Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Tăng cường công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua kho bạc nhà nước ninh bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1008.95 KB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

PHẠM THỊ TIẾN

TĂNG CƢỜNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI
THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC NINH BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

PHẠM THỊ TIẾN

TĂNG CƢỜNG CƠNG TÁC KIỂM SỐT CHI
THƢỜNG XUYÊN NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC NINH BÌNH
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS Lê Nhƣ Linh

HÀ NỘI - 2018



LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu khoa học độc lập của bản
thân. Các dữ liệu trong luận văn là trung thực, rõ ràng và có nguồn gốc cụ thể. Kết
quả nghiên cứu trong luận văn chƣa từng đƣợc trình bày và cơng bố tại bất kỳ một
cơng trình khoa học nào khác.
Hà Nội, ngày 14 tháng 12 năm 2018
Tác giả

Phạm Thị Tiến


LỜI CẢM ƠN
Tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến Quý Thầy, Cô khoa Kinh tế, trƣờng
Đại học Mỏ - Địa chất, đặc biệt là sự hƣớng dẫn tận tình của TS. Lê Nhƣ Linh đã
trang bị cho tơi những kiến thức q báu, giúp tơi hồn thành luận văn này.
Để hoàn thành luận văn thạc s , tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của
phịng Sau đại học các thầy, cô Khoa Kinh tế Trƣờng Đại học Mỏ - Địa chất và sự
giúp đỡ của lãnh đạo Kho bạc Nhà nƣớcNinh Bình, các đồng nghiệp. Nhân dịp này,
tôi xin chân thành cám ơn mọi sự giúp đỡ q báu đó.
Cuối cùng, tơi xin cám ơn bạn bè, ngƣời thân đã luôn sát cánh, động viên và
giúp đỡ tơi trong suốt q trình học tập và viết luận văn.
Xin trân trọng cảm ơn./.
Tác giả


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan
Lời cảm ơn

Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các hình
MỞ ĐẦU ............................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC ......................................5
1.1. Tổng quan lý luận về kiểm soát chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc
qua Kho bạc nhà nƣớc ........................................................................................5
1.1.1. Khái niệm Ngân sách nhà nƣớc (NSNN) .................................................5
1.1.2. Chi ngân sách nhà nƣớc............................................................................6
1.1.3. Chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc ....................................................8
1.1.4. Kiểm soát chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc nhà nƣớc... 13
1.1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến cơng tác kiểm sốt chi thƣờng xun
ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc nhà nƣớc .....................................................20
1.2. Thực tiễn và bài học kinh nghiệm kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân
sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc của một số Kho bạc ............................24
1.2.1. Thực tiễn kiểm soát chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc qua Kho
bạc nhà nƣớc của một số địa phƣơng khác ......................................................24
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho Kho bạc nhà nƣớc Ninh Bình........................26
1.3. Tổng quan các cơng trình nghiên cứu về kiểm sốt chi thƣờng xun
ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc nhà nƣớc .....................................................27
Kết luận chƣơng 1 ............................................................................................29
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN NGÂN
SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢƠC NINH BÌNH .........................30


2.1. Giới thiệu khái quát về Kho bạc nhà nƣớc Ninh Bình ảnh hƣởng đến
cơng tác kiểm sốt chi thƣờng xuyên ...............................................................30
2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển .....................................................................30

2.1.2. Các yếu tố nguồn lực ..............................................................................33
2.1.3. Bộ máy tổ chức quản lý và bộ máy kiểm soát chi Ngân sách nhà nƣớc 34
2.1.4. Kết quả hoạt động của Kho bạc nhà nƣớc tỉnh Ninh Bình giai đoạn
2013 - 2017 .......................................................................................................36
2.2. Thực trạng kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua Kho
bạc nhà nƣớc Ninh Bình giai đoạn 2013-2017 .................................................37
2.2.1. Tình hình chi Ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc nhà nƣớc Ninh Bình ..37
2.2.2. Phân tích thực trạng cơng tác kiểm sốt chi thƣờng xun Ngân sách
nhà nƣớc qua Kho bạc nhà nƣớc Ninh Bình ....................................................41
2.3. Đánh giá chung cơng tác kiểm sốt chi thƣờng xun ngân sách nhà
nƣớc qua Kho bạc nhà nƣớc Ninh Bình ...........................................................63
2.3.1. Những kết quả đạt đƣợc .........................................................................63
2.3.2. Những hạn chế và nguyên nhân .............................................................65
Kết luận chƣơng 2 ............................................................................................71
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG KIỂM SOÁT CHI THƢỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC NINH BÌNH.............73
3.1. Bối cảnh kinh tế mới và định hƣớng tăng cƣờng kiểm soát chi thƣờng
xuyên ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc nhà nƣớc Ninh Binh trong thời gian tới . 73
3.1.1. Bối cảnh kinh tế mới ..............................................................................73
3.1.2. Định hƣớng tăng cƣờng kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà
nƣớc qua Kho bạc nhà nƣớc Ninh Binh trong thời gian tới .............................74
3.2. Giải pháp tăng cƣờng kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc
qua Kho bạc nhà nƣớc Ninh Bình ....................................................................78
3.2.1. Một số giải pháp trọng tâm.....................................................................78
3.2.2. Các giảipháp khác ..................................................................................86
3.3. Kiến nghị ...................................................................................................89


3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ ........................................................................89
3.3.2. Kiến nghị với Bộ Tài chính ....................................................................91

3.3.3. Kiến nghị với UBND và Sở Tài chính ...................................................92
Kết luận chƣơng 3 ............................................................................................94
KẾT LUẬN ......................................................................................................95
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Chữ viết đầy đủ

CNH – HĐH

Cơng nghiệp hóa – Hiện đại hóa

DN

Doanh nghiệp

ĐT

Đầu tƣ

GDĐT

Giáo dục đào tạo

HĐND

Hội đồng nhân dân


KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

KHHGĐ

Kế hoạch hóa gia đình

KSC

Kiểm sốt chi

KT

Kế tốn

KTT

Kế tốn trƣởng

NS

Ngân sách

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

QLHC


Quản lý hành chính

QLNN

Quản lý Nhà nƣớc

TN

Tiểu nhóm

TW

Trung ƣơng

UBND

Ủy ban nhân dân


DANH MỤC CÁC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang

Bảng 2.1. Thống kê số lƣợng đơn vị và tài khoản giao dịch qua KBNN tỉnh Ninh
Bình..........................................................................................................36
Bảng 2.2. Chi thƣờng xuyên NSNN ở tỉnh Ninh Bình giai đoạn 2013 – 2017 ........39

Bảng 2.3.Cơ cấu kiểm soát chi thƣờng xuyên theo cấp quản lý của KBNN Ninh
Bình..........................................................................................................46
Bảng 2.4. Kết quả xử lý hồ sơ, chứng từ tại KBNN Ninh Bình giai đoạn 20132017 .........................................................................................................47
Bảng 2.5. Kết quả kiểm sốt chi thƣờng xun NSNN qua KBNN Ninh Bình giai
đoạn 2013 - 2017 .....................................................................................50
Bảng 2.6. Chi tiết số tiền bị KBNN Ninh Bình khơng chấp nhận thanh tốn giai
đoạn 2013- 2017 ......................................................................................50
Bảng 2.7. Tỉ trọngsố tiền bị KBNN Ninh Bình khơng chấp nhận thanh tốn giai
đoạn 2013- 2017 ......................................................................................51
Bảng 2.8. Cơ cấu các khoản chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN Ninh Bình giai
đoạn 2013-2017 .......................................................................................54


DANH MỤC CÁC HÌNH
TT

Tên hình

Trang

Hình 1.1: Kiểm quy trình kiểm sốt chi qua KBNN .................................................17
Hình 2.1. Mơ hình tổ chức bộ máy Kho bạc nhà nƣớc Ninh Bình ...........................35
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình luân chuyển hồ sơ, chứng từ chi thƣờng xuyên ..............44


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân sách nhà nƣớc (NSNN) là một khâu then chốt trong hệ thống tài chính,
là cơng cụ điều chỉnh vĩ mơ nền kinh tế. Nhà nƣớc tập trung ngân sách, coi ngân

sách là công cụ kinh tế quan trọng để giải quyết các vấn đề kinh tế, xã hội và thị
trƣờng. NSNN cung cấp nguồn kinh phí để đầu tƣ xây dựng cơ sở hạ tầng, các
ngành kinh tế then chốt, tạo môi trƣờng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế phát triển; đầu tƣ để chống ô nhiễm môi trƣờng; tài trợ cho các hoạt động xã
hội, chống lạm phát. Hiệu quả chi tiêu ngân sách không chỉ là vấn đề kinh tế đơn
thuần mà cịn mang ý nghĩa chính trị, văn hoá, xã hội, một yếu tố phản ánh chất
lƣợng bộ máy Nhà nƣớc và mức độ phát triển ở mỗi quốc gia.
Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam hiện nay, khi nguồn thu ngân sách còn
nhiều hạn chế, bội chi ngân sách tiếp tục diễn ra thì việc kiểm soát chặt chẽ các
khoản chi nhằm đảm bảo các khoản chi ngân sách đƣợc sử dụng đúng mục đích, chế
độ, đảm bảo tiết kiệm và hiệu quả có ý nghĩa rất quan trọng. Thực hiện tốt công tác
này sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực tài chính, thúc đẩy kinh
tế phát triển, đồng thời là biện pháp hữu hiệu trong việc thực hành tiết kiệm, tập
trung nguồn lực tài chính để phát triển kinh tế - xã hội, chống các hiện tƣợng tiêu
cực, chi tiêu lãng phí, góp phần lành mạnh hố nền tài chính quốc gia, ổn định tiền
tệ, kiềm chế lạm phát; đồng thời, góp phần nâng cao trách nhiệm và phát huy đƣợc
vai trò của các ngành, các cấp, các cơ quan, đơn vị có liên quan đến cơng tác quản
lý và sử dụng NSNN.
Từ khi thực hiện Luật NSNN, cơng tác kiểm sốt chi thƣờng xun NSNN
của Kho bạc nhà nƣớc (KBNN) đã đạt đƣợc nhiều kết quả. Hiện nay ngành Tài
chính nói chung và KBNN nói riêng, trong đó có KBNN Ninh Bình đang trong q
trình cải cách thủ tục hành chính mạnh mẽ, từng bƣớc hiện đại hoá cho phù hợp với
yêu cầu của hội nhập quốc tế và khu vực. Tuy nhiên, công tác quản lý chi thƣờng
xuyên NSNN qua KBNN nói chung và qua KBNN Ninh Bình nói riêng vẫn cịn bộc
lộ những hạn chế nhất định nhƣ: còn nhiều khoản chi sai chế độ, tiêu chuẩn, định


2
mức, chi chƣa đúng mục đích, hiệu quả sử dụng chƣa cao, hồ sơ thủ tục chƣa đầy
đủ, tạm ứng ngân sách nhƣng khơng thanh tốn kịp thời, tiết kiệm chƣa triệt để

trong điều kiện thắt chặt chi tiêu công hiện nay,… đó là những vấn đề ảnh hƣởng
đến chất lƣợng, hiệu quả sử dụng NSNN. Nguyên nhân của tồn tại trên có nguyên
nhân chủ quan, khách quan, có cả do đơn vị sử dụng ngân sách và đơn vị đƣợc giao
quản lý chi ngân sách....
Thực tế đó cho thấy, cần phải đánh giá công tác quản lý chi thƣờng xuyên
NSNN của KBNN Ninh Bình để tìm ra những giải pháp quản lý hiệu quả chi NSNN
trong lĩnh vực này. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài nghiên cứu:
“Tăng cường cơng tác kiểm sốt chi thường xuyên ngân sách nhà nước qua Kho
bạc nhà nước Ninh Bình” làm đề tài luận văn của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng kiểm sốt chi thƣờng xun NSNN
của KBNN Ninh Bình, đề tài đề xuất một số giải pháp có căn cứ khoa học và phù
hợp thực tiễn nhằm tăng cƣờng cơng tác kiểm sốt chi thƣờng xun NSNN tại
KBNN Ninh Bình góp phần nâng cao chất lƣợng, hiệu quả sử dụng NSNN.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
* Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu các nội dung liên quan đến công tác kiểm soát
chi thƣờng xuyên NSNN, các nhân tố ảnh hƣởng đến cơng tác kiểm sốt chi thƣờng
xun NSNN và các giải pháp tăng cƣờng cơng tác kiểm sốt chi thƣơng xun
NSNN qua KBNN Ninh Bình.
* Phạm vi nghiên cứu:
+ Phạm vi về nội dung: Phạm vi nghiên cứu là những vấn đề lý luận và thực
tiễn về cơng tác kiểm sốt các khoản chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua
KBNN cấp tỉnh.
+ Phạm vi về không gian: Đề tài đƣợc thực hiện tạiKBNN Ninh Bình.
+ Phạm vi về thời gian: số liệu trong đề tài đƣợc nghiên cứu trong giai đoạn
từ năm 2013 đến năm 2017 và giải pháp áp dụng cho giai đoạn sau.


3

4. Nhiệm vụ nghiên cứu
+ Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn về chi NSNN nói chung và kiểm sốt
chi thƣờng xun NSNN của KBNN nói riêng;
+ Nghiên cứu thực trạng kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua
KBNN Ninh Bình nhằm đánh giá những mặt làm đƣợc, mặt tồn tại và nguyên nhân.
+ Đề xuất những giải pháp nhằm tăng cƣờng cơng tác kiểm sốt chi
thƣờng xun NSNN qua KBNN Ninh Bình,góp phần tích cực phòng ngừa, ngăn
chặn các hành vi sai trái, ý thức trách nhiệm sử dụng kinh phí Ngân sách Nhà nƣớc
của các đơn vị sử dụng ngân sách, nâng cao hiệu quả kiểm soát chi thƣờng xuyên
Ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
* Phương pháp thu thập thông tin
Nguồn thông tin phục vụ cho viết luận văn đƣợc tổng hợp, kế thừa những nội
dung qua sách báo, tạp chí, niên giám thống kê, báo cáo tổng kết, các tài liệu về
điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của tỉnh Ninh Bình, kết quả của các cơng trình
nghiên cứu có liên quan đã đƣợc cơng bố.
Tổng hợp, thống kê, phân tích tài liệu có sẵn tại các phịng chun mơn của
Kho bạc nhà nƣớc Ninh Bình, Sở Tài chính, Cục thống kê.
Thu thập qua các bài báo, bản tin trên các phƣơng tiện truyền thông tin trên
các trang website của ngành Kho bạc, Ngân hàng nhà nƣớc...
* Phương pháp xử lý và phân tích thơng tin
Sau khi thu thập số liệu, thông tin thu thập đƣợc tiến hành kiểm tra rà sốt lại
thơng tin và sử dụng phần mềm Excel để xử lý số liệu.
Đề tài sử dụng phƣơng pháp thống kê, mơ tả để tổng hợp và phân tích số liệu
ban đầu bằng cách tính tốn, mơ tả bằng các chỉ tiêu cụ thể liên quan đến nội dung
và mục tiêu nghiên cứu của đề tài.
Đề tài chủ yếu sử dụng phƣơng pháp phân tích so sánh đề phân tích các số
liệu đƣợc thu thập đƣợc theo các tiêu chí khác nhau. So sánh đối chiếu mô tả sự
biến động của các nội dung phân tích theo thời gian. So sánh, đánh giá kết quả thực



4
hiện cơng tác kiểm sốt chi thƣờng xun NSNN tại Kho bạc tỉnh theo các nội
dung, tiêu chí cụ thể. Thơng qua so sánh, phân tích các nội dung này tác giả rút ra
nguyên nhân ảnh hƣởng đến vấn đề nghiên cứu và đề xuất các giải pháp nhằm tăng
cƣờng kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN trên địa bàn tỉnh.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
* Ý nghĩa khoa học: Đề tài hệ thống hóa và góp phần làm sáng tỏ các vấn đề
lý luận về kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc nhà nƣớc ở
địa phƣơng.
* Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Đề tài đã phân tích, tổng hợp, đánh giá và luận giải có cơ sở khoa học về
thực trạng kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN trên địa bàn tỉnh Ninh
Bình; Đề xuất những giải pháp giải quyết và các kiến nghị nhằm tăng cƣờng công
tác này, góp phần nâng cao chất lƣợng hiệu quả sử dụng chi ngân sách đúng mục
đích, đúng đối tƣợng theo chế độ tiêu chuẩn định mức qui định; tăng cƣờng phòng
chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí ngân sách của nhà nƣớc. Vì
vậy, các giải pháp đề tài đề xuất là tài liệu tham khảo cho KBNN Ninh Bình và các
KBNN khác có quan tâm.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan lý luận về kiểm soát chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà
nƣớc qua Kho bạc nhà nƣớc.
Chƣơng 2: Thực trạng kiểm soát chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc qua
Kho bạc nhà nƣớc Ninh Bình.
Chƣơng 3: Giải pháp tăng cƣờng kiểm sốt chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà
nƣớc qua Kho bạc nhà nƣớc Ninh Bình.


5

CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ KIỂM SOÁT CHI THƯỜNG XUYÊN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC QUA KHO BẠC NHÀ NƯỚC
1.1. Tổng quan lý luận về kiểm soát chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc qua
Kho bạc nhà nƣớc
1.1.1. Khái niệm Ngân sách nhà nước (NSNN)
Trong các xã hội hiện đại, nhà nƣớc ln có các chức năng, nhiệm vụ nhiều
mặt về chính trị, hành chính, kinh tế và xã hội. Để thực hiện các chức năng nhiệm
vụ đó nhà nƣớc cần nắm đƣợc một lƣợng của cải vật chất nhất định, lƣợng của cải
vật chất đó đƣợc hình thành chủ yếu nguồn thu từ thuế. Từ các nguồn thu đó mà
qu tiền tệ tập trung lớn nhất của nhà nƣớc đƣợc hình thành và đƣợc gọi là qu
ngân sách – đó là cơ sở vật chất bảo đảm cho nhà nƣớc tồn tại và hoạt động. Việc sử
dụng qu ngân sách để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của nhà nƣớc chính là q trình
chi tiêu ngân sách. Chi tiêu ngân sách luôn gắn liền với việc thực hiện các nhiệm vụ
cụ thể của nhà nƣớc trên mọi lĩnh vực và trong từng thời kỳ nhất định.
NSNN của bất kỳ quốc gia nào cũng đều do cơ quan quyền lực cao nhất quyết
định. Các khoản thu của NSNN đƣợc đảm bảo bằng hệ thống pháp luật, các khoản chi
của Ngân sách nhằm duy trì quyền lực của Nhà nƣớc, đảm bảo cho Nhà nƣớc thực hiện
chức năng kinh tế, chính trị, xã hội của mình. Nhìn chung NSNN phải đảm bảo huy
động nguồn tài chính và đáp ứng nhu cầu chi tiêu tài chính theo kế hoạch Nhà nƣớc,
đồng thời phải thực hiện cân đối giữa các khoản thu, chi (bằng tiền) của Nhà nƣớc.
Theo Luật NSNN đƣợc Quốc hội khố XIII, kỳ họp thứ 9 thơng qua ngày
25/6/2015: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước được dự
toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định để bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước” [35].
NSNN là khâu chủ đạo trong hệ thống tài chính, là điều kiện vật chất quan trọng để
thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nƣớc, đồng thời là công cụ quan trọng để
Nhà nƣớc phân phối các nguồn lực tài chính quốc gia để điều chỉnh vĩ mô đối với đời
sống kinh tế - xã hội, bảo đảm an toàn xã hội, an ninh quốc gia.



6
Cơ cấu NSNN bao gồm các khoản thu và các khoản chi.
+ Các khoản thu NSNN gồm: Toàn bộ các khoản thu từ thuế, lệ phí; Tồn bộ
các khoản phí thu từ các hoạt động dịch vụ do cơ quan nhà nƣớc thực hiện, trƣờng
hợp đƣợc khốn chi phí hoạt động thì đƣợc khấu trừ; các khoản phí thu từ các hoạt
động dịch vụ do đơn vị sự nghiệp công lập và doanh nghiệp nhà nƣớc thực hiện nộp
ngân sách nhà nƣớc theo quy định của pháp luật; Các khoản viện trợ khơng hồn lại
của Chính phủ các nƣớc, các tổ chức, cá nhân ở ngồi nƣớc cho Chính phủ Việt
Nam và chính quyền địa phƣơng; Các khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
+ Các khoản chi NSNN gồm: Chi đầu tƣ phát triển; Chi dự trữ quốc gia; Chi
thƣờng xuyên; Chi trả nợ lãi; Chi viện trợ; Các khoản chi khác theo quy định của
pháp luật.
1.1.2. Chi ngân sách nhà nước
1.1.2.1. Khái niệm và đặc điểm của chi ngân sách nhà nƣớc
* Khái niệm chi ngân sách nhà nƣớc
Chi ngân sách nhà nƣớc là các quan hệ tiền tệ hình thành trong quá trình
phân phối và sử dụng qu NSNN nhằm trang trải cho các chi phí bộ máy nhà nƣớc
và thực hiện chức năng chính trị, kinh tế, xã hội của Nhà nƣớc.
Chi Ngân sách Nhà nƣớc là quá trình phân phối lại các nguồn tài chính đã
đƣợc tập trung vào NSNN và đƣa chúng đến mục đích sử dụng. Vì thế, chi NSNN
là những việc cụ thể không chỉ dừng lại trên các định hƣớng mà phải phân bổ cho
từng mục tiêu, từng hoạt động và từng công việc thuộc chức năng của Nhà nƣớc.
Quá trình của chi NSNN là sự phối hợp hai quá trình nhƣ sau:
- Quá trình phân phối: Là quá trình cấp phát kinh phí từ Ngân sách Nhà nƣớc
để hình thành các loại qu trƣớc khi đƣa vào sử dụng.
- Quá trình sử dụng: Là trực tiếp chi dùng khoản tiền cấp phát từ Ngân sách Nhà
nƣớc mà không phải trải qua việc hình thành các loại qu trƣớc khi đƣa vào sử dụng.
* Đặc điểm chi ngân sách nhà nƣớc
+ Chi NSNN thể hiện các quan hệ tài chính - tiền tệ đƣợc hình thành trong quá

trình phân phối và sử dụng qu NSNN nhằm bảo đảm các nhu cầu chi tiêu của bộ máy
nhà nƣớc và thực hiện các chức năng chính trị, kinh tế, xã hội của Nhà nƣớc.


7
+ Chi NSNN là sự kết hợp hài hoà giữa quá trình phân phối qu NSNN để hình
thành các qu tài chính của các cơ quan, đơn vị và quá trình sử dụng các qu tài chính
này, tức là q trình sử dụng các khoản kinh phí đƣợc cấp phát từ qu NSNN.
+ Chi NSNN là các khoản cấp phát, thanh toán từ qu NSNN cho các cơ
quan, đơn vị và cá nhân có tính khơng hồn lại. Quy mơ của chi NSNN phụ thuộc
vào quy mô các khoản thu của NSNN và những nhiệm vụ chi mà Nhà nƣớc cần
phải thực hiện.
+ Chi NSNN gắn chặt với bộ máy quản lý nhà nƣớc và việc triển khai thực
hiện những nhiệm vụ chính trị, kinh tế, xã hội mà Nhà nƣớc đảm nhận. Quy mô chi
NSNN do quy mô của nền kinh tế và bộ máy tổ chức của Nhà nƣớc quyết định. Cơ
cấu chi NSNN của các quốc gia và trong từng giai đoạn lịch sử của mỗi quốc gia
cũng có sự khác nhau. Điều này nói lên tính đa dạng, phong phú và phức tạp của chi
NSNN cũng nhƣ cơng tác kiểm sốt chi NSNN trong tiến trình phát triển.
+ Các khoản chi NSNN gắn chặt với sự vận động của các phạm trù giá trị
khác nhƣ tiền lƣơng, giá cả, lãi suất, tỷ giá hối đoái và các phạm trù khác thuộc lĩnh
vực tiền tệ.
1.1.2.2. Phân loại chi ngân sách nhà nƣớc
+ Chi đầu tƣ phát triển:Chi đầu tƣ phát triển là nhiệm vụ chi của ngân sách
nhà nƣớc, gồm chi đầu tƣ xây dựng cơ bản và một số nhiệm vụ chi đầu tƣ khác theo
quy định của pháp luật.
Chi đầu tƣ xây dựng cơ bản là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nƣớc để thực
hiện các chƣơng trình, dự án đầu tƣ kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội và các chƣơng
trình, dự án phục vụ phát triển kinh tế - xã hội.
+ Chi thƣờng xuyên NSNN: Chi thƣờng xuyên là nhiệm vụ chi của ngân
sách nhà nƣớc nhằm bảo đảm hoạt động của bộ máy nhà nƣớc, tổ chức chính trị, tổ

chức chính trị - xã hội, hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác và thực hiện các
nhiệm vụ thƣờng xuyên của Nhà nƣớc về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc
phòng, an ninh.


8
+ Chi dự trữ quốc gia: Chi dự trữ quốc gia là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà
nƣớc để mua hàng dự trữ theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia.
+ Chi trả nợ: Chi trả nợ là nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nƣớc để trả các
khoản nợ đến hạn phải trả, bao gồm khoản gốc, lãi, phí và chi phí khác phát sinh từ
việc vay.
+ Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật
1.1.3. Chi thường xuyên ngân sách nhà nước
1.1.3.1. Khái niệm
Chi thƣờng xuyên NSNN là quá trình phân phối, sử dụng qu NSNN để đáp
ứng nhu cầu chi gắn với việc thực hiện các nhiệm vụ thƣờng xuyên của nhà nƣớc về
quản lý kinh tế, xã hội.
Chi thƣờng xuyên là q trình phân phối, sử dụng nguồn lực tài chính của
nhà nƣớc nhằm trang trải những nhu cầu của các cơ quan nhà nƣớc, các tổ chức
chính trị xã hội thuộc khu vực cơng, qua đó thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nƣớc ở
các hoạt động sự nghiệp kinh tế, giáo dục và đào tạo, y tế, xã hội, văn hóa thơng tin,
thể thao, khoa học và cơng nghệ, môi trƣờng và các hoạt động sự nghiệp khác.
1.1.3.2. Phân loại chi thường xuyên
* Căn cứ vào tính chất kinh tế: Chi thƣờng xuyên bao gồm 4 nhóm cụ thể sau:
- Các khoản chi thanh toán cho cá nhân gồm: tiền lƣơng; phụ cấp lƣơng; học
bổng học sinh, sinh viên; phúc lợi tập thể; chi về cơng tác ngƣời có công với cách
mạng và xã hội; chi lƣơng hƣu và trợ cấp bảo hiểm xã hội; các khoản thanh toán
khác cho cá nhân.
- Các khoản chi nghiệp vụ chuyên môn gồm: thanh tốn dịch vụ cơng cộng;
vật tƣ văn phịng; thông tin tuyên truyền liên lạc; hội nghị; công tác phí; chi phí thuê

mƣớn; chi sửa chữa thƣờng xuyên; chi phí nghiệp vụ chun mơn của từng ngành.
- Các khoản chi mua sắm, sửa chữa lớn tài sản cố định và xây dựng nhỏ
gồm: sửa chữa lớn tài sản cố định phục vụ chun mơn và các cơng trình cơ sở hạ
tầng; chi mua tài sản vơ hình; mua sắm tài sản dùng cho công tác chuyên môn.
- Các khoản chi thƣờng xuyên khác.


9
* Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn: Chi thƣờng xuyên bao gồm các khoản
chi cụ thể sau:
+ Chi cho sự nghiệp kinh tế: Hoạt động của các đơn vị sự nghiệp kinh tế
nhằm phục vụ cho yêu cầu phát triển sản xuất kinh doanh, quản lý kinh tế - xã hội
và tạo điều kiện cho các ngành kinh tế hoạt động và phát triển một cách thuận lợi.
Mục đích hoạt động của đơn vị sự nghiệp kinh tế không phải là kinh doanh lấy lãi,
do vậy NSNN cần dành một khoản chi đáp ứng hoạt động của các đơn vị này. Chi
sự nghiệp kinh tế gồm:
+ Chi sự nghiệp nông nghiệp, sự nghiệp thủy lợi, sự nghiệp ngƣ nghiệp, sự
nghiệp lâm nghiệp, giao thơng, kiến thiết thị chính và sự nghiệp phát thanh, sự
nghiêp kinh tế công cộng khác.
+ Chi điều tra cơ bản, đo đạc địa giới hành chính các cấp.
+ Chi về bản đồ, đo đạc cắm mốc biên giới, đo đạc lập bản đồ và lƣu trữ hồ
sơ địa chính.
+ Chi định canh định cƣ và kinh tế mới
+ Chi sự nghiệp văn hóa xã hội: chi sự nghiệp giáo dục đào tạo; chi sự
nghiệp y tế, sự nghiệp văn hóa thơng tin, thể dục thể thao, sự nghiệp phát thanh,
truyền hình; sự nghiệp khoa học, công nghệ và môi trƣờng; sự nghiệp xã hội, sự
nghiệp văn xã khác.
+ Chi quản lý hành chính: là các khoản chi cho hoạt động của các cơ quan hành
chính nhà nƣớc thuộc bộ máy chính quyền các cấp từ trung ƣơng đến địa phƣơng.
+ Chi về hoạt động của Đảng Cộng sản Việt Nam.

+ Chi về hoạt động của các tổ chức chính trị - xã hội: Bao gồm: mặt trận tổ
quốc Việt Nam, Liên đoàn Lao động Việt Nam, Đồn Thanh niên cộng sản Hồ Chí
Minh, Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Hội Liên hiệp phụ nữ, Hội Nông dân Việt
Nam. Đối với nƣớc ta, các tổ chức trên là các tổ chức thuộc hệ thống chính trị, do
vậy theo quy định của luật NSNN, NSNN có trách nhiệm bố trí chi ngân sách đảm
bảo hoạt động của các tổ chức này.
+ Chi trợ giá theo chính sách của nhà nƣớc


10
+ Chi các chƣơng trình quốc gia.
+ Chi trợ cấp cho các đối tƣợng chính sách xã hội
+ Chi tài trợ cho các tổ chức xã hội, xã hội nghề nghiệp theo quy định của
pháp luật.
+ Chi trả lãi tiền cho nhà nƣớc vay.
+ Chi viện trợ cho các chính phủ và các tổ chức nƣớc ngoài.
+ Các khoản chi khác theo quy định của Pháp luật.
1.1.3.3. Đặc điểm của chi thƣờng xun
+ Mang tính chất thƣờng xun, dự tốn chi thƣờng xuyên NSNN của năm
nào chỉ đƣợc chi cho nhiệm vụ của năm ngân sách đó.
+ Tất cả các khoản chi NSNN phải đƣợc kiểm tra kiểm soát trong quá trình thực
hiện, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp thẩm quyền quy định và đã đƣợc thủ
trƣởng đơn vị sử dụng sử dụng ngân sách hoặc ngƣời ủy quyền quyết định chi.
+ Nguồn lực tài chính trang trải cho các khoản chi thƣờng xuyên đƣợc phân
đều giữa các tháng trong năm theo kế hoạch.
+ Việc sử dụng kinh phí thƣờng xuyên chủ yếu chi cho con ngƣời, sự việc
nên nó khơng làm tăng thêm tài sản hữu hình của quốc gia.
+ Hiệu quả của chi thƣờng xuyên không thể đánh giá, xác định cụ thể nhƣ
chi cho đầu tƣ phát triển. Hiệu quả của chi thƣờng xuyên không đơn thuần về mặt
kinh tế mà đƣợc thể hiện qua sự ổn định chính trị - xã hội, từ đó thúc đẩy sự phát

triển bền vững của đất nƣớc.
Các đặc điểm trên cho thấy vai trò chi thƣờng xuyên có ảnh hƣởng rất quan
trọng đến đời sống kinh tế xã hội của một quốc gia.
1.1.3.4. Nội dung chi thƣờng xuyên
Chi thƣờng xuyên NSNN gồm các nhiệm vụ chủ yếu sau:
+ Chi hoạt động theo chức năng, nhiệm vụ đƣợc cấp có thẩm quyền giao.
+ Chi phục vụ cho việc thực hiện cơng việc, dịch vụ thu phí, lệ phí.


11
+ Chi cho các hoạt động dịch vụ (kể cả chi thực hiện nghĩa vụ với NSNN,
trích khấu hao tài sản cố định theo quy định, chi trả vốn, trả lãi tiền vay theo quy
định của pháp luật).
Vì vậy, các khoản chi thƣờng xuyên có thể đƣợc phân chia thành các nội dung:
+ Các khoản chi thanh toán cho cá nhân: tiền lƣơng, tiền cơng, phụ cấp
lƣơng, các khoản đóng góp theo lƣơng, tiền thƣởng, phúc lợi tập thể và các khoản
thanh toán khác cho cá nhân theo quy định.
+ Các khoản chi nghiệp vụ chun mơn: chi thanh tốn dịch vụ công cộng;
chi thuê mƣớn; chi vật tƣ văn phịng, chi cơng tác phí, chi các khoản đặc thù; chi
sửa chữa thƣờng xuyên tài sản cố định phục vụ cơng tác chun mơn; chi đồn ra
đồn vào.
+ Chi mua sắm tài sản, trang thiết bị, phƣơng tiện vật tƣ khơng theo các
chƣơng trình dự án sử dụng nguồn kinh phí thƣờng xuyên.
+ Các khoản chi thƣờng xuyên khác.
+ Các khoản chi phục vụ cho cơng tác thu phí và lệ phí theo quy định, bao
gồm: chi cho lao động trực tiếp thu phí, lệ phí.
1.1.3.5. Vai trị của chi thƣờng xun
Chi thƣờng xun có vai trị quan trong nhiệm vụ chi của NSNN. Chi thƣờng
xuyên giúp cho bộ máy nhà nƣớc duy trì hoạt động bình thƣờng để thực hiện tốt
chức năng QLNN; đảm bảo an ninh, an toàn xã hội, đảm bảo sự toàn vẹn lãnh thổ

quốc gia. Chi thƣờng xun NSNN có vai trị chính nhƣ sau:
+ Chi thƣờng xuyên có tác động trực tiếp đến việc thực hiện các chức năng
của Nhà nƣớc về quản lý kinh tế, xã hội, là một trong những nhân tố có ý nghĩa
quyết định đến chất lƣợng, hiệu quả của bộ máy QLNN.
+ Chi thƣờng xuyên là công cụ để Nhà nƣớc thực hiện mục tiêu ổn định và
điều chỉnh thu nhập, hỗ trợ ngƣời nghèo, gia đình chính sách, thực hiện các chính
sách xã hội... góp phần thực hiện mục tiêu công bằng xã hội.
+ Thông qua chi thƣờng xuyên, Nhà nƣớc thực hiện điều tiết, điều chỉnh thị
trƣờng để thực hiện các mục tiêu của Nhà nƣớc. Nói cách khác, chi thƣờng xuyên


12
đƣợc xem là một trong những cơng cụ kích thích phát triển và điều tiết vĩ mô nền
kinh tế.
+ Chi thƣờng xun là cơng cụ ổn định chính trị, xã hội, quốc phịng, an
ninh. Thơng qua chi thƣờng xun, Nhà nƣớc thực hiện các chính sách xã hội, đảm
bảo ổn định, an tồn xã hội và an ninh, quốc phịng.
Thực hiện tốt nhiệm vụ chi thƣờng xun cịn có ý nghĩa rất quan trọng trong
việc phân phối và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính của đất nƣớc, tạo điều
kiện giải quyết tốt mối quan hệ giữa tích lũy và tiêu dùng. Chi thƣờng xuyên hiệu
quả và tiết kiệm sẽ tăng tích lũy vốn NSNN để chi cho đầu tƣ phát triển, thúc đẩy
nền kinh tế phát triển, nâng cao niềm tin của nhân dân vào vai trò quản lý điều hành
của nhà nƣớc.
1.1.3.6. Nguyên tắc quản lý chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc
+ Tất cả các khoản chi ngân sách nhà nƣớc phải đƣợc kiểm tra, kiểm sốt
trong q trình chi trả, thanh tốn. Các khoản chi phải có trong dự tốn ngân sách
nhà nƣớc đƣợc giao,đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy
định và đã đƣợc thủ trƣởng đơn vị sử dụng ngân sách hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền
quyết định chi.
+ Mọi khoản chi Ngân sách nhà nƣớc đƣợc hạch toán bằng đồng Việt Nam

theo niên độ ngân sách, cấp ngân sách và mục lục ngân sách nhà nƣớc. Các khoản
chi ngân sách nhà nƣớc bằng ngoại tệ, hiện vật, ngày cơng lao động đƣợc quy đổi
và hạch tốn bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá ngoại tệ, giá hiện vật, ngày cơng lao
động do cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền quy định.
+ Việc thanh toán các khoản chi ngân sách nhà nƣớc qua Kho bạc Nhà nƣớc
thực hiện theo nguyên tắc trực tiếp từ Kho bạc nhà nƣớc cho ngƣời hƣởng lƣơng,
trợ cấp xã hội và ngƣời cung cấp hàng hóa dịch vụ; trƣờng hợp chƣa thực hiện đƣợc
việc thanh toán trực tiếp, Kho bạc nhà nƣớc thực hiện thanh toán qua đơn vị sử
dụng ngân sách nhà nƣớc.
+ Trong q trình kiểm sốt, thanh tốn, quyết tốn chi ngân sách nhà nƣớc
các khoản chi sai phải thu hồi giảm chi hoặc nộp ngân sách. Căn cứ vào quyết định


13
của cơ quan tài chính hoặc quyết định của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền, Kho
bạc nhà nƣớc thực hiện việc thu hồi cho NSNN theo đúng trình tự quy định.
1.1.4. Kiểm soát chi thường xuyên Ngân sách nhà nước qua Kho bạc nhà nước
1.1.4.1. Khái niệm, đặc điểm kiểm soát chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc qua
Kho bạc nhà nƣớc
a) Khái niệm
Kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN qua KBNN là việc KBNN tiến hành
thẩm định, kiểm tra, kiểm soát các khoản chi thƣờng xuyên NSNN phù hợp với các
chính sách, chế độ, định mức chi tiêu do nhà nƣớc quy định theo những nguyên tắc,
hình thức và phƣơng pháp quản lý tài chính trong q trình cấp phát và thanh toán
các khoản chi của NSNN.
b) Đặc điểm
+ Các khoản chi thƣờng xuyên phát sinh đều đặn, ổn định phù hợp với nhịp
độ phát triển của nền kinh tế. Vì vậy, nguồn vốn đƣợc bố trí ổn định và đƣợc phân
bố đồng đều giữa các tháng, các quý, các năm trong kỳ kế hoạch.
+ Kinh phí chi thƣờng xuyên chủ yếu là chi cho con ngƣời, cho các sự kiện,

sự việc nên không làm tăng tài sản.
+ Chi thƣờng xuyên của NSNN chủ yếu đáp ứng nhu cầu chi tiêu để thực
hiện các nhiệm vụ của nhà nƣớc về quản lý kinh tế xã hội, đảm bảo an ninh quốc
phịng. Vì vậy hiệu quả của chi thƣờng xun không xác định cũng nhƣ đánh giá
một cách cụ thể mà đƣợc thể hiện qua sự ổn định của chính trị - xã hội nhằm góp
phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của đất nƣớc.
1.1.4.2. Sự cần thiết tăng cƣờng cơng tác kiểm sốt chi thƣờng xun ngân sách nhà nƣớc
+ Nhằm phù hợp với quy định pháp luật hiện hành, đặc biệt là Luật NSNN
sửa đổi. Luật NSNN và nhiều văn bản quy phạm pháp luật sau đó đã có những điều
chỉnh, sửa đổi rất căn bản đối với hoạt động NSNN nói chung và chi NSNN nói
riêng. Đây là cơ sở pháp lý quan trọng đối với kiểm sốt chi NSNN nói chung và
kiểm sốt chi thƣờng xun NSNN nói riêng. Vì vậy, KBNN cũng phải đổi mới cơ
chế kiểm sốt chi nói chung và kiểm sốt chi thƣờng xuyên nói riêng cho phù hợp


14
với Luật NSNN sửa đổi và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
+ Kiểm sốt chi thƣờng xun sẽ góp phần quan trọng trong việc thực hành
tiết kiệm, chống lãng phí, tập trung mọi nguồn lực tài chính để phát triển kinh tế xã hội, chống các hiện tƣợng tiêu cực, chi tiêu lãng phí, góp phần kiềm chế lạm
phát, ổn định tiền tệ và lành mạnh hoá nền tài chính quốc gia.
+ Nhằm phát hiện và ngăn chặn kịp thời những tiêu cực của các đơn vị sử
dụng ngân sách; đồng thời, phát hiện những kẻ hở trong quản lý để kiến nghị, sửa
đổi, bổ sung kịp thời, làm cho cơ chế quản lý, kiểm soát chi NSNN ngày càng đƣợc
hoàn thiện và chặt chẽ hơn.
+ Hạn chế tình trạng lãng phí và vi phạm chế độ chi tiêu NSNN của các đơn
vị sử dụng NSNN, vì các đơn vị này ln có xu hƣớng xây dựng dự toán chi cao
hơn nhu cầu thực tế và trong q trình chấp hành dự tốn thì ln tìm cách sử dụng
hết phần kinh phí đã đƣợc cấp mà khơng chú trọng đến tiết kiệm và hiệu quả trong
sử dụng kinh phí NSNN, từ đó dẫn đến các khoản chi sai chế độ, không đúng đối
tƣợng, vƣợt tiêu chuẩn, định mức.

Vì vậy, tăng cƣờng kiểm sốt các khoản chi thƣờng xuyên NSNN là cần thiết
nhằm phát hiện và ngăn chặn kịp thời các khoản chi sai chế độ của đơn vị sử dụng
ngân sách. Đồng thời, cũng góp phần nâng cao ý thức trách nhiệm của các ngành,
các cấp, các cơ quan, đơn vị có liên quan đến quản lý và sử dụng NSNN.
1.1.4.3. Yêu cầu và nguyên tắc đối với kiểm soát chi thƣờng xuyên ngân sách nhà
nƣớc qua Kho bạc nhà nƣớc
* Yêu cầu của kiểm soát chi thƣờng xuyên NSNN
+ Tất cả các khoản chi thƣờng xuyên NSNN phải đƣợc kiểm tra, kiểm sốt
trong q trình chi trả, thanh tốn. Các khoản chi phải có trong dự toán ngân sách
nhà nƣớc đƣợc giao, đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do cấp có thẩm quyền quy
định và đã đƣợc thủ trƣởng đơn vị sử dụng ngân sách hoặc ngƣời đƣợc ủy quyền
quyết định chi.
+ Các khoản chi phải đƣợc thực hiện trong năm ngân sách, hạch toán theo
cấp ngân sách và mục lục ngân sách nhà nƣớc.


15
+ Các khoản chi thƣờng xuyên là công cụ để Nhà nƣớc thực hiện mục tiêu ổn
định và điều chỉnh thu nhập, hỗ trợ ngƣời nghèo, gia đình chính sách, thực hiện các
chính sách xã hội… góp phần thực hiện mục tiêu cơng bằng xã hội.
* Ngun tắc kiểm sốt chi thƣờng xuyên NSNN
+ Các khoản chi phải đƣợc kiểm tra trƣớc, trong và sau thanh toán. Mọi
khoản chi đều phải nằm trong dự tốn đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt và đúng
chế độ, đúng định mức và đƣợc thủ trƣởng đơn vị sử dụng NSNN hoặc ngƣời có
thẩm quyền phê duyệt.
+ Các đơn vị sử dụng NSNN phải mở tài khoản tại KBNN chịu sự kiểm tra,
giám sát của các cơ quan, tổ chức nhà nƣớc trong quá trình lập dự tốn, phân bổ dự
tốn, cấp phát, hạch tốn, thanh tốn, quyết tốn NSNN… KBNN có trách nhiệm
kiểm soát hồ sơ, chứng từ, điều kiện chi và cấp phát, thanh toán kịp thời các khoản
chi NSNN theo đúng quy định. KBNN có quyền tạm đình chỉ, từ chối thanh tốn

các khoản chi đối với các khoản chi khơng đủ điều kiện chi, không đúng đối tƣợng,
không đúng dự toán đƣợc duyệt…
+ Mọi khoản chi đƣợc hạch toán bằng đồng Việt Nam theo niên độ ngân
sách, cấp ngân sách và mục lục ngân sách nhà nƣớc. Các khoản chi bằng ngoại tệ,
hiện vật, ngày công lao động đƣợc quy đổi và hạch toán bằng đồng Việt Nam theo
tỷ giá ngoại tệ, giá hiện vật, ngày công lao động do cơ quan nhà nƣớc có thẩm
quyền quy định.
1.1.4.4. Trách nhiệm và quyền hạn của Kho bạc nhà nƣớc trong việc quản lý, kiểm
soát thanh toán các khoản chi thƣờng xuyên Ngân sách nhà nƣớc
* Kho bạc nhà nƣớc có trách nhiệm:
+ Kiểm soát các hồ sơ, chứng từ và thực hiện cấp phát thanh toán kịp thời
các khoản chi ngân sách nhà nƣớc đủ điều kiện thanh toán theo chế độ quy định.
+ Tham gia với cơ quan tài chính, cơ quan quản lý nhà nƣớc có thẩm quyền
trong việc kiểm tra tình hình sử dụng ngân sách nhà nƣớc của các đơn vị sử dụng
ngân sách nhà nƣớc.
+ Tổ chức hạch toán kế toán các khoản chi ngân sách nhà nƣớc theo mục lục
ngân sách hiện hành.


×