ENTEROBACTERIACEAE
I. ĐẶC ĐIỂM VSV:
1. Hình dạng:
-
TK Gram (-) rải rác, đôi khi từng cặp
1 – 1,5 x 2 – 6 m
Khơng sinh bào tử
2. Tính chất:
-
Hiếu khí tùy nhiệm
Đa số dđ nhờ flagella x/q thân
Lên men đường Glucose (sinh gas hay không)
Khử nitrate nitrite
Cytochrome oxidase (-)
3. Cấu tạo KN:
Dựa vào KN phân các VK cùng loại thành các týp
HT #.
* KN O (KN thân):
- KN của vách tb, lipopolysaccharide, có >150 yếu tố
khác.
- Chịu được To, ko bị hủy bởi 100oC/2h.
- Ko bị hủy khi tx với cồn 50%.
- Bị hủy bởi Formol 5%.
- Rất độc, chỉ cần 1/20mg giết chuột nhắt sau 24h.
- Gây sốt, BC sau đó nhưng lympho bào và BC
ái toan, đông máu NMLT, sốc và chết.
* KN H (KN chiên mao):
- >50 yếu tố, cấu tạo bởi protein.
- Ko chịu được To.
- Ko bị hủy bởi cồn 50% và proteinase.
- Ko bị hủy bởi Formol 5%.
* KN K (KN nang):
- >100 yếu tố, polysaccharide/protein.
- Độc tính VK (bám tb)
4. Độc tố:
* Nội ĐT:
-
Nội ĐT là polysaccharide được phóng thích khi vk
bị hủy
- Bền với To, TLPT: 100.000 – 900.000.
* Ngoại ĐT:
- E.coli: ĐT ruột, verotoxin.
- S.dysenteriae: shigatoxin.
- S.typhimurium: shiga-like toxin…
II. PHÂN LOẠI:
1972: EDWARDS và EWING: 11 giống, 26 loại.
1985: Farmer và CS: 22 giống + 69 loại + 29 enteric
groups.
Hiện nay: 31 giống, 139 loại + 1 số groups chưa đặt
tên.
* Một số thay đổi qt trong các giống của VKĐR
(đính kèm)
III. VAI TRÒ GÂY BỆNH CỦA CÁC VKĐR
A. CÁC LOẠI VKĐR KHƠNG/HOẶC ÍT GÂY BỆNH
ĐR
Klebsiella, Enterobacter, Citrobacter, Proteus, Serratia…
Các loại VK này khơng/ít gây bệnh ĐR nhưng có thể gây
bệnh bất sứ cơ quan nào ngoài ruột: VP, VMN, NKH, V
đường tiểu, áp xe…
B. CÁC VKĐR GÂY BỆNH ĐR
1.Các nhóm E.coli:
* EPEC (enteropathogenic E.coli):
-Phát hiện đầu tiên 1940s trong dịch tiêu chảy của BV nhi.
-Dính vào tb biểu mơ ruột dưới dạng localized
microcolonies gây sang thương “attaching and effacing”
(A/E).
-Các serotypes thường gặp: O55, O86, O111, O126, O127,
O128ab và O142.
-Thường gặp ở trẻ em với các t/chứng: sốt nhẹ, mệt mỏi, ói,
phân nước + nhầy, ko máu, ít TH có BC trong phân
1. Các nhóm E.coli:
* ETEC (enterotoxigenic E.coli):
- Tác nhân gây TC q/trọng ở trẻ em và người lớn ở các
nước đang p/triển, đb khách du lịch (traveler’s diarrhea).
- Gây TC do tiết độc tố LT và ST.
o Độc tố LT:
+ Ko bền với To, giống ĐT tả.
+ LT hoạt hóa adenylcyclase trong tb biểu mơ ruột
AMP vịng k/thích tiết Ion Cl- và bicarbonate, đồng
thời ức chế hấp thu Na+ TC mất nước.
o Độc tố ST:
+ Bền với To.
+ Hoạt hóa guanylcyclase KT bài tiết nước và muối
TC
1. Các nhóm E.coli:
* ETEC (enterotoxigenic E.coli):
- Những dịng ETEC tiết 1 hay 2 ĐT tùy plasmid của chúng
TC kéo dài và trầm trọng nếu VK tiết cả 2 loại ĐT.
- Các serotypes thường gặp nhất: O6, O8, O15, O20, O25,
O27, O63, O78, O80, O85, O92, O115, O128ac, O139,
O148, O153, O159 và O167.
- Triệu chứng:
+ Khởi phát đột ngột, t/g ủ bệnh ngắn (14 -50h).
+ Phân toàn nước giống tả.
+ Thường ko máu, mucus or pus.
+ Đau bụng nhẹ, ói mửa, mất nước.
1. Các nhóm E.coli:
* EIEC (enteroinvasive E.coli):
- Xâm lấn tb biểu mô ruột già, gây bệnh giống shigella.
- Phần lớn các dịng ko dđ, chậm/ko lên men lactose và kỵ
khí.
- Các serotypes thường gặp nhất: O28ac, O29, O112ac,
O124, O136, O143, O144, O152 và O164.
- Phân nước, 1 số BN có HC lỵ, phân có máu, chất nhầy,
nhiều BC.
1. Các nhóm E.coli:
* EHEC (enterohomorrhagic E.coli)
= VTEC (Verocytotoxin – producing EC):
- TC có thể có 2 BC là viêm đại tràng và hc tan máu – ure
huyết (HUS).
- HC HUS: suy thận cấp, TC và thiếu máu tán huyết do
tổn thương mao mạch.
- Gây bệnh do ĐT tương tự ĐT shiga, gây độc tb vero gọi
là VT1, VT2. Ngồi ra cịn có Enterohemolysin và gây
-
sang thương A/E giống EPEC.
Serotypes thường gặp nhất: O157:H7
Tr/chứng: TC có máu, ko có BC, ko sốt, thường đau bụng
1. Các nhóm E.coli:
* EAEC (enteroaggregative E.coli):
- Dính vào tb biểu mô giống “a pile of stacked bricks”
và sx 1 đt ST-like toxin (EAST1) và Fimbrial
colonization factors “A AFs” (Aggregative adherence
Fimbriae).
- Tr/chứng:
+ TC nước + chất nhầy, phân nhiều máu trong BC
+ Sốt nhẹ, ói mửa ít.
+ Trẻ em có thể TC mãn tính.
* DAEC (Diffusely adherent E.coli):
- Dính vào tb biểu mô dạng lan tỏa, mang gen F1845 (mã
hóa fimbria bề mặt)
- Đa số BN TC mất nước, ko máu, ko BC
2. Shigella:
Shigella có KN O, 1 số KN K, ko có KN H.
* Các nhóm:
A: S.dysenteriae: 15 serotypes; type 1 sx shigatoxin
B: S.flexneri: 8 serotypes + 9 subtypes
C: S.boydii: 19 serotypes
D: S.sonnei: 1 serotypes.
Ở VN: S.flexneri 70 – 80%, kế đến S.dysenteriae, S.sonnei
và S.boydii.
2. Shigella:
* Khả năng gây bệnh:
- Chỉ gây bệnh ở đường TH. 10 – 100 vk đủ gb.
- Cơ chế gb: xâm lấn + ĐT
+ Xâm lấn: VK tb niêm mạc ruột già nhân lên vỡ tb
loét, tiết dịch TC có máu, chất nhầy.
+ Độc tố:
• S.dysenteriae 1 Đt shiga gắn tb có chức năng hấp
thu bất hoạt tổng hợp protein chết.
ĐT shiga gây xáo trộn TK thứ cấp bởi những tđ lên não bộ
+ tủy sống biểu hiện tr/chứng TK
Bệnh nặng, đb ở trẻ sđ và ng/già
• S.flexneri và S.sonnei: tiết shiga-like toxin, 1 lượng ít hơn
bệnh nhẹ.
• S.boydii: ko tiết ĐT nhẹ.
3. Salmonella:
- Trước 1983: 3 loại: S.typhi (1serotype), S.choleraesuis (1
serotypes) và S.enteritidis (các types còn lại)
- Nay: 2 loại Salmonella: S.enterica và S.bongori.
+ S.enterica có 5 subsp:
S.enterica subsp.enterica (I): gồm phần lớn serotypes
S.enterica subsp.salamae (II)
S.enterica subsp.arizonae (IIIa)
S.enterica subsp.diazonae (IIIb)
S.enterica subsp.indica (VI)
+ S.bongori (trước đây subsp V)
- Dựa vào CT KN (O, H, Vi) 2500 serotypes.
Để nhấn mạnh ko phải là species tách ra tên của serotype
được viết chữ đứng và chữ cái đầu viết hoa
Vd: Salmonella serotype Typhimurium
Hoặc Salmonella Typhimurium
3. Salmonella:
* Khả năng gây bệnh:
o Sốt thương hàn:
- Chủ yếu do S.typhi, S.paratyphi A và S.chottmuelleri.
- Vk miệng ruột p/triển ở hạch TD
tự ly giải phóng thích nội ĐT
Hạch TD
máu
- Ủ bệnh: 10 – 14 ngày.
NK huyết
áp xe khu trú
cư trú
bọng đái
túi mật vào ruột
3. Salmonella:
- Tr/chứng:
+ Sốt lạnh run. Sốt p/triển tuần đầu giữ 39 – 40oC trong
2W.
+ Gan to, lách to, XH ngoài da, BC b/thường hay giảm.
+ 3W bệnh giảm dần.
- Biến chứng:
+ XHTH, thủng ruột, tử vong 10 – 15%
+ Các b/c khác: VMN, V/tủy xương, V/khớp, V/thận.
+ Các b/c chậm: VTK ngoại biên, điếc, rụng tóc.
- Tái phát: sau 2W, bệnh nhẹ, tỷ lệ 5 – 10%.
3. Salmonella:
o Nhiễm khuẩn huyết với các sang thương khu trú:
- Thường do S.choleraesuis, có thể loại khác.
- VK miệng máu viêm khu trú ở phổi, xương,
màng não.
- Thường ruột ko có biểu hiện bệnh lý.
- Cấy máu (+).
o Viêm ruột:
- Thường do S.typhimurium
- Ủ bệnh 4 – 48g.
- Tr/chứng: nhức đầu, sốt nhẹ, ói và tiêu chảy.
- Bệnh khởi phát sau 2 – 3 ngày.
3. Salmonella:
* Vi sinh lâm sàng:
Bệnh phẩm: Tùy bệnh và gđ của bệnh.
- Cấy máu:
+ STH + NKH
+ Tuần 1 (+) 90%, tuần 3 (+) 30 – 40%, sau đó giảm
nhanh.
- Cấy phân:
+ Sốt TH (+) cao ở tuần 3 – 4.
+ Viêm ruột: cấy phân từ những ngày đầu
- Cấy nước tiểu: Trong STH, tỷ lệ (+) thay đổi theo t/kỳ
của bệnh và song song với tỷ lệ phân (+).
- Huyết thanh học: t/n Widal STH, từ tuần lễ 2