Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh hợp nhất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.79 MB, 56 trang )

©CHUONG

I

GIGI THIEU KHAI QUAT VE CONG TY CP CHUYEN
PHAT NHANH HGP NHAT
- Tên cơng ty: CƠNG TY CP CHUN PHÁT NHANH HỢP NHẤT
Địa chỉ : 60c lê thị riêng.

ĐT

F bến

thành. Q1.TPHCM.

:(08).9257765 - (08).9257762 - (08).9257763.

Fax : (08).9257765 MST : 0304973561.
Nganh nghé : chuyén phat nhanh, van phong phẩm, phát hành báo,
Vốn kinh doanh : 5 tỷ
1/

LICH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIÊN

a/

Lịch sử hình thành.
Tháng 10/2001 cơng ty TNHH thương mại và chuyển phát nhanh hợp

nhất, có quyết định thành lập và chuyển khai, dịch dụ chuyển phát
nhanh tại Hà Nội



Tháng 10 /2002 bắt đầu chuyển

khai cung cấp dịch vụ, phân phối văn

phòng phẩm tại Hà Nội và chuyển khai dich vu CPN tại TP.HCM.
Năm 2003 mở các trung tâm giao dịch tại 16 tỉnh thành.
Năm 2005 cung cấp dịch vụ gia công giấy và máy in.

Ngày 01/03/2006. mở mạng lưới đến 27 tỉnh thành và 40 TTGD. Mở
dự án chuyển phát Quốc Tế, trực tiếp kết nối sang Singapo và
HongKong.

Ngày 01/07/2006 mở lưới rộng khắp tới 64 tỉnh thành với 85 TTGD
trên tồn qc.


e - Ngày 01/04/2007 thành lập công ty cô phần truyền thống tích hợp Việt
Nam (UNICOM)với lĩnh vực kinh doanh chính là: truyền thơng quảng
cáo, tơ chức sự kiện . cơng ty gơm có 2 cơng ty con là:
-

Cong ty CP tich hop Quang Cao Viét Nam

-

Cong ty UNICARE

(UNIAN)


e - Ngày 01/01/2007 công ty TNHH thương mại và chuyển phát nhanh
Hợp Nhất. Chuyên đồi thành công ty cô phần và tách thành các công
ty con gồm :

Công ty mẹ “công ty hợp nhất việt nam trụ sở chính tại Hà
Nội
Cơng ty cp văn phịng phẩm hợp nhất miền bắc
Cơng ty cp cpn hợp nhất Miền Nam.
Cơng ty cp văn phịng phẩm Miền Nam

Chỉ nhánh công ty cp hợp nhất Miền Trung
Chi nhánh công ty cp hôp nhất Miền Tây

2/

SO LUQC VE DOANH NGHIEP
Tên công ty : công ty cỗ phần cpn hợp nhất. Dược chuyên từ công ty

TNHH thương mại và chuyển phát nhanh hợp nhất vào thời điểm
01/01/2007.
Tên giao dịch :

Tên viết tắt : HNC

Địa chỉ trụ sở chính : 60C lê thị riêng, F bến thành, qi, tp. Hem
Dt : (08).9257765 — 08.9257762 — 08.9257763 —FAX : 08.9257765
Emal : www.hopnhat.com.vn

Ngành nghề kinh doanh
chuyển phát nhanh



văn phòng phẩm
phát hành báo.

3/

CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CỦA DOANH NGHIỆP

a/

Chirc Nang
-

Chuyên phát nhanh, bưu phẩm, bưu kiện, sản xuất và kinh

doanh văn phòng phẩm.
-

Kinh doanh các ngành nghề khác phù hợp với quy định của

pháp luật.
b/

Nhiệm Vụ.
-

Công ty phải thường xuyên báo cáo hoạch định hàng tháng về

hoạt động của đơn vỊ.


-

Công tác chất lượng dịch vụ về bưu phẩm bưu kiện phải kịp thời

và chính xác. Theo quy định của pháp luật.

-

Kết nỗi bưu phẩm, bưu kiện tại đơn vị đúng chỉ tiêu thời gian

quy định của công ty.

4/

-

Thu phát bưu phẩm, bưu kiện theo đúng chỉ tiêu của công ty.

-

Lưu và quản lý các công văn đi công, văn đến của khách hàng.

-

Kiém tra, kiém soat doanh thu, buu pham, buu kién di va dén

TO CHUCHOAT DONG CUA DOANH NGHIEP TÔ CHỨC

HOAT DONG SAN XUAT KINH DOANH CONG TY CP CPN HOP


NHAT
+

Điều I : công ty cp CPN hợp nhất hoạt động theo luật

doanh nghiệp, có điều lệ hoạt động công ty.
+

Công ty hoạt động theo hình thức cơng ty cp. 70% cp

thuộc sở hữu của công ty CP hợp nhất việt nam (công ty mẹ) 30% cp huy
động nội bộ.
+

Mơ hình tổ chức cơng ty ! công ty mẹ — con.


+ Điều 2 : cơ cầu tô chức của công ty!

5/

6/

HOI DONG QUAN TRI (HDQT) : gồm ó6 thành viên.
-

Bùi Văn Đức Ngỗn : chủ tịch HĐQT

-


Ơng Nguyễn Bá Hịa : phó chủ tịch

-

Ơng Nguyễn Xn Son : ủy viên.

-

Ong Bui Minh Quan : ty vién

-

Ông Bùi Quốc Tuấn : ủy viên

-

Ông Nguyễn Xuân Trường : ủy viên

BO MAY DIEU HANH
-

của công ty.

Giám đốc điều hàng : Phụ trách điều hành các hoạt động


-

03 phó giám đốc cơng ty : Phụ trách các mạng kinh


doanh chất lượng tài chính.

TỊ

8/

9/
s>,

-

Truong phong : Ban chitc nang

cong ty.

-

Giám đốc trung tâm giao dịch.

-

Các tuyết phát.

-

Chi nhánh công ty CPN hợp nhất tại cần thơ

BO MAY DIEU QUAN LÝ
-


Phong kinh doanh.

-

Phịng chăm sóc khách hàng

-

Phong tai chinh

-

Phịng tô chức lao động

-

Phong hanh chinh

-

Phong nghiép vu

-

Trung tam khai thac 2

-

Trung tam giao dich buu dién


-

Đội xe

-

Chi nhánh công ty tại niềm tây

-

Cac TTGD tai TP.HCM, DONG NAI, BINH DUONG, VUNG
TAU.

-

Cac tuyén phat

CAC DICH VU KINH DOANH
-

Dịch vụ chuyên phát nhanh trong nước và quốc tế.

-

Van phong pham

TO CHUC BO MAY QUAN LY
Cơ câu tô chức quản lý



10/

CHỨC NĂNG VÀ NHIỆM VỤ CÁC PHÒNG BAN

a/ = Giáo đốc điều hành.
“se

Chức Năng :
e

Quan ly chung va truc tiếp điều hàng các mạng công việc sau.
- _ Thực hiện các chiếc lược của HĐQT về hoặc động của công ty.
Cơng tác kinh doanh.
- - Cơng tác tài chính
Cơng tác nhân sự
- - Công tác xây dựng thương hiệu
-

Công tác công nghệ

e — Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh các quyết định của HĐQT.
e

Xây dựng và trình HĐQT

về chiến lược phát triển của công ty, phương án

huy động vốn, đề án tổ chức quản lý của công ty.
°


Kiểm tra các đơn vị về việc thực hiện các định mức, tiêu chuẩn đơn giá quy

định trong nội bộ công ty.
=

e

Nhiệm Vụ

Chịu tránh nhiệm trước HĐQT, các cổ đông công ty và trước pháp luật về

các hoạt động của công ty.
e —

Điều hành các hoạt động cộng ty theo đúng điều lệ,quy chế, quy định của

pháp luật của công ty.
e

Chiệu trách nhiệm trước HĐQT về kết quả hoạt động SXKD tại cơng ty và

chỉ nhánh Miền Tây
b/

Phó Giám Đốc Về Chất Lượng, Văn Hóa Doanh Nghiệp.

<<

Chức Năng

°

Trực tiếp điều hành các mảng công việc chất lượng dịch vụ tại công ty và

TTKTKVL, và đội xe cơng tác văn hóa doanh nhiệp.

e

Tổ chức thực hiện kế hoạch chất lượng địch vụ, có quyết định của HĐQT.


e

Xây dựng và trình HĐQT,

giám đốc điều hành về chất lượng phát triển của

doanh nhiệp.
e

Điều hành hoạt động công tác chất lượng địch vụ của công ty theo đúng quy

chế, quy định về khai thác bưu phẩm, bưu kiện theo quy định, quy chế của công ty.

e — Kiểm tra các đơn vị về việc thực hiện các định mức, tiêu chuẩn quy trình,
nhiệm vụ của cơng ty.
Nhiệm Vụ
e

Chịu trách nhiệm trước HĐQT các cô đông công ty giám đốc điều hành, trước

pháp luật về các hoạt động

có liên quan đến cơng tác chất lượng, dịch vụ, cơng

tác văn hóa doanh nghiệp của công ty.
e

Chịu trách nhiệm trước giám đốc điều hàng về các công việc

được ủy quyền

khác
e

Chịu sự kiểm tra giám sát của HĐQT, ban. Ban kiểm soát, giảm đốc điều hành.

c/

Phó Giám Đốc Tài Chính

s

Chức Năng
- _ Điều hành mọi hoạt động của công ty theo ủy quyền khi giám đốc đi

vắng.
- _ Thực hiện phát triển kinh doanh tại các đơn vị được phân công.

- - Điều hành quản lý hệ thống tài chính theo sự phân công của HĐQT,
giám đôc điêu hành.


*

Nhiệm Vụ

- _ Chịu trách nhiệm trước HĐQT, giám đốc điều hành, cô đông công ty,
ban kiểm sốt về các mạng cơng việc phụ trách.
- _ Chịu trách nhiệm triển khai hệ thống tài chính theo quy định của pháp
luật, HĐQT của công ty


Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.

Phó Giám Đốc Kinh Doanh
Chức năng
- - Phục trách công tác kinh doanh của công ty.
- _ Phát triển công tác kinh doanh tại các đơn vị được phân công
- _ Đào tạo phát triển mạng song song theo kế hoạch
Nhiệm vụ
Chịu trách nhiệm trước HĐQT, giám đốc điều hành, cổ đơng cơng ty, ban
kiểm sốt về các mảng công việc phụ trách
Giám Đốc Các Trung Tâm Giao Dịch
Chức Năng
-

Thừa lệnh giám đốc điều hành : quản trị nhuần nhuyễn, đồng điều

các mặt quản trị tại TTGD. Kinh doanh tài chính, nhân sự chất lượng dịch
vụ, văn hóa doanh nghiệp hành chính, và cơng tác tào tạo nội bộ.
-


Đề xuất tham mưu với giảm đốc điều hành về các mặt quan tri tai

đơn vị và công ty.
Nhiệm vụ
- _ Công tác kinh doanh và phát triển thị trường
-

Cong tac tài chính

-

Cé6ng tac nhan su tién lrong

- _ Bố trí sắp xếp nhân sự tại đơn vị sao cho hiệu quả nhất.
-

Trả lương tại đơn vị đúng, đủ, công khai dân chủ.

- _ Kiểm tra đôn đốc nhân sự tại đơn vị thực hiện tốt kỷ luật lao động, nội

quy lao động, an tồn lao động tại cơng ty

- _ Thực hiện nền nếp, hội hợp, giao ban, các chế độ báo cáo của công ty.
- _ Công tác chất lượng dịch vụ


Cong tac hanh chinh tai don vi.
Công tác xây dựng văn hóa doanh nghiệp.


Cơng tác đào tạo
11/

Tổ Chức Kế Tốn Tại Doanh Nghiệp
Bộ máy kế toán bao gồm : kế tốn trưởng, phó kế tốn trưởng, 3 kế
tốn viên, và I thủ quỷ.

Kế tốn trưởng : Lê Văn Thuận
Phó kế tốn trưởng : Lâm Văn Hiếu
Kế tốn chỉ phí : Nguyễn Thị Vân Hiền
Kế toán doanh thu : Nguyễn Thị Ngọc Au
Thủ quỷ : Trần Thị Dung
Kế toán chuyên quản : Tống Thị Mai Hương


SO BO BO PHAN TRUC TIEP QUAN LY TAI CHINH

KTT + TP

P.KTT + PP

KT CHI PHI

KT D THU

CC TTGD

KT2

THU QUY


CN CAN THO

12/

Chức năng nhiem vụ của các nhân viên kê toắn

s

Kế Tốn Trưởng
-

Lap bao cac tai chính hàng q, năm

- _ Thực hiện giải trình báo cáo tài chính và phân tích báo các cơng ty.
- _ Kê khai thuế hàng tháng và báo cáo quyết toán thuế hàng tháng, q,
năm.

*

Phó Kế Tốn Trưởng
-

Thay mặt kế tốn trưởng giải quyết cơng việc khi kế tốn trưởng đi
văng.

- _ Phụ trách các tài chính liên quan đến kết quả sản xuất kinh doanh


Kiểm soát số liệu hàng ngày, giám sát các nghiệp vụ thu,


chỉ, giám sát

các tính hợp lệ chứng từ
Hỗ trợ kiểm tra đôn đốc công tác thu công nợ tại các TTGD.
Báo cáo kết quả kinh doanh dịch vụ CPN

Kiểm tra chứng từ chỉ, phí CPN

Đối chiếu số liệu với các bộ phận khác trong bộ máy tài chính

Kế Tốn Chỉ Phí
Theo đõi, đơn đốc thu hồi, các khoản phải thu, phải trả.
Đôn đốc thu hồi nợ, ho63 trợ cácTTGD trong công tác thui hồi nợ.
Kiểm tra các khoản thanh toán nợ.

Hàng ngày kiểm tra chứng từ thu, chi cập nhật số liệu hàng ngày, lập
phiếu thu, chi thanh toán tạm ứng, lập ủy nhiệm chi.

Quan hệ báo các với phó kế tốn trưởng.

Lập bảng tổng hợp trừ lương
Duyệt chi phí phát sinh tại TTGD kiểm tra theo quy định của ban giám
đốc.
Lưu trữ, quản lý hồ sơ gốc liên quan theo quy định của cơng ty
Cập nhật hóa đơn đầu vào,lên báo cáo thuế GTGT hàng tháng
Hoạch toán chi phí theo hóa đơn, chứng từ đầu vào làm căn cứ báo cáo
số liệu

Kiểm tra bảng lương, lập bản phân bồ chỉ phí tính khẫu hao.

Cùng kế tốn trưởng, phó kế tốn trưởng, lập báo cáo thuế, báo cáo tài

chính báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

Kế Toán Doanh Thu
Tổ chứ theo đổi, chuyên quản các TTGD chốt đoanh thu, chỉ phí
ngun vật liệu, văn phịng phẩm, duyệt chi phí các TTGD.


Hồ trợ phó kế tốn trưởng kiểm sốt trị giá công cụ dụng cụ, nguyên
vật liệu

Đối chiếu số liệu với các bộ phận khác trong bộ máy tài chính
Cập nhật hóa đơn đầu ra, lean báo các thuế GTGT hàng tháng

Mua hóa đơn hàng tháng, phân bổ hóa đơn xuống các đơn vị TTGD
Quản lý lưu trữ hóa đơn
+,
“eo

Kế Tốn Chuyên Quản
Thực hiện công tác kiểm tra, đơn vị, theo dõi đôn đốc thu hồi nợ, hồ

trợ các TTGD trong cơng tác thu hồi nợ.

Triển khai các chính sách tài chính tới các đơn vị trực tiếp kiểm tra,
việc ghi chép số sách của các đơn vị.
Chuyển quản về công tác kế toán, tại Cần Thơ, báo cáo trực tiếp cho kế

tốn trưởng, giám đốc cơng ty về mọi hoạt động kế toán

`
“Wy

Thủ Quỷ

Tiến hành thu chi và ghi chép vào số quỷ các nghiệp vụ thu chỉ phát
sinh trên cơ sở tuân thủ các quy định của công ty.

Thực hiện và kiểm tra, các vụ thu chỉ
Lưu giữ các chứng từ liên quan đến thu chỉ
Khi ghi vào số quỹ số tiền phát sinh phải diễn giải cụ thể . Ghi số ngày
tháng, số chứng từ gốc.
Ký những mẫu biểu, những báo cáo công tác trong phạm vi chức năng
nhiệm vụ của phịng.
`.
s+

Kế Tốn Tại Các Trung Tâm
Tổ chức ghi chép phản ánh kịp thời trung thực các nghiệp vụ phát sinh
trên cơ sở,tuân thủ các quy định của cơng ty.

13/

Hình Thức Kế Tốn Ap Dụng Tại Doanh Nghiệp


- _ Cơng ty áp dụng hình thức kế tốn là chứng từ ghi sơ.
- _ Hiện nay, tồn bộ công tác kế hoạch trong công ty đều được thực hiện trên
may vi tinh. Kế toán chỉ cần nhập số liệu và định khoản các nhiệm vụ kinh


trễ phát sinh trong máy, đến cuối kỳ kế toán máy sẽ cho biết tổng số phát
sinh nợ, tơng sơ phát sinh có và sô dư cuô1 kỳ của từng tài khoản.

o SƠ ĐƠ VÀ TRÌNH TỰ GHI SỐ

Chứng từ kế tốn
Số quỹ

|

Bảng tông hợp chứng



từ kt cng loại

Số đăng ký chứng từ

Số thẻ kế tốn
,

chi tiệt

CHUNG TU GHI SO

ghi sé

SỐ CI

Bang téng hop


chỉ tiết
Bảng cn đối số pht
sinh

BO CO TI CHÍNH

phi chú :

Ghi hàn.

„r«y

Ghi cuối tháng


Ghi chiéu, kiém tra
SO cái.

-

§6 dang ky chimg tir ghi sé.

- _ Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản (bảng can đối tài khoản)

- _ Các số hoặc thẻ kế tốn chỉ tiết
Trong hình thức kế tốn chứng từ ghi số, hàng ngày căn cứ vào các

chứng từ đề ghi các nhiệm vụ kinh tế phát sinh vào các số sách kế toán tổng
hợp là các chứng từ ghi số. Chứng từ ghi số là loại chứng từ dùng để tập hợp

số liệu của chứng từ gốc theo từng loại sự việc và ghi số nội dung vào số cho
từng sự việc ấy. (ghi nợ tài khoản vào đối ứng với bên có của những tài khoản
nào hoặc ngược lại.

Chứng từ ghi số có thể lập cho từng chứng từ gốc phát sinh thường
xuyên trong tháng.
Cuối tháng khóa số tìm ra tổng số tiền của các nhiệm vụ kinh tế phát
sinh trong tháng trên số đăng ký chứng từ ghi số và tổng số phát sinh nợ, tong
số phát sinh có phải khớp nhau và khớp với tổng số tiền đăng ký chứng từ ghi


SỐ.
A

Sau khi kiểm tra đối chiếu khớp với số liệu ở trên. Bang CDSPS duoc

sử dụng đê lập bảng cân đơi kê tốn và các báo biéu ké toan khac.



Hệ Thống Tài Khoản Tại Công Ty.
Hiện nay hệ thống tài khoản tại các công ty đều tuân theo quyết định số 15.

%

Hệ Thống Báo Cáo Của Cơng Ty
số sách kế tốn hàng tháng: q, năm. Của công ty được báo cho sở .
cục thuế và cục thống kê tại thành phố HCM

‹©

s*

Tổ Chức Chứng Từ Tại Công Ty
chứng từ tại công ty bao gồm:


+ Phiếu thu và phiếu chỉ
+ Giấy báo nợ, giấy báo có
+ Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chỉ
+ hóa đơn GTGT đầu ra, đầu vào

+ Phiếu gửi
+ Các hợp đồng
+ Các loại bảng kê
+ tờ khai thuế hàng tháng, quý, năm
+ Bao cao tài chính
+ Một số chứng từ khác
Tắt cả những chứng từ của công ty, được lưu trữ khoa học hợp lệ và đầy đủ.


CHUONG

II:

NOI DUNG CHUYEN DE
KE TOAN TIEN LUONG VA CAC KHOAN TRICH

THEO LUONG
KHAI NIEM, Y NGHIA CUA KE TOAN TIEN LUONG VA CAC KHOAN


I)

TRÍCH THEO LƯƠNG
1) Lao Động
Là hoạt động bằng chân tay và trí óc của con người nhằm biến đi vật tự nhiên
thành hàng hóa phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng của con người

2) Tiền Lương
Là khoản tiền mà doanh nghiệp phải thanh tốn cho cơng nhân viên vào số
lượng và chất lượng lao động của từng người đã bỏ ra trong quá trình sản xuất
kinh doanh.
3) Quỹ Tiền Lương
Quỹ tiền lương trong doanh nghiệp là toàn bộ tiền lương kể cả các khoản phụ
cấp ma doanh nghiệp quản lý và sử dụng.
Thơng qua tình hình biến động của quỹ lương sẽ cho phép doanh nghiệp đánh
giá được tình hình sử dụng lao động và kết quả lao động từ đó có biện pháp động
viên cơng nhân viên hăng hái lao động, nâng cao năng suất lao động.

4) Phân Loại Tiền Lương
4.1)
-_

Tiền lương chính

là khoản tiễn lương trả cho cơng nhân viên trong thời gian thực tế. Có mặt và

cơng tác tại doanh nghiệp, trong tiền lương chính bao gồm: khoản tiền lương phải
trả theo cấp bậc có khoản tiến lương có tính chất thường xun theo lương.
4.2)


Tiến lương phụ:


-

là các khoản tiền lương phải trả, cho công nhân viên trong thời gian được nghỉ

theo chế độ quy định như : nghỉ phép, ốm đau, mang thai., nghỉ lễ hoặc thời gian
đi học.

5)

Các Phương Pháp Tính Lương
Hiện nay việc trả lương cho người lao động tiến hành theo 2 hình thức chủ

yếu như: hình thức tiền lương theo thời gian và hình thức tiến lương theo sản
phẩm
+

Hình thức tiền lương theo thời gian:

Lương tháng, lương tuần, lương ngày hay lương giờ

Mức lương tháng = mức lương cơ bản x (hệ số lương + các khoản phụ cấp)

Mức lương tuần = lương tháng x12/52
Mức lương giờ = tiến lương ngày /8

Mức lương ngày = tiền lương tháng /26 hoặc 22
Hình thức tiền lương cho sản phẩm là tiền lương trả cho cá nhân hay tập thể


công nhân viên được xác định trên cơ sở số lượng sản phẩm hoàn thành đạt tiêu
chuẩn , ký luật chất lượng đã quy định và đơn giá tiến lương cho một đơn vị sản
phẩm , cơng việc lao vụ đó.

Tiến lương tính theo sản phẩm trực tiếp khơng hạn chế.
Tiền lương tính trong tháng = số số lượng cơng việc hồn thành x đơn giá
lương
Tiền lương theo sản phẩm gián tiếp

Tiến lươnglĩnh

=

trong tháng

tiền lươnglnhcủa
bộ phận trực tiếp

X

tỷ lệ lương
gián tiếp

Trả lương khốn: hình thức này được áp dụng đối với công việc
hoặc từng công việc cần phải được hoàn thành trong một thời gian nhất định.
Trả lương sản phẩm có thưởng: khi áp đụng hình thức trả lương
này ngồi trả lương thưởng mà người lao động được hưởng thì người lao động



cịn được hưởng một khoản tiền lương như: có nhiều khách hàng mới làm
doanh thu tăng.

6)

Bảo Hiểm Xã Hội
Là những khoản thuộc trợ cấp xã hội cho người lao động khi họ phải

tạm thời nghỉ việc vì ốm đau, thai sản, tai nạn, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp hưu

tri va tir tuat.
7)

Bao Hiém Y Té
Đây là khoản đóng gióp của người lao động và người sử dụng lao động

nhằm phục vụ người lao động được hưởng các dịch vụ y tế.
8)

Kinh Phí Cơng Đồn

Là nguồn kinh phí dùng để chi cho hoạt động của bộ máy cơng đồn cơ
sở và cơng đồn cấp trên.fheo chế độ hiện hành.
9)

Ý Nghĩa

Như chúng ta đã biết, khả năng sáng tạo của con người là cần thiết để
tồn tại và phát triển xã hội. Sức lao động chính là tồn bộ những năng lực về
thé chat và tinh thần của con người và xã hội. Mọi hoạt động đều hao phí


năng lượng và sức lực.
Do đó, sau một thời gian lao động cần phải được nghỉ ngơi bồi dưỡng,

phục hồi sức khỏe .
Như vậy, làm cách nào để bù đắp những hao phí sức lao động mà con

người đã bỏ ra để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất được thực hiện? Vỉ vậy
tiền lương chính là phạm trùủ kinh tế gắn liền với lao động, tiến tệ.
Tiến lương với tư cách là hính thức theo lao động, sau khi đã làm việc cho các

doanh nghiệp hoạc cho các tô chức kinh tế quốc doanh. Người lao động nhận
một khoản tiền thu nhập gắn liền với kết quả lao động của họ về nguyên tắc
thu nhập đó phải tương xứng với sản lưởng và chất lượng lao động mà mọi
người đã cơng hiến.
Vì vậy, nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động chính là tiền lương


Tiền lương phải trả cho người lao động đó chính là bộ phận chỉ phí cầu thành
nên giá trỊ của sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp tạo ra.

Quản lý tiến lương và lao động tốt đó chính la những nhân tổ thúc đây người
lao động làm việc tích cực hơn. Đồng thời sẽ khai thác một cách triệt để về

năng lực của công nhân viên làm cho công tác quản lý lao động của doanh
nghiệp đi vào nề neap.

Hiện nay ở nước ta, ngoài tiền lương, người được hưởng tiền lương
theo số lượng và chất lượng lao động của họ. Người lao động còn được hưởng
BHXH, trợ cấp. Trong những trường hợp bị ốm đau, thai sản... Quỹ BHXH

dùng trong các trường hợp khám, chữa bệnh. Quỹ KPCĐ dùng để tài trợ cho
hoạt động cơng đồn. BHXH được trích tỷ lệ tiền lương theo quy định và trả
cho người lao động trong trường hợp tạm thời hoặc vĩnh viễn mất sức lao
động.
Như vậy, khoản trợ cấp BHXH găn liền với tiền lương để thỏa mãn nhu cầu
cuộc sống của con người.

10)

Quy BHXH,BHYT,KPCD
BHXH:
Được tính bằng cách theo tỷ lệ 20% trên tổng quỹ lương cấp bậc và các
khoản phụ cấp:
trong đó:
-

15% tính vào chỉ phí sản xuất kinh phí của đơn vị

-

5% khấu trừ lương của cơng nhân

BHYT:
Được tính bằng cách tính theo tỷ lệ 3% trên tổng số thu nhập tạm ứng của

người lao động
Trong đó:

-


2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của đơn vị

-

1% khấu trừ lương của công nhân


KPCD:
Được hình thành bằng cách tính theo tỷ lệ 2% trên tông số lượng phải
trả cho người lao động được tính vào chi phí sản xuất kinh đoanh.
Trong đó:

11)

-

1% nộp cho Liên Đồn Lao Động Thành Phó, Tỉnh

-

1% đỗ lại cho đơn vị đề chỉ tiêu cho hoạt động công đồn cơ sở

Nhiệm Vụ Của Kế Tốn
Đề dảm bảo tiền lương có tác dụng địn bay thúc đây hồn thành kế

hoạch sản xuất kinh doanh, nâng cao năng xuất làm việc thì kế tồn phải thực
hiện tốt những nhiệm vụ như:

-


Phản ánh và giảm sát việc thực hiện quỹ lương

-

Tính đúng tiến lương phải thanh tốn cho cơng nhân viên trên cơ sỡ
phân bộ chính sách kịp thời tiền lương

-

Đơn đốc việc tính lương cũng như BHXH kịp thời vả đầy đủ

-

Ghi chép các nhiệm vụ phát sinh hàng ngày, đồng thời kiểm tra tính

hợp lý, hợp đồng của c nhiệm vụ kinh tế phát sinh
-

Tổ chức lưu trự thông tin và báo cáo tài chính.

-

Báo cáo tình hình tài chính cho giám đốc qua báo cáo tài chính.


SO DO HACH
TKIII

TOAN TIEN LUONG


TK334

Trả lương BHXH
Và các khoản khác

TK622

tiền lương phải trả
cho CNV

TK627

Cho CNV

TK141,

338

tiền lương phải trả
Cho NV bán hàng

Khẩu trừ vào lương

TK641

Khoản tạm ứng
chưa thanh toán

BHXH, BHYT CHO NV


tiền lương trả
cho CNBH

TK138, 133

TKB35

Khấu trừ vào lương

tién nghi phép

Khoản phải thu có Tính

phai tra BHXH

chất bồi thường Thay thế

TK642


Sơ đồ 1

+ HẠCH TỐN
- - Tài khoản có liên quan

- - Tài khoản 334

NG

(phải trả cho công nhân viên)


TK 334

Khoản tiền lương, tiền công,
Tiền thưởng, BHXH

và các khoản

Khác đã tra ing cho CNV

|-


Các khoản tiền lương, tiền thưởng

BHXH, và các khoản khác phải trả cho

cong nhan

Các khoản khấu trừ vào

Lương tiền của công nhân

- - Số dư:

công

Các khoản

tiền, tiền


thưởng và các khoản khác còn phải

Trả CNV

Tai khoan 335 ( chi phí phải trả
Nợ

TK335



Chỉ phí phải trả thực tế PS

Căn

cứ vào kế hoạch trích trước

Chi phí phải trả lớn hơn, số chỉ

các khoản dự tính và chi phí sản xuất

Thực tế. Được hoạch tốn giảm chỉ

kinh doanh trong kỳ.

phí kmh doanh

-


Số đư: chỉ phí phải phải trả tính vào

Chi phi hoạt động SXKD
Nhưng thực tế chưa PS.

Sơ đồ2

trong kỳ


Sơ đồ

kế tốn tổng hop

TK334

TK335

TK662

Trích trước tiền lương
Lương

nghỉ phép

NP của CN trực tiếp SX

thực tế thanh toán

TK111,112


627,641,642

Chi phi trong thời gian

ch1 phí sữa chửa lớn

ngừng sx t kế hoạch

TSCD dy tinh sé PS

NG
-

TK338
BHXH phai tra cho CNV

-

KPCD

chi tai don vi

-

Tính BHXH, BHYT trừ

CO
Trinh BHXH, BHYT, KPCD, vao chi
phi SX, kinh doanh.


- _ BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù

Vào lương của CN

- _ số BHXH, BHYT, KPCĐ
đãnộp cho cơ quan quán lý, quỷ

BHXH, BHYT, KPCĐ

Số dư : BHXH, BHYT, KPCĐ đã trích
chưa nộp đủ cho cơ quan quản lý hoặc số

quỷ lại cho đơn vị chưa chỉ hết. Số tiền
Còn phải trả.


Il)

PHƯƠNG PHAP TINH LUONG VA QUY CHE LUONG THUC TE
TAI CONG TY CO PHAN CHUYEN PHAT NHANH HOP NHAT.

*

CAC HINH THUC TRA LUONG
1)

Hình Thức Trả Lương Thời Gian

Ap dung cho cán bộ công nhân viên thuộc khối quản lý công ty


- _ Trả lương theo chức danh: áp dụng đối với phòng ban, ban điều hành,
nhân viên chuyền phát nhanh chưa áp dụng khoản, tiền lương được
tính như sau:
- _ Tiền lương bằng tỷ hệ số lương chức danh x mức lương tối thiểu
công ty + phụ cấp vùng
- _ Các khoản phụ cấp khác.
Trả lương nhân viên kimh doanh:
- _ đối với nhân viên kinh doanh mới tháng đầu tiên : công ty hỗ trợ
tiền lương học việc 1.500.000 đ/tháng ( đủ khoán kinh đoanh)
- _ Nếu nhân viên kinh doanh mới nghỉ việc ngay sau 2 tuần đầu tiên thi
khơng có lương. Nếu nghỉ việc sau 2 tuần tiếp theo 50% lương học
VIỆC .

Đối với nhân viên kinh doanh:
- _ mức lương 2.200.000 đ/tháng đủ khoán kinh doanh
-

mức khoán :
+ Tháng thứ 2: áp dụng khoán kinh doanh như sau:
Doanh thu : 2.000.000 đ/tháng
Số khách hàng 3 KH/ngày
+ Tháng thứ 3 trở đi:
Doanh thu: CPN: 3.000.000/tháng
Số khách hàng 5 KH/ngày
Đối với giám đốc TTGD


- - Mức lương : phân biệt khoán
- _ Đối với TTGD


có doanh số trên 250 triệu

- _ Mức khốn : 2.000.000 đ và 2 KH.
- _ Đối với các TTGD

cịn lại mức khốn 2.000.000 và 3 KH

Chế độ tiền lương đối với các đơn vị khoán kinh doanh: là các TTGD tại
TPHCM, Đồng Nai, Bình Dương và Vũng Tàu
Cơ cấu doanh thu

Tỷ lệ

Tài liệu CPN trong nước,

15%

Hàng CPN trong nước, trong

15%

trong mạng

mang

2)

Hàng chậm qua bưu điện


0%

CPN quốc tế

20%

CPN quốc tế tại VN

5%

Quy Chế Lương Phụ Việc Miền Tây

Đối với các TTGD

Bạc Liệu, Cà mau, Sóc Trăng, Kiên Giang

Ap dụng chung một tỷ lệ khoán quỹ lương như sau...
+:

Doanh thu:

Thư nhanh và hàng nhanh: 60% (bao gồm VAT)
Doanh thu quốc tế 35%

Qua bưu điện : 0%
Chậm: 20% doanh thu

+ Chỉ phí phát bưu phẩm, bưu điện: 1500 đ

Ghi chú



×