BỆNH VẢY NẾN
(PSORIẢSIS)
Mục tiêu
▪ Trình bày lâm sàng bệnh vảy nến và
ba dấu hiệu của nghiệm pháp
BROCQ.
▪ Nêu được bốn yếu tố chính trong
nguyên sinh bệnh vảy nến.
▪ Nêu hai biến chứng thường gặp của
bệnh vảy nến.
Mục tiêu
▪ Nêu được bốn loại thuốc điều trị tại chỗ.
▪ Nêu được năm loại thuốc điều trị toàn
thân.
▪ Lập kế hoạch chăm sóc bệnh vảy nến
và đỏ da tồn thân do vảy nến .
▪ Trình bày dịch tễ học và phòng bệnh.
Đại cương
▪ Thường gặp, tần suất ở nam và nữ
bằng nhau, chiếm 1.5 – 2% dân số,
độ tuổi 20 – 30.
▪ Hay gặp ở Tây Ấn, Nhật, Eskimo.
▪ Di truyền: đa gen.
▪ Cả cha và mẹ đều bị vảy nến, tần
suất ở con 41%.
▪ Cha hoặc mẹ bị vảy nến, tần suất ở
con 8%.
▪ Các yếu tố khởi phát: chấn thương,
nhiễm trùng, thuốc.
Nguyên nhân sinh bệnh
▪ Di truyền chiếm khoảng 30 – 40%.
KNHLA B13, B17, B27, CW6 ….
▪ Tâm thần: stress làm khởi bệnh – tái
phát trầm trọng.
▪ Sinh hóa: chuyển hóa acid arachinonic.
▪ Thuốc: thuốc chẹn beta, lithium, kháng
sốt rét, NSAID.
▪ Các nguyên nhân khác: miễn dịch, vi
khuẩn, virus.
▪ Hiện nay ghi nhận vẩy nến đi kèm với
các rối loạn chuyển hóa như tiểu đường,
béo phì, rối loạn chuyển hóa mỡ…
Lâm sàng
▪ Dát hồng ban, sẩn hồng ban có vảy, hồng ban
không tẩm nhuận, giới hạn rõ, vảy to, dễ tróc,
trắng, xếp chồng lên nhau.
▪ Nghiệm pháp Brocq: dùng Curette nạo trên
mặt thương tổn sẽ có 3 dấu hiệu:
Vết đèn cầy ➔dấu vảy hành ➔giọt sương máu.
▪ Vị trí chọn lọc: rìa chân tóc, gối, khủyu
tay,vùng xương thiêng.
▪ Tổn thương móng: tồn bộ, tăng sừng dưới
móng, sân sùi.
▪ Dấu hiệu Koebner.
▪ Cơ năng: ngứa
VẢY NẾN MÓNG
VẢY NẾN MÓNG
VẢY NẾN MÓNG
VẢY NẾN KHỚP
VẢY NẾN KHỚP
VẢY NẾN DẢ ĐẦ'
U
VẢY NẾN DẢ ĐẦ'
U
VẢY NẾN DẢ ĐẦ'
U
VẢY NẾN DẢ ĐẦ'
U
VẢY NẾN DẢ ĐẦ'
U
VẢY NẾN LÒNG BÀN TẢY
VẢY NẾN LÒNG BÀN TẢY
VẢY NẾN BÀN TẢY
VẢY NẾN BÀN TẢY