Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cảng Lotus năm 2019

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.59 MB, 120 trang )

package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {



super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA KINH TẾ VẬN TẢI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
KIỂM TỐN BÁO CÁO QUYẾT TỐN DỰ ÁN
HỒN THÀNH CƠNG TRÌNH: XÂY DỰNG 12
PHỊNG HỌC LẦU TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒN KẾT

Ngành

: KINH TẾ XÂY DỰNG

Chuyên ngành

: QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG
GVHD


: Th.s HUỲNH THỊ YẾN THẢO

SVTH

: CHÂU THỊ TUYẾT ANH

MSSV

: 1854020002

LỚP

: QX18

ĐTBTL

: 3.23

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 08 NĂM 2022


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {


this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}


}

LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan luận văn đề tài “Kiểm tốn báo cáo quyết tốn dự án hồn
thành dự án xây dựng 12 phịng học lầu Trường tiểu học Đồn Kết huyện Bù
Đăng tỉnh Bình Phước” là đề tài nghiên cứu của cá nhân tôi. Mọi số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 08 năm 2022
Sinh viên thực hiện

Châu Thị Tuyết Anh


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;

}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................ iv
LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: ............................................................1

2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ...................................................................1
3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................2
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .............................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................2
6. Kết cấu của đề tài ............................................................................................3
CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TỐN BÁO CÁO QUYẾT TỐN
DỰ ÁN HỒN THÀNH ...........................................................................................4
1.1.

Tổng quan về kiểm toán: ............................................................................4

1.1.1. Một số khái niệm: .................................................................................. 4
1.1.2. Nguyên tắc của kiểm toán: ................................................................... 5
1.1.3. Phân loại kiểm toán: .............................................................................. 7
1.1.4. Đối tượng và chức năng của kiểm toán: .............................................. 8
1.1.5. Ý nghĩa của kiểm toán: ......................................................................... 9
1.2.

Tổng quan về kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành: ............9

1.2.1. Một số khái niệm liên quan: ................................................................. 9
1.2.2. Mục đích của kiểm tốn báo cáo quyết tốn dự án hoàn thành: .... 10
1.2.3. Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp: ................. 10
1.2.4. Yêu cầu của kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hồn thành: ...... 11
1.2.5. Quy trình kiểm tốn báo cáo quyết tốn dự án hồn thành: .......... 12
1.3.

Nội dung kiểm tốn báo cáo quyết tốn dự án hồn thành: ..................21

1.3.1. Kiểm tra hồ sơ pháp lý:....................................................................... 21

1.3.2. Kiểm tra nguồn vốn đầu tư: ............................................................... 22
1.3.3. Kiểm tra chi phí đầu tư thiệt hại khơng tính vào giá trị tài sản hình
thành qua đầu tư: ............................................................................................. 22
1.3.4. Kiểm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư: ............................... 23

i


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}

public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

1.3.5. Kiểm tra các khoản công nợ và vật tư, thiết bị tồn đọng: ............... 23
1.3.6. Kiểm tra việc chấp hành của Chủ đầu tư đối với ý kiến kết luận của
các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có): .............. 24
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH KIỂM TỐN VÀ TƯ
VẤN TÍN VIỆT-AICA VÀ CƠNG TRÌNH XÂY DỰNG 12 PHỊNG HỌC
LẦU TRƯỜNG TIỂU HỌC ĐỒN KẾT ............................................................25
2.1. Tổng quan về cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tín Việt-AICA: .....25
2.1.1. Giới thiệu chung về cơng ty Kiểm Tốn và Tư Vấn Tín Việt-AICA.
25
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tư vấn Tín Việt

AICA 25
2.2. Tổng quan về cơng trình: “Xây dựng 12 phịng học lầu trường tiểu học
Đồn Kết”: ............................................................................................................33
2.2.1. Giới thiệu về cơng trình: ........................................................................ 33
2.2.2. Hồ sơ pháp lý của dự án: .................................................................... 34
2.2.3. Các gói thầu thi cơng:.......................................................................... 36
CHƯƠNG 3 : KIỂM TỐN BÁO CÁO QUYẾT TỐN DỰ ÁN HỒN
THÀNH CƠNG TRÌNH “XÂY DỰNG 12 PHỊNG HỌC LẦU TRƯỜNG
TIỂU HỌC ĐOÀN KẾT”: .....................................................................................37
3.1. Lập kế hoạch kiểm toán: ..............................................................................37
3.1.1. Kế hoạch kiểm toán tổng thể:................................................................ 37
3.1.2. Kế hoạch kiểm toán chi tiết: .................................................................. 54
3.2. Thực hiện kiểm toán: ....................................................................................58
3.2.1. Kiểm tra hồ sơ pháp lý: ......................................................................... 58
3.2.2. Kiểm tra nguồn vốn đầu tư: .................................................................. 80
3.2.3. Kiểm tra chi phí đầu tư: ........................................................................ 81
3.2.4. Kiểm tra chi phí đầu tư thiệt hại khơng tính vào giá trị tài sản hình
thành qua đầu tư: ............................................................................................. 99
3.2.5. Kiểm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư: .................................. 99

ii


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;

}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon

= tenPhong;
}

}

3.2.6. Kiểm tra các khoản công nợ và vật tư, thiết bị tồn đọng: ................ 100
3.2.7. Kiểm tra tra việc chấp hành của chủ đầu tư với ý kiến kết luận của
các cơ quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm toán Nhà nước (nếu có): khơng có
104
3.3. Phát hành báo cáo kiểm tốn: ...................................................................104
CHƯƠNG 4 : KẾT LUẬN ...................................................................................118

iii


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return

tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCQTDAHT Báo cáo Quyết toán dự án hồn thành
CĐT

QĐĐT

Chủ đầu tư
Quyết định đầu tư

KTV

Kiểm tốn viên

TSCĐ

Tài sản cố định

CMKT

Chuẩn mực kiểm toán

UBND

Ủy ban nhân dân

QLDA

Quản lý dự án

XDCB

Xây dựng cơ bản

iv



package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong

= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Cho đến thời điểm hiện tại nền kinh tế Việt Nam đã dần chuyển đổi sang nền
kinh tế thị trường và từng bước tham gia hội nhập kinh tế quốc tế, tổ chức và quản lý
toàn bộ hoạt động kinh tế xã hội bằng pháp luật, nhằm tạo điều kiện cho hoạt động
phát triển được bình đẳng và chính trực nhất. Tuy nhiên trong đó vẫn có một số bộ
phận nhỏ nào đó lợi dụng chức vụ, quyền hạn để mưu cầu và thu lợi cá nhân gây ra
những tổn thất lớn về tài sản tiền vốn,….
Và để khắc phục những tồn tại tiêu cực đó chúng ta cần sử dụng các công cụ
kiểm tra giám sát để giúp phát hiện ra những gian lận sai sót từ đó đưa ra hướng giải
quyết. Trong số đó kiểm tốn là một hoạt động có vai trị quan trọng khơng thế thiếu.
Sự đóng góp ở đây của kiểm tốn chính là tăng độ tin cậy đối với các thơng tin được
kiểm tốn.
Trong lĩnh vực xây dựng cũng như thế, còn xuất hiện ngày càng nhiều những
tiêu cực trong quá trình thực hiện xây dựng như: sử dụng nguồn vốn không hiệu quả,
cơ cấu đầu tư chưa hợp lý với thực tế, tình trạng thất thốt lãng phí xuất hiện nhiều.

Cho nên các dự án đầu tư xây dựng cần được k9iểm soát một cách chặt chẽ hơn khơng
chỉ về khía cạnh đầy đủ, trung thực về số liệu, tuân thủ pháp luật trong quản lý và sử
dụng vốn đầu tư mà còn phải được đánh giá về hiệu lực hiệu quả kinh tế của dự án.
Vì vậy kiểm tốn báo cáo quyết tốn dự án hoàn thành cũng thế. Giúp đưa ra ý
kiến nhận xét đúng đắn về báo cáo quyết toán dự án hồn thành.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Kiểm tốn báo cáo QTDAHT là một loại hình kiểm tốn do Uỷ ban Kiểm toán
tiến hành. Tương tự như kiểm toán các chương trình khác của Chính phủ, kiểm tốn
BCQTDAHT là hoạt động kiểm tốn tính tn thủ, tính kinh tế, tính hiệu quả và tính
hiệu lực của các cơng trình do các tổ chức đơn vị thực hiện. Theo một cách tiếp cận
khác, kiểm tốn báo cáo QTDAHT là loại hình kiểm tốn nhằm kiểm tra tính hợp lý
của một dự án trong từng giai đoạn trên mức độ quan tâm tới khía cạnh tiến bộ của

1


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {

return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

dự án. Kiểm toán báo cáo QTDAHT là phương pháp kiểm toán một dự án bao gồm
từ khâu lập kế hoạch dự án, thiết kế cơng trình, ước tính kinh phí dự án, đấu thầu, ký

hợp đồng, xây dựng, kiểm tra và quyết tốn cơng trình đã hồn thành. Khi một dự án
có quy mơ lớn và được thực hiện thơng qua hai hoặc nhiều hợp đồng xây dựng thì
phương pháp này được áp dụng cho từng hợp đồng và áp dụng các ý tưởng cơ bản
cho toàn bộ dự án.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Kiểm tra việc thực hiện các quy định của Nhà nước trong quá trình thực hiện
dự án: trình tự, thủ tục đầu tư của dự án, kiểm tra khối lượng quyết tốn cơng việc
xây dựng, thiết bị hồn thành, quyết tốn các chi phí tư vấn và chi phí khác, rà sốt,
đối chiếu với thiết kế, dự tốn được duyệt, hợp đồng giao nhận thầu, biên bản nghiệm
thu, bản vẽ hồn cơng,.......
Kiểm tra việc áp dụng định mức, đơn giá trong quyết toán, đối chiếu với định
mức do các cơ quan quản lý chuyên ngành công bố, định mức riêng cho cơng trình,
đơn giá dự tốn được duyệt, đơn giá theo hợp đồng…
Kiểm tra chứng từ và các thủ tục kiểm toán khác cần thiết trong từng trường
hợp, nhằm thu thập các bằng chứng kiểm toán về quá trình thực hiện dự án và số liệu,
thuyết minh trong báo cáo quyết tốn dự án hồn thành.
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kiểm tốn báo cáo quyết tốn dự án hồn thành
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài kiểm tốn cơng trình “Xây dựng 12 phịng học lầu
trường tiểu học Đồn kết”
Thời gian: Đề tài Kiểm toán trong giai đoạn 03/2021-12/2021
5. Phương pháp nghiên cứu
Phân tích tổng qt: cho KTV có cái nhìn khái quát về tình hình hoạt động và
tình hình tài chính của khách hàng, phát hiện những điều khơng hợp lý, những điều
bất bình thường, những biến động lớn và những trọng tâm trọng yếu trong kiểm toán
Kiểm tra các lĩnh vực nội dung khác nhau trong một BCQTDAHT:

2



package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}

public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

− KTV kiểm tra trực tiếp, cụ thể toàn bộ hoặc 1 số các lĩnh vực nội dung khác
nhau trong BCQTDAHT (cụ thể hồ sơ pháp lý, nguồn vốn đầu tư, chi phí đầu
tư được tính và khơng được tính vào giá trị tài sản hình thành, kiểm tra giá trị
tài sản, kiểm tra công nợ vật tư thiết bị tồn đọng, cũng như việc thực hiện kết
luận của các cơ quan thanh tra, kiểm tra)
− Xem xét, đánh giá mức độ chính xác, hoặc tính hợp pháp hợp lệ của cơng việc
này.
6. Kết cấu của đề tài
Mở đầu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán Báo cáo quyết toán dự án hồn thành
Chương 2: Giới thiệu cơng ty Trách nhiệm hữu hạn Kiểm tốn và Tư vấn Tín ViệtAICA và dự án Xây dựng 12 phòng học lầu Trường Tiểu học Đồn Kết huyện Bù
Đăng.
Chương 3: Thực hiện kiểm tốn báo cáo quyết tốn dự án hồn thành cơng trình “Xây
dựng 12 phịng học lầu trường tiểu học Đồn Kết”
Kết luận

3



package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;

}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

CHƯƠNG 1 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN BÁO CÁO QUYẾT
TỐN DỰ ÁN HỒN THÀNH
1.1.

Tổng quan về kiểm tốn:

1.1.1. Một số khái niệm:
Kiểm tốn là q trình các chun gia độc lập và nghiệp vụ thu thập và đánh giá
các bằng chứng về các thơng tin có thể định lượng được của một đơn vị cụ thể, nhằm
mục đích xác nhận và báo cáo về mức độ phù hợp giữa các thông tin này với các
chuẩn mực đã được thiết lập (theo Arens và Loebbecker, 1984);
Theo Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12: Doanh nghiệp kiểm tốn là
doanh nghiệp có đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ kiểm toán theo quy định của
Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
Chuẩn mực kiểm tốn là những quy định và hướng dẫn về yêu cầu, nguyên tắc,
thủ tục kiểm toán và xử lý các mối quan hệ phát sinh trong hoạt động kiểm toán mà
thành viên tham gia cuộc kiểm toán và doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh

nghiệp kiểm tốn nước ngồi tại Việt Nam phải tuân thủ;
Báo cáo kiểm toán là văn bản do kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm
toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm tốn nước ngồi tại Việt Nam lập sau khi kết thúc
việc kiểm toán, đưa ra ý kiến về báo cáo tài chính và những nội dung khác đã được
kiểm tốn theo hợp đồng kiểm tốn;
Theo thơng tư 67/2015/TT-BTC: Kiểm toán viên là những người thực hiện cuộc
kiểm toán, gồm thành viên Ban Giám đốc phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán, kiểm
toán viên hành nghề, kỹ thuật viên và các thành viên khác trong nhóm kiểm tốn.
Trong Chuẩn mực này, hầu hết các trường hợp, khi sử dụng thuật ngữ “kiểm toán
viên” đã bao gồm thuật ngữ “kỹ thuật viên” và “doanh nghiệp kiểm toán”. Khi cần
nhấn mạnh trách nhiệm thì nói rõ “kiểm tốn viên”, “kỹ thuật viên” hoặc “doanh
nghiệp kiểm toán”;
Hồ sơ kiểm toán: Là tập hợp các tài liệu kiểm toán do kiểm toán viên lập, thu
thập, phân loại, sử dụng và lưu trữ theo trật tự nhất định theo hướng dẫn của Chuẩn
mực này làm bằng chứng cho một cuộc kiểm toán cụ thể. Tài liệu trong hồ sơ kiểm

4


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong

= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}


toán được thể hiện trên giấy, trên phim ảnh, trên phương tiện tin học hay bất kỳ
phương tiện lưu trữ nào khác theo quy định của pháp luật hiện hành;
Kiểm toán viên: Là những người thực hiện cuộc kiểm toán, gồm thành viên Ban
Giám đốc phụ trách tổng thể cuộc kiểm toán, kiểm toán viên hành nghề, kỹ thuật viên
và các thành viên khác trong nhóm kiểm tốn. Trong Chuẩn mực này, hầu hết các
trường hợp, khi sử dụng thuật ngữ “kiểm toán viên” đã bao gồm thuật ngữ “kỹ thuật
viên” và “doanh nghiệp kiểm toán”. Khi cần nhấn mạnh trách nhiệm thì nói rõ “kiểm
tốn viên”, “kỹ thuật viên” hoặc “doanh nghiệp kiểm toán”;
Kỹ thuật viên: Là các cá nhân làm việc cho doanh nghiệp kiểm tốn, có kỹ năng,
kinh nghiệm và kiến thức chuyên môn về kinh tế, kỹ thuật xây dựng... có thể hỗ trợ
kiểm tốn viên trong việc kiểm tốn báo cáo quyết tốn dự án hồn thành;
Hồ sơ kiểm toán: Là tập hợp các tài liệu kiểm toán do kiểm toán viên lập, thu
thập, phân loại, sử dụng và lưu trữ theo trật tự nhất định theo hướng dẫn của Chuẩn
mực này làm bằng chứng cho một cuộc kiểm toán cụ thể. Tài liệu trong hồ sơ kiểm
toán được thể hiện trên giấy, trên phim ảnh, trên phương tiện tin học hay bất kỳ
phương tiện lưu trữ nào khác theo quy định của pháp luật hiện hành;
Kế hoạch kiểm tốn: Là tài liệu xác định các thơng tin về khách hàng, phạm vi,
nội dung công việc, thời gian thực hiện và phương pháp tiếp cận kiểm toán để đạt
được mục tiêu của cuộc kiểm tốn;
Chương trình kiểm toán: Là tài liệu chi tiết về mục tiêu và các thủ tục cần thực
hiện đối với từng phần hành kiểm toán do kiểm toán viên lập;
Bằng chứng kiểm toán: Là tất cả các tài liệu, thông tin do kiểm toán viên thu
thập được liên quan đến cuộc kiểm toán và dựa trên các tài liệu, thơng tin này, kiểm
tốn viên đưa ra kết luận và từ đó hình thành ý kiến kiểm toán.
1.1.2. Nguyên tắc của kiểm toán:
Để thực hiện một cuộc kiểm toán hiệu quả nhất yêu cầu người thực hiện kiểm
toán phải đảm bảo được các nguyên tắc như sau:
− Độc lập: là nguyên tắc hành nghề cơ bản của kiểm toán viên hành nghề và
người hành nghề kiểm tốn. Trong q trình kiểm tốn hoặc cung cấp dịch vụ


5


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {


this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

kế toán, kiểm toán viên hành nghề và người hành nghề kiểm tốn phải thực sự
khơng bị chi phối hoặc tác động bởi bất kỳ lợi ích vật chất hoặc tinh thần nào
làm ảnh hưởng đến sự trung thực, khách quan và độc lập nghề nghiệp của
mình. Kiểm tốn viên hành nghề và người hành nghề kiểm tốn khơng được
nhận làm kiểm tốn hoặc làm kế tốn cho các đơn vị có quan hệ kinh tế hoặc
quyền lợi kinh tế như góp vốn, cho vay hoặc vay vốn từ khách hành hoặc là
cổ đơng chi phối của khách hàng hoặc có ký kết hợp đồng gia công, dịch vụ,
đại lý tiêu thụ hàng hóa. Kiểm tốn viên hành nghề và người hành nghề kiểm
tốn khơng được nhận làm kiểm tốn hoặc kế tốn ở những đơn vị mà bản
thân có quan hệ gia đình ruột thịt (như có bố, mẹ, vợ, chồng, anh, chị, em ruột)
là người trong bộ máy quản lý điều hành (Hội đồng quản trị, Ban Giám đốc,
kế toán trưởng,..) trong đơn vị khách hàng.
− Chính trực: Người làm kế toán và người làm kiểm toán phải thẳng thắn, trung
thực và có chính kiến rõ ràng.

− Khách quan: Người làm kế tốn và người làm kiểm tốn phải cơng bằng, tôn
trọng sự thật và không được thành kiến, thiên vị.
− Năng lực chun mơn và tính thận trọng: Người làm kế toán và người làm
kiểm toán phải thực hiện cơng việc kiểm tốn, kế tốn với đầy đủ năng lực
chuyên môn cần thiết, với sự thận trọng cao nhất và tinh thần làm việc chun
cần. Kiểm tốn viên có nhiệm vụ duy trì, cập nhật và nâng cao kiến thức trong
hoạt động thực tiễn, trong môi trường pháp lý và các tiến bộ kỹ thuật để đáp
ứng yêu cầu về cơng việc.
− Tính bảo mật: Người làm kế tốn và người làm kiểm tốn phải bảo mật các
thơng tin có được trong q trình kiểm tốn, khơng được tiết lộ bất cứ một
thông tin nào khi chưa được phép của người có thẩm quyền, trừ khi có nghĩa
vụ phải công khai theo yêu cầu của pháp luật hoặc trong phạm vi quyền hạn
nghề nghiệp của mình.

6


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}

public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

− Tư cách nghề nghiệp: Người làm kế toán và người làm kiểm tốn phải trau dồi

và bảo vệ uy tín nghề nghiệp, không được gây ra những hành vi làm giảm uy
tín nghề nghiệp.
− Tn thủ chuẩn mực chun mơn: Người làm kế toán và người làm kiểm toán
phải thực hiện cơng việc kế tốn, kiểm tốn theo những kỹ thuật và chuẩn mực
chuyên môn đã quy định trong chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán Việt
Nam, quy định của Hội nghề nghiệp và các quy định pháp luật hiện hành.
1.1.3. Phân loại kiểm toán:
1.1.3.1.

Phân loại theo chủ thể:

Theo chủ thể có 3 loại kiểm tốn cơ bản sau:
Kiểm tốn nội bộ: Là cơng việc kiểm tốn do các Kiểm toán viên của đơn vị
tiến hành, chủ yếu để đánh giá về việc thực hiện pháp luật và quy chế nội bộ; kiểm
tra tính hữu hiệu của hệ thống kiểm sốt nội bộ và việc thực thi cơng tác Kế tốn, Tài
chính,…của đơn vị. (Theo nghị định số 105/2004/NĐ-CP về kiểm toán độc lập bàn
hành ngày 30/03/2004)
Kiểm toán nhà nước: Là cơng việc kiểm tốn do cơ quan chun trách Nhà nước
tiến hành, chủ yếu nhằm phục vụ việc kiểm tra và giám sát của Nhà nước trong quản
lý, sử dụng Ngân sách, tiền và tài sản của Nhà nước. (Theo nghị định số
105/2004/NĐ-CP về kiểm toán độc lập bàn hành ngày 30/03/2004)
Kiểm toán độc lập: Là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán,
chi nhánh doanh nghiệp kiểm tốn nước ngồi tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến
độc lập của mình về báo cáo tài chính và cơng việc kiểm tốn khác theo hợp đồng
kiểm toán. (Theo Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12)
1.1.3.2.

Phân loại theo đối tượng và lĩnh vực hoạt động:

Theo Luật kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 ban hành ngày 29/03/2011 của

Quốc Hội có 3 loại:
− Kiểm tốn hoạt động: Là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm
toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm tốn nước ngồi tại Việt Nam kiểm tra,

7


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {

super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

đưa ra ý kiến về tính kinh tế, hiệu lực và hiệu quả hoạt động của một bộ phận
hoặc toàn bộ đơn vị được kiểm toán;
− Kiểm toán tuân thủ: Là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm
toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm tốn nước ngồi tại Việt Nam kiểm tra,
đưa ra ý kiến về việc tuân thủ pháp luật, quy chế, quy định mà đơn vị được
kiểm toán phải thực hiện;
− Kiểm tốn báo cáo tài chính: Là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp
kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm tốn nước ngồi tại Việt Nam kiểm
tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu của
báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm tốn theo quy định của chuẩn mực
kiểm toán.

Theo nghị định số 105/2004/NĐ-CP về kiểm toán độc lập bàn hành ngày
30/03/2004:
− Kiểm toán dự án: Là một loại hình chính thức của "đánh giá dự án", thường
được thiết kế để đánh giá mức độ tuân thủ các tiêu chuẩn quản lý dự án. Các
cuộc đánh giá thường được thực hiện bởi một bộ phận đánh giá được chỉ định,
một Ban Chỉ đạo được trao quyền hoặc một kiểm tốn viên. Đơn vị kiểm tốn
phải có thẩm quyền được chỉ định để thực hiện cuộc đánh giá và đưa ra các
khuyến nghị liên quan.
− Kiểm toán thơng tin tài chính.
− Kiểm tốn báo cáo tài chính vì mục đích thuế và dịch vụ quyết tốn thuế.
− Kiểm tra thơng tin tài chính trên cơ sở các thủ tục thỏa thuận trước.
1.1.4. Đối tượng và chức năng của kiểm toán:
1.1.4.1.

Đối tượng:

Đối tượng của kiểm toán là các thơng tin có thể định lượng của 1 tổ chức. Đối
tượng cụ thể của kiểm toán phụ thuộc và từng cuộc kiểm tốn, từng loại hình kiểm
tốn.
Ví dụ: kiểm tốn báo cáo quyết tốn dự án hồn thành đối tượng là báo cáo
quyết tốn dự án hồn thành

8


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {

return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;


this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

1.1.4.2.

Chức năng:

Kiểm tốn có 2 chức năng cơ bản là chức năng xác minh và chức năng bày tỏ ý
kiến ( theo />− Chức năng xác minh: nhằm khẳng định mức độ trung thực của tài liệu, tính
pháp lý của việc thực hiện của các nghiệp vụ hay việc lập báo cáo tài chính.
Xác minh là chức năng cơ bản nhất gắn liền với sự ra đời, tồn tại và phát triển
của hoạt động kiểm tốn. Bản thân chức năng này khơng ngừng phát triển và
được thể hiện khác nhau tỳ đối tượng cụ thể của kiểm toán.
− Chức năng bày tỏ ý kiến: đưa ra ý kiến nhận xét của kiểm tốn viên về tính
trung thực, mức độ hợp lý của đối tượng được kiểm toán. Sau khi kiểm toán
viên đã thực hiện chức năng xác minh về tính trung thực cả tài liệu (hay độ tin
cậy của các thông tin kế tốn) và tính pháp lý của việc thực hiện các nghiệp
vụ hay việc lập báo cáo tài chính, kiểm tốn viên sẽ đưa ra kết luận của mình
về các vấn đề đã được xác minh
1.1.5. Ý nghĩa của kiểm tốn:
Từ chức năng kiểm tốn ở trên có thể xác định được ý nghĩa của nó như sau:
− Tạo niềm tin cho người quan tâm khi sử dụng thông tin được cung cấp từ tổ
chức được kiểm toán.
− Giảm thiểu rủi ro về thơng tin
− Góp phần hướng dẫn nghiệp vụ, củng cố nề nếp nâng cao hiệu quả và năng
lực quản lý của tổ chức được kiểm toán.

1.2.

Tổng quan về kiểm tốn báo cáo quyết tốn dự án hồn thành:

1.2.1. Một số khái niệm liên quan:
Theo thông tư 67/2015/TT-BTC ban hành ngày 08/05/2015 của Bộ Tài Chính:
− Báo cáo quyết tốn dự án hồn thành là báo cáo được chủ đầu tư hoặc đại diện
chủ đầu tư lập theo quy định của pháp luật về quyết toán dự án hồn thành,
phản ánh các thơng tin kinh tế, tài chính và các thơng tin quan trọng khác trong
q trình đầu tư và thực hiện dự án.

9


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;

}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

− Chủ đầu tư: Là cơ quan, tổ chức, cá nhân sở hữu vốn, vay vốn hoặc được giao
trực tiếp quản lý, sử dụng vốn để thực hiện hoạt động đầu tư.
− Người có thẩm quyền phê duyệt quyết tốn: Là người đại diện theo pháp luật
của tổ chức, cơ quan quản lý Nhà nước hoặc các doanh nghiệp được phép phê

duyệt quyết tốn dự án hồn thành theo quy định của Nhà nước tại thời điểm
phê duyệt quyết tốn. Người có thẩm quyền phê duyệt quyết tốn có thể là một
cá nhân khi dự án hoàn thành thuộc sở hữu của cá nhân đó.
− Hồ sơ quyết tốn dự án hồn thành: Là toàn bộ các văn bản, giấy tờ, tài liệu
có liên quan đến việc đầu tư và quyết tốn dự án, bao gồm báo cáo quyết tốn
dự án hồn thành mà đơn vị được kiểm tốn có trách nhiệm chuẩn bị để phục
vụ cho việc quyết toán dự án theo quy định của pháp luật về quyết toán dự án
hồn thành.
1.2.2. Mục đích của kiểm tốn báo cáo quyết tốn dự án hồn thành:
Theo khoản 02 chuẩn mực 1000 ban hành kèm theo thông tư số 67/2015/TTBTC ban hành ngày 08/05/2015 của Bộ Tài Chính:
− Mục đích của kiểm toán BCQTDAHT là làm tăng độ tin cậy của người sử
dụng đối với báo cáo quyết tốn dự án hồn thành và là cơ sở để người có thẩm
quyền phê duyệt quyết toán xem xét phê duyệt báo cáo quyết tốn dự án hồn
thành, thơng qua việc kiểm tốn viên và doanh nghiệp kiểm toán đưa ra ý kiến,
xét trên các khía cạnh trọng yếu, liệu q trình thực hiện dự án có tuân thủ các
quy định về quản lý đầu tư và báo cáo quyết tốn dự án hồn thành có phản
ánh trung thực và hợp lý tình hình quyết tốn dự án tại thời điểm lập báo cáo,
có phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế tốn và các quy định pháp lý có
liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết tốn dự án hồn thành hay
khơng.
1.2.3. Mục tiêu tổng thể của kiểm toán viên và doanh nghiệp:
Theo khoản 03 chuẩn mực kiểm tốn 1000 ban hành theo thơng tư số
67/2015/TT-BTC

10


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;

private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();

this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

− Đạt được sự đảm bảo hợp lý rằng liệu quá trình thực hiện dự án có tuân thủ
các quy định về quản lý đầu tư và báo cáo quyết toán dự án hồn thành, xét
trên phương diện tổng thể, có cịn sai sót trọng yếu do gian lận hoặc nhầm lẫn
hay khơng. Từ đó giúp kiểm tốn viên đưa ra ý kiến về việc liệu q trình thực
hiện dự án có tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư và báo cáo quyết tốn
dự án hồn thành có được lập phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế tốn
và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết
tốn dự án hồn thành trên các khía cạnh trọng yếu hay khơng;
− Lập báo cáo kiểm tốn về báo cáo quyết tốn dự án hồn thành và trao đổi
thơng tin theo quy định của Chuẩn mực này và các chuẩn mực kiểm tốn Việt
Nam có liên quan, phù hợp với các phát hiện của kiểm tốn viên.
− Trường hợp khơng thể đạt được sự đảm bảo hợp lý và ý kiến kiểm toán dạng
ngoại trừ là chưa đủ để cung cấp thơng tin cho người sử dụng báo cáo quyết
tốn dự án hồn thành dự kiến thì kiểm tốn viên phải từ chối đưa ra ý kiến
hoặc rút khỏi cuộc kiểm tốn theo pháp luật và các quy định có liên quan.
1.2.4. Yêu cầu của kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hồn thành:
Theo khoản 06 chuẩn mực kiểm tốn 1000 ban hành theo thông tư số
67/2015/TT-BTC ban hành ngày 08/05/2015 của Bộ Tài Chính
− Kiểm tốn viên phải tn thủ pháp luật của Nhà nước;
− Kiểm toán viên phải tuân thủ chuẩn mực và các quy định về đạo đức nghề
nghiệp, bao gồm cả tính độc lập có liên quan đến kiểm tốn báo cáo quyết tốn

dự án hồn thành (đoạn A2 - A3 Chuẩn mực 1000);
− Kiểm toán viên phải lập kế hoạch và thực hiện cuộc kiểm tốn với thái độ hồi
nghi nghề nghiệp để nhận biết các trường hợp có thể dẫn đến việc thực hiện
các quy định về quản lý đầu tư trong quá trình thực hiện dự án và báo cáo
quyết toán dự án hồn thành có sai sót trọng yếu;
− Kiểm tốn viên phải thực hiện các xét đốn chun mơn trong suốt q trình
lập kế hoạch kiểm tốn và tiến hành cuộc kiểm tốn báo cáo quyết tốn dự án
hồn thành;

11


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {


this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

− Nhằm đạt được sự đảm bảo hợp lý, kiểm toán viên phải thu thập đầy đủ bằng
chứng kiểm tốn thích hợp để làm giảm rủi ro kiểm toán xuống một mức thấp
có thể chấp nhận được, từ đó cho phép kiểm toán viên đưa ra kết luận phù hợp
làm cơ sở cho việc hình thành ý kiến kiểm tốn;
− Kiểm tốn viên phải tuân thủ Chuẩn mực 1000 và các chuẩn mực kiểm tốn
Việt Nam có liên quan đến cuộc kiểm tốn báo cáo quyết tốn dự án hồn

thành. Một chuẩn mực được xác định là có liên quan đến cuộc kiểm tốn khi
chuẩn mực đó đang có hiệu lực và cuộc kiểm tốn có các tình huống đã được
quy định và hướng dẫn trong chuẩn mực.
1.2.5. Quy trình kiểm tốn báo cáo quyết tốn dự án hồn thành:
Theo chuẩn mực kiểm tốn 1000 ban hành theo thơng tư 67/2015/TT-BTC việc
thực hiện một cuộc kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hồn thành, kiểm tốn viên
và doanh nghiệp kiểm tốn phải thực hiện các cơng việc kiểm tốn theo trình tự gồm
3 bước sau:
(a) Lập kế hoạch kiểm toán;
(b) Thực hiện kiểm toán;
(c) Kết thúc kiểm toán.
1.2.5.1.

Lập kế hoạch kiểm toán:

Kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải vận dụng phù hợp các quy định
và hướng dẫn của Chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 300 - Lập kế hoạch kiểm tốn
báo cáo tài chính và các chuẩn mực kiểm tốn Việt Nam có liên quan khi lập kế hoạch
kiểm tốn báo cáo quyết tốn dự án hồn thành. Đoạn từ 16 đến 25 Chuẩn mực 300
ban hành theo thông tư 214/2012/TT-BTC quy định một số nội dung chủ yếu về lập
kế hoạch kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hồn thành.
Kế hoạch kiểm tốn phải được lập cho tất cả các cuộc kiểm toán báo cáo quyết
toán dự án hoàn thành và phù hợp với từng cuộc kiểm tốn báo cáo quyết tốn dự án
hồn thành.
Kế hoạch kiểm toán BCQTDAHT gồm 2 bộ phận: kế hoạch tổng thể và chương
trình kiểm tốn

12



package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}

public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

❖ Kế hoạch tổng thể:
− Kế hoạch kiểm tốn tổng thể mơ tả phạm vi và cách thức tiến hành cuộc kiểm
toán. Kế hoạch kiểm toán tổng thể đầy đủ, chi tiết, làm cơ sở để lập chương
trình kiểm tốn. Hình thức và quy mơ của kế hoạch kiểm tốn tổng thể tùy
thuộc vào yêu cầu của hợp đồng kiểm toán, quy mơ của dự án, tính chất phức
tạp của cơng việc kiểm toán.
− Các vấn đề chủ yếu mà kiểm toán viên phải xem xét và trình bày trong kế
hoạch kiểm tốn tổng thể gồm:
+ Thơng tin về dự án và đơn vị được kiểm tốn: mục đích đầu tư, quy mơ
cơng trình, thời gian khởi cơng và hồn thành dự án theo kế hoạch và thực
tế, chủ đầu tư, cơ quan cấp trên của chủ đầu tư, cấp quyết chỉ định đầu tư,
các đơn vị nhận thầu xây lắp và cung cấp thiết bị, tổng mức đầu tư (tổng
số, cơ quan lập, thẩm định và phê duyệt), nguồn vốn đầu tư được duyệt
(ngân sách trung ương, địa phương, nguồn vốn vay và huy động khác), dự
tốn cơng trình, giá gói thầu, giá trúng thầu được duyệt, số lần điều chỉnh
chỉ định thầu, hình thức quản lý dự án, hình thức hợp đồng,…
+ Xác định rủi ro và mức trọng yếu:
Việc xác định rủi ro và mức trọng yếu phải xác định rõ các yếu tố dưới đây:



Xác định rủi ro có sai sót trọng yếu (rủi ro tiềm tàng và rủi ro kiểm
sốt), từ đó xác định những vùng kiểm toán trọng yếu.



Xác định mức trọng yếu cho các mục tiêu kiểm tốn.



Khả năng có những sai sót trọng yếu theo kinh nghiệm và xét đoán
của kiểm toán viên.



Phương pháp kiểm toán đối với từng nội dung kiểm toán.

− Nhân sự và thời gian kiểm toán.
(Mẫu Kế hoạch kiểm toán tổng thể hướng dẫn tại Phụ lục 02 Chuẩn mực 1000
ban hành theo thông tư số 67/2015/TT-BTC ban hành ngày 08/05/2015 của Bộ Tài
Chính)
❖ Chương trình trình tốn

13


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;

private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();

this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

Chương trình kiểm tốn xác định nội dung, lịch trình và phạm vi các thủ tục
kiểm toán cần thiết để thực hiện kế hoạch kiểm toán tổng thể:
− Trường hợp kiểm toán viên xác định có rủi ro có sai sót trọng yếu cụ thể đối
với từng mục tiêu kiểm toán, kiểm tốn viên phải thiết kế những thủ tục kiểm
tốn thích hợp để xử lý rủi ro có sai sót trọng yếu đã xác định.
− Trường hợp khơng có rủi ro có sai sót trọng yếu được xác định trước, kiểm
tốn viên vẫn phải thiết kế và thực hiện các thủ tục kiểm tốn thơng thường
đối với các nội dung, số liệu và thông tin thuyết minh trọng yếu để đảm bảo
cuộc kiểm toán tuân thủ chuẩn mực kiểm toán Việt Nam và các quy định tại
Chuẩn mực này. Chi tiết các thủ tục kiểm tốn được nêu trong chương trình
kiểm tốn.
Chương trình kiểm tốn của mỗi cơng ty kiểm tốn do kiểm tốn viên và cơng
ty kiểm tốn lập và thực hiện, có thể khác nhau và khác nhau cho từng cuộc kiểm
toán nhưng phải đảm bảo mục tiêu kiểm toán, thực hiện đúng kế hoạch kiểm toán
tổng thể và đảm bảo hiệu quả của cuộc kiểm toán.
1.2.5.2.

Thực hiện kiểm toán:

− Trước khi bước vào thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên và đơn vị được kiểm
toán phải thực hiện giao nhận tài liệu, hồ sơ quyết toán dự án hồn thành. Đơn

vị được kiểm tốn phải chuẩn bị đầy đủ và có trách nhiệm phải cung cấp các
tài liệu, hồ sơ quyết tốn dự án hồn thành theo các quy định của Nhà nước về
quyết tốn dự án hồn thành trong từng thời kỳ cho kiểm toán viên và doanh
nghiệp thực hiện kiểm toán. Bao gồm các tài liệu sau:
+ Báo cáo quyết tốn dự án hồn thành.
+ Các văn bản pháp lý có liên quan.
+ Các hợp đồng, quyết toán hợp đồng, biên bản thanh lý hợp đồng (nếu có).
+ Hồ sơ quản lý chất lượng của dự án: Các biên bản nghiệm thu hồn thành
bộ phận cơng trình, giai đoạn thi cơng xây dựng cơng trình, nghiệm thu lắp
đặt thiết bị; Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành; Biên bản nghiệm

14


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;

}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

thu hoàn thành dự án, cơng trình hoặc hạng mục cơng trình để đưa vào sử
dụng,...
+ Kết luận thanh tra, Biên bản kiểm tra, Báo cáo kiểm toán của cơ quan
Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm tốn Nhà nước (nếu có) kèm theo báo cáo của

chủ đầu tư về tình hình chấp hành các kết luận của cơ quan Thanh tra, Kiểm
tra, Kiểm tốn Nhà nước nói trên.
+ Các tài liệu khác có liên quan đến quyết toán dự án: Hồ sơ thiết kế và dự
toán; Hồ sơ lựa chọn nhà thầu; Nhật ký thi cơng; Hồ sơ hồn cơng... và các
chứng từ, sổ kế tốn có liên quan.
− Nội dung thực hiện kiểm tốn báo cáo quyết tốn dự án hồn thành: Trong giai
đoạn thực hiện kiểm toán, kiểm toán viên phải thực hiện kiểm tra báo cáo
quyết tốn dự án hồn thành theo các quy định của pháp luật về quyết tốn dự
án hồn thành, trên cơ sở vận dụng các quy định và hướng dẫn của các chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam có liên quan phù hợp với từng cuộc kiểm toán, bao
gồm các nội dung cơ bản sau đây:
+ Kiểm tra hồ sơ pháp lý.
+ Kiểm tra nguồn vốn đầu tư.
+ Kiểm tra chi phí đầu tư.
+ Kiểm tra chi phí đầu tư thiệt hại khơng tính vào giá trị tài sản hình thành
qua đầu tư.
+ Kiểm tra giá trị tài sản hình thành qua đầu tư.
+ Kiểm tra các khoản công nợ và vật tư, thiết bị tồn đọng.
+ Kiểm tra việc chấp hành của Chủ đầu tư đối với ý kiến kết luận của các cơ
quan Thanh tra, Kiểm tra, Kiểm tốn Nhà nước (nếu có).
1.2.5.3.

Kết thúc kiểm toán:

Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán, kiểm toán viên phải thực hiện các bước sau
đây:
a. Phân tích, sốt xét tổng thể kết quả cuộc kiểm toán:
Thủ tục phân tích được thực hiện trong suốt q trình kiểm tốn và tập trung

15



package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong

= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

hơn khi phân tích, sốt xét tổng thể kết quả cuộc kiểm tốn trước khi đưa ra kết luận
kiểm tốn. Có 2 thủ tục phân tích thường dùng đó là:
− So sánh tổng chi phí đầu tư đề nghị quyết tốn theo kết quả kiểm toán với tổng
mức đầu tư đã được duyệt.
− So sánh giá trị quyết toán của từng hạng mục chi phí theo kết quả kiểm tốn
với dự tốn đã được duyệt.
Phân tích, sốt xét tổng thể kết quả cuộc kiểm tốn giúp kiểm tốn viên có thêm
cơ sở đánh giá lại những kết luận có được trong suốt q trình kiểm tốn nhằm đưa
ra ý kiến về việc tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư trong q trình thực hiện dự
án và tính trung thực và hợp lý của báo cáo quyết toán dự án hồn thành.
Trường hợp khi phân tích, sốt xét tổng thể kết quả cuộc kiểm toán phát hiện
những chênh lệch trọng yếu hoặc mối liên hệ mâu thuẫn thì kiểm tốn viên phải thực
hiện các thủ tục kiểm tra bổ sung để thu thập đầy đủ các bằng chứng kiểm toán thích
hợp cho kết luận kiểm tốn.
Kiểm tốn viên và doanh nghiệp kiểm toán phải soát xét và đánh giá tổng thể
những kết luận rút ra từ các bằng chứng kiểm toán thu thập được và sử dụng các kết

luận này để đưa ra ý kiến kiểm toán về việc tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư
trong quá trình thực hiện dự án và tính trung thực, hợp lý của báo cáo quyết tốn dự
án hồn thành.
Ý kiến của kiểm toán viên và doanh nghiệp kiểm toán phải xác định, xét trên
các khía cạnh trọng yếu, liệu quá trình thực hiện dự án có tn thủ các quy định về
quản lý đầu tư và báo cáo quyết toán của dự án có phản ánh trung thực và hợp lý tình
hình quyết tốn dự án tại thời điểm lập báo cáo, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế
độ kế tốn và các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo
quyết tốn dự án hồn thành hay khơng.
b. Lập báo cáo kiểm toán:
− Báo cáo kiểm toán về Báo cáo quyết toán dự án đầu tư hoàn thành gồm các
nội dung cơ bản gồm:
+ Tên và địa chỉ cơng ty kiểm tốn.

16


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}

public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

+ Số hiệu báo cáo kiểm toán.

+ Tiêu đề báo cáo kiểm toán.
+ Người nhận báo cáo kiểm toán.
− Mở đầu của báo cáo kiểm toán:
+ Nêu đối tượng của cuộc kiểm tốn Báo cáo quyết tốn dự án hồn thành.
+ Nêu trách nhiệm của Giám đốc (hoặc người đứng đầu) đơn vị được kiểm
toán và trách nhiệm của kiểm toán viên và cơng ty kiểm tốn.
− Phạm vi và căn cứ thực hiện cuộc kiểm toán:
+ Nêu chuẩn mực kiểm toán đã áp dụng để thực hiện cuộc kiểm toán.
+ Nêu những cơng việc và thủ tục kiểm tốn mà kiểm toán viên đã thực hiện.
− Ý kiến của kiểm toán viên và cơng ty kiểm tốn về Báo cáo quyết dự án hồn
thành đã được kiểm tốn.
− Địa điểm và thời gian lập báo cáo kiểm toán;
− Chữ ký, số hiệu chứng chỉ kiểm tốn viên và đóng dấu.
Ngồi các yếu tố trên, báo cáo kiểm toán Báo cáo quyết tốn dự án hồn thành
cịn bao gồm các nội dung đặc thù như sau:
− Căn cứ pháp lý và hồ sơ quyết toán vốn đầu tư;
+ Các quy định hiện hành của pháp luật liên quan đến quản lý đầu tư và xây
dựng.
+ Các hồ sơ pháp lý có liên quan của dự án.
+ Hồ sơ quyết toán vốn đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật.
− Kết quả kiểm tốn có liên quan đến số liệu theo báo cáo quyết toán, số liệu kết
quả kiểm toán vốn đầu tư;
− Kết quả của cuộc kiểm toán Báo cáo quyết tốn dự án hồn thành là cơ sở để
người có thẩm quyền phê duyệt quyết tốn xem xét, phê duyệt quyết toán vốn
đầu tư. Kiểm toán viên phải nêu rõ số liệu quyết toán vốn đầu tư theo kết quả
kiểm toán; Bao gồm các nội dung sau:
+

Việc tuân thủ trình tự, thủ tục đầu tư trong quá trình đầu tư xây dựng dự
án;


17


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon
= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {


this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

+

Nguồn vốn đầu tư;

+

Chi phí đầu tư xây dựng dự án;

+

Chi phí đầu tư khơng tính vào giá trị tài sản bàn giao;

+


Giá trị tài sản bàn giao cho đơn vị sử dụng;

+

Công nợ, giá trị vật tư, thiết bị tồn đọng.

− Căn cứ vào tình hình và kết quả kiểm tốn, kiểm tốn viên và cơng ty kiểm
tốn đưa ra một trong các loại ý kiến trong báo cáo kiểm toán Báo cáo quyết
tốn vốn đầu tư hồn thành, như sau:
+

Ý kiến kiểm tốn chấp nhận tồn phần.

+

Ý kiến kiểm tốn khơng phải là ý kiến chấp nhận tồn phần.

(1) Ý kiến chấp nhận tồn phần:
Báo cáo quyết tốn dự án hồn thành được kiểm tốn viên đưa ý kiến kiểm tốn
chấp nhận tồn phần, xét trên các khía cạnh trọng yếu, khi quá trình thực hiện dự án
đã tuân thủ các quy định về quản lý đầu tư và báo cáo quyết tốn dự án hồn thành
do đơn vị được kiểm toán lập đã phản ánh trung thực và hợp lý tình hình quyết tốn
dự án tại thời điểm lập báo cáo, phù hợp với chuẩn mực kế toán, chế độ kế tốn và
các quy định pháp lý có liên quan đến việc lập và trình bày báo cáo quyết tốn dự án
hồn thành;
Khi kiểm tốn viên đưa ý kiến chấp nhận tồn phần khơng có nghĩa là số liệu
trong báo cáo quyết tốn dự án hồn thành được kiểm tốn hồn tồn đúng, mà có
thể có sai sót nhưng sai sót đó (nếu có) là khơng trọng yếu.
(2) Ý kiến kiểm tốn khơng phải là ý kiến chấp nhận tồn phần:
Có 3 dạng ý kiến kiểm tốn khơng phải là ý kiến chấp nhận toàn phần như sau:

− Ý kiến kiểm toán ngoại trừ.
− Từ chối đưa ra ý kiến.
− Ý kiến kiểm toán trái ngược.
Khi kiểm toán viên đưa ra ý kiến kiểm tốn khơng phải là ý kiến chấp nhận tồn
phần đối với báo cáo quyết tốn dự án hoàn thành, ngoài những yếu tố cụ thể phải
trình bày theo quy định của Chuẩn mực 1000, kiểm tốn viên phải trình bày trong

18


package entity;
public class PhongBan {
private String maPhong;
private String tenPhong;
public String getMaPhong() {
return
maPhong;
}
public void setMaPhong(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public String getTenPhong() {
return
tenPhong;
}
public void setTenPhong(String tenPhong) {

this.tenPhon

= tenPhong;
}
public PhongBan() {
super();
}
public PhongBan(String maPhong) {

this.maPhong
= maPhong;
}
public PhongBan(String maPhong, Str ing tenPhong) {

super();
this.maPhong
= maPhong;

this.tenPhon
= tenPhong;
}

}

báo cáo kiểm tốn một đoạn mơ tả về vấn đề dẫn đến việc kiểm toán viên đưa ra ý
kiến kiểm toán khơng phải là ý kiến chấp nhận tồn phần. Kiểm toán viên phải đặt
đoạn này ngay trước đoạn ý kiến kiểm toán trong báo cáo kiểm toán và phải sử dụng
tiêu đề là “Cơ sở của ý kiến kiểm toán ngoại trừ”, “Cơ sở của ý kiến kiểm toán trái
ngược” hoặc “Cơ sở của việc từ chối đưa ra ý kiến” một cách thích hợp. Đoạn này
cũng phải mơ tả và định lượng ảnh hưởng về mặt tài chính của vấn đề đó đến báo cáo
quyết tốn dự án hồn thành trừ khi điều đó là khơng thể thực hiện được. Nếu không
thể định lượng được ảnh hưởng về mặt tài chính của vấn đề đó, kiểm tốn viên phải

trình bày điều này trong đoạn cơ sở của ý kiến kiểm tốn khơng phải là ý kiến chấp
nhận tồn phần.
Kiểm tốn viên trình bày “Ý kiến kiểm tốn ngoại trừ” trong các trường hợp
sau:
− Dựa trên các bằng chứng kiểm tốn đầy đủ, thích hợp đã thu thập được, kiểm
tốn viên kết luận là quá trình thực hiện dự án chưa tuân thủ theo quy định về
quản lý đầu tư và/hoặc các sai sót, khi xét riêng lẻ hay tổng hợp lại, có ảnh
hưởng trọng yếu nhưng khơng lan tỏa đối với báo cáo quyết tốn dự án hồn
thành.
− Kiểm tốn viên khơng thể thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích
hợp để làm cơ sở đưa ra kết luận rằng liệu quá trình thực hiện dự án có tuân
thủ theo quy định về quản lý đầu tư hay không và/hoặc làm cơ sở đưa ra ý kiến
kiểm tốn về báo cáo quyết tốn dự án hồn thành, nhưng kiểm tốn viên kết
luận rằng những ảnh hưởng có thể có của các sai sót chưa được phát hiện (nếu
có) có thể là trọng yếu nhưng khơng lan tỏa đối với báo cáo quyết tốn dự án
hồn thành.
“Từ chối đưa ra ý kiến” khi:
− Kiểm toán viên phải từ chối đưa ra ý kiến khi kiểm tốn viên khơng thể thu
thập được đầy đủ bằng chứng kiểm tốn thích hợp để làm cơ sở đưa ra kết luận
rằng liệu q trình thực hiện dự án có tn thủ theo quy định về quản lý đầu
tư hay không và/hoặc làm cơ sở đưa ra ý kiến kiểm toán về báo cáo quyết toán

19


×