Tải bản đầy đủ (.pdf) (55 trang)

Tìm Hiểu Cơ Cấu Tổ Chức Và Hoạt Động Sản Xuất Nông Nghiệp Của Trang Trại Yoshio Takamizawa Mô Hình Sản Xuất Cải Thảo Theo Tiêu Chuẩn Nhật Bản.pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.63 MB, 55 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------O0O------------

VƯƠNG ĐỨC THẮNG
Tên đề án:
TÌM HIỂU CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP CỦA TRANG TRẠI YOSHIO TAKAMIZAWA – MÔ HÌNH
SẢN XUẤT CẢI THẢO THEO TIÊU CHUẨN NHẬT BẢN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Chuyên ngành

: Khuyến Nông

Khoa

: Kinh tế và PTNT

Khóa học

: 2015-2019



Thái Nguyên, năm 2019


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------O0O------------

VƯƠNG ĐỨC THẮNG
Tên đề án:
TÌM HIỂU CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG
NGHIỆP CỦA TRANG TRẠI YOSHIO TAKAMIZAWA – MÔ HÌNH
SẢN XUẤT CẢI THẢO THEO TIÊU CHUẨN NHẬT BẢN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Định hướng đề tài

: Hướng ứng dụng

Lớp

: 47 KN

Chuyên ngành


: Khuyến Nông

Khoa

: Kinh tế và PTNT

Khóa học

: 2015-2019

GVHD

: ThS. Dương Thị Thu Hồi
Thái Nguyên, năm 2019


i

LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp: " Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và
hoạt động sản xuất nông nghiệp của trang trại Yoshio Takamizawa” tại
làng Kawakami Nhật Bản. là cơng trình nghiên cứu thực sự của bản thân,
được thực hiện dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, kiến thức chuyên ngành,
tìm hiểu, khảo sát tình hình thực tiễn và dưới sự hướng dẫn khoa học của
ThS. Dương Thị Thu Hoài Các số liệu, bảng biểu, và những kết quả trong
khóa luận là trung thực, các nhận xét, phương hướng đưa ra xuất phát từ
thực tiễn và kinh nghiệm hiện có. Một lần nữa em xin khẳng định về sự
trung thực của lời cam đoan trên.
Xác nhận của GVHD


ThS.Dương Thị Thu Hoài

Người cam đoan

Vương Đức Thắng


ii

LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học tập và nghiên cứu, nay em đã hoàn thành bài
báo cáo thực tập tốt nghiệp với tên đề tài: " Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và
hoạt động sản xuất nông nghiệp của trang trại Yoshio Takamizawa” tại
làng Kawakami Nhật Bản.
Có được kết quả này lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc
đến ThS. Dương Thị Thu Hoài- Giảng viên Khoa Kinh tế và Phát triển
nông thôn - giáo viên hướng dẫn em trong quá trình thực tập đã tận tình
hướng dẫn em trong suốt q trình làm khóa luận.
Xin cảm ơn Ban Hiệu trưởng Trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên,Trung tâm Đào tạo và phát triển quốc tế ITC đã tạo cơ hội và điều
kiện để em đi thực tập tại Nhật Bản. Cho phép em gửi lời cảm ơn chân thành
tới ông Yoshio Takamizawa chủ trang trại đã giúp đỡ em hồn thành cơng
việc và cung cấp thơng tin, kiến thức để hoàn thành đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn sự tận tình dạy dỗ của các thầy cô trong
khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn trường Đại học Nơng lâm Thái Ngun.
Do kiến thức cịn hạn hẹp nên trong quá trình thực hiện đề tài em đã
gặp khơng ít những khó khăn, do vậy mà đề tài khơng tránh khỏi những thiếu
sót nhất định, rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy giáo,
cô giáo và các bạn sinh viên để đề tài được hoàn thiện hơn.
Em xin trân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ...tháng .... năm 2019
Sinh viên
Vương Đức Thắng


iii

DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 quy chuẩn ăn toàn thực phẩm của nhật ........................................ 13
Bảng 2.2 Công dụng của một số loại thuốc trong nông nghiệp mà trang
trại sử dụng hiện nay ..................................................................................... 13
Bảng 2.3 Bảng size rau tại trang trại Yoshio Takamizawa ............................. 15
Bảng 2.4 Thời gian xuất rau theo mùa ............................................................ 16
Bảng 2.5 Sản lượng xà lách và cải thảo của TT Yoshio Takamizawa năm
2019 ................................................................................................................. 20
Bảng 2.6 Doanh thu của TT Yoshio Takamizawa năm 2019 ........................ 21
Bảng 2.7 Chi phí sản xuất hàng năm của TT Yoshio Takamizawa năm 201921
Bảng 2.8 Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản của TT Yoshio Takamizawa ........ 23
chi phí khấu hao hàng năm của trang trại là 768,939,370.4 vnđ .................... 24
Bảng 2.9 Hiệu quả kinh tế của TT Yoshio Takamizawa năm 2019 ............... 24
Bảng 3.1 sản xuất theo quy chuẩn Nhật Bản. ................................................. 32
Bảng 3.2 Công dụng một số loại thuốc diệt trùng và diệt khuẩn .................... 33
Bảng 3.3 Bảng chi phí cố định ........................................................................ 35
Bảng 3.4 chi phí biến đổi hàng năm................................................................ 36
Bảng 3.5 Doanh thu......................................................................................... 36
Bảng 3.6 Hiểu quả kinh tế sản xuất năm......................................................... 37
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.6: Sơ đồ quy trình tạo ra sản phẩm của TT Yoshio Takamizaw ........ 27



iv

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................ iii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.1 Tính cấp thiết............................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu....................................................................................................... 2
1.2.1 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 2
1.2.2 Về chuyên môn nghiệp vụ ....................................................................... 2
1.2.3 Về thái độ và ý thức trách nhiệm ............................................................. 2
1.3 Phương pháp thực hiện................................................................................ 3
1.3.1 Phương pháp điều tra thu thập số liệu..................................................... 3
1.3.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .................................................. 4
1.3.3 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất ................................................... 4
1.3.4 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất của trang trại ............................ 5
1.4 Thời gian, địa điểm thực tập ....................................................................... 5
1.4.1 Thời gian thực tập .................................................................................... 5
1.4.2 Địa điểm ................................................................................................... 6
PHẦN 2 TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP ..................................... 7
2.1 Mô tả tóm tắt về cơ sở thực tập ................................................................... 7
2.2 Mơ tả công việc tại cơ sở thực tập .............................................................. 8
2.3 Nội dung chi tiết công việc ........................................................................ 9
2.3.1 Cải tạo đất trồng, tạo luống đất, ươm giống ............................................ 9
2.3.2 Đục lỗ, tiến hành trồng . ..................................................................... 11
2.3.3 chăm sóc và quản lý cây trồng ............................................................ 12
2.3.4 Thu hoạch và xuất rau .......................................................................... 14
2.3.5 dọn vườn chuẩn bị cho vụ sau .............................................................. 16



v

2.4 Những quan sát, trải nghiệm được sau quá trình thực tập ........................ 17
2.4.1 Phân tích mơ hình tổ chức của trang trại. .............................................. 17
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:.......................................................... 17
2.4.2 Đánh giá về cách quản lý các nguồn lực chủ yếu của cơ sở ................. 18
2.4.3 Phân tích kế hoạch sản xuất kinh doanh của trang trại .......................... 20
2.4 Những kỹ thuật được áp dụng trong sản xuất kinh doanh của cơ sở nơi
thực tập ............................................................................................................ 25
2.4.1 Phương pháp phân tích đất .................................................................... 25
1.4.2 Phương pháp tạo luống phủ bạt nilong ................................................. 25
2.4.3 Ươm giống ............................................................................................ 25
2.4.4 Trồng và chăm sóc cây trồng ................................................................ 26
2.4.5 Xử lý, đóng gói, bảo quản ..................................................................... 26
2.4.6 Liên kết giữa Trung tâm Nghiên Cứu và Phát Triển nông nghiệp .............. 26
2.5 Quá trình tạo ra sản phẩm đầu ra của cơ sở nơi thực tập ........................ 27
2.5.3 kênh tiêu thụ sản phẩm của trang trại ................................................... 29
2.5.4 Những thuận lợi điều kiện thuận lợi ...................................................... 30
2.5.5 những khó khăn gặp phải ...................................................................... 31
PHẦN 3 Ý TƯỞNG KHỞI NGHIỆP .......................................................... 32
PHẦN 4 KẾT LUẬN ..................................................................................... 42
4.1 Kết luận thực tập tại trang trại Yoshio Takamizawa ................................ 42
4.2 Kết luận của ý tưởng khởi nghiệp ........................................................... 42
Tài liệu tham khảo ........................................................................................ 43
một số hình ảnh trong quá trình thực tập


1


MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết
Nằm ở khu vực Đơng Á với diện tích 377.972,75 km2, Nhật Bản có một
ngành nơng nghiệp phát triển ở trình độ cao. Bất chấp điều kiện khí hậu vơ
cùng khắc nghiệt và là một trong những quốc gia xảy ra nhiều thiên tai nhất
thế giới. Mặc dù lao động trong nông nghiệp chỉ chiếm 3% dân số nhật Bản
làm nông nghiệp nhưng cung cấp đầy đủ thức ăn chất lượng cao cho hơn 127
triệu dân.
Tại Việt Nam nông nghiệp là ngành sản xuất chủ yếu, trong đó ngành
trồng trọt chiếm 75% giá trị sản lượng nơng nghiệp. Sự phát triển của ngành
trồng trọt có ý nghĩa kinh tế rất to lớn.
Việt Nam đang trong giai đoạn hội nhập quốc tế, với nền kinh tế và
khoa học kỹ thuật phát triển như vũ bão cùng với đời sống người dân không
ngừng được nâng cao. Trong bối cảnh đó, việc khơng ngừng sáng tạo và áp
dụng cơng nghệ cao, kỹ thuật tiên tiến vào sản xuất là hướng đi tất yếu để xây
dựng một nền nông nghiệp hiện đại, thu hẹp khoảng cách với các nước tiên
tiến trên thế giới, đáp ứng nhu cầu về lương thực, thực phẩm ngày càng tăng
cả về số lượng lẫn chất lượng, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm và đời sống
của người dân. Chính vì vậy việc học hỏi, tham khảo kinh nghiệm của Nhật
Bản quốc gia hàng đầu thế giới trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp là vơ
cùng cấp thiết.
Do đó em đã tiến hành thực hiện đề tài “Tìm hiểu cơ cấu tổ chức và
hoạt động sản xuất nông nghiệp của trang trại Yoshio Takamizawa” tại
làng kawakami Nhật Bản. Một trong những quốc gia có nền nơng nghiệp phát
triển bậc nhất thế giới. Để tìm hiểu về mơ hình tổ chức sản xuất, cách thức và
các tiến bộ khoa học kỹ thuật mà họ áp dụng trong nông nghiệp để tạo ra
những sản phẩm nông nghiệp chất lượng cao đáp ứng các yêu cầu của thị



2

trường khó tính trên thế giới. Từ đó đề xuất ý tưởng khởi nghiệp nông nghiệp
ứng dụng công nghệ cao trong sản xuất.
1.2 Mục tiêu
- Sau quá trình thực tập học được ngơn ngữ, có được sức khỏe tốt, văn hóa
của người Nhật, tính cần cù, cận thận, chịu thương, chịu khó, cách thức tổ
chức sản xuât, hoạt động của trang trại, và đặc biệt định hướng được cách
thực hiện ý tưởng khởi nghiệp của mình.
1.2.1 mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu cơ cấu tổ chức, hoạt động sản xuất trang trại Yoshio
Takamizawa.
Tìm hiểu các ứng dụng khoa học cơng nghệ được sử dụng tại trang trại.
Biết cách thực hiện các quy trình trồng, chăm sóc và thu hoạch rau.
Đề xuất ý tưởng khởi nghiệp.
1.2.2 Về chuyên môn nghiệp vụ
Là sinh viên năm thứ 4 của trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên,
chuyên ngành Khuyến Nông của Khoa Kinh Tế và Phát Triển Nông Thôn, đã
được học những kiến thức về nơng nghiệp khi cịn ngồi trên ghế nhà trường
và thực tập tại trang trại Yoshio Takamizawa ở làng Kawakami tỉnh Nagano
Nhật Bản.
1.2.3 Về thái độ và ý thức trách nhiệm
- Về thái độ
+ Hăng hái nhiệt tình trong cơng việc, khơng sợ nặng nhọc, chịu thương
chịu khó.
+ Vui vẻ, hịa đồng và sẵn sàng giúp đỡ ông,bà chủ cũng như mọi
người xung quanh.
+ Tuân thủ các quy định của trang trại thực tập và các quy định của
làng đưa ra .
- Về ý thức trách nhiệm

+ Nhiệt tình và có trách nhiệm với cơng việc.
+ Hồn thành tốt nhiệm vụ được giao.


3

+ Tích cực học hỏi các kiến thức mới và kinh nghiệm từ công việc tại
trang trại cũng như mọi người xung quanh.
+ Có trách nhiệm bảo quản tài sản chung của trang trại và tài sản ở
phòng trọ.
1.2.4 Về văn hóa, ngơn ngữ, tính kỷ luật và cách làm việc của người Nhật
- Học được văn hóa ứng xử của người nhật với mọi người, văn hóa
ăn uống, chào hỏi…
- Nói hiểu được một phần ngơn ngữ của người nhật trong đời sống và
trong sản xuất.
- Học được tính kỷ luật của người nhật trong đời sống cũng như
trong sản xuất như về việc bảo vệ môi trường, Tuân thủ luật lệ trong đời sống
và đặc biệt trong quá trình sản xuất tuân thủ đúng các quy trình sản xuất để
tạo ra một sản phẩm sạch, an toàn cho người tiêu dung.
- Cung cách làm việc của người nhật cận thận, chịu thương, chịu
khó, cần cù trong cơng việc dù thời tiết thế nào cũng phải hoàn thành mục
tiêu.
1.3 Phương pháp thực hiện
1.3.1 Phương pháp điều tra thu thập số liệu
 Thu thập số liệu thứ cấp
 Phương pháp thu thập thông tin thứ cấp là phương pháp thu thập
các thơng tin, số liệu có sẵn thường có trong các báo cáo hoặc các tài
liệu đã công bố. Các thông tin này thường được thu thập từ các cơ quan,
tổ chức, văn phịng.
 Các thơng tin thứ cấp được lấy từ nhiều nguồn khác nhau như sách,

báo, internet… Trong đề tài sử dụng các tài liệu, số liệu đã được cơng bố trên
các trang web, sách, báo, tạp chí…
 Thu thập số liệu sơ cấp:


4

 Quan sát trực tiếp: Quan sát một cách có hệ thống các sự việc, sự
vật, sự kiện với các mối quan hệ và trong một bối cảnh tồn tại của nó. Quan
sát trực tiếp cũng là một cách tốt để kiểm tra chéo những câu trả lời mình thu
được khi phỏng vấn. Trong quá trình nghiên cứu đề tài em đã sử dụng phương
pháp quan sát trực tiếp trong quá trình sản xuất tại trang trại.
 Phỏng vấn trực tiếp: Tiến hành phỏng vấn trực tiếp ông, bà chủ để
tìm hiểu về cơng tác tổ chức, hoạt động sản xuất, thuận lợi và khó khăn gặp
phải của trang trại.
 Phương pháp tiếp cận có sự tham gia: Trực tiếp tham gia vào quá
trình sản xuất của trang trại.
1.3.2 Phương pháp phân tích và xử lý số liệu
- Các số liệu sau khi được thu thập sẽ được biểu diễn qua các bảng biểu.
- Những thông tin, số liệu thu thập được em tiến hành tổng hợp, phân
tích lại để có được thơng tin cần thiết cho đề tài.
1.3.3 Phương pháp so sánh
- So sánh trang trại với ý tưởng khởi nghiệp về các kỹ thuật, phương
pháp thực hiện, hiểu quả kinh tế … để đánh giá được hiểu quả thực
tiến của ý tưởng khởi nghiệp
1.3.4 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả sản xuất
+ GO giá trị sản xuất (Gross Output):

Trong đó: Pi là giá trị sản phẩm thứ I, Qi khối lượng sản phẩm thứ i.
Vậy GO là toàn bộ của cải vật chất và dịch vụ được tạo ra trong một

thời gian, hay một chu kỳ sản xuất nhất định. Đối với trang trại thường người
ta tính cho một năm (Vì trong một năm thì hầu hết các sản phẩm nơng nghiệp
đã có đủ thời gian sinh trưởng và cho sản phẩm)


5

+ VA giá trị gia tăng (Value Added)
VA= GO-IC
Trong đó: IC là chi phí trung gian (Intermediate Cost).
IC=
Trong đó: Ci khoản chi phí thứ i. Vậy IC là tồn bộ chi phí vật chất
thường xuyên và các dịch vụ được sử dụng trong tất cả quá trình sản xuất của
trang trại như các chi phí: Giống, phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, các loại chi
phí khác…
Hay VA=V+C+M
Trong đó:
V là chi phí lao động sống.
C là giá trị hồn vốn cố định (hay trong kinh tế thường gọi đó là khấu
hao tài sản cố định).
M là giá trị thặng dư.
Vậy VA là chênh lệch giữa giá trị sản xuất với chi phí trung gian, nó
phản ánh phần giá trị mới tăng thêm do kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của trang trại trong một thời gian, hay một chu kỳ sản xuất nhất định.
1.3.5 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sản xuất của trang trại
+ Hiệu quả sản xuất trên chi phí GO/IC (Tỷ suất giá trị nói lên chất
lượng SXKD của trang trại, với mức độ đầu tư một đồng chi phí trung gian thì
sẽ tạo ra giá trị sản xuất là bao nhiêu lần).
+ VA/IC (Tỷ suất giá trị gia tăng, phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn,
chỉ tiêu này phản ánh là nếu bỏ ra một đồng chi phí trung gian thì sẽ thu được

giá trị gia tăng là bao nhiêu).
1.4 Thời gian, địa điểm thực tập
1.4.1 Thời gian thực tập
Từ ngày 07/06/2019 đến 13/11/2019


6

1.4.2 Địa điểm
Tại Trang trại Yoshio Takamizawa 215 Azusayama, Kawakamimura,
Minamisaku-gun, Nagano, Nhật Bản.


7

PHẦN 2
TRẢI NGHIỆM TỪ CƠ SỞ THỰC TẬP
Tổng quan về cơ sở thực tập
- Làng Kawakami thuộc tỉnh Nagano là làng nông nghiệp phát triển
nhất của tỉnh Nagano cũng như của nhật bản với diện tích là 209,61km2, dân
số là 4080 người ( năm 2015). Diện tích đất trồng rau là 594,2 ha ( năm
2018) trồng chủ yếu là xà lách, cải thảo, bắp cải, súp lơ và các loại rau khác.
Với tổng sản lượng năm 2018 là 2,915,000 thùng rau. Đêm lại thu nhập cao
cho người dân, và làng Kawakami là làng nông nghiệp giàu nhất Nhật Bản.
Thời gian sản xuất nông nghiệp chỉ diễn ra trong khoảng 6 tháng từ tháng 4
đến tháng 11, vì các tháng cịn lại trời lạnh nên không thể sản xuất được.
Trang trại Yoshio Takamizawa là trang trại hộ gia đình với diện tích là
2.3185ha trong đó 35m2 là cho nhà kính và nhà lưới 150 m2 là nhà kho và
2.3ha là trồng rau. Trồng chủ yếu là rau xà lách và cải thảo, với nguồn lao
động chủ yếu là tự làm và có thuê lao động theo thời vụ. một vụ mùa chỉ diễn

ra trong vịng 6 tháng.
2.1 Mơ tả tóm tắt về cơ sở thực tập
 Tên cơ sở thực tập: trang trại Yoshio Takamizawa
 Địa chỉ: 215 Azusayama, Kawakamimura, Minamisaku-gun, Nagano,
Nhật Bản.
 Mô tả lĩnh vực sản xuất kinh doanh: Trang trại Yoshio Takamizawa là
một trang trại trồng trọt với sản phẩm chính là xà lách ( xà lách đỏ, xanh và
Romen) và cải thảo. Trang trại thực hiện các hoạt động từ khâu chuẩn bị đất
đến trồng, chăm sóc, thu hoạch, sơ chế, đóng hộp sản phẩm và xuất rau đến
nộp cho HTX nông nghiệp Kawakami.
 Bộ máy tổ chức: Tổ chức bộ máy, biên chế và lao động của trang trại
Yoshio Takamizawa gồm có:
- Chủ trang trại (ơng, bà chủ)


8

- Sinh viên: 2 người (Trong đó gồm: 02 sinh viên Việt Nam) trước khi
chưa có sinh viên thực tập hai ông, bà chủ tự làm với số lượng đủ cịn khi có
thêm sinh viên thì tăng số lượng lên.
2.2 Mô tả công việc tại cơ sở thực tập
Nội dung và kết quả
Kiến thức, kỹ năng, thái độ
STT
đạt được từ các công việc
học hỏi được thông qua trải
đã thực hiện
nghiệm
1
Phân tích đất , cùng với

Rèn luyện khả năng chịu đựng
Cải tạo đất cơng nhân cải tạo đất, bón của bản thân, biết tính quan
trọng việc phân tích đất, ứng
trồng, tạo phân, tạo luống, phủ bạt
dụng máy móc trong sản xuất
luống đất, nilon và ươm giống.
nông nghiệp, giảm thiểu sức lao
ươm giống
động.
2
Đục lỗ, chở cây con ra
Biết được cách đục lỗ bằng
Đục lỗ và rưộng, trồng cây, kiểm tra nhiệt, độ sâu, khoảng cách trồng,
luống, kỹ thuật trồng.
tiến hành tình trạng phát triển của
cây con.
trồng
Kiểm tra tốc độ phát
Nắm được các kỹ thuật chăm
3
sóc, phịng trừ sâu bệnh hại.
Chăm sóc , triền, sâu bệnh hại, tiến
Biết cách sử dụng các sinh vật
quản lý cây hành rắc thiên địch, phun
thuốc bảo vệ cây trồng,
thiên địch và các biện pháp sinh
trồng,
nhổ cỏ, tưới nước trong
học khác trong chăm sóc cây
thời gian hanh khơ.

trồng, hạn chế sử dụng chất hóa
học.
Thu hoạch, chọn lựa và
Biết được cách thức thu
4
hoạch, các công việc trong xử lý,
Thu hoạch loại cây khơng đạt chất
bảo quản và đóng gói sản phẩm xà
và xuất rau lượng, sơ chế và xếp vào
hộp carton hoặc thùng
lách và cải thảo của trang trại.
nhựa và cho lên xe tải vận
Biết cách tổ chức quản lý công
chuyển đến nơi tập kết.
việc.
5
Dọn dẹp
trang trại
(tháng 9tháng 10):

Dỡ bạt nilon, nhổ cỏ,
dọn dẹp rác thải và bảo trì
máy móc cuối vụ.

Rèn luyện khả năng chịu đựng
của bản thân, biết được cách
thức sử dụng, ứng dụng máy
móc trong cơng việc để tăng
năng suất lao động.
Nắm được cách thức tổ chức

công việc hiệu quả.

(Nguồn: Tổng hợp từ cơ sở thực tập)
tập


9

2.3 Nội dung chi tiết công việc
2.3.1 Cải tạo đất trồng, tạo luống trải bạt, ươm giống
Thời gian: Từ tháng 5
- Dụng cụ: Máy cày , bạt nilong, máy dải bạt nilong, cuốc, xẻng, con
lăn, khay ươm giống .
- Cách làm:
+ Phân tích đất: Trước khi cải tạo đất phải tiến hành phân tích đất. Tại
JA ( hiệp hội nơng nghiệp ), sẽ phân tích đất để xem đất đang thiếu thành
phần gì để cơng ty JA sẽ sản xuất những loại phân bón phù hợp bổ sung chất
cho đất đang thiếu. Các thành phần như N, P, K, CA, Mg, PH, EC từ đó đất sẽ
được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng giúp cây sinh trưởng và phát triển tốt.
+ Cải tạo đất: Dựa vào kết quả phân tích tính tốn sự thừa thiếu của các
thành phần trong đất từ đó đưa ra phương pháp xử lý để tạo sự cân bằng các
thành phần phù hợp cho sự phát triển cây trồng sau đó tiến hành bón phân và
cày xới đất bằng máy cày công xuất lớn.
+ Tạo luống đất và trải bạt nilong: Việc tạo luống đất và trải bạt sẽ
được thực hiện cùng một lúc tạo luống trải bạt nilong bằngg máy maruchi.
Mỗi luống đất có chiều rộng 45cm, chiều cao chuẩn 20cm, luống cách luống
khoảng 35- 40cm mỗi lần máy làm được 2 luống. Tùy vào địa hình của ruộng
mà chọn hướng ngang hay dọc so với ruộng làm sao khi tạo luống cho thoát
nước tốt giúp chống ngập úng. Tùy thuộc vào tình hình thời tiết mà sử dụng
các tấm nilong với màu đen, bạc, trắng, kẻ sọc tương ứng. phương pháp sử

dụng các tấm bạt nilong này sẽ giúp cho việc giữ nhiệt, ngăn cỏ dại, giảm
nhẹ bệnh, tăng năng suất cây trồng mang lại hiểu quả cao. Ngoài ra, do hiện
tượng trái đất ấm lên mà các tấm bạt màu trắng thường được sử dụng nhiều
hơn, chúng giúp nhiết độ đất không tăng quá nhiều, cũng như giúp phản xạ
ánh sáng tốt hơn. Trên bạt nilong có vạch kẻ để tiện cho việc đục lỗ với


10

khoảng cách và 25 cm. Bạt nilong với kích thước như sau độ dài 400 m/cuộn,
chiều rộng là 130 cm, độ dầy là 0,025 cm
+ Ươm giống:
- Gieo hạt: Sử dụng thiết bị gieo hạt chuyên dụng pottoru giúp việc giao
hạt vào khay giống dễ dàng và tiện lợi. Chăm sóc cây giống được thực hiện
trong nhà kính có trang bị hệ thống tưới và thơng gió.
- Quy trình: Mỗi khay giống gồm 288 lỗ ( 12X24 lỗ) được cho đất
chuyên dụng ( là hỗn hợp chuyên dụng để gieo hạt giống do hợp tác xã cấp )
vào khay giống => tạo lỗ nhỏ => gieo hạt => phủ đất => tưới ẩm.
- Hạt giống: Tùy vào năng xuất lao động, số lượng xuất hàng dự tính
trong một ngày của từng hộ nông dân mà số lượng khay gieo và khoảng cách
gieo hạt được điều chỉnh với trang trại Yoshio Takamizawa mỗi lần gieo
thường là 8, 12, 24, hay 30 khay trong một lần gieo tùy ngày và tùy loại rau .
- Các chủng loại rau xà lách, cải thảo: Với trang trại Yoshio
Takamizawa trồng chủ yếu xà lách đỏ, xanh và Romen. Với cải thảo được
trồng cuối vụ từ tháng cuối tháng 8 trở đi
- Chăm sóc cây giống: Cây giống từ lúc gieo đến khi trồng khoảng
15-20 ngày là có thể đêm đi trồng. Sau khi gieo phụ thuộc vào thời tiết
phải kiệm tra độ ẩm tưới nước thường xuyên phòng trừ sâu bệnh, kiệm tra
tốc độ sinh trưởng của cây giống để có biện pháp thích hợp nếu cây nhỏ
cịi cọc phải phun thuốc kích thích để cây phát triển tốt.

- Bài học kinh nghiệm: Rèn luyện khả năng thích ứng vượt qua khó
khăn của bản thân, biết được kỹ thuật ươm giống cây trồng sao cho đạt
hiểu quả cách thiết kế luống trồng, cách áp dụng máy móc khoa học kỹ
thuật trong nơng nghiệp. Giúp định hướng việc ứng dụng một số như trải
bạt trồng cây để giảm thiểu cỏ dại tăng độ ẩm, bón phân hữu cơ, vô cơ bổ
sung cho đất trồng cách ươm giống và chăm sóc cây con.


11

2.3.2 Đục lỗ, tiến hành trồng
Thời gian: Cuối tháng 5 đầu tháng 6
Dụng cụ: Xe đẩy, xe lăn phẳng luống, cây đục lỗ ( cây đục lỗ bằng
ga) bật lửa.
- Đục lỗ: Trước khi đục lỗ tiến hành dùng xe lăn qua mặt luống sao
cho phẳng rồi tiến hành đục lỗ bằng cây đục lỗ bằng ga. Cây đục lỗ bằng
ga dùng bật lửa đốt ga nóng cây sắt để đục lỗ trên bề mặt nilong cho
nhanh và giúp khử trùng đất trước khi cho cây con vào với độ sâu từ 7 10cm. tùy vào từng lại cây mà đục lỗ sao cho phù hợp với xà lách là cây
cách cây 25cm và cải thảo là 50cm trên nilong có vạch khoảng cách chỉ
cần đục đúng vạch và đúng giữa luống là được.
- Trồng cây: Cây giống sau khi gieo từ 15-20 ngày tiến hành đêm đi
trồng. Tùy thuộc vào số lượng rau dự tính trong một ngày của từng hộ
nông dân mà số lượng cây giống mang đi trồng khác nhau với trang trại
Yoshio Takamizawa một ngày chỉ trồng từ 8-12 khay giống. trước khi
trồng tiến hành chia ruộng thành từng ô sao cho đủ 8-12 khay giống đủ
cho thu hoạch một lần trong ngày. Tiến hành trồng lấy tay dứt từng cây
con một cho vào lố đã đục và lấy tay bóp nhẹ đất xung quanh sao cho chật
bầu tạo liên kết giữa bầu và đất luống giúp cây sinh trưởng nhanh hơn,
trước khi trồng phải tưới nước vào khay giống để có đổ ẩm dễ dứt bầu đất
và cây giống ra khỏi khay giống.

- Nếu trồng vụ 2 thì tiến hành quét lá trên mặt luống sạch sẽ rồi tiến
hành đục lỗ ở giữa hai lỗ cũ và tiến hành trồng
- Bài học kinh nghiệm: Học được cách đục lỗ và kỹ thuật trồng rau.
giúp định hướng được việc ứng dụng về cách thức đục lỗ, cách trồng,
khoảng cách trồng với từng loại cây vào ý tưởng khởi nghiệp tại Việt
Nam.


12

2.3.3 chăm sóc và quản lý cây trồng
Thời gian: Từ tháng 6-9 hàng năm
Dụng cụ máy móc: Máy cày phun thuốc, bình phun tay, liềm, máy
cát cỏ, bao tải.
- Chăm sóc và quản lý cây trồng: Sau khi trồng phải thường xuyên
thăm đồng ruộng để kịp phát hiện sau bệnh và theo dõi sự phát triển của
cây rau và tiến hành phun thuốc theo quy chuẩn chung do hội nông nghiệp
đưa ra, tiến hành nhổ cỏ dại giữa các luống để giảm sự cạnh tranh dinh
dưỡng giữa cỏ dại và cây rau giúp cây rau phát triển tốt hơn, đối với vụ 2
và vụ 3 thì cần bổ xung phân bón. Việc bổ xung phân bón có 2 cách và
chia làm hai lần. Thứ nhất có thể bón trực tiếp giữa 2 luống vì trên bạt
nilong đã thiết kế để các lỗ nhỏ cho phân thấm vào khi có mưa xuống và
thơng khí trong đất hoặc đục lỗ trực trên mặt luống giữa 2 cây bằng cây
đục lỗ và đổ phân vào từng lỗ đó để cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết
cho cây phát triển. Việc bón phân được chia làm 2 lần bón khi cây đã bén
rẽ dài từ khoảng 10 ngày sau khi trồng tiến hành bón lần một và khi cây
đã cơ bản phát triển lá hồn thiện thì bón lần 2.
Các loại thuốc trừ sâu cần được kiểm soát một cách chặt chẽ. Tuân
thủ các quy định về cách sử dung, số lượng sử dung, ngày phun thuốc và
phải ghi chép lại cụ thể. Nghiêm cấm việc phun thuốc trù sâu trước ngày

thu hoạch. Trước khi thu hoạch 3 ngày, phải nộp lại bản ghi chú thời gian
phun thuốc trừ sâu cho hợp tác xã nơng nghiệp.
- Bài học kinh nghiệm: Rền được tính tỷ mỉ, cách chăm sóc rau, quy
trình sử dụng thuốc theo quy chuẩn Nhật Bản. Có thể ứng dụng việc sử
dụng thuốc bảo vệ thực vật theo tiêu chuẩn của nhật bản, cách chăm sóc
cây trồng để tạo ra những sản phẩm sạch và an toàn cho người tiêu dùng
tại Việt Nam.


13

Bảng 2.1 Quy chuẩn ăn toàn thực phẩm của Nhật
STT

Giai đoạn

1

Giai đoạn
đầu

2

3

Giai đoạn
giữa
Giai đoạn
cuối


Ngày
Thuốc diệt nấm
5
Kasuminborudo
Basic
copper
12
chloride
Benomyl
18
Kasugamycin
Basic copper sulfate
24
Oxathiapiprolin
30
Streptomycin
Oxolinic acid
38
40

Thuốc diệt trùng

Chlorantraniliprole
Clothianidin

Tolfenpyrad
Flubendiamide
floniamid
Spinetoram
(Nguồn: Từ cơ sở thực tập)


Bảng 2.2 Công dụng của một số loại thuốc trong nông nghiệp mà
trang trại sử dụng hiện nay
STT

1

Tên hóa chất

Tác dụng

Basic

làm phân bón vi lượng có tác dụng “vỗ béo” và tiêu

copper chloride

diệt vi khuẩn, virus gây bệnh cho cây.
Kasugamycin ức chế sự sinh sôi, nảy nở của vi
khuẩn bằng cách ức chế quá trình sinh tổng hợp

2

Kasugamycin

protein ở giai đoạn hình thành ribosom vận chuyển
trong quá trình tạo ra protein.
Hiệu quả thực sự là sâu bướm kiểm soát rất tốt

3


Chlorantraniliprole

trong một thời gian dài, nhưng ruồi trắng, sọc màu
vàng trời bọ cánh cứng, bọ cánh cứng lá có hiệu
lực áp chế khơng phải là kết thúc.

4

Basic

Trong ngành nơng nghiệp hố chất này được sử

copper sulfate

dụng để sản xuất các loại thuốc trừ sâu, chất khử
trùng, thuốc kháng sinh giúp cho cây trồng có khả


14

năng chống chịu lại các tác động từ bên ngoài.
Chống bệnh do nấm gây ra trên rau, cây trồng,
5

Streptomycin

chống bệnh do vi khuẩn gây ra diệt côn trùng và
cỏ dại… kiềm chế các bệnh thực vật sinh ra từ
đất.


6

Clothianidin

7

Tolfenpyrad

Là thuốc trừ sâu như rệp, bỏ trĩ…
Là thuốc trừ sâu cho bọ cánh cứng, bọ cánh vàng
bọ ve…
(Nguồn: Từ cơ sở thực tập)

2.3.4 Thu hoạch và xuất rau
Thời gian: Từ tháng 7 đến hết cuối tháng 10 hàng năm.
Dụng cụ, máy móc : Dao, đèn, máy phát điện, xe tải …
- Thu hoạch
Đối với các loại xà lách từ lúc gieo hạt đến thu hoạch là 60 ngày là
có thể thu hoạch. Khi đó cây đạt trạng thái tốt nhất về chất bên trong và
kích thước bên ngồi. Với xà lách khi đã đến thời gian thu hoạch thì tiến
hành thu hoạch sớm từ 2-3h sáng tránh thu hoạch khi mặt trời đã mọc như
vậy cây mới đạt tiểu chuẩn do hợp tác xã đề ra nếu không cây rau sẽ bị
héo và không đạt chất lượng. Với cải thảo từ lúc trồng đến lúc thu hoạch
là 70 ngày chủ yếu thu hoạch ban ngày kể cả khi trời nắng hay mưa. Tại
trang trại Yoshio Takamizawa trồng 3 loại xà lách đỏ, xanh và xà lách
romen và cải thảo.
+ Với xà lách xanh và đỏ: Khi đến ngày thu hoạch tiến hành hoạch
từ sáng sớm cắt rau 3 hàng một lượt xếp trên mặt luống ngửa gốc rau lên
trên sau đó tiến hành rửa nhựa rau và bùn đất bằng vòi xịt sao cho sạch

nhựa rau ở gốc sau đó tiến hành lấy hộp carton hoặc thùng nhựa xếp rau
vào với các size khác nhau (phụ thuộc vào hợp tác xã mua loại size nào
mà chọn lựa loại bỏ rau chỉ lấy đúng size đã yêu cầu) với size L 15 cây/


15

hộp, size LL 12 cây/hộp, size M 18 cây/ hộp thì thoảng có size B 24 cây /
hộp do nhu cầu cần rau cao nên lúc khan hiếm rau sẽ lấy size B còn
thường chỉ lấy size L và size M là chủ yếu. Cách xếp rau vào hộp và
thùng size L và 3x5, size M 3x6, và size B là 4x6 còn size LL3x4.
+ Với Romen: Khi đến ngày thu hoạch tiến hành cắt sớm hoặc có thể
cắt ban ngày nhưng với điều kiện nắng nhẹ tránh làm héo rau. Sau khi cắt
cũng để ngửa rau tiến hành rửa và sếp vào hộp chủ yếu là size L 12 cây/
hộp 3x4 cây, với size M là 15 cây/ hộp 3x5 cây.
+ Với cải thảo: Khi đến tuổi thu hoạch tiến hành cắt để nằm trên
luống không cần dùng nước rửa vì cải thảo khơng có nhựa ở cuống chỉ
việc cắt và xếp vào hộp với các size như sau 2L 5 cây/hộp, L 6 cây/ hộp,
M 8 cây/ hộp.
Bảng 2.3 Bảng size rau tại trang trại Yoshio Takamizawa
Nội dung

Xà lách

Cải thảo

Xanh

Đỏ


Romen

Thời gian ( ngày)

60

60

60

70

Số lượng

LL

12

12

8

5

cây/hộp

L

15


15

12

6

M

18

18

15

8

B

24

24

18

(Nguồn: Từ cớ sở thực tập)
- Xuất rau:
- Khi xuất rau trên hộp điều có mã số của nông hộ và size rau. Tại
trang trại Yoshio Takamizawa mã số là 068. Sau khi đã cho rau vào hộp thì
tiến hành bê và xếp lên xe tải và đưa đến nơi tập kết.



16

Bảng 2.4 Thời gian xuất rau theo mùa
Thời gian
Sáng
Chiều

Mùa hè
7h- 12h
14h-17h

Mùa đông
8h-11h
3h-17h
(Nguồn: Từ cơ sở thực tập)

- Bài học kinh nghiệm: Học được tính cần cù chịu thương, chịu khó,
cách thu hoạch rau xếp hộp và xuất rau. Ứng dụng việc bảo quản rau trong
các loại thùng nhựa tại Nhật vào quá trình bảo quản rau tại Việt Nam giúp rau
đẹp mẫu mã tránh được rau bị dập nát giảm chất lượng rau.
2.3.5 dọn vườn chuẩn bị cho vụ sau
Thời gian: Cối tháng 10 đầu tháng 11 hàng năm.
Dụng cụ: Máy cuốn bạt, máy cày, xe tải, liềm.
- Dọn vườn: Sau vụ thu hoạch cuối cùng tiến hành kéo bạt phơi vào
những ngày nắng để hong khơ, sau đó cho vào bao tải chuyên dụng và đưa đi
đến nơi tập kết. Bạt nilong sẽ được tái sử dụng hoặc tái chế thành các sản
phẩm nhựa. Mỗi bao nhét ít nhất là 20kg. Sau đó cho lên xe tải và mang đi
nộp và phải trả phí cho việc sử lý nilong là 800 yên cho một bao 20kg. Tiến
hành phát cỏ bờ ruộng.

- Chuẩn bị cho vụ sau: Để chuẩn bị cho vụ sau, máy kéo sẽ được sử
dụng để bón phân hữu cơ cho đất. Cứ 10 hecta thì bón 2 tấn hữu cơ với trang
trại Yoshio Takamizawa la 2,3ha thì bón thì bón 460kg phân bón hữu cơ sự
dụng máy cày xới qua ruộng và nhặt đá to vứt. Sau khi song hết cơng việc
tiến hành bảo trì máy móc, sửa chữa dọn dẹp nhà kho cuối cùng cho máy móc
và vật tư vào nhà kho.
- Bài học kinh nghiệm: Học được cách thu dọn vườn bón phân và xử lý
đất sau thu hoạch, bảo trì máy móc.
Qua q trình thực tập và trực tiếp làm các cơng việc tại trang trại em
đã nắm vững được một số kiến thức cơ bản về trồng xà lách và cải thảo. Có
thể làm thành thạo một số các cơng việc trong trang trại, biết cách sử dụng


17

thuốc, chăm sóc cây trồng và áp dụng kiến thức đó trong trồng trọt tại gia đình. Đặc
biệt sẽ giúp em định hướng được phần nào vào quá trình thực hiện sản xuất tại Việt
Nam.
2.4 Những quan sát, trải nghiệm được sau q trình thực tập
2.4.1 Phân tích mơ hình tổ chức của trang trại
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
Chủ trang trại
( ông, bà chủ )

Sinh viên
(2 sinh viên thực tập
 Chủ trang trại:
 Có nhiệm vụ quản lý, điều hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
của trang trại, cung cấp, sửa chữa bảo dưỡng các loại cơng cụ dụng cụ, máy
móc trang thiết bị.

 Là người trực tiếp quản lý, tham gia và giám sát quá trình trồng trọt
từ lựa chọn giống, nguồn giống, ni, chăm sóc, phịng ngừa và điều trị bệnh.
 Đánh giá, kiểm tra chất lượng của sản phẩm.
 Ghi chép các thông tin về việc xuất nhập hàng phục vụ sản xuất.
 Sinh viên:
 Cùng với ông bà chủ tham gia trực tiếp vào hoạt động sản xuất của
trang trại.
 Tham gia đầy đủ các buổi của trường cũng như hoàn thành tốt mọi
công việc của trang trại.
Tất cả các cá nhân đều có mối liên hệ mật thiết và gắn bó chặt chẽ với
nhau. Chủ trang trại sẽ là người giao công việc và hướng dẫn công việc, sinh


18

viên nếu có bất cứ vấn đề nào phải báo cáo trực tiếp với chủ trang trại. Trong
quá trình sản xuất, chủ trang trại ln khuyến khích sinh viên đưa ra các ý
tưởng ứng dụng trong trồng trọt. Sinh viên là người trực tiếp chăm sóc cây
trồng, do đó nếu phát hiện cây bị bệnh thì báo cáo với chủ trang trại để có
những biện pháp khắc phục kịp thời.
2.4.2 Đánh giá về cách quản lý các nguồn lực chủ yếu của cơ sở
2.4.2.1 Nguồn lực từ bên trong (Nội lực)
a) Nguồn lực đất đai:
- Trang trại có tổng diện tích sản xuất là 2.3185ha (23,185m2)
- Khu đất sản xuất của trang trại không tập trung .
- Tất cả các khu đất của trang trại có hệ thống giao thơng đi lại thuận
lợi, thuận lợi cho việc vận chuyển các vật tư thiết yếu cho việc trồng, chăm
sóc và thu hoạch sản phẩm. Có hệ thống tưới tiêu và thốt nước tốt.
- Chủ yếu là sườn dốc, đất nhiều đá nghèo dinh dưỡng. Do đó, trang trại
đã mất khá nhiều năm để cải tạo đất trồng bằng cách sử dụng phân bón hữu

cơ (Chủ yếu là phân bị), nhặt đá dăm, bón thêm phân vơ cơ để cung cấp đủ
dinh dưỡng cho cây trồng.
b, Nguồn lực về lao động
- Chủ trang trại
 Trình độ học vấn:
Chủ trang trại ơng Yoshio Takamizawa là người có kinh nghiệm
hơn 30 năm với kiến thức và chuyên môn cao trong trồng xà lách và cải
thảo. Sự dụng thành thạo các loại máy móc thiết bị phục vụ sản xuất.
Bên cạnh đó, ơng cịn là người có ý thức, trách nhiệm, trong cơng việc
cũng như trong cuộc sống hàng ngày.
Thơng minh, nhạy bén, sáng tạo:
Ngồi trình độ học vấn, chủ trang trại cịn phải nhạy bén trong các quan
hệ thị trường. Đưa những kí thuật mới, tiên tiến vào trong quá trình sản xuất.


×