Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Kiểm toán tiền lương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 15 trang )

CHỦ ĐỀ 4: KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN
LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO
LƯƠNG.


I. Đặc điểm và các rủi ro trong kiểm toán khoản mục tiền
lương và các khoản trích theo lương
1. Đặc điểm tiền lương và các khoản trích theo lương với vấn đề kiểm toán


2. Các rủi ro trong kiểm toán khoản mục tiền lương và các
khoản trích theo lương
Đới với nhóm khách hàng hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, thương mại và
dịch vụ:
Chức năng

Khả năng sai phạm

+Xác định mức lương và các khoản phúc lợi sai, không đúng.
Phê duyệt thay đổi mức
+Chưa xây dựng quy chế trả lương có sự phê duyệt của người có
lương, bậc lương, thưởng và
thẩm quyền, cách thức tính lương, trả lương không nhất quán.
các khoản phúc lợi.
+Các nghiệp vụ nâng lương không có quyết định nâng lương
Theo dõi tính toán thời gian + Chấm công không đầy đủ, chính xác, kịp thời
lao động và khối lượng công +Có thể thông đồng hoặc thiên vị trong chấm công làm tăng công
việc, sản phẩm hoàn thành. +Khai khống nhân viên khống, hồ sơ khống.
+Rủi ro trong cập nhật dữ liệu nhân sự
Tính lương và lập bảng tính
+Tính lương không đúng, không đủ, không kịp thời.


lương
+Chi phí tiền lương cao hơn so với thực tế.
+Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương không đúng,
không đủ, không kịp thời.
Ghi chép sổ sách
+Bảng tính lương, bảng tổng hợp chi phí tiền lương và nhật ký tiền
lương không khớp nhau,
+Chi lương không đúng với bảng lương.
Thanh toán tiền lương và
+Tiền lương thanh toán cao hơn thực tế.
bảo đảm những khoản lương
+Xuất hiện những bất thường và ngoại lệ về tiền lương của Ban lãnh
chưa thanh toán
đạo doanh nghiệp.


2. Các rủi ro trong kiểm toán khoản mục tiền lương và các
khoản trích theo lương
Đới với nhóm khách hàng hoạt động trong lĩnh vực xây lắp một số sai
phạm có thể xảy ra:


II. Mục tiêu và căn cứ kiểm toán tiền lương và các khoản trích
theo lương
1. Mục tiêu kiểm tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
Mục tiêu kiểm
tốn chung

Mục tiêu kiểm tốn đặc thù


Sớ lượng lao đợng và việc hạch toán tiền lương và các khoản trích
trên tiền lương hợp lý.
Danh sách thanh toán tiền lương và các khoản trích trên tiền
Tính hiệu lực
lương là có thật, bảng chấm công theo thời gian hoặc theo sản
phẩm là có hiệu lực.
Tất cả các nghiệp vụ tiền lương đã xảy ra đều được ghi chép đầy
Tính đầy đủ
đủ.
Phân loại và trình Tiền lương và các khoản trích trên tiền lương được tập hợp đúng
bày
vào các tài khoản tổng hợp và chi tiết.
Việc hạch toán và thanh toán tiền lương và các khoản trích trên
Tính giá
tiền lương được thực hiện theo đúng đơn giá, cấp bậc, hợp đồng
và mức khoán đã xác định trước.
Tính hợp lý chung

Tính chính xác

Kế toán thực hiện chính xác về mặt số học việc tính toán và thanh
toán cho NLĐ về tiền lương và các khoản trích trên tiền lương.

Quyền và nghĩa
vụ

Tiền lương và các khoản trích trên tiền lương của NLĐ được
hưởng phản ánh đúng nghĩa vụ kế toán đối với người lao động.



2. Căn cứ kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích
theo lương


III. Các thử nghiệm kiểm soát để khảo sát kiểm soát nội bộ đối với
khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương

Phương pháp kiểm toán áp dụng để thu thập thông tin trong thủ tục này là
phương pháp kiểm toán tuân thủ. Việc khảo sát KSNB được xem xét trên 2
khía cạnh:

Từ đó, KTV đưa ra kết luận về tính thích hợp, hiệu lực, hiệu quả của
kiểm soát nội bộ đối với khoản mục tiền lương, quyết định về mức độ
rủi ro kiểm soát


IV. Các thủ tục kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản
trích theo lương
1. Lập kế hoạch kiểm
tốn
Lập

kế hoạch kiểm toán tổng thể




Chương trình kiểm toán



2. Thực hiện kiểm
toán
Với khoản mục tiền lương, KTV thường sử dụng các thủ
tục trong giai đoạn thực hiện kiểm toán như sau:
-Khảo sát KSNB
-Thực hiện các thử nghiệm cơ bản
Khoản mục tiền lương là một khoản mục có liên quan tới
rất nhiều đới tượng khác nhau. Vì vậy việc tính và thanh
toán lương cũng các khản trích theo lương được giám sát
bởi nhiều người, do vậy mà khoản mục tiền lương tồn tại ít
gian lận sai sót ở khâu này.


3. Kết thúc kiểm
toán


V. Các thủ tục kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và các tài khoản có
liên quan
Khi kiểm toán khoản mục tiền lương, KTV thường áp dụng các kỹ thuật phân
tích sau để kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và các tài khoản có liên quan:
Phân tích xu hướng: so sánh số lũy kế trên tài khoản chi phí nhân cơng của
niên đợ này với niên đợ trước.
Phân tích tỷ suất: So sánh tỷ lệ chi phí nhân công trong tởng chi phí SXKD
Biểu 1: Thủ tục phân tích tổng quát khoản mục tiền lương
Thủ tục phân tích

Khả năng sai phạm

So sánh tài khoản số dư chi phí tiền lương với

cỏc niên độ trước

Sai phạm của các tài khoản
về chi phí tiền lương

So sánh tỷ lệ chi phí tiền lương trong giá thành
sản xuất hoặc doanh thu kỳ này với lỳ trước
So sánh tỉ lệ của chi phí nhân công trực tiếp
trong tổng chi phí bán hàng với các năm trước.

Sai phạm về chi phí nhân
công trực tiếp
Sai phạm về tiền hoa hồng
bán hàng

So sánh các tài khoản BHXH, BHYT, KPCĐ
tính dồn tích của kỳ này với các kỳ trước

Sai phạm về các khoản trích
trên tiền lương


V. Các thủ tục kiểm tra chi tiết các nghiệp vụ và các tài khoản có
liên quan
 Kiểm tra chi tiết số dư


VI. Ví dụ thực tế về kiểm tốn khoản mục tiền lương và các
khoản trích theo lương
Ví dụ thực tế về kiểm toán khoản mục tiền lương và các khoản trích theo lương

tại Công ty ABC tiền thân là Công ty Liên doanh dược phẩm, sau đó Công ty được
chuyển thành Công ty cổ phần từ ngày 14/10/2008.
Ngành nghề kinh doanh : Sản xuất thuốc. Năm kiểm toán 2017
Kiểm tra đối ứng tài khoản
Biểu 2: Tổng hợp đối ứng tài khoản phải trả công nhân viên tại Công ty
Mã ABC
Tên nhóm
Phát sinh

nhóm

Nợ



Số dư đầu kỳ
1111
1121
3111
3335
3384
3383
3389
622
6271
64111

Tiền mặt VNĐ
Tiền gửi ngân hàng Việt Nam
Vay ngắn hạn ngân hàng

Thuế thu nhập cá nhân
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng trực tiếp
Chi phí lương, thưởng nhân viên bán hàng
Cộng phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ

869.013.198
4.356.835.234
1.817.378.200
86.473.622
145.104.900
36.270.500
24.164.500

7.335.240.154

1.475.104.803
2.498.953.918
1.444.846.301
7.335.240.154

Số liệu
được lấy từ
BCĐKT đã
đối chiếu
khớp với

BCĐSPS,
sổ cái, sổ
chi tiết
TK.
Số liệu đầu
kỳ khớp với
số liệu
kiểm toán
năm trước




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×