Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

Mot so phuong huong va bien phap co ban nham nang 171372

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.07 KB, 61 trang )

Lời mở đầu.
Trong tình hình toàn cầu hoá thị trờng và tự do hoá thơng mại hiện nay,
một quốc gia muốn phát triển kinh tế với tốc độ nhanh và bền vững không còn
cách nào tốt hơn là phát triển theo chiều sâu , coi trọng yếu tố chất lợng . Một
doanh nghiệp để có thể đứng vững, tồn tại và phát triển thì phải u tiên vấn đề chất
lợng lên hàng đầu . Chất lợng sản phẩm quyết định sự thành bại của doanh nghiệp
trên thị trờng.
Đảng và nhà nớc ta đà cực kỳ đúng đắn khi chọn con đờng phát triển kinh
tế theo cơ chế thị trờng nhng có sự quản lý và điều tiết của nhà nớc, định hớng xÃ
hội chủ nghĩa , đây thực sự là mốc khởi đầu mới cho tất cả các doanh nghiệp.
Mặc dù nền kinh tế nớc ta đà trải qua hơn chục năm áp dụng mô hình kinh
tế thị trờng , trong suốt thời gian đó đà bộc lộ ra những mặt mạnh mặt yếu của toàn
bộ nền kinh tế.
Tuy nhiên những điều chúng ta đà làm đợc cha phải là nhiỊu , nỊn kinh tÕ
cha thËt sù trë thµnh nỊn kinh tế thị trờng theo đúng nghĩa của nó . Nguyên nhân
thì có nhiều song tập trung chủ yếu ở các khâu nh ; công tác quản lý kinh tế, môi
trờng kinh doanh , tập quán kinh tế , kém phong phú hàng hoá , chất lợng hàng hoá
... Trong đó chất lợng hàng hoá , sản phẩm đóng vai trß quan träng cã tÝnh trùc tiÕp
, cơ thĨ , vì muốn thị trờng phát triển thì phải phát triển mạnh sản phẩm , các sản
phẩm có tồn tại trên thị trờng , vơn cao , vơn xa phát triển mạnh trên thị trờng sẽ
làm cho thị trờng sôi động phong phú.
Do đó một vấn đề luôn bức xúc với các doanh nghiệp bây giờ là làm sao
nâng cao đợc chất lợng sản phẩm , hạ giá thành để chiếm lĩnh đợc thị trờng. Doanh
nghiệp không làm đợc hai điều cơ bản ấy thì doanh nghiệp đó sẽ bị đào thải . S
cạnh tranh hiện nay đang sôi động hơn bao giờ hết và để cạnh tranh thắng lợi thì
hầu hết các công ty trong và ngoài nớc , trong mọi loại hình kinh tế đều quan tâm
đến vấn đề chất lợng và đều có những nhận thức đúng đắn về chất lợng. Cuộc chạy
đua đang sôi động và quyết liệt hơn lúc nào hết.sự thắng bại trong cuộc đua đờng
dài : vì chất lợng đang còn ở phía trớc , phần thắng chắc chắn thuộc về những
quốc gia , những doanh nghiệp có chiến lợc kinh doanh đúng trong đó có chiến lợc
vì chất lợng.


Từ quá trình học tập và với thời gian thực tế ở Công Ty Cơ Khí Hà Nội , em
đà chọn đề tài : Một số phơng hớng và biện pháp cơ bản nhằm nâng cao chất
lợng sản phẩm tại Công Ty Cơ Khí Hà Nội ( hameco ) .
Ngoài phần mở đầu và kết luận chuyên đề gồm bốn phần :
Chơng 1 : Một số lý luận cơ bản về chất lợng và quản lý chất lợng sản phẩm tại
Công Ty Cơ Khí Hà Nội .
Chơng 2 : Thực trạng về chất lợng sản phẩm và công tác quản lý chất lợng sản
phẩm ở Công Ty Cơ Khí Hà Nội .

1


Chơng 3 : Một số phơng hớng và biện pháp cơ bản nhằm nâng cao chất lợng
tại Công Ty Cơ Khí Hà Nội .
Mặc dù đà có cố gắng trong quá trình thực tập và viết chuyên đề , song do kinh
nghiệm thực tế cha có cho nên em không tránh khỏi những thiếu sót , sự non kém
trong nội dung chuyên đề . Em mong nhận đợc sự thông cảm , sự góp ý chân thành
từ các thầy cô giáo , các cô chú trong Phòng Tổ Chức của Công Ty Cơ Khí Hà Nội.
Em xin chân thành cảm ¬n!
Sinh viªn : Ngun Ph¬ng Duy

Mơc lơc
Ch¬ng 1 : Mét số lý luận cơ bản về chất lợng và quản lý chất lợng sản phẩm .
I
1
2
3
4
5
6

II
1
2
3
4

/ Những vấn đề chung về chất lợng sản phẩm .
/ Khái niệm về chất lợng sản phẩm .
/ Sự hình thành chất lợng sản phẩm .
/ Đặc điểm và vai trò của chất lợng sản phẩm .
/ Các loại chất lợng của sản phẩm .
/ Sự cần thiết phải quan tâm đến chất lợng .
/ Một số yếu tố ảnh hởng đến chất lợng sản phẩm .
/ Quản lý chất lợng sản phẩm .
/ Khái niệm về quản lý chất kợng .
/ Bản chất và đặc trng của quản lý chất lợng .
/ Chức năng của quản lý chất lợng .
/ Nội dung của công tác quản lý chất lợng .

2


5 / Các nguyên tắc của quản lý chất lợng .
6 / ý nghĩa của việc nâng cao chất lợng sản phẩm trong cơ chế thị trờng .
Chơng 2 : Thực trạng về chất lợng sản phẩm và công tác quản lý chất lợng
sản phẩm ở Công Ty Cơ Khí Hà Nội .
I /Quá trình hình thành và phát triển của công ty .
II / Những đặc điểm cơ bản của công ty .
1 / Đặc điểm về bộ máy quản lý của công ty .
2 / Đặc điểm về quy trình công nghệ trong công ty .

3 / Đặc điểm về máy móc thiết bị trong công ty .
4 / Đặc điểm về lao động trong công ty .
5 / Đặc điểm về vốn và cơ cấu vốn .
6 / Đặc điểm về nguyên vật liệu .
7 / Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty .
III /Thực trạng về chất lợng và quản lý chất lợng sản phẩm tại Công Ty Cơ Khí
Hà Nội .
1 / Các sản phẩm chủ yếu của công ty .
2 / Hệ thống chỉ tiêu chất lợng sản phẩm .
3 / Công tác quản lý chất lợng ở công ty .
IV / Nhận định tổng quan về chất lợng sản phẩm của công ty .
1 / Những thành tích đạt đợc .
2 / Những khó khăn chung .
3 / Những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình hình chất lợng sản phẩm .
Chơng 3 : Một số phơng hớng và biện pháp cơ bản nhằm nâng cao chất
ợng sản phẩm và quản lý chất lợng sản phẩm ở
Công Ty Cơ Khí Hà Nội .
I
II
1
2

l-

/ Phơng hớng phát triển .
/ Biện pháp nhằm nâng cao chất lợng sản phẩm .
/ Mở rộng thị trờng cho sản phẩm .
/ Chính sách bảo hộ sản xuất trong nớc và chính sách khuyến khích sử dụng
các sản phẩm cơ khí nội địa .
3 / Chính sách đào tạo đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật và công nhân lành

nghề .
4 / Chính sách đầu t và nghiên cứu phát triển .

Kết luận .

3


Chơng I
Một số lý luận cơ bản về chất lợng và quản lý chất lợng sản phẩm .
I. Những vấn đề chung về chất lợng sản phẩm .
1. Khái niệm vỊ chÊt lỵng .
Trong bÊt kú nỊn kinh tÕ x· hội nào , đặc biệt là nền kinh tế vận động theo cơ
chế thị trờng thì mục tiêu cuối cùng của các nhà sản xuất kinh doanh là giao cho
khách hàng của mình những hàng hoá phù hợp với yêu cầu của họ . Một trong
những tiêu chuẩn quan trọng để đáp ứng đợc nhu cầu khách hàng đó là chất lợng
sản phẩm.
Chất lợng sản phẩm là một phạm trù xà hội mà loài ngời đề cập đến từ rất lâu
cho dù có hay không đa ra các khái niệm , định nghĩa về chất lợng sản phẩm . Tuy
nhiên hiện nay theo tài liệu của các nớc trên thế giới có rất nhiều định nghĩa khác
nhau về chất lợng sản phẩm , mỗi quan niệm đều có những căn cứ khoa học và
thực tiễn khác nhau song để thúc đẩy khoa học quản trị chất lợng không ngừng
phát triển và hoàn thiện tuỳ thuộc vào góc độ xem xét quan điểm của mỗi nớc
trong từng giai đoạn phát triển kinh tế xà hội nhất định và nhằm những mục tiêu
khác nhau mà đa ra các khái niệm và những lý giải khác nhau.
Một quan điểm có thể nói mang tính bao quát phản ánh rõ nhất về chất lợng
sản phẩm đó là quan điểm của Mác : chất lợng sản phẩm là mức độ là thớc đo ,
biểu thị giá trị sử dụng của nó , giá trị sử dụng của một sản phẩm làm nên tính
hữu ích của sản phẩm đó và nó chính là chất lợng của sản phẩm.
Dựa vào quan điểm này các nhà kinh tế học ở các nớc XÃ Hội Chủ Nghĩa trớc đây

và các nớc T Bản vào những năm 30 của thế kỷ 20 đà đa ra nhiều định nghĩa tơng
tự , các định nghĩa này xuất phát từ quan điểm của những nhà sản xuất : chất lợng sản phẩm là những đặc tính kinh tế kỹ thuật nội tại phản ánh giá trị sử dụng và
các chức năng của sản phẩm đó đáp ứng nhu cầu định trớc , trong điều kiện môi trờng kinh tế xà hội đà xác định.
Về mặt kỹ thuật : quan điểm này phản ánh đúng bản chất của sản phẩm , tuy
nhiên sản phẩm đợc xem xét một cách biệt lập tách rời với thị trờng làm cho chất lợng sản phẩm không thực sự gần gũi với nhu cầu về sự vận động , biến đổi của nhu
cầu trên thị trờng với hiệu quả kinh tế và điều kiện cụ thể của từng doanh nghiƯp .
ë thÕ kû 18 nhµ triÕt häc ngêi Anh LICKE và nhà triết học áo cho rằng:

4


Chất lợng sản phẩm ở một vấn đề nào đó có hai cấp , sơ cấp là chúa trời ban cho,
thứ cấp là do tính chất nội tại của vật đó quy định ( trích báo cáo tổng kết ISO
9000 ).
HiƯn nay cã thĨ nãi r»ng cha bao giê ngời ta nói đến khái niệm này nhiều đến
nh vậy : chất lợng học tập , chất lợng công việc , chất lợng y tế...Đó là một thực tế
khách quan vì chất lợng đà trở thành mối quan tâm của nhiều ngời , nhiều ngành ,
đợc xem xét dới nhiều góc độ .
Theo tiêu chuẩn Việt Nam 5814-1994 quy định các thuật ngữ trong quản lý
chất lợng thì Chất lợng là tập hợp các đặc tính của một thực thể ( đối tợng) , tạo
cho thực thể đó khả năng thoả mÃn những yêu cầu đà nêu ra hoặc tiềm ẩn .
Về định lợng , chất lợng đợc biểu thị tính toán bằng công thức sau:
Q=Lnc / Knc
Trong đó :
Lnc : Lợng nhu cầu mà sản phẩm , dịch vụ có thể thoả mÃn con ngời tiêu
dùng ( hiệu năng , sự hoàn thiện của sản phẩm , dịch vụ hoặc các kết quả thu đợc
từ các hoạt động , các quá trình).
Knc : kỳ vọng của khách hàng (các yêu cầu cụ thể , các khoản thoả thuận
trong đơn đặt hàng các tiêu chuẩn đợc áp dung hoặc điểm cao nhất trong các thang
điểm đánh giá ... )

Q=1 có nghĩa là các kỳ vọng , mong muốn của khách hàng đợc đáp ứng hoàn
toàn . Đây là tình huống lý tởng nhất và lúc đó sản phẩm mới đợc coi là có chất lợng cao .
Đối với khách hàng khi đi mua hàng luôn coi chất lợng sản phẩm là tiêu
chuẩn hàng đầu :
Ngời Mỹ cho rằng : Chất lợng sản phẩm là sự phù hợp với nhu cầu.
Ngời Nhật quan niệm : Chất lợng sản phẩm là sự thoả mÃn nhu cầu thị trờng với
chi phí thấp nhất .
Theo tiêu chuẩn NFX 50-190 của Pháp : Chất lợng sản phẩm là năng lực của
một sản phẩm hoặc dịch vụ nhằm thoả mÃn nhu cầu của ngời sử dụng.
Chất lợng sản phẩm là tổng hợp những tính chất đặc trng của sản phẩm thể
hiện ở mức độ thoả mÃn những yêu cầu định trớc cho nó trong những điều kiện xác
định về kinh tế - kĩ thuật - xà hội .
Chất lợng sản phẩm là một hệ thống đặc trng nội tại của sản phẩm đợc xác
định bằng những thông số có thể đo đợc , hoặc so sánh đợc những thông số này lấy
ngay trong sản phẩm hoặc lấy ngay trong giá trị.
Chất lợng sản phẩm là tập hợp những tính chất của sản phẩm có khả năng
thoả mÃn đợc nhu cầu phù hợp với công dụng của sản phẩm đó.
Chất lợng sản phẩm là sự phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật.
Nói tóm lại các định nghĩa theo hớng công nghệ ( tiêu chuẩn ) trên đều cho
rằng : Chất lợng sản phẩm đợc quy định bởi các đặc tính nội tại của sản phẩm
không phụ thuộc vào yếu tố bên ngoài.

5


Để phát huy mặt tích cực và khắc phục những mặt hạn chế của các quan điểm
trên , tổ chức tiêu chuẩn quốc tế ISO đa ra khái niệm : Chất lợng là toàn bộ các
thuộc tính của một thực thể tạo cho thực thể đó có khả năng thoả mÃn các nhu cầu
đà công bố hay còn tiềm ẩn.
Về thực chất định nghĩa này phản ánh : Chất lợng sản phẩm là sự kết hợp

giữa đặc tính nội tại khách quan của sản phẩm với yêu tố chủ quan bên ngoài là sự
phù hợp với công dụng của sản phẩm mà ngời tiêu dùng mong muốn.
Nói tóm lại các khái niệm , các quan điểm về chất lợng sản phẩm không
ngừng phát triển cho phù hợp với yêu cầu thị trờng . Khái niệm chất lợng hiện nay
thực chất là các chỉ tiêu động , nghĩa là đáp ứng yêu cầu khách hàng , các doanh
nghiệp không ngừng nâng cao chất lợng sản phẩm . Nâng cao chất lợng sản phẩm
còn là động lực mạnh thúc đẩy nền kinh tế không ngừng phát triển để hàng hoá
ngày càng phong phú , chất lợng ngày càng thoả mÃn nhu cầu đa dạng của con ngời.
Song chúng ta cũng cần phải lu ý rằng : các doanh nghiệp đà không ngừng
nâng cao chất lợng sản phẩm của mình nhng không thể theo đuổi mục tiêu chất lợng cao với bất cứ giá nào mà luôn có giới hạn về kinh tế xà hội và công nghệ. Vì
chất lợng sản phẩm là sự kết hợp các đặc tính của sản phẩm có thể thoả mÃn nhu
cầu của khách hàng trong những giới hạn về chi phí nhất định . Gắn với quan niệm
này là chất lợng tối u và chất lợng toàn phần. Điều này có nghĩa là thu đợc từ chất
lợng s¶n phÈm s¶n xuÊt ra ph¶i n»m trong mèi quan hệ chặt chẽ với những chi phí
lao động xà hội cần thiết.

2 . Sự hình thành chất lợng sản phẩm .
Chất lợng của bất kỳ sản phẩm nào cũng đợc hình thành qua những quá trình
theo một trật tự nhất định .
Vòng tròn chất lợng là một chu kỳ khép kín xuất phát từ thị trờng và trở về
với thị trờng.
Vòng tròn chất lợng mang tính định hàng hoá hớng các hoạt động có ảnh hởng tơng hỗ đến chất lợng trong các giai đoạn khác nhau, từ việc xác định nhu cầu đến
việc đánh giá sự thoả mÃn chúng (Tiêu chuẩn Việt Nam 5814-1994).

Hình 1: Vòng tròn chất lợng (TCVN 5204-ISO 9004).

Khách hàng ngời
tiêu dùng

Nhà sản xuất

ngời cung cấp

8
7
Nghiên cứu
Marketing

1

6

2

5
6

3
4

Thiết kế dây chuyền
Trngnghệ
cầu sản
ý kiến
của
công
xuất
thử
hàng giá
dựkhách
toán thành

Thiết kế, xây dựng triển
Bán hàng,
Sản xuất
dịch vụ có
khai sản xuất sản phÈm
liªn quan


3 . Đặc điểm và vai trò của chất lợng sản phẩm.
3.1 Đặc điểm của chất lợng sản phẩm .
-Chất lợng đợc đo bởi sự thoả mÃn các nhu cầu:
Nếu sản phẩm vì một lý do nào đó mà không đợc nhu cầu chấp nhận thì sản phẩm
đó bị coi là kém chất lợng cho dù trình độ công nghệ để chế tạo ra sản phẩm đó có
hiện đại , công phu đến đâu. Đây là một kết luận then chốt và là cơ sở để các nhà
sản xuất định ra chính sách chiến lợc kinh doanh của mình.
- Do chất lợng đợc đo bởi sự thoả mÃn nhu cầu , mà nhu cầu là luôn luôn biến
động nên chất lợng cũng luôn biến động theo thời gian , không gian , và điều kiện
sử dụng.
- Chất lợng có ý nghĩa tơng đối , mục tiêu động.
Khi đánh giá chất lợng của một đối tợng ta phải xét đến mọi đặc tính của đối tợng
có liên quan đến sự thoả mÃn những nhu cầu cụ thể.
Nhu cầu có thể đợc công bố rõ ràng dới dạng các quy định tiêu chuẩn, nhng có
những nhu cầu không thể miêu tả có dạng , ngời sử dụng chỉ có thể cảm nhận hoặc
phát hiện đợc chúng trong quá trình sử dụng.
Chất lợng không chỉ là thuộc tính của sản phẩm hàng hoá nh ta vẫn hiểu hàng ngày
, chất lợng còn áp dụng cho mọi thực thể đó có thể là thực thể sản phẩm hay một
hoạt động , một quá trình , mét doanh nghiÖp , mét con ngêi...
3. 2 Vai trò của chất lợng sản phẩm.
Chất lợng sản phẩm là chỉ tiêu rất quan trọng ảnh hởng đến kết quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp :

Chất lợng luôn luôn là một trong những nhân tố quan trọng nhất , quyết định
khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trờng.
Do chất lợng hàng hoá kích thích ngời tiêu dùng cho nên chất lợng sản phẩm
gắn kế hoạch sản xuất với kế hoạch tiêu thụ tạo ấn tợng tốt về nhÃn hiệu sản phẩm
hàng hoá của doanh nghiệp , tạo đợc uy tín đối với khách hàng.
Sản phẩm hàng hoá chất lợng cao sẽ tạo khả năng sinh lời do giảm thiểu đợc
chi phí phế phẩm , tiêu thụ sản phẩm với số lợng lớn , tăng doanh thu cho doanh
nghiệp , làm cho đời sống công nhân đợc cải thiện sẽ tạo ra không khí lao động
sáng tạo mới.
Nâng cao chất lợng sản phẩm đồng nghĩa với việc tăng năng suất lao động xÃ
hội , dẫn đến tăng giá trị sử dụng và lợi ích kinh tế xà hội.

4. Các loại chất lợng của sản phẩm.
Dựa vào quá trình hình thành chất lợng sản phẩm ngời ta chia ra các loại chất lợng
sau đây:

7


4.1 Chất lợng thiết kế:
Chất lợng thiết kế của sản phẩm là các giá trị , các chỉ tiêu đặc trng của sản
phẩm đợc thảo qua văn bản trên cơ sở nghiên cứu nhu cầu của thị trờng , các đặc
điểm của sản xuất tiêu dùng , đồng thời có so sánh chỉ tiêu chất lợng các mặt
hàng tơng tự cùng loại của nhiều hÃng , nhiều công ty trong và ngoài nớc.
4. 2 Chất lợng chuẩn:
Chất lợng chuẩn hay còn gọi là chất lợng phê chuẩn là giá trị các chỉ tiêu đặc
trng đợc cấp có thẩm quyền phê chuẩn.
4. 3 Chất lợng thực:
Chất lợng thực là giá trị các chỉ tiêu chất lợng sản phẩm thực tế đạt đợc do sự
chi phối của các yếu tố trong sản xuất và quá trình hình thành sản phẩm.

4. 4 Chất lợng cho phép:
Chất lợng cho phép là mức cho phép về độ lệch các chỉ tiêu chất lợng so với
chất lợng sản phẩm.
4. 5 Chất lợng tối u:
Chất lợng tối u là giá trị các chỉ tiêu chất lợng sản phẩm đạt đợc ở mức độ hợp
lý nhất trong điều kiện kinh tế xà hội nhất định , thoả mÃn nhu cầu của ngời tiêu
dùng , đem lại khả năng cạnh tranh trên thị trờng cho doanh nghiệp.

5 . Sự cần thiết phải quan tâm đến chất lợng .
Ngày nay, ngoài việc quan tâm đến những yếu tố hiện có của cạnh tranh nh : tổ
chức các đơn vị sản xuất , việc áp dụng những kỹ thuật và quá trình sản xuất hiện
đại , ngời ta còn tìm tòi những nhân tố mới hơn cho chiến lợc cạnh tranh. Chất lợng
cao , giá thành hạ , tốc độ và dịch vụ thuận tiện là những nhân tố quyết định sự
thành công của một quốc gia, một công ty trong việc chiếm lĩnh thị trờng và duy
trì ảnh hởng trên phạm vi quốc tế. Trong những nhân tố đó quan trọng nhất là
những vấn đề có liên quan đến chất lợng. Chất lợng đà và đang trở thành một trong
những mục tiêu có tầm chiến lợc quan trọng trong các kế hoạch và chơng trình
phát triển kinh tế của nhiều nớc. Chất lợng là một trong những nhân tố hình thành
nên Chất lợng cạnh tranh của doanh nghiệp. Quan tâm đến chất lợng là đòi hỏi
của một thực tế kh¸ch quan, mét quy lt cđa sù ph¸t triĨn.
5.1 Do yếu tố cạnh tranh.
Nếu nh trớc đây các quốc gia còn dựa vào các hàng rào thuế quan , hàng rào
kỹ thuật để bảo vệ nền sản xuất trong nớc thì ngày nay, trong bối cảnh quốc tế hoá
mạnh mẽ của thời đại hậu công nghiệp , với sự ra đời của tổ chức thơng mại quốc
tế (WTO) và thỏa ớc về hàng rào kỹ thuật đối với thơng mại (TBT) mọi nguồn lực
và sản phẩm ngày càng tự do vợt biên giới quốc gia. Hội nhập vào nền kinh tế thị
trờng thế giới là chấp nhận sự cạnh tranh và chịu sự tác động của quy luật cạnh
tranh . Quan tâm đến chất lợng là một phơng thức tiếp cận và tìm cách đạt đợc

8



những thắng lợi trong sự cạnh tranh gay gắt trên thơng trờng từ đó duy trì , củng cố
và phát triển doanh nghiệp.
5.2 Do đòi hỏi của một hệ thống quản lý kinh tế thống nhất lợng.
Quản lý kinh tế ở tầm vi mô thực chất là quá trình quản lý về mặt l ợng , mặt
chất và con ngời nhằm mục tiêu cuối cùng là khai thác mọi tiềm năng , sử dụng
hợp lý hiệu quả và tiết kiệm nhất các nguồn lực để nâng cao năng suất lao động ,
chất lợng sản phẩm thoả mÃn nhu cầu xà héi víi chi phÝ thÊp nhÊt.
5.3 Do nhu cÇu cđa ngời tiêu dùng.
Có thể thấy đây là một yêu cầu quan träng bËc nhÊt trong nỊn kinh tÕ thÞ tr êng, víi sù ra ®êi cđa HiƯp héi qc tÕ của ngời tiêu dùng (ICOCU- International
organisation Consumers Union ) vào năm 1962 vai trò của ngời tiêu dùng ngày
càng trở nên quan trọng. Ngời tiêu dùng ngày nay có thu nhập cao hơn, có yêu cầu
ngày càng cao và có xu hớng ngày càng khắt khe hơn với sản phẩm .
5.4 Do sự tăng trởng kích thớc và phức tạp của sản phẩm.
Sự phát triển nh vũ bÃo của khoa học kỹ thuật, các qui trình công nghệ ngày
càng trở nên phức tạp , sản phẩm có quy mô ngày càng lớn, điều này đà đa nhân
loại đến một thực tÕ lµ: Mét khi cã sù rđi ro trong trêng hợp các sản phẩm không
đạt yêu cầu về chất lợng sẽ liên quan đến nhiều ngành , nhiều lĩnh vực kinh tế xÃ
hội.
5.5 Mong muốn của nhân viên.
Chất lợng không chỉ tạo ra uy tín , tài sản vô hình cho các doanh nghiệp ,
niềm tin trong khách hàng mà còn là niềm tự hào đối với mỗi nhân viên, tạo ra
động lực kích thích họ làm việc. Để không ngừng nâng cao chất lợng phải lôi kéo
sự tham gia của toàn thể nhân viên vào các hoạt động chất lợng.
5.6 Do đòi hỏi về sự cân bằng giữa chất lợng và bảo vệ môi trờng.
Suốt thập kỷ qua , mải lo phát triển kinh tế với bất cứ giá nào với lập luận cứ
phát triển kinh tế đà rồi sẽ tính sau ngời ta đà quên đi việc bảo vệ môi trờng sinh
thái, kết quả là môi trờng bị suy thoái , cơ sở phát triển bị thu hẹp , tài nguyên môi
trờng bị giảm sút cả về chất và lợng trong điều kiện dân số ngày càng tăng lên .

Đây chính là nguyên nhân gây nên sự nghèo khã , cïng cùc cho con ngêi. ViƯc më
réng s¶n xuất , lựa chọn quy trình công nghệ và một mức chất lợng sản phẩm cần
phải xem xét , tính toán đến những ảnh hởng của chúng đến môi trờng sinh thái là
một trong những đòi hỏi cho sự phát triển vì chất lợng cuộc sống ngày mai.
5.7 Do yêu cầu về tiết kiệm.
Hiệu quả kinh tế , sự phồn thịnh của một công ty , một quốc gia không chỉ phụ
thuộc vào sự phát triển của nền sản xuất có năng suất cao , sự hùng hậu về lao
động mà còn phụ thuộc nhiều vào sự tiết kiệm .Tiết kiệm trong nền kinh tế là tìm
các giải pháp sản xuÊt , kinh doanh tèi u cho phÐp tiÕt kiÖm tối đa trên giá thành
mà vẫn đảm bảo chất lợng.

6. Một số yếu tố ảnh hởng đến chất lợng sản phÈm.

9


Chất lợng sản phẩm là một phạm trù phức tạp , là hết quả của một quá trình
sản xuất đến tiêu dùng. Nó chịu ảnh hởng của nhiều yếu tố ®iỊu kiƯn liªn quan ®Õn
st chu kú sèng cđa nã.
Theo quy định của quản và thực tiễn quản lý kinh doanh , khi nghiên cứu vấn
đề này ngời ta thờng chú trọng đền các nhân tố sau:
6.1 Yếu tố thị trờng .
Thị trờng là một yếu tố gián tiếp tác động đến chất lợng sản phẩm . Nó đóng
vai trò quan trọng vì chỉ có thông qua thị trờng thông qua sức mua về sản phẩm
trên thị trờng thì doanh nghiệp mới biết đợc chất lợng sản phẩm của mình nh thế
nào. Mặt khác thông qua thị trờng chúng ta có thể nắm bắt đợc nhu cầu khách
hàng để từ đó có kế hoạch điều chỉnh triển khai quá trình hợp lý nhất .
ở bất kỳ trình độ sản xuất nào chất lợng sản phẩm luôn bị chi phối bởi hoàn
cảnh điều kiện và nhu cầu cụ thể của nền kinh tế .
-Phụ thuộc vào đòi hỏi của thị trờng.

-Phụ thuộc vào trình độ phát triển của nền kinh tế , sản xuất .
-Phụ thuộc vào các chính sách của nền kinh tế .
-Phụ thuộc vào các chính sách giá cả .
-Phụ thuộc vào các chính sách đầu t .
6.2 Yếu tố nguyên vật liệu.
Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu cấu thành trực tiếp nên chất lợng sản phẩm
, nguyên vật liệu thực sự là cái gốc của vấn đề , một khi gốc đợc giải quyết tốt thì
sẽ thu đợc quả tốt.
Chất lợng sản phẩm tốt hay không phần lớn là do nguyên vật liệu đầu vào
quyết định các doanh nghiệp phải thực hiện triệt để nghiêm ngặt khâu thu mua,
kiểm tra nguyên vật liệu đầu vào bằng cách lựa chọn nhà cung ứng ổn định có uy
tín sẽ đảm bảo doanh nghiệp có nguồn nguyên vật liệu tối u về chất lợng và số lợng.
6.3 Yếu tố con ngời.
Sau khi đà có đợc nguyên vật liệu đầu vào thiết bị công nghệ phù hợp thì nhân
tố quan trọng bậc nhất là con ngời. Đây thực sự là yếu tố trung tâm vì chỉ có sự tác
động của bàn tay con ngời lên máy móc thiết bị thì mới có sản phẩm tốt chất lợng
cao , muốn vậy phải có con ngời chất lợng. Tuy nhiên tập thể ngời là một hệ
thống phức tạp luôn có những định hớng và suy nghĩ khác nhau đặc biệt là tổ
chức , quản lý hết sức khó khăn . Do đó các doanh nghiệp cần thiết phải có các
biện pháp thích hợp để tạo ra môi trờng lao động hăng say, đội ngũ công nhân luôn
có những sáng kiến cải tiÕn kü tht phï hỵp , cã nh vËy doanh nghiệp mới có chất
lợng sản phẩm cao .
6.4 Sự phát triĨn cđa khoa häc kü tht.
Víi sù ph¸t triĨn nhanh và mạnh mẽ , khoa học kỹ thuật đà và đang trở thành
một lực lợng sản xuất trực tiếp . Chất lợng sản phẩm nào cũng gắn liền và bị chi
phèi bëi sù ph¸t triĨn cđa khoa häc kü tht , đặc biệt là việc áp dụng những thành

1
0



tựu của khoa học kỹ thuật vào sản xuất . Làm chủ đợc khoa học kỹ thuật , tạo điều
kiện để ứng dụng một cách nhanh nhất , hiệu quả nhất những thành tựu khoa học
kỹ thuật vào sản xuất là vấn đề quyết dịnh đối với việc nâng cao chất lợng sản
phẩm .
6.5 Hiệu lực của Nhà Nớc.
Hiệu lực của cơ chế quản lý ảnh hởng đến chất lợng sản phẩm trên các mặt :
-Hệ thống pháp luật chặt chẽ.
-Mục tiêu phát triển từng thời kỳ.
Chức năng quản lý nhà nớc đối với chất lợng sản phẩm .
Một hệ thống quản lý có hiệu lực sẽ là đòn bẩy quan trọng đồng thời tạo ra sự
bình đẳng trong sản xuất , kinh doanh giữa các nhà sản xuất trong nớc và quốc tế.
6.6 Những yếu tố vi mô - quy t¾c 4M.
-M1-Men (nhãm u tè con ngêi) .
Sù hiĨu biết của mọi ngời trong hệ thống sẽ quyết định đến việc hình thành
chất lợng sản phẩm . Con ngời vừa là một yếu tố đầu vào của sản xuất vừa là ngời
tiêu dùng sản phẩm . Xét cho cùng , mọi sản phẩm tạo ra là để phục vụ con ngời .
Vì vậy doanh nghiệp cần phải có một cái nhìn đúng đắn khi lựa chọn một chính
sách , một hớng đầu t vừa đem lại hiệu quả kinh tế cao , vừa chú ý đến quyền lợi
của các thành viên khác trong doanh nghiệp .
-M2-Methods (nhóm yếu tố phơng pháp quản trị) .
Bao gồm những phơng pháp , cách thức quản trị , triết lý của quản trị, phơng
pháp điều hành quản trị công nghệ là những chiến lợc, chiến thuật , khả năng đối
phó với những vấn đề nảy sinh để duy trì , pháp huy hiệu quả sản xuất của doanh
nghiệp . Nhóm yếu tố này đóng vai trò trong việc bảo đảm các chỉ tiêu chất lợng
của sản phẩm và quyết định đến tính cạnh tranh cđa mét s¶n phÈm .
-M3-Machines (nhãm u tè kü thuật - công nghệ - thiết bị) .
Nhóm yếu tố này quyết định khả năng kỹ thuật của sản phẩm . Trên cơ sở
việc lựa chọn thiết bị , công nghệ ngời ta có khả năng nâng cao chất lợng sản phẩm
, tăng tính cạnh tranh của nó trên thị trờng , đa dạng hoá chủng loại sản phẩm

nhằm thoả mÃn tối đa nhu cầu của ngời lao động . Đổi mới công nghệ còn tạo ra
nhiều sản phẩm có chất lợng cao , hạ giá thành và ổn định góp phần vào việc hình
thành phơng pháp quản lý.
-M4-Material(nhóm yếu tố nguyên nhiên vật liệu) .
Đây là nhóm yếu tố tham gia trực tiếp vào việc cấu thành nên sản phẩm ,
quyết định chất lợng sản phẩm ở đầu ra , không thể có một sản phẩm chất lợng nếu
quá trình sản xuất ra nó lại đợc cung cấp bằng nguyên vật liệu kém chất lợng ,
không ổn định .
Trớc nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên , sự ô nhiễm môi trờng con ngời
đà và đang không ngừng sáng tạo , tìm ra những vật liệu mới và những vật liệu
thay thế giảm mức gây ô nhiễm môi trờng , tiết kiệm tài nguyên là tăng giá trị và
giá trị sử dụng của sản phẩm ( gỗ công nghiƯp , vËt liƯu th«ng minh... )

1
1


Ngoài ra , để thành công trong cơ chế thị trờng ngời ta còn phải quan tâm đến
M5-Market , việc nghiên cứu thị trờng sẽ làm tăng sự linh hoạt của doanh nghiệp.
Tóm lại : Chất lợng đặt ra nhiều khả năng tồn tại và phát triển của nhiều tổ
chức . Nó cũng có thể trở thành một hòn đá tảng của một chính sách giành lại thị
trờng nội địa , một chính sách dựa vào khả năng mới chứ không phải dựa vào việc
hạn chế nhập các sản phẩm có chất lợng cao hơn về mặt kỹ thuật cũng nh về giá cả
. Chất lợng là một nhân tố thiết yếu cho tính cạnh tranh của các doanh nghiệp .
Chất lợng phải đợc thiết kế trong suốt quá trình tạo ra sản phẩm sao cho tiết kiệm
nhất mà lại đáp ứng đợc nhiều nhất đòi hỏi của ngời tiêu dùng .

II . Quản lý chất lợng sản phẩm.
1 . Khái niệm về quản lý chất lợng .
1.1 Sự phát triển của khoa học quản lý chất lợng .

-Giai đoạn 1 (từ đầu thế kỷ 20 đến chiến tranh thế giới thứ 2) .
Đây là thời kỳ mà loài ngời cha biết đến khái niệm quản lý chất lợng mà chỉ biết
đến khái niệm kiểm tra chất lợng , coi kiểm tra chất lợng là hoạt động cơ bản trong
khâu sản xuất nhằm xác định sản phẩm không đạt tiêu chuẩn để loại bỏ. Quản lý
chất lợng , trách nhiệm không phải là việc chung của toàn bộ nhân viên mà thuộc
trách nhiệm của các cán bộ kỹ thuật , các bộ phận kỹ thuật . Con ngời đà dùng các
công cụ thông kê trong kiểm tra chất lợng sản phẩm .
- Giai đoạn 2 ( Từ sau chiến tranh thế giới lần 2 đến 1960 ).
ở giai đoạn này trong nhận thức của nhân loại đà có sự chuyển biến tích cực . Khái
niệm quản lý chất lợng xuất hiện vào những năm 1960 . Chất lợng trớc tiên phụ
thuộc vào nhà quản lý chất lợng và quản lý chất lợng đợc thực hiện một cách liên
tục thông qua triển khai vòng tròn chất lợng (PDCA) , giảm dần tỷ lệ thuộc vào
kiểm tra chất lợng vì mọi sự kiểm tra chất lợng cuối cùng đều là quá muộn .
-Giai đoạn 3 (hiện tại) .
Chuyển từ quản lý chất lợng theo nghĩa hẹp sang quản lý chất lợng toàn diện. Quản
lý chất lợng không thể tốt nhất nếu không có sự hợp tác của khách hàng, ngời cung
ứng nguyên vật liệu , quản lý chất lợng phải đợc tiến hành trong tất cả các khâu
của quá trình sản xuất sản phẩm , bán hàng và sau bán hàng. Chất lợng sản phẩm
chỉ đợc bảo đảm khi toàn bộ các hoạt động trong quá trình đó đợc quản lý một
cách chặt chẽ , có khoa học. Chất lợng liên quan đến mọi ngời và phải đợc thực
hiện trong toàn bộ doanh nghiệp . Chất lợng phải đợc quản lý một cách hữu hiệu
trên cơ sở một hệ thống các yếu tố trong một chơng trình chất lợng đồng bộ của
một tổ chức , một doanh nghiệp.
1.2 Khái niệm quản lý chÊt lỵng .

1
2


Cùng với cách hiểu mới về quản lý chất lợng , khái niệm quản lý chất lợng

cũng thay đổi và đợc hiểu ngày càng rộng rÃi và đầy đủ hơn . Có nhiều định nghĩa
về quản trị chất lợng.
Theo TCVN 5814-1994: Quản lý chất lợng là tập hợp những hoạt động của
chức năng quản lý chung xác định chính sách chất lợng , mục đích , trách nhiệm và
thực hiện chúng thông qua các biện pháp nh : lập kế hoạch điều khiển (kiểm soát)
chất lợng , đảm bảo và cải tiến chất lợng trong khuôn khổ hệ thống chất lợng.
Trong đó ghi rõ :
-Quản lý chất lợng là trách nhiệm của tất cả các cấp quản lý nhng phải đợc lÃnh
đạo cấp cao nhất chỉ đạo việc thực hiện công tác quản lý chất lợng liên quan đến
mọi thành viên trong tổ chức.
-Trong quản lý chất lợng cần xem xét đến khía cạnh kinh tế.
Tuy nhiên một quan ®iĨm cã tÝnh thùc tiƠn , tỉng qu¸t nhÊt vỊ quản trị chất l ợng đợc chấp nhận đó là quan điểm của tổ chức tiêu chuẩn thế giới ISO đa ra:
Quản trị chất lợng là hệ thống các biện pháp nhằm đảm bảo chất lợng thoả mÃn
nhu cầu thÞ trêng víi chi phÝ thÊp nhÊt , víi hiƯu quả kinh tế cao nhất đựơc tiến
hành ở tất cả các quá trình hình thành chất lợng và là trách nhiệm của tất cả các
cấp từ cán bộ lÃnh đạo đến mọi thành viên trong tổ chức kinh tế , sản xuất kinh

A

P

C

D

doanh.
Mục tiêu của quản trị chất lợng : Đảm bảo thoả mÃn yêu cầu khách hàng với
chi phí thấp nhất.
Phạm vi của quản trị chất lợng là đợc tiến hành trong suốt chu kỳ sống của
sản phẩm . Trách nhiệm chất lợng xấu thuộc về tất cả mọi ngời.


2 . Bản chất và đặc trng của quản trị chất lợng.
Thực chất quản trị chất lợng là một tập hợp các hoạt động của chức năng quản
trị nh : Hoạch định - tổ chức - kiểm tra - điều chỉnh. Nói cách khác quản trị chất l ợng chính là chất lợng của công tác quản trị .
Quản trị chất lợng phải thực hiện thông qua một cơ chế nhất định bao gồm
một hệ thống các chỉ tiêu , tiêu chuẩn đặt ra về kinh tế kỹ thuật biểu thị mức độ

1
3


hệ thống . Phải cải tiến chất lợng nhiệm vụ này bao gồm quá trình tìm kiếm , phát
hiện đa ra những tiêu chuẩn mới cao hơn hoặc đáp ứng tốt hơn những đòi hỏi của
ngời tiêu dùng.
Quản trị chất lợng bảo đảm tính đồng bộ toàn diện trong tổ chức bao chùm
mọi lĩnh vực , bảo đảm trình độ chuyên môn giữa các bộ phận nếu khó thực hiện .
Quản trị chất lợng tập trung vào phòng ngừa làm đúng ngay từ đầu hơn là
khắc phục hậu quả .

3 . Chức năng của quản trị chất lợng .
Trong quản trị kinh doanh có 5 chức năng : Lập kế hoạch - tổ chức - phối hợp
- kiểm tra - điều chỉnh . Còn trong quản trị chất lợng chỉ có 4 chức năng cụ thể
biểu hiện qua vòng tròn chất lợng :

Chức năng IV

Chức năng I

A


P

C

D

Chức năng III

Chức năng II

hình 2

Trong đó :
P : Chức năng lập kế hoạch.
D : Chức năng tổ chức thực hiện.
C : Chức năng kiểm tra kiểm soát.
A: Chức năng điều chỉnh cải tiến.
3.1 Hoạch định-Plan.
Hoạch định chăm lo là hoạt động xác định mục tiêu , chính sách và các ph ơng tiện, các biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lợng s¶n phÈm .
1
4


Giai đoạn này hoạch định chất lợng đợc coi là yếu tố có vai trò quan trọng hàng
đầu, tác động tới toàn bộ các hoạt động quản lý chất lợng sau này và là một biện
pháp hiệu quả của quản lý chất lợng . Hoạch định chất lợng cho phép:
- Định hớng phát triển chất lợng chung cho toàn doanh nghiƯp theo mét híng
thèng nhÊt .
- Khai th¸c sư dơng có hiệu quả hơn các nguồn lực và tiềm năng trong dài hạn
góp phần giảm chi phí cho chất lợng.

- Giúp doanh nghiệp chủ động thâm nhập và mở rộng thị trờng.
- Tạo điều kiện nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trờng.
Các mục tiêu chủ yếu của hoạch định chất lợng bao gồm :
- Mục tiêu chiến lợc : là mục tiêu tổng quát có tính định hớng cho sự phát
triển của hệ thống chất lợng trong một thời gian dài chủ yếu đợc xác định tính
không thể hiện bằng con số .
- Mục tiêu chiến thuật : thực hiện bằng những chỉ tiêu chất lợng cụ thể phải
A

P

C

D

đạt trong từng giai đoạn cụ thể (VÝ dơ: møc gi¶m khut tËt , gi¶m l·ng phÝ... )
- Mục tiêu tác nghiệp : nhiệm vụ cụ thể của từng thành viên từng bộ phận.
3. 2 Thực hiện Do .
- Mục đích : Biến các chỉ tiêu kế hoạch thành hiện thực , thực chất là quá trình
tổ chức điều khiển các hoạt động thông qua phơng tiện kỹ thuật , biện pháp về tổ
chức quản lý hành chính nhằm đảm bảo tạo ra đợc sản phẩm theo đúng kế hoạch
đà đặt ra .
- Nhiệm vụ cơ bản : Lựa chọn và đa vào áp dụng hệ thống đảm bảo chất lợng.
Hoàn thiện cơ cấu quản trị doanh nghiệp , xác định chức năng nhiệm vụ
quyền hạn , mối quan hệ giữa các bộ phận nhằm thực hiện mục tiêu chất lợng.
Đa ra các chỉ tiêu kế hoạch chất lợng , giải thích rõ nội dung , yêu cầu phải
thực hiện đối với từng nhiệm vụ .
Tiến hành đào tạo bồi dỡng để cung cấp kiến thức cho ngời lao động.
Cung cấp các nguồn lực một cách tèt nhÊt .
3. 3 KiÓm tra-Check .


1
5


- Mục đích : Xác định mức chất lợng đạt đợc và tìm ra nguyên nhân gây ra sai
xót trong quản trị chất lợng.
Thực chất là các hoạt động theo dõi thu nhập , phát hiện và đánh giá tình hình
triển khai thực hiện các mục tiêu chất lợng.
- Nhiệm vụ : Đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch chất lợng gồm :
Đánh giá việc tuân thủ kế hoạch đà đặt ra .
Đánh giá trình tự thực hiện các bớc công việc , yêu cầu công nghệ.
Đánh giá về kỷ luật lao động , về chỉ tiêu chất lợng đề ra .
So sánh chất lợng mục tiêu thực tế đặt đợc với kế hoạch đề ra để xác định sai
lệch và đánh giá hậu quả của sai lệch về mặt kinh tế kỹ thuật .
Phân tích xác định nguyên nhân gây ra sai xót làm cơ sở cho việc cải tiến chất lợng.
3.4 Hoạt động-Action.
- Mục tiêu : Nhằm đảm bảo cho các hoạt động của hệ thống doanh nghiệp có
khả năng thực hiện đợc những tiêu chuẩn chất lợng đề ra , đồng thời cũng là hoạt
động đa chất lợng sản phẩm thích ứng với tình hình mới , giảm dần khoảng cách
giữa những mong muốn của khách hàng và chất lợng thực tế đạt đợc , thoả mÃn
của khách hàng ở mức độ cao hơn . Trong hoạt động điều chỉnh và cải tiến thờng
tập trung vào sự thay đổi lại quy trình , thực hiện công nghệ mới , thiết kế sản
phẩm mới .
Vòng tròn Deming : hình 3
Bằng chu trình vận động cùng với thời gian vòng tròn PDCA giúp chúng ta không
A

P


C

D

ngừng cải tiến , hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của quản lý chất lợng sản phẩm .
Mỗi một chức năng của vòng tròn có mục tiêu riêng song chúng có tác động
qua lại với nhau và vận động theo hớng cần quan tâm đến vấn đề chất lợng. Để
không ngừng nâng cao chất lợng sản phẩm phải xây dựng tiêu chuẩn cho mỗi giai
đoạn trong chu trình PDCA nhằm giải quyết những vấn đề cụ thể . Công việc nhà
quản lý là phải đặt ra đợc những vấn đề và cách giải quyết cho mỗi vấn đề đó theo
xu hớng không ngừng cải tiến và hoàn thiện chu trình . Để hoàn thiện tốt mô hình

1
6


vòng tròn quản lý chất lợng PDCA , từng hoạt động phải đợc cụ thể hoá bằng 6
nhiệm vụ :
- Xác định mục tiêu nhiệm vụ trên cơ sở chiến lợc của doanh nghiệp và những
thông tin cần thiết bên trong và bên ngoài , xác định bức tranh tổng quát của chức
năng trong toàn cảnh , môi trờng cụ thể .
- Xác định phơng pháp đạt mục tiêu : Trong quản trị chất lợng , phơng pháp sử
dụng ở đây là các phơng pháp phòng ngừa , phân tích nguyên nhân và hạn chế
nguyên nhân không cho chúng là ảnh hởng tới chất lợng công việc .
-Huấn luyện và đào tạo cán bộ .
-Tổ chức thực hiện công việc .
-Kiểm tra kết quả thực hiện công việc .
-Thực hiện các tác động quản lý thích hợp .

4 . Nội dung của công tác quản lý chất lợng sản phẩm .

4.1 Quản trị chất lợng trong khâu thiết kế .
Thực chất thiết kế là hoạt động sáng tạo dựa trên kiến thức chuyên môn và sự
am hiểu về nhu cầu của khách hàng , để chuyển hoá các đặc điểm , nhu cầu, thành
các đặc điểm và quy trình .
Kết quả của quá trình thiết kế là các bản vẽ kỹ thuật các h ớng dẫn thuyết
minh , các tiêu chuẩn , chỉ tiêu đề ra yêu cầu phải dễ đọc và không có sai xót để sử
dụng...
Mục đích của giai đoạn thiết kế là tao ra sản phẩm có chất l ợng phù hợp với
nhu cầu khách hàng , với chi phí trong các khâu là thấp nhất .
Nhiệm vụ của doanh nghiệp khi nâng cao chất lợng thiết kế :
- Tổ chức hoạt động thiết kế : Thành lËp mét tiÓu ban thiÕt kÕ gåm cã kü s kỹ
thuật , nhân viên marketing , công nhân trực tiếp sản xuất , nhân viên tài chính .
- Xây dựng phơng án thiết kế khác nhau và phơng án này có thể cải tiến đặc
điểm của các sản phẩm hiện có hoặc đa ra các đặc điểm mới .
- Thử kiểm tra đánh giá phơng án để lựa chọn phơng án tối u , mọi phơng án khi
đánh giá phải chú ý đến các đặc điểm đợc coi là quan trọng nhất của sản phẩm nh: đặc điểm công dụng của sản phẩm , đặc điểm đem lại khả năng cạnh tranh , đảm
bảo tính an toàn đặc điểm phù hợp với khả năng hiện có của doanh nghiệp .
-Phân tích về mặt kinh tế từng đặc điểm của sản phẩm đợc thiết kế : Phân tích
lợi thế của đặc điểm và chi phí bỏ ra để có đặc điểm đó .
-Sản xuất thử bán giới thiệu sản phẩm để thu thập ý kiến khách hàng .
-Nghiên cứu mẫu mà bao bì , phơng thức đóng gói .
-Hoàn thiện các tài liệu thiết kế .
4.2 Quản trị chất lợng trong khâu cung ứng.
Mụctiêu của quản trị chất lợng trong khâu cung ứng nhằm đáp ứng 5 đúng :
-Đúng số lợng.

1
7



-Đúng chủng loại .
-Đúng thời gian .
-Đúng địa diểm .
-Đúng các đặc tính kĩ thuật cần thiết của nguyên vật liệu đảm bảo cho quá trình
sản xuất đợc tiến hành thờng xuyên liên tục , giảm thiểu các chi phí có liên quan .
Muốn lựa chọn các nhà cung ứng trớc tiên cần phải đánh giá khả năng về
nguồn nguyên vật liệu đáp ứng đợc những đòi hỏi về chất lợng , tính ổn định về
mặt chất lợng do hệ thống chất lợng của ngời cung ứng tạo ra .
4.3 Quản trị chất lợng trong khâu sản xuất.
- Mục đích : Đảm bảo khai thác và huy động tối đa có hiệu quả các quy trình
công nghệ, thiết bị và con ngời nhằm sản xuất ra sản phẩm với tiêu chuẩn không
có sản phẩm xấu , phát hiện ngay sai xãt trong tõng kh©u víi chi phÝ thÊp nhÊt.
- Néi dung: Tiến hành kiểm tra đánh giá chất lợng nguyên vật liệu trớc khi đa
vào quy trình sản xuất - đây là yếu tố bắt buộc.
Thiết lập triển khai hệ thống tiêu chuẩn quy trình , thủ tục, thao tác thực hiện
từng công việc. (do công nhân thực hiện).
Triển khai kiểm tra giám sát các công đoạn trong tất cả các quy trình của sản
xuất , nhằm phát hiện ra các nguyên nhân gây ra sai sót để loại bỏ kịp thời nh các
thông số kỹ thuật bộ phận bán thành phẩm và sản phẩm hoàn chỉnh . Các chỉ tiêu
về tình hình thực hiện kỉ luật lao động , công nghệ , quản lý chặt chẽ vấn đề này
bằng các quy chế thởng phạt rõ ràng.
4.4 Quản trị chất lợng trong khâu phân phối tiêu dùng .
-Mục đích : cung cÊp s¶n phÈm nhanh nhÊt vỊ thêi gian , và thuận lợi về điều
kiện giao hàng , khai thác tối đa giá trị sản phẩm với chi phí sử dụng thấp nhất .
Chủ yếu là:
- Lựa chọn phơng pháp , phơng tiện bao gói bảo quản thích hợp .
- Vận dụng sản phẩm từ nơi sản xuất đến nơi tiêu dùng , lựa chọn phơng tiện vận
chuyển nghiên cứu kỹ các yếu tố của môi trờng ảnh hởng xấu đến quá trình vận
chuyển.
- Tổ chức mạng lới đại lý cung cấp sản phẩm tới ngời tiêu dùng .

- Chỉ dẫn đầy đủ các thuộc tính của sản phẩm , điều kiện quy trình lắp đặt sản
phẩm , hớng dẫn sử dụng và giảm thời gian khách chờ .
- Làm tốt công tác bảo hành : cung cấp phụ tùng thay thế trong các quá trình sử
dụng , tổ chức dịch vụ kĩ thuật đối với sản phẩm lâu dài .
- Thờng xuyên tổ chức các cuộc hội nghị khách hàng - tiêu dùng.

5 . Các nguyên tắc của quản lý chất lợng .
- Nguyên tắc 1 : Định hớng bởi khách hàng .
Chất lợng sản phẩm và dịch vụ do khách hàng xem xét , quyết định . Các chi tiêu
chất lợng sản phẩm và dịch vụ mang lại giá trị cho khách hàng và làm cho khách
hàng thoả mÃn , a chuộng phải là trọng tâm của hệ thèng qu¶n lý . Doanh nghiƯp

1
8


phụ thuộc vào khách hàng của mình vì thế cần phải hiểu các nhu cầu hiện tại và
nhu cầu tơng lai của khách hàng để không những chỉ đáp ứng mà còn phấn đấu đạt
cao hơn sự mong đợi của họ .
- Nguyên tắc 2 : Sự lÃnh đạo .
Vai trò của ngời lÃnh đạo rất quan trọng . Họ phải thiết lập đợc sự thống nhất
đồng bộ giữa mục ®Ých ®êng lèi m«i trêng néi bé doanh nghiƯp . LÃnh đạo vừa là
ngời có tầm nhìn chiến lợc cao chỉ đạo tham gia xây dựng hệ thống huy động sức
mạnh tổng hợp của mọi thành viên vừa phải là ngời biết lắng nghe ý kiến đóng góp
, công nhận sự cống hiến , sức sáng tạo của mọi thành viên trong công việc .
- Nguyên tắc 3 : Tinh thần đồng đội .
Thành công trong công việc phụ thuộc vào kỹ năng , lòng nhiệt tình hăng say
trong công việc và sự đoàn kết giúp đỡ nhau của lực lợng lao động . Doanh nghiệp
cần có hệ thống khuyến khích sự tham gia của mọi thành viên và mục tiêu chất l ợng của doanh nghiệp .
- Nguyên tắc 4 : Phơng pháp quá trình .

Chất lợng sản phẩm đợc hình thành trong suốt quá trình sản xuất . Chính vì vậy
quản lý chất lợng muốn hiệu quả phải tìm tòi phát hiện các tác động vào những
yếu tố ảnh hởng tới kết quả của toàn bộ quá trình đó .
- Nguyên tắc 5 : Tính hệ thống.
Không thể giải quyết bài toán chất lợng theo từng yếu tố tác động đến chất lợng
một cách riêng lẻ mà phải xem xét toàn bộ các yếu tố tác động đến chất lợng một
cách đồng bộ có hệ thống .
- Nguyên tắc 6 : Cải tiến liên tục .
Đáp ứng tốt yêu
cầu khách hàng

Giảm hao phí

chất lợng

Tăng năng suất

Giá trị lớn hơn

Chi phí thấp hơn

Tăng hiệu
quả sử dụng
TSCĐ và vốn

nhận thức
đúng yêu cầu
khách hàng

Tăng thị phần


Giảm chi phí
cho một đơn
vị sản xuất

Tăng doanh
thu

gia tăng lợi nhuận
1
9


Cải tiến liên tục là mục tiêu đồng thời cũng là phơng pháp của mọi doanh nghiệp.
Trong cơ chế thị trờng để duy trì vị trí tơng đối của mình trong các cuộc cạnh tranh
và muốn vợt lên phía trớc thì doanh nghiệp phải có tốc độ cải tiến nhanh hơn .
- Nguyên tắc 7 : Quyết định dựa trên sự kiện .
Mọi quyết định và hành động của hệ thống quản lý hoạt động kinh doanh muốn
có hiệu quả phải dợc xây dựng dựa trên việc phân tích dữ liệu và thông tin . Việc
đánh giá phải đợc bắt ngn tõ chiÕn lỵc kinh doanh cđa doanh nghiƯp , các quá
trình quan trọng , các yếu tố đầu vào và kết quả của quá trình đó .
- Nguyên tắc 8 : Phát triển quan hệ hợp tác .
Các doanh nghiệp cần phải tạo dựng mối quan hệ nội bộ và với bên ngoài doanh
nghiệp để đạt đợc mục tiêu chung , trên cơ sở cùng có lợi . Các bên quan hệ cần
chú ý đến những yêu cầu quan trọng đảm bảo sự thành công của quan hệ, cách
thức giao lu... cã sù thÝch øng víi ®iỊu kiƯn thay đổi .
Các nguyên tắc trên đây đà đợc vận dụng triệt để khi xây dựng các hình thức
quản lý chất lợng hiện đại nh : ISO 9000 , TQM .

6 . ý nghĩa của việc nâng cao chất lợng sản phẩm trong cơ chế thị trờng :

Trong cuộc cạnh tranh ngày càng gay gắt trên thị trờng , các doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển đứng vững thì buộc phải chú trọng đến các yếu tố : chất
lợng , giá cả , thời gian giao hàng , độ tin cậy của khách hàng về chất lợng ...
trong đó yếu tố tin cậy của khách hàng về chất lợng ngày càng chiếm vị trí quan
trọng .
Nâng cao chất lợng sản phẩm sẽ giành đựơc thắng lợi trong cạnh tranh ,
giành đợc uy tín , thu đợc lợi nhuận ổn định , lâu dài . Bởi lẽ :
- Nâng cao chất lợng sản phẩm sẽ làm tăng tính năng , tác dụng , tuổi thọ , an
toàn sản phẩm , giảm mức ô nhiễm môi trờng , tiết kiệm các nguồn tài nguyên tăng
giá trị sử dụng trên một đơn vị sản phẩm đầu ra , khi đó sản phẩm sẽ đợc tiêu thụ
nhiều hơn , phát triển sản xuất , tăng doanh thu và lợi nhuận . Ngời lao động trong
các doanh nghiệp nhờ đó mà có thu nhập cao và ổn định từ kết quả sản xuất kinh
doanh , tạo ra tâm lý yên tâm gắn bó chặt chẽ với công ty .
- Ngoài ra nhà nớc còn tăng nguồn thu từ thuế do sự phát triển quy mô của các
doanh nghiệp .
Nói tóm lại nâng cao chất lợng sản phẩm sẽ mang lại lợi ích cho tất cả các
bên , cho nền kinh tế và toàn xà hội , tiết kiệm đợc hao phí lao động trong xà hội
tích lũy để tái sản xuất mở rộng . Đảm bảo chất lợng sản phẩm hàng hóa tung ra
trên thị trờng là mức độ biểu thị sự tôn trọng đối với ngời tiêu dùng khẳng định uy
tín của doanh nghiệp . Do đó nâng cao chất lơng sản phẩm là yếu tố lâu dài , cơ
bản và cần thiết nhất .

2
0



×