Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

Báo cáo tổng quan công ty tnhh viet pacific clothing (vpc)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.39 KB, 41 trang )

PHầNI. Gii thiu
1\Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Viet Pacific
Clothing (VPC).
Tên giao dịch: Viet pacific clothing CO., LTD
2\Giám đốc hiện tại của doanh nghiệp:Lee young
chang
3\Địa chỉ: Trụ sở chính của công ty đợc đặt tại: Đờng
Nguyễn Cao XÃ Võ C Vâ Cêng – TP B¾c Ninh – TØnh B¾c Ninh.
4\Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp:
Công ty TNHH Viet Pacific Clothing (VPC) là doanh
nghiệp 100% vốn nớc ngoài, đợc thành lập và hoạt động
tại Việt Nam theo Giấy phép đầu t số 2283/GP ngày 06
tháng 11 năm 2002 do Bộ kế hoạch và đầu t cấp. Thời gian
hoạt động của công ty là 50 năm kể từ ngày đợc cấp
Giấy phép đầu t. Công ty bắt đầu kinh doanh từ năm 2003.
MÃ Võ C số thuế: 2300233150
Doanh nghiệp có t cách pháp nhân, có con dấu riêng
và đợc phép mở tài khoản ngân hàng để giao dịch.
5\Loại hình doanh nghiệp:
Công ty : Viet pacific clothing CO., LTD là công ty
trách nhiệm hữu hạn, 100% vốn nớc ngoài.
6\Nhiệm vụ và ngµnh nghỊ kinh doanh chđ u
Ngµnh nghỊ kinh doanh cđa công ty là sản xuất
hàng may mặc, chế biến lông vũ.
Sản phẩm của công ty đợc xuất khẩu ít nhất 80%, số
còn lại đợc tiêu thụ
trong nớc. Công ty phải tự đảm bảo hạn ngạch xuất
khẩu trong trờng hợp Chính phủ Việt Nam không đáp
ứng đủ hạn ngạch xuất khẩu của công ty.
7\Lịch sử phát triển DN qua các thời kỳ:
Công ty VPC là một trong 3 công ty đợc Pan Pacific


thành lập tại Việt Nam. Pan Pacific (PP) là một tập đoàn
dệt may đa quốc gia của Hàn Quốc với tổng doanh thu
200 triệu USD/ năm. Hiện nay PP có các các nhà máy ở Hàn
Quốc, Indonesia, Trung Quốc, Mü vµ ViƯt Nam. ë ViƯt Nam,


PP đầu t nhà máy đầu tiên tại Hà Đông vào năm 1995 với
tên gọi Viet Pacific Apparel (VPA). Tháng 5/2001, tập đoàn
PP đà Võ C tiếp tục thành lập Công ty Viet Pacific
International (VPI) tại Bắc Giang và đến ngày 14/11/2002
chính thức khai trơng nhà máy lớn nhất tại Bắc Ninh
với tên gọi Viet Pacific Clothing (VPC).
Thời gian hoạt động của công ty là 50 năm kể từ ngày đợc cấp Giấy phép đầu t. Công ty bắt đầu kinh doanh từ
năm 2003.


PHầN II. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp:
1\Mặt hàng sản phẩm và sản lợng từng mặt hàng:
Viet Pacific Clothing thực hiện những hợp đồng
may gia công, các sản phẩm chủ yếu của công ty nh:
Jacket, Quần short, Quần áo thể thao may bằng vải
thun, vải dệt kim...Và công ty có 3 phân xởng chính, mỗi
phân xởng phụ trách sản xuất một số loại mặt hàng
riêng biệt.
Công ty có 3 phân xởng sản xuất:
A (WOVEN)
B (KNIT)
C (WOVEN)
Các đơn đặt hàng của công ty chủ yếu là xuất

khẩu ra thị trờng nớc ngoài, số ít còn lại là các đơn
hàng trong nớc.
Thị trờng xuất khẩu chủ yếu của công ty là: Nhật
Bản, Mỹ, Canada và Châu Âu.
EUROPE 4%

CANADA 3%

JAPAN 3%

USA 90%

Bảng biểu: sản lợng từng mặt hàng của công ty.

ST
T
1

Chỉ
tiêu
Quần
áo
các

S2 20092010
ĐVT
Giá
%
2006 2007 2008 2009 2010 trị
106

1.52 1.76 2.86 3.04 3.28 0.24 8%
Ch

m


m


m


m


m


2

loại
Sản l- 106
ợng
Ch
quy
đổi

1.24

1.5


1.7

2.12

2.5

0.38

18
%

Qua bảng số liệu trên ta thấy rằng sản lợng các
mặt hàng có xu hớng tăng. Nhất là 2 năm gần nhất, năm
2009 mặt hàng sản phẩm tăng 8% so với năm 2010, sản lợng quy đổi tăng 18%.
2/ Kết quả sản xuất kinh doanh và tình hình tài
chính chủ yếu:
Kết quả sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp
nhất đánh giá hiệu quả tổ chức sử dụng vốn nói chung
và VLĐ nói riêng của mỗi DN.
Qua bảng số liệu 05 (bên dới) ta thấy:


STT
1
2
3
4
5
6

7

8

9

10

Chỉ tiêu
Quần áo các
loại
Sản lợng quy
đổi
Doanh thu
Doanh thu xuất
khẩu
Lợi nhuận trớc
thuế
Lợi nhuận sau
thuế
Giá trị tài sản
bình
quân
trong năm
Vốn lu động
bình
quân
trong năm
Số Lao động
bình

quân
trong năm
Tổng chi phí
sản xuất trong
năm

Năm

Năm

Năm

Năm

Năm

2006

2007

2008

2009

2010

ĐVT

S2 2009-2010
Giá trị


%

106 Ch

1.52

1.76

2.86

3.04

3.28

0.24

8%

106 Ch

1.24

1.5

1.7

2.12

2.5


0.38

18%

Trđ

24.855

30.066

34.075

42.494

50.111

7.617

18%

Trđ

22.370

27.059

30.668

38.245


45.100

6.855

18%

Trđ

0.55

0.6

0.65

0.7

0.79

0.09

13%

Trđ

0.4

0.43

0.47


0.5

0.57

0.06

13%

Trđ

20.011

20.500

21.121

21.990

22.110

120

1%

Trđ

17.896

21.648


24.534

30.596

36.350

5.754

19%

Ng

1.100

1.170

1.234

1.310

1.400

90

7%

Tr

24.854


30.065

34.074

42.493

50.110

7.617

18%

( Lấy từ nguồn tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh cđa doanh nghiƯp)


Là một đơn vị sản xuất hàng may mặc với hình thức
sản xuất gia công là chủ yếu do vậy việc thực hiện sản
xuất kinh doanh của công ty là khai thác năng suất
lao động tạo ra nhiều sản phẩm đồng thời giảm tối
thiểu chi phí sản xuất để tăng doanh thu.
Qua bảng số liệu trên ta thấy tốc độ phát triển
của công ty là năm sau cao hơn năm trớc về quy mô
cũng nh về doanh thu.
Năm 2010 số lao động là 1400 lao động tăng so với
2009 tăng 7%, sản lợng tăng 18%, điều này chứng tỏ năng
suất lao động tăng, công ty đà Võ C chú trọng vào khâu
điều hành sản xuất cải tiến kỹ thuật để đa năng suất
lao động tăng, tuy nhiên mức tăng năng suất cha cao,
cha ở mức đột phá.

Sản lợng tăng 18%, doanh thu tăng 18% điều đó
chứng tỏ năng suất lao động tăng tỷ lệ thuận với tổng
doanh thu, bởi lẽ là công ty sản xuất hàng gia công là
chủ yếu.
III/ Công nghệ sản xuất:
1/ Thuyết minh về dây truyền sản suất sản phẩm:
Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty đợc thể hiện ở
bảng 03 (trang bên)


Bảng 03: Sơ đồ quy trình sản xuất sản phẩm
Cá nhân/ Đơn vị thực Lu đồ(thuyt minh s )t minh s ) ))
hiện
Nhận NPL đà đợc kiểm tra thực
nghiệm cắt hàng ngày

Bớc 1: Tổ trởng tổ cắt

Bớc 2: Ban KCS, QC cắt
Kiểm tra cắt
và công nhân
dần
và kiểm
tra sổ

Không
đạt

BTP


Bớc 3: Tổ trởng tổ may,
- Nhận
KHSX
và BTP
Tổ phó
vật
t, ĐH
Kỹmay
thuật
- Phụ liệu từ kho
xởng - TLKT, TCKT, BTN từ PKT
- Triển khai đơn hàng

Không
đạt

Bớc 4: Tổ trởng tổ may,
Kỹ thuật xởng và FQA
Kiểm tra công
Inline
đoạn may từ
công đoạn đầu
đến khi ra
thành phẩm

Bớc 5: Tổ trởng sản
xuất và nhân viên
tiến độ may hàng
thốngTheo
kê dõi

xởng
ngày

Bớc 6: FQA Inline và
- XếpKiểm
bao, tra
đóng
thùng
thành
kiểm hóa - Báo
cáo may
tiến
độ
phẩm
100%, đo thông
số thành phẩm

Bớc 7: Tổ hoàn tất,
- Nhận thành
phẩm đạt,
công nhân
giao
nhận
TLKT và Kiểm
phụ liệu
Final
Thực hiện
thành -phẩm
sau ủi
khi đóng

- Báo cáo thùng
năng suất
trên ủi
80% số lợng
đơnvà
hàngQC
Ban KCS

Bớc 8:
kiểm ủi
Bớc 9: Tổ hoàn
tất
Kiểm
tra
thông số sau
Bớc 10: Ban KCS
khi fri&vàQC

Nhập kho
kiểmthành
tra fri phẩm

Lu hồ sơ KSQT
Cắt, may, hoàn tất

Không
đạt


Bíc 11:: Thđ kho thµnh

phÈm vµ Tỉ hoµn tÊt
Bíc 12: Thổng kê xởng,
Tổ cắt, tổ may và tổ
hoàn tất
Bớc 8: Ban KCS vµ QC
kiĨm đi
Bíc 9: Tỉ hoµn tÊt
Bíc 10: Ban KCS & QC
Bíc 11:: Thđ kho thµnh
phÈm vµ Tỉ hoàn tất
Bớc 12: Thổng kê xởng,
Tổ cắt, tổ may và tổ
hoàn tất

2/ Đặc điểm về công nghệ sản xuất:
Là một nhà máy lớn nhất mà tập đoàn Pan Pacific
(PP) một tập đoàn dệt may lớn của Hàn Quốc đầu t tại
Việt Nam nên dây chuyền sản xuất của công ty đều đợc
nhập khẩu từ Hàn Quốc v mt s nt số n nước có trình c có trình đột số n khoa
học kĩ thuật tiên tiến.c kĩ thuật tiên tin. thut tiờn tin.t tiờn tin.n.
a/ Đặc điểm về phơng pháp sản xuất.
Hiện nay công ty có 3phân xởng sản xuất, chủ là
sản xuất bầng máy may công nghiệp, công ty thờng
xuyên đầu t thiết bị mới phù hợp với dây chuyền sản
xuất. Nhờ có dây chuyền công nghệ tiên tiến mà công
ty có thêm
khả năng sản xuất các mặt hàng khác nhau để xuất
khẩu sang các nớc ở thị trờng châu âu và thị trờng Mỹ.
Đây là điều kiện thuận lợi cho công ty trong việc đa
dạng hoá sản phẩm.

b/ Đặc điểm về trang thiết bị.


Do có nhiều công đoạn trong sản xuất nên mỗi một
dây chuyền phải đảm bảo chất lợng hàng hoá và nhu
cầu về máy móc thiết bị, điều đó đòi hỏi phải có các loại
máy may chuyên dùng, có nhiều chức năng. Vì vậy công
ty đà Võ C tiền hành đầu t nhập khẩu máy móc ở các nớc có
trình độ khoa học phát triển chủ yếu là Nhật bản tổng
số vốn đầu t trang thiết bị phục vụ sản xuất gần 15tỷ
đồng, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng. Tổng số máy
móc của toàn công ty tính đến ngày 31/12/2010 là 1374
Chiếc các loại.
xởng sản xuất để làm mát. Do vậy trong xởng sản xuất
luôn luôn giữ đợc sự thông thoáng đảm bảo vệ sinh môi
trờng.
Nhà xởng chiếu sáng bằng hệ thống đèn tuýp đặt
theo chuyền sản xuất đảm bảo đủ ánh sáng để sản xuất

Bảng 2 : Bảng kê trang thiết bị máy móc (( Lấy từ phòng
kỹ thuật )
Đơn vị tính: Chiếc

Số
Nớc
Giá trị/ Chiếc
m
St
Trang
lợng

sản
t
thiết bị sản
hiện
Lúc mua
Hiện thêi
xuÊt
xuÊ

1
M¸y
1 2000
Hàn
521
6.000.000
3.600.000
t


2

3

4

5
6
7

8

9
10

11

12
13
14
15

kim
Máy
may1
kim
Máy
1
kim cắt
chỉ
tự
động
Máy
2
kim cố
động
Máy
2
kim cơ
động
Máy
vắt sổ

Máy
thùa
khuy
Máy
đính
cúc
Máy dập
cúc
Máy
vắt gấu
Máy
thùa
khuy
đầu
tròn
Máy
đính bọ
Máy tra
tay
Máy
đánh
chỉ
Máy
xén

qu nc
2009

Nhật


346

5.000.000

3.500.000

2001

Hn
qu nc

40

6.500.000

3.900.000

2008

NhËt

26

2.0000.000

12.000.000

2008

NhËt


25

2.000.000

13.200.000

2008

Hàn
quố nc

94

7.000.000

4.200.000

2000

NhËt

9

18.000.000

10.800.000

2008


NhËt

10

17.000.000

10.200.000

2.000.000

1.200.000

19.000.000

13.300.000

2000
2009

Taiwa
20
n
Hàn
14
quố nc

2008

NhËt


2

35.000.000

21.000.000

2001

NhËt

11

22.000.000

13.200.000

2001

Hàn
quố nc

2

12.000.000

7.200.000

2000

NhËt


14

1.000.000

600.000

2000

NhËt

2

2.500.000

1.500.000


bông
Bàn hút
Bàn là
My
18
kansai
Máy dò
19
kim
2 Máy ép
0
mếch

Máy ép
21
mếch
Máy cắt
22
đầu bàn
Máy cắt
23
vòng
Máy
24
kiểm vải
Máy
25 giác sơ
đồ
16
17

2000
2000

Nhật
Nhật

85
130

6.000.000
600.000


3.600.000
360.000

2008

Nhật

3

28.000.000

16.800.000

2008

Nhật

1

40.000.000

24.000.000

3

50.000.000

30.000.000

2


45.000.000

31.500.000

2000
2009

Hn
qu nc
Hn
qu nc

2000

Nhật

8

8.000.000

4.800.000

2000

Nhật

3

15.000.000


9.000.000

2008

Nhật

2

32.000.000

19.200.000

2009

Italia 1

60.000.000

42.000.000

c/ Đặc điểm bố trí nhà xởng.
Vị trí của công ty nằm ti trung tõm của thành phối trung tâm của thành phốa thành phố n
Bắc ninh và gần trục đường chính kết nối với sânc ninh và gần trục đường chính kết nối với sânn trục đường chính kết nối với sânc đường chính kết nối với sânng chính kến.t nố ni vớc có trình i sân
baybaiooij bài và cảng Hải phịng nên ng Hảng Hải phịng nên i phịng nên rÊt thn tiƯn
cho việc vận tải giao nhận hàng hoá và giao dịch với
khách hàng. Công ty có tổng diện tích mặt bàng là :
20.000m2
- Nhà điều hành
6.000m2

- Nhà kho
: 8000m2
- Xởng sản xuất : 10.000m2
- Nhà ăn
: 2500m2
- Nhà xe
:
600m2
Nhà xởng sản xuất có hệ thống làm mát về mùa hè
và hệ thống thông gió đảm bảo trong xởng sản xuất
luôn luôn thông thoáng. Hệ thống làm mát đợc thiết
kế bằng hệ thống hơi nớc đợc đặt ở vị trí đầu nhà xởng
sản xuất bên này còn hệ thống hút gió bằng quạt đợc
đặt ở vị trí đầu xởng bên kia để hút không khí trong xởng ra ngoài đồng thời hệ thống làm mát đợc đẩy


không khi từ bên ngoài vào bên trong đồng thời đa hơi
nớc vào trong xởng sản xuất để làm mát. Do vậy trong
xởng sản xuất luôn luôn giữ đợc sự thông thoáng đảm
bảo vệ sinh môi trờng.
Nhà xởng chiếu sáng bằng hệ thống đèn tuýp đặt
theo chuyền sản xuất đảm bảo đủ ánh sáng để sản xuất
Sơ đồ mặt bằng của công ty: ( xem sơ đồ H2)


Quốc 1A H Ni_ Bc Ninh
Cổng
Bảo vệ

Nhà điều hành


Kho nguyên phụ liệu

Phân xởng cắt

Kho thành
Phẩm

Phân xởng sản xuất B, C

Kho thành
Phẩm

Phân xởng sản xuất A

Nhà ăn

Biến thế

Nhà xe

Sơ đồ H2
d/ Đặc điểm về an toàn lao động.

vệ sinh


Với đặc thù của ngành may là chủ yếu sản xuất
quần áo quy trình sản xuất là cắt nguyên liệu vải và
may thành phẩm vì vậy về cơ bản là vệ sinh môi trờng

bụi bẩn công ty đà Võ C trang bị quần áo bảo hộ lao động
và khẩu trang cho ngời lao động, đối với bộ phận cắt
dễ bị cắt vào tay công ty trang bị cho những ngời trực
tiếp đứng cắt bằng găng tay sắt.
Đây là dây chuyền sản xuất đồng bộ, hiện đại, tạo
điều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất của công ty.


PHần IV
Tổ chức sản xuất và và kết cấu sản xuất của
doanh nghiệp
1. Tổ chức sản xuất
Hoạt động sản xuất là hoạt động chủ yếu, chí phối
các mặt hoạt động khác của doanh nghiệp, sự chuẩn bị
các yếu tố lao động, t liệu lao động, đối tợng lao động
đều bắt nguồn từ nhiệm vụ sản xuất kinh doanh. Mô
hình sản xuất của ngành may nói chung và công ty cổ
phần Viet pacific clothing là sản xuất theo dây
chuyền, nhng đặc thù ở đây là dây chuyền khép kín, 3 xởng sản xuất độc lập với nhau, theo mô hình sản xuất
này đó là mô hình sản xuất tiên tiến, sản xuất hàng
loạt và liên tục, sự phân công lao động một cách
chuyên sâu từ từng ngời trong dây chuyền sản xuất.
Quá trình tiến hành sản xuất trớc tiên là khâu
chuẩn bị sản xuất từ phòng kế hoạch cân đối vật t cấu
thành lên một sản phẩm, sau khi cân đối đủ vật t phục
cho đơn hàng, phòng kế hoạch làm lệnh sản xuất giao
cho các phòng ban có liên quan. Phòng kỹ thuật nhận
lệnh sản xuất triển khai may mẫu đối cho khách hàng
duyệt, làm quy trình sản xuất giao cho phân xởng sản
xuất thực hiện, chuẩn bị máy móc để thực hiện quy

trình đặc biệt là máy chuyên dùng. Phân xởng cắt có
nhiệm vụ cắt bán thành phẩm giao cho phân xởng may.
Phân xởng may căn cứ vào lệnh sản xuất và thời gian
giao hàng tự cân đối xắp xếp chuyền để sản xuất. Sản
phẩm đợc may xong đợc chuyển sang bộ phận là, nếu là
hàng giặt thì phải giặt trớc khi là, Sau đó đợc chuyển
sang KCS để kiểm tra chất lợng sản phẩm và cuối cùng
đến khâu hoàn thiện đóng gói sản phẩm. Toàn bộ quá
trình sản xuất từ khâu chuẩn bị vật t đến khi kết thúc
hoàn thiện sản phẩm phòng kề hoạch phân công điều độ
theo dõi kiểm tra giám sát, trong quá trình tổ chức
thực hiện có vớng mắc phát sinh thì báo cáo ngay với
là Võ Cnh đạo công ty để có biện pháp giải quyết kịp thời,


không làm ảnh hởng sản xuất đảm bảo đợc chất lợng
sản phẩm và đảm bảo thời gian giao hàng cho khách.
2. Kết cấu sản xuất của doanh nghiệp
- Đối với ngành may sản xuất ra quần áo, bộ phận
sản xuất chính là cắt và may. Cắt ra bán thành phẩm
và đợc bộ phận may là phân xởng sản xuất lắp ráp theo
quy trình tạo ra sản phẩm.
- Bên cạnh bộ phận chính còn có bộ phận sản xuất
phụ, bộ phận là,bộ phận giặt,bộ phận hoàn thiện đóng
gói sản phẩm.
- Bộ phận cung cấp : Phòng kỹ thuật cung cấp quy
trình, tài liệu kỹ thuật cho xởng sản xuất để thực hiện,
kho cung cấp nguyên phụ liệu, cấp vải cho pha cắt, cấp
phụ liệu cho xởng sản xuất.



PHầN V
Tổ chức bộ máy doanh nghiệp
1.Sơ đồ Bộ máy tổ chức quản lý của Công ty
Hiện tại công ty có khoảng ba nghìn cán bộ công
nhân viên, với đội ngũ cán bộ, công nhân kỹ thuật lành
nghề, đợc trang bị đầy đủ các phơng tiện , máy móc hiện
đại.
Bảng 01: Cơ cấu nhân sự của từng phân xởng

ITEM

MONTHLY
SEWING PRODUCTION
LINE Q’TY (BASED ON
BASIC STYLE)

Knit
Appare 16
l
Woven
Appare 20
l
Total

36

YEARLY

25.000DZ


300.000DZ

21.000DZ

252.000DZ

46.000DZ

552.000DZ

EMPLOYE RMK
E
950
Worker
s
1.950
Worker
s
2.900
Worker
s

* C¬ cÊu tỉ chức bộ máy quản lý:
Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất của Công ty
VPC đợc thể hiện ở Bảng 2 (trang bên).
- Ban giám đốc:
Tổng giám đốc giữ vai trò là Võ Cnh đạo chung toàn
công ty, chịu trách nhiệm trớc Nhà nớc, trớc tập đoàn
bên Hàn Quốc, trớc công ty về hoạt động sản xuất kinh

doanh của công ty, thực hiện ký kết, tổ chức thực hiện
những hợp đồng kinh tế đà Võ C ký.
Giúp việc cho Tổng giám đốc có Giám đốc, Phó giám
đốc có nhiệm vụ hớng dẫn chỉ đạo, điều hành các xởng
sản xuất và các phòng ban liên quan.


- Các phòng ban chức năng: là cơ quan giúp việc
cho Ban giám đốc, thực hiện theo sự phân công của Ban
giám đốc.
Hiện nay ở công ty có các phòng ban: phòng kế
toán, phòng nhân sự, phòng xuất khẩu và phòng nhập
khẩu.
Bảng 02: Cơ cấu bộ máy quản lý

Ban giám đốc

Phòng kế
toán

Phòng xuất
khẩu

Phòng nhập
khẩu

Phòng
nhân sự

Công ty có 3 phân xởng sản xuất:

A (WOVEN)
B (KNIT)
C (WOVEN)
* Phòng kế hoạch Xuất nhập khẩu (gồm 24 ngời ).
- Chức năng chính là tham mu cho Giám đốc về công
tác kế hoạch hoá và điều độ sản xuất, tìm ngời và thị
trờng mua các yếu tố đầu vào, bán các yếu tố đầu ra ë
trong vµ ngoµi níc.
- Lµm thđ tơc xt khÈu, nhËp khẩu hàng hoá.
- Nhiệm vụ :
+ Trên cơ sở mục tiêu trên, chiến lợc và trờng xây
dựng các kế hoạch ngắn hạn, trung hạn, dài hạn phù
hợp với nguồn lực của Doanh nghiệp
+ Phân bổ kế hoạch tháng, quý cho các đơn vị
+ Điều độ sản xuất, phối hợp hoạt động của các đơn
vị thực hiện kế hoạch đạt hiệu qu¶ cao nhÊt.


+ Khai thác, tiếp nhận, quản lý, cấp phát vật t,
nguyên phụ liệu chính xác kịp thời phục vụ sản xuất.
+ Thanh quyết toán hợp đồng, vật t, nguyên phụ liệu
với các khách hàng trong và ngoài nớc.
+ Tổ chức tốt việc tiêu thụ :Giao hàng gia công, bán
hàng sản xuất và các dịch vụ khác.
+ Lập báo cáo thống kê kế hoạch quy định
+ Mở tờ khai xuất khẩu, nhập khẩu.
+ Tổ chức thực hiện giao nhận hàng hoá xuất khẩu
nhập khẩu.
+ Thanh khoản hợp đồng với cơ quan hải quan.
* Phòng kỹ thuật công nghệ ( Gồm 28 ngời )

- Chức năng chính là tham mu cho Giám đốc trong
công tác quản lý kỹ thuật và công nghệ sản xuất
- Nhiệm vụ :
+ Xây dựng và quản lý các quy trình công nghệ sản
xuất các loại sản phẩm, đề xuất phơng hớng phát triển
cơ cấu mặt hàng, nghiên cứu đề xuất các loại sản phẩm
mới.
+ Xây dựng và chỉ đạo thực hiện chơng trình công
nghệ sản xuất các loại sản phẩm mới.
+ Xây dựng tiêu chuẩn kỹ thuật, chất lợng sản phẩm,
xây dựng các định mức kỹ thuật, chất lợng sản phẩm,
xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật tổ chức hớng dẫn
kiểm tra và quản lý chất lợng sản phẩm.
* Phòng tổ chức lao động:(gồm 4 ngời)
- Chức năng :Tham mu cho ban Giám đốc về công tác
tổ chức, nhân sự, tiền lơng, pháp chế.
- Nhiệm vụ:
+ Nghiên cứu đề xuất tham mu cho là Võ Cnh đạo về sắp
xếp bộ máy quản lý, tổ chức sản xuất. Cụ thể hoá các
chức năng nhiệm vụ, quyền hạn của từng đơn vị trong
bộ máy.


+ Thùc hiƯn nghiƯp vơ tun dơng, s¾p xÕp, bè trí lao
động phù hợp với trình độ năng lực, sức khoẻ và tổ chức
sản xuất của công ty
+ Chủ trì xây dựng các chế độ trả lơng, quy chế
khen thởng, các nội quy, quy định đà Võ C đợc ban hành.
+ Một số nghiệp vụ khác.
* Phòng kế toán tài vụ: (gồm 5 ngời)

- Chức năng: Hạch toán kế toán, thèng kª.
- NhiƯm vơ :
+ Thu thËp, ghi chÐp chÝnh xác phát sinh hàng ngày
đẻ phản ánh tình hình biến động vật t, hàng hoá, tài sản,
tiền vốn của công ty.
+ Thùc hiƯn c¸c nghiƯp vơ thanh to¸n, thu chi tài
chính của công ty.
+ Thực hiện các nghiệp vu vay trả với các tổ chức
ngân hàng, các tổ chức và cá nhân có liên quan tín
dụng.
+ Chỉ đạo, hớng dẫn, kiểm tra nghiệp vụ kế toán
thống kê của các đơn vị trong công ty.
+ Kiểm kê định kì, đánh giá tài sản
+ Phân tích hoạt đọng kinh tế, giúp l à Võ Cnh đạo đè ra
các giải pháp có hiệu quả trong hoạt đọng sản xuất,
kinh doanh.
* Phòng quản lí chất lợng (gồm 4 ngời).
- Chức năng : Giám sát và kiểm tra chất lợng sản
phẩm ngăn ngừa sản phẩm hàng hoá không đủ tiêu
chuẩn chất lợng đến tay khách hàng.
- Nhiệm vụ:
+ Giám sát kiểm tra chất lợng nguyên liệu trớc khi
nhập.
+ Giám sát, kiểm tra chất lợng bán thành phẩm sau
khi cắt và ép
+ Giám sát kiểm tra chất lợng sản phẩm đà Võ C hoàn
thành
+ Giám sát kiểm tra quá trình bao gói, đóng hòm.
* Phòng hành chÝnh: ( gåm 11 ngêi)




×