Tải bản đầy đủ (.ppt) (30 trang)

Phương pháp xác định giá thành chất lượng gia tăng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.48 KB, 30 trang )

1
2
Khái Quát
General
“Mọi giá thành phải chi ra để đạt được và duy trì một chuẩn mực
chất lượng nào đó, và giá thành thất bại nảy sinh do không đạt
được yêu cầu về chuẩn mực đó, đều được gọi là giá thành chất
lượng” – Feigenbaum
“Total cost which is used to obtain and maintain a certain quality
standard and fail cost which occurs because of not obtaining that
standard requirement are called quality cost”-Feigenbaum
Giá tiêu thụ = giá thành + lợi nhuận
Sale price = Cost + Profit
Lợi nhuận = giá tiêu thụ (không được ảnh hưởng) – (nhiều việc
đáng phải làm)
Profit = Sale price (unaffected) – (other reasonable costs)
3
Giảm Bớt Giá Thành Thất Bại
Fail cost reduction
Trong giá thành chất lượng, ảnh hưởng nhất tới lợi nhuận của
công ty là “giá thành thất bại”. Giá thành thất bại nội bộ gây nên
lãng phí “vô hình”, giá thành thất bại bên ngoài có thể gọi là “sát
thủ vô hình”, khiến hình tượng của công ty bị tổn hại
“Fail cost” is the factor which influences on an organization’s profit
the most. Internal fail cost causes invisible wastage, so it is
considered “nonseen killer” and it could damage an organization’s
reputation.
4
Vấn Đề Xác Định SP Không Đạt
Problem on non-conforming product confirmation
Tại sao?


Why ?
Chính sách chất lượng (hoặc sản phẩm không đạt) của công ty như thế
nào? Mức độ công khai bao nhiêu? Toàn bộ công ty có đồng tâm hiệp lực
cải tiến không?
How is quality policy (or defective products) of organization? How many
percent is it proclaimed? Is organiztion’s personnel in unanimity to improve?
Bao nhiêu?
How much?
Không xác định giá thành (nguyên liệu, GTGT, biện pháp xử lý vv) là bao
nhiêu?
Not define how much cost (material, VAT, treatment method, etc.) is?
Ở đâu?
Where?
Nảy sinh sản phẩm không đạt ở vị trí (giai đoạn) nào?
Where/ Which position (stage) appears defective products?
Khi nào?
When?
Nảy sinh sản phẩm không đạt khi nào?
When do defrective products appear?
Cái gì?
What?
Hiện tượng thực chất của sản phẩm không đạt là gì?
What is nature of defective products?
Như thế nào?
How?
Sao có thể nảy sinh sản phẩm không đạt?
Why appears defective products?
Ai?
Who?
Do những ai sơ ý gây nên sản phẩm không đạt?

Who causes defective products?
5
Bốn Buớc Giảm Giá Thành Hiệu Quả
4 steps to decrease cost effectively
ASQC (American Society for Quality Conference)
Uỷ ban giá thành chất lượng của Hiệp hội quản lý chất lượng Mỹ đã nêu ra:
Kế hoạch hạ thấp giá thành thất bại có hiệu quả phải được hoàn thiện dựa
theo 4 bước sau:
ASQC defines: plan to decrease fail cost effectively as 4 following items:
1. Làm cho mọi nhân viên liên quan đều nắm được vấn đề chất lượng đang
tồn tại và những nguyên nhân của nó.
Guide all related personnel to understand existing quality problem and its
causes.
2. Xây dựng lòng quyết tâm của họ cùng chúng ta giải quyết vấn đề chung
Build personnel’s willingness to solve problems together.
3. Phối hợp với nhân viên liên quan phác thảo kế hoạch giải quyết vấn đề
một cách hệ thống, đồng thời thực hiện kế hoạch đó.
Co-ordinate with related personnel to draft a plan for logical problem solving
and implement it at once.
4. Theo dõi các biện pháp giải quyết vấn đề mà chúng ta đã áp dụng
Follow up solutions which we applied.
6
Trường Hợp Gây Nên Giá Thành Thất Bại Nội Bộ
Circumstances cause internal fail cost
1. Sản phẩm tạo ra không thể nào phù hợp với yêu cầu
chất lượng, như khuyết điểm sản phẩm quá nhiều, thậm
chí phải dừng sản xuất để giải quyết, thời điểm này, ngoài
việc phải liệt sản phẩm không đạt vào giá thành thất bại nội
bộ, còn bao gồm sự lãng phí về thời gian chờ máy móc và
thời gian của nhân viên.

Product does not conform to quality requirement such as
too many defects on product, even the stop of production to
solve. At this stage, beside listing NC product into internal
fail cost, it includes wastage of idle time of machine and
personnel.
7
Trường Hợp Gây Nên Giá Thành Thất Bại Nội Bộ
Circumstances cause internal fail cost
2. Trong qui trình sản xuất, cần phải xử lý dứt điểm vật liệu không phù
hợp (thứ cấp). Ví dụ một xưởng sản xuất sơn, khi tiến hành kiểm tra qui
trình phát hiện màu sắc quá đậm vượt quá giới hạn qui cách, sau khi đưa
đi thử nghiệm ở phòng thực nghiệm, nhận thấy rằng nếu đem tỷ lệ 1:10
của lô hàng này vào lô hàng tiếp theo, thì phải thông qua yêu cầu qui
cách. Bởi giá thành nhân công cho lô hàng không đạt này là 250 đồng,
giá thành nguyên liệu là 100 đồng, nhưng thực tế phải chi giá thành nhân
công là 1000 đồng, cho nên tổng giá thành thất bại là 250 + 100 + 1000 =
1350 đồng.
Shall treat NC material (secondary) in production process. An example at
a paint plant, when taking action to check process, find the color over-
dark in comparison with specification limit. After test, knowing that if
applying the rate 1:10 of this batch to next one, shall get through
specification limit. Because cost of workers for this NG batch is 250 VND;
the material is 100 VND; actual cost of workers is 1000 VND, so total cost
is 250 + 100 + 1000 = 1350 VND
8
Trường Hợp Gây Nên Giá Thành Thất Bại Nội Bộ
Circumstances cause internal fail cost
3. Giá thành nảy sinh do báo phế sản phẩm hư hỏng.
Cost occurs due to the cancel of defective product.
Ví dụ: Nhân viên điều khiển xe nâng trong kho, khi vận chuyển

làm vỡ một thùng nguyên liệu sơn. Biết rằng, thùng sơn có 4
hộp, giá mỗi hộp nguyên liệu đó là 500 đồng, ngoài ra còn phải
mất thêm thời gian nửa giờ để dọn dẹp hiện trường (tiêu phí
mỗi giờ là 200 đồng), cho nên, tổng giá thành thất bại nội bộ sẽ
là: 500 * 4 + 200 * 0.5 = 2100 đồng
Example: a lift truck driver broke a paint barrel when driving. As
known, the barrel had 4 boxes, each box cost 500 VND.
Moreover, it took half an hour to clean the production site ( cost
per an hour was 200 VND), so total of internal fail cost was :
500*4+200*0.5 = 2100 VND.
9
Trường Hợp Gây Nên Giá Thành Thất Bại Nội Bộ
Circumstances cause internal fail cost
4. Giá thành chất lượng nảy sinh do lựa sản phẩm không đạt trong
quá trình sản xuất.
Quality cost occurs due to sort defective products out from production
process.
Ví dụ: Một xưởng sản xuất Radio, sau khi sản xuất 6000 chiếc Radio
AM-FM, phát hiện 30% sản phẩm bị lỗi ở bộ phận công tắc. Nhân
viên lựa chọn mỗi giờ tiêu phí 200 đồng, dự tính mỗi giờ có thể lựa
được 300 chiếc, giá thành sửa chữa (nhân công và nguyên liệu) mỗi
chiếc là 325 đồng, cho nên tổng giá thành không đạt là (6000 chiết ÷
300 chiếc/giờ ) * 200 đồng/giờ + 6000 chiếc * 325 đồng = 62500 đồng.
Exp: At a Radio production plant, after 6000 pcs of Radio AM-FM are
produced, detect 30% product has problem with switch. Cost for
employee’s sorting is 200 VND per hour, an hour can sort 300 pcs as
plan, cost of repair(personnel and material) each piece costs 325
VND, so total of fail cost is (6000 pcs ÷ 300 pcs/h)*200 VND/h + 6000
pcs* 325 VND = 62500 VND.
10

Trường Hợp Gây Nên Giá Thành Thất Bại Nội Bộ
Circumstances cause internal fail cost
1.Giá thành liên quan do chất lượng không đạt gây nên khi giao
sản phẩm cho khách hàng
Quality cost due to deliver NG products to customer.
Ví dụ: Ống kính của máy chiếu có vấn đề, ngoài việc phải chi tiền
xử lý khiếu nại về sản phẩm không đạt, cam kết thời gian sửa
chữa miễn phí, thậm chí công ty còn phải chi giá thành vô hình
khác như vận chuyển, kiện tụng và tổn thất do khách hàng không
mua sản phẩm của công ty nữa.
Exp.: The len of projector has problem, except cost for solving
complaint about NG product, time for free repair, organization also
has to pay other invisible costs such as transportation, legal
proceeding, and loss because customer do not purchase
organization’s products anymore.
11
Trường Hợp Gây Nên Giá Thành Thất Bại Nội Bộ
Circumstances cause internal fail cost
2. Khách hàng đặt mua 100 chiếc xe đạp điện, nhưng do sản phẩm
trong kho công ty lo ngại về an toàn, cần phải điều chỉnh, chỉnh
sửa, thậm chí không thể giao hàng, cho nên đã mất trắng một cơ
hội tốt để kiếm lợi nhuận, đành phải khoanh tay nhường cơ hội cho
đối thủ cạnh tranh của mình.
Customer orders 100 electric bicycles. But, because of product
quality ensurance, the organization need to adjust, amend, or could
not deliver products to customer. The organization lost a opportunity
to get profit and had to give it to its competitor.
12
Giá Thành Phòng Ngừa Hợp Lý
Reasonable prevention cost

Biện pháp phòng ngừa cơ bản về phòng ngừa và tiếp tục cải tiến trong
quan điểm của W. Edwards Deming có thể chia thành hai loại: Một là thái
độ và phương pháp tác nghiệp có thể làm ảnh hưởng của công nhân, thứ
hai là việc ứng dụng kỹ thuật chính thức, khi bắt đầu phát triển (sản xuất)
sản phẩm, phải xác định được vấn đề có thề xảy ra, để thực hiện biện
pháp phòng ngừa.
According to W.Edwards Deming, basic method for prevention and
continuous improvement could be divided into 2 types: First, it is the affect
of employee’s attitude and operation method. Second, it is the official
application of technique. At product development (production) stage, shall
estimate potential problems to have prevention actions.
Philips Crosby nói: “Phòng ngừa sai sót rẻ hơn nhiều so với sửa chữa lại,
báo phế hoặc bảo toàn sản phẩm”
Philips Crosby said: “Error proofing is much cheaper than refit,
cancellation, or product preservation”.
13
Giá Thành Phòng Ngừa Hợp Lý
Reasonable prevention cost
Muốn cho chế độ chất lượng của công ty luôn vững chắc, nhân tố quan
trọng nhất vẫn là tố chất của con người, mà con người cần phải có giáo
dục để thay đổi ý thức (thái độ) của họ, nâng cao học thức, bồi dưỡng kỹ
năng, mới có thể đồng tâm hiệp lực, làm tốt công tác quản lý chất lượng
toàn diện.
In order for quality policy of the organization to be stable, the most
important factor is employee’s abilities. Shall train employees to change
their perception (attitude), to widen their knowledge, to improve skills for
well total quality management implementation in unity.
Về phương diện cán bộ cốt cán và công nhân bình thường, phải làm tốt
công tác giáo dục huấn luyện về chất lượng với quy mô lớn, hình thành
thói quen không ngừng cải tiến chất lượng. Để cán bộ các cấp, các bộ

phận chức năng, (phân tích thị trường, kế hoạch, thiết kế, gia công, bảo
hành) đều nổ lực trong hoạt động thực tiễn “để công ty đáp ứng yêu cầu
khách hàng với một giá thành thấp nhất”
Shall train core staff and normal employees about quality in large scale so
that they have habit of continuous quality improvement. In order for all
levels of staff and functional depts.( market analysis, plan, design,
processing, maintenance) to put efforts into actual activities “so that the
organization satisfies customers’ requirements by the lowest cost”.
14
Chế Độ Bảo Toàn SP Trong Thời Gian Phát
Triển Sản Phẩm Mới
Product preservation system at APQP stage
Bước phát triển sản phẩm mới
Advanced product development stage
Nhiệm vụ và công việc bảo toàn sản phẩm
Task and preservation of product
1. Kiểm thảo về thiết kế, tiêu thụ, tài
chính, bảo hành và ý tưởng sản phẩm
Check & discuss design, consumption,
finance, maintenance, and product
ideas.
Khi các kỹ sư bảo toàn sản phẩm tham gia thảo luận, phải kiểm
thảo về vấn đề chất lượng của sản phẩm tương tự, đồng thời giải
thích về biện pháp phòng tránh.
When product preservation engineers in discussion shall check and
discuss quality of similar product as well as explain prevention
method.
2. Tiến hành phân tích tính khả thi và
hiệu ích của giá thành SP mới
Analyze feasibility and advantage of

advanced product cost
Kỹ sư bảo toàn sản phẩm dự tính mục tiêu giá thành chất lượng
chủ yếu, phác thảo kế hoạch thực hiện và dự toán
Product preservation engineers issue purpose of quality cost and
draft plan for implementation and forecast.
3. Thiết kế sản phẩm mới đồng thời
phát triển công cụ, khuôn cần thiết
Design advanced product , together
with tooling and moulds investment if
necessary
Kỹ sư bảo toàn sản phẩm kiểm thảo bản vẽ có phù hợp đặc tính
nhu cầu? Để bảo đảm khách hàng sẽ hài lòng, đồng thời hạ thấp
giá thành chất lượng
Product preservation engineers review if drawing conforms to
specification in order to satisfy customer as well as decrease quality
cost.
15
Chế Độ Bảo Toàn SP Trong Thời Gian Phát Triển
Sản Phẩm Mới
Product preservation system at APQP stage
Bước phát triển sản phẩm mới
Advanced product development stage
Nhiệm vụ và công việc bảo toàn sản phẩm
Task and preservation of product
4. Qui hoạch nhóm linh kiện cần thiết cho
sản phẩm mới, đồng thời tiến hành tự
nghiên cứu hoặc uỷ thác nghiên cứu
Define parts necessary for advanced
products, simultaneously carry out study
or empower study.

Kỹ sư bảo toàn sản phẩm qui hoạch phương pháp xác định nhóm linh
kiện của sản phẩm mới và lịch trình thử nghiệm
Product preservation engineers define subsystem of advanced
products and test schedule.
5. Phát triển mô hình sản phẩm mới
Develop advanced product model
Kỹ sư bảo toàn sản phẩm phát triển thiết kế trắc thử SP và mô hình
trắc thử
Product preservation engineers develop design, test and test system.
6. BP chế tạo thảo luận về kế hoạch, thiết
kế công cụ, dụng cụ, máy móc thiết bị
thích hợp
Engineering dept. discusses appropriate
plan, design, tooling, instruments and
machinery.
Kỹ sư bảo toàn sản phẩm phê duyệt công cụ, dụng cụ tối thiểu trong
giá thành chất lượng chế tạo, đồng thời phát triển công cụ đo lường
và phương pháp kiểm nghiệm.
Product preservation engineers approve tooling, instruments in quality
cost of manufacturing and simultaneously develop measuring devices
and test method.
16
Chế Độ Bảo Toàn SP Trong Thời Gian Phát Triển
Sản Phẩm Mới
Product preservation system at APQP stage
Bước phát triển sản phẩm mới
Advanced product development
stage
Nhiệm vụ và công việc bảo toàn sản phẩm
Task and preservation of product

7. Sản xuất thử một số sản phẩm
Prototype
Kỹ sư bảo toàn sản phẩm theo dõi kết quả các giai đoạn sản xuất
thử, để khắc phục thiết kế và qui trình, chỉnh sửa bảng hướng dẫn
kiểm nghiệm.
Product preservation engineers monitor result at prototype stages to
correct design and process, then modify test instruction sheet.
8. Trắc thử sản phẩm mới tại hiện
trường sản xuất
Test advanced product on site
Kỹ sư bảo toàn sản phẩm theo dõi việc trắc thử, nắm bắt vấn đề
chất lượng thực tế.
Product preservation engineers monitor test, understand quality
problem in reality.
9. Sản xuất chínhthức
Mass production
Kỹ sư bảo toàn sản phẩm theo dõi chặt chẽ kết quả sản xuất ban
đầu, để có thể kịp thời đưa ra biện pháp khắc phục.
Product preservation engineers monitor initial production result to
issue corrective actions timely.
17
Giá Thành Phòng Ngừa Hợp Lý
Reasonable prevention cost
Quá nhiều nhân tố can thiệp vào thực hiện sản phẩm mới như: công cụ, vật
liệu, hướng dẫn sản xuất, độ sai lệch, qui tắc vận chuyển và huấn luyện nhân
viên thao tác vv… Nếu bất kỳ một nhân tố nào không được kiểm soát, thì
thành quả sẽ không như mong đợi và dẫn đến hậu quả không tốt.
Too many factors affect on advanced product realization such as tooling,
materials, production instructions, deviation, movement rules and operator
training, etc. If any factors are not controlled, results are not as schedule and

cause bad consequences.
Để tránh gia tăng thất bại nội bộ khi sản xuất gây nên, cần phải soạn thảo
bảng hướng dẫn qui trình cho sản phẩm mới, hướng dẫn chi tiết về thiết bị,
công cụ, qui cách, phương pháp thao tác, nguyên vật liệu sử dụng, trình tự sản
xuất, hướng dẫn kiểm tra (số lượng mẫu, qui cách và phương pháp đăng ký
hồ sơ) và tư liệu liên quan.
To avoid increasing internal failure due to production reasons, need to draft
process instruction sheet for advanced products, detail instruction of
equipments, tooling, specifications, operation method, materials, production
orders, check instruction (sample quantity, specifications, and retention
method) and related documents.
18
Giá Thành Phòng Ngừa Hợp Lý
Reasonable prevention cost
Qui trình sản xuất của rất nhiều công ty chỉ dựa vào kinh nghiệm
của nhân viên thao tác và chủ quản lâu năm, thậm chí giá thành
cao nhưng không thể đạt được yêu cầu về chất lượng, đó chính
là bởi vì thiếu bảng hướng dẫn qui trình sản xuất, khiến mọi
người đều dựa vào cách nghĩ của mình để giải thích và thực hiện.
A lot of organizations’ production processes only base on
experiences of Operators and long-time working Heads of depts.
Even the cost is high, quality requirement are not obtained. That is
the lack of process instruction sheet, employees just explain and
implement as their thoughts
19
Hạ Thấp Giá Thành Xác Định
Decrease appraisal cost
Muốn sử dụng triệt để những tài nguyên năng lượng xác định vốn có, phải
có kế hoạch và tính toán chi tiết, mới có thể xác định đâu là điểm kiểm soát
(quản lý) và có cần thiết phải trắc thử và kiểm tra một số lượng lớn hay

không? Những điều này đều dựa vào sự phối hợp của nhân viên chuyên
nghiệp, chứ không nên uỷ thác cho nhân viên thực hiện công việc trắc thử
và kiểm tra tự quyết định.
To utilize available energy resources thoroughly, plan and calculate
specifically to define which points need to be controlled, tested and
checked with large quantity if necessary. These base on co-ordination of
skilled staff, should not assign sampling and check staff to make self-
determination.
Trong kiểm soát kiểm tra qui trình, vẫn thường tiến hành đối với hai công
việc mang tính quan trọng là: kiểm tra” hoặc “Nghiệm thu” trong giai đoạn
trình tự chế tạo quan trọng. Xuất phát từ cách nghĩ là nếu như có linh kiện
hoặc nhóm linh kiện không đạt, có thể sớm phát hiện và khắc phục trước
khi hoàn thiện chất lượng thành phẩm.
There are two important tasks in process control: “Check” or “Accept” at
critical manufacturing stages, start from the thought of occurring NG parts
or subsystem, could defect and correct them before quality completion of
finished-product.
20
Phương Pháp Trắc Thử Và Kiểm Tra Chủ Yếu
Test method and main inspection
1. Nhân viên thao tác tiến hành kiểm tra
Operators inspect
2. Kiểm tra toàn bộ trên chuyền sản xuất
Inspect overall production line
3. Kiểm tra sản phẩm đầu
Inspect prototype
4. Tuần kiểm
scheduled inspection
5. Kiểm tra chuẩn mực chấp nhận trong QT
Inspect acceptance criteria in process

6. Phương thức kiểm tra trình tự
Inspection in order
7. Phương thức Poka Yoke
Poka-Yoke method
21
1.Nhân Viên Thao Tác Tiến Hành Kiểm Tra
Operators inspect
Có thể bố trí nhân viên kiểm tra trong lưu trình hoặc thiết bị tiến hành
kiểm tra sản phẩm của mình, nhân viên thao tác phải được hướng dẫn
về phương pháp sử dụng đo lường qui cách một cách chính xác, và
được huấn luyện về kỹ năng phán đoán.
Assign staff to check process flow or tooling used to check products,
operators should be guided how to use measuring devices accurately,
and trained judgment skill.
Ưu điểm:
Advantage(s):

Có thể nắm rõ hạng mục công việc của mình

Understand in- charge work items.

Có thể nhanh chóng phát hiện khuyết điểm, đồng thời có thể yêu cầu
khắc phục kịp thời.

Detect non-conformities quickly as well as issue corrective actions
timely.
22
2. Kiểm Tra Toàn Bộ Trên Chuyền Sản Xuất
Inspect overall production line
Loại hình kiểm tra và trắc thử này thông thường do nhân viên kiểm tra

và trắc thử của bộ phận chế tạo tiến hành, mục đích là tìm ra chất
lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công việc hoặc hạng mục không
thích hợp với kiểm tra thành phẩm
Types of inspection and test are often taken by staff of production dept.
to find quality items which do not conform to working criteria or finished-
product inspection.
Ưu điểm:
Advantage(s):

Có thể giảm được giá thành gia công mà trước đây đã lãng phí

Could reduce processing cost wasted before.

Cung cấp tư liệu có giá trị về chất lượng, thuận lợi cho việc áp dụng
biện pháp khắc phục.

Provide valuable document of quality that is helpful for corrective
actions application.
23
2. Kiểm Tra Toàn Bộ Trên Chuyền Sản Xuất
Inspect overall production line
Nhược điểm:
Disadvantage(s):

Kiểm tra toàn bộ có thể sẽ trở thành một bước riêng cho chuyền sản
xuất, ngoài ra, cũng chỉ chọn ra sản phẩm không đạt, không nhấn
mạnh công tác phòng ngừa khuyết điểm.

Total check is specific step of production line. This check only sorts
NG products out, not focus on error-proofing activity.


Có xu hướng dẫn tới kiểm tra chồng lấn, làm tăng giá thành kiểm tra.

Lead to overlapped check trend and increase check cost.

Không thể có hiệu quả 100%, bởi không thể bảo đảm rằng mọi sản
phẩm không đạt đều được tìm ra.

Can not obtain 100% because not all of NG products are found.
24
3. Kiểm Tra Sản Phẩm Đầu
Prototype inspection
Có nghĩa là vào đầu ca sản xuất, rút kiểm vài sản phẩm để xác định
máy móc thiết bị và công cụ có bình thường không? Sản phẩm mẫu
được lấy ra phải có tính đại biểu, để máy móc hoặc tác nghiệp được
kiểm định một cách hoàn chỉnh.
At the beginning of shift, sampling some products to define if
machinery and tooling are in good condition. Sample shall be a
representative of a process range.
Ưu điểm:
Advantage(s):

Khi bắt đầu qui trình hoặc thao tác, có thể đánh giá năng lực của nó
và trước tiên làm tốt công tác khắc phục, giảm được những tổn thất
về nguyên liệu do không thực hiện công tác khắc phục.

when starting process or operation, could evaluate their capacity. To
reduce loss of materials, shall implement corrective actions well first.
25
4. Tuần Kiểm

scheduled inspection
Nhân viên kiểm tra phải định kỳ tuần kiểm các khâu trong qui trình để kiểm tra
sản phẩm, do việc kiểm tra và tác nghiệp đồng thời tiến hành, cho nên, sau khi
hoàn thành hạng mục này, nhanh chóng kiềm tra và phản ánh khuyết điểm
Staff shall check periodically products at various stages in process. Because both
check and operation are taken at the same time, shall check and reflect defects
quickly after finishing these items.
Trường hợp dước đây là các phương pháp tuần kiểm tương đối có lợi:
Following case is usefully scheduled inspection:

Tỷ lệ sản phẩm không đạt trong qui trình cao hoặc khi cần thiết phải kiểm tra
nhiều lần (Kiểm tra thường xuyên).

It is necessary to check products in process frequently when NG rate is high.

Qui trình thường xảy ra sai sót và nhân viên thao tác không tiến hành kiểm tra
triệt để

Process frequently has problem and operators do not check thoroughly.

Khi cần thiết thu thập tư liệu đặc biệt về hiệu lực của qui trình

If nescessary, collect special document of process effectiveness.

Khi cần thiết thẩm tra qui trình

If necessary, inspect process.

×