Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Các dạng bài tập phần khí hậu việt nam trong ôn thi học sinh giỏi môn địa lí

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (139.5 KB, 12 trang )

CÁC DẠNG BÀI TẬP PHẦN KHÍ HẬU VIỆT NAM TRONG ÔN THI
HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÍ
I. DẠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHÍ HẬU HOẶC 1 YẾU
TỐ KHÍ HẬU CỦA 1 LÃNH THỔ
1.1. Nhận dạng
Trong các đề thi học sinh giỏi Quốc gia mơn Địa lí, chúng ta thường gặp 02
dạng sau:
- Dạng phân tích:
o Phân tích tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến khí hậu/ yếu tố khí hậu của
1 lãnh tho
o Phân tích tác động của 1 – 2 nhân tố đến khí hậu/ yếu tố khí hậu của 1
lãnh thổ
- Dạng giải thích: thường yêu cầu ngắn, gọn, dựa vào các nhân tố để giải
thích
1.2. Hướng dẫn cách làm
- Dạng phân tích: Dạng này chiếm số điểm khá cao (2,0 – 2,5 điểm) nên cần
phân tích đầy đủ, kĩ lưỡng các nhân tố ảnh hưởng đến khí hậu. Quan trọng vừa
phân tích vừa phải lấy, được dẫn chứng cụ thể để minh họa cho tác động của
nhân tố.
o Phân tích tổng hợp: có thể dễ dàng tổng hợp theo mẫu
o Phân tích 1 nhân tố: khó hơn, cần nắm bắt được đặc điểm của nhân tố đó
có ảnh hưởng như thế nào đến đặc điểm yếu tố khí hậu / lãnh thổ đó. (thường
dựa vào các tiêu chỉ của yếu tố để phân tích tác động)
- Dạng giải thích: Thường chỉ được từ 0,5 đến 1,0 điểm với các dạng câu hỏi
bắt đầu bằng “Vì sao”, “Tại sao”,... nên khơng cần lấy dẫn chứng cụ thể
Nhân
tố
1. VTĐL
- Vĩ độ
( nội chí
tuyến )


- Giáp
biển
- Gió
mùa
2.
HDLT

Chế độ nhiệt

Chế độ mưa

Chế độ gió

+ nền nhiệt độ cao
+ biên độ dao động
nhiệt
+biến trình nhiệt
+điều hịa nhiệt độ

+lượng mưa lớn

+tăng tính chất ẩm

+ nhiệt độ thay đổi
theo mùa
+ sự phân hóa chế độn
nhiệt theo chiều bắc
nam

+ mưa phân hóa

theo mùa
+ ảnh hưởng của
biển vào sâu trong
đất liền

+ tăng hoạt động và
phạm vi ảnh hưởng
+ suy yếu và biến
tính gió
+ảnh hưởng hoạt
động và hướng gió

X

+ thường xun ảnh
hưởng của tín phong
bắc bán cầu


3. địa hình
- hướng
- Độ
cao
Hướng
núi

+ gió từ biển dễ
X
dàng xâm nhập ->
lượng mưa lớn

+ phân hóa nhiệt độ
+ núi cao có lượng
theo độ cao
mưa lớn
Kết hợp với gió mùa
Kết hợp với gió
tạo ra sự phân hóa của mùa:
CĐN:
+ tổng lượng mưa:
+ T-Đ: phân hóa bắc
đón gió, khuất gió,
nam
song song với gió
+ vịng cung: phân hóa -> lượng mưa
đơng tây
+ phân hóa lượng
+ TB-ĐN: phân hóa
mưa: đơng – tây
đơng tây
(đỉnh mưa, biến
+ hiệu ứng phơn
trình mưa)
+ chế độ nhiệt mang
+ chế dộ mưa địa
tính địa phương ( thung phương
lũng)

- Cấu
trúc,
các

dạng
địa hình
4. gió
+ tạo nên sự phân hóa
mùa
theo thời gian
+ tăng cường phân hóa
theo khơng gian ( B-N,
Đ-T)
+ làm phức tạp tính
thất thường của CĐN
5. nhân tố khác
- Bão
ảnh hưởng đến mưa ->
- Frông giảm nhiệt độ ở một
- Hội tụ trạm khí hậu
- Dỏng
biển

X

+ mưa phân mùa
sâu sắc
+ tăng tính thát
thường của CĐM

+ ảnh hưởng sâu vào
đất liền
+ ngăn cản ảnh
hưởng của gió

+ hoạt động của gió:
suy giảm hoặc tăng
cường đón gió
+ xuất hiện gió địa
phương ( phơn )

+ chế độ gió địa
phương ( k rõ )

+ ảnh hưởng đến
hoạt động của loại
gió khác
+ các bề mặt tiếp xúc
( frơng, dãy hội tụ…)

+ ảnh hưởng tổng
lượng mưa
+đỉnh mưa lùi dần
+biến trình mưa:
tập trung lớn

X

Ví dụ minh họa:
• Nhân tố hình thành khí hậu theo lãnh thổ
Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy cho
biết: Khí hậu Việt Nam chịu tác động chủ yếu của các khối khi nào? Tại
sao có sự phân hóa mùa mưa giữa các miền ở nước ta?
Hướng dẫn trả lời
* Khí hậu Việt Nam chịu tác động chủ yếu của các khối khí

- Khối khí cực đới lục địa NPc (đất và biển) tác động chủ yếu đến miền Bắc
nước ta trong mùa đông (tháng XI – IV) theo hướng đơng bắc, tạo nên gió mùa
Đơng Bắc.


- Khối khí chí tuyến Bắc Ấn Độ Dương (TBg) nóng ẩm tác động đến khí hậu
nước ta vào đầu mùa hạ theo hướng tây nam
- Khỏi khi chỉ tuyển bán cầu Nam . khối khí xích đạo (Em) sau khi vượt qua
vùng biển xích đạo vào nước ta vào giữa và cuối mùa hạ theo hướng tây nam,
tạo nên gió mùa Tây Nam.
- Khối khi chỉ tuyển bán cầu Bắc (1m) tác động vào nước ta quanh năm, xen kẽ
với các khối khí khác trong mùa đơng và mùa hạ; hoạt động độc lập vào khoảng
tháng IV, khi chuyển từ mùa đơng sang mùa hạ.
* Có sự phân hóa mùa mưa giữa các miền ở nước ta là do
- Miền Bắc nước ta có một mùa đơng lạnh, ít mưa (XI — IV) và mùa hạ nóng
ẩm, mưa nhiều (V — X) là do:
+ Mùa đông: chịu tác động của gió mùa Đơng Bắc nên nhiệt độ giảm thấp và
nửa sau mùa đơng có mưa phùn do khối khí lạnh đi qua vùng biển.
+ Mùa hạ: chịu tác động của 2 loại giỏ Tây Nam đi từ biển vào, gặp địa hình
chấn gió gây mưa.
- Miền Nam có hai mùa mưa và khô rất rõ rệt:
+ Mùa khô (XI — IV): chịu tác động của gió Tín phong Bắc bán cầu có tính
chất nóng và khơ
+ Mùa mưa (V – X): chịu tác động của gió tây nam từ vịnh Bengan di chuyển
đến (TBg) vào đầu mùa và gió Tây Nam do khối khi chỉ tuyển Nam di chuyển
lên vào giữa và cuối mùa, gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên.
- Miền Trung: Mưa lệch vào thu đông (IX – 1), do đầu mùa hạ chịu tác động
của gió phơn Tây Nam khơ nóng, đến tháng IX mới vào mùa mưa, mùa đơng
chịu tác động của gió mùa Đơng Bắc gặp bức chắn địa hình gây mưa.
- Giữa tây Nguyên và đồng bằng ven biển Trung Trung Bộ có sự đối lập mùa

mưa và mùa khơ: Do tác động của hồn lưu và bức chặn địa hình:
+ Mùa đông: Giỗ Đông Bắc gây mưa ở ven biển, sau khi vượt dãy Trường
Sơn đến Tây Nguyên gây hiện tượng phơn.
+ Mùa hạ: Gió Tây Nam gây mưa lớn cho Tây Nguyên, sau khi vượt dãy
Trưởng Sơn gây hiệu ứng phơn cho các đồng bằng ven biển.
Một số bài tập cùng dạng:
Câu 2: Dựa vào Át lát ĐLVN kết hợp với kiến thức đã học, phân tích tác động
của gió mùa Tây Nam đến khi hậu nước ta.
Câu 3: Dựa vào At lát ĐLVN kết hợp với kiến thức đã học, phân tích tác động
của khối khi nhiệt đới Bắc Ấn Độ Dương đến khí hậu nước ta.
Câu 4: Dựa vào At lát ĐLVN kết hợp với kiến thức đã học, phân tích tác động
của Tín phong bán cầu Bắc/ Tín phong bán cầu Nam đến khí hậu nước ta
Câu 5: Dựa vào Át lát ĐLVN kết hợp với kiến thức đã học, chứng minh tác
động của dải hội tụ nhiệt đới đến khí hậu nước ta.


• Nhân tố hình thành yếu tố khí hậu
Câu I: Dựa vào Atlat Địa II Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: nhận
xét và giải thích ảnh hưởng của gió mùa mùa đơng đến chế độ nhiệt nước
ta?
Các bước làm bài
- Bước 1. Dạng bài tập đưa ra nhận xét và giải thích
- Bước 2. Xác định đối tượng và phạm vi vấn đề
+ Đối tượng khai thác: gió mùa mùa đông.
+ Phạm vi chế độ nhiệt cả nước
- Bước 3: Xây dựng đề cương
+ Đặc điểm của gió mùa mùa đông: thời gian hoạt động, nguồn gốc, hướng,
phạm vi hoạt động, đặc điểm của gió,
+ Tác động đến chế độ nhiệt:
- Nhiệt độ hạ thấp trong mùa đông

- Nhiệt độ giảm dần, biên độ nhiệt tăng dần
- Nhiệt độ phân hóa theo khơng gian
- Bước 4. Trung Atlat sử dụng khí hậu (trang 9)
- Bước 5. Lấp đầy kiến thức
Hướng dẫn trả lời
- Đặc điểm của gió mùa mùa đơng
- Gió mùa mùa đơng
+ Thời gian: Từ tháng XI – IV năm sau + Nguồn gốc khối khí lạnh từ phương
Bắc (từ áp cao Xibia)
+ Hướng thổi: đông bắc
+ Phạm vi tác động từ 16B trở ra.
+ Đặc điểm hoạt động
Nửa đầu mùa đông: từ tháng XI – II khơng khí lạnh di chuyển qua lục địa Trung
Hoa rộng lớn vào nước ra mang lại thời tiết lạnh và khô.
Nửa sau mùa đông: từ tháng II – IV gió mùa Đơng Bắc di chuyển qua biển
Đơng, nên khi thổi vào nước ra gây ra thời tiết lạnh ẩm, có mưa phùn ở vùng
ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
- Nhận xét ảnh hưởng của gió mùa mùa đơng đến chế độ nhiệt nước ta
+ Làm cho nền nhiệt độ của nước ta bị hạ thấp trong mùa đông (dẫn chứng)
+ Nhiệt độ giảm dần từ Nam ra Bắc (dẫn chứng)


+ Góp phần làm cho biên độ nhiệt ở nước ta lớn và có xu hướng tăng dần từ
Nam ra Bắc (dẫn chứng)
+ Làm chế độ nhiệt nước ta có sự phân hóa theo khơng gian (dẫn chứng)
- Giải thích:
+ Do lãnh thổ kéo dài nên càng vào Nam gió mùa mùa đơng cùng suy yếu
+ Do địa hình ngăn cản ảnh hưởng của gió vào phía nam và sang phía tây
II. DẠNG BÀI TẬP ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU
* Hướng dẫn trả lời câu hỏi về đặc điểm khí hậu:

* Dạng bài tập sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam.
- Trình bày - tại hiện kiến thức về đặc điểm khí hậu đã học.
- Chứng minh: trình bày các dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề.
- So sánh: đưa ra các tiêu chỉ để đối chiếu, đánh giá các đối tượng
- Giải thích, tìm các đặc điểm khí hậu để lí giải vấn đề.
- Phân tích: bao gồm trình bày, chứng minh, giải thích cho yêu cầu.
CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH LÀM BÀI TẬP ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU
- Bước 1: Xác định dạng bài tập.
- Bước 2: Xác định đối tượng (đặc điểm khí hậu, yếu tố khí hậu) cần giải quyết và phạm
vi của vấn đề (cả nước, vùng, miền, trạm).
- Bước 3: Dựa vào kiến thức đã học, xây dựng đề cương câu trả lời (*), xác định các mối
liên hệ, quy luật giữa các đối tượng.
- Bước 4:
+ Xác định các trang Atlat cần sử dụng trong bài tập.
+ Bảng số liệu, biểu đồ: thì cần xử lí số liệu (nếu cần)
- Bước 5: Lấp đầy kiến thức
ĐỀ CƯƠNG DẠNG BÀI TẬP ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU (YẾU TỐ KHÍ HẬU)
Mở bài: Giới thiệu về ranh giới, phạm vi các miền (nếu là vùng, miền) khái quát về đặc
điểm khí hậu vùng, nguồn gốc của nó.
Nội dung trả lời:
* Tinh chất nhiệt đới ẩm gió mùa:
- Chứng minh
+ Nhiệt đới: tổng lượng bức xạ, cán cân bức xạ, tổng nhiệt hoạt động, số giờ nắng, nhiệt
độ trung bình năm, gió Tín phong.
+ Ẩm: lượng mưa, cân bằng ẩm, độ ẩm tương đối.
+ Gió mùa: hoạt động của các loại gió ln phiên nhau theo mùa.
- Giải thích:. dựa vào: vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ, gió mùa, địa hình
* Sự phân hóa khí hậu Việt Nam
- Chứng minh:
+ Phân hóa mùa (nhiệt độ tháng I, VII), lượng mưa các mùa, phân chia mùa

+ Phân hóa độ cao: 3 đai khí hậu
+ Phân hóa Bắc – Nam: chế độ nhiệt, thời gian mưa


+ Phân hóa Đơng – Tây: Đơng Bắc và Tây Bắc, Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung
Bộ...
+ Phân hóa thành các miền và vùng khí hậu
- Giải thích
+ Vị trí và hình dạng lãnh thổ
+ Gió mùa: hoạt động của các khối khí theo mùa
+ Địa hình độ cao và hướng địa hình kết hợp với gió mùa.
* Tính thất thường của khí hậu nước ta:
- Chứng minh.
+ Các mùa. mùa đơng có năm đến sớm kết thúc muộn, có năm kết thúc sớm
+ Chế độ nhiệt. ngay trong mùa lạnh có ngày nóng, nhiệt độ thay đổi liên tục
+ Chế độ mưa. biển động lượng mưa hàng năm, từng mùa, từng tháng,
+ Bão tần suất có năm nhiều có năm ít, phạm vi hoạt động và thời gian hoạt động
- Giải thích chủ yếu do hoạt động mạnh mẽ của gió mùa.
II.1. Đặc điểm khí hậu theo phạm vi lãnh thổ
 Đặc điểm khí hậu phạm vi cả nước
Câu1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
Chứng minh và giải thích sự phân hóa Bắc – Nam của khí hậu nước ta.
Các bước làm bài:
- Bước 1 : Dạng bài tập đưa ra chứng minh (đưa ra các dẫn chứng làm sáng
đề) và giải thích.
- Bước 2: Xác định đối tượng và phạm vi vấn đề
+ Đối tượng khai thác: sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc – Nam.
+ Phạm vi cả nước.
- Bước 3: Xây dựng đề cương
+ Mở bài : khái qt về sự phân hóa khí hậu theo chiều không gian, Bắc – Nam

trên phạm vi cả nước
+ Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình năm, biên độ nhiệt, biến trình nhiệt, nhiệt độ
trung bình tháng 1
+ Chế độ mưa: tổng lượng mưa, sự phân mùa mưa – khô.
+ Chế độ gió, bão.
+ Phân vùng/miền khí hậu.
+ Giải thích: dựa vào vị trí địa lí, địa hình, hoạt động gió mùa.
- Bước 4: Trang Atlat sử dụng khí hậu (trang 9)
- Bước 5. Lấp đầy kiến thức.
Hướng dẫn trả lời


Khí hậu nước ta có sự phân hóa theo chiều Bắc – Nam, mà thể hiện rõ nét nhất
trong chế độ độ nhiệt ...
* Chế độ nhiệt:
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam (dẫn chứng 3 trạm khí
hậu
tiêu biểu)
- Biên độ nhiệt dao động giảm dần từ Bắc vào Nam (dẫn chứng)
- Biển trình nhiệt. phía Bắc một cực đại, phía Nam 2 cực đại (dẫn chứng)
Nhiệt độ trung bình tháng I tăng dần từ Bắc vào Nam (dẫn chứng)
Nguyên nhân: Lãnh thổ kéo dài chiếu vĩ tuyến, ảnh hưởng của gió mùa mùa
đơng và đặc điểm địa hình.
* Chế độ mưa
- Lượng mưa trung bình. Nam > Bắc do đón gió mùa Tây Nam sớm hơn, gần
biển hơn (dẫn chứng)
- Thời gian mưa: miền Bắc từ tháng V... X, miền Nam lùi đến tháng XI,
duyên hải miền Trung; thu đông tháng VIII – XII,
- Chênh lệch mưa khô: miền Nam sâu sắc hơn do ảnh hưởng của tín phong
khơ nóng, miền Bắc ít hơn do ảnh hưởng của NPc qua biển và trông cực.

* Chế độ gió:
- Miền Bắc chịu ảnh hưởng của NPc cịn miền Nam ảnh hưởng bởi gió Tín
phong
- Bão: lùi dần từ Bắc vào Nam, miền Bắc từ tháng VI – IX, miền Nam tháng
X – XII,
- Hoạt động của FIT lùi dần
* Phân miền khí hậu: 2 miền khí hậu, ranh giới là dây Bạch Mã ở 16B
- Miền Bắc: 4 vùng khí hậu, biên độ dao động nhiệt lớn, nhiệt độ hạ thấp vào
mùa động chia thành 2 mùa nóng – lạnh.
- Miền Nam: nhiệt độ cao, biên độ nhiệt nhỏ, không chịu ảnh hưởng của NPc
phân 2 mùa mưa khô
Nguyên nhân do tác động tổng hợp của gió mùa kết hợp với địa hình đặc biệt
là dãy Bạch Mã.
 Đặc điểm khí hậu phạm vi miền/ vùng lãnh thổ


ĐỀ CƯƠNG ĐẶC ĐIỂM KHÍ HẬU THEO MIỀN/VÙNG KHÍ HẬU
* Mở bài: Nêu khái quát vị trí địa lí, lãnh thổ vùng miền khí hậu.
* Nội dung:
- Đặc điểm nhiệt độ
+ Nhiệt độ trung bình năm.
+ Nhiệt độ tháng cao nhất, thấp nhất, biên độ.
+ Biến trình nhiệt.
+ Mùa nhiệt.
- Đặc diem lượng mưa:
+ Lượng mưa trung bình năm.
+ Mùa mưa và mùa khô từ tháng nào đến tháng nào, tháng mưa nhiều nhất, tháng mưa ít
nhất (nguyên nhân mưa, kiểu mưa).
- Về gió, bão
+ Loại gió thổi thịnh hành về hướng, tính chất, thời gian, cường độ và nguyên nhân hình

thành.
+ Bão hoạt động vào thời gian nào, cường độ.
- Các đặc điểm khác.
ĐỀ CƯƠNG SO SÁNH ĐẶC ĐIỂM CÁC MIỀN/VÙNG, TRẠM KHÍ HẬU
* Mở bài: Nêu vị trí trạm và đặc điểm khái quát các yếu tố khí tượng của trạm, từ đó nêu
đặc điểm miền khí hậu. . . Độ cao cung và miền khí hậu
* Nội dung:
- Nếu các đặc điểm giống nhau và khác nhau:
+ Về nhiệt độ: nhiệt độ trung bình năm, nhiệt độ cao nhất, thấp nhất, biên độ, mùa nhiệt,
biến trình nhiệt...
+ Về lượng mưa lượng mưa trung bình, tháng mưa nhiều, tháng mưa ít, mùa mưa, kiểu
mưa, nguyên nhân mưa. ..
+ Về gió, bão, loại giị, đặc điểm gió, cường độ, thời gian và tần suất hoạt động.
+ Đặc điểm khác.
- Giải thích nguyên nhân dựa vào các bản đồ trong Atlat : xác định vị trí, địa hình, hoạt
động biểu kiến của Mặt Trời và hồn lưu khí quyển…
Ví dụ minh họa
Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày và
giải thích đặc điểm chế độ mưa khu vực Bắc Trung Bộ.
Các bước làm bài:
- Bước 1. Dạng bài tập đưa ra trình bày và giải thích.
- Bước 2 Xác định đối tượng và phạm vi vấn đề
+ Đối tượng khai thác chế độ mưa
+ Phạm vi khu vực Bắc Trung Bộ
- Bước 3. Xây dựng đề cương
+ Mở bài: khái quát về vị trí địa lí, đặc điểm mưa khu vực Bắc Trung Bộ.


+ Chế độ mưa:
- Lượng mưa trung bình năm

- Sự phân hóa lượng mưa theo khơng gian theo các mức, từ bắc – nam Sự
phân hóa lượng mưa theo thời gian: theo các mùa
- Sự tương phản mùa mưa – mùa khơ
+ Giải thích: dựa vào vị trí địa lí, địa hình, hoạt động gió mùa, dải hội tụ nhiệt
dói, bão.
- Bước 4: Trang Atlat sử dụng khí hậu (trang 9), trang các miền khí hậu (trang
13)
- Bước 5: Lấp đầy kiến thức.
Hướng dẫn trả lời
- Khái quát về Bắc Trung Bộ: vị trí địa lí, đặc điểm khi hậu...
Nhận xét về lượng mưa trung bình năm: đây là vùng có tổng lượng mưa lớn,
trung bình trên 1600mm/năm.
- Đại bộ phận lãnh thổ có lượng mưa từ 1600 – 2000mm năm nhưng lại không
đều giữa các khu vực:
+ Lượng mưa lớn nhất trên 2800mm: phía bắc dãy Bạch Mã do đây là khu
vực đón gió nên mưa nhiều.
+ Lượng mưa tương đối lớn 2400 – 2800mm: chủ yếu ở phía nam Thừa
Thiên Huế và vùng Trường Sơn Bắc do địa hình cao, đón gió.
+ Lượng mưa trung bình 1600 – 2000mm: chủ yếu ở vùng địa thình tương
đối thấp và bằng phẳng nên lượng mưa ít hơn.
+ Lượng mưa ít nhất 1200 – 1600mm: chiếm phạm vi nhỏ (Đồng Hới, Nghệ
An) do chịu ảnh hưởng của hiệu ứng phơn.
- Có sự phân hóa lượng mưa trong năm:
+ Từ tháng V − X: mùa mưa, phần lớn lãnh thổ có mưa, dao động từ 1200
2000mm. Khu vực có mưa nhiều nhất là phía bắc dãy Bạch Mã (>2000mm),
khu vực ít mưa nhất là Mường Xén (Nghệ An).
+ Từ tháng IX – IV: mùa khô, dao động từ 400 – 1200mm, mưa nhiều nhất ở
Huế (800-1200mm).
+ Cuối tháng IV — đầu V có mưa lớn gây ra lũ tiểu mãn do ảnh hưởng của
những cơn giông nhiệt đầu mùa hạ đem đến.

- Mùa mưa chậm dần từ Bắc vào Nam (lấy dẫn chứng trạm Thanh Hóa và Đống
Hoi):
+ Mùa mưa. trạm Thanh Hóa từ tháng V – X, Đồng Hới từ tháng IX – XII
+ Mưa cực đại: trạm Thanh Hóa vào tháng IX (trên 400mm), Đồng Hới vào
tháng X (trên 600mm)


Nguyên nhân là do sự thay đổi vị trí dải hội tụ nhiệt đới của gió mùa Đơng
Bắc và hoạt động của bão
- Có sự tương phản giữa mùa mưa và mùa khơ.
+ Mùa khơ lệch vào thời kì mùa hạ, lượng mưa ít nhất khoảng 50mm/tháng.
+ Mùa mưa lượng mưa lớn (Huế tháng X là 769mm)
→ Cả nước ta khơng có nơi nào mưa dữ dội như ở Bắc Trung Bộ và có sự
chênh lệch giữa tháng mưa nhiều và mưa ít rất lớn
Đặc điêrm của trạm khí hậu
ĐỀ CƯƠNG ĐẶC ĐIỂM KHI HẬU CỦA TRẠM KHI HẬU
* Mở bài: khái quát vị trí, năm trong vùng/miền khí hậu, đặc điểm cơ bản...
* Nội dung:
- Về nhiệt độ:
+ Nhiệt độ trung bình năm (có thể lấy số liệu dựa vào nền nhiệt độ trung bình
năm), nhiệt độ cao nhất, thấp nhất, bao nhiêu, vào tháng mấy, biên độ nhiệt?
+ Tiến trình nhiệt dạng chỉ tuyến hay cận xích đạo?
+ Mùa nhiệt: mùa hè vào tháng nào, nhiệt độ trung bình bao nhiêu; mùa đơng
vào tháng nào, nhiệt độ trung bình bao nhiêu?
- Về lượng mưa:
+Lượng mưa trung bình năm (có thể dựa vào bản đồ Lượng mưa)?
+ Mùa ẩm; mùa mưa (về thời gian), tháng mưa nhiều nhất, cường độ mưa;
mùa khô (về thời gian), thắng kiệt nhất?
- Về gió: các loại gió thổi về hướng, thời gian, tần suất và tính chất?
- Các đặc điểm khác

* Giải thích (theo yêu cầu)
Ví dụ minh họa:
Dựa vào Atlat Việt Nam và kiến thức đã học hãy so sánh hai trạm khí hậu
Hà Nội và Đà Nẵng và rút ra kết luận.
Các bước làm bài
- Bước 1. Dạng bài tập đưa ra chứng minh (đưa ra các dẫn chứng làm sáng tỏ
vấn đề) và giải thích.
- Bước 2. Xác định đối tượng và phạm vi vấn đề:
+ Đối tượng khai thác: so sánh 2 trạm khí hậu
+ Phạm vi Hà Nội, Đà Nẵng
- Bước 3 Xây dựng đề cương
+ Mở bài khái quát về 2 trạm khí hậu
+ Chế độ nhiệt: nhiệt độ trung bình năm, biên độ nhiệt, biến trình nhiệt, nhiệt độ
trung bình tháng 1
+ Chế độ mưa. tổng lượng mưa, sự phân mùa mưa – khô


+ Giải thích dựa vào vị trí địa lí, địa hình, hoạt động gió
- Bước 4: Trang Atlat sử dụng khí hậu (trang 9)
- Bước 5 Lấp đầy kiến thức.
Hướng dẫn trả lời
* Khái quát vị trí, vĩ độ và độ cao địa hình hai trạm khí hậu
- Hà Nội thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, ở vĩ độ khoảng 21%, độ cao
dưới 50 m.
- Đà Nẵng thuộc miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ, ở vĩ độ khoảng 16B. độ cao
dưới 50 m.
. * Giống nhau
- Đặc điểm chế độ nhiệt:
+ Cả hai trạm đều có nền nhiệt độ trung bình năm cao, khoảng trên 23C mặt
trời lên thiên đỉnh

Giải thích: Do năm trong vùng nội chí tuyến nửa cầu Bắc, trong năm có hai
lần và rơi vào
+ Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất của hai trạm khí hậu đều cao tháng VII
và nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất của hai trạm đều rơi vào tháng I.
Giải thích. Do trùng với chuyển động biểu kiến của mặt trời
- Xét đặc điểm chế độ mưa:
+ Cả hai trạm đều có tổng lượng mưa trung bình năm lớn.
Giải thích Do chịu tác động của gió mùa cùng hàng loạt các nhân tố gây mưa
khác như dải hội tụ nội chí tuyến, bão.
+ Cả hai trạm đều có chế độ mưa phân mùa rõ rệt.
Giải thích. Do chịu tác động của gió mùa.
* Khác nhau
- Xét về miền khí hậu
+ Hà Nội thuộc miền khí hậu phía Bắc với đặc điểm mùa đơng tương đối ít
mưa, nửa cuối mùa đơng rét, ẩm ướt, mùa hè nóng và mưa nhiều
+ Đà Nẵng thuộc miền khí hậu Đơng Trường Sơn với đặc điểm mùa đơng
ấm, mưa nhiều, mùa hạ nóng, mưa ít.
- Xét đặc điểm chế độ nhiệt
+ Nhìn chung nền nhiệt độ của Đà Nẵng cao hơn so với Hà Nội
+ Nhiệt độ trung bình của Hà Nội từ 20- 24°C, Đà Nẵng là trên 24C
+ Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất của Hà Nội khoảng 17C, Đà Nẵng
21°C


+ Hà Nội có 3 tháng nhiệt độ thấp dưới 20C, cịn Đà Nẵng khơng có tháng
nào dưới 20°C.
* Giải thích nguyên nhân
Do Hà Nội năm gần chỉ tuyến Bắc và chịu ảnh hưởng mạnh của gió mùa mùa
đơng cịn Đà Nẵng năm gần xích đạo hơn và khơng chịu ảnh hưởng của gió mùa
mùa dơng

+ Biên độ nhiệt độ trong năm Hà Nội cao hơn Đà Nẵng (dẫn chứng)
- Xét đặc điểm chế độ mưa.
+ Tổng lượng mưa trung bình năm Đà Nẵng cao hơn Hà Nội. Hà Nội có
lượng mưa trung bình từ 1600 - 2000 mm, Đà Nẵng từ 2000 - 2400 mm
+ Mùa mưa: Thời gian mùa mưa giữa Hà Nội và Đà Nẵng có sự khác biệt.
Hà Nội có chế độ mưa vào hạ thu, kéo dài từ tháng V đến tháng X. Đà Nẵng có
mưa thu đơng
Lượng mưa tháng lớn nhất của Đà Nẵng cao hơn nhiều so với Hà Nội. Hà
Nội có lượng mưa lớn nhất vào tháng VIII đạt 320 mm, Đà Nẵng lớn nhất vào
tháng X đạt khoảng 630 mm
+ Mùa khơ Hà Nội có mùa khơ ngắn hơn và diễn ra vào thời kì đơng - xn,
Đà Nẵng có mùa khô kéo dài khoảng 8 tháng (từ tháng 1 đến tháng VIII).



×