Tải bản đầy đủ (.pdf) (91 trang)

Luận Văn Vai Trò Quản Trị Vốn Luân Chuyển.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.08 MB, 91 trang )

1 of 68.

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM

NGUYỄN THỊ THU AN

VAI TRÒ QUẢN TRỊ VỐN LUÂN CHUYỂN
ĐỐI VỚI MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐẦU TƢ VÀ
GIỚI HẠN TÀI CHÍNH Ở VIỆT NAM
Chun ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 60340201

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.PHAN THỊ BÍCH NGUYỆT

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2014

Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c


2 of 68.

ii

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng luận văn “VAI TRÒ QUẢN TRỊ VỐN LUÂN
CHUYỂN ĐỐI VỚI MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐẦU TƢ VÀ GIỚI HẠN TÀI
CHÍNH Ở VIỆT NAM”, là cơng trình nghiên cứu của chính tác giả. Các thông


tin dữ liệu đƣợc sử dụng trong luận văn là trung thực, các nội dung trích dẫn đều
có nguồn gốc rõ ràng và các kết quả trình bày trong luận văn chƣa đƣợc công bố
tại bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Luận văn đƣợc thực hiện dƣới sự
hƣớng dẫn khoa học của cô PGS.TS. Phan Thị Bích Nguyệt.

TP.HCM, ngày 30 tháng 10 năm 2014
Học viên

Nguyễn Thị Thu An

Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c


3 of 68.

iii

MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC HÌNH VẼ
TĨM TẮT ............................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1.GIỚI THIỆU ..................................................................................... 2
1.1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 2
1.2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu ................................................................ 3
1.3. Phƣơng pháp nghiên cứu........................................................................... 4
1.4. Ý nghĩa của nghiên cứu............................................................................. 4

1.5. Kết cấu bài nghiên cứu .............................................................................. 5
1.6. Hạn chế và hƣớng phát triển của đề tài ..................................................... 6
CHƢƠNG 2.TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY ....................... 8
2.1. Cơ sở lý thuyết .......................................................................................... 8
2.2. Các nghiên cứu thực ngiệm....................................................................... 8
2.2.1.

Mối liên hệ giữa đầu tƣ vốn cố định và giới hạn tài chính ................. 8

2.2.2.

Mối quan hệ giữa vai trò của quản trị vốn luân chuyển đối với đầu tƣ

vốn cố định và giới hạn tài chính...................................................................10
CHƢƠNG 3.PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 13
3.1. Dữ liệu và mẫu nghiên cứu .....................................................................13

Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c


4 of 68.

iv

3.2. Các biến sử dụng cho mơ hình ................................................................14
3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu.........................................................................17
3.3.1.

Phân tích thống kê mơ tả ..................................................................17


3.3.2.

Phân tích tƣơng quan ........................................................................17

3.3.3.

Mơ hình hồi quy dữ liệu bảng (panel data model): ..........................18

3.3.3.1.

Mơ hình hồi quy Pool OLS ........................................................18

3.3.3.2.

Mơ hình hồi quy hiệu ứng cố định (Fixed effect model - FEM) ...
....................................................................................................19

3.3.3.3. ....... Mơ hình hồi quy hiệu ứng ngẫu nhiên (Random effect model –
REM) ..........................................................................................................20
3.3.3.4.
3.3.4.

Các kiểm định lựa chọn mơ hình: ..............................................21

Quy trình thực hiện ...........................................................................22

3.4. Mơ hình nghiên cứu thực nghiệm ở Việt Nam .......................................22
3.4.1.

Mối quan hệ giữa đầu tƣ vốn cố định, đầu tƣ vào vốn luân chuyển và


giới hạn tài chính: ..........................................................................................22
3.4.2.

Phân tích độ nhạy cảm của đầu tƣ vốn cố định, đầu tƣ vào vốn ln

chuyển đối với dịng tiền ...............................................................................26
3.4.2.1.

Cách tính tốn độ nhạy cảm của đầu tƣ theo dòng tiền .............26

3.4.2.2.

Hiệu ứng đầu tƣ trong các mẫu có độ nhạy cảm khác nhau ......28

CHƢƠNG 4.NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................. 30
4.1. Thống kê mô tả dữ liệu: ..........................................................................30
4.2. Phân tích tƣơng quan...............................................................................38
4.3. Phân tích hồi quy.....................................................................................42
4.3.1.

Kiểm định tính vững của mơ hình ....................................................42

Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c


5 of 68.

v


4.3.1.1.

Kiểm định hiện tƣợng phƣơng sai thay đổi................................43

4.3.1.2.

Kiểm định Hausman test: ...........................................................44

4.3.2.

Hồi quy đơn biến đầu tƣ vốn cố định/đầu tƣ vốn luân chuyển và giới

hạn tài chính ...................................................................................................46
4.3.2.1.

Hồi quy đầu tƣ vốn cố định theo giới hạn tài chính: .................46

4.3.2.2.

Hồi quy đầu tƣ vốn luân chuyển theo giới hạn tài chính: ..........49

4.3.3.

Hồi quy đầu tƣ vốn luân chuyển/vốn cố định theo giới hạn tài chính

và mức độ vốn luân chuyển ...........................................................................50
4.3.3.1.

Hồi quy đầu tƣ vốn luân chuyển theo giới hạn tài chính và mức


độ vốn luân chuyển.....................................................................................51
4.3.3.2.

Hồi quy đầu tƣ vốn cố định theo giới hạn tài chính và mức độ

vốn luân chuyển: ........................................................................................53
4.3.4.

Phân tích độ nhạy cảm của đầu tƣ vốn cố định, đầu tƣ vào vốn luân

chuyển đối với dòng tiền: ..............................................................................54
CHƢƠNG 5.KẾT LUẬN..................................................................................... 59
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c


6 of 68.

vi

DANH MỤC VIẾT TẮT
HOSE:

Sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM

SOEs:

Doanh nghiệp thuộc sở hữu nhà nƣớc


Privates:

Doanh nghiệp thuộc sở hữu tƣ nhân

Foreigners:

Doanh nghiệp thuộc sở hữu nƣớc ngoài

BCTC:

Báo cáo tài chính

REM:

Mơ hình hiệu ứng ngẫu nhiên

FEM:

Mơ hình hiệu ứng cố định

VLC:

Vốn luân chuyển

LOWWK:

Độ nhạy cảm của vốn luân chuyển theo biến động dòng tiền thấp

HIGHWK:


Độ nhạy cảm của vốn luân chuyển theo biến động dòng tiền cao.

WKS:

Độ nhạy cảm của vốn luân chuyển theo biến động dòng tiền

FKS:

Độ nhạy cảm của vốn cố định theo biến động dòng tiền

DSO:

Kỳ thu tiền

DPO:

Kỳ phải trả

ITO:

Vòng quay hàng tồn kho

CCC:

Chu kỳ luân chuyển tiền mặt

TSSL:

Tỷ suất sinh lợi


Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c


7 of 68.

vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3. Các biến sử dụng trong mơ hình nghiên cứu ............................................. 17
Bảng 4.1: Thống kê mô tả các biến giai đoạn 2007-2013 (full sample) ................. 31
Bảng 4.2: Thống kê mô tả các biến giai đoạn 2007-2013 (State-owned) ............... 31
Bảng 4.3: Thống kê mô tả các biến giai đoạn 2007-2013 (Foreign) ...................... 32
Bảng 4.4: Thống kê mô tả các biến giai đoạn 2007-2013 (Private) ....................... 32
Bảng 4.5. Bảng thống kê mô tả các chỉ số quản trị vốn luân chuyển ở tổng mẫu .. 36
Bảng 4.6. Bảng thống kê mô tả các chỉ số quản trị vốn luân chuyển ở các doanh
nghiệp sở hữu tƣ nhân ............................................................................................. 37
Bảng 4.7. Bảng thống kê mô tả các chỉ số quản trị vốn luân chuyển ở các doanh
nghiệp sở hữu nƣớc ngoài ....................................................................................... 37
Bảng 4.8. Bảng thống kê mô tả các chỉ số quản trị vốn luân chuyển ở các doanh
nghiệp sở hữu nhà nƣớc .......................................................................................... 37
Bảng 4.9: Ma trận hệ số tƣơng quan của các biến hồi quy ..................................... 41
Bảng 4.10. Bảng kết quả kiểm định Hausman test của phƣơng trình 1, cho tổng
thể mẫu .................................................................................................................... 45
Bảng 4.11. Bảng kết quả kiểm định Hausman test của phƣơng trình 2, cho tổng
thể mẫu .................................................................................................................... 45
Bảng 4.12. Bảng kết quả kiểm định Hausman test của phƣơng trình 1, cho tổng
thể mẫu .................................................................................................................... 46
Bảng 4.13. Bảng kết quả kiểm định Hausman test của phƣơng trình 2, cho tổng
thể mẫu .................................................................................................................... 47


Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c


8 of 68.

viii

Bảng 4.14. Kết quả hồi quy đơn biến đầu tƣ vốn cố định/đầu tƣ vốn luân chuyển
và giới hạn tài chính ................................................................................................ 49
Bảng 4.15. Kết quả hồi quy đầu tƣ vốn luân chuyển theo giới hạn tài chính xét
đến mức độ vốn luân chuyển................................................................................... 53
Bảng 4.16. Kết quả hồi quy phân tích độ nhạy cảm của đầu tƣ vốn cố định, đầu
tƣ vào vốn luân chuyển đối với dòng tiền ............................................................... 57

Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c


9 of 68.

ix

DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 3. Chu kỳ ln chuyển tiền CCC và chu kì kinh doanh ................................. 19
Hình 4. Biểu đồ doanh nghiệp đăng ký thành lập mới giai đoạn 2007-2013 ......... 35

Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c


10 of 68.


1

TÓM TẮT
Bài nghiên cứu này sử dụng phân tích dữ liệu bảng gồm 188 cơng ty phi
tài chính niêm yết trên Sở Giao dịch Chứng khoán TP.HCM (HOSE) trong giai
đoạn 2007-2013, bằng các phƣơng pháp ƣớc lƣợng bình phƣơng tối thiểu
(pooled OLS), mơ hình hiệu ứng cố định (Fixed effect model) và mơ hình hiệu
ứng ngẫu nhiên (Random effect model) kiểm định vai trò của quản trị vốn luân
chuyển đối với mối quan hệ giữ đầu tƣ và giới hạn tài chính ở các doanh nghiệp
Việt Nam. Kết quả cho thấy, các doanh nghiệp sở hữu tƣ nhân có thể duy trì tỷ lệ
vốn ln chuyển cao để có thể giảm thiểu tác động của giới hạn tài chính lên đầu
tƣ vốn cố định. Nhóm doanh nghiệp sở hữu nhà nƣớc mặc dù khơng bị giới hạn
tài chính nhƣng vẫn có thể sử dụng vốn luân chuyển để làm mƣợt các biến động
dòng tiền lên đầu tƣ vốn cố định. Đối với các doanh nghiệp sở hữu nƣớc ngồi,
khơng chịu tác động của giới hạn tài chính cũng nhƣ vai trò của quản trị vốn
luân chuyển.

Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c


11 of 68.

2

CHƢƠNG 1. GIỚI THIỆU
1.1.

Lý do chọn đề tài
Đầu tƣ vốn cố định đƣợc biết nhƣ là một thành phần quan trọng hình


thành nên sự tăng trƣởng, phát triển bền vững cho doanh nghiệp, tuy nhiên, các
doanh nghiệp không dễ dàng để tiếp cận đƣợc với các nguồn tài trợ bên ngoài
trong điều kiện nền kinh tế gặp nhiều khó khăn và chƣa phục hồi trong giai đoạn
2007 – 2013. Nếu không thể huy động đƣợc nguồn tài trợ cho đầu tƣ vốn cố
định, các doanh nghiệp bị bắt buộc phải trì hỗn hoặc giảm thiểu các khoản đầu
tƣ vốn cố định đang hiện hữu. Từ đó, phân bổ đầu tƣ vốn mà cụ thể là phân bổ
giữa đầu tƣ vào vốn cố định và đầu tƣ vào vốn luân chuyển là một trong những
nội dung quan trọng trong thực tế quản trị tài chính của bất kỳ loại hình doanh
nghiệp nào.
Ngƣợc lại với đầu tƣ vốn cố định, vốn ln chuyển có chi phí điều chỉnh
thấp và khả năng đảo ngƣợc rất cao. Do đó, các doanh nghiệp có thể dễ dàng
điều chỉnh vốn luân chuyển hơn so với điều chỉnh đầu tƣ vốn cố định khi có sự
biến động bất lợi trong dòng tiền. Liệu rằng trong thực tế, quản trị vốn luân
chuyển hiệu quả có thể giúp doanh nghiệp duy trì một tỷ lệ đầu tƣ vốn cố định
cao trong điều kiện giới hạn tài chính hay khơng.
Rất nhiều các cơng trình nghiên cứu trên thế giới tập trung điều tra vấn đề
này. Fazzari và Petersen (1993) điều tra vấn đề này của các doanh nghiệp Mỹ và
tìm thấy rằng: các doanh nghiệp thực sự có thể hạn chế đƣợc biến động dòng
tiền nhờ vốn luân chuyển. Sai Ding, Alessandra và John Knight (2012) là những
ngƣời tiên phong nghiên cứu vấn đề này ở một quốc gia đang phát triển và đƣợc
đặc trƣng bởi một tỷ lệ đầu tƣ vốn cố định ln duy trì ở mức cao và hiện tƣợng
tăng trƣởng thần kỳ. Các nhà nghiên cứu này tìm thấy vai trị quan trọng của
quản trị vốn luân chuyển đối với đầu tƣ vốn cố định trong trƣờng hợp các doanh
nghiệp phải đối mặt với các nguồn giới hạn tài chính. Quản trị vốn luân chuyển

Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c


12 of 68.


3

tốt có thể giúp doanh nghiệp giảm bớt hiệu ứng của cú sốc dòng tiền bất lợi lên
đầu tƣ vốn cố định.
Ở Việt Nam hiện nay, các nghiên cứu về quản trị vốn luân chuyển chủ yếu
phân tích ảnh hƣởng của quản trị vốn luân chuyển đến tỷ suất sinh lợi của doanh
nghiệp; còn các nghiên cứu về đầu tƣ vốn cố định chủ yếu lại là các phân tích
định tính, lý thuyết và chƣa có nghiên cứu định lƣợng nào hồn chỉnh về vai trị
của quản trị vốn luân chuyển đối với đầu tƣ vốn cố định và giới hạn tài chính.
Điều này đã thơi thúc tơi phát triển cơng trình nghiên cứu: “Vai trị quản trị vốn
luân chuyển đối với mối quan hệ giữa đầu tư và giới hạn tài chính ở Việt Nam”.
1.2.

Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
Bài nghiên cứu tập trung vào vai trò của quản trị vốn luân chuyển đối với

mối quan hệ giữa đầu tƣ vốn cố định và giới hạn tài chính ở các cơng ty phi tài
chính niêm yết trên HOSE trong giai đoạn 2007-2013. Mục tiêu chính đƣợc cụ
thể hóa bằng các câu hỏi nghiên cứu sau:
 Mức độ nắm giữ vốn luân chuyển có thể giúp các doanh nghiệp giảm bớt
ảnh hƣởng của giới hạn tài chính lên đầu tƣ vốn cố định và đầu tƣ vốn
luân chuyển không?
 Ở những công ty đặc trƣng bởi các độ nhạy cảm đầu tƣ theo dịng tiền
khác nhau, có sự khác biệt nào trong mối quan hệ giữa đầu tƣ và giới hạn
tài chính hay khơng?
 Vai trị của quản trị vốn luân chuyển đối với mối quan hệ giữa đầu tƣ và
giới hạn tài chính có khác biệt ở các loại hình sở hữu doanh nghiệp hay
khơng?


Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c


13 of 68.

4

1.3.

Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng dữ liệu BCTC của 188 doanh nghiệp thuộc 3 loại hình sở hữu

doanh nghiệp từ 2007 – 2013, tác giả sử dụng phƣơng pháp phân tích định tính và
định lƣợng để trả lời 4 câu hỏi nghiên cứu đƣợc đƣa ra.
Bài nghiên cứu này sử dụng phân tích thống kê mơ tả đặc điểm của các biến
hồi quy cũng nhƣ các biến chỉ báo vốn luân chuyển và quản trị vốn chuyển để đƣa
ra cái nhìn ban đầu về mối quan hệ giữa đầu tƣ vốn cố định, đầu tƣ vốn luân chuyển
và giới hạn tài chính, cũng nhƣ vai trị của quản trị vốn luân chuyển.
Phân tích tƣơng quan đƣợc sử dụng để xem xét mối quan hệ giữa các biến
nghiên cứu định lƣợng, đƣa ra kỳ vọng dấu và độ lớn về các mối quan hệ này.
Tiếp đến tác giả thực hiện phân tích hồi quy bằng các mơ hình dữ liệu bảng:
hồi quy phƣơng pháp bình phƣơng bé nhất Pooled OLS, mơ hình hiệu ứng cố định
(Fixed effect model) và mơ hình hiệu ứng ngẫu nhiên (Random effect model) trên
dữ liệu bảng. Sau đó chọn lựa mơ hình phù hợp để phân tích kết quả thực nghiệm.
1.4.

Ý nghĩa của nghiên cứu
Về mặt lý luận, bài nghiên cứu đã tổng hợp và thống kê một số nghiên

cứu trƣớc đây về mối quan hệ giữa đầu tƣ vốn cố định và giới hạn tài chính, đầu

tƣ vốn luân chuyển và giới hạn tài chính cũng nhƣ vai trị của quản trị vốn luân
chuyển đối với đầu tƣ và giới hạn tài chính. Qua đó cung cấp cho ngƣời đọc cái
nhìn tổng quan nhất về vấn đề nghiên cứu.
Về mặt thực tiễn, bài nghiên cứu mang đến một số hàm ý cho các nhà
quản trị doanh nghiệp: Đối với các nhà quản trị, trƣớc tình hình kinh tế gặp
nhiều khó khăn, để hạn chế các tác động bất lợi của các cú sốc dòng tiền ảnh
hƣởng đến các dự án đầu tƣ và hoạt động của doanh nghiệp cũng nhƣ các chi phí
huy động vốn bên ngoài tốn kém, các nhà quản lý đặc biệt đối với trƣờng hợp
các doanh nghiệp sở hữu tƣ nhân, nên duy trì tỷ lệ vốn luân chuyển ở mức cao.

Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c


14 of 68.

5

Đồng thời kết hợp với quản lý vốn luân chuyển hiệu quả nhƣ rút ngắn kỳ phải
thu, kỳ lƣu kho và do đó, rút ngắn chu kỳ luân chuyển tiền mặt trong doanh
nghiệp. Một mặt quản trị vốn luân chuyển tốt sẽ làm tăng khả năng thanh khoản
nhờ đó tác động tích cực đến vị thế tài chính của công ty. Mặt khác, quản trị vốn
luân chuyển tốt có thể gia tăng các hình thức tài trợ khác bởi vì các tổ chức tín
dụng sẽ xem xét và đánh giá cơ cấu bảng cân đối kế toán của công ty khi đƣa ra
quyết định tài trợ hoặc đầu tƣ thêm vào công ty, tất nhiên sẽ ƣu tiên dành nguồn
tài trợ cho cơng ty có vị thế tài chính mạnh thay vì những cơng ty có vị thế tài
chính khơng tốt. Đặc biệt, trong giai đoạn từ năm 2008 đến nay, hàng loạt những
doanh nghiệp Việt Nam phải ngừng sản xuất, đóng cửa hoặc rơi vào tình trạng
khó khăn, đã đặt ra câu hỏi lớn về sự hữu hiệu của các chiến lƣợc tài chính trƣớc
những thách thức khó khăn của nền kinh tế. Quản trị vốn luân chuyển nhƣ thế
nào để gia tăng hiệu quả tài chính của công ty trong điều kiện kinh tế hiện nay

vẫn là vấn đề vô cùng nan giải, đặc biệt là các công ty vừa và nhỏ.
1.5.

Kết cấu bài nghiên cứu

Bài nghiên cứu gồm 5 phần chính:
Phần 1: Giới thiệu. Phần này trình bày các nội dung sơ lƣợc về bài nghiên cứu:
lý do chọn đề tài, nội dung nghiên cứu, mục tiêu nghiên cứu, phƣơng pháp
nghiên cứu, đóng góp của đề tài, hạn chế và hƣớng phát triển của đề tài.
Phần 2: Tổng quan các kết quả nghiên cứu trƣớc đây. Phần này bao gồm cơ sở lý
thuyết về vốn cố định, vốn luân chuyển, đầu tƣ vốn cố định và đầu tƣ vốn luân
chuyển cũng nhƣ tổng hợp các bài nghiên cứu trƣớc đây trên thế giới cũng nhƣ ở
Việt Nam về vấn đề nghiên cứu.
Phần 3: Phƣơng pháp nghiên cứu. Phần này trình bày cách thu thập và xử lí dữ
liệu cũng nhƣ xây dựng mơ hình định lƣợng cho trƣờng hợp ở Việt Nam.
Phần 4: Nội dung và kết quả nghiên cứu ở Việt Nam.

Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c


15 of 68.

6

Phần 5: Kết luận. Tóm tắt các kết quả nghiên cứu chính của đề tài.
1.6.

Hạn chế và hƣớng phát triển của đề tài
Thứ nhất, các bài nghiên cứu trƣớc đây của các nƣớc trên thế giới đều sử


dụng dữ liệu nghiên cứu với số lƣợng quan sát lớn và độ chính xác cao. Thị
trƣờng chứng khốn Việt Nam còn đang trong giai đoạn phát triển và cơ sở dữ
liệu báo cáo tài chính của các cơng ty Việt Nam vẫn chƣa đầy đủ khiến việc thu
thập dữ liệu gặp nhiều khó khăn.
Bên cạnh đó, đề tài này sử dụng nguồn dữ liệu từ năm 2007 đến năm
2013, trong giai đoạn mà từ cuối năm 2007 có khủng hoảng kinh tế thế giới xảy
ra, gây tác động nghiêm trọng đến nền kinh tế Việt Nam. Trong các nghiên cứu
tiếp theo với điều kiện về thời gian và mẫu dữ liệu tốt hơn, hƣớng nghiên cứu là
phân chia thành hai giai đoạn trƣớc và sau khủng hoảng để thấy đƣợc ảnh hƣởng
của khủng hoảng đến chính sách và tình hình kinh doanh thực tế của các doanh
nghiệp.
Thứ hai, trong bài nghiên cứu này, vai trò của quản trị vốn luân chuyển
đối với đầu tƣ và giới hạn tài chính đƣợc phân tích rõ nét về bằng thống kê mơ
tả, chứ chƣa đƣa các biến chỉ báo vốn luân chuyển nhƣ DSO, DPO, ITO, CCC
vào các mơ hình hồi quy. Theo nhƣ, Sai Ding, Alessandra Guariglia và John
Knight (2012), tác giả chỉ thực hiện hồi quy đầu tƣ trong các mẫu với các mức
độ vốn luân chuyển cao, thấp và các mẫu với các độ nhạy cảm đầu tƣ (WKS và
FKS) cao thấp; từ đó, đƣa ra kết luận về mặt định lƣợng về vai trò của quản trị
vốn luân chuyển.
Thứ ba, trong bài nghiên cứu “Investment and financing constraints in
China: Does working capital management make a difference?” các tác giả Sai
Ding, Alessandra Guariglia và John Knight (2012) sử dụng phƣơng pháp hồi quy
GMM. Tuy nhiên, do khả năng hạn chế của bản thân tác giả cùng với khi tiến
hành hồi quy theo trình tự từ OLS, Fixed effect model, Random effect model,

Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c


16 of 68.


7

các mơ hình này đều cho thấy sự phù hợp để sử dụng phân tích kết quả hồi quy.
Trong tƣơng lai, nếu bài nghiên cứu đƣợc hồi quy với những kỹ thuật định lƣợng
tiên tiến và phù hợp hơn, kết quả phân có thể chuẩn xác hơn.
Từ khóa
Đầu tƣ vốn cố định
Đầu tƣ vốn luân chuyển
Giới hạn tài chính
Độ nhạy cảm đầu tƣ

Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c


17 of 68.

8

CHƢƠNG 2. TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƢỚC ĐÂY
2.1.

Cơ sở lý thuyết

Modigliani và Miller (1958) lập luận rằng, trong thị trƣờng vốn hoàn hảo, quyết
định đầu tƣ độc lập với quyết định tài trợ. Tuy nhiên, có nhiều nghiên cứu thực
nghiệm đề cập đến thị trƣờng vốn, đặc biệt là bất cân xứng thông tin, cho rằng
cấu trúc tài chính có mối quan hệ với các quyết định đầu tƣ. Chẳng hạn, mơ hình
bất cân xứng thơng tin của Myers và Majluf (1984), ủng hộ mạnh mẽ quan điểm
cho rằng chi phí tài trợ bên ngồi có thể khác biệt đáng kể so với tài trợ nội bộ.
Theo quan điểm này, chi phí đầu tƣ có thể phụ thuộc vào các yếu tố tài chính

nhƣ sự có sẵn của nguồn vốn nội bộ.
2.2.

Các nghiên cứu thực ngiệm

2.2.1. Mối liên hệ giữa đầu tư vốn cố định và giới hạn tài chính
Alessandra Guariglia, John Tsoukalas và Serafeim Tsoukas (2012) tìm
kiếm bằng chứng thực nghiệm về mối quan hệ thực nghiệm giữa đầu tƣ, tính
khơng đảo ngƣợc và giới hạn tài chính ở các nền kinh tế chuyển đổi (4 quốc gia:
Bulgaria, the Czech Republic, Poland và Romania) giai đoạn 1998-2005, và dữ
liệu mẫu so sánh ở Anh, nền kinh tế phát triển mạnh nhƣ là nhóm kiểm sốt. Để
xem xét mối quan hệ này, nhóm tác giả sử dụng biến độc lập là tăng trƣởng
doanh thu/vốn cố định (Q/K) nhƣ biến kiểm sốt các cơ hội đầu tƣ; dịng
tiền/vốn cố định (CF/K) đại diện cho giới hạn tài chính; và sử dụng biến giả IRR
đại diện cho tính khơng thể đảo ngƣợc của dự án đầu tƣ;
Tác giả xây dựng và tiến hành hồi quy phƣơng trình:
(

)

(

)

Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c


18 of 68.

9


Kết qủa cho thấy, các công ty giới hạn tài chính có khả năng đối mặt với mức độ
khơng thể đảo ngƣợc cao, vì lúc này muốn đảo ngƣợc dự án đầu tƣ sẽ phải tốn
kém rất nhiều chi phí, do vậy, họ có thể miễn cƣỡng tiếp tục tăng chi tiêu trong
đầu tƣ, hay không thể đảo ngƣợc có thể góp phần làm giảm độ nhạy cảm đầu tƣdịng tiền, ngay cả với các cơng ty có khả năng phải đối mặt với khó khăn thanh
khoản. Ngƣợc lại, những cơng ty có mức độ khơng thể đảo ngƣợc thấp có độ
nhạy cảm đầu tƣ-dịng tiền cao. Nhƣ vậy, bài nghiên cứu đã giải thích cho lý do
tại sao một số cơng ty giới hạn tài chính có thể biểu hiện độ nhạy cảm đầu tƣ
theo dòng tiền thấp.
Rejie George, Rezaul Kabir, Jing Qian thực hiện hồi quy 339 doanh
nghiệp lớn ở Ấn Độ giai đoạn 1997-2000, nhằm kiểm chứng lại độ nhạy cảm của
mối quan hệ đầu tƣ theo dịng tiền và giới hạn tài chính. Với các biến độc lập Q
(giá trị thị trƣờng của tổng tài sản/giá trị sổ sách của tổng tài sản); giới hạn tài
chính CF/K; địn bẩy cảu doanh nghiệp LEVERAGE; quy mơ doanh nghiệp
SIZE; độ tuổi AGE; và biến giả nhóm ( nhóm sở hữu nhà nƣớc GROUP và
doanh ngiệp phi nhà nƣớc NON-GROUP); biến giả thời gian và ngành công
nghiệp, từ đó tác giả hồi quy OLS và 2SLS (the two-stage least squares
estimation) phƣơng trình:

Kết quả cho thấy, độ nhạy cảm của đầu tƣ theo dịng tiền là có ý nghĩa và mạnh
cho cả 2 nhóm, nhƣng lại khơng có sự khác biệt nhiều giữa group (nhà nƣớc)
hoặc no-group (doanh ngiệp phi nhà nƣớc). Độ nhạy cảm của đầu tƣ theo dịng
tiền khơng có sự khác biệt giữa các các doanh nghiệp trẻ/lâu năm; các doanh
nghiệp có sử dụng mức độ đòn bẩy cao/thấp. Và cuối cùng cấu trúc sở hữu, sự
khác biệt giữ số lƣợng nắm giữa cổ phiếu bên trong và bên ngồi doanh nghiệp
cũng khơng tạo nên sự khác biệt trong độ nhạy cảm của đầu tƣ theo dòng tiền,

Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c



19 of 68.

10

hay việc gia tăng sở hữu cổ phiếu của các nhà quản lý trong doanh nghiệp cũng
không thể làm giảm độ nhạy cảm của đầu tƣ theo dòng tiền. Nhƣ vậy, với mẫu
doanh nghiệp nghiên cứu ở Ấn Độ, kết quả là có tƣơng quan dƣơng mạnh có ý
nghĩa của đầu tƣ theo dòng tiền, và kết quả này vẫn vững khi thêm vào rất nhiều
biến tài chính, đặc trƣng của doanh nghiệp. Tác giả kết luận mẫu nghiên cứu là
những doanh nghiệp bị giới hạn tài chính, độ nhạy cảm của đầu tƣ theo dòng tiền
là thƣớc đo của giới hạn tài chính, các doanh nghiệp càng bị giới hạn tài chính
thì độ nhạy cảm này càng cao hay các doanh nghiệp càng bị giới hạn tài chính,
đầu tƣ càng bị biến động theo biến động của dòng tiền) .
2.2.2. Mối quan hệ giữa vai trò của quản trị vốn luân chuyển đối với đầu
tư vốn cố định và giới hạn tài chính
Camila F.Bassetto và Aquiles E.G. Kalatzis (2011), sử dụng phƣơng pháp
Bayes phân tích hành vi đầu tƣ và xem xét sự hiện diện của giới hạn tài chính
của 367 doanh nghiệp lớn ở Brazil giai đoạn 1997-2004. Với việc phân nhóm
các doanh nghiệp theo lợi nhuận, vốn, dịng tiền, quy mơ,….Kết quả bài nghiên
cứu chỉ ra rằng, những doanh nghiệp có lợi nhuận thấp, vốn luân chuyển thấp, tỷ
lệ đầu tƣ thấp là những doanh nghiệp thâm dụng vốn, nắm giữ tiền mặt cao và là
những doanh nghiệp lớn. Những cơng ty có độ nhạy cảm đầu tƣ/dịng tiền cao là
những cơng ty lớn và thâm dụng vốn. Những cơng ty thâm dụng vốn có lợi
nhuận thấp hơn vì địi hỏi vốn cao hơn và chi phí vốn cố định cao hơn các doanh
nghiệp ít thâm dụng vốn. Tác giả cũng tìm thấy rằng, những cơng ty biến động
và nắm giữ tiền mặt nhiều, có độ nhạy cảm của đầu tƣ lên dòng tiền cao hơn, và
đƣợc xem là các công ty giới hạn tài chính. Các cơng ty này nắm giữ tiền mặt
cao vì vấn đề thanh khoản và để tài trợ cho các cơ hội đầu tƣ trong tƣơng lai mà
không cần nguồn tài trợ bên ngoài.
Sai Ding, Guariglia, Knight (2012) sử dụng phƣơng pháp GMM, mơ hình

hồi quy OLS, Fixed effect model, Random effect model để xem xét vai trò của

Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c


20 of 68.

11

quản trị vốn luân chuyển đối với đầu tƣ và giới hạn tài chính ở Trung Quốc. Bài
nghiên cứu dựa trên dữ liệu của 116,000 Công ty Trung Quốc thuộc các loại
hình sở hữu khác nhau trong giai đoạn 2000-2007, cuối cùng thu đƣợc 758,849
quan sát. Tác giả hồi quy đơn thuần đầu tƣ vốn cố định và đầu tƣ vốn luân
chuyển với dòng tiền, kết quả cho thấy rằng cả đầu tƣ vốn cố định và đầu tƣ vốn
luân chuyển đều có tƣơng quan dƣơng có ý nghĩa theo dịng tiền, tức khi có cú
sốc dịng tiền âm, cả hai đầu tƣ này đều giảm đáng kể.
Sau đó, để xem xét quản trị vốn luân chuyển có tạo nên sự khác biệt đối
với mối quan hệ trên hay khơng, tác giả thêm vào mơ hình biến giả vốn luân
chuyển cao và thấp. Tác giả đã tìm thấy rằng những công ty đặc trƣng bởi vốn
luân chuyển cao, đầu tƣ vốn luân chuyển có độ nhạy cảm cao với dịng tiền
(ngoại trừ các cơng ty nƣớc ngồi) và đầu tƣ vốn cố định có độ nhạy cảm thấp
với dòng tiền. Điều này hàm ý, các nhà quản trị có khả năng sử dụng vốn luân
chuyển để giảm thiểu tác động cú sốc dòng tiền đến đầu tƣ vốn cố định. Tiếp
theo, tác giả xây dựng mức độ nhạy cảm của đầu tƣ vốn cố định và vốn luân
chuyển đến dịng tiền nhằm mục đích phân tích các quyết định của các doanh
nghiệp này, kết quả cho thấy khi có biến động của dịng tiền, các cơng ty lâu
năm hơn, lớn hơn, và các công ty tăng trƣởng chậm hơn, thƣờng là điều chỉnh
đầu tƣ vốn cố định. Hơn nữa các cơng ty có dịng tiền thấp, đối mặt với giới hạn
tài chính nội bộ đáng kể thì điều chỉnh cả đầu tƣ vốn cố định và vốn luân
chuyển, trong khi các cơng ty có địn bẩy cao, ít tài sản thế chấp có xu hƣớng

điều chỉnh ngày càng nhiều hơn. Kết hợp cả hai độ nhạy cảm, tác giả tìm thấy,
so với các nhóm khác, nhóm cơng ty có vốn cố định thấp và vốn luân chuyển cao
bị giới hạn tài chính nhiều hơn (trẻ hơn, nhỏ hơn, nợ nhiều hơn, ít tài sản thế
chấp hơn), có cơ hội đầu tƣ cao (có tỷ lệ tăng trƣởng cao) và vốn luân chuyển
cao. Tuy nhiên họ cũng có chỉ số đầu tƣ vốn cố định/vốn cố định cao. Mặc dù
đối mặt với giới hạn tài chính, khi gặp phải cú sốc dịng tiền, những cơng ty này
có thể duy trì tỷ lệ đầu tƣ vốn cố định cao bằng cách điều chỉnh vốn luân chuyển

Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c


21 of 68.

12

nhiều hơn là vốn cố định. Do đó, hoạt động quản lý vốn luân chuyển có thể đƣợc
sử dụng ở nhiều cơng ty bị giới hạn tài chính ở Trung Quốc để giảm thiểu khó
khăn mà họ phải đối mặt.
Kết luận rút ra:
Tóm lại tất cả các nghiên cứu trƣớc đây đa phần ủng hộ quan điểm cho
rằng, đầu tƣ và giới hạn tài chính có mối tƣơng quan với nhau, khi có cú sốc
dịng tiền bất lợi, sẽ tác động trực tiếp đầu tƣ vốn cố định, những doanh nghiệp
càng bị giới hạn tài chính thì độ nhạy cảm của đầu tƣ và dòng tiền càng lớn. Bên
cạnh đó, hoạt động quản trị vốn luân chuyển hiệu quả mang lại lợi nhuận cao
hơn cho doanh nghiệp, đối với các doanh nghiệp bị giới hạn tài chính vốn luân
chuyển giúp giảm độ nhạy cảm của đầu tƣ theo dịng tiền. Các doanh nghiệp có
thể sử dụng vốn ln chuyển sẵn có để bù gặp lại cú sốc dịng tiền bất lợi và do
đó, giảm tác động lên các dự án đầu tƣ.

Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c



22 of 68.

13

CHƢƠNG 3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Tác giả áp dụng hai phƣơng pháp nghiên cứu: phân tích tƣơng quan và phân tích
hồi quy. Tất cả các mơ hình đƣợc ƣớc lƣợng bằng 3 phƣơng pháp: ƣớc lƣợng
bình phƣơng tối thiểu (pooled OLS), mơ hình hiệu ứng cố định (Fixed effect
model) và mơ hình hiệu ứng ngẫu nhiên (Random effect model) trên dữ liệu
bảng (sử dụng phần mềm Stata 12). Đồng thời, tiến hành các kiểm định tính
vững và mức độ phù hợp của các mơ hình, chọn phƣơng trình phù hợp nhất để
hồi quy và phân tích kết quả thực nghiệm.
3.1.

Dữ liệu và mẫu nghiên cứu
Để nghiên cứu mối quan hệ giữa vai trò của quản trị vốn luân chuyển đối

với đầu tƣ vốn cố định và giới hạn tài chính, tác giả thu thập dữ liệu từ các các
báo cáo tài chính của các cơng ty niêm yết trên sàn HOSE từ năm 2007 – 2013.
Dữ liệu đƣợc cung cấp từ Vietstock, cổng thông tin trực tuyến đầu ngành về tài
chính chứng khốn ở Việt Nam. Các cơng ty trong mẫu phải thỏa điều kiện là
hoạt động liên tục trong thời gian nghiên cứu và trong năm tiếp theo, tác giả loại
trừ khỏi mẫu nghiên cứu các công ty bị thiếu hụt dữ liệu BCTC, các công ty tài
chính, các cơng ty có niên độ kế tốn khơng bắt đầu từ 1/1 và kết thúc vào 31/12
hàng năm cũng nhƣ các cơng ty có thay đổi niên độ kế toán trong thời gian
nghiên cứu. Mẫu nghiên cứu cuối cùng gồm 188 cơng ty thuộc 7 nhóm ngành
theo phân loại của Vietstock, gồm nhóm ngành khai khống, nhóm ngành sản
xuất, nhóm ngành thƣơng mại (bán sỉ và bán lẻ), nhóm ngành tiện ích cộng

đồng, nhóm ngành vận tải và kho bãi và nhóm ngành xây dựng và bất động sản.
Tác giả tin tƣởng rằng việc nghiên cứu trên mẫu đa dạng các ngành sẽ thu đƣợc
cái nhìn tổng quát nhất đối với vấn đề nghiên cứu.
Trong bài nghiên cứu này, tác giả tập trung vào phân tích vai trị của quản
trị vốn luân chuyển đối với các loại hình sở hữu khác nhau của doanh nghiệp, do
đó, các doanh nghiệp trong mẫu nghiên cứu đƣợc phân vào 3 nhóm sở hữu dựa

Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c


23 of 68.

14

trên tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của 3 nhóm trong thời kỳ nghiên cứu: sở hữu tƣ
nhân gồm 106 doanh nghiệp, sở hữu nhà nƣớc gồm 54 doanh nghiệp và sở hữu
nƣớc ngoài gồm 28 doanh nghiệp. Tổng cộng mẫu chung tất cả 3 loại hình doanh
nghiệp đƣợc 1040 quan sát theo năm, trong đó mẫu các doanh nghiệp tƣ nhân có
606 quan sát theo năm, mẫu các doanh nghiệp nhà nƣớc gồm 294 quan sát theo
năm và mẫu các doanh nghiệp nƣớc ngoài chứa 140 quan sát theo năm.
3.2.

Các biến sử dụng cho mơ hình

Việc lựa chọn biến đƣợc dựa trên các nghiên cứu thực nghiệm trƣớc đây, đặc
biệt chủ yếu dựa trên cơng trình nghiên cứu của Sai Ding, Guariglia, Knight
(2012).

Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c



24 of 68.

15

Bảng 3. Các biến sử dụng trong mô hình nghiên cứu

IK (I/K) là biến phụ thuộc dùng để đo lƣờng tỷ lệ đầu tƣ vào vốn cố định
hằng năm so với vốn cố định của doanh nghiệp và biến phụ thuộc IWKK
(IWK/K) đại diện cho tỷ lệ đầu tƣ vào vốn luân chuyển hằng năm so với vốn cố
định. Hai biến phụ thuộc thể hiện tỷ lệ phân bổ nguồn vốn hàng năm của từng

Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c


25 of 68.

16

doanh nghiệp, tùy theo từng đặc trƣng riêng mà mỗi doanh nghiệp sẽ có tỷ lệ đầu
tƣ vào IK và IWK khác nhau.
Biến giải thích chính đƣợc đƣa vào để đo lƣờng giới hạn tài chính của
doanh nghiệp là CFK (CF/K). CFK chính là dịng tiền rịng (dịng tiền đã điều
chỉnh các khoản không bằng tiền mặt trừ khấu hao), đại diện cho dịng tiền sẵn
có để đầu tƣ vào các dự án và hoạt động hằng ngày của doanh nghiệp. Khi có
biến động về vĩ mơ, biến động trong nội bộ doanh nghiệp, dòng tiền cũng sẽ thay
đổi đột ngột và ảnh hƣởng trực tiếp đến các dự án đầu tƣ hiện tại của doanh
nghiệp, cú sốc dịng tiền âm chính là thể hiện giới hạn mà doanh nghiệp đang
gặp phải.Các biến đặc trƣng cho biến tài chính: Leverage, Collateral; và biến đặc
trƣng của doanh nghiệp gồm: Ln(Asset), Salegrowth và Inv/Sales cũng đƣợc đƣa

vào mơ hình nhƣ là biến kiểm sốt, vì các biến này đƣợc cho rằng có ảnh hƣởng
đến việc phân bổ tỷ lệ đầu tƣ của doanh nghiệp.
Để đo lƣờng hoạt động quản trị vốn luân chuyển, bài nghiên cứu này xem xét
các nhân tố sau, các nhân tố này đƣợc rất nhiều các nghiên cứu trƣớc đây sử
dụng. Kỳ phải thu DSO, DSO tăng cho thấy doanh nghiệp không quản lý vốn
luân chuyển hiệu quả, vì mất nhiều thời gian thu về các khoản thanh tốn, làm
cho doanh nghiệp có thể khơng đủ tiền mặt đáp ứng các nghĩa vụ nợ đến hạn do
sự kéo dài chu kỳ tiền tệ. Chỉ số thứ hai là kỳ phải trả DPO, DPO cao cho thấy
doanh nghiệp có kỳ hạn tốt hơn từ nhà cung cấp (có lợi), tuy nhiên, nó cũng biểu
hiện doanh nghiệp đang chậm thanh toán cho cho các nhà cung cấp, điều này có
thể xem là dấu hiệu quản trị vốn luân chuyển kém hiệu quả. Chỉ số thứ 3 của
hiệu quả quản trị vốn luân chuyển là kỳ lƣu kho ITO. ITO cho thấy số lần cơng
ty có khả năng xoay vòng hàng tồn kho vào doanh thu trong một năm. ITO cao
là một tín hiệu tốt cho doanh nghiệp, tức khơng cịn q nhiều sản phẩm đƣợc
đặt trên kệ. Chỉ số cuối cùng, chỉ số toàn diện hơn về quản lý hiệu quả vốn luân
chuyển là chu kỳ luân chuyển tiền mặt CCC, đo lƣờng khoản thời gian từ thời

Th vin lun vn, án, tiu lun, lun án, báo cáo, bài tp ln, tài, án, thc tp, tt nghip, thc s, tin s, cao hc. Chia s tài liu, lun vn, án tt nghip, h tr download tài liu lun vn. Lun vn là mt vn bn trình bày cơng trình nghiên cu v nhng tài mang tính c


×