Tải bản đầy đủ (.docx) (60 trang)

Hoan thien cong tac tien luong cua cong ty tnhh 171652

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.54 KB, 60 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU..........................................................................................................1
CHƯƠNG I: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG
TY TNHH CƠ KHÍ MẠNH QUANG....................................................................2
I. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TNHH
CƠ KHÍ MẠNH QUANG.......................................................................................2
1. Thông tin chung về công ty..........................................................................2
2. Các giai đoạn phát triển...............................................................................2
2.1. Giai đoạn từ 1994 – 1999...........................................................................3
2.2 Giai đoạn 1999 – 2010................................................................................6
3 Giới thiệu về cơ cấu tổ chức sản xuất và cơ cấu quản trị của công ty Mạnh
Quang........................................................................................................................ 8
3.1.Cơ cấu sản xuất..........................................................................................8
Cơ cấu sản xuất của cơng ty hiện nay được tổ chức theo mơ hình:..............8
3.2.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị công ty.................................................10
II. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ -KỸ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN
CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG CỦA CÔNG TY...........11
1. Đặc điểm ngành nghề, sản xuất kinh doanh....................................................11
2. Đặc điểm về sản phẩm cơng nghệ.....................................................................11
3. Đặc điểm về tình hình lao động tại công ty......................................................12
4. Đặc điểm về thị trường lao động.......................................................................12
5. Quan điểm triết lý trả lương của cơng ty.........................................................13
6.Văn hóa cơng ty...................................................................................................13
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI CƠNG TY
TNHH CƠ KHÍ MẠNH QUANG.........................................................................14
I. CĂN CỨ VÀ CÁCH THỨC TỔ CHỨC XÂY DỰNG CÔNG TÁC TRẢ
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ MẠNH QUANG…………………..14


1. Căn cứ trả lương................................................................................................14
2. Cách thức tổ chức xây dựng công tác trả lương tại công ty............................14
2.1.Căn cứ để xây dựng bảng lương...............................................................14
2.2 Quy trình xây dựng bảng lương cơng nhân viên....................................14
II. THỰC TRẠNG QUỸ LƯƠNG CỦA CÔNG TY...............................16
1. Căn cứ xây dựng quỹ lương..............................................................................16

SV: Đỗ Thị Thu

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh

2.Thực trạng quỹ lương tại cơng ty......................................................................16
2.1.Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch quỹ lương................................16
2.2.Đánh giá tình hình sử dụng quỹ tiền lương............................................19
2.3 Xác định các nhân tố ảnh hưởng quỹ lương...........................................20
2.3.1. Ảnh hưởng của số lượng công nhân viên...................................20
2.3.2 Ảnh hưởng của cơ cấu các loại lao động.....................................20
2.3.3 Ảnh hưởng của tiền lương bình quân đến quỹ lương................21
III. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC TRẢ LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH
CƠ KHÍ MẠNH QUANG..........................................................................21
1. Các hình thức trả lương mà cơng ty đang áp dụng........................................21
1.1. Hình thức trả lương theo thời gian........................................................21
1.1.1 Đối tượng áp dụng và cách tính lương.............................................21
1.1.2 Đánh giá thực trạng cơng tác trả lương thời gian.......................22
1.2. Hình thức trả lương theo sản phẩm.......................................................26

1.2.1 Đối tượng áp dụng và cách tính...................................................26
1.2.2Cơng tác xây dựng mức lao động của cơng ty TNHH cơ khí Mạnh
Quang....................................................................................................27
1.2.2.1 Cơng tác xây dựng định mức thời gian hao phí....................27
1.2.2.2.Xây dựng đơn giá khốn.......................................................32
2. Đánh giá thực trạng công tác trả lương...........................................................36
2.1Đánh giá mặt bằng lương của công ty.....................................................36
2.2 Đánh giá tốc độ tăng lương với tình hình kinh tế Việt Nam.................37
CHƯƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
TRẢ LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ MẠNH QUANG....................39
I ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY.....................................39
1.Chiến lược dài hạn..............................................................................................39
2. Mục tiêu năm 2011.............................................................................................39
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC
TRẢ LƯƠNG TẠI CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ MẠNH QUANG.............40
1. Hồn thiện cơng tác trả lương...........................................................................40
1.1. Hình thức trả lương theo thời gian........................................................40
1.1.1. Hịan thiện cơng tác phân tích cơng việc và đánh giá thực hiện
cơng việc......................................................................................................40
2.1. Hồn thiện phương pháp tính lương theo thời gian..........................48

SV: Đỗ Thị Thu

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh


2. 2. Hình thức trả lương theo sản phẩm..................................................49
2. 2.1. Hồn thiện cơng tác định mức lao động....................................49
2. 2.2. Hồn thiện cơng tác kiểm tra nghiệm thu sản phẩm....................51
2.2. Hồn thiện quy chế trả lương.................................................................52
KẾT LUẬN............................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................56
PHỤ LỤC...............................................................................................................50

SV: Đỗ Thị Thu

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất sản phẩm..........................................................................9
Sơ đồ 2:Cơ cấu bộ máy quản trị của cơng ty..............................................................10
Sơ đồ 3:Quy trình cơng tác trả lương tại cơng ty Mạnh Quang..................................15
Bảng 1: Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty 1997 – 1999................................4
Bảng 2: Bảng động thái phát triển sản xuất – lắp ráp xe máy......................................6
Bảng 3: Tình hình thực hiện quỹ lương của cơng ty...................................................17
Biểu đồ 3: Tình hình tiền lương qua các năm.............................................................18
giai đoạn 2008 – 2011................................................................................................17
Bảng 4: Tình hình sử dụng quỹ lương từ năm 2010 – 2011.......................................19
Bảng 5 : Bảng phụ cấp chức vụ hàng tháng của cán bộ công ty.................................21
Bảng 6: Bảng lương nhân viên khối hành chính tháng12 năm 2010..........................22
Bảng 7: Định mức thời gian sản xuất sản phẩm(TCN).................................................28

Bảng 8: Bảng tính số lượng sản phẩm quy đổi theo đĩa Dream.................................29
Bảng 9: Bảng đơn giá tiền lương của bán thành phâm đĩa Dream..............................32
Bảng 10:Bảng đơn giá khoán bộ phận đóng gói.........................................................33
Bảng 11:Bảng lương bộ phận đóng gói tháng 12 năm 2010.......................................34
Bảng 12: Bảng thống kê mức biến động tiền lương và mức lạm phát........................36
Bảng 13: Ví dụ về bảng phân tích cơng việc của cấpgiám sát,...................................41
Bảng 14:Ví dụ bảng thang đo đánh giá thực hiện công việc đối với trưởng phòng kinh
doanh.......................................................................................................................... 46
Bảng 15: Đơn giá lũy tiến áp dụng cho bộ phận đóng gói..........................................50
Biểu đồ 1: Biểu đồ tình hình doanh thu qua các năm 1997– 1999...............................5
Biểu đồ 2: Biểu đồ tình hình lợi nhuận qua các năm....................................................5
Biểu đồ 3: Tiền lương của công ty trong giai đoạn 2008 – 2011………………........37

SV: Đỗ Thị Thu

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh

LỜI MỞ ĐẦU
Với bối cảnh kinh tế trong nước và thế giới hiện nay cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp càng trở lên gay gắt. Các chi phí đầu vào khơng ngừng tăng lên như
chi phí nguyên vật liệu, chi phí tiền cơng…
Để có thể tồn tại và phát triển các doanh nghiệp ln tìm cách giảm chi phí.
Trong đó chi phí nhân công là một trong những khoản mục được chú trọng.
Vấn đề quản lý nguồn nhân lực trong doanh nghiệp trở thành vị trí trung tâm
và có tầm quan trọng hàng đầu trong hệ thống tổ chức và quản lý nhằm phát huy

một cách có hiệu quả nguồn nhân lực của doanh nghiệp.
Việc xây dựng một cơ cấu tiền lương, cơ chế tiền lương hợp lý là cơ sở để xác
định tiền lương, tiền thưởng công bằng nhất cho từng người lao động, tạo động lực
cho người lao động tích cực, sáng tạo trong sản xuất đạt năng suất cao.
Nhận thức được ý nghĩa của tiền lương trong doanh nghiệp nên em quyết định
chọn đề tài “ Hồn thiện cơng tác tiền lương của cơng ty TNHH cơ khí Mạnh
Quang” làm đề tài nghiên cứu. Qua đây sẽ giúp em tìm hiểu thực tế về cơng tác tiền
lương tại Mạnh Quang đồng thời mong cùng ban lãnh đạo nghiên cứu nhằm hồn
thiện và nâng cao hiệu quả của cơng tác tiền lương của công ty.
Kết cấu chuyên đề bao gồm 3 phần:
- Chương I: Giới thiệu chung về công ty TNHH cơ khí Mạnh Quang
- Chương II: Thực trạng cơng tác trả lương tại cơng ty TNHH cơ khí
Mạnh Quang
- Chương III: Giải pháp hồn thiện cơng tác tiền lương của cơng ty TNHH cơ
khí Mạnh Quang
Do cịn hạn chế về mặt kiến thức cũng như kinh nghiệm nên báo cáo khơng tránh
khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ.
Em xin cảm ơn sự nhiệt tình chỉ bảo PGS.TS Ngơ Kim Thanh cùng tồn thể ban
lãnh đạo cơng ty Mạnh Quang đã giúp em hoàn thành bản báo cáo này
Em xin trân thành cảm ơn!

SV: Đỗ Thị Thu

1

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp


GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh

CHƯƠNG I
Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA
CƠNG TY TNHH CƠ KHÍ MẠNH QUANG
I. Q TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CƠNG TY TNHH
CƠ KHÍ MẠNH QUANG
1. Thơng tin chung về cơng ty
Cơng ty TNHH cơ khí Mạnh Quang được thành lập năm 1999 có những đặc
điểm sau:
+ Tên cơng ty: Cơng ty TNHH cơ khí Mạnh Quang
+ Loại hình doanh nghiệp: Cơng ty TNHH
+ Lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh: Sản xuất, buôn bán linh kiện, phụ tùng xe máy.
+ Trụ sở chính: 201 phố Huế, quận Hai Bà Trưng, TP Hà Nội
+ Nhà máy sản xuất: đường Kim Giang, xã Thanh Liệt, Thanh Trì, TP Hà Nội
+ Mã số thuế: 0100917544
+ Điện thoại: 043.688.3376 * 043 978 2050

Fax: 043.688.3378

+ Người đại diện theo pháp luật: Giám đốc, ông Nguyễn Kim Loan
2. Các giai đoạn phát triển
Sau 16 năm ra đời và hoạt động, công ty đã từng bước khẳng định được vị thế
chắc của mình trên thương trường.
Để đạt được những thành tựu ngày hơm nay tồn bộ công nhân viên đã không
ngừng phấn đấu trong suốt thời gian qua.
Trải qua những giai đoạn mang tính chất bước ngoặt, Mạnh Quang ngày hôm
nay đã thực sự lớn mạnh cả về quy mô, tổ chức.

SV: Đỗ Thị Thu


2

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chun đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Ngơ Kim Thanh

Có thể phân ra thành 2 giai đoạn phát triển:
2.1. Giai đoạn từ 1994 – 1999
Hợp tác xã công nghiệp cổ phần Mạnh Quang (nay là cơng ty TNHH cơ khí
Mạnh Quang) ban đầu với hình thức pháp lý là doanh nghiệp cổ phần đã có cổ phần
hóa với HTX Sơn và Mỹ nghệ đã tạo dựng được một số lượng vốn với tổng số vốn
năm 1996 là: 1.905.389.000 đồng. Trong đó vốn cố định là: 1.805.389.000 đồng, và
vốn lưu động là: 100.000.000 đồng.
Hình thức kinh doanh là gia cơng, thu mua, tự sản, tự tiêu các sản phẩm chủ
yếu là các sản phẩm cơ khí, phụ tùng xe máy.
Ban đầu với tổng số lao động là: 32 người. Với diện tích nhà xưởng 1.600m 2
và 100m2 nhà văn phịng cùng với trang thiết bị máy móc nhập ngoại với giá trị
1.000.000.000 đồng. Nhà máy đã dần dần ổn định đi vào sản xuất.
Đến năm 1997 tổng nguồn vốn đã lên tới: 3.119.000.000 đồng. Trong đó
nguồn vốn lưu động là: 619.000.000 đồng (dự trữ nguyên vật liệu là 200.000.000
đồng), nguồn vốn lưu động là: 2.500.000.000 đồng. Diện tích nhà xưởng tăng
1715m2.
Với sự nhạy bén và tầm nhìn của ban quản lý về thị trường xe máy trong và
ngoài nước. Nhận thấy thị trường xe máy hiện nay và trong tương lai thì Việt Nam
là một thị trường rất tiềm năng vì khi đời sống dân trí cao, xe máy là phương tiện
giao thông chủ yếu.

Từ năm 1996 – 1999, mạng lưới khách hàng của Mạnh Quang đã trải rộng
khắp các tỉnh miền Bắc lên 157 khách hàng( cả đại lý và người bán buôn lẫn bán
lẻ). Số lượng sản phẩn sản xuất không ngừng tăng lên:

SV: Đỗ Thị Thu

3

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh

Bảng 1: Tình hình sản xuất kinh doanh của cơng ty 1997 – 1999
Chỉ tiêu

1997

1998

1999

85.000

96.500

120.316


3.600.000.000

3.806.000.000

4.150.000.000

90.205.000

100.316.500

150.606.000

Năm
Sản phẩm sản xuất(cái)
Doanh thu(VNĐ)
Lãi ròng(VNĐ)

Nguồn: Phòng kế tốn

SV: Đỗ Thị Thu

4

Lớp: QTKD Cơng nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh


Biểu đồ 1: Biểu đồ tình hình doanh thu qua các năm 1997– 1999

Biểu đồ 2: Biểu đồ tình hình lợi nhuận qua các năm

SV: Đỗ Thị Thu

5

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh

Sản xuất phát triển, thị trường ngày càng được mở rộng, số lượng cũng như đời
sống công nhân ngày càng được nâng cao.
2.2 Giai đoạn 1999 – 2010
Năm 1999 HTX công nghiệp cổ phần Mạnh Quang đã chuyển đổi hình thức pháp
lý sang công ty TNHH một thành viên.
Cùng với sự lớn mạnh về tiềm lực cũng như thị trường, Ban quản trị đã quyết
định chuyển đổi hình thức pháp lý từ cổ phần sang TNHH.
Tuy nhiên từ nămm 1999 – 2005 khi mà nhu cầu về xe máy của nước ta ngày
càng tăng lên, các sản phẩm nước ngoài vào Việt Nam càng nhiều với giá cả cao
nhưng với chất lượng tốt, nên sản phẩm nội địa càng khó cạnh tranh.
Bảng 2: Bảng động thái phát triển sản xuất – lắp ráp xe máy
Hạng mục

2001


2002

2003

2004

2005

2006

2007

Tổng số xe đăng
kiểm
(nghìn ch)

2.485,
6

1.818,
6

1.789,
6

2.138,
8

2.188,
4


2.553,
6

3.263,
9

cơ cấu sản lượng

100%

100%

100%

100%

100%

100%

100%

FDI

12,94
%

42,37
%


47,59
%

51,71
%

53,55
%

54,53
%

60,25
%

Nội địa

87,06
%

57,63
%

52,41
%

48,29
%


46,45
%

45,47
%

39,75
%

8,07%

10,20
%

12,59
%

19,35
%

22,42
%

27,09
%

21,51
%

- DN 20 > 40.000

xe

40,54
%

31,10
%

30,64
%

24,57
%

13,43
%

7,35%

11,33
%

- DN 10 > 20.000
xe

21,07
%

10,03
%


9,16%

4,20%

8,83%

5,46%

7,67%

- DN > 40.000 xe

SV: Đỗ Thị Thu

6

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

- DN dưới 10.000
xe

17,38
%

GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh


6,29%

0,03%

0,16%

1,77%

5,57%

4,64%

( Nguồn: tài liệu phục vụ Hội thảo xúc tiến phát triển công nghiệp hỗ trợ ngành xe
máy thành phố Hà Nội)

Cuối năm 1998 đầu năm 1999 dòng xe Trung Quốc đã bắt đầu vào Việt Nam
theo phương thức bộ linh kiện IKD. Cạnh tranh càng trở lên gay gắt giữa các doanh
nghiệp nội địa, các doanh nghiệp FDI, và các doanh nghiệp xuất nhập khẩu linh kiện
Trung Quốc. Trong khi đó sự yếu kém về quản lý, sự lạc hậu về công nghệ buộc các
doanh nghiệp Việt Nam phải tìm cách đổi mới để có thể tồn tại. Với những thế mạnh
sẵn có ban quản lý Mạnh Quang quyết định mở rộng quy mô sản xuất, đầu tư thêm
thiết bị, công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm.
Trong giai đoạn này doanh nghiệp đã bổ sung thêm nhiệm vụ kinh doanh. Bên
cạnh việc tự sản, tự tiêu, doanh nghiệp cịn có hoạt động thương mại mua bán thêm
một số phụ tùng xe máy để tận dụng thị trường sẵn có.
Nếu như trong giai đoạn trước doanh nghiệp có sản xuất thêm một số phụ tùng
xe đạp thì hiện nay để đáp ứng nhu cầu thị trường và tập trung sản xuất thì cơ cấu
sản xuất của doanh nghiệp tập trung vào 3 loại sản phẩm chính là: Nhơng, Đĩa, các
hàng Cơn, Bát...
Để tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm công ty đã áp dụng những tiêu

chuẩn quốc tế, áp dụng trong sản phẩm sản xuất như: Chất lượng 5S, chất lượng
trực quan, chất lượng JIT và đang xây dựng tiêu chuẩn ISO 9001 -2008
Bên cạnh đó là việc sử dụng các công nghệ hiện đại, tiên tiến trên thế giới vào
sản xuất đã giúp cho chất lượng sản phẩm được nâng cao.
Ngồi cơng nghệ đột dập, tiện phay, hiện nay cơng ty đã sử dụng thêm công
nghệ tôi( Ram) để nâng cao độ cứng của sản phẩm, để xử lý bề mặt sản phẩm công
ty đã sử dụng thêm hệ thống máy xử lý bề mặt.

SV: Đỗ Thị Thu

7

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh

Song song với việc cải tiến công nghệ công ty đã đầu tư nhập ngoại nhiều thiết
bị máy móc hiện đại như lò cao tần, máy phay răng 5K- 32 Liên Xô, ZFB50 của Hà
Lan, máy xử lý bề mặt.
Theo số liệu năm 2008 thì tổng giá trị máy móc thiết bị đã lên tới
38.264.785.000 đồng. Tuy nhiên, để đáp ứng một cách đồng bộ về sản xuất thì vấn
đề về chất lượng nguyên vật liệu cũng cần được chú trọng.
Phần lớn nguyên vật liệu chính được nhập ngoại từ các nước như: Nhật Bản,
Hàn Quốc, Đài Loan... nên chất lượng ln được đảm bảo.
Riêng với mặt hàng “Xích” thì cơng ty vẫn nhập trực tiếp từ Đài Loan, Nhật
Bản và Indonesia.
Để mở rộng sản xuất , năm 2003 công ty đã tiến hành xây dựng thêm nhà máy

sản xuất tại Kim Giang – Thanh Liệt – Thanh Trì – Hà Nội với tổng diện tích nhà
xưởng lên đến 17.000 m2, nhà văn phịng 1.000 m2.
Cơng ty đã sử dụng nguồn lao động có chất lượng và kỷ luật cao: 28% kỹ sư,
54 % có trình độ tay thợ, 18% lao động phổ thông (năm 2010).
Người lao động được làm việc trong mơi trường tốt, có đầy đủ chế độ, có bảo
hộ an tồn lao động và nhà ở trong cơng ty.
Đây cũng chính một trong những yếu tố quan trọng đóng góp vào sự thành
cơng của cơng ty.
3 Giới thiệu về cơ cấu tổ chức sản xuất và cơ cấu quản trị của công ty Mạnh
Quang
3.1 Cơ cấu sản xuất
Cơ cấu sản xuất của công ty hiện nay được tổ chức theo mơ hình:
Xí nghiệp – Phân xưởng – Nơi làm việc
Tổ chức sản xuất theo quy trình sản xuất sản phẩm là căn cứ để phân bố các
phân xưởng sản xuất theo khơng gian.
Hiện tại nhà máy có 3 phân xưởng:
-

Phân xưởng 1: Phân xưởng đột dập với diện tích 3000m2

SV: Đỗ Thị Thu

8

Lớp: QTKD Cơng nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh


-

Phân xưởng 2: Phân xưởn tiện, phay với diện tích 2000m2.

-

Phân xưởng 3: Phân xưởng nhiệt luyện, kho bán thành phẩm với diện

tích là 2500m2.
-

Kho thành phẩm diện tích 1000m2, chứa 2 gian:

+ Gian 1: Thành phẩm 001 diện tích 200 m 2, chứa các thành phẩm Nhông, Đĩa,
Côn, Bát và các hàng thương mại.
+ Gian 2: Thành phẩm 002 diện tích 500 m2, chứa các loại bộ hộp 3, hộp 2 và
bát phuốt các loại.
Tổ chức cơ cấu sản xuất theo mơ hình này rất phù hợp với loại hình sản xuất sản
phẩm cơ khí.
Ưu điểm:
 Tiết kiệm khơng gian chứa hàng.


Giảm thời gian di chuyển

 Tiết kiệm sức lao động cho quá trình vận chuyển hàng
 Dễ quản lý.
*Quy trình sản xuất sản phẩm
Sơ đồ 1: Quy trình sản xuất sản phẩm


NVL

BÁN
KHÁCH

SV: Đỗ Thị Thu

PX ĐỘT

PX TIỆN

KHO
THÀNH
PHẨM 002

9

PX PHAY

KHO BÁN
THÀNH
PHẨM 001

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh


Nguồn: Phịng kỹ thuật
Đây là một quy trình sản xuất hồn thiện tuân thủ các yêu cầu về công nghệ, kỹ
thuật. Ở mỗi phân xưởng đều có sự kiểm tra, giám sát chặt chẽ của các quản đốc.
Thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu không đưa sản phẩm lỗi ra thị trường.
3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản trị công ty
Sơ đồ 2:Cơ cấu bộ máy quản trị của công ty

SV: Đỗ Thị Thu

1
0

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh

II. MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ -KỸ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG
TÁC TIỀN LƯƠNG, TIỀN THƯỞNG CỦA CÔNG TY.
1. Đặc điểm ngành nghề, sản xuất kinh doanh
Hoạt động trong lĩnh vực cơ khí chính xác nên yêu cầu về chất lượng lao động
cao: Phần lớn là lao động có qua đào tạo ở các trường nghề, cao đẳng. Riêng với
cán bộ kỹ thuật yêu cầu từ trình độ cao đẳng trở lên. Chính vì vậy mà địi hỏi chi trả
mức lương cao hơn các ngành nghề khác như: thủ công mỹ nghệ, may mặc, giày da,
… Bên cạnh việc lựa chọn tuyển dụng lao động từ bên ngồi, cơng ty cũng áp dụng
biện pháp đào tạo tại chỗ, nên cũng tiết kiệm được một phần quỹ lương cho chi phí
tuyển dụng.

2. Đặc điểm về sản phẩm công nghệ
Trước đây chủng loại sản phẩm của công ty rất phong phú như các phụ kiện của
xe đạp, xe máy. Tuy nhiên hiện nay cơng ty đang tiến hành thực hiện chun mơn
hóa theo chiều sâu: sản xuất tập trung vào những mặt hàng chủ chốt như: nhông,
đĩa, côn, bát… nên danh mục sản phẩm sản xuất giảm.Điều này giúp cho việc xây
dựng định mức lao động đơn giản và chính xác hơn.
Phần lớn các công đoạn sản xuất sản phẩm đều thực hiện trên hệ thống máy móc
hiện đại nên năng xuất lao động lao. Tuy nhiên với bộ phận đóng bao gói sản phẩm,
phần lớn là lao động thủ cơng nên mức lương cịn thấp so với mặt bằng lương của
cơng nhân sản xuất trong công ty.
Về vấn đề tiêu thụ sản phẩm: Với đặc trưng sản phẩm không tiêu dùng theo mùa
vụ nên sản phẩm tiêu thụ trong các tháng trong năm là tương đương nhau. Điều này
dễ dàng cho quá trình lập kế hoạch nhân sự và kế hoạch sản xuất ổn định. Điều này
khiến ổn định sản xuất, cơng nhân ít phải làm thêm ca, thêm giờ giúp giảm chi phí
tiền lương ngồi giờ của cán bộ cơng nhân viên.

SV: Đỗ Thị Thu

1
1

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh

3. Đặc điểm về tình hình lao động tại cơng ty.
Với đặc thù là ngành sản xuất cơ khí nên tính chất công việc khá nặng nhọc nên

tỷ lệ lao động nam chiếm phần lớn( 87%).
Sau khi được tuyển dụng công nhân sẽ được học việc trong một tháng, sau đó sẽ
chính thức được cho đi đào tạo, huấn luyện để nâng cao trình độ chun mơn.
Lao động gián tiếp chiếm khoảng 10% trên tổng số cơng nhân viên tồn cơng ty.
Tuy nhiên việc đánh giá chất lượng lao động chưa được chính xác
4. Đặc điểm về thị trường lao động
Nhà máy sản xuất đóng tại đường Kim Giang- xã Thanh Liệt – Thanh Trì –
TP. Hà Nội, tạo rất nhiều thuận lợi tuy nhiên cũng tạo ra nhiều khó khăn trong công
tác trả lương của công ty.
*Thuận lợi
- Xã Thanh Liệt là khu vực ngoại thành của Hà Nội nên ở đây đời sống dân cư
không cao bằng khu trung tâm Hà Nội. Lượng lao động dồi dào(do người dân bị thu
hồi đất nông nghiệp) dẫn đến mặt bằng lương ở khu vực này còn thấp hơn khu vực
trung tâm.
- Công ty đã tuyển dụng một phần lao động tại địa phương nên người lao động
giảm được chi phí ăn ở, xăng xe.
- Hà Nội là trung tâm kinh tế, văn hóa của nước ta nên thu hút được lượng lớn
lao động từ ngoại thành và các tỉnh đổ về, các trường Đại học, Cao đẳng, trường
nghề tập trung cao ở đây nên dễ dàng cho việc tuyển dụng lao động có trình độ cao
về học vấn và về chun mơn.
*Khó khăn
Bên cạnh những thuận lợi trên thì cơng ty cũng gặp khơng ít những khó khăn
trong việc tuyển dụng và trả lương.

SV: Đỗ Thị Thu

1
2

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng



Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh

- Địa bàn Hà Nội tập trung rất nhiều các công ty, doanh nghiệp bên cạnh đó
cịn có rất nhiều các khu cơng nghiệp có cơ sở hạ tầng hiện đại dẫn đến việc cạnh
tranh về nhân lực rất cao. Người lao động có nhiều lựa chọn nghề nghiệp nên nếu
cơng ty khơng có chính sách tiền lương thỏa đáng, mơi trường làm việc tốt thì họ sẽ
dễ dàng nghỉ việc và chuyển sang công ty khác.
- Không những vậy địa bàn Hà Nội là nơi tập trung dân cư rất cao nên chi phí
ăn ở cao, vấn đề mơi trường, giao thông ảnh hưởng lớn đến đời sống sinh hoạt của
người lao động. Vì vậy, nếu cơng ty giải quyết được chỗ ăn, ở cho người lao động
thì sẽ lơi kéo được lao động làm việc gắn bó với cơng ty lâu dài và ổn định.
- 5. Quan điểm triết lý trả lương của công ty
Mặt bằng lương của công ty chi trả đảm bảo lớn hơn mức lương tối thiểu của nhà
nước. Chính vì vậy mặt bằng lương của công ty không cao đây là nguyên nhân
khiến công ty không thu hút được lao động. Đặc biệt công ty trả lương cho lao động
phổ thông rất thấp chỉ vào khoảng 1.7 triệu đồng trên tháng. Đối với những công
việc nặng nhọc như bốc vác thùng hang trên 20 kg thường xuyên thì mức lương trả
như vậy là chưa tương xứng.
- 6.Văn hóa cơng ty
Cơng ty đã xây dựng được một nét văn hóa doanh nghiệp đặc trưng.Người ta có
thể nhận ra “Mạnh Quang” qua hình ảnh ,sản phẩm,biểu tượng, ngôn ngũ, khẩu hiệu
và tác phong của người lao động
- Sau hơn 10 năm tồn tại và phát triển mọi nội quy, quy định của công ty đã ăn
sâu vào suy nghĩ và hành động của từng người lao động
- Một trong những điểm mạnh của công ty Mạnh Quang là tác phong làm việc và
ý thức chấp hành nội quy rất nghiêm túc nên làm giảm chi phí quản lý nhân sự của

công ty.

SV: Đỗ Thị Thu

1
3

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh

CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY
TNHH CƠ KHÍ MẠNH QUANG
I. CĂN CỨ VÀ CÁCH THỨC TỔ CHỨC XÂY DỰNG CÔNG TÁC TRẢ
LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ MẠNH QUANG
1. Căn cứ trả lương
Cơng ty đã thực hiện xây dựng quy chế trả lương theo đúng quy định của nhà
nước với mục đích:
+ Đảm bảo cơng bằng lao động
+ Thù lao lao động mang tính cạnh tranh cao
+ Khuyến khích, thúc đẩy tăng năng suất lao động
2. Cách thức tổ chức xây dựng công tác trả lương tại công ty
2.1 .Căn cứ để xây dựng bảng lương
-

Căn cứ vào các quy định của nhà nước về mức lương tối thiểu, thang bảng

lương và chế độ trợ cấp lương trong các công ty nhà nước.

-

Căn cứ vào hợp đồng lao động với người lao động

-

Căn cứ vào định mức lao động mà cơng ty xây dựng

2.2 Quy trình xây dựng bảng lương công nhân viên
Bảng lương nhân viên do kế toán tiền lương lập và dựa vào quy trình sau:

SV: Đỗ Thị Thu

1
4

Lớp: QTKD Cơng nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh

Sơ đồ 3:Quy trình cơng tác trả lương tại cơng ty Mạnh Quang
Bảng chấm công

Bảng tạm ứng


Phiếu báo sản

lương

phẩm

Bảo vệ + kế toán

Kế toán PX lập

Kế toán lương

Trợ lý giám đốc
ký duyệt

Giám đốc ký
duyệt

Thủ quỹ

CNV ký nhận

Kế toán trưởng
lưu

Cuối tháng các kế toán phân xưởng, bộ phận phải tập hợp tất cả chứng từ liên
quan đến tính lương( phiếu báo sản phẩm) bảng tạm ứng và bảng chấm công lên
cho kế toán lương. Kế toán lương sẽ tiến hành đối chiếu với bảng chấm công của
bảo vệ, đối chiếu với báo cáo của các thủ kho tiến hành lập bảng thanh tốn tiền
luơng cho cơng nhân viên. Sau đó chuyển chứng từ cho kế toán trưởng kiểm soát


SV: Đỗ Thị Thu

1
5

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng


Chuyên đề thực tập tốt nghiệp

GVHD: PGS.TS Ngô Kim Thanh

trước khi trình lên giám đốc ký duyệt. Thủ quỹ căn cứ vào bảng thanh toán lương đã
duyệt để tiến hành xuất quỹ.
Sau khi thanh tốn xong cho cơng nhân viên bộ chứng từ tiền lương được chuyển
về kế toán trưởng để lưu giữ.
II. THỰC TRẠNG QUỸ LƯƠNG CỦA CÔNG TY
1. Căn cứ xây dựng quỹ lương
Xây dựng quỹ lương dựa vào các căn cứ sau:
-

Chiến lược phát triển của công ty trong ngắn hạn

-

Những văn bản pháp quy của chính phủ quy định về lao động – tiền lương

Hiện tại cơng ty đang áp dụng cách tính quỹ lương:
QTL = Si.TLi

QTL : Tổng quỹ lương
Si : Số lao động bình qn
TLi

: Tiền lương bình qn

Hàng năm cơng ty tiến hành tính kế hoạch sẳn xuất trong ngắn hạn, hoạch định
cơng suất máy để tính số lượng cơng nhân viên cần sử dụng kết hợp với việc xây
dựng tiền lương của công nhân viên để xây dựng quỹ lương kế hoạch.
2.Thực trạng quỹ lương tại cơng ty
2.1 Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch quỹ lương

SV: Đỗ Thị Thu

1
6

Lớp: QTKD Công nghiệp & Xây dựng



×