Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Quản lý rủi ro tín dụng tại agribank, chi nhánh huyện kim sơn, tỉnh ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.82 MB, 106 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

TRẦN THÀNH HIẾU

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI AGRIBANK,
CHI NHÁNH HUYỆN KIM SƠN, TỈNH NINH BÌNH

Ngành:

Quản lý kinh tế

Mã số:

8 31 01 10

Người hướng dẫn: TS. Trần Văn Đức

NHÀ XUẤT BẢN HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP - 2021


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày tháng

năm 2021

Tác giả luận văn



Trần Thành Hiếu

i


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, “Quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank, Chi
nhánh huyện Kim Sơn, Tỉnh Ninh Bình”, tơi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ từ các
tập thể và cá nhân.
Trước tiên, tôi xin được bày tỏ sự trân quý và biết ơn đến TS. Trần Văn Đức người đã tận tình hướng dẫn, chỉ dạy tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô bộ môn khoa Kinh tế & PTNN Trường Học
Viện Nông Nghiệp Việt Nam đã giúp đỡ, tạo điều kiện cho tơi trong q trình viết luận
văn thạc sĩ để tơi hồn thành đề tài theo đúng kế hoạch đề ra.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám Đốc và các Phòng ban của Agribank Chi
nhánh Kim Sơn đã tạo điều kiện thuận lợi, giúp đỡ và cung cấp cho tơi số liệu giúp tơi
hồn thành luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, cổ vũ động viên của gia đình,
bạn bè và người thân trong suốt q trình học tập và hồn thành luận văn.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày tháng

năm 2021

Tác giả luận văn

Trần Thành Hiếu

ii



MỤC LỤC
Lời cam đoan ..................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................................ ii
Mục lục ........................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục các bảng ......................................................................................................... vii
Danh mục hình ............................................................................................................... viii
Trích yếu luận văn ........................................................................................................... ix
Thesis abstract.................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ............................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ...................................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 2

1.2.1.

Mục tiêu chung ................................................................................................... 2

1.2.2.

Mục tiêu cụ thể ................................................................................................... 2

1.3.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 2


1.3.1.

Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................... 2

1.3.2.

Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................ 3

1.4.

Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................. 3

1.5.

Những đóng góp của luận văn ............................................................................ 3

1.6.

Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của luận văn .......................................................... 3

Phần 2. Lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng của các ngân hàng
thương mại ........................................................................................................ 4
2.1.

Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng của các ngân
hàng thương mại ................................................................................................. 4

2.1.1.


Một số khái niệm liên quan đến đề tài ................................................................ 4

2.1.2.

Ý nghĩa quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại nói chung
và Agribank nói riêng ......................................................................................... 7

2.1.3.

Quy trình quản lý rủi ro tín dụng ........................................................................ 8

2.1.4.

Nội dung nâng cao quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại ........... 10

2.1.5.

Các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng: ........................................ 20

iii


2.2.

Cơ sở thực tiễn .................................................................................................. 25

2.2.1.

Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại
trên địa bàn huyện Kim Sơn ............................................................................. 25


2.2.2.

Bài học kinh nghiệm cho Agribank – Chi nhánh huyện Kim Sơn – tỉnh
Ninh Bình: ........................................................................................................ 28

Phần 3. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 30
3.1.

Quá trình hình thành và phát triển Agribank, chi nhánh huyện Kim Sơn,
tỉnh Ninh Bình .................................................................................................. 30

3.1.1.

Quá trình hình thành và phát triển .................................................................... 30

3.1.2.

Cơ cấu tổ chức và chức năng từng bộ phận ...................................................... 31

3.1.3.

Điều kiện cơ sở vật chất và kinh tế của Agribank- CN Huyện Kim Sơn ......... 33

3.1.4.

Hoạt động kinh doanh Agribank – Chi nhánh Huyện Kim Sơn ....................... 33

3.1.5.


Thuận lợi và khó khăn của Agribank - CN Huyện Kim Sơn trong quản lý
rủi ro tín dụng ................................................................................................... 40

3.2.

Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 40

3.2.1.

Phương pháp thu thập thơng tin ........................................................................ 40

3.2.2.

Phương pháp phân tích số liệu:......................................................................... 43

3.2.3.

Hệ thống các chỉ tiêu phản ánh về quản lý rủi ro tín dụng ............................... 44

Phần 4. Kết quả nghiên cứu ......................................................................................... 48
4.1.

Thực trạng rủi ro tín dụng ở Agribank Việt Nam- CN huyện Kim Sơn
tỉnh Ninh Bình .................................................................................................. 48

4.2.

Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng ở Agribank – Chi nhánh huyện Kim
Sơn tỉnh Ninh Bình ........................................................................................... 49


4.2.1.

Các văn bản pháp quy quản lý rủi ro tín dụng ở Agribank – chi nhánh
Kim Sơn tỉnh Ninh Bình ................................................................................... 49

4.2.2.

Mơ hình quản lý rủi ro và phân cấp quản lý rủi ro tại Agribank Chi nhánh
Kim Sơn ............................................................................................................ 51

4.2.3.

Xây dựng kế hoạch và thực hiện mơ hình quản lý ........................................... 53

4.2.4.

Thanh tra kiểm tra quản lý rủi ro tín dụng ở Agribank - CN Huyện Kim
Sơn .................................................................................................................... 57

4.2.5.

Đặc điểm khác biệt trong quản lý rủi ro tại Agribank: ..................................... 58

4.3.

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng ...................................................................... 60

iv



4.3.1.

Các nhân tố khách quan .................................................................................... 60

4.3.2.

Các nhân tố chủ quan ........................................................................................ 62

4.4.

Đánh giá chung về quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank, Chi nhánh huyện
Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình .................................................................................. 66

4.5.

Một số giải pháp nhằm quản lý rủi ro tín dụng tốt hơn ở Agribank – Chi
nhánh Huyện Kim Sơn ..................................................................................... 71

4.5.1.

Nâng cao chất lượng quản lý nhân sự và quản lý thông tin khách hàng .......... 71

4.5.2.

Thiết lập chính sách tín dụng hợp lý và hiệu quả ............................................. 72

4.5.3.

Kiểm sốt rủi ro tín dụng .................................................................................. 73


4.5.4.

Dự phịng, chia sẻ rủi ro ................................................................................... 74

4.5.5.

Thực hiện đầy đủ nguyên tắc đảm bảo tiền vay ............................................... 75

Phần 4. Kết luận và kiến nghị ...................................................................................... 76
5.1.

Kết luận............................................................................................................. 76

5.2.

Kiến nghị .......................................................................................................... 77

5.2.1.

Kiến nghị đối với Nhà nước ............................................................................. 77

5.2.2.

Kiến nghị đối với Agribank, Chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình ....... 79

Tài liệu tham khảo ........................................................................................................ 80
Phụ lục .......................................................................................................................... 82

v



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Nghĩa tiếng việt

Chữ viết tắt
Agribank

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam

ATM

Máy rút tiền tự động

CIC

Trung tâm thơng tin tín dụng thuộc Ngân hàng nhà nước Việt Nam

CN

Chi nhánh

KH

Khách hàng

LSNH

Lãi suất Ngân hàng

NHNN


Ngân hàng Nhà nước

NHTM

Ngân hàng Thương mại

NHTMNN

Ngân hàng Thương mại Nhà nước

NHTMVN

Ngân hàng Thương mại Việt Nam

RRTD

Rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

TSĐB

Tài sản đảm bảo

TTGSNH

Thanh tra giám sát Ngân hàng


WTO

Tổ chức Thương mại Thế giới

XLRR

Xử lý rủi ro

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1.

Cơ cấu vốn huy động của Agribank Kim Sơn giai đoạn 2018 – 2020 ..... 35

Bảng 3.2.

Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kinh doanh 2018 – 2020............................ 39

Bảng 3.3.

Thuận lợi và khó khăn của Agirbank Kim Sơn ......................................... 40

Bảng 3.4.

Bảng đối tượng và mẫu điều tra ................................................................ 41

Bảng 4.1.


Nợ quá hạn trên tổng dư nợ tại Agribank Kim Sơn giai đoạn 2018 –
2020 ........................................................................................................... 48

Bảng 4.2.

Nợ quá hạn phân theo ngành nghề giai đoạn 2018 - 2020 ........................ 49

Bảng 4.3.

Các văn bản pháp quy quản lý rủi ro tín dụng ở Agribank – Chi
nhánh Kim Sơn .......................................................................................... 50

Bảng 4.4.

Kết quả khảo sát đánh giá về Tiêu chí nhận diện, xác định rủi ro tín
dụng tại Agribank Kim Sơn....................................................................... 53

Bảng 4.5.

Kết quả đánh giá về công tác đo lường rủi ro tín dụng tại Agribank
chi nhánh Kim Sơn .................................................................................... 54

Bảng 4.6.

Kết quả đánh giá về công tác kiểm sốt rủi ro tín dụng tại Agribank
Kim Sơn ..................................................................................................... 55

Bảng 4.7.


Ý kiến đánh giá về Công tác tài trợ rủi ro tín dụng ................................... 56

Bảng 4.8.

Cơng tác thanh tra kiểm tra quản lý rủi ro tín dụng ở Agribank Kim
Sơn ............................................................................................................. 57

Bảng 4.9.

Chức năng của các bộ phận trong mỗi giai đoạn ....................................... 59

Bảng 4.10. Nguyên nhân từ phía mơi trường............................................................... 60
Bảng 4.11. Ngun nhân từ phía khách hàng .............................................................. 62
Bảng 4.12. Nguyên nhân từ phía Chính sách và năng lực quản lý tín dụng ................ 63
Bảng 4.13. Ngun nhân từ phía Năng lực kiểm sốt tài sản đảm bảo ....................... 64
Bảng 4.14. Nguyên nhân từ phía Năng lực cán bộ ...................................................... 65

vii


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại .................. 8
Hình 3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các phịng ban ............... 31
Hình 4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của ban quản lý rủi ro tín
dụng tại Agribank Kim Sơn ......................................................................... 51
Hình 4.2. Quá trình cho vay tại Agribank Kim Sơn .................................................... 58

viii



TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Trần Thành Hiếu
Tên luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank, chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh
Ninh Bình.
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế

Mã ngành: 8 31 01 10

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trần Văn Đức
Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động tín dụng từ lâu vẫn là hoạt động mang lại thu nhập chính cho các Ngân
hàng thương mại ở Việt Nam, đồng thời cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro và
khi xảy ra rủi ro mang lại hậu quả nghiêm trọng nhất cho các Ngân hàng.
Trong bối cảnh khủng hoảng tài chính tồn cầu, suy thối kinh tế đang diễn biến
phức tạp, ảnh hưởng đến môi trường kinh doanh của nhiều ngành, nhiều lĩnh vực kinh tế
có thể tác động bất lợi đến khả năng trả nợ của khách hàng, tính thanh khoản và giá trị
thu hồi của các tài sản đảm bảo, vì vậy nguy cơ xảy ra rủi ro tín dụng càng cao hơn.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, tôi lựa chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại
Agribank, Chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình” làm đề tài nghiên cứu luận văn
thạc sỹ của mình”.
Phương pháp nghiên cứu
Để đạt được mục đích của đề tài, trong q trình nghiên cứu, tôi đã sử dụng những
phương pháp sau: Phương pháp điều tra; thu thập số liệu sơ cấp, thứ cấp; Phương pháp
tổng hợp và xử lý số liệu được tiến hành trên phần mềm Excel và SPSS… Và các
phương pháp phân tích khác như: Thang đo Lirkert, Phương pháp thống kê, Phương
pháp so sánh…
Kết quả nghiên cứu
Luận văn đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng với những nội dung sau:
Thứ nhất, luận án làm rõ những cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng của Ngân
hàng thương mại Việt Nam nói chung và Agribank chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh

Bình nói riêng.
Thứ hai, thơng qua đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank chi
nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình trong thời gian qua.
Thứ ba, từ những hạn chế nêu trên, tác giả đề xuất một hệ thống giải pháp nhằm
tăng cường quản lý Rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh
Bình.

ix


Trên cơ sở quan điểm, mục tiêu, phương hướng và thực trạng quản lý tín dụng, tác
giả đưa ra 5 nhóm giải pháp:
(1)Nâng cao chất lượng quản lý nhân sự và quản lý thơng tin khách hàng
(2)Thiết lập chính sách tín dụng hợp lý và hiệu quả
(3)Kiểm sốt rủi ro tín dụng
(4)Dự phịng, chia sẻ rủi ro
(5) Thực hiện đầy đủ nguyên tắc đảm bảo tiền vay

x


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Tran Thanh Hieu
Major: Economics Management

Code: 8 31 01 10

Educational Institution: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Thesis title: The management of credit risks in Vietnam Bank for Agriculture and
Rural development- the branche of Kim Son district, Ninh Binh province”

The rationale of the research
Credit operations are generating the main income to commercial banks in
Vietnam. However, they contain risks always and they could be the source of the
serious losses of banks.
Due to global financial crisis and economic recessions, many economic entities
were affected badly. Therefore, the ability to pay debt of customers are not secured. The
low liquidity and the recovery value of the secured property cause the higher frequency
of credit risks.
From all the reasons above, I am choosing the title “The management of credit
risks in Vietnam Bank for Agriculture and Rural development- the branche of Kim Son
district, Ninh Binh province” as my master thesis.
Methodology
To conduct the analysis, both secondary data and primary data were flexibly used.
Secondary data were collected from various sources such as books, statistical yearbook,
websites, scientific publishing … related to the research topic. Data processing was
done by Excel and SPSS. Likert scale, descriptive and comparative statistic methods
were applied to analyze the collected information.
Research results
Firstly, the research has clarified theoretical basis and practical basis of credit risk
management in commercial banks and Vietnam Bank for Agriculture and Rural
development.
Secondly, the research has evaluated the situations of credit risk management in
Vietnam Bank for Agriculture and Rural development- the branche of Kim Son district,
Ninh Binh province over time
Thirdly, the writer recommended a group of solutions to enhance credit risk
management in Vietnam Bank for Agriculture and Rural development- the branche of
Kim Son district, Ninh Binh province in the next time. (1) Improve the management of

xi



human resource and customer’s information; (2) Upgrade credit policies; (3) Control the
credit risks seriously; (4) Prevent risks by risk sharing; (5) Comply strictly the
principles of guaranted loans.

xii


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng của nền kinh tế Việt Nam vào
nền kinh tế thế giới đã tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động tài chính của nước
ta, nhất là thị trường ngân hàng đã có nhiều khởi sắc, đánh dấu bước phát triển
mới cả về chất lẫn về lượng của hệ thống ngân hàng Việt Nam. Tuy nhiên, với
đặc thù của một lĩnh vực kinh doanh đầy nhạy cảm, chịu ảnh hưởng của nhiều
yếu tố cả trực tiếp và gián tiếp, rủi ro ngân hàng ln là yếu tố khơng thể tránh
khỏi và có khả năng trở thành nguy cơ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát
triển bền vững của các ngân hàng nói riêng, thị trường tài chính và nền kinh tế
nói chung.
Trong các hoạt động của ngân hàng, hoạt động tín dụng được coi là xương
sống và là yếu tố mang lại nguồn thu nhập chính để duy trì hoạt động cho bộ máy
quản lý, đồng thời tích lũy lợi nhuận cho ngân hàng và làm nghĩa vụ với Nhà
nước. Thông qua hoạt động cho vay của mình, các ngân hàng đã góp phần cung
ứng vốn cho các doanh nghiệp và khách hàng cá nhân phát triển sản xuất kinh
danh. Điều đó có nghĩa là giúp hệ tuần hồn của nền kinh tế hoạt động một cách
nhuần nhuyễn và hiệu quả… Dù vậy, cùng với việc đem lại thu nhập đáng kể cho
ngân hàng thì lĩnh vực tín dụng cũng mang trong mình rủi ro rất lớn bởi các quy
luật kinh tế đã chứng minh rằng: Lợi nhuận càng cao thì rủi ro càng lớn. Rủi ro
tín dụng khơng chỉ khiến các ngân hàng phải gia tăng chi phí, chậm thu lãi thậm
chí là thất thốt vốn vay, làm xấu đi tình hình tài chính, làm tổn hại đến uy tín và

vị thế, thậm chí ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của chính họ, mà nó cịn
tác động ảnh hưởng lớn đến cả hệ thống ngân hàng và toàn bộ nền kinh tế. Để
hạn chế rủi ro tín dụng thì quản lý rủi ro tín dụng có vai trị đặc biệt quan trọng,
góp phần giảm thiểu chi phí, phân tích, đo lường mức độ rủi ro, trên cơ sở đó lựa
chọn triển khai các biện pháp phù hợp nhằm hạn chế và loại trừ rủi ro tín dụng.
Trong những năm qua, thực trạng rủi ro tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng
ở Agribank chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình có nhiều chuyển biến. Hoạt
động rủi ro tín dụng tại Agribank chi nhánh huyện Kim Sơn là hoạt động tạo ra
nguồn lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng chiếm trên 95% tổng thu nhập của Chi
nhánh. Tỷ lệ nợ quá hạn năm 2020 là 0,46% giảm so với 2018, 2019 và chi
1


nhánh đã áp dụng các biện pháp nhằm giảm thiểu rủi ro tín dụng như: Thiết lập
chính sách tín dụng hợp lý; thực hiện đầy đủ nguyên tắc bảo đảm tiền vay; trích
lập quỹ dự phịng rủi ro tín dụng.... Mặc dù vậy, trong cơng tác rủi ro tín dụng
cịn bộc lộ một số hạn chế đó là:
- Hoạt động quản lý rủi ro của từng khoản tín dụng tại chi nhánh vẫn chưa
đi vào thực chất, chưa được thực sự xem trọng bởi những người thực hiện.
- Năng lực cán bộ trực tiếp thẩm định, quản lý khoản tín dụng còn hạn chế,
chưa đáp ứng đầy đủ nhu cầu thực tế cơng việc. Cán bộ tín dụng thiếu kiểm tra
giám sát khách hàng, khoản vay.
Vì vậy, tơi quyết định chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank, chi
nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình”

1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá đúng thực trạng rủi ro và quản lý rủi ro tín dụng của , chi nhánh
huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình qua 3 năm (2018-2019-2020), từ đó đưa ra các giải


pháp quản lý rủi ro tín dụng tốt hơn cho những năm tới tại Agribank, chi nhánh
huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần tổng hợp cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro tín dụng tại
ngân hàng thương mại.
- Đánh giá thực trạng công tác rủi ro và quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank,
chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.

- Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank, chi
nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.

- Đưa ra một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý rủi ro tín dụng cho
Agribank, chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình trong những năm tới.
1.3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Các vấn đề lý luận và thực tiễn quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank, chi
nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.

2


1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Quản lý rủi ro tín dụng.
- Phạm vi về khơng gian: Agribank, chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.
- Phạm vi về thời gian: Dữ liệu được sử dụng để nghiên cứu thực trạng
trong thời gian 2018-2020, số liệu điều tra được thu thập năm 2020, đề xuất giải
pháp cho năm tiếp theo 2021.
1.4. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Để nghiên cứu đề tài trên cần giải quyết các câu hỏi sau:

- Nghiên cứu đề tài trên cần nghiên cứu những nội dung gì?
- Thực trạng quản lý rủi ro tín dụng ở Agribank, chi nhánh huyện Kim Sơn,
tỉnh Ninh Bình như thế nào?

- Nguyên nhân nào ảnh hưởng đến quản lý rủi ro tín dụng ở Agribank, chi
nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình

- Để quản lý rủi ro tín dụng tốt hơn cần có những giải pháp nào?
1.5. NHỮNG ĐĨNG GÓP CỦA LUẬN VĂN
Thứ nhất, luận án làm rõ những cơ sở lý luận về quản lý rủi ro tín dụng của
Ngân hàng thương mại Việt Nam nói chung và Agribank, chi nhánh huyện Kim
Sơn, tỉnh Ninh Bình nói riêng.

Thứ hai, thông qua đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại
Agribank, chi nhánh huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình trong thời gian qua.
Thứ ba, từ những hạn chế và các nhân tố nêu trên, tác giả đề xuất một số
giải pháp nhằm tăng cường quản lý Rủi ro tín dụng tại Agribank, chi nhánh huyện
Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình.

1.6. Ý NGHĨA LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA LUẬN VĂN
Ý nghĩa lý luận: Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận cơ bản về
quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại.
Ý nghĩa thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý rủi ro tín dụng tại
Agribank - chi nhánh huyện Kim Sơn tỉnh Ninh Bình thời gian qua; đề xuất giải
pháp có tính khả thi, sát thực tiễn, phù hợp với đặc thù của Agribank, chi nhánh
huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình để tăng cường theo hướng nâng cao chất lượng
quản lý rủi ro tín dụng tại Agribank.

3



PHẦN 2. LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG VÀ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN
DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
2.1.1. Một số khái niệm liên quan đến đề tài
2.1.1.1. Thế nào là rủi ro
Khái niệm rủi ro: Rủi ro được coi là sự không may mắn, mất mát, nguy
hiểm. Theo từ điển Tiếng Việt (1995): “Rủi ro là điều không lành, không tốt bất
ngờ xảy đến”. Trong lĩnh vực kinh doanh: “Rủi ro là sự tổn thất về tài sản hay là
sự giảm sút lợi nhuận thực tế so với lợi nhuận dự kiến, tác động xấu đến sự tồn
tại và phát triển của doanh nghiệp”.
Rủi ro có thể đến từ nhiều nguồn khác nhau bao gồm sự không chắc chắn
trong thị trường tài chính, các mối đe dọa từ thất bại của dự án (ở bất kỳ giai
đoạn nào trong thiết kế, phát triển, sản xuất, hoặc vòng đời duy trì), trách nhiệm
pháp lý, rủi ro tín dụng, tai nạn, nguyên nhân tự nhiên và thiên tai, tấn công từ
đối thủ, hoặc các sự kiện có nguyên nhân gốc rễ khơng chắc chắn hoặc khơng thể
đốn trước.
2.1.1.2. Thế nào là tín dụng và rủi ro tín dụng
Tín dụng được hiểu là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hóa) giữa
bên cho vay (ngân hàng) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp và các chủ thể
kinh tế khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm trả vô
điều kiện vốn (gốc) và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh tốn.
Ngun tắc tín dụng: “Khách hàng phải sử dụng vốn vay đúng mục đích đã
thỏa thuận; phải hoàn trả nợ gốc và lãi vay đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp
đồng tín dụng” – Theo Thơng tư 39/2016 của Ngân hàng Nhà nước.
Rủi ro tín dụng: Rủi ro tín dụng là các tổn thất phát sinh từ việc khách hàng
không trả được đầy đủ cả gốc và lãi của khoản vay hoặc khách hàng thanh tốn
nợ gốc và lãi khơng đúng hạn sau khi được cấp các khoản tín dụng (cả trong và

ngoại bảng).

4


Khi nói đến rủi ro tín dụng trong ngân hàng, đơn giản nhất có thể hiểu “Rủi
ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng (TCTD) do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện
nghĩa vụ của mình theo cam kết”. Trong bộ “17 nguyên tắc quản trị Rủi ro tín
dụng” của Basel (2000) có đề cập: “Rủi ro tín dụng là khả năng bên vay nợ ngân
hàng hoặc bên đối tác không đáp ứng nghĩa vụ thanh toán theo các điều khoản đã
thỏa thuận”.
Theo Joel Bessis (2011), Rủi ro tín dụng được hiểu là những tổn thất do
khách hàng khơng trả được nợ hoặc đó là sự giảm sút chất lượng tín dụng của
những khoản vay.
Như vậy, rủi ro tín dụng có thể xảy ra bất cứ lúc nào, nó là sự khơng chắc
chắn trong việc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thanh toán của người được cấp tín
dụng cho ngân hàng theo đúng cam kết đã ký. Rủi ro tín dụng là điều khơng thể
tránh khỏi trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, có thể nói rằng việc ngân
hàng kinh doanh trong lĩnh vực tài chính tín dụng chính là hoạt động kinh doanh
thu lợi dựa trên rủi ro phát sinh từ hoạt động đó.
2.1.1.3. Thế nào là quản lý, quản lý rủi ro tín dụng và các loại rủi ro tín dụng
a. Khái niệm
Theo từ điển Bách khoa Việt Nam (2011), quản lý khi là động từ mang ý
nghĩa: “Quản” là trông coi và giữ gìn theo những yêu cầu nhất định; “Lý” là tổ
chức và điều khiển các hoạt động theo yêu cầu nhất định.
Hiểu theo ngôn ngữ Hán Việt, công tác “quản lý” là thực hiện hai quá trình
liên hệ chặt chẽ với nhau: “quản” và “lý”. Quá trình “quản” gồm sự coi sóc, giữ
gìn, duy trì hệ thống ở trạng thái “ổn định”; quá trình “lý” gồm việc sửa sang,
sắp xếp, đổi mới đưa hệ thống vào thế “phát triển”.

Khái niệm quản lý rủi ro: Là việc xác định, đánh giá và ưu tiên hóa rủi ro,
tiếp theo là việc áp dụng hợp lý và tiết kiệm các nguồn lực để giảm thiểu, theo
dõi và kiểm soát xác suất xảy ra hoặc ảnh hưởng của các sự kiện không may hoặc
để tối đa hoá việc thực hiện các cơ hội. Mục tiêu của quản lý rủi ro là để đảm bảo
sự không chắc chắn này không làm lệch hướng các hoạt động của các mục tiêu
kinh doanh. (Từ điển Bách khoa Việt Nam, 2011).
Quản lý rủi ro tín dụng: Là quá trình ngân hàng tác động đến hoạt động tín
dụng thơng qua bộ máy và cơng cụ quản lý để phòng ngừa, cảnh báo, đưa ra các
5


biện pháp nhằm hạn chế đến mức tối đa việc không thu được đầy đủ cả gốc và lãi
của khoản vay hoặc thu gốc và lãi không đúng hạn (Đào Nguyên Thuận, 2019).
Theo Tổ chức Moody’s Analytics (2000) “Quản lý rủi ro tín dụng là một
q trình thực hiện các biện pháp giảm tổn thất bằng cách hiểu một cách đầy đủ
về vốn và dự phịng rủi ro tín dụng trong một khoảng thời gian nhất định.” Với
quan điểm này thì quản lý rủi ro tín dụng thực chất là việc nhà quản lý có những
biện pháp để quản lý vốn và dự phịng cho rủi ro tín dụng.
Ủy ban Basel (2000) cho rằng: “Quản lý rủi ro tín dụng là việc thực hiện
các biện pháp tối đa hóa tỷ suất sinh lời điều chỉnh theo rủi ro tín dụng bằng cách
duy trì số dư tín dụng trong phạm vi các tham số cho phép.” Khái niệm về quản
lý rủi ro tín dụng của Ủy ban Basel đã làm rõ được vấn đề đó là mục đích của
quản lý rủi ro tín dụng là tối đa hóa lợi nhuận dựa trên cơ sở đảm bảo tổn thất do
rủi ro tín dụng gây ra nằm trong giới hạn mà ngân hàng có thể chấp nhận được.
Theo khung quản lý rủi ro tín dụng của ngân hàng Standard Charter
(2012), quản lý rủi ro tín dụng là q trình quản lý rủi ro tín dụng thơng qua thiết
lập khung các chính sách và thủ tục, nhằm kiểm soát việc đo lường và quản lý rủi
ro tín dụng. Trong khi đó, tài liệu hướng dẫn quản lý rủi ro tín dụng của MAS
(Singapore) cho biết, quản lý rủi ro tín dụng là q trình nhận diện, đo lường,
đánh giá, giám sát, kiểm soát và báo cáo rủi ro tín dụng thơng qua thiết lập khung

các chính sách và thủ tục, nhằm kiểm sốt việc đo lường và quản lý rủi ro tín
dụng.
Quản lý rủi ro tín dụng của các Ngân hàng thương mại có thể hiểu là q
trình tác động có tổ chức, có hướng đích của các nhà quản lý ngân hàng lên các
đối tượng quản lý và khách thể kinh doanh nhằm mục tiêu phòng ngừa, hạn chế
và giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh từ đó nâng cao mức độ an toàn, khả năng
sinh lời và đạt được các mục tiêu tăng trưởng ngắn hạn và dài hạn của các ngân
hàng. Các phương châm quản lý rủi ro hiện đại được xây dựng trên cơ sở “Khơng
có rủi ro thì khơng có lợi nhuận”, và rủi ro là cái để quản lý chứ không phải cái
để tránh.
Theo Uỷ ban Basel (2000), quản lý rủi ro là một quá trình liên tục cần được
thực hiện ở mọi cấp độ của một tổ chức tài chính và là yêu cầu bắt buộc để các tổ
chức tài chính có thể đạt được các mục tiêu đề ra và duy trì khả năng tồn tại và sự
minh bạch về tài chính.

6


b. Phân loại rủi ro
Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân
chia thành các loại sau đây.
- Rủi ro giao dịch: Rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm, rủi ro nghiệp vụ.
- Rủi ro danh mục: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. Nếu phân loại theo tính
khách quan, chủ quan của nguyên nhân gây ra rủi ro thì rủi ro tín dụng được phân
ra thành rủi ro khách quan và rủi ro chủ quan.
Nếu phân loại theo phương diện quản lý, giám sát của ngân hàng, rủi ro tín
dụng được phân chia thành rủi ro tín dụng nhận diện được và rủi ro tín dụng chưa
nhận diện được (Mai Xuân Thịnh, 2012).
2.1.2. Ý nghĩa quản lý rủi ro tín dụng tại các ngân hàng thương mại nói
chung và Agribank nói riêng

Thứ nhất, quản lý rủi ro tín dụng ngân hàng tốt góp phần giảm thiểu chi
phí hoạt động, giảm tổn thất cho chính bản thân ngân hàng. Ngân hàng không chỉ
là người cấp vốn cho các doanh nghiệp mà ngân hàng còn phải là người hiểu rõ
hơn ai hết về lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp, có như thế ngân hàng mới
tránh khỏi được những rủi ro khơng đáng có (Lê Thanh Huyền, 2021).
Thứ hai, quản lý rủi ro tín dụng tốt góp phần tạo điều kiện làm lành mạnh
tình hình tài chính, ngăn ngừa nguy cơ vỡ nợ của các ngân hàng, cũng như gia
tăng năng lực tài chính của các ngân hàng trong q trình thực hiện các cam kết
về việc gia nhập WTO trong lĩnh vực tài chính ngân hàng, cũng như đáp ứng
được các yêu cầu của đề án tái cơ cấu các NHTMNN mà đã được NHNN đề ra
trong, cũng như đẩy nhanh q hình cổ phần hố các NHTMNN (Lê Thanh
Huyền, 2021).
Thứ ba, quản lý rủi ro tín dụng giúp ngân hàng gia tăng uy tín. Một trong
những để khách hàng lựa chọn và tìm đến với ngân hàng là chất lượng sản phẩm
dịch vụ cũng như uy tín thương hiệu của ngân hàng. Vì vậy quản lý rủi ro tín
dụng giúp ngân hàng cung cấp dịch vụ tốt hơn, nâng cao thu nhập, giảm chi phí,
bảo tồn vốn, tạo niềm tin cho khách hàng, và các nhà đầu tư sử dụng dịch vụ
của ngân hàng, tạo tiền đề để mở rộng thị trường và tăng uy tín, vị thế, hình ảnh,
thị phần cho ngân hàng....(Lê Thanh Huyền, 2021).
Thứ tư, Quản lý rủi ro tín dụng giúp đảm bảo tính thanh khoản. Tính thanh
khoản của Ngân hàng được xem như khả năng tức thời để đáp ứng nhu cầu rút
tiền gửi và giải ngân các khoản tín dụng đã cam kết. Vì vậy quản lý rủi ro tín
7


dụng là vơ cùng cần thiết, góp phần đảm bảo tính an tồn cho nguồn vốn của
ngân hàng, giúp ngân hàng có khả năng cung ứng đầy đủ lượng tiền mặt cho nhu
cầu của khách hàng (Lê Thanh Huyền, 2021).
Thứ năm, Quản lý rủi ro tín dụng nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động kinh
doanh. Hoạt động tín dụng là hoạt động sinh lời chủ yếu của ngân hàng trong nền

kinh tế thị trường, nhưng cũng là nơi chứa đựng nhiều rủi ro nhất, vì ngân hàng
khơng thể khơng quan tâm đến sự an tồn với các khoản vay. Chính vì thế, vấn
đề nâng cao năng lực quản lý rủi ro tín dụng là vấn đề quan trọng, sống cịn đối
với ngân hàng để có thể nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh một cách tối
ưu, vừa là yếu tố đảm bảo cho Ngân hàng duy trì hoạt động, vừa giúp ngân hàng
phát triển (Lê Thanh Huyền, 2021).
Thứ sáu, Ngoài tác động tốt đến ngân hàng thương mại, quản lý rủi ro tín
dụng tốt cịn mang ý nghĩa tích cực đến nền kinh tế. Các định chế hoạt động như
một chuỗi mắc xích, nếu một chế định có vấn đề sẽ kéo theo bất ổn của cả một hệ
thống định chế tài chính. Quản lý rủi ro tín dụng tốt sẽ mang lại sự ổn định và an
toàn cho thị trường trong nước nói riêng và quốc tế nói chung (Lê Thanh
Huyền, 2021).
2.1.3. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng
Quy trình quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại thường tuân
thủ theo các bước sau:

Hình 2.1. Quy trình quản lý rủi ro tín dụng tại các Ngân hàng thương mại
Nguồn: Tạp chí tài chính (2020)

8


Bước 1: Xây dựng chiến lược quản lý rủi ro tín dụng: Chiến lược quản lí
rủi ro tín dụng thường dựa vào các chính sách về tín dụng mà ngân hàng đã đề ra
và các kinh nghiệm từ quản lí mà ngân hàng có được. Đây là bước nền tảng cho
việc thực hiện các bước sau.
Bước 2: Nhận diện rủi ro tín dụng: Khách hàng của ngân hàng rất đa dạng,
mỗi khách hàng lại có những rủi ro khác nhau với mức độ khác nhau. Vì vậy
ngân hàng cần xác định những thông tin liên quan đến khách hàng mà ngân hàng
thu thập được. Nguồn thông tin mà ngân hàng nhận được thường là do khách

hàng cung cấp và các nguồn thơng tin khác do ngân hàng tự tìm hiểu được. Vấn
đề đặt ra là ngân hàng phải xác định có những loại rủi ro nào mà khách hàng có
thể có trước khi cấp tín dụng, để từ đó có hướng đo lường mức độ của từng loại
rủi ro. Mặt khác, sau khi cấp tín dụng, ngân hàng phải thường xun giám sát
khoản tín dụng đó, để có thể xác định những loại rủi ro nào phát sinh trong quá
trình khách hàng sử dụng vốn, từ đó có hướng giải quyết sao cho rủi ro là thấp
nhất, và nếu có tổn thất xảy ra thì tổn thất đó là thấp nhất.
Bước 3: Đo lường rủi ro tín dụng: Đây thường được coi là bước quan
trọng nhất trong quy trình quản lý rủi ro tín dụng. Từ những đánh giá sơ bộ về
các loại rủi ro mà khách hàng có thể có, các ngân hàng sẽ tiến hành đánh giá và
đo lường các loại rủi ro dựa trên các phương pháp khác nhau nhằm xác định khả
năng trả nợ của khách hàng. Cũng giống như khi nhận diện rủi ro, ngân hàng cần
đo lường trước khả năng khách hàng không trả được nợ khi cấp tín dụng cũng
như khi sau khi cấp tín dụng. Bước này thường do bộ phận thẩm định tiến hành.
Các nhà kinh tế và các chuyên gia đã đưa ra nhiều mơ hình khác nhau để phân
tích và đo lường rủi ro. Các mơ hình này rất đa dạng, bao gồm mơ hình phản ánh
về khía cạnh định tính hoặc định lượng về rủi ro tín dụng. Mặt khác các mơ hình
này khơng loại trừ nhau nên có thể sử dụng nhiều mơ hình để đánh giá rủi ro tín
dụng từ nhiều góc độ.
Bước 4: Báo cáo rủi ro: Báo cáo rủi ro được thực hiện suốt trong q trình
từ xem xét cấp tín dụng đến khi thu hồi vốn. Dựa vào báo cáo mà các cấp quản lý
ngân hàng sẽ xác định được những khách hàng hay nhóm khách hàng có thể gây
rủi ro, các mức độ rủi ro có thể xảy ra để từ đó đưa biện pháp xử lý để hạn chế
thiệt hại mà rủi ro có thể gây ra.

9


Bước 5: Xử lý rủi ro: Một vấn đề tất yếu ngân hàng thường phải đối mặt là
giải quyết các vấn đề liên quan đến thiệt hại sau khi ngân hàng đã tiến hành tất cả

các biện pháp để phòng ngừa rủi ro rồi, mà rủi ro vẫn xảy ra – tổn thất tín dụng.
Hiện nay, các ngân hàng thường áp dụng các biện pháp để giải quyết hay khắc
phục tổn thất tín dụng như: cấp thêm vốn, gia hạn nợ, bán tài sản đảm bảo, bán
nợ, xóa nợ, chuyển thành vốn cổ phần. Các bước của quy trình quản lý rủi ro tín
dụng đối với một khoản tín dụng khơng tách rời nhau mà tạo thành một chu trình
kín, nếu thiếu một bước thì sẽ xảy ra những hậu quả khó lường hết được.
2.1.4. Nội dung nâng cao quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại
2.1.4.1. Các văn bản pháp lý quy định về quản lý rủi ro tín dụng
Có rất nhiều văn bản pháp luật Việt Nam quy định nhằm hạn chế bớt rủi ro
trong hoạt động tín dụng của hệ thống các Ngân hàng. Bên cạnh các văn bản
pháp quy do Nhà nước ban hành cịn có các văn bản do các ngành đã ban hành
nhằm quản lý hoạt động trong nội bộ ngành của mình.
a. Văn bản về hoạt động tín dụng:
Nghị định 59/2009/NĐ-CP về Tổ chức và hoạt động của Ngân hàng thương
mại.
Luật tổ chức tín dụng 2010
Nghị định 57/2012/NĐ-CP Ngày 20 tháng 7 năm 2012 Quy định về Chế độ
tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh Ngân hàng nước ngồi
Thơng tư số 12/2010/TT-NHNN Hướng dẫn các tổ chức tín dụng cho vay
bằng đồng Việt Nam đối với khách hàng theo lãi suất thỏa thuận.
b. Văn bản về hoạt động cho vay:
Thông tư số 21/2012/TT-NHNN Quy định về hoạt động cho vay, đi vay;
mua, bán có kỳ hạn giấy tờ có giá giữa các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng
nước ngồi.
Thơng tư 28/2012/TT-NHNN quy định về bảo lãnh Ngân hàng.
c. Văn bản về hoạt động bảo lãnh:
Nghị định 170/2003/NĐ-CP Ngày 25/12/2003 Hướng dẫn pháp lệnh giá.
Nghị định 163/2006/NĐ-CP Ngày 29/12/2006 về giao dịch đảm bảo.
Nghị định 83/2010/NĐ-CP Ngày 23/07/2010 về đăng ký giao dịch đảm bảo.


10


Ý nghĩa của văn bản pháp quy: Những văn bản pháp quy đóng góp vai
trị to lớn trong việc quản lý và phịng ngừa rủi ro tín dụng, có ý nghĩa rất quan
trọng khơng những bảo đảm an tồn trong hoạt động của từng NHTM, mà cịn
đảm bảo an tồn hệ thống thanh toán, nâng cao sức cạnh tranh của các NHTM
trong nước, góp phần phát triển kinh tế - xã hội.
2.1.4.2. Mơ hình phân cấp quản lý rủi ro tín dụng
“Mơ hình quản lý rủi ro tín dụng phản ánh một cách hệ thống các vấn đề
về cơ chế, chính sách, quy trình nghiệp vụ nhằm thiết lập các giới hạn hoạt động
an tồn và các chốt kiểm sốt rủi ro trong một quy trình thực hiện nghiệp vụ; các
công cụ đo lường, phát hiện rủi ro; các hoạt động giám sát sự tuân thủ và nhận
diện kịp thời các loại rủi ro mới phát sinh và các phương án, biện pháp chủ động
phịng ngừa, đối phó một khi có rủi ro xảy ra” (Nguyễn Đức Tú, 2011).
Hiện nay ở Việt Nam đang có 2 mơ hình phổ biến được áp dụng. Đó là mơ
hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung và mơ hình quản lý rủi ro tín dụng phân
tán.
Mơ hình quản lý rủi ro tín dụng tập trung
Mơ hình này có sự tách biệt một cách độc lập giữa 3 chức năng: quản lý rủi
ro, kinh doanh và tác nghiệp. Sự tách biệt giữa 3 chức năng nhằm mục tiêu hàng
đầu là giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất đồng thời phát huy được tối đa kỹ năng
chun mơn của từng vị trí cán bộ làm cơng tác tín dụng.
* Điểm mạnh:
• Quản lý rủi ro một cách hệ thống trên
quy mơ tồn ngân hàng, đảm bảo tính
cạnh tranh lâu dài.
• Thiết lập và duy trì mơi trường quản lý
rủi ro đồng bộ, phù hợp với quy trình quản
lý gắn với hoạt động của các bộ phận kinh

doanh nâng cao năng lực đo lường giám
sát rủi ro.
• Xây dựng chính sách quản lý rủi
ro thống nhất cho tồn hệ thống.
• Thích hợp với ngân hàng quy mơ lớn.

* Điểm yếu:
• Việc xây dựng và triển khai mơ hình
quản lý tập trung này địi hỏi phải đầu tư
nhiều cơng sức và thời gian.
• Đội ngũ cán bộ phải có kiến thức cần
thiết và biết áp dụng lý thuyết với thực
tiễn.

11


Mơ hình quản lý rủi ro tín dụng phân tán
Mơ hình này chưa có sự tách bạch giữa chức năng quản lý rủi ro, kinh
doanh và tác nghiệp. Trong đó, phịng tín dụng của ngân hàng thực hiện đầy đủ 3
chức năng và chịu trách nhiệm đối với mọi khâu chuẩn bị cho một khoản vay.
* Điểm mạnh:
• Gọn nhẹ.
• Cơ cấu tổ chức đơn giản.

* Điểm yếu:
• Nhiều cơng việc tập trung hết một nơi,
thiếu sự chun sâu.

• Thích hợp với ngân hàng quy mơ • Việc quản lý hoạt động tín dụng đều theo

phương thức từ xa dựa trên số liệu chi nhánh
nhỏ.
báo cáo lên hoặc quản lý gián tiếp thơng qua
chính sách tín dụng.

Định hướng áp dụng mơ hình quản lý rủi ro.
Xuất phát từ địi hỏi thực tiễn của hoạt động tín dụng, theo khuyến cáo của
ủy ban Basel và tuân thủ thông lệ quốc tế, căn cứ vào các điều kiện chung về
pháp lý, thị trường, cơng nghệ, con người, mơ hình các NHTMVN khuyến nghị
nên áp dụng mơ hình quản lý rủi ro tập trung. Cụ thể như sau:
Tại Hội sở chính: tách bạch chức năng ra quyết định tín dụng với chức năng
quản lý tín dụng trên cơ sở phân định trách nhiệm và chức năng rõ ràng giữa các
bộ phận thẩm định, phê duyệt tín dụng, quản lý tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng
Tại chi nhánh: Tiến hành tách các bộ phận, chức năng bán hàng (tiếp xúc
khách hàng, tiếp thị…), chức năng phân tích tín dụng (phân tích, thẩm định, dự
báo, đánh giá khách hàng …) và chức năng tác nghiệp (xử lý hồ sơ, theo dõi,
giám sát khoản vay, thu nợ, thu lãi…).
Với mơ hình này, bộ phận quan hệ khách hàng chịu trách nhiệm tìm kiếm,
phát triển và chăm sóc khách hàng. Bộ phận này sẽ tìm hiểu nhu cầu của khách
hàng, hướng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ sơ vay vốn, sau đó chuyển tồn bộ hồ
sơ và các thông tin liên quan đến khách hàng cho bộ phận phân tích tín dụng.
Bộ phận phân tích tín dụng kiểm tra thơng tin, thu thập các thơng tin bổ
sung qua các kênh thông tin lưu trữ ngân hàng, hỏi tin qua CIC, tìm hiểu trên các
phương tiện thơng tin đại chúng… Trên cơ sở thơng tin đó, bộ phận phân tích tín
dụng thực hiện phân tích, đánh giá tồn bộ các nội dung từ tình hình chung về
12


×