC CÁC HÌNH
TT

Tên hình

3.1

Bản đồ hành chính tỉnh Quảng Ninh

22

4.1

Mơ hình chăn ni Rắn hổ mang (Naja naja) tạiTP.Hạ Long

42

4.2

Cơ cấu hộ nhân nuôi động vật hoang dã tại Quảng Ninh

44

4.3

4.4

Phân bố hoạt động nhân nuôi động vật hoang dã tại các địa
phương của tỉnh Quảng Ninh
Mơ hình ni Gấu ngựa tại Thành phố Hạ Long

Trang

48
54


1

ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam là nước có tính đa dạng cao về tài nguyên sinh vật đặc biệt là
tài nguyên động vật hoang dã. Tuy nhiên, việc khai thác và sử dụng không
hợp lý đã làm cho tài nguyên sinh vật nói chung và động vật hoang dã nói
riêng ở nước ta đã bị suy giảm nghiêm trọng, trong khi nhu cầu về các sản
phẩm từ động vật hoang dã khơng ngừng gia tăng. Trước thực tế đó, nhân
ni động vật hoang dã đã trở thành một nghề không những góp phần phát
triển kinh tế xã hội mà cịn có ý nghĩa to lớn trong việc bảo tồn thiên nhiên.
Hiện nay, hoạt động nhân nuôi động vật hoang dã xuất hiện ở hầu hết
các tỉnh trong cả nước, đặc biệt là vùng đồng bằng Sông Hồng, vùng trung du
bán sơn địa Miền Trung và Tây Nguyên và vùng đồng bằng Sơng Cửu Long.
Các địa phương có phong trào chăn ni động vật hoang dã tiêu biểu như:
Vĩnh Phúc, Hà Nội, Lạng Sơn, Hịa Bình, An Giang.v.v. Một số lồi động vật
hoang dã được ni phổ biến có thể kể đến là: Nhím, Lợn rừng, Gấu, Cá sấu,
Rắn, Hươu.v.v. (Phạm Nhật và Nguyễn Xuân Đặng, 2005)[10]. Nghề chăn
nuôi động vật hoang dã đã mang lại nguồn lợi kinh tế và giải quyết được một

phần lao động nhàn rỗi ở vùng nông thơn. Tuy nhiên, số lượng lồi cũng
như cơ sở chăn ni chưa nhiều, cịn manh mún, nhỏ lẻ, kỹ thuật chăn ni
cịn hạn chế nên chưa đáp ứng được nhu cầu thị trường ngày càng tăng về các
loại lâm đặc sản này.
Để phục vụ nhu cầu xã hội nói chung và góp phần bảo vệ các lồi động
vật hoang dã thì yêu cầu thực tế đặt ra là cần phải quản lý chặt chẽ việc săn
bắt, buôn bán nguồn động vật hoang dã đồng thời cấp phép chăn nuôi để tạo
ra sản phẩm cung cấp cho thị trường. Chăn nuôi các loài động vật hoang dã
một mặt bảo tồn được loài trong tự nhiên, mặt khác đem lại hiệu quả kinh tế
cho người gây nuôi. Nghề nuôi động vật hoang dã hiện nay còn khá mới mẻ ở
nhiều địa phương trong cả nước, trong đó có tỉnh Quảng Ninh.


2

Quảng Ninh là tỉnh giáp biên giới Trung Quốc, đây là cơ sở để phát
triển nghề chăn nuôi động vật hoang dã nâng cao thu nhập đời sống cho người
dân nhưng là thách thức rất lớn cho cơ quan chính quyền về việc quản lý
nguồn hoạt động kinh tế này. Hiện nay, thông tin về hoạt động chăn nuôi
động vật hoang dã tại địa phương còn nhiều hạn chế. Xuất phát từ thực trạng
nêu trên và tính cấp thiết của vấn đề đặt ra tôi tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu hiện trạng chăn nuôi động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh
Quảng Ninh và đề xuất các giải pháp phát triển”. Kết quả của đề tài sẽ cung
cấp các dữ liệu cần thiết cho việc hoạch định kế hoạch quản lý và phát triển
hoạt động nhân nuôi động vật hoang dã trên địa bàn tỉnh, bên cạnh đó góp
phần hỗ trợ các cơ quan chức năng đưa ra những chính sách hợp lý góp phần
thúc đẩy chăn ni động vật hoang dã hợp pháp đáp ứng nhu cầu người tiêu
dùng, nâng cao thu nhập cho người chăn nuôi, hạn chế việc săn bắt buôn bán
động vật hoang dã trái phép.



3

Chương 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Trên thế giới
Do nhu cầu của xã hội ngày càng tăng về các sản phẩm có nguồn gốc từ
rừng, con người đã khai thác, săn bắn quá mức các loài động vật hoang dã
làm cho nguồn tài nguyên này đang ngày càng trở nên cạn kiệt, hầu hết các
lồi q hiếm, có giá trị cao đều đứng trước nguy cơ tuyệt chủng hoặc khơng
cịn khả năng khai thác.
Trước thực tế đó nghề nhân ni, thuần dưỡng các lồi động vật hoang
dã đã phát triển mạnh ở nhiều quốc gia trên thế giới nhằm đáp ứng nhu cầu
của xã hội, đồng thời giảm áp lực săn bắt động vật hoang dã và bảo tồn đa
dạng sinh học.
Chăn nuôi động vật hoang dã không những mang laị hiệu quả kinh tế
cao mà nó cịn là giải pháp quan trọng nhằm bảo tồn hoặc cứu nguy các
nguồn gen đang có nguy cơ bị tiệt chủng. Theo Conway (1998), hiện nay tại
các vườn động vật trên thế giới đang ni khoảng 500.000 động vật có xương
sống ở cạn, đại diện cho 3000 lồi chim, thú, bị sát,, ếch nhái. Mục đích phần
lớn của các vườn động vật hiện nay là gây nuôi các quần thể động vật quý
hiếm, đang có nguy cơ bị tuyệt chủng và phục vụ thăm quan du lịch giải trí và
bảo tồn đa dạng sinh học. Việc nghiên cứu trong các vườn động vật cũng
đang được chú trọng. Các nhà khoa học đang cố gắng tìm các giải pháp tối ưu
để nhân giống, phát triển số lượng. Tuy nhiên về kỹ thuật nhân ni, sinh thái
và tập tính cũng như việc thả chúng về mơi trường tự nhiên có nhiều vấn đề
đặt ra cho công tác nhân nuôi cần phải giải quyết.
Ở Trung Quốc, Ấn Độ, Đức và Thái Lan là các quốc gia có nghề nhân
ni động vật hoang dã phát triển. Tuy nhiên tài liệu nước ngồi về nhân ni
động vật hoang dã rất ít. Một số cơng trình ngồi nước có thể kể đến như:



4

- Từ Phổ Hữu (Quảng Đông -Trung Quốc, năm 2001), Kỹ thuật nhân
ni rắn độc, trình bầy đặc điểm hình thái, sinh học kỹ thuật chăn nuôi
(chuồng trại, thức ăn, chăm sóc, bệnh tật và cách phịng tránh…) cho mười
lồi rắn độc kinh tế.
- Cao Dực (Trung Quốc, 2002) trong cuốnKỹ thuật thực hành ni
dưỡng động vật kinh tế, trình bầy những yêu cầu kỹ thuật cơ bản chăn nuôi
nhiều lồi thú, chim, bị sát, ếch nhái, bọ cạp, giun đất…
- Liang W. and Zhang Z. (2011), Gà tiền hải nam (Polyplectron
kastumatae): Loài chim rừng nhiệt đới nguy cấp và quý hiếm. Nhóm tác giả
cho rằng, Gà tiền hải nam thường sống đôi vào mùa sinh sản từ tháng 2 đến
tháng 5. Tổ của chúng thường làm trên mặt đất, dựa vào gốc cây hoặc dưới
các tảng đá với vật liệu làm tổ là lá khô và cỏ. Gà tiền hải nam đẻ mỗi lứa từ 1
đến 2 trứng và thời gian ấp từ 20-22 ngày.
1.2. Ở Việt Nam
1.2.1. Các nghiên cứu về nhân nuôi động vật hoang dã
Hiện nay cả nước có trên 4.000 cơ sở nhân ni động vật hoang dã
(ĐVHD) với gần 2 triệu cá thể, gồm lớp ếch nhái, bị sát, chim, thú, với 136
lồi. Phần lớn là các lồi q hiếm, có giá trị bảo tồn, giá trị kinh tế cao như:
Cá sấu, Rắn hổ mang, Ba ba, Kỳ đà, Tắc kè, Trăn, Hươu, Nai, Lợn rừng,
Mang, Nhím... Các cơ sở chăn ni động vật hoang dã quy mơ tập trung, với
nhiều lồi có thể kể đến là: Vườn thú Hà Nội, Thảo Cầm Viên Sài Gòn, Vườn
Quốc gia Cúc Phương, Trung tâm cứu hộ Sóc Sơn...Nhân ni ở các hộ gia
đình: ni Hươu sao ở Quỳnh Lưu, Hương Sơn (Nghệ Tĩnh), nuôi Nai (ở Đắc
Lắc, Gia Lai, Kon Tum, Lâm Đồng), nuôi khỉ (ở đảo Rều, Quảng Ninh), làng
nghề Cá sấu ở TPHCM, nuôi rắn (ở Vĩnh Sơn, Phú Thọ), nuôi Ếch, Ba ba ở
đồng bằng sông Cửu Long và sông Hồng, nuôi Voi ở Bản Đôn, nuôi Rắn hổ

mang ở Lệ Mật - Gia Lâm (Hà Nội), Vĩnh Tường (Vĩnh Phúc)...Tuy nhiên, so


5

với các nước, việc gây nuôi ĐVHD ở nước ta cịn mang tính tự phát, nhỏ lẻ,
chưa phải là ngành sản xuất hàng hóa để có thể trở thành một ngành kinh tế
nông nghiệp mũi nhọn, kết hợp gây nuôi, kinh doanh, bảo tồn với du lịch.
Tài liệu chuyên khảo và các cơng trình nghiên cứu về kỹ thuật nhân
ni động vật hoang dã ở nước ta còn tương đối ít. Một số các cơng trình
nghiên cứu chính có thể kể đến là:
Đặng Huy Huỳnh và cộng sự (1975)[8] công trình nghiên cứu “Động
vật kinh tế - tỉnh Hịa Bình’’, đã giới thiệu sơ bộ về hình thái phân bố, nơi
sống, tập tính, thức ăn, đặc điểm sinh sản, và giá trị của các lồi động vật có
giá trị kinh tế cao của tỉnh Hịa Bình, như Hươu Sao, Nai, Khỉ Vàng, Cầy Vịi
Mốc, cầy Vịi Hương, Nhím, Don…
Đặng Huy Huỳnh (1986)[7]. Nghiên cứu sinh học và sinh thái các lồi
thúMóng Guốc ở Việt Nam.Trình bày khái qt đặc điểm sinh học,sinh thái
của các lồi thú móng guốc có giá trị kinh tế cao của Việt Nam, trong đó có
một số lồi đang được chăn ni.
Việt Chương, (1999). Nghệ thuật ni chim hót, chim kiểng. Sách mơ
tả đặc điểm sinh học, sinh thái, cách chọn trống mái, cách ghép cặp, lồng
chim, vị trí đặt lồng, thức ăn, chăm sóc chim bố mẹ và chim non, phòng và
chữa bệnh cho chim của một số loài như: Yến phụng, Họa mi, Thanh tước,...
Phạm Nhật, Nguyễn Xuân Đặng, Đỗ Quang Huy (2000, 2001,
2005)[10]. Nhân nuôi động vật hoang dã, quản lý động vật rừng. Giới thiệu
một số nét cơ bản trong kỹ thuật chăn ni Cầy hương, Cầy vịi mốc, Cầy
mực, Cầy vằn Bắc như: Cách kiến tạo chuồng nuôi, chọn giống, thức ăn,
chăm sóc, ghép đơi và chăm sóc Cầy con mới sinh.
Lê Thị Biên, Võ Văn Sự, Phạm Sỹ Tiệp (2000), Kỹ thuật chăn nuôi một

số động vật quý hiếm bao gồm các thông tin về nguồn gốc xuất xứ, đặc điểm


6

sinh học, khả năng sản xuất, giá trị kinh tế của một số lồi như: Lợn ỉ, Gà lơi,
Trĩ đỏ...
Vũ Quang Mạnh, Trịnh Nguyên Giao (2004). Hỏi đáp về tập tính
động vật. Trình bày về tập tính động vật, sự hình thành và phân loại tập tính,
tập tính định hướng và hoạt động theo chu kỳ, tập tính bắt mồi và dinh
dưỡng,....
Hầu Hữu Phong (2004). Phương pháp nuôi chim cảnh tại nhà. Trình
bày kiến thức cơ bản về cách ni chim tại nhà, cách phòng trị những bệnh
phổ biến ở chim cảnh, hình dạng, tập tính và cách ni dưỡng các lồi chim
cảnh phổ biến, những cách ni chim cảnh phổ biến.
Đào Huyên (2005). Kỹ thuật tạo nguồn thức ăn gia súc thông thường.
Giới thiệu các loại thức ăn thông thường trong chăn nuôi, kỹ thuật nuôi giun
quế, phương pháp xây dựng khẩu phần thức ăn cho lợn.
1.2.2. Hệ thống các văn bản chính sách liên quan đến phát triển động vật
hoang dã
Chiến lược bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010 và định hướng
đến năm 2020 (2003) nhấn mạnh: “Kiểm sốt chặt chẽ việc bn bán các lồi
q hiếm, có nguy cơ tuyệt chủng cao; loại bỏ các phương thức khai thác huỷ
diệt, đặc biệt trong khai thác thuỷ sản; đẩy mạnh các biện pháp bảo tồn nội vi
kết hợp với bảo tồn ngoại vi”.
Kế hoạch hành động quốc gia về tăng cường kiểm sốt bn bán động
vật, thực vật hoang dã đến năm 2010 (2004) có nhận định: “…Việt Nam đang
phải đối mặt với tình trạng khai thác, săn bắt, vận chuyển, buôn bán và sử
dụng bất hợp pháp động thực vật hoang dã diễn ra rất nghiêm trọng trong
nền kinh tế thị trường. Công tác kiểm sốt bn bán ĐVHD hiện chưa đạt

được hiệu lực và hiệu quả mong muốn…”. Để khắc phục tình trạng trên, Kế
hoạch hành động đã đưa ra với mục tiêu chung là: “Tăng cường hiệu lực và


7

hiệu quả kiểm soát của các cơ quan chức năng để ngăn chặn nạn buôn bán
bất hợp pháp động vật hoang dã, tiến tới quản lý bền vững và sử dụng hợp lý
nguồn tài nguyên ĐVHD, góp phần thiết thực vào việc thực hiện Chiến lược
bảo vệ môi trường quốc gia đến năm 2010”.
Đề án bảo tồn và phát triển lâm sản ngoài gỗ giai đoạn 2006 -2020
(2006) của Bộ NN&PTNT có xác định: “Tăng nhu cầu nghiên cứu và phát
triển khả năng thuần hóa tài nguyên hoang dã. Đặc biệt người dân đóng vai
trị quan trọng trong việc phát triển các lồi mới này. Việc gây ni ĐVHD
cũng phát triển như vậy. Tới nay nhiều loài ĐVHD đã được gây nuôi, để đáp
ứng không những nhu cầu trong nước mà cịn cho xuất khẩu như các lồi: Cá
sấu, Trăn, Rắn độc, Ba ba, Ếch…”.
Kế hoạch hành động quốc gia về đa dạng sinh học đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2020, công ước Đa dạng sinh học (CBD) và Nghị định thư
Cartagena về an toàn sinh học (2007) cũng nhấn mạnh: “Xây dựng và phát
triển mơ hình sử dụng bền vững tài ngun sinh vật; kiểm sốt phịng ngừa,
ngăn chặn và loại trừ việc khai thác, kinh doanh, tiêu thụ các ĐVHD quý,
hiếm, nguy cấp… Nghiên cứu xây dựng quy trình gây ni sinh sản một số
động vật có giá trị kinh tế ngồi danh mục các lồi cần bảo tồn, đáp ứng
nhu cầu tiêu thụ trên thị trường. Quy hoạch phát triển các hộ gây nuôi sinh
sản các loài ĐVHD gắn với bảo tồn các loài động vật đang có nguy cơ bị đe
dọa”.
Cơng ước CITES ảnh hưởng tới quyết định bảo tồn và phát triển
ĐVHD ở Việt Nam.
Cơng ước CITES có hiệu lực ở Việt Nam từ ngày 20 tháng 4 năm 1994.

Thực hiện yêu cầu của công ước CITES một số lĩnh vực liên quan Việt Nam
đã ban hành các chỉ thị thông tư hướng dẫn thực hiện công ước này.
(1) Thông tư số 04-NN/KL-TT ngày 5/2/1996 của bộ NN&PTNT hướng


8

dẫn việc thi hành Nghị định 02-CP ngày 5/1/1995 của Chính phủ quy định về
hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh thương mại và hàng hóa, dịch vụ dược
kinh doanh và điều kiện ở thị trường trong nước.
(2) Chỉ thị số 259-TTg ngày 29/5/1996 về những biện pháp cấp bách để
bảo vệ và phát triển các loài động vật hoang dã. Chỉ thị này ra đời sau 5 năm
thực hiện Luật Bảo vệ và Phát triển rừng (1991) và sau 4 năm thực hiện Nghị
định 18-HĐBT (1992). Đây là một trong những chỉ thị tương đối hoàn thiện
về mặt nội dung cũng rất cụ thể theo từng hành động, từ việc quản lý khai
thác, tăng cường hoạt động bảo tồn, tăng cường cứu hộ và tái thả, thu giữ và
quản lý súng săn và khuyến khích việc gây ni. Chỉ thị có những yêu cầu
quản lý mạnh đối với hoạt động bn bán ĐVHD bất hợp pháp, trong đó có
đề cập tới việc truy tố đối với các hoạt động buôn bán ĐVHD bất hợp pháp.
(3) Công văn số 2472-NN-KL/CV của Bộ NN & PTNT, ngày 24/7/1996
gửi các hộ của ngành hướng dẫn thực hiện chỉ thị 359-TTg của Thủ tướng về
tăng cường bảo vệ và phát triển ĐVHD. Mục đích của cơng văn là hướng dẫn
một cách cụ thể hơn các yêu cầu của chỉ thị 359-TTg.
(4) Nghị định 11/1999/NĐ-CP ngày 3/3/1999 của Chính phủ về hàng
cấm lưu thơng, dịch vụ và thưng mại cấn thực hiện; hàng hóa, dịch vụ thương
mại hạn chế kinh doanh hoặc kinh doanh có điều kiện.
(5) Quyết định số 45/1999/QĐ-BNN-KL ngày 12/3/1999 của Bộ trưởng
Bộ NN & PTNT về việc đình chỉ khai thác, chưng cất, thu mua và tiêu thụ
tinh dầu xá xị.
(6) Quyết định số 47/1999-QĐ-BNN-KL ngày 12/3/1999 của Bộ NN&

PTNT ban hành quy định việc vận chuyển sản xuất, kinh doanh gỗ và lâm
sản. Điều 10 và 11: Quy định chứng từ vận chuyển ĐVHD và việc cấp giấy
phép vận chuyển động vật hoang dã và việc cấp giấy phép vận chuyển đặc
biệt để vận chuyển động vật quý hiếm.


9

(7) Công văn 390-KL-BTTN ngày 9/9/1999 của cục Kiểm lâm hướng
dẫn thủ tục tiến tới đăng ký trại nuôi cá sấu xuất khẩu.
(8) Thông tư số 153/1999/TT-BNN-KL ngày 05/11/1999 của Bộ NN&
PTNT hướng dẫn thực hiện đóng búa Kiểm Lâm Việt Nam vào gỗ nhập khẩu
tiểu ngạch từ Campuchia.
(9) Quyết định số 242/1999/QĐ- TTg ngày 30/12/1999 của Thủ Tướng
Chính phủ về điều hành xuất nhập khẩu hàng hóa năm 2000. Trong đó các
loại động vật hoang dã và động, thực vật quý hiếm được liệt vào hàng cấm
xuất khẩu do Bộ NN & PTNT hướng dẫn.
(10) Quyết định số 46/2001/ QĐ- TTg ngày 4/4/2001 của Thủ tướng
Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa thời kỳ 2001-2005,
trong đó quy định cấm xuất khẩu nhập khẩu các lồi ĐVHD có nguồn gốc tự
nhiên.
(11) Quyết định số 1494/2001/QĐ-TCHQ ngày 26/12/2001 ban hành thủ
tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.
(12) Nghị định số 11/2002/NĐ-CP ngày 22/1/2002 của Chính phủ về
việc quản lý hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu và quá cảnh các loài động vật,
thực vật hoang dã.
(13) Nghị định số 48/2002/NĐ-CP ngày 22/4/2002 của Chính phủ về
sửa đổi, bổ sung danh mục thực vật, động vật hoang dã quý hiếm ban hành
theo Nghị định 18/HĐBT ngày 17/01/1992 của Hội đồng Bộ trưởng quy định
danh mục thực vật, động vật hoang dã quý hiếm và chế độ quản lý, bảo vệ.

(14) Thông tư số 123/2003/TT-BNN ngày 14/11/2003 của Bộ trưởng Bộ
NN & PTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định số 11/2002/ NĐ-CP ngày
22/01/2002 của Chính phủ về việc quản lý các hoạt động xuất nhập khẩu và
quá cảnh các loài động, thực vật hoang dã.
(15) Kế hoạch hành động quốc gia về tăng cường quản lý buôn bán động


10

thực vật hoang dã đến năm 2010. Kế hoạch hành động quốc gia về tăng cường
kiểm sốt bn bán động vật, thực vật hoang dã đến năm 2010 (2004) được
ban hành trong bối cảnh hoạt động buôn bán động, thực vật hoang dã phát
triển mạnh ở Việt Nam. Kế hoạch này đã đáp ứng được nhu cầu cấp thiết
nhằm định hướng cụ thể cho việc quản lý, ngăn chặn buôn bán bất hợp pháp
và thúc đẩy việc chăn nuôi, nhân giống các lồi thực vật hoang dã có giá trị
kinh tế để đem lại thu nhập cho người dân.
(16) Nghị định số 32/2006/ NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/03/2006 về
quản lý động vật rừng, thực vật rừng nguy cấp, quý hiếm. Nghị định số
32/2006/NĐ-CP được ban hành nhằm thay thế hoàn toàn hai nghị định
18/HĐBT và 48/2002/NĐ-CP. Nghị định này cũng có những định nghĩa và
khái niệm hồn thiện hơn về động, thực vật hoang dã, hoạt động gây nuôi, đặc
biệt là khơng bao gồm các lồi thuộc chun ngành thủy sản.
(17) Quyết định số 54/2006/QĐ-BNN ngày 05/07/2006 của Bộ NN &
PTNT về việc cơng bố Danh mục các lồi động vật, thực vật hoang dã quy
định trong các phụ lục của Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực
vật hoang dã nguy cấp.
(18) Nghị định số 82/2006/ NĐ-CP ngày 10/8/2006 của TTCP về quản
lý hoạt động xuất nhập khẩu, nhập nội từ biển, quá cảnh, thực vật hoang dã
nguy cấp, quý, hiếm. Đây là một văn bản nhằm cụ thể hóa việc thực thi cơng
ước CITES. Trong Nghị định này nêu tương đối đầy đủ quy định về hoạt

động xuất khẩu, nhập khẩu, tái sản xuất, nhập nội từ biển, quá cảnh, nuôi sinh
sản, nuôi sinh trưởng, trồng cấy nhân tạo các loài động vật, thực vật (kể cả các
loài lai) hoang dã nguy cấp, quý hiếm và động, thực vật hoang dã thông
thường.
(19) Chỉ thị số 1284/CT-BNN-KL của Bộ NN& PTNT ban hành ngày
11/4/2007 về việc tăng cường công tác quản lý các trại nuôi sinh sản, sinh


11

trưởng và hộ trồng cấy nhân tạo động, thực vật hoang dã.
(20) Quyết định số 07/2007/QĐ-BNN của Bộ NN & PTNT ngày
23/01/2007 về việc thành lập Cơ quan Quản lý Cơng ước về bn bán quốc tế
các lồi động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.
Ngoài các văn bản được Chính phủ quy định, các bộ và các cơ quan quản
lý theo ngành dọc, một số tỉnh do phải giải quyết với các vấn đề cấp thiết của địa
phương nên UBND tỉnh và các ngành liên quan đã có những chính sách hỗ trợ
tốt cho việc quản lý, bảo vệ và đặc biệt là phát triển, gây nuôi động, thực vật
hoang dã.
Tóm lại: Liên quan đến bảo tồn hệ sinh thái việc tham gia Công ước
CITES của Việt Nam (1994), đã có ảnh hưởng lớn tới việc ra các chính sách
bảo tồn các loài động thực vật hoang dã. Sau khi tham gia CITES, Việt Nam
tính đến nay đã ban hành khoảng 20 chính sách kèm theo để thực thi chính
sách này. Nhưng những chính sách này chậm đưa vào thực thi, tới 2002 tức là
sau 8 năm tham gia công ước CITES, xu hướng buôn bán động thực vật
hoang dã ở Việt Nam mới có chiều hướng giảm.
Ảnh hưởng của chính sách tới việc phát triển chăn ni ĐVHD
Các văn bản của Nhà nước như: Nghị định số 18/HĐBT, ngày
17/01/1992 của Hội đồng bộ trưởng và Nghị định số 48/2002/NĐ-CP ngày
22/04/2002 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh mục thực vật, động vật

hoang dã quý hiếm ban hành kèm theo NĐ 18 và Nghị định số 32/2006/NĐCP ngày 30/03/2006 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm. Tuy nhiên, các chính sách này cịn có những ảnh hưởng
tới việc phát triển nghề chăn nuôi ĐVHD.
Mới tập trung nhiều vào quản lý, bảo vệ hoặc ngăn chặn việc săn bắt và
buôn bán chim thú rừng, chưa chú ý đến việc khuyến khích gây ni, thuần
dưỡng ĐVHD để trở thành hàng hóa sử dụng trong nước và xuất khẩu.


12

Mặc dù các văn bản được hướng dẫn khá chi tiết về các thủ tục cần thiết,
xin phép thành lập trại nuôi, nhưng một số nội dung hướng dẫn nặng về các
tiêu chuẩn khoa học, chưa phù hợp với đại đa số trình độ của người nơng dân.
Các trang trại gây nuôi rất muốn các cơ quan khoa học giúp đỡ đánh dấu
sản phẩm để tránh những đầu nậu trà trộn giữa ĐVHD chăn ni với ĐVHD
khai thác ngồi tự nhiên.
Các chính sách của Nhà nước chưa đề cập đến việc hỗ trợ các hộ gây
ni ĐVHD về kinh phí nhằm mở rộng sản xuất, nhằm mục đích sản xuất ra
nhiều con giống đáp ứng nhu cầu của các hộ chăn ni ĐVHD thương phẩm.
Từ đó có nhiều sản phẩm cung cấp cho thị trường tiêu dùng, đồng thời góp
phần hạn chế khai thác bừa bãi trong tự nhiên.
Khi sản xuất ra lượng giống đáp ứng nhu cầu thị trường, thì việc các đầu
nậu sẽ quay sang mua của nhà chăn ni, mà khơng thể mua ĐVHD khai thác
ngồi tự nhiên nữa vì giá cả cao người bn khơng có lãi.
Nhà nước chưa đề cập đến vấn đề chính sách giao cho các cơ quan
nghiên cứu khoa học, nghiên cứu cụ thể tập tính, đặc tính sinh học cũng như
quy trình gây ni sinh sản những ĐVHD q, hiếm. Để từ đó chuyển giao
cho các hộ gây ni, nhằm giải quyết việc làm đang dư thừa rất lớn trong khu
vực nơng thơn.
Chính sách của Nhà nước chưa cụ thể về việc thưởng cho những người

cung cấp thông tin về việc khai thác ĐVHD trong tự nhiên. Vì vậy chưa
khuyến khích được cộng đồng dân cư giám sát, phát hiện cung cấp tin cho cơ
quan chức năng ngăn chặn kịp thời tệ nạn khai thác tùy tiện động vật, thực vật
trong mơi trường hoang dã.
1.2.3. Tình hình chăn ni động vật hoang dã tại Quảng Ninh
Quảng Ninh là địa phương ven biển phía Đơng Bắc của nước ta. Đây là
tỉnh có vị trí thuận lợi cho nhiều hoạt động kinh tế, dịch vụ và là một trong


13

những địa phương trọng điểm cho phát triển kinh tế.
Chăn ni động vật hoang dã tại Quảng Ninh tuy có lịch sử hình thành
chưa lâu nhưng đã có những bước phát triển mạnh trong những năm trở lại
đây. Cũng như nhiều địa phương khác trên cả nước, các đối tượng động vật
hoang dã được đưa vào chăn nuôi ban đầu là các loại phổ biến, đã được nuôi
nhiều ở các địa phương khác như Hươu, Rắn, Lợn rừng, Nhím...Theo thời
gian, nhiều đối tượng vật nuôi khác được đưa vào thử nghiệm tại nhiều hộ gia
đình của nhiều địa bàn khác nhau. Đến nay số lượng các lồi vật ni tại
Quảng Ninh đã tương đối đa dạng với hơn 20 loài động vật hoang dã, nhiều
loài trong số này đã trở thành những mặt hàng có giá trị kinh tế cao, đáp ứng
thị trường trong nước và xuất khẩu. Nhiều hộ gia đình và cơ sở nhân ni
phát triển, mở rộng quy mô thu hút nhiều lao động tại địa phương và trở thành
những cơ sở tham quan, học hỏi của nhiều người khác. Điều đó đã tạo nên
một phong trào nhân nuôi động vật hoang dã tại nhiều địa phương, góp phần
khơng nhỏ cho việc chuyển dịch cơ cấu vật ni, tăng thu nhập, xóa đói giảm
nghèo cho nhiều hộ gia đình.
Bên cạnh những bước phát triển và hiệu quả bước đầu của nghề chăn
nuôi động vật hoang dã tại các địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thì
cịn tồn tại khơng ít vấn đề ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững của hoạt

động này trong tương lai:
- Các đối tượng vật nuôi được đưa vào nhân nuôi phần lớn do tính tự
phát tự tìm hiểu của người dân. Điều này đã dẫn đến việc phát triển đối tượng
ni một cách tràn lan, thiếu quy hoạch. Nhiều lồi có giá trị cao khi mới đưa
vào nhân ni nhưng giá trị kinh tế lại rất biến động khiến nhiều hộ bị thua lỗ,
nhiều lồi khơng phù hợp điều kiện tại địa phương. Việc quy hoạch hoạt động
nhân nuôi cũng chưa được địa phương thực sự quan tâm do thiếu các thông
tin điều tra, đánh giá và thiếu những định hướng cho sự phát triển.


14

- Hiệu quả nhân ni cịn thấp do nhiều ngun nhân khác nhau trong
đó thiếu hướng dẫn kỹ thuật và thị trường tiêu thụ không ổn định là các
nguyên nhân chủ yếu. Hầu hết các hộ gia đình và cơ sở nhân ni tự học tập,
tích lũy kinh nghiệm nhân nuôi mà chưa được tham gia các lớp bồi dưỡng,
hướng dẫn kỹ thuật một cách đầy đủ. Nhiều loài được nhân nuôi chủ yếu phục
vụ trong nước, thiếu ổn định dẫn đến hiệu quả kinh tế thấp, nhiều cơ sở bị
thua lỗ. Thực trạng này đã dẫn đến tâm lý chán nản của một số hộ gia đình và
các cơ sở nhân ni. Nếu khơng có những giải pháp và định hướng kịp thời
của các cơ quan quản lý, cơ quan chức năng thì sẽ rất khó khăn cho sự phát
triển bền vững của hoạt động này.
- Hoạt động nhân nuôi động vật hoang dã chỉ tập trung tại một số địa
phương như Thành phố Hạ Long, Thị xã Uông Bí...chưa có sự phân bố đều tại
các địa phương khác trên địa bàn tỉnh mặc dù đây là các địa phương có điều
kiện thuận lợi cho sự phát triển hoạt động này, đặc biệt là về nguồn nhân lực,
lao động và điều kiện đất đai, địa hình. Điều này một mặt tạo nên sự mất cân
đối trong nghề chăn nuôi động vật hoang dã, mặt khác không phát huy được
các thế mạnh của các địa phương miền núi.



15

Chương 2
MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Đánh giá thực trạng ngành chăn nuôi ĐVHD ở Quảng Ninh thời gian
qua nhằm đề xuất các giải pháp phát triển bền vững hoạt động chăn nuôi
ĐVHD ở địa phương.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định được thực trạng hoạt động chăn nuôi động vật hoang dã trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
- Đề xuất được các giải pháp nhằm quản lý, phát triển và nâng cao hiệu
quả kinh tế trong chăn nuôi ĐVHD ở tỉnh Quảng Ninh.
2.2. Đối tượng nghiên cứu
- Các hộ chăn nuôi, buôn bán ĐVHD ở địa bàn nghiên cứu;
- Nhân dân và các cấp chính quyền nơi có hộ chăn nuôi ĐVHD, cơ
quan kiểm lâm cấp tỉnh, huyện.
2.3. Phạm vi nghiên cứu
2.3.1. Phạm vi nội dung
Phát triển một ngành kinh tế nói chung và ngành chăn ni ĐVHD nói
riêng là một vấn đề rất lớn cần phải có những nghiên cứu tổng thể, toàn diện
trên nhiều lĩnh vực khác nhau như kinh tế, kỹ thuật, quản lý tổ chức và các
chính sách có liên quan, cả tầm vi mơ và vĩ mơ. Hơn nữa, trong chăn ni
ĐVHD cũng có thể chia ra nhiều đối tượng khác nhau. Do hạn hẹp về nguồn
lực và thời gian nên luận văn chỉ tập trung vào việc nghiên cứu các loài
ĐVHD chủ yếu ở một số cơ sở chăn nuôi, một số giải pháp kinh tế - kỹ thuật
và tổ chức chủ yếu để phát triển chăn nuôi ĐVHD.



16

2.3.2. Phạm vi thời gian
Dữ liệu trong vòng 4 năm gần đây (2010 -2013) được thu thập trong
các cuộc điều tra từ tháng 2 đến tháng 8 năm 2014 .
2.3.3. Phạm vi không gian
Các địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
2.4. Nội dung nghiên cứu
Đáp ứng được mục mục tiêu đặt ra, đề tài tiến hành thực hiện những
nội dung nghiên cứu sau đây:
1. Xác định các loài động vật hoang dã được chăn nuôi và phân bố của
hoạt động chăn nuôi ĐVHD trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2. Đánh giá thực trạng về kỹ thuật, chính sách, chăn ni động vật
hoang dã.
3. Phân tích ngun nhân, yếu tố ảnh hưởng tới tình hình và hiệu quả
của chăn ni ĐVHD trên địa bàn tỉnh.
4. Đề xuất các định hướng và giải pháp nhằm quản lý, phát triển và
nâng cao hiệu quả trong chăn nuôi ĐVHD ở tỉnh Quảng Ninh.
2.5. Phương pháp nghiên cứu
Để bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên động vật hoang dã của
Việt Nam nói chung và tỉnh Quảng Ninh nói riêng, song song với vấn đề bảo
vệ và phục hồi vốn rừng, việc làm cấp bách hiện nay là tạo điều kiện đẩy
mạnh nhân ni có kiểm sốt các lồi động vật hoang dã q hiếm, các lồi
có giá trị kinh tế cao, các loài thế mạnh của Việt Nam đồng thời tăng cường
quản lý hoạt động kinh tế này. Bằng cách xây dựng chiến lược cụ thể: Quy
hoạch một mạng lưới các cơ sở chăn ni với nhiều hình thức, đảm bảo cung
cấp đủ nguồn giống về số lượng và chất lượng; từ đó đáp ứng nhu cầu của thị
trường về các sản phẩm từ động vật rừng và giảm áp lực săn bắt/ khai thác từ
tự nhiên. Để tìm hiểu hiện trạng gây ni các lồi động vật hoang dã của các



17

hộ gia đình/ doanh nghiệp ở tỉnh Quảng Ninh, đề tài sử dụng phương pháp
như sau:
2.5.1. Kế thừa, thu thập tài liệu
Kế thừa có chọn lọc các tài liệu liên quan đến nội dung nghiên cứu của
đề tài như các báo cáo tại các Hạt kiểm lâm, Phịng Kinh tế/Nơng nghiệp và
PTNT, Chi cục thống kê của các Thành phố, huyện trên địa bàn tỉnh nhằm
thống kê số hộ nuôi, lồi động vật ni, số lượng cá thể, hiệu quả kinh tế...
Ngoài ra, các tài liệu liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tại
khu vực cũng được thu thập phục vụ cho quá trình thực hiện đề tài.
2.5.2. Phương pháp điều tra phỏng vấn
Quá trình phỏng vấn nhằm thu thập các thông tin sơ bộ về hoạt động
chăn nuôi động vật hoang dã tại địa phương và các hộ gia đình như thành
phần lồi, số lượng cá thể..đồng thời thơng qua q trình phỏng vấn những
thơng tin về các biện pháp kỹ thuật, tình trạng nhân ni động vật hoang dã,
những cơ chế chính sách của địa phương và nhà nước với hoạt động này cũng
sẽ được thu thập.
Quá trình phỏng vấn được tập trung trên 2 đối tượng chính:
- Đối tượng 1: Các hộ gia đình, doanh nghiệp đang nhân ni động vật
hoang dã và người dân xung quang hộ chăn nuôi.
Với đối tượng này các nội dung phỏng vấn tập trung vào 5 khía cạnh
chính như sau:
(1) - Thời gian hộ gia đình/ doanh nghiệp bắt đầu nhân nuôi động vật
hoang dã?
(2) - Số lượng loài, số cá thể/loài động vật hoang dã mà gia đình/doanh
nghiệp đã nhân ni theo thời gian từ năm 2010 đến nay?
(3) - Các biện pháp kỹ thuật mà gia đình/doanh nghiệp đã áp dụng trong

việc nhân ni từng loài động vật hoang dã?


18

(4) - Những kiến nghị của hộ gia đình/doanh nghiệp về cơ chế chính
sách, kỹ thuật, vốn... để việc nhân nuôi động vật hoang dã được thuận lợi và
phát triển?
(5) - Trong thời gian tới hộ gia đình/doanh nghiệp dự định sẽ mở rộng
hay thu hẹp việc nhân nuôi, nếu mở rộng thì sẽ ưu tiên nhân ni lồi gì với
số lượng là bao nhiêu?
- Đối tượng 2: Lãnh đạo Chi cục Kiểm lâm, Hạt Kiểm lâm, các cơ quan
quản lý nhân nuôi động vật hoang dã.
Với đối tượng này nội dung phỏng vấn tập trung vào 4 vấn đề chính:
(1) - Các chính sách hỗ trợ của nhà nước về việc cho vay vốn đối với
doanh nghiệp/hộ gia đình khi tiến hành nhân nuôi động vật hoang dã.
(2) - Các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân có những khó khăn gì trong
việc xây dựng những trang trại gây ni, tổ chức gây ni các lồi động vật
hoan dã có giá trị kinh tế, lồi q hiếm?
(3) - Các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân có những khó khăn gì trong
việc mua, bán sản phẩm từ động vật hoang dã?
(4) - Theo các doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân thì nhà nước cần làm
gì để việc gây nuôi và phát triển động vật hoang dã được thuận tiện và phát
triển hơn?
Các nội dung phỏng vấn được thực hiện theo Mẫu biểu 01 và 02 trong
phần Phụ lục của Luận văn này.
2.5.3. Phương pháp xử lý số liệu
Số liệu sẽ được tổng hợp từ các phiếu điều tra sử dụng phân tích
SWOT để đưa ra các thuận lợi khó khăn, cơ hội và thách thức cho các cơ sở
chăn nuôi động vật hoang dã.

* Phương pháp thống kê kinh tế
Thực chất của phương pháp này là tổ chức điều tra, thu thập tài liệu


×