Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

Thực trạng và giải pháp chống thất thoát, lãng phí trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (940.42 KB, 115 trang )


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH






TRẦN THANH PHƢƠNG




THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHỐNG THẤT THOÁT,
LÃNG PHÍ TRONG LĨNH VỰC ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH


Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60.34.01



LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ




Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Phạm Xuân Trƣờng




THÁI NGUYÊN - 2012


i


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằ ng : Số liệ u và kế t quả nghiên cƣ́ u trong luận văn
ny l hon ton trung thực v chƣa đƣc sử dng để bảo vệ một học vị no
tại Việt Nam.
Tôi xin cam đoan rằ ng: Mọi sự gip đ cho việc thực hiện luận văn ny
đã đƣợ c cả m ơn và mọ i thông tin trong luậ n văn đã đƣợ c chỉ rõ nguồ n gố c.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2012
Tác giả luận văn


Trần Thanh Phƣơng




ii


LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Quý thầy cô, Ban Lãnh đạo Khoa

Sau Đại học Trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái
Nguyên đã tạo điều kiện để tôi học tập, hon thnh Chƣơng trình Cao học và
viết Đề tài Luận văn ny.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Phạm Xuân Phƣơng đã dnh
nhiều thời gian và tâm huyết hƣớng dẫn chỉ bảo tận tình giúp tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp cao học.
Nhân đây, tôi cũng xin chân thnh cảm ơn Quý các anh, chị và Ban
lãnh đạo sở UBND tỉnh Quảng Ninh, Sở Ti chính tỉnh Quảng Ninh, Sở Kế
hoạch v Đầu tƣ tỉnh Quảng Ninh, Cc Thống kê tỉnh Quảng Ninh, Kho Bạc
Nh nƣớc tỉnh Quảng Ninh v các sở, ban, ngnh có liên quan … đã tạo điều
kiện cho tôi nghiên cứu thu thập thông tin, tài liệu để hoàn thành bài luận văn
của mình.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để hoàn thiện bài viết luận văn, tuy nhiên
không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận đƣc sự quan tâm, đóng góp
quý báu của Quý thầy cô, các anh chị và các bạn.
Tôi xin chân thành cảm ơn./.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2012
Tác giả luận văn


Trần Thanh Phƣơng



iii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN i
LỜI CẢM ƠN ii

MỤC LỤC iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU vii
DANH MỤC HÌNH viii
MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề ti 1
2. Mc tiêu nghiên cứu 2
3. Đối tƣng v phạm vi nghiên cứu 3
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn 3
5. Bố cc của luận văn 4
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU
TƢ XDCB; THẤT THOÁT, LÃNG PHÍ TRONG ĐTXD TỪ NGUỒN
VỐN NSNN 5
1.1. Cơ sở lý luận 5
1.1.1. Một số khái niệm 5
1.1.2. Đặc điểm của đầu tƣ XDCB sử dng nguồn vốn NSNN 7
1.1.3. Khái quát khuôn khổ pháp lý liên quan đến đầu tƣ XDCB v quản lý
đầu tƣ XDCB 9
1.2. Cơ sở thực tiễn 9
1.2.1. Đặc điểm của sản phẩm từ đầu tƣ xdcb 9
1.2.2. Nhận dạng thất thoát, lãng phí trong đầu tƣ xdcb sử dng nguồn vốn NSNN 15
1.2.3. Nội dung phòng chống thất thoát, lãng phí trong đầu tƣ xây dựng sử
dng nguồn vốn ngân sách nh nƣớc 26
1.3. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề ti 27
Chƣơng 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
2.1. Câu hỏi nghiên cứu 29
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu 29
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập ti liệu 29
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 31



iv


2.3.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiện trạng của địa phƣơng v chi NSNN 31
2.3.2. Nhóm chỉ tiêu Kinh tế - Kỹ thuật 32
Chƣơng 3. THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHỐNG THẤT THOÁT
TRONG SỬ DỤNG VỐN NSNN VÀO ĐẦU TƢ XDCB TẠI TỈNH
QUẢNG NINH GIAI ĐOẠN (2009-2011) 33
3.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh 33
3.1.1. Thuận li 33
3.1.2. Khó khăn 35
3.2. Thực trạng thất thoát, lãng phí trong đầu tƣ XDCB sử dng nguồn vốn
NSNN tại Quảng Ninh 36
3.2.1. Tình hình đầu tƣ XDCB sử dng nguồn vốn NSNN (2009 - 2011) 36
3.2.2. Kết quả đạt đƣc 41
3.2.3. Những tồn tại, hạn chế 42
3.2.4. Thực trạng thất thoát, lãng phí trong ĐTXD tại tỉnh Quảng Ninh 44
3.3. Phân tích nguyên nhân v đánh giá các biện pháp đang thực hiện chống
thất thoát, lãng phí trong đầu tƣ xây dựng cơ bản sử dng vốn ngân sách nh
nƣớc tại Quảng Ninh 57
3.3.1. Nguyên nhân 57
3.3.2. Biện pháp chống thất thoát, lãng phí trong ĐTXDCB sử dng vốn
NSNN đã thực hiện ở Quảng Ninh trong những năm qua 58
Chƣơng 4. ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM CHỐNG
THẤT THOÁT, LÃNG PHÍ TRONG ĐẦU TƢ XDCB SỬ DỤNG VỐN
NSNN TẠI QUẢNG NINH 67
4.1. Định hƣớng đầu tƣ XDCB v phƣơng hƣớng chống thất thoát, lãng phí
trong ĐTXDCB sử dng vốn NSNN tại Quảng Ninh 67
4.1.1. Định hƣớng đầu tƣ XDCB từ NSNN 67

4.1.2. Phƣơng hƣớng chống thất thoát, lãng phí trong đầu tƣ xây dựng từ
NSNN ở Quảng Ninh 68
4.2. Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng phòng chống thất thoát, lãng phí trong
đầu tƣ XDCB sử dng vốn NSNN trên địa bn tỉnh Quảng Ninh 70
4.2.1. Giám sát chặt chẽ nhằm đảm bảo các DA ĐT thực hiện đng tiến độ . 70
4.2.2. Quy định rõ rng v c thể hơn quyền hạn, nhiệm v v trách nhiệm
của các chủ thể đầu tƣ; bổ sung các chế ti về xử phạt khi để xẩy ra thất


v


4.2.3. Tăng cƣờng vai trò giám sát của cộng đồng, của các cơ quan thanh tra,
kiểm toán 77
4.2.4. Nâng cao chất lƣng tƣ vấn, hạn chế tối thiểu những điều chỉnh khi
thực thực hiện dự án, nâng cao tính khả thi v chất lƣng của dự án đã đƣc
quy hoạch 79
4.2.5. Hon thiện quy trình kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ XDCB qua KBNN 81
4.3. Kiến nghị 87
KẾT LUẬN 88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 89
PHỤ LỤC 92




vi


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT


ĐTPT : Đầu tƣ phát triển
ĐTXDCB : Đầu tƣ xây dựng cơ bản
HĐND : Hội đồng Nhân dân
KT – XH : Kinh tế - xã hội
NSĐP : Ngân sách địa phƣơng
NSNN : Ngân sách Nh nƣớc
NSTW : Ngân sách Trung ƣơng
KBNN : Kho bạc Nh nƣớc
UBND : Ủy ban Nhân dân
XDCB : Xây dựng cơ bản



vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 3.1 - Chi đầu tƣ từ NSNN trong tổng đầu tƣ xã hội trên địa bn
giai đoạn 2009 - 2011 36
Bảng 3.2 - Tốc độ v tỷ trọng tăng GDP v chi NSĐP so với GDP 39
Bảng 3.3 - So sánh chi NSĐP với chi NSTW v chi NSNN trên địa bn 39
Bảng 3.4 - Cơ cấu v tỷ trọng chi đầu tƣ, chi thƣờng xuyên trong chi NSĐP 40
Bảng 3.5 - Cơ cấu chi Đầu tƣ phát triển 40
Bảng 3.6 - Kết quả thực hiện quyết toán dự án hoàn thành 2008 - 2009 63






viii


DANH MỤC HÌNH

Hình 1.1: Sơ đồ giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ 17
Hình 1.2: Sơ đồ giai đoạn thực hiện đầu tƣ .21
Hình 4.1 - Mô hình luân chuyển chứng từ một cửa cần đƣc hon thiện 83


1


MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài
Tỉnh Quảng Ninh có vị trí quan trọng trong vùng tam giác kinh tế trọng
điểm Bắc Bộ (H Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh). Quảng Ninh với di sản thiên
nhiên thế giới Vịnh Hạ Long 2 lần đƣc Tổ chức UNESCO tôn vinh, v mới đây
Vịnh Hạ Long - Việt Nam lại đƣc thế giới bình chọn l một trong bảy kỳ quan
thiên nhiên mới của thế giới. Do có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế -
xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh của cả nƣớc, Quảng Ninh đã đƣc
Chính phủ xác định:
"Xây dựng Quảng Ninh trở thành một địa bàn động lực, một trong
những cửa ngõ giao thông quan trọng của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ
đối với khu vực và quốc tế, một khu vực phát triển năng động của kinh tế ven
biển và biển, có tốc tăng trưởng cao và bền vững; có thế và lực ngày càng lớn
thúc đẩy sự phát triển và khả năng cạnh tranh” ( Quyết định số 269/2006/QĐ-TTg
ngy 24/11/2006 của Thủ tƣớng Chính phủ ).

Để đạt đƣc mc tiêu đề ra, Quảng Ninh đã ch trọng tới việc phát triển
các khu kinh tế tổng hp, khu, cm công nghiệp ven biển, đảo, phát triển các
khu kinh tế thƣơng mại gắn với vnh đai kinh tế ven biển. Quảng Ninh đã v
đang tập trung mọi nguồn lực đầu tƣ, xây dựng nhiều dự án, công trình mang
tính chiến lƣc nhằm khai thác các tiềm năng của biển đảo.
Trong giai đoạn 2009-2011 tổng vốn NSNN dnh cho đầu tƣ XDCB
của tỉnh Quảng Ninh (không kể phần vốn đầu tƣ của NSTW cho các Dự án,
công trình có quy mô hoặc cấp quốc gia trên địa bàn) là khoảng 14.564,6 tỷ
đồng. Nhiều dự án đƣc đầu tƣ xây dựng nhƣ: Hệ thống đƣờng bao biển Lán
Bè - Cột 8 , Mông Dƣơng - Móng Cái, Bến Đoan - Lán Bè, Nâng cấp Quốc lộ
18B đoạn Cầu Bang - Trới… Cùng với đó l các trung tâm vui chơi giải trí
cũng đƣc hình thành: Khu du lịch giải trí quốc tế Tuần Châu, chỉnh trang


2


thêm các công trình vui chơi giải trí tại khu Du lịch Bãi Cháy: Công viên
Quốc tế Hoàng Gia, Khu du lịch văn hoá Thanh niên. Việc đầu tƣ Khu sân
khấu biểu diễn văn hoá nghệ thuật tại Bến phà Bãi Cháy và Khu Quảng
trƣờng Cột 3, đã tạo cho Quảng Ninh có nhiều điều kiện tổ chức nhiều hoạt
động văn hoá cho mừng những ngày lễ lớn của đất nƣớc và của tỉnh, nhƣ: Lễ
hội Canaval Hạ Long, , v đặc biệt là sự kiện cho đón Vịnh Hạ Long đƣc
công nhận là một trong bảy kỳ quan thiên nhiên mới của thế giới . Hệ thống
hạ tầng giao thông đồng bộ sẽ tăng sức thu ht đầu tƣ v đẩy mạnh phát triển
kinh tế - xã hội trên địa bàn. Các khu Công nghiệp đã đƣc xây dựng v đang
đƣc lấp đầy bởi các nh đầu tƣ nhƣ: Khu Công nghiệp Cái Lân, Khu Công
nghiệp dịch v cảng Hải H, Đầm Nhà Mạc, Khu Kinh tế Tổng hp Vân Đồn
Những dự án kể trên cùng nhiều dự án khác nữa đã v đang triển khai thực
hiện chắc chắn sẽ tạo động lực phát triển Kinh tế - Văn hoá - Xã hội của tỉnh

Quảng Ninh nhanh, mạnh và bền vững.
Đánh giá về công tác đầu tƣ cũng nhƣ quản lý nh nƣớc về ĐTXDCB
ở Quảng Ninh trong những năm qua nói chung l tốt. Tuy nhiên, sai phạm
trong ĐTXDCB vì lý do chủ quan hay khách quan vẫn còn xảy ra ở hầu hết
các giai đoạn đầu tƣ. Có dự án (công trình) A sai phạm ở giai đoạn này, Dự án
(công trình) B lại sai phạm ở giai đoạn khác, từ đó đã lm lãng phí, thất thoát
tài sản của Nh nƣớc, ảnh hƣởng xấu đến chất lƣng công trình, làm giảm
hiệu quả đầu tƣ của nhiều dự án. Xuất phát từ lý do v yêu cầu thực tế đó, tác
giả đã chọn vấn đề "Thực trạng và giải pháp chống thất thoát, lãng phí
trong lĩnh vực đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn Ngân sách Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh" lm đề ti nghiên cứu luận văn thạc sĩ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Khái quát hoá cơ sở lý luận v thực tiễn liên quan đến đầu tƣ XDCB,
thất thoát, lãnh phí trong việc sử dng vốn NSNN vo đầu tƣXDCB.


3


- Lm rõ thực trạngv giải pháp chống thất thoát, lãng phí trong ĐTXD
từ nguồn NSNN ở tỉnh Quảng Ninh;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm chống thất thoát, lãng phí trong
ĐTXD từ nguồn NSNN tại tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a) Đối tƣợng nghiên cứu
Đề ti tập trung nghiên cứu tình hình ĐTXD từ nguồn vốn ngân sách
trên địa bn tỉnh Quảng Ninh; hoạt động của các cơ quan Nh nƣớc, các tổ
chức kinh tế có liên quan đến quản lý v sử dng nguồn VĐT NSNN ; những
chính sách hiện hnh trong quản lý đầu tƣ v xây dựng ở Việt Nam hiện nay.
b) Phạm vi nghiên cứu

- Về không gian: Tình hình ĐTXD từ nguồn vốn NSNN trong phạm vi
tỉnh Quảng Ninh.
- Về thời gian: Số liệu, thông tin thu thập phc v đề ti nghiên cứu tập
trung chủ yếu vo giai đoạn từ năm 2009 - 2011.
- Về nội dung:
 Tập trung lm rõ những vấn đề sau đây:
 Cơ sở lý luận v thực tiễn liên quan đến ĐTXD; thất thoát, lãng
phí trong ĐTXD từ nguồn vốn NSNN;
 Đặc điểm kinh tế xã hội tỉnh Quảng Ninh;
 Thực trạng v giải pháp chống thất thoát, lãng phí trong ĐTXD
từ nguồn NSNN ở tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2009-2011;
 Đề xuất một số giải pháp nhằm chống thất thoát, lãng phí trong
ĐTXD từ nguồn NSNN tại tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn tới.
4. Ý nghĩa khoa học của luận văn
- Góp phần hệ thống hoá một số vấn đề lý luận v thực tiễn liên quan
đến đầu tƣ XDCB; chống thất thoát, lãng phí trong ĐTXD từ nguồn vốn
NSNN;


4


- Cung cấp thông tin về thực trạng v các giải pháp chống thất thoát,
lãng phí, phát hiện những nguyên nhân khách quan v chủ quan gây ra thất
thoát, lãng phí trong ĐTXD từ nguồn NSNN ở tỉnh Quảng Ninh;
- Trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cƣờng phòng
chống thất thoát, lãng phí vốn NSNN tại tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn tới.
5. Bố cục của luận văn
Ngoi phần mở đầu, kết luận, kết cấucủa luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận v thực tiễn liên quan đến ĐTXD; thất thoát,

lãng phí trong ĐTXD từ nguồn vốn NSNN.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng v giải pháp chống thất thoát, lãng phí trong
ĐTXD từ nguồn NSNN ở tỉnh Quảng Ninh giai đoạn 2009-2011.
Chƣơng 4: Một số giải pháp nhằm tăng cƣờng phòng chống thất thoát,
lãng phí trong việc sử dng vốn NSNN vo đầu tƣ XDCB tại tỉnh Quảng
Ninh trong giai đoạn tới.












5


Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
LIÊN QUAN ĐẾN ĐẦU TƢ XDCB; THẤT THOÁT, LÃNG PHÍ
TRONG ĐTXD TỪ NGUỒN VỐN NSNN

1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về đầu tư

Đầu tƣ có thể hiểu l quá trình bỏ vốn (bao gồm cả tiền, nguồn lực v
công nghệ) để đạt đƣc mc đích (hay mc tiêu) nhất định. Đó có thể l
những mc tiêu chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội [17, tr9]. Những kết quả
thu đƣc của hoạt động đầu tƣ l sự tăng thêm các ti sản ti chính, ti sản vật
chất v nguồn nhân lực có đủ điều kiện để lm việc với năng suất cao hơn
trong nền sản xuất xã hội.Nhìn chung, mc đích của đầu tƣ l nhằm sinh lời.
Tính sinh lời đƣc coi l đặc trƣng cơ bản, đặc trƣng hng đầu của đầu tƣ sản
xuất kinh doanh.
Theo đặc điểm của hoạt động đầu tƣ, đầu tƣ đƣc phân lm hai loại:
đầu tƣ cơ bản v đầu tƣ vận hnh.
Đầu tƣ cơ bản l đầu tƣ nhằm tạo ra các ti sản cố định. Đầu tƣ vận
hnh l đầu tƣ nhằm tạo ra các ti sản lƣu động để phc v cho các ti sản cố
định hoạt động
1.1.1.2. Khái niệm về đầu tư xây dựng cơ bản
Đầu tư cơ bản còn gọi là đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là quá
trình kết hp các yếu tố vốn, vật tƣ, thiết bị, nhằm tạo ra các đối tƣng vật
chất, m các đối tƣng ny l các công trình xây dựng. Nói cách khác,
ĐTXDCB l các hoạt động c thể tạo ra ti sản cố định (nhƣ khảo sát, thiết
kế, xây dựng, lắp đặt thiết bị, ). Kết quả của hoạt động ĐTXD l việc hình
thnh các ti sản cố định, có một năng lực sản xuất v phc v nhất định.


6


Nhƣ vậy, đầu tư XDCB là một bộ phận của hoạt động đầu tư nói
chung, đó là việc chủ kinh tế bỏ vốn để tiến hành các hoạt động XDCB nhằm
tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng các tài sản cố định, phát triển
kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội.
Đầu tƣ XDCB sử dng 2 nguồn vốn sau:

- Nguồn vốn trong nƣớc, bao gồm: nguồn vốn NSNN tập trung (đây l
nguồn vốn cơ bản đƣc tích luỹ từ nội bộ nền kinh tế); Nguồn vốn tự có của
DNNN; Nguồn vốn tín dng Nh nƣớc (tín dng ƣu đãi theo kế hoạch Nh
nƣớc); Nguồn vốn tín dng thƣơng mại; Nguồn vốn của các thnh phần kinh
tế ngoi quốc doanh v các tầng lớp dân cƣ.
- Nguồn vốn nƣớc ngoi, bao gồm: Các nguồn vốn vay nƣớc ngoi của
Chính phủ v các nguồn viện tr của các Chính phủ, các tổ chức quốc tế dnh
cho đầu tƣ phát triển (ODA v NGO); nguồn VĐT trực tiếp nƣớc ngoi (FDI).
1.1.1.3. Khái niệm về Ngân sách Nhà nước
Ngân sách Nh nƣớc (NSNN) l một phạm trù kinh tế, lịch sử gắn liền
với sự hình thnh v phát triển của Nh nƣớc v của hng hóa, tiền tệ. Nh
nƣớc với tƣ cách l cơ quan quyền lực thực hiện duy trì v phát triển xã hội
thƣờng quy định các khoản thu mang tính bắt buộc các đối tƣng trong xã hội
phải đóng góp để đảm bảo chi tiêu cho bộ máy nh nƣớc, quân đội, cảnh sát,
giáo dc v chi phát triển kinh tế. Ở Việt Nam, NSNN đƣc qui định trong
Luật NSNN nhƣ sau: "NSNN là toàn bộ các khoản thu chi của Nhà nước đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định và được thực hiện trong
một năm để đảm bảo thực hiện các chức năng nhiệm vụ của Nhà nước" [1].
1.1.1.4. Đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn NSNN
Đầu tƣ XDCB sử dng nguồn vốn NSNN có thể hiểu l vốn NSNN
theo quy định, chỉ đầu tƣ cho các dự án đầu tƣ thuộc đối tƣng đƣc sử dng
vốn NSNN theo quy định của Luật NSNN v Quy chế quản lý đầu tƣ v xây


7


dựng. C thể, các dự án đƣc đầu tƣ bằng nguồn vốn NSNN thuộc các đối
tƣng sau:
- Các dự án kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh không

có khả năng thu hồi vốn v đƣc quản lý sử dng theo quy định phân cấp về
chi NSNN cho đầu tƣ phát triển;
- Hỗ tr các dự án của các doanh nghiệp đầu tƣ vo các lĩnh vực cần
thiết có sự tham gia của Nh nƣớc theo quy định của pháp luật;
- Chi cho công tác điều tra, khảo sát, lập các dự án quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội vùng, lãnh thổ, quy hoạch ngnh, quy hoạch xây
dựng đô thị v nông thôn do cấp có thẩm quyền quyết định;
- Các dự án đầu tƣ phát triển m nguồn vốn thuộc các khoản vay nƣớc
ngoi của Chính phủ v các nguồn viện ch quốc tế (kể cả ODA) v nguồn
vốn NSNN bố trí đối ứng đầy đủ để đảm bảo cam kết quốc tế.
Đầu tƣ của NSNN cho XDCB l một bộ phận nằm trong ti khoản chi
đầu tƣ phát triển của Nh nƣớc. Đối với các dự án sử dng vốn NSNN, Nh
nƣớc quản lý ton bộ quá trình ĐTXD, từ việc xác định chủ trƣơng đầu tƣ, lập
dự án, quyết định đầu tƣ, lập thiết kế, tổng dự toán, lựa chọn nh thầu, thi
công xây dựng đến khi nghiệm thu bn giao v đƣa công trình vo khai thác
sử dng; do cơ quan có thẩm quyền quyết định đầu tƣ theo phân cấp, phù hp
với quy định của Luật NSNN (Điều 2, điểm 3, khoản a, Nghị định
16/2005/NĐ-CP).
1.1.2. Đặc điểm của đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn NSNN
Một là, qui mô vốn đầu tƣ lớn v chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi
NSNN. Ví d, ở nƣớc ta trong những năm qua, chi NSNN cho đầu tƣ không
ngừng tăng lên cả tuyệt đối v tƣơng đối. Tỷ trọng vốn đầu tƣ trong tổng chi
ngân sách thƣờng chiếm trên 40% trong khi số vốn đầu tƣ từ NSNN không
ngừng tăng lên. Vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN thƣờng xuyên chiếm tỷ trọng
chủ yếu (khoảng 92-95%) trong tổng chi đầu tƣ của NSNN ở nƣớc ta.


8



Hai là, có sự tách rời quyền sở hữu v quyền sử dng vốn đầu tƣ.
Nguồn vốn thuộc sở hữu Nh nƣớc, nhƣng khi thực hiện đầu tƣ thì Nh nƣớc
lại uỷ thác việc quản lý sử dng cho các chủ đầu tƣ để triển khai kế hoạch của
Nh nƣớc, tạo ra sự tách rời giữa quyền sở hữu v sử dng vốn. Với đặc điểm
ny, nếu cơ chế quản lý của Nh nƣớc không hon thiện thì có thể dẫn đến
tình trạng các chủ đầu tƣ quản lý sử dng vốn sẽ móc ngoặc với nh thầu
(đơn vị thi công, xây dựng ) tìm cách chiếm đoạt vốn NSNN khi có cơ hội.
Ba là, chi ngân sách cho đầu tƣ XDCB đƣc thực hiện qua nhiều cấp
ngân sách. Theo cơ chế quản lý vốn đầu tƣ ở nƣớc ta hiện nay, việc chi đầu tƣ
XDCB đƣc thực hiện qua nhiều cấp ngân sách nhƣ: chi từ nguồn ngân sách
trung ƣơng cho hoạt động đầu tƣ của các bộ, ngnh, chi bổ sung có mc tiêu
từ ngân sách trung ƣơng cho địa phƣơng; chi từ NSĐP cho các dự án thuộc
địa phƣơng quản lý.Thực tế nêu trên dễ dẫn đến tình trạng xin - cho, kéo theo
đó l việc phát sinh các tiêu cực, lãng phí do đầu tƣ không đng nội dung
hoặc đầu tƣ dn trải.
Bốn là, nguồn vốn đầu tƣ m các chủ sử dng phải đƣc tạm ứng,
nghiệm thu v thanh toán theo qui định của Nh nƣớc. Nếu các thủ tc còn rất
rƣờm r, phức tạp v nhiều kẽ hở, thì không chỉ có thể gây khó khăn trong
việc thực hiện cho cả chủ đầu tƣ v các nh thầu m còn tạo nhiều điều kiện
cho việc bị li dng để chiếm đoạt, biến thủ, tham ô vốn đầu tƣ của nh nƣớc.
Nhƣ vậy, các chủ đầu tƣ không phải l ngƣời chủ thực sự của đồng vốn
nên dễ dẫn đến việc thiếu trách nhiệm quản lý, sử dng tiết kiệm trong chi
tiêu, thậm chí có tình trạng tìm mọi kẽ hở trong chính sách quản lý để tiêu
cực, tham nhũng, bòn rt vốn của Nh nƣớc. Nếu các chủ đầu tƣ, các Ban
quản lý dự án không nâng cao tinh thần trách nhiệm, trình độ chuyên môn
nghiệp v không đáp ứng đƣc yêu cầu quản lý; Nh nƣớc không có những
cơ chế chính sách chặt chẽ rng buộc trách nhiệm trong quản lý, không tăng
cƣờng công tác thanh tra, kiểm tra thì thất thoát, lãng phí trong ĐTXD bằng
nguồn vốn NSNN l không thể tránh khỏi.



9


1.1.3. Khái quát khuôn khổ pháp lý liên quan đến đầu tư XDCB và quản lý
đầu tư XDCB
Cho đến nay, có khoảng 43 văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến
đầu tƣ v quản lý đầu tƣ XDCB, chống thất thoát, lãng phí trong đầu tƣ
XDCB (Xem Ph lc 01), trong đó có:
- 10 luật, nhƣ Luật Xây dựng, Luật Đấu thầu, Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của các luật liên quan đến đầu tƣ xây dựng cơ bản; Luật Ngân
sách Nh nƣớc , Luật Kiểm toán Nh nƣớc,Luật Thực hnh tiết kiệm, chống
tham ô lãng phí, Luật Thanh tra
- 11 Nghị định v Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ điều chỉnh các
vấn đề nhƣ: quản lý chất lƣng công trình xây dựng, dự án đầu tƣ xây dựng
công trình; đấu thầu v lựa chọn nh thầu xây dựng; quản lý chi phí đầu tƣ
xây dựng công trình; hp đồng trong hoạt động xây dựng
- 22 Thông tƣ cấp Bộ hƣớng dẫn hp đồng trong hoạt động xây dựng;
điều chỉnh dự toán chi phí xây dựng công trình; hƣớng dẫn việc lập v quản
lý chi phí dự án đầu tƣ xây dựng công trình; lập, thẩm định, phê duyệt dự án
đầu tƣ xây dựng công trình; hƣớng dẫn một số nội dung về giấy phép xây
dựng; kiểm tra v chứng nhận sự phù hp về chất lƣng công trình xây dựng;
quản lý chất lƣng công trình xây dựng; điều kiện năng lực của tổ chức, cá
nhân trong hoạt động xây dựng; định mức chi phí quản lý dự án đầu tƣ xây
dựng công trình;hƣớng dẫn giám định tƣ pháp xây dựng, quyết toán dự án đầu
tƣ XDCB hon thnh thuộc nguồn vốn Nh nƣớc
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Đặc điểm của sản phẩm từ đầu tư xdcb
Do l một bộ phận của hoạt động đầu tƣ nói chung, nên đầu tƣ XDCB
có đầy đủ các đặc điểm v tính chất của hoạt động đầu tƣ nói chung. Ngoi ra,

nó còn có những nét đặc thù của ngnh XDCB.


10


Một là, sản phẩm xây dựng có tính chất cố định, nơi sản xuất gắn
liền với tiêu thụ sản phẩm, phụ thuộc trực tiếp vào điều kiện địa chất, thuỷ
văn, khí hậu và giá của sản phẩm xây dựng được dự trù trước
Sản phẩm của đầu tƣ XDCB l những công trình xây dựng nhƣ nh
máy, công trình công cộng, nh ở, cầu đƣờng, bến cảng , đó l những ti sản
có tính cố định, nơi sản xuất đồng thời l nơi tiêu th sản phẩm. Hoạt động
xây dựng chủ yếu ngoi trời, chịu ảnh hƣởng rất lớn của các yếu tố tự nhiên:
thời tiết, khí hậu, mƣa gió, bão lt… đều ảnh hƣởng đến quá trình xây dựng,
có thể lm gián đoạn quá trình thi công gây phát sinh chi phí
Mặt khác, giá cả sản phẩm (Công trình xây dựng) phải đƣc xác định
trƣớc khi sản phẩm ra đời ngay sau khi đấu thầu hoặc ký kết hp đồng, tuy
nhiên chất lƣng v giá sản phẩm (chi phí xây dựng) chịu ảnh hƣởng trực tiếp
của các điều kiện tự nhiên, sự biến động của thị trƣờng v chỉ có thể xác định
chính xác giá của sản phẩm (chi phí xây dựng) khi kết thc quá trình đầu tƣ
dự án (giai đoạn kết thc đầu tƣ). Điều ny dễ dẫn đến phát sinh chi phí trong
quá trình đầu tƣ dự án xây dựng v để hạn chế bớt chi phí phát sinh do nguyên
nhân khách quan bởi các tác động trên đòi hỏi trƣớc khi khởi công xây dựng
phải lm thật tốt công tác chuẩn bị đầu tƣ v chuẩn bị xây dựng. Công tác điều
tra khảo sát, thăm dò các điều kiện tự nhiên không chính xác sẽ dẫn đến thiết kế
công trình, dự án không đảm bảo đng yêu cầu các quy phạm kỹ thuật, kết cấu
phù hp với các điều kiện v đặc điểm tự nhiên, chất lƣng công trình kém v
phải thay đổi, bổ sung lm tăng chi phí.
Hai là, sản phẩm xây dựng có quy mô lớn, kết cấu và tổ chức phức tạp
Sản phẩm xây dựng thýờng có thể tích lớn có loại cao nhƣ tháp truyền

hình, tháp nƣớc, có loại ngầm dƣới đất nhƣ đƣờng hầm tu điện ngầm, đƣờng
ống nƣớc thải, ống dẫn khí, bể chứa, có loại nổi trên mặt đất nhƣ nh ở, nh
xƣởng, có loại trải di trên lãnh thổ nhƣ đƣờng giao thông, Ngay trong bản
thân một sản phẩm cũng có đầy đủ ba phần: phần ngầm, phần nổi, phần cao.


11


Kết cấu của sản phẩm phức tạp, một công trình (sản phẩm) có thể gồm nhiều
hạng mc công trình; một hạng mc có thể bao gồm nhiều đơn vị công trình;
một công trình bao gồm nhiều kết cấu công trình. Các bộ phận công trình có
yêu cầu kỹ thuật khác nhau.
Với đặc điểm quy mô (thể tích) lớn v phức tạp của sản phẩm xây dựng
dẫn đến chu kỳ sản xuất di v thƣờng có nhiều đơn vị tham gia, nhiều thnh
phần kinh tế tham gia thực hiện phần việc của mình theo một trình tự nhất
định về thời gian v không gian trên một mặt bằng thi công chật hẹp. Do đó
vốn đầu tƣ bỏ vo để xây dựng dễ bị ứ đọng, gây lãng phí, hoặc ngƣc lại nếu
thiếu vốn sẽ lm công tác thi công bị giãn đoạn, kéo di thời gian xây dựng.
Ba là, thời gian xây dựng và thời gian sử dụng sản phẩm dài, chất
lượng của sản phẩm có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả hoạt động của các
ngành khác
Sản phẩm của xây dựng l các công trình xây dựng hon chỉnh mang
tính chất l ti sản cố định nên thời gian sản xuất ra chng thƣờng di, thời
gian ny phải tính theo đơn vị tháng, theo năm, không thể tính theo pht, theo
giờ nhƣ trong sản xuất công nghiệp. Thời gian xây dựng di do bị chi phối bởi
quy mô v mức độ phức tạp về kỹ thuật xây dựng công trình, dự án.
Thời gian thi công xây dựng (tiến độ thi công) có ảnh hƣởng rất lớn đến
chi phí đầu tƣ xây dựng v các yếu tố liên quan, nếu công trình hon thnh
đƣa vo sử dng không đng tiến độ không những lm tăng chi phí đầu tƣ do

vốn “chết” trong thời gian xây dựng m còn gây ảnh hƣởng nghiêm trọng đến
các ngnh có liên quan, chẳng hạn xây dựng nh máy chế biến nông sản chậm
sẽ gây thiệt hại cho ngƣời trồng nguyên liệu hoặc nh đầu tƣ bị thiệt hại khi
sản phẩm bán ra thị trƣờng không đng thời điểm.
Đồng thời do thời gian xây dựng di cho nên Chủ đầu tƣ v các Nh
thầu dễ gặp phải rủi ro ngẫu nhiên theo thời gian nhƣ thời tiết không thuận
li, thiên tai; biến động về lãi suất, tỷ giá…v công trình xây dựng xong dễ bị


12


hao mòn vô hình ngay do tiến bộ nhanh của khoa học kỹ thuật, công nghệ.
Nhƣ vậy, khắc phc những rủi ro, v đảm bảo hiệu quả của dự án thì sẽ phải
“tốn” thêm chi phí đầu tƣ dự án.
Sản phẩm xây dựng l công trình xây dựng đã hon thnh mang tính
chất l ti sản cố định nên nó có thời gian sử dng lâu di v tham gia vo
nhiều chu kỳ sản xuất, sử dng nhƣng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất ban
đầu cho tới khi thanh lý. Với đặc điểm ny, nếu đầu tƣ cng bị ứ đọng vốn thì
sẽ cng thiệt hại lớn, vì khối lƣng vốn v khối lƣng sản phẩm lớn. Hơn nữa,
do thời gian xây dựng lâu, nên XDCB còn chịu ảnh hƣởng bởi các yếu tố
khác, ví d nhƣ giá cả của các yếu tố để sản xuất ra nó Sản phẩm XDCB tồn
tại lâu di, nếu tác động tự các yếu tố trên tốt, chất lƣng công trình tốt, thì
thnh quả hoạt động đầu tƣ XDCB cng phát huy tác dng tốt trong thời gian
di v ngƣc lại.
Từ đặc điểm ny đòi hỏi chất lƣng công trình phải cao, đạt những tiêu
chuẩn định trƣớc v để duy trì, bảo đảm chất lƣng công trình khi có những
yếu tố phát sinh xảy ra trong quá trình đầu tƣ, cần phải tốn kém chi phí lớn để
bù đắp, khắc phc (hay chi phí phát sinh có giá trị lớn).
Do đặc điểm thời gian sử dng di, tuổi thọ cao, nên những thiếu sót,

sai lầm hoặc vi phạm trong xây dựng sẽ gây tổn thất lớn cả về giá trị (chi phí
xây dựng dự án) v chất lƣng dự án, công trình, từ đó gây hậu quả trƣớc mắt
v lâu di. Do đó, trong quá trình thực hiện phải giám sát chặt chẽ mọi chi phí
phát sinh ở từng giai đoạn xây dựng v giám sát chất lƣng công trình. Đó l
công việc thƣờng xuyên, hng ngy, theo từng giai đoạn; thông qua công tác
thanh toán để kiểm tra, giám sát chất lƣng công trình, đảm bảo việc sử dng
vốn đng mc đích, có hiệu quả.
Bốn là, sản phẩm xây dựng có liên quan đến nhiều ngành, vùng địa
phương cả về phương diện cung cấp các yếu tố đầu vào, thiết kế và chế tạo
sản phẩm, cả về phương diện sử dụng sản phẩm của sản xuất xây dựng.


13


Sản phẩm xây dựng liên quan đến nhiều ngnh, vùng địa phƣơng nhƣ:
ngnh cơ khí, ngnh thép, ngnh khai thác mỏ, vùng nguyên liệu, ngnh khảo
sát, thiết kế, tƣ vấn, cung cấp các yếu tố đầu vo; về phƣơng diện sử dng
sản phẩm xây dựng nhƣ: ngnh Giao thông, ngnh Xây dựng, ngnh Đƣờng
sắt, ngnh Bƣu chính viễn thông,
Nhƣ vậy về phƣơng diện cung cấp các yếu tố đầu vo, thiết kế v chế
tạo sản phẩm, chất lƣng sản phẩm v chi phí xây dựng ph thuộc rất nhiều
vo chất lƣng, giá cả đầu vo của các ngnh hoặc ở từng vùng địa phƣơng;
còn về phƣơng diện sử dng sản phẩm thì sản phẩm xây dựng mang tính đặc
thù theo các ngnh nhƣ theo chức năng sử dng (l kết cấu chính trong ngnh
giao thông đƣờng bộ, l kết cấu bao che trong ngnh sản xuất công nghiệp, ),
chất lƣng cần đáp ứng (tuỳ theo từng ngnh m chất lƣng sản phẩm xây
dựng yêu cầu khác nhau),
Vì thế quá trình đầu tƣ xây dựng chịu ảnh hƣởng rất lớn bởi tính đặc
điểm từng ngnh, vùng địa phƣơng, những ảnh hƣởng ny l nguyên nhân nảy

sinh chi phí phát sinh (nhƣ chất lƣng của sản phẩm thiết kế không đảm bảo,
vùng có địa chất chất phức tạp thì chi phí phát sinh trong phần ngầm lớn hơn
vùng có địa chất ít phức tạp hơn, ); v dẫn đến mức độ chi phí phát sinh khác
nhau trong các ngnh, vùng địa phƣơng (tỷ lệ chi phí phát sinh trong đầu tƣ
dự án khác nhau đối với mỗi ngnh, vùng địa phƣơng).
Năm là, sản phẩm xây dựng mang tính tổng hợp về kỹ thuật, kinh tế,
xã hội, văn hóa nghệ thuật và quốc phòng
Đặc điểm ny cho thấy, sản phẩm xây dựng phải chịu ảnh hƣởng của
các yếu tố kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hóa nghệ thuật v quốc phòng v các
yếu tố ny có quan hệ, liên quan chặt chẽ với nhau, nhƣ: để đảm bảo về kỹ
thuật có thể dẫn đến không đảm bảo về kinh tế hoặc không đảm bảo yếu tố văn
hoá nghệ thuật; để đảm bảo yếu tố kinh tế thì các yếu tố xã hội, quốc phòng
không đảm bảo, Nhƣ vậy trong quá trình thực hiện đầu tƣ dự án, nếu một trong


14


các yếu tố kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hóa nghệ thuật v quốc phòng của sản
phẩm xây dựng thay đổi thì yếu tố kinh tế (nhất l chi phí xây dựng) của sản
phẩm cũng thay đổi theo. Do đó nguyên nhân gây ra chi phí phát sinh cũng
mang tính kỹ thuật, kinh tế, xã hội, văn hóa nghệ thuật v quốc phòng.
Sáu là, sản phẩm xây dựng có tính chất đơn chiếc, riêng lẻ
Sản phẩm của các ngnh khác thƣờng đƣc sản xuất hng loạt theo một
thiết kế mẫu thống nhất để bán, nhƣng sản phẩm xây dựng thì mỗi sản phẩm
đều phải có một thiết kế riêng. Mỗi công trình riêng biệt đều có chi phí đầu tƣ
theo đồ án thiết kế riêng, có yêu cầu riêng về công nghệ, về tiện nghi, về mỹ
quan an ton… ngay cả việc xây dựng theo thiết kế mẫu (chẳng hạn công
trình nh ở, trạm y tế, trƣờng học….) thì mỗi công trình đều phải bổ sung,
thay đổi cho phù hp với điều kiện địa chất, khí hậu, điều kiện cung cấp

nguyên vật liệu tại địa điểm xây dựng dự án, công trình c thể.
Do vậy, có thể nói sản phẩm xây dựng không có sự giống nhau hon
ton, không thể tiến hnh sản xuất hng loạt m sản xuất từng chiếc đơn đặt
hng thông qua hình thức ký kết hp đồng sau khi thắng thầu (hoặc trong
trƣờng hp chỉ định thầu).
Từ đặc điểm của sản xuất xây dựng l không sản xuất đƣc hng loạt
hng hoá nhƣ trong công nghiệp m phải sản xuất theo đơn đặt hng đơn
chiếc nên việc “mua, bán” sản phẩm đƣc xác định trƣớc khi thi công (ngƣời
mua, ngƣời bán, đối tƣng sản phẩm, giá cả, chất lƣng sản phẩm, hình thức
v kết cấu sản phẩm đƣc xác định trƣớc).
Tính đơn chiếc v chu kỳ sản xuất không lặp lại l đặc điểm nổi bật của
đầu tƣ XDCB. Dù thiết kế giống nhau, nhƣng địa điểm khác nhau, thời tiết,
khí hậu các vùng khác nhau, nên sản phẩm không giống nhau hon ton, chi
phí sản xuất cũng không giống nhau. Mỗi dự án, công trình đều có những đặc
thù riêng nhƣ: yêu cầu riêng về công nghệ, về quy phạm, về tiện nghi, về mỹ


15


quan, về an ton, v khối lƣng, chất lƣng v chi phí xây dựng của mỗi dự
án, công trình đều khác nhau.
Đặc điểm ny cho thấy việc kiểm soát chi phí xây dựng các công trình
l rất khó khăn do mỗi công trình có đặc điểm riêng của nó. Vì vậy cũng dễ bị
li dng, gây thất thoát trong XDCB.
1.2.2. Nhận dạng thất thoát, lãng phí trong đầu tư xdcb sử dụng nguồn vốn NSNN
1.2.2.1. Khái niệm
- Thất thoát trong đầu tƣ XDCB l hiện tƣng mất mát, thiệt hại
không đáng có về vốn đầu tƣ trong suốt quá trình đầu tƣ, từ khi chủ trƣơng
đầu tƣ cho đến khi dự án hon thnh v đƣa vo sử dng. Phần vốn đầu tƣ bị

thất thoát l phần vốn tuy đƣa vo dự án nhƣng bị lãng phí hoặc biến mất
trong quá trình triển khai thực hiện dự án. Nguyên nhân ở đây có thể do tiêu
cực v tham nhũng gây nên lãng phí hoặc do thiên tai, dịch họa v do tác
động của nền kinh tế.
Thất thoát trong đầu tƣ đƣc đo lƣờng bằng giá trị thất thoát v tỷ lệ
thất thoát. Giá trị thất thoát đƣc hiểu l hiệu số giữa tổng vốn đầu tƣ thực
hiện với giá trị thực của công trình. Tỷ lệ thất thoát l tỷ lệ phần trăm giữa giá
trị thất thoát v tổng vốn đầu tƣ thực hiện xây dựng công trình. Tỷ lệ thất
thoát phản ánh mức độ thất thoát vốn đầu tƣ.
- Lãng phí trong đầu tƣ XDCB
Theo Luật Thực hnh tiết kiệm, chống lãng phí (số 48/2005/QH11 ngày
09/12/2005) thì: "Lãng phí là việc quản lý, sử dụng tiền, tài sản, lao động, thời
gian lao động và tài nguyên thiên nhiên không hiệu quả. Đối với lĩnh vực đã có
định mức, tiêu chuẩn, chế độ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành thì
lãng phí là việc quản lý, sử dụng NSNN, tiền, tài sản, lao động, thời gian lao
động trong khu vực Nhà nước và tài nguyên thiên nhiên vượt quá định mức, tiêu
chuẩn, chế độ hoặc không đạt mục tiêu đã định.", (trích Khoản 2, Điều 3).
Lãng phí trong đầu tư có thể hiểu l việc quản lý, sử dng vốn v các


16


nguồn lực khác nhau trong đầu tƣ không mang lại hiệu quả nhƣ mong muốn.
Lãng phí của một dự án đầu tƣ l các khoản chi không đem lại hiệu quả gì cho
dự án hoặc phần chi cao hơn các quy định hp pháp, chi không đng đối tƣng,
mc tiêu của dự án, không đng định mức đơn giá đã đƣc ban hnh. Lãng phí
l một hnh động thiếu tinh thần trách nhiệm, không có ý thức quý trọng của
cải, quý trọng sức ngƣời của nh nƣớc, của nhân dân.
Biểu hiện của lãng phí rất đa dạng. Có thể lãng phí một nguồn lực, một

tài sản vì lý do no đó không đƣc khai thác, hoặc chậm sử dng. Lại có thể
do sử dng khai thác không hết năng lực, cầm chừng, bỏ dở hoặc "đắp chiếu"
không đƣa vo sử dng, lm hao phí vô hình. Cũng có thể đầu tƣ cho một dự
án, một chƣơng trình phát triển kinh tế - xã hội không khả thi, không đng
mc đích, không đng nhiệm v, chất lƣng kém phải phá đi, làm lại hoặc
làm xong không sử dng đƣc, bỏ phí. Cũng có thể do sai lầm ngay từ ban
đầu khi lập phƣơng án, luận chứng thuyết minh không sát thực tế, thiếu điều
tra cơ bản. Ngƣời v cơ quan cấp có thẩm quyền thẩm định phê duyệt lại chủ
quan, quan liêu, thiếu trách nhiệm, nóng vội hoặc vì lý do no đấy mà chuẩn y
thiếu căn cứ, đến khi thực hiện không thành công hoặc kết quả thấp cũng gây
ra lãng phí. Cũng có thể lãng phí do phô trƣơng, hình thức, chi phí quá mức
cần thiết, hoặc không cần thiết
Có nhiều phƣơng diện khác nhau để xem xét, xác định tình trạng lãng
phí, song có thể căn cứ ở mấy điểm chính sau:
Lãng phí do những chi phí, tổn hao và sử dng nguồn lực tài chính, nhân
lực và các nguồn lực khác cao hơn mức hp lý. Hoặc không đạt đƣc mc tiêu,
kết quả đã xác định, nếu có thì chất lƣng, hiệu quả ở mức thấp hơn yêu cầu
đặt ra. Do những hƣ hao, tổn thất không đáng có hoặc không thể đƣc phép.
Lãng phí có thể xảy ra ở tất cả các ngnh, các lĩnh vực, các địa phƣơng;
ở mọi cấp từ trung ƣơng xuống cơ sở; các cơ quan hnh chính nh nƣớc; các
doanh nghiệp, các cơ quan sự nghiệp; các tổ chức chính trị -xã hội. Lãng phí

×