Tải bản đầy đủ (.pdf) (90 trang)

Đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của một số giống lúa thuần nhóm vỏ vàng tại văn lâm hưng yên trong vụ mùa 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 90 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA NƠNG HỌC

KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
TÊN ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ TÍNH KHÁC BIỆT, TÍNH ĐỒNG NHẤT
VÀ TÍNH ỔN ĐỊNH CỦA MỘT SỐ GIỐNG LÚA
THUẦN NHĨM VỎ VÀNG TẠI VĂN LÂM, HƢNG YÊN
TRONG VỤ MÙA 2020
Ngƣời thực hiện:

LÃ THỊ MINH YẾN

Lớp:

K61-KHCTA

Mã SV:

611659

Ngƣời hƣớng dẫn:

TS. NGÔ THỊ HỒNG TƢƠI

Bộ môn:

DI TRUYỀN VÀ CHỌN GIỐNG CÂY TRỒNG

HÀ NỘI, 2021



LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài này ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân em đã luôn
nhận đƣợc sự quan tâm, hƣớng dẫn tận tình của các thầy cô và các cá nhân, tập thể
đơn vị nơi em thực tập.
Lời đầu tiên, em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc và trân trọng tới cô giáo TS.
Ngơ Thị Hồng Tƣơi đã tận tình chỉ bảo, giới thiệu tôi thực tập tại Trung tâm Khảo
kiểm nghiệm giống và sản phẩm cây trồng Văn Lâm, tạo mọi điều kiện thuận lợi để
em hồn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cán bộ công nhân viên Trung tâm
Khảo kiểm nghiệm giống và sản phẩm cây trồng Văn Lâm (Hƣng Yên) đã trực tiếp
hƣớng dẫn và truyền đạt cho em những kinh nghiệm quý báu, tạo điều kiện thuận lợi
để em hồn thành khóa luận của mình.
Em xin gửi lời cảm ơn đến Ban chủ nhiệm khoa Nông học, các Thầy Cô giáo
trong Bộ môn Di truyền và Chọn giống cây trồng đã tạo điều kiện giúp tơi hồn thiện
khóa luận này.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới gia đình và bạn bè đã
ln động viên, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày

tháng

năm 2021

Sinh viên thực hiện đề tài

Lã Thị Minh Yến


i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................. i
MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... vi
DANH MỤC BIỂU ĐỒ .............................................................................................. viii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP .................................................................... ix
Phần I: MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1
1.2. Mục đích và yêu cầu ............................................................................................... 2
1.2.1. Mục đích............................................................................................................... 2
1.2.2. Yêu cầu................................................................................................................. 2
PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU.............................................................................. 3
2.1. Tình hình nghiên cứu và sản xuất lúa gạo trên thế giới và Việt Nam .................... 3
2.1.1. Tình hình nghiên cứu và sản xuất lúa gạo trên thế giới ....................................... 3
2.1.2 Tình hình nghiên cứu và sản xuất lúa gạo ở Việt Nam ......................................... 9
2.2. Những nghiên cứu về đặc điểm của cây lúa phục vụ công tác khảo nghiệm,
bảo hộ giống lúa mới......................................................................................... 12
2.2.1. Lá........................................................................................................................ 12
2.2.2. Thân.................................................................................................................... 13
2.2.3. Bông ................................................................................................................... 13
2.2.4. Hạt ...................................................................................................................... 14
2.3. Công tác Khảo nghiệm và Bảo hộ giống cây trồng .............................................. 14
2.3.1. Tình hình bảo hộ giống cây trồng ngồi nƣớc ................................................... 14
2.3.2. Tình hình bảo hộ giống cây trồng trong nƣớc.................................................... 16
PHẦN III: VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 19
3.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................................... 19
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................................... 20

3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................. 20
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu....................................................................................... 20
3.4.1 Phƣơng pháp bố trí thí nghiệm............................................................................ 20

ii


3.4.2. Các biện pháp kỹ thuật ....................................................................................... 20
3.4.3. Phƣơng pháp đánh giá ........................................................................................ 22
3.4.4.Các chỉ tiêu theo dõi và phƣơng pháp theo dõi :................................................. 23
3.4.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu.................................................................................. 26
PHẦN VI: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................... 27
4.1. Kết quả theo dõi tính trạng đặc trƣng về lá của các giống tham gia thí
nghiệm. .............................................................................................................. 27
4.1.1. Sắc tố antoxian ................................................................................................... 29
4.1.2. Màu bẹ lá gốc ..................................................................................................... 29
4.1.3. Mức độ xanh của lá ............................................................................................ 29
4.1.4. Lông ở phiến lá .................................................................................................. 29
4.2. Kết quả theo dõi tính trạng đặc trƣng về lá của các giống tham gia thí
nghiệm (tiếp). .................................................................................................... 30
4.2.1. Lá đòng............................................................................................................... 31
4.2.2. Lá thứ hai giáp lá đòng....................................................................................... 32
4.2.3. Thìa lìa ............................................................................................................... 32
4.3. Đặc điểm của một số tính trạng về thân và hoa lúa .............................................. 33
4.3.1. Sắc tố antoxian của đốt và lóng ......................................................................... 34
4.3.2. Đƣờng kính thân, chiều cao thân ....................................................................... 34
4.3.3. Màu sắc vòi nhuỵ hoa ........................................................................................ 35
4.4. Đặc điểm của một số tính trạng về bông lúa ......................................................... 35
4.4.1. Râu bông ............................................................................................................ 37
4.4.2. Trạng thái trục chính và trạng thái của gié......................................................... 39

4.4.3. Độ thốt cổ bơng ................................................................................................ 39
4.4.4. Chiều dài bơng ................................................................................................... 39
4.5. Đặc điểm của một số tính trạng về hạt lúa ............................................................ 41
4.5.1. Màu sắc của vỏ trấu............................................................................................ 43
4.5.2. Màu sắc và hƣơng thơm hạt gạo lật ................................................................... 43
4.5.3. Khối lƣợng 1000 hạt (g) ..................................................................................... 43
4.5.4. Chiều dài, chiều rộng hạt thóc (mm).................................................................. 44

iii


4.5.5. Chiều dài, chiều rộng hạt gạo (mm) ................................................................... 44
4.6. Đặc điểm một số tính trạng về khóm .................................................................... 45
4.6.1. Khóm: thế cây .................................................................................................... 46
4.6.2. Bơng/ khóm ........................................................................................................ 46
4.7. Đặc điểm một số tính trạng sinh trƣởng................................................................ 46
4.7.1. Thời gian trỗ ....................................................................................................... 48
4.7.2. Bất dục đực ........................................................................................................ 48
4.7.3. Thời gian chín .................................................................................................... 49
4.8. Một số tính trạng khác........................................................................................... 50
4.8.1. Phản ứng và mức độ phản ứng với phenol......................................................... 51
4.8.2. Dạng nội nhũ và hàm lƣợng nội nhũ .................................................................. 52
4.8.3. Sự hòa tan với kiềm ........................................................................................... 52
4.9. Kết quả đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của các
giống tham gia khảo nghiệm ............................................................................. 52
4.9.1. Kết quả đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của ĐK5
tham gia khảo nghiệm ....................................................................................... 52
4.9.2. Kết quả đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của Ngọc
Vàng tham gia khảo nghiệm ............................................................................. 53
4.9.3. Kết quả đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống

VNR4 tham gia khảo nghiệm ........................................................................... 54
4.9.4. Kết quả đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của Đại
Dƣơng 18 tham gia khảo nghiệm ...................................................................... 55
4.9.5. Kết quả đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của
VNR3 tham gia khảo nghiệm ........................................................................... 56
4.9.6. Kết quả đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của KBL2
tham gia khảo nghiệm ....................................................................................... 57
4.9.7. Kết quả đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của ĐH15
tham gia khảo nghiệm ....................................................................................... 58
4.9.8. Kết quả đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của KBL1
tham gia khảo nghiệm ....................................................................................... 59

iv


4.9.9. Kết quả đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của
HTBC7 tham gia khảo nghiệm ......................................................................... 60
4.9.10. Kết quả đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của
Hƣng Long 555 tham gia khảo nghiệm ............................................................ 61
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................... 63
5.2. Đề nghị .................................................................................................................. 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 64
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 66

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Thành phần dinh dƣỡng có trong 100g gạo trắng hạt dài.............................. 4
Bảng 2.2: Các gen đƣợc chỉnh sửa bằng hệ thống CRISPR Cas trên lúa gạo. .............. 5

Bảng 2.3: Diện tích, năng suất và sản phẩm của lúa trên thế giới vào năm 1961,
2000 và 2010: ...................................................................................................... 7
Bảng 3.1. Danh sách các giống tham gia thí nghiệm ................................................... 19
Bảng 3.2: Các tính trạng quan trọng để phân biệt giống lúa........................................ 25
Bảng 4.1: Kết quả theo dõi tính trạng đặc trƣng về lá của các giống tham gia thí
nghiệm vụ Mùa 2020 tại Văn Lâm -Hƣng Yên. ............................................... 27
Bảng 4.2. Kết quả theo dõi tính trạng đặc trƣng về lá của các giống tham gia thí
nghiệm vụ Mùa 2020 tại Văn Lâm -Hƣng Yên (tiếp) ...................................... 30
Bảng 4.3: Tính trạng đặc trƣng về thân và hoa của các giống tham gia thí
nghiệm vụ Mùa 2020 tại Văn Lâm -Hƣng Yên. ............................................... 33
Bảng 4.4: Kết quả theo dõi tính trạng đặc trƣng về bơng của các giống tham gia
thí nghiệm vụ Mùa 2020 tại Văn Lâm -Hƣng Yên. .......................................... 36
Bảng 4.5: Kết quả theo dõi tính trạng đặc trƣng về bơng của các giống tham gia
thí nghiệm vụ Mùa 2020 tại Văn Lâm - Hƣng Yên (tiếp) ................................ 37
Bảng 4.6: Kết quả theo dõi tính trạng đặc trƣng về hạt của các giống tham gia
thí nghiệm vụ Mùa 2020 tại Văn Lâm -Hƣng Yên. .......................................... 41
Bảng 4.7: Kết quả theo dõi tính trạng đặc trƣng về khóm của các giống tham
gia thí nghiệm vụ Mùa 2020 tại Văn Lâm -Hƣng Yên. .................................... 45
Bảng 4.8: Kết quả theo dõi tính trạng đặc trƣng về sinh trƣởng của các giống
tham gia thí nghiệm........................................................................................... 46
Bảng 4.9: Kết quả theo dõi các tính trạng khác của các giống tham gia ..................... 50
thí nghiệm vụ Mùa 2020 tại Văn Lâm –Hƣng Yên. .................................................... 50
Bảng 4.10: Kết quả so sánh các tính trạng của giống đăng ký ĐK5 với giống
tƣơng tự HANA số 7 vụ Mùa 2020 tại Văn Lâm –Hƣng Yên .......................... 52
Bảng 4.11: Kết quả so sánh các tính trạng của giống đăng ký Ngọc Vàng với
giống tƣơng tự HG12 vụ Mùa 2020 tại Văn Lâm –Yên. .................................. 53

vi



Bảng 4.12: Kết quả so sánh các tính trạng của giống đăng ký VNR4 với giống
tƣơng tự Đài thơm 8 vụ Mùa 2020 tại Văn Lâm –Yên. .................................... 54
Bảng 4.13: Kết quả so sánh các tính trạng của giống đăng ký Đại Dƣơng 18
với giống tƣơng tự HANA số 6 vụ Mùa 2020 tại Văn Lâm –Hƣng Yên. ........ 55
Bảng 4.14: Kết quả so sánh các tính trạng của giống đăng ký VNR3 với giống
tƣơng tự MN17-25 vụ Mùa 2020 tại Văn Lâm – Hƣng Yên. ........................... 56
Bảng 4.15: Kết quả so sánh các tính trạng của giống đăng ký KBL2 với giống
tƣơng tự Hƣơng Cốm vụ Mùa 2020 tại Văn Lâm –Hƣng Yên. ........................ 57
Bảng 4.16: Kết quả so sánh các tính trạng của giống đăng ký ĐH15 với giống
tƣơng tự Đại Dƣơng 33 vụ Mùa 2020 tại Văn Lâm –Hƣng Yên. ..................... 58
Bảng 4.17: Kết quả so sánh các tính trạng của giống đăng ký KBL1 với giống
tƣơng tự TBR225 vụ Mùa 2020 tại Văn Lâm – Hƣng Yên. ............................. 59
Bảng 4.18: Kết quả so sánh các tính trạng của giống đăng ký HTBC7 với giống
tƣơng tự QNg6 vụ Mùa 2020 tại Văn Lâm – Hƣng Yên. ................................. 60
Bảng 4.19: Kết quả so sánh các tính trạng của giống đăng ký Hƣng Long 555
với giống tƣơng tự Thịnh Nông 8 vụ Mùa 2020 tại Văn Lâm – Hƣng
Yên. ................................................................................................................... 61

vii


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 4.1: Chiều cao thân của 21 giống tham gia thí nghiệm vụ Mùa 2020 ............ 35
Biểu đồ 4.2: Chiều dài bông lúa của 21 giống tham gia thí nghiệm vụ Mùa
2020 ................................................................................................................... 40
Biểu đồ 4.3: Thời gian trỗ của 21 giống tham gia thí nghiệm vụ Mùa 2020 ............... 48
Biểu đồ 4.4: Thời gian chín của 21 giống tham gia thí nghiệm vụ Mùa 2020 ............ 49

viii



TĨM TẮT KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài: “Đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của một số
giống lúa thuần nhóm vỏ vàng tại Văn Lâm – Hƣng Yên”. Để một giống lúa đƣợc
công nhận phải trải qua nhiều vụ khảo sát và đánh giá trong khi lƣợng giống cần đƣợc
đánh giá kịp thời là rất lớn. Vì vậy chúng tơi thực hiện đề tài khảo nghiệm DUS với mục
đích khảo nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của các giống lúa.
Đề tài thực hiện bẳng phƣơng pháp gieo khảo sát tập đồn bố trí 2 lần nhắc lại,
mỗi lần nhắc lại giống khảo nghiệm cấy 10 hàng, giống tƣơng tự cấy 3 hàng, với các
biện pháp kĩ thuật, chăm sóc nhƣ nhau. Từ đó theo dõi, ghi chép, lập bảng thống kê
để đánh giá sự khác biệt về sắc tố antoxian, chiều dài thân, chiều dài bông, bông râu…
và đánh giá tính đồng nhất, tính khác biệt của giống khảo nghiệm.
Qua quá trình khảo sát theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01-65 :
2011 BNNPTNT ta thu đƣợc kết quả trong 21 giống tham giao thí nghiệm (HANA số
6, HANA số 7, MN17-25, Hà Phát 3, Đại Dƣơng 33, HG12, Đài Thơm 8, Hƣơng
Cốm, Thịnh Nông 8, TBR225, DK5, Ngọc Vàng, VNR4, Đại Dƣơng 18, VNR3,
KBL1, KBL2, ĐH15, HTBC7, Hƣng Long 555) có 10 giống khảo nghiệm (DK5,
Ngọc Vàng, VNR4, Đại Dƣơng 18, VNR3, KBL1, KBL2, ĐH15, HTBC7, Hƣng
Long 555) đƣợc coi là giống có tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định. Chúng
tơi kiến nghị thực hiện thêm một vụ khảo sát nữa để sớm bảo hộ quyền tác giả và công
nhận giống mới.

ix


Phần I: MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Một giống cây trồng hay giống trồng trọt (tiếng Anh: cultivar) là một nhóm
thực vật đƣợc chọn lọc theo những đặc điểm mong muốn mà có thể duy trì bằng việc

nhân giống. Đa số các giống cây trồng phát sinh từ canh tác nhƣng cũng có một số ít
phát sinh từ sự chọn lọc đặc biệt trong tự nhiên.
Tuy nhiên để tạo ra một giống mới cần rất nhiều thời gian và công sức, nhƣng
nhờ có sự phát triển về khoa học và cơng nghệ đã giúp con ngƣời tạo ra nhiều giống
mới với năng suất, chất lƣợng tốt hơn trong một thời gian ngắn. Điều này đã góp phần
khơng nhỏ trong việc đáp ứng về nhu cầu lƣơng thực của xã hội, đảm bảo an ninh
lƣơng thực, xố đói giảm nghèo, đƣa nƣớc ta từ một nƣớc phải nhập khẩu gạo thành
nƣớc xuất khẩu gạo đứng thứ hai trên thế giới chỉ sau Thái Lan.
Trong cơ chế bao cấp giống mới sau khi đƣợc cơng nhận thì đƣợc coi là tài sản
chung, mọi ngƣời đều có quyền khai thác, cịn nhà chọn tạo giống chỉ đƣợc khen
thƣởng về mặt tinh thần. Ngày nay trong cơ chế thị trƣờng, để tạo ra một giống mới
nhà chọn tạo giống phải đầu tƣ rất lớn về công sức tiền bạc và kéo dài trong nhiều
năm. Nếu Nhà nƣớc khơng có cơ chế bảo hộ quyền lợi cho tác giả giống mới, thì sau
khi giống mới đƣợc lƣu hành sẽ bị ngƣời khác lợi dụng nhân bán thu lời, không chỉ
gây thiệt hại cho nhà chọn tạo giống mà còn cho cả xã hội.
Cũng nhƣ các lĩnh vực khác của quyền sở hữu trí tuệ, bằng sáng chế, bản
quyền, nhãn hiệu hàng hố, kiểu dáng cơng nghiệp vấn đề bảo hộ giống mới hay gọi là
“quyền của tác giả giống cây trồng mới” đƣợc các nƣớc phát triển sớm quan tâm và
đƣa ra những cơ chế, chính sách bảo hộ thích hợp với giống cây trồng mới.
Dựa trên vấn đề đó khảo nghiệm DUS đƣợc thí nghiệm trên các loại cây trồng
nhằm xác định đƣợc tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của cây trồng.
Hiện nay hệ thống quản lý đánh giá các giống mới ở nƣớc ta chƣa đƣợc hoàn
thiện đặc biệt trong việc đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của
các giống lúa. Vì vậy cần phải tiến hành khảo nghiệm DUS giữa các giống lúa để có
thể đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định từ đó làm tiền đề cho việc
cơng nhận giống lúa mới và bảo hộ giống lúa mới.

1



Xuất phát từ mục đích trên tơi tiến hành thực hiện đề tài: “Đánh giá tính khác
biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của một số giống lúa thuần nhóm vỏ vàng
trong vụ Mùa 2020 tại Văn Lâm, Hưng Yên.’’
1.2. Mục đích và yêu cầu
1.2.1. Mục đích
- Đánh giá tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của một số giống lúa
thuần nhóm vỏ vàng trong vụ Mùa 2020 tại Văn Lâm, Hƣng Yên.
1.2.2. Yêu cầu
- Nắm đƣợc các giai đoạn sinh trƣởng của cây lúa để theo dõi các chỉ tiêu.
- Bố trí thí nghiệm đánh giá các tính trạng đặc trƣng của các giống lúa thuần
nhóm vỏ vàng, năng suất tại Trạm Khảo nghiệm giống, sản phẩm cây trồng Văn Lâm.
- Đánh giá các tính trạng theo đúng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về khảo
nghiệm tính khác biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống lúa do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành (QCVN : 2011/BNNPTNT ).

2


PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Tình hình nghiên cứu và sản xuất lúa gạo trên thế giới và Việt Nam
2.1.1. Tình hình nghiên cứu và sản xuất lúa gạo trên thế giới
a. Tình hình nghiên cứu lúa gạo trên thế giới
Lúa là loài thực vật một lá mầm (monocot) thuộc Oryza sativa (Lúa châu Á)
hoặc Oryza glaberrima (Lúa châu Phi). Là một loại ngũ cốc làm lƣơng thực quan
trọng cho khoảng ½ dân số của thế giới, đặc biệt là ở châu Á, châu Phi và Nam
Mỹ. Lúa là lồi cây lƣơng thực có sản lƣợng đứng hàng thứ ba trên thế sau ngơ và lúa
mì. Tuy nhiên, gạo là lƣơng thực chính cho khoảng một nửa dân số thế giới trong tất
cả các thời kỳ lịch sử.
Cây ngô tuy đứng đầu về sản lƣợng nhƣng nó đƣợc sử dụng với nhiều mục
đích khác nhau, trƣớc hết làm thức ăn cho gia súc, sau đó là dùng trong cơng nghiệp

và một phần nhỏ làm thức ăn cho ngƣời. Trái lại gạo đƣợc dùng gần toàn bộ để làm
lƣơng thực cho ngƣời do đó nó là nguồn lƣơng thực chính cho ½ dân số thế giới.
Lƣợng calo từ gạo cung cấp hơn 1 5 tổng lƣợng calo cần thiết trong dinh dƣỡng của
con ngƣời trên tồn thế giới.
Có rất nhiều giống lúa đáp ứng những yêu cầu về khẩu vị ở mỗi vùng khác
nhau trên thế giới. Do tầm quan trọng của gạo nhƣ một loại lƣơng thực chủ yếu, sản
xuất lúa gạo còn gắn liền với những nền văn hóa trồng lúa lâu đời ở nhiều khu vực
khác nhau trên thế giới.
Ở các nƣớc trồng lúa truyền thống, nghề trồng lúa gắn liền với nền văn hóa địa
phƣơng nhƣ xóm làng, lễ hội…Ngày nay nghề trồng lúa phù hợp với các quốc gia đang
phát triển vì sự mƣu sinh của đông đảo lực lƣợng nông dân. Thƣờng đƣợc duy trì và phát
triển ở các quốc gia vùng nhiệt đới, có lƣợng mƣa cao và chi phí lao động thấp.
Mặc dù các giống lúa trồng phát sinh từ châu Á và châu Phi, nhƣng hiện nay cây
lúa đƣợc phát triển ở tất cả các châu lục khác có điều kiện khí hậu và thời tiết thích hợp.
Ví dụ cây lúa ngày nay còn đƣợc mở rộng sang châu Mỹ, châu Âu và châu Úc.
Việc di cƣ dân số giữa các khu vực, các Châu lục, dân số gia tăng và thƣơng
mại hóa tồn cầu làm cho cây lúa ngày càng mở rộng diện tích trồng ở những nơi có
điều kiện nhằm giải quyết vấn đề an ninh lƣơng thực ở mỗi nƣớc trồng lúa và là nguồn
thu nhập chính của đại đa số nông dân ở các nƣớc đang phát triển.

3


Bảng 2.1: Thành phần dinh dƣỡng có trong 100g gạo trắng hạt dài
Năng lƣợng
Carbohydrates
- Đƣờng
- Chất xơ
Chất béo
Protein

Nƣớc
Thiamine (vit. B 1)
Riboflavin (vit. B 2)
Niacin (vit. B 3)
Axit pantothenic (B 5)
Vitamin B 6
Calcium
Sắt
Magnesium
Mangan
Photpho
Kali
Kẽm

1.527 kJ (365 kcal)
80 g
0,12 g
1,3 g
0,66 g
7,13 g
11,61 g
0,0701 mg (6%)
0,0149 mg (1%)
1,62 mg (11%)
1,014 mg (20%)
0,164 mg (13%)
28 mg (3)
0,80 mg (6%)
25 mg (7%)
1,088 mg (52%)

115 mg (16%)
115 mg (2%)
1,09 mg (11%)

Ghi chú: Tỷ lệ % đáp ứng nhu cầu hàng ngày của người lớn.
Nguồn: Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA)
Với mục tiêu về tiềm năng tăng gấp đôi sản lƣợng gạo quốc tế, cây lúa chuyển
đổi gen C4 –Rice đƣợc thực hiện bởi các nhà khoa học IRRI đã triển khai nghiên cứu
vài năm qua.
Cuối cùng, đội nghiên cứu hy vọng sẽ tìm một cách để thay thế cơ chế quang
hợp ở cây lúa thông thƣờng (cơ chế quang hợp kiểu C3) với một cơ chế quang hợp
(C4) hiệu quả hơn trong một nỗ lực để đáp ứng nhu cầu trên toàn thế giới cho loại ngũ
cốc chủ yếu này.
Consortium Rice đƣợc dẫn đầu bởi IRRI có trụ sở tại Philippines và đƣợc hỗ
trợ bởi Bill & Melinda Gates Foundation.
Mục tiêu của dự án phát triển cây lúa C4 không chỉ để tăng năng suất, nhƣng
để cải thiện hiệu quả sử dụng phân bón và nƣớc tƣới cho cây lúa nhằm để mở rộng
thêm diện tích và sản lƣợng cây lúa thế giới trong tƣơng lai.

4


Những tiến bộ nhanh chóng của kỹ thuật chỉnh sửa hệ gen (genome editing GE) đã tạo ra một cuộc cách mạng thực sự trong nghiên cứu chức năng gen và cải
thiện di truyền ở thực vật. Lúa gạo đƣợc xem là cây mơ hình một lá mầm quan trọng
cho các nghiên cứu chức năng gen, đặc biệt là trong hƣớng đánh giá tính hiệu quả của
các cơng cụ GE. Cơng trình tiếp cận với cơng cụ GE đầu tiên ở cây lúa gạo đƣợc báo
cáo vào năm 2012 với việc sử dụng T LENs nhằm mục tiêu chỉnh sửa gen Os11N3
(OsSWEET14) - một gen “nhiễm” quan trọng mã hóa cho protein vận chuyển đƣờng
tham gia thúc đẩy quá trình xâm nhiễm của vi khuẩn gây bệnh bạc lá trên cây lúa để
tạo dòng lúa kháng bệnh bạc lá.

Bảng 2.2: Các gen đƣợc chỉnh sửa bằng hệ thống C I
Gen

AAP3

Chức năng

Vận chuyển
amino acid

Dạng
đột biến

Kết quả
Tăng năng suất

Đối tƣợng

Enzyme sinh
Kháng thuốc diệt
tổng hợp acid Thay thế
cỏ
amin

Nipponbare

ALS

Enzyme sinh
Kháng thuốc diệt

tổng hợp acid Thay thế
cỏ
amin

Nipponbare

ARM1

Mã hóa R2R3
Tăng tính kháng
Bất hoạt
MYB
Asen
Quy định mùi
hƣơng hạt

DEP1

Quy định cấu
trúc bông và
chiều cao cây

Độ dựng và chắc
của bông; bán lùn

EP3

Quy định kiểu
hình bơng lúa


Bất hoạt
Độ dựng (thẳng)
đa gen
của bơng

GS3

Quy định kích
thƣớc hạt

Tăng kích thƣớc
hạt

Bất hoạt

Mùi hƣơng

5

hƣơng pháp
chuyển gen

Hiệu suất
chỉnh sử
(%)

Agrobacterium

N/A


Kongyu 131

ALS

BADH2

gạo

Zhonghua 11

Bất hoạt (tăng số chồi và số
nhánh trên bông)

C s trên

Nipponbare
Dongjing
Xidao

Tế bào trần
Agrobacterium

16,88

Agrobacterium

18,3

Agrobacterium


N/A

Agrobacterium

70

83
Nipponbare

Agrobacterium
50
100


GW2

Quy định trọng
lƣợng hạt

Tăng trọng lƣợng
hạt

67

Gn1a

Quy định số
lƣợng hạt

Tăng số hạt trên

cụm hoa

97

BADH2

Quy định mùi
hƣơng hạt

Mùi thơm

81

Hd1

Làm chậm thời
gian ra hoa

Ra hoa sớm

78

SBEIIb

Enzyme phân
giải tinh bột

Bất hoạt

Tăng amylose và

tinh bột kháng

Mã hóa acid béo
FAD2-1
Bất hoạt
desurase loại 2

Tăng hàm lƣợng
acid oleic; giảm
hàm lƣợng acid
linoleic

HAK1

Vận chuyển ion
Giảm hàm lƣợng
Bất hoạt
K+
ion Cs+

Hd2, Hd4, Kiểm soát thời
Bất hoạt
gian ra hoa
Hd5

LCT1

Vận chuyển Cd Bất hoạt

Kitaake


Agrobacterium

Nipponbare

Agrobacterium

Nipponbare

Agrobacterium

N/A

83

Longdao16
Ra hoa sớm

Longdao18
Daohuaxiang2

Giảm vận chuyển
Cd tới hạt

Xidao

Nramp5 Gen vận chuyển
Huazhan
Giảm vận chuyển
Bất hoạt

kim loại
Cd tới hạt
Longke 638S
NRT1.1B Vận chuyển Nito Thay thế

40

Tăng hiệu quả sử
Zhonghua 11
dụng đạm

Agrobacterium

Agrobacterium

Agrobacterium
Súng bắn gen

77,8

70

82,4
6,72

Nguồn: Thành tựu của kỹ thuật chỉnh sửa hệ gen trong cải thiện di truyền cây
lúa gạo (Oryza sativa) – Tạp chí khoa học và cơng nghệ Việt Nam.
b. Tình hình sản xuất lúa gạo trên thế giới
Gạo là lƣơng thực chủ yếu của nhiều nƣớc, có 17 quốc gia ở châu Á và Thái
Bình Dƣơng, 9 quốc gia ở Bắc và Nam Mỹ và 8 quốc gia ở châu Phi dùng gạo cung

cấp trên 90% nhu cầu calo từ chất bột nhƣ Philippines, Việt Nam, Campuchia, Ấn
Độ…Gạo cung cấp gần 20% nguồn năng lƣợng từ thực phẩm cho con ngƣời trên toàn
thế giới, trong khi đó lúa mì cung cấp 19% và ngô là 5%.

6


Từ năm 1961 đến 2002, bình quân lƣợng gạo tiêu thụ đầu ngƣời trên thế giới
tăng thêm 40%. Lúa là cây trồng quan trọng nhất ở châu Á . Ví dụ ở Cam-puchia có 90% của tổng số diện tích đất nông nghiệp đƣợc sử dụng để trồng lúa.
Sản lƣợng lúa thế giới đã tăng lên đều đặn từ khoảng 200 triệu tấn lúa vào năm
1960 lên trên 696 triệu tấn trong năm 2010, đạt mức kỷ lục mới trong lịch sử thế giới
sản xuất.
Trong năm 2010 lúa đƣợc trồng ở hơn 100 quốc gia, với tổng diện tích thu
hoạch khoảng 158 triệu ha, sản lƣợng xấp xỉ 700 triệu tấn lúa, tức khoảng 470 triệu
tấn gạo.
Khoảng 90% lƣợng gạo trên thế giới đƣợc trồng ở châu Á (Gần 640 triệu
tấn). Tiểu vùng Sahara châu Phi khoảng 19 triệu tấn và châu Mỹ La Tinh khoảng 25
triệu tấn. Ở châu Á và tiểu sa mạc Sahara châu Phi. Hầu nhƣ lúa hầu hết đƣợc trồng
trên những trang trại nhỏ 0,5-3 ha.
Bảng 2. 3: Diện tích, năng suất và sản phẩm của lúa trên thế giới vào năm 1961,
2000 và 2010:
ản ƣợng

1961

2000

2007

2010


Hạng

(tấn)

(tấn)

(tấn)

(tấn)

2010

Trung Quốc

5.6000.000

189.814.060

~ 197.000.000

197.212.010

1

Ấn Độ

5.3494.500

127.465.000


~ 131.000.000

120.620.000

2

Indonesia

1.2084.000

51.898.000

~ 64.000.000

66.411.500

3

Bangladesh

1.4426.200

37.627.500

~ 45.000.000

49.355.000

4


Việt Nam

8.997.400

32.529.500

~ 39.000.000

39.988.900

5

Thái Lan

10.150.000

25.843.900

~ 31.000.000

31.597.200

7

Myanmar

6.834.100

21.323.900


~ 31.000.000

33.204.500

6

Việt Nam

3.910.100

12.389.400

~ 16.000.000

15.771.700

8

Brazil

5.392.480

11.089.800

~ 13.000.000

11.308.900

9


Nhật Bản

16.160.400

11.863.000

~ 11.000.000

10.600.000

11

Pakistan

1.690.000

7.203.900

~ 10.000.000

7.235.000

12

Hoa Kỳ

2.458.000

8.657.820


~ 10.000.000

11.027.000

10

theo quốc
gia (tấn)

Nguồn: FAOSTAT | © FAO Statistics Division 2012 | 18 April 2012

7


Trong 6 tháng đầu năm 2020, sản lƣợng sản xuất gạo thế giới tăng 1,68% so
với cùng kì năm trƣớc đạt 254,6 triệu tấn, theo FAO. Theo tính tốn của Bộ Nơng
nghiệp Mỹ (USDA), sản lƣợng sản xuất gạo tồn cầu 6 tháng ƣớc khoảng 251,1 triệu
tấn, tăng 1,58% so với cùng kì năm ngối. Trong khi đó, Hội đồng ngũ cốc quốc tế
(IGC) ƣớc tính sản xuất gạo tồn cầu 6 tháng đạt 252,5 triệu tấn, tăng 1,73% so với
cùng kì năm 2019.
Vào tháng 10 năm 2020, chính phủ Thái Lan đang tìm cách nâng cao năng suất
lúa trung bình lên 600 kg mẫu Thái (0,16 ha), đồng thời chú trọng nhiều hơn vào các
giống mẫu cao cấp. Hiện Thái Lan chỉ phân bổ 200 triệu baht (khoảng 6,4 triệu
USD) năm cho nghiên cứu và phát triển giống lúa, thấp hơn đáng kể so với Việt Nam,
quốc gia chi tới 100 triệu USD cho việc phát triển hạt giống và giống lúa. Thái Lan dự
kiến sản xuất 20 triệu tấn gạo trong niên vụ 2020-2021, với năng suất trung bình chỉ
450kg mẫu Thái.
Năng suất của Thái Lan thấp hơn nhiều so với các nƣớc sản xuất lúa gạo khác
nhƣ Việt Nam (934kg mẫu Thái), Indonesia (765kg mẫu Thái), Ấn Độ (643kg mẫu

Thái), Trung Quốc (1.128kg mẫu Thái) và Mỹ (1.363kg mẫu Thái).
Vào cuối tháng 5, Bộ Nông nghiệp Thái Lan dự báo diện tích vụ lúa chính sẽ
đạt 9,6 triệu ha, cho năng suất 24,66 triệu tấn lúa, cao hơn mức 24,30 triệu tấn cùng vụ
năm trƣớc. Thứ trƣởng Bộ Nông nghiệp Thái Lan cho biết dự báo mƣa sẽ tạm dừng
trong khoảng từ giữa tháng 6 đến tháng 7, nhƣng sẽ nhiều lên từ tháng 8 cho đến
tháng 10, giúp cho các hồ chứa sẽ đầy nƣớc hơn năm ngối. Nơng dân Thái Lan bắt
đầu trồng lúa vụ chính của năm 2020 -2021 từ ngày 18 5 2020, khi mùa mƣa bắt đầu
và sau khi Thái Lan tuyên bố đợt khô hạn bắt đầu từ tháng 11 năm ngối đã chính
thức kết thúc, mặc dù cảnh báo một số khu vực có thể sẽ khơng nhận đƣợc mƣa
thƣờng xuyên trong nhiều tuần. Sản lƣợng gạo nƣớc này trong cả năm 2020 -2021 dự
báo sẽ đạt khoảng 30,87 triệu tấn, bao gồm vụ chính và vụ phụ. Trong đó, sản lƣợng
gạo trong vụ lúa chính của niên vụ 2020 -2021 sẽ đạt khoảng 16 triệu tấn, tăng nhẹ so
với cùng vụ năm trƣớc, nhờ lƣợng mƣa đầy đủ hơn ( Lê Thị Hoài Xuân, 2020).
Trong tháng 10 năm 2020, sản lƣợng sản xuất gạo thế giới 42,39 triệu tấn, tăng
1,52% so với cùng kì, theo FAO. Theo Bộ Nơng nghiệp Mỹ (USDA), sản lƣợng sản

8


xuất gạo toàn cầu tháng 10 ƣớc khoảng 41,79 triệu tấn, tăng 1,15% so với cùng kì năm
ngối. Trong khi đó, Hội đồng Ngũ cốc Quốc tế (IGC) ƣớc tính sản xuất gạo toàn cầu
tháng 10 đạt 42 triệu tấn, tăng 1,43% so với cùng kì năm 2019. Theo tính tốn của
FAO, sản lƣợng tiêu thụ gạo tồn cầu tháng 10 đạt 42,53 triệu tấn, tăng 1,55% so với
cùng kì 2019. Cịn theo IGC ƣớc tính sản lƣợng tiêu thụ gạo tháng 10 ở mức 41,78
triệu tấn, tăng 0,66%.
Indonesia ƣớc tính kho dự trữ gạo quốc gia sẽ đạt hơn 22 triệu tấn trong năm
nay và khơng có kế hoạch nhập khẩu thêm gạo. Nƣớc này đã sản xuất đƣợc khoảng 16
triệu tấn gạo trong vụ mùa lớn đầu tiên kết thúc vào tháng 6 vừa qua và dự kiến sẽ thu
hoạch thêm đến 15 triệu tấn gạo trong vụ mùa lớn thứ hai. Ngoài sản lƣợng thu hoạch
trong năm 2020, Indonesia còn dƣ tổng cộng 7,49 triệu tấn gạo dự trữ hồi năm 2019 (

Lê Thị Hoài Xuân, 2020).
Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) cho biết Ấn Độ tiếp tục là nƣớc xuất khẩu gạo
lớn nhất thế giới, chiếm gần 30% thƣơng mại gạo toàn cầu và dự báo xuất khẩu gạo
của nƣớc này năm 2020 sẽ tăng 25% so với năm trƣớc, lên 12,2 triệu tấn. Với nguồn
dự trữ dồi dào, năm nay Ấn Độ không đƣa ra hạn chế nào về xuất khẩu gạo, trái với
việc một số nƣớc khác buộc phải tạm gián đoạn xuất khẩu trong giai đoạn COVID-19
mới bùng phát ( Lê Thị Hoài Xuân, 2020).
2.1.2 Tình hình nghiên cứu và sản xuất lúa gạo ở Việt Nam
a. Tình hình nghiên cứu lúa gạo ở Việt Nam
Dƣơng Xuân Tú & cs. (2015), ứng dụng chỉ thị phân tử trong chọn tạo giống
lúa thơm kháng bệnh bạc lá đƣợc thực hiện tại Viện Cây lƣơng thực và Cây thực
phẩm từ năm 2010. Kết quả nghiên cứu đã đƣa ra, chỉ thị 4 mồi ESP, IFAP, INSP và
E P đƣợc sử dụng để nhận diện gen mùi thơm (fgr) với độ chính xác 95%; các chỉ thị
Npp181, RG556 và P3 nhận diện các gen Xa4, xa5 và Xa7 kháng với vi khuẩn gây
bệnh bạc lá ở các tỉnh phía Bắc với độ chính xác lần lƣợt là 96%, 93% và 97%. Kết
quả của việc sử dụng phƣơng pháp chọn tạo giống bằng đánh giá kiểu hình kết hợp
với chỉ thị phân tử chọn kiểu gen mục tiêu đã đƣa ra đƣợc giống lúa thơm HDT10
thích hợp cho gieo trồng trong vụ xuân và vụ mùa tại các tỉnh phía Bắc, đây là giống
lúa đã đáp ứng mục tiêu chọn tạo nhƣ thời gian sinh trƣởng ngắn (105 ngày trong vụ

9


mùa), năng suất từ 6,0 – 6,5 tấn/ha, chất lƣợng gạo ngon, cơm mềm, đậm, có mùi
thơm nhẹ, có khả năng chống chịu: cứng cây, sức sống tốt thể hiện tính kháng với
bệnh bạc lá, đạo ơn.
Nguyễn Thị Lang & cs (2015), thực hiện đề tài “Bản đồ di truyền qtl chống
chịu mặn của cây lúa giai đoạn mạ thông qua phân tích quần thể phân ly hồi giao bằng
kỹ thuật ssr marker”. Thí nghiệm đƣợc thực hiện trên quần thể backcross (BC 2F2) đã
đƣợc phát triển với bố mẹ bao gồm OM5629 chống chịu mặn và OM7347 là giống

phẩm chất tốt và khô hạn. Hai trăm năm mƣơi ba dòng BC2F2 đƣợc đánh giá ở giai
đoạn mạ tại CLRRI. Đánh giá sự liên kết này dựa trên chỉ thị SSR 390. Trên quần thể
BC2F2: OM7347/OM5629 liên kết trên nhiễm sắc thể 1 nhiễm sắc thể 3. Giống lúa
OM375 chống chịu tốt với bệnh đạo ôn, hạt gạo dài, ngon cơm, hàm lƣợng amylose
16 - 18%, thơm nhẹ, chống chịu mặn 2 - 3%.
Phịng Nơng nghiệp huyện miền núi Tân Sơn, Phú Thọ phối hợp công ty
Syngenta Việt Nam ứng dụng thành cơng mơ hình khảo nghiệm giống lúa lai 3 dòng
chất lƣợng cao Syn6, cho năng suất cao nhất từ trƣớc tới nay. Mơ hình đƣợc triển khai
tại xã Thu Ngạc, trên diện tích 1 ha ở vụ xuân năm 2012. Kết quả cho thấy, giống lúa
lai 3 dòng chất lƣợng cao Syn6 năng suất trung bình đạt tới 247 kg sào, cao nhất từ
trƣớc tới nay. So với giống lúa Nhị ƣu 838, D.ƣu 130 đối chứng đang trồng phổ biến
tại địa phƣơng, năng suất giống lúa Syn6 cao hơn từ 30-40 kg/sào. Đặc biệt giống lúa
Syn6 có khả năng chống chịu rét và sâu bệnh tốt, kháng bệnh đạo ôn, rất phù hợp với
điều kiện thổ nhƣỡng của tỉnh, có thể trồng đại trà, cho năng suất chất lƣợng cao ổn
định ở cả hai vụ xuân và vụ mùa.
Bên cạnh những nghiên cứu khoa học đƣợc công bố rộng rãi thì một số doanh
nghiệp tiên phong đã cho đầu tƣ và nghiên cứu phát triển các dòng sản phẩm lúa lai
mới tăng năng suất và kháng bệnh cũng nhƣ chống chịu ngập mặn, ví dụ nhƣ: giống
GL97 không thơm, nhƣng năng suất và chất lƣợng gạo cao, khả năng kháng sâu bệnh
tốt, nhất là bệnh đạo ôn. Giống HD11 sử dụng phƣơng pháp lai hữu tính, chọn lọc phả
hệ, chuyển đƣợc gien thơm, chống chịu sâu bệnh, hạt gạo dài, cơm ngon, mùi thơm
đặc trƣng, có thể tham gia vào cơ cấu giống lúa của các tỉnh phía Bắc.

10


Ðề án phát triển sản phẩm quốc gia đối với sản phẩm lúa gạo Việt Nam chất
lƣợng cao, năng suất cao đến nay đã chọn tạo đƣợc 18 giống lúa mới để bổ sung vào
cơ cấu giống lúa, trong đó có tám giống đƣợc cơng nhận sản xuất chính thức (hiện nay
gọi là công nhận lƣu hành). Ðiểm nổi bật của quá trình thực hiện Ðề án là sự vào cuộc

của doanh nghiệp để đƣa nhanh kết quả nghiên cứu vào cuộc sống, hình thành chuỗi
giá trị cho sản phẩm lúa gạo. Ðể duy trì phát triển các sản phẩm quốc gia về lúa gạo,
thời gian tới, cần có các chính sách hỗ trợ cho doanh nghiệp.
b. Tình hình sản xuất lúa gạo ở Việt Nam
Mùa khô năm 2019 2020 ít nƣớc, lƣu lƣợng nƣớc về Đồng bằng sông Cửu
Long bị thiếu hụt nghiêm trọng so với trung bình nhiều năm, thậm chí thấp hơn cả
mùa khơ năm 2015-2016 (năm xuất hiện xâm nhập mặn kỷ lục) là nguyên nhân chính
gây xâm nhập mặn sớm, sâu và kéo dài. Ƣớc tính diện tích gieo trồng lúa đơng
xn Đồng bằng sơng Cửu Long đạt 1,55 triệu ha, giảm 57,9 nghìn ha so với vụ trƣớc;
năng suất ƣớc đạt 68,3 tạ/ha, tăng 0,5 tạ/ha; sản lƣợng ƣớc đạt 10,6 triệu tấn, giảm 310
nghìn tấn. Nếu tình trạng thiếu nƣớc vẫn tiếp tục xảy ra có thể ảnh hƣởng tiếp đến vụ
Hè Thu khu vực Đồng bằng sơng Cửu Long, trong khi đó, sản lƣợng lúa vụ Hè Thu
khu vực Đồng bằng sông Cửu Long chiếm đến khoảng 79% sản lƣợng cả nƣớc.
Một số địa phƣơng có năng suất lúa đơng xn tăng so với cùng kì năm trƣớc:
Vĩnh Long tăng 6,1 tạ ha; Kiên Giang tăng 4,4 tạ ha; Cà Mau tăng 3,9 tạ/ha; Hậu
Giang tăng 3,2 tạ ha… Năng suất lúa tăng khẳng định việc cơ cấu cây trồng đƣợc
chuyển dịch theo hƣớng tích cực, giống lúa mới chất lƣợng cao cho giá trị kinh tế cao
dần thay thế giống lúa truyền thống. Sản lƣợng lúa đông xuân cả nƣớc ƣớc tính đạt
19,9 triệu tấn, giảm 568,4 nghìn tấn so với vụ đơng xn năm 2019 chủ yếu do giảm
diện tích gieo trồng.
Do vậy, tính chung, ƣớc sản lƣợng lúa cả năm 2020 đạt 42,9-43,1 triệu tấn,
giảm khoảng 400-600 nghìn tấn (giảm từ 1,0-1,5%) so với cùng kỳ năm 2019.
Thị trƣờng gạo tại Việt Nam vào tháng 10 năm 2020:
Gieo trồng: Theo số liệu của Tổng Cục Thống kê, vụ lúa mùa năm 2020 cả
nƣớc gieo cấy đƣợc 1.585,2 nghìn ha, bằng 98,4% vụ mùa năm trƣớc. Cùng với chăm
sóc và thu hoạch lúa mùa, các địa phƣơng trên cả nƣớc đã cơ bản kết thúc sản xuất lúa

11



hè thu với diện tích gieo trồng đạt 1.944,8 nghìn ha, giảm 64,8 nghìn ha so với vụ hè
thu năm 2019. Đến giữa tháng 10, vùng Đồng bằng sông Cửu Long gieo cấy đƣợc
684,9 nghìn ha lúa thu đơng, bằng 95,9% cùng kì năm trƣớc.
Thu hoạch: Tính đến trung tuần tháng 10, cả nƣớc thu hoạch đƣợc 990,7 nghìn
ha, chiếm 62,5% diện tích gieo cấy và bằng 97,2% cùng kì năm trƣớc. Năng suất lúa
mùa năm nay đạt 50,7 tạ ha, tăng 0,3 tạ/ha so với năm trƣớc; sản lƣợng ƣớc tính đạt
8,04 triệu tấn, giảm 59,5 nghìn tấn so với vụ mùa trƣớc.
Cả nƣớc đã thu hoạch đƣợc 1.920,4 nghìn ha, bằng 96,5% so với cùng kì năm
trƣớc; năng suất ƣớc tính đạt 55,7 tạ ha, tăng 0,9 tạ/ha; sản lƣợng đạt 10,83 triệu tấn,
giảm 119,3 nghìn tấn.( Lê Thị Hoài Xuân, 2020).
Cục Chế biến và phát triển thị trƣờng nông sản (2020), trong nửa đầu năm, gạo
là một trong số ít mặt hàng xuất khẩu đạt tăng trƣởng dƣơng. Tính chung trong 6
tháng đầu năm 2020 cả nƣớc xuất khẩu 3,52 triệu tấn gạo, tƣơng đƣơng 1,72 tỷ USD,
giá trung bình 487,6 USD/tấn, tăng cả về lƣợng, giá và kim ngạch so với cùng kỳ năm
2019, với mức tăng tƣơng ứng 5%, 13% và 18,6%.
2.2. Những nghiên cứu về đặc điểm của cây lúa phục vụ công tác khảo nghiệm,
bảo hộ giống lúa mới
2.2.1. Lá
Lá đƣợc hình thành từ các mầm lá ở mắt thân. Khi cây lúa nảy mầm, lá mầm
xuất hiện đầu tiên hay còn gọi là lá bao mầm, sau đó là lá khơng hồn tồn (chỉ có bẹ
lá và phiến lá, tiếp đến là các lá thật xuất hiện và lá cuối cùng là lá đòng. Cấu tạo của
một lá thật gồm: bẹ lá, phiến lá và gối lá. Gối lá có 2 phần phụ là tai lá và thìa lìa. Tai
lá là bộ phận khác biệt giữa lá lúa và lá các loài khác trong họ hịa thảo. Phiến lá là bộ
phận chính để quang hợp. Phiến của 3 lá trên cùng, đặc biệt là lá địng có vai trị quan
trọng đối với năng suất hạt vì khoảng 60% sản phẩm dự trữ vào hạt là sản phẩm quang
hợp của những lá này sau khi lúa trỗ.
Lá lúa có dạng lƣỡi mác, có một gân chính và các gân phụ xếp song song.
Góc lá và độ uốn cong của lá rất khác nhau đối với mỗi giống và lồi. Dựa vào
góc lá địng có thể phân làm 3 nhóm gồm: góc lớn >60o, trung bình từ 30-59o và góc


12


nhỏ <29o. Góc lá giống địa phƣơng rất lớn, lá xòe ngang, đây cũng là hạn chế của
giống do sự che khuất của lá làm giảm khả năng quang hợp.
Tổng số lá trên cây lúa phụ thuộc chủ yếu vào giống, nhóm cực ngắn có 12-13
lá nhóm giống ngắn ngày có khoảng 13-15 lá, nhóm trung ngày khoảng 16-18 lá và
nhóm dài ngày có khoảng 20-21 lá.
Q trình hình thành 1 lá trải qua 4 bƣớc:
- Bƣớc 1: Mầm lá phân hóa
- Bƣớc 2: Hình thành phiến lá
- Bƣớc 3: Hình thành bẹ lá
- Bƣớc 4: Lá xuất hiện.
2.2.2. Thân
Lúa thuộc họ cây hịa thảo, có thân dạng hình ống rống. Thân lúa gồm đốt và
lóng và trên các đốt có mang lá, rễ và mầm nhánh. Tổng số mắt trên thân chính bằng
số lá trên thân cộng thêm 2. Chỉ vài lóng ở ngọn dài ra, số cịn lại ngắn và dày đặc.
Lóng trên cũng dài nhất. Một lóng dài hơn 5 mm đƣợc xem là lóng dài. Cấu tạo của
thân cũng có những mơ rỗng có tác dụng vận chuyển khơng khí. Mỗi một đơn vị thân
gồm một mầm lá, một mầm nhánh và 2 vòng rễ. Thân cây lúa có thể chia làm hai là
phần gốc gồm các nếp xít nhau và phần lóng gồm các lóng kéo dài.
Cây lúa có thể đẻ nhánh khi có 4-5 lá thật. Ở ruộng lúa cấy, sau khi bén rễ hồi
xanh cây lúa bắt đầu đẻ nhánh. Lúa kết thúc đẻ nhánh vào thời kỳ làm đốt, làm đòng.
Từ cây mẹ đẻ ra nhánh con (cấp 1), nhánh cấp 1 đẻ nhánh cấp 2 , nhánh cấp 2
đẻ nhánh cấp 3. Những nhánh hình thành vào giai đoạn cuối thƣờng là nhánh vơ hiệu.
2.2.3. Bơng
Hoa lúa có dạng chùm (bơng) có đốt cổ bơng ( có thể gọi là cuống hoa tự) gồm
trục chính bơng, gié cấp 1, gié cấp 2: trên gié mang các hoa lúa. Số hoa của một bông
biến động rất lớn từ vài chục đến 400 hoa hoặc hơn tùy giống, môi trƣờng và điều
kiện canh tác.

Cấu tạo hoa lúa gồm các bộ phân: hai vỏ trấu, hai mày hoa, hai vảy cá, 6 nhị
đực và nhụy cái, cuống hoa. Nhụy có hai vịi nhụy. Hình dạng hoa thƣờng có dạng
dài, bầu hoặc trịn. Hình dạng và kích thƣớc của hoa quyết định hình dạng kích thƣớc

13


của hạt thóc và hạt gạo sau này. Màu sắc của vỏ trấu, mỏ hạt rất đa dạng nhƣ: danh
vàng tím, đen,…
Hoa lúa nở từ trên xuống, từ trong ra ngoài.
- Thời gian phơi màu (Nở vỏ trấu đến khép lại): 50 - 6 phút
- Thời gian trổ trong ngày:
+ Thời nắng nóng thì từ 7 - 8h sáng
+ Trời bình thƣờng, điều kiện thuận lợi thì từ 8 - 9h sáng
+ Trời âm u, rét thì từ 12 - 14h trƣa
- Hoa lúa là loại cây tự thụ phấn, sau khi bơng lúa trổ bơng 1 ngày thì bắt đầu
quá trình thụ phấn.
- Thời gian thụ phấn (Phơi màu) từ khi vỏ trấu mở ra đến khi khép lại kéo dài
50 - 60 phút.
- Thời gian thụ tinh kéo dài 8 tiếng sau thụ phấn.
2.2.4. Hạt
Hạt lúa thuộc quả dĩnh gồm trấu trên và vỏ trấu dƣới, một số có thể có râu hoặc
khơng có râu ở phần vỏ trấu trên, sau đó đến một lớp vỏ lụa và lớp ơlơron. Bên trong
có hai phần chính là phơi (2n) và nội nhũ (3n). Khối lƣợng hạt lúa nặng khoảng 1244mg ở độ ẩm 0%. Khối lƣợng vỏ trấu chiếm khoảng 21% khối lƣợng toàn hạt.
Mỗi một hạt lúa đƣợc hình thành từ một hoa lúa . Các hạt lúa xếp xít và gối lên
nhau tạo thành bơng lúa. Tùy vào các giống lúa khác nhau mà có độ dài bông, số
lƣợng hạt cũng nhƣ mật độ xếp hạt của bông lúa khác nhau
2.3. Công tác Khảo nghiệm và Bảo hộ giống cây trồng
2.3.1. Tình hình bảo hộ giống cây trồng ngoài nước
Hiệp hội Quốc tế về Bảo hộ giống cây trồng mới đƣợc viết tắt là "UPOV" là

một tổ chức liên Chính phủ có trụ sở đặt tại Geneva. UPOV là viết tắt của tiếng
Pháp Union internationale pour la protection des obtentions végétales với tiêu chí
hoạt động là "Cung cấp và hỗ trợ hệ thống bảo hộ giống cây trồng mới hoạt động một
cách có hiệu quả, với mục tiêu khuyến khích việc phát triển các giống cây trồng mới
vì lợi ích cộng đồng".

14


Xét trên phƣơng diện lịch sử, bảo hộ giống cây trồng mới có thể đƣợc coi là thế
hệ “sinh sau đẻ muộn” trong gia đình các đối tƣợng của quyền sở hữu trí tuệ. Hiệp hội
Quốc tế về bảo hộ giống cây trồng mới ra đời năm 1961 tại hội nghị sáng lập của một
nhóm nƣớc châu Âu tại Pari. Cơng ƣớc UPOV 1961 có hiệu lực từ 10/8/1968 do 3
nƣớc đầu tiên là nh, Đức và Hà Lan phê chuẩn.
Công ƣớc UPOV đƣợc sửa đổi vào các năm 1972; 1978 và năm 1991 (Cơng
ƣớc 1991). Cơng ƣớc 1991 có hiệu lực từ ngày 24/4/1998 và từ thời điểm này, các
quốc gia tham gia UPOV sẽ phải tuân thủ Công ƣớc 1991.
Cùng với việc thông qua Công ƣớc quốc tế về bảo hộ giống cây trồng (UPOV)
vào tháng 12/1961, quyền sở hữu trí tuệ của những ngƣời chọn tạo giống cây trồng
mới lần đầu tiên đƣợc cộng đồng quốc tế thừa nhận và bảo hộ. Các quốc gia đã nhanh
chóng nhận ra rằng, hoạt động sáng tạo giống cây trồng mới có ý nghĩa đặc biệt quan
trọng khơng chỉ trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế mà còn cả trong bảo vệ môi
trƣờng. Do vậy, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với giống cây trồng đã trở thành một
cam kết bắt buộc mà tất cả các nƣớc cần phải thực hiện trƣớc khi gia nhập Tổ chức
thƣơng mại thế giới WTO. Khoản 3 Điều 27, Hiệp định TRIPS quy định: “các thành
viên phải bảo hộ giống cây trồng bằng hệ thống patent hoặc bằng một hệ thống riêng
hữu hiệu, hoặc bằng sự kết hợp giữa hai hệ thống đó dƣới bất kỳ hình thức nào”.
Chức năng của UPOV là thúc đẩy sự hài hòa hợp tác quốc tế và giúp đỡ các
nƣớc thành viên xây dựng hệ thống bảo hộ giống cây trồng mới phù hợp với Công
ƣớc của UPOV.

UPOV thiết lập một nguyên tắc chung về hƣớng dẫn khảo nghiệm tính khác
biệt, tính đồng nhất và tính ổn định của giống cây trồng và hơn 230 quy phạm khảo
nghiệm cho các loài cây trồng đã đƣợc xây dựng. Những tài liệu này tiếp tục đƣợc
phát triển và cập nhật thêm các lồi khác. Chúng khơng chỉ sử dụng trong lĩnh vực
bảo hộ giống mà còn sử dụng trong các lĩnh vực khác nhƣ công nhận giống và cấp
chứng chỉ hạt giống.
Mục đích của Cơng ƣớc UPOV là để đảm bảo rằng các thành viên của Hiệp hội
chấp nhận thành tựu của tác giả giống cây trồng mới nhƣ một quyền sở hữu trí tuệ
dựa trên những nguyên tắc đã đƣợc vạch rõ. Giống đƣợc bảo hộ phải có tính khác biệt

15


×