Tải bản đầy đủ (.pdf) (133 trang)

Vận dụng mô hình 5e trong dạy học chương vii, viii môn công nghệ 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.42 MB, 133 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA SƯ PHẠM & NGOẠI NGỮ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
VẬN DỤNG MƠ HÌNH 5E TRONG DẠY HỌC
CHƯƠNG VII, VIII MÔN CÔNG NGHỆ 8

Hà Nội – 2022
 
 


HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

KHOA SƯ PHẠM & NGOẠI NGỮ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
VẬN DỤNG MƠ HÌNH 5E TRONG DẠY HỌC
CHƯƠNG VII, VIII MÔN CÔNG NGHỆ 8

Người thực hiện

: LẠI PHÚ NAM

Khóa

: 65


Ngành

: SƯ PHẠM KỸ THUẬT NƠNG NGHIỆP POHE

Người hướng dẫn : ThS. BÙI THỊ HẢI YẾN

Hà Nội – 2022
 
 


LỜI CẢM ƠN
Với lịng biết ơn vơ hạn, tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám đốc, Ban
chủ nhiệm khoa, các thầy cô giáo trong khoa Sư Phạm và Ngoại Ngữ đã trang
bị và truyền đạt cho tôi những kiến thức vơ cùng q báu trong suốt q trình
học tập và rèn luyện tại Học viện Nông Nghiệp Việt Nam.
Trong suốt q trình thực hiện đề tài “Vận dụng mơ hình 5E trong dạy
học chương VII, VIII mơn Cơng nghệ 8” tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự
hướng dẫn nhiệt tình của ThS. Bùi Thị Hải Yến đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi
để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô dạy bộ môn
Công nghệ tại trường THCS TT Vôi số 2 và các thầy cô dạy môn Công nghệ
trong huyện Lạng Giang, các em học sinh lớp 8B và 8C Trường THCS TT
Vôi số 2 đã hợp tác và trong suốt quá trình thực nghiệm đề tài.
Cảm ơn bạn bè, gia đình và những người thân đã khích lệ, động viên,
giúp đỡ tơi hồn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 22 tháng 02 năm 2022
Sinh viên


Lại Phú Nam


 


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................... i 
MỤC LỤC ............................................................................................... ii 
DANH MỤC BẢNG ............................................................................... v 
DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ .............................................................. v 
DANH MỤC ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ ...................................................... viii 
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. ix 
PHẦN I: MỞ ĐẦU ................................................................................. 1 
1.1.

LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI .................................................................. 1 

1.1.1. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới phương pháp và nâng cao chất lượng
dạy và học ..................................................................................... 1 
1.1.2. Xuất phát từ vai trị của mơn Cơng nghệ 8 đối với HS................. 2 
1.1.3. Xuất phát từ vai trò của mơ hình 5E ............................................. 3 
1.2.

MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU ......................................................... 3 

1.3.

GIẢ THUYẾT KHOA HỌC ........................................................ 4 


PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU....................................................... 5 
2.1.

LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU ............................................................. 5 

2.1.1. Trên thế giới .................................................................................. 5 
2.1.2. Tại Việt Nam ................................................................................. 6 
2.2.

CƠ SỞ LÍ LUẬN .......................................................................... 7 

2.2.1. Một số khái niệm cơ bản ............................................................... 7 
2.2.2. Cơ sở lý luận về mơ hình dạy học 5E ......................................... 10 
2.3.

MỤC TIÊU, CẤU TRÚC NỘI DUNG CHƯƠNG VII, VIII MÔN
CÔNG NGHỆ 8 .......................................................................... 15 

2.3.1. Mục tiêu....................................................................................... 15 
2.3.2. Cấu trúc nội dung chương VII, VIII môn Công nghệ 8.............. 16 
PHẦN III: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP............. 18 

ii 
 


NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 18 
3.1.

ĐỐI TƯỢNG VÀ KHÁCH THỂ NGHIÊN CỨU ..................... 18 


3.1.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................... 18 
3.1.2. Khách thể nghiên cứu.................................................................. 18 
3.2.

NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................... 18 

3.3.

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 18 

3.3.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết .............................................. 18 
3.3.2. Phương pháp điều tra .................................................................. 19 
3.3.3. Phương pháp quan sát sư phạm................................................... 19 
3.3.4. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ............................................ 19 
3.4.

PHẠM VI NGHIÊN CỨU .......................................................... 23 

PHẦN IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................ 24 
4.1.

KHẢO SÁT THỰC TIỄN .......................................................... 24 

4.1.1. Vài nét về trường THCS TT Vôi số 2 - Huyện Lạng Giang – Tỉnh
Bắc Giang .................................................................................... 24 
4.1.2. Tình hình giảng dạy môn Công nghệ 8 ở trường THCS TT Vôi số 2
25 
4.1.3. Tình hình học tập mơn Cơng nghệ 8 của học sinh...................... 29 
4.2.


BỘ SẢN PHẨM ĐÃ THIẾT KẾ ................................................ 34 

4.3.

KẾT QUẢ THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ................................... 40 

4.3.1. Kết quả phân tích định lượng ...................................................... 40 
4.3.2. Kết quả phân tích định tính ......................................................... 46 
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................. 51 
5.1.

KẾT LUẬN ................................................................................. 51 

TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................... 53 
PHỤ LỤC .............................................................................................. 56 

iii 
 


 

iv 
 


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Cấu trúc năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn ............ 10 
Bảng 2.2. Nội dung chương VII, VIII môn Công nghệ 8 ..................... 16 

Bảng 3.1. So sánh tình sĩ số và học lực lớp TN và ĐC......................... 20 
Bảng 3.2. Xếp loại học lực của HS ....................................................... 21 
Bảng 4.1. Kết quả về tình hình GV sử dụng phương pháp để tổ chức dạy
học cho HS tìm hểu kiến thức ở môn Công nghệ 8. ............ 26 
Bảng 4.2. Kết quả về những cách mà GV thường dùng khi dạy kiến thức
môn Công nghệ 8 ................................................................. 30 
Bảng 4.3. Kết quả về mức độ các hoạt động của HS trong giờ học khoa
học ........................................................................................ 31 
Bảng 4.4. Kết quả về cách dạy học khoa học mà HS thích .................. 32 
Bảng 4.5. Tổng hợp số giáo án vận dụng mơ hình dạy học 5E ............ 34 
Bảng 4.6. Tổng hợp số câu hỏi, bài tập, tình huống vận dụng kiến thức
............................................................................................. 38 
Bảng 4.7. Kết quả kiểm tra trước TN .................................................... 40 
Bảng 4.8. Bảng tần suất cộng dồn kết quả bài kiểm tra trước TN ........ 40 
Bảng 4.9. Kết quả bài kiểm tra trong TN .............................................. 42 
Bảng 4.10. Bảng tần suất cộng dồn kết quả bài kiểm tra trong TN ...... 42 
Bảng 4.11. Kết quả bài kiểm tra sau TN ............................................... 43 
Bảng 4.12. Bảng tần suất cộng dồn kết quả bài kiểm tra sau TN ......... 44 
Bảng 4.13. Bảng phân loại trình độ HS qua các bài kiểm trong và sau TN
............................................................................................. 44 
Bảng 4.14. Khơng khí lớp học trong giờ học có vận dụng mơ hình 5E 47 
Bảng 4.15. Thái độ học tập của HS trong giờ học có sử dụng mơ hình 5E
............................................................................................. 47 
Bảng 4.16. Mức độ tập trung của HS vào bài học có sử dụng mơ hình 5E
............................................................................................. 47 
Bảng 4.17. Mức độ ghi nhớ kiến thức của HS khi sử dụng mơ hình 5E
............................................................................................. 48 
Bảng 4.18. Mức độ tham gia học tập của HS khi sử dụng mơ hình 5E 48 



 


 

vi 
 


DANH MỤC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1. Mơ hình dạy học 5E (5E instructional model) ...................... 12 
Biểu đồ 4.1. Kết quả về tình hình GV chú trọng hình thành và phát triển
kĩ năng cho HS ở môn Công nghệ 8. ............................... 26 
Biểu đồ 4.2. Kết quả GV đánh giá tầm quan trọng của việc phát triển NL
.......................................................................................... 27 
Biểu đồ 4.3. Kết quả về sự phù hợp của môn Khoa học với sự phát triển
NL VDKT vào thực tiễn cho HS...................................... 28 
Biểu đồ 4.4. Kết quả về những khó khăn GV gặp phải trong quá trình
phát triển NL VDKT vào thực tiễn cho HS ..................... 28 
Biểu đồ 4.5. Kết quả về biện pháp quan trọng nhất để giải quyết những
khó khăn GV gặp phải khi phát triển NL VDKT vào thực
tiễn cho HS ....................................................................... 29 
Biểu đồ 4.6. Kết quả về việc tổ chức dạy học theo mơ hình 5E ở mơn
Cơng nghệ 8 ..................................................................... 29 
Biểu đồ 4.7. Phân loại HS qua các bài kiểm tra trước, trong và sau TN
............................................................................................... 45 

 

vii 

 


DANH MỤC ĐỒ THỊ, BIỂU ĐỒ 
Đồ thị 4.1. Tần suất cộng dồn kết quả bài kiểm tra trước TN .............. 41 
Đồ thị 4.2. Tần suất cộng dồn kết quả bài kiểm tra trong TN .............. 43 
Đồ thị 4.3. Tần suất cộng dồn kết quả bài kiểm tra sau TN ................. 44 

viii 
 


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Kí hiệu

Nghĩa là

1

ĐC

Đối chứng

2

GV

Giáo viên


3

HS

HS

4

NLVDKT

Năng lực vận dụng kiến thức

5

PPDH

Phương pháp dạy học

6

SGK

Sách giáo khoa

7

THCS

Trung học cơ sở


8

TN

Thực nghiệm

9

TTC

Tính tích cực

ix 
 


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.1. LÍ DO CHỌN ĐỀ TÀI
1.1.1. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới phương pháp và nâng cao chất lượng
dạy và học
Việc đổi mới phương pháp dạy học nhằm đáp ứng bối cảnh của thời đại,
nhu cầu phát triển đất nước, nhu cầu phát triển nguồn nhân lực, mục tiêu giáo
dục phổ thông, yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực, phù hợp với nội dung
giáo dục từng cấp, lớp được Đảng, Nhà nước ta rất quan tâm.
Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI
đổi mới căn bản, tồn diện Giáo dục và Đào tạo đặt ra yêu cầu mới cho Giáo
dục: phải phát triển năng lực người học. Tuy nhiên, để hình thành và phát triển
năng lực, cần có sự đổi mới đồng bộ từ chương trình, nội dung, phương tiện
giảng dạy.

Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội quy định: “Đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng nhằm tạo chuyển biến căn bản, toàn
diện về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người
và định hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ
kiến thức sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực,
hài hồ đức, trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi HS”. Thực hiện
các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng Chính phủ,
chương trình giáo dục phổ thơng mới được xây dựng theo định hướng phát triển
phẩm chất và năng lực của HS; tạo môi trường học tập và rèn luyện giúp HS phát
triển hài hoà về thể chất và tinh thần, trở thành người học tích cực, tự tin, biết
vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hồn chỉnh các tri thức và kĩ năng
nền tảng, có ý thức lựa chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời; có những phẩm
chất tốt đẹp và năng lực cần thiết để trở thành người cơng dân có trách nhiệm,
người lao động có văn hố, cần cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của cá
1
 


nhân và yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại tồn cầu
hố và cách mạng công nghiệp mới.
Theo xu hướng phát triển của thế giới, giáo dục Việt Nam đang có sự dịch
chuyển mạnh mẽ từ mơ hình tiếp cận kiến thức sang tiếp cận năng lực. Điều này
thể hiện trong chương trình giáo dục phổ thông 2018 Bộ Giáo dục và Đào tạo đã
ban hành chuyển từ mơ hình dạy học truyền thống - GV là trung tâm của quá
trình dạy học sang mơ hình dạy học tích cực - HS là trung tâm của quá trình dạy
học. Kết quả đầu ra của người học phải được thể hiện dưới dạng năng lực: người
học có thể làm được gì thay vì việc người học có thể biết được gì? Việc thay đổi
quan điểm, mục tiêu giáo dục dẫn đến việc cần có những PPDH, mơ hình dạy
học phù hợp cho phép người học được chủ động hơn trong việc phát triển bản
thân, tạo cho họ cơ hội được trải nghiệm, khám phá và phát huy hết tiềm năng

của chính mình.
1.1.2. Xuất phát từ vai trị của mơn Cơng nghệ 8 đối với HS
Mơn Cơng nghệ nói chung và mơn Cơng nghệ 8 nói riêng dạy trong trường
THCS nhằm hình thành, phát triển ở HS năng lực Công nghệ với các thành phần
sau: nhận thức, giao tiếp, sử dụng, đánh giá Công nghệ và thiết kế kĩ thuật; giúp
HS học tập, làm việc hiệu quả trong mơi trường Cơng nghệ ở gia đình, nhà trường
và xã hội; góp phần định hướng nghề nghiệp và chuẩn bị cho HS các tri thức nền
tảng để tiếp tục học lên, học nghề thuộc lĩnh vực Công nghệ hoặc tham gia cuộc
sống lao động.
Tuy nhiên môn Công nghệ 8 được dạy trong nhà trường THCS tuy nhiên
chưa được HS chú trọng quan tâm mà chỉ coi đó là một môn học phụ do vậy việc
giảng dạy môn Công nghệ 8 cũng chưa thực sự đạt được hiệu quả và mục tiêu
dạy học.
Do vậy để nâng cao chất lượng dạy học trong mơn Cơng nghệ 8 địi hỏi
người giáo viên cần phải đổi mới PPDH, vận dụng các mô hình dạy học phù hợp
vào giảng dạy
2
 


1.1.3. Xuất phát từ vai trị của mơ hình 5E
Mỗi mơ hình học tập có thể được áp dụng bởi nhiều phương pháp, kĩ thuật
dạy học khác nhau, tùy vào mục đích dạy học của mình mà chọn mơ hình cho
phù hợp. Mơ hình 5E là mơ hình học tập khám phá dựa trên nền tảng lí thuyết
kiến tạo thiết kế ưu tiên cho nhận thức của HS với hệ thống các câu hỏi và vấn
đề mở nhằm khuyến khích người học phân tích, chứng minh và nhận định các
giả thuyết, kích thích trao đổi giữa người học với nhau.Với mơ hình 5E, đánh
giá trở thành một phần của q trình học tập để người học được tham gia với vai
trị là người tự điều khiển q trình phát triển trí tuệ của bản thân.
Như vậy, tổ chức các hoạt động dạy học theo lí thuyết kiến tạo đều tập

trung vào việc phát huy tính chủ động và tích cực tư duy của người học; thơng
qua đó, người học có thể tự tìm kiếm, phát hiện và khám phá vấn đề và giải quyết
các vấn đề trong quá trình học tập. Có thể nói rằng, người học được chiếm lĩnh
tri thức một cách chủ động thông qua các hoạt động dưới vai trò tổ chức, định
hướng của người dạy. Với triết lí người học phải tự xây dựng kiến thức cho chính
mình, thơng qua đó năng lực của họ sẽ hình thành và phát triển. Theo Jerome
Seymour Bruner, nhà tâm lí học người Mỹ, người học phải tự thực hành khám
phá kiến thức thì kiến thức mà họ nhận được mới hữu ích trong việc giải quyết
các vấn đề (Jerome Bruner, 1961).
Từ những lí do trên, chúng tơi lựa chọn và nghiên cứu đề tài “Vận dụng
mơ hình 5E trong dạy học chương VII, VIII môn Công nghệ 8”
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Vận dụng Vận dụng mơ hình 5E trong dạy học chương VII, VIII mơn
Cơng nghệ 8 nhằm hình thành và phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào
thực tiễn và góp phần nâng cao kết quả học tập của HS

3
 


1.3. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Vận dụng Vận dụng mơ hình 5E trong dạy học chương VII, VIII môn
Công nghệ 8 sẽ hình thành và phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực
tiễn và góp phần nâng cao kết quả học tập của HS

4
 


PHẦN II: TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. LỊCH SỬ NGHIÊN CỨU
2.1.1. Trên thế giới
Vào thập niên 80 của thế kỉ XX, Rodger W. Bybee và cộng sự trong quá
trình làm việc cho tổ chức giáo dục Nghiên Cứu Khung Chương Trình Dạy Sinh
Học (BSCS – Biological Sciences Curriculum Study, Colorado, Mỹ) đã đề xuất
một mơ hình dạy học cho chương trình học các môn sinh học ở bậc tiểu học, gọi
là mơ hình giảng dạy BSCS 5E. Mơ hình BSCS 5E có năm giai đoạn: Engage
(kích thích động cơ học tập/tạo hứng thú), Explore (khám phá), Explain (giải
thích), Elaborate (mở rộng/vận dụng) và Evaluate (đánh giá). Các giai đoạn của
Mơ hình 5E có thể được áp dụng ở nhiều cấp độ trong thiết kế các tài liệu giảng
dạy và trình tự giảng dạy. Chúng có thể được áp dụng cho mẫu tổ chức của một
năm chương trình, cho các đơn vị trong chương trình học, và trình tự trong các
bài học, thiết kế mới cho khoa học trường tiểu học (BSCS, 1989). Mơ hình 5E
dựa trên lí thuyết kiến tạo về học tập, theo đó người học xây dựng kiến thức từ
q trình trải nghiệm. Thơng qua cách hiểu và phản ánh về các hoạt động đã trải
qua, vừa mang tính cá nhân và tính xã hội, người học có thể hòa hợp kiến thức
mới với những khái niệm đã biết trước đó. Báo cáo của Rodger W. Bybee (2006)
về mơ hình 5E, cho thấy việc dựa trên tư tưởng Johann Friedrich Herbart (trước
những năm 1900) - một nhà triết học người Đức có ảnh hưởng lớn đến giáo dục
Mỹ thế kỉ XX. Ơng cho rằng, mục đích của giáo dục là phát triển nhân cách, và
để phát triển nhân cách phải thông qua sự hứng thú và hiểu biết sâu sắc các khái
niệm.
Tại Thổ Nhĩ Kỳ, Ergin (2012) đã sử dụng mơ hình 5E cùng với các thiết
bị Cơng nghệ , một yếu tố phần nào tạo hứng thú ban đầu cho học sinh. Còn tại
Thái Lan, cũng bước đầu được thử nghiệm khi tiến hành áp dụng cho 30 học
sinh tiểu học và ghi nhận khả năng suy luận của học sinh. Kết quả cho thấy rằng,
5
 



5E có tác động tích cực đến khả năng suy luận, động lực bên trong, hành vi và
các thành tích học tập của học sinh tiểu học (Siwawetkull and Koraneekij, 2020)
Gillies and Rafter (2020) “Sử dụng hình ảnh, biểu diễn hình ảnh và ngơn
ngữ để dạy mơn khoa học điều tra thâm nhập 5E” cũng đã ghi nhận các kết quả
tích cực của mơ hình 5E tại Australia.
2.1.2. Tại Việt Nam
Đối với Việt Nam, mơ hình 5E đã bước đầu được các nhà khoa học giáo
dục quan tâm, tìm hiều và thử nghiệm.
Vũ Thị Minh Nguyệt (2016) đã vận dụng 5E vào thiết kế một số kế hoạch
dạy học theo dạng chủ đề khoa học. Với chủ đề “Ảnh hưởng của nhiệt độ đến
vật chất” được áp dụng ở cấp trung học cơ sở. Kết quả cho thấy rằng khi vận
dụng mơ hình 5E trong dạy học đã có tác động tích cực tới khả năng vận dụng
kiến thức của HS.
Ngơ Thị Phương (2019) khi vận dụng mơ hình 5E trong dạy học chủ đề
“Ánh sáng” - môn khoa học lớp 4, đã nhìn nhận hiệu quả mà mơ hình 5E mang
lại và có bước chuẩn bị, định hướng áp dụng 5E vào chương trình giáo dục phổ
thơng mới.
Dương Giáng Thiên Hương “Dạy học khám phá theo mơ hình 5E – một
hướng vận dụng lí thuyết kiến tạo trong dạy học ở tiểu học”, Tạp chí Khoa học
Giáo dục, Số 4, tr.112 – 121.
Phạm Thị Bích Đào, Vũ Thị Minh Nguyệt với bài “Vận dụng mơ hình 5E
thiết kế chủ đề tích hợp liên mơn trong tài liệu học tập môn Khoa học tự nhiên
nhằm phát triển năng lực học sinh”, 4 Tạp chí Khoa học Giáo dục, Số 131, tr.61
– 66.
Phùng Thị Tuyết (2018) “Tổ chức dạy học khám phá một số kiến thức
chương “Chất rắn và chất lỏng - Sự chuyển thể” Vật lí 10 THPT nhằm phát triển
năng lực giải quyết vấn đề cho học sinh” đã thiết kế dạy học khám phá môn Vật

6
 



lý lớp 10 theo mơ hình 5E. Kết quả cho thấy HS tích cực hơn trong các hoạt
động mà GV đưa ra, giải quyết được một số tình huống trong thực tế.
Nguyễn Thành Hải, Viện nghiên cứu giáo dục STEM, đại học Missouri,
“Mơ hình dạy học 5E trong giáo dục STEM”. Bài viết nói về đặc điểm của mơ
hình dạy học 5E, tính hiệu quả của nó, đặc biệt đối với giáo dục STEM.
Châu Thị Mỹ Uy (2017), trường Đại học Sư phạm thành phố Hồ Chí
Minh, đã nghiên cứu về “Phát triển năng lực nghiên cứu khoa học cho học sinh
bằng mơ hình dạy học 5E phần hóa hữu cơ lớp 11”. Qua đề tài tác giả nhận thấy
năng lực nghiên cứu khoa học của HS đã được phát triển hơn.
Như vậy có thể thấy trên thế giới và tại Việt Nam thì đã có nhiều đề tài
nghiên cứu và vận dụng mơ hình 5E vào dậy học ở các cấp học khác nhau. Tuy
nhiên để vận dụng mô hình 5E trong dạy học mơn Cơng nghệ ở trường THCS
thì chưa có. Do vậy chúng tơi lựa chọn đề tài “Vận dụng mơ hình 5E trong dạy
học chương VII, VIII mơn Cơng nghệ 8” .
2.2. CƠ SỞ LÍ LUẬN
2.2.1. Một số khái niệm cơ bản
2.2.1.1. Khái niệm về phương pháp dạy học
Có rất nhiều khái niệm về PPDH được đưa ra:
Theo Nguyễn Ngọc Quang (1970): “PPDH là cách thức làm việc của thầy
và trò trong sự phối hợp thống nhất và dưới sự chỉ đạo của thầy, nhằm làm cho
trị tự giác, tích cực, tự lực đạt tới mục đích DH”.
Theo Đặng Vũ Hoạt (1971): “lý luận dạy học” nhà xuất bản giáo dục 2008
“PPDH là tổ hợp các cách thức hoạt động của thầy và trò trong quá trình dạy
học, được tiến hành dưới vai trị chủ đạo, nhằm thực hiện các nhiệm vụ dạy
học”.
Theo Đinh Quang Báo (2000): “PPDH là cách thức hoạt động của thầy
tạo ra mối liên hệ qua lại với hoạt động của trò để đạt được mục đích dạy học”.


7
 


Nói chung, PPDH chính là cách thức dạy học của GV trong việc chỉ đạo
tổ chức hoạt động của HS nhằm đặt được mục tiêu dạy học. Trong hoạt động
học này GV là người giữ vai trò chỉ đạo còn HS đóng vai trị người chủ đạo.
Ở đây, phương pháp dạy học sẽ được hiểu là những hành động, cách thức
của giáo viên và HS nhằm đạt được mục tiêu của việc dạy học, ở trong những
điều kiện dạy học nhất định.
2.2.1.2 Khái niệm về năng lực
Dự án DeSeCo nhằm định hướng phát triển việc đánh giá PISA cho rằng
năng lực là sự kết hợp của tư duy, kĩ năng và thái độ có sẵn hoặc ở dạng tiềm
năng có thể 12 học hỏi được của một cá nhân hoặc tổ chức để thực hiện thành
công nhiệm vụ (New Zealand, 2002).
Theo Hoàng Phê (2003), năng lực được hiểu là khả năng, điều kiện chủ
quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó; là phẩm chất tâm
sinh lý và trình độ chun mơn tạo cho con người khả năng hồn thành một loại
hoạt động nào đó với chất lượng cao.
Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hiệp Quốc (UNESCO,
2007) định nghĩa năng lực là những hành vi, kiến thức cụ thể và khả lượng (đo
lường được) cho phép tạo ra hoặc dự báo một mức hiệu suất cao trong một vị trí
hoặc bối cảnh cơng tác nào đó.
Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể (2018), quan niệm “năng lực là
thuộc tính cá nhân được hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và q trình
học tập, rèn luyện, cho phép con người huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng
và các thuộc tính cá nhân khác như hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành
cơng một loại hoạt động nhất định, đạt kết quả mong muốn trong những điều
kiện cụ thể.”
Tóm lại, năng lực là tổ hợp các thuộc tính tâm lý của cá nhân như hiểu

biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm cũng như sự sẵn sàng hành động, được hình
thành và phát triển trong một lĩnh vực hoạt động cụ thể. Năng lực cho phép người
8
 


học giải quyết hiệu quả các nhiệm vụ học tập cũng như các tình huống diễn ra
trong cuộc sống phù hợp với lứa tuổi.
2.2.1.3. Khái niệm năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Theo Nguyễn Công Khanh, Đào Thị Oanh (2014): “Năng lực vận dụng
kiến thức vào thực tiễn (NLVDKT) là khả năng của bản thân người học tự giải
quyết vấn đề đặt ra một cách nhanh chóng và hiệu quả bằng cách áp dụng kiến
thức đã lĩnh hội vào những tình huống, những hoạt động thực tiễn để tìm hiểu
thế giới xung quanh và có khả năng biến đổi nó. NLVDKT thể hiện phẩm chất,
nhân cách của con người trong quá trình hoạt động để thỏa mãn nhu cầu chiếm
lĩnh tri thức”.
Theo Trịnh Lê Hồng Phương (2014) thì cho rằng: “NL VDKT vào thực
tiễn là khả năng người học sử dụng những kiến thức, kĩ năng đã học trên lớp
hoặc học qua trải nghiệm thực tế của cuộc sống để giải quyết những vấn đề đặt
ra trong những tình huống đa dạng và phức tạp của đời sống một cách hiệu quả
và có khả năng biến đổi nó. NL VDKT thể hiện phẩm chất, nhân cách của con
người trong quá trình hoạt động để thỏa mãn nhu cầu chiếm lĩnh tri thức”
Như vậy, NL VDKT vào thực tiễn của HS là khả năng HS có thể vận dụng
các quan niệm, kiến thức đã học để giải quyết thành cơng các tình huống học tập
hoặc tình huống thực tế trong đời sống hằng ngày.
 Các thành tố của năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Theo Phan Thị Thanh Hội, Nguyễn Thị Thu Hằng (2018) cấu trúc NL
VDKT vào thực tiễn gồm 4 thành tố: (1) Phát hiện được vấn đề thực tiễn; (2)
Huy động được kiến thức liên quan đến vấn đề thực tiễn và đề xuất được giả
thuyết; (3) Tìm tịi khám phá kiến thức liên quan đến thực tiễn; (4) Thực hiện

giải quyết vấn đề thực tiễn và đề xuất vấn đề mới. Mỗi thành tố bao gồm các
biểu hiện hành vi cụ thể như sau:
 

9
 


Bảng 2.1. Cấu trúc năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn
Thành tố của NL
Biểu hiện
VDKT vào thực
tiễn
1. Phát hiện được - HS nhận diện được vấn đề thực tiễn, nhận ra được
vấn đề thực tiễn

những mâu thuẫn phát sinh từ vấn đề, có thể đặt được
câu hỏi có vấn đề.

2. Huy động được - HS phân tích làm rõ nội dung của vấn đề.
kiến thức liên quan - Huy động được các kiến thức liên quan và thiết lập
đến vấn đề thực tiễn các mối quan hệ giữa kiến thức đã học hoặc kiến thức
và đề xuất được giải cần tìm hiểu với vấn đề thực tiễn.
pháp

- Đề xuất được giải pháp.

3. Tìm tịi khám phá - HS thu thập, lựa chọn và sắp xếp những nội dung
kiến thức liên quan kiến thức liên quan đến vấn đề thực tiễn.
đến thực tiễn


- HS điều tra, khảo sát, làm thí nghiệm, quan sát…để
nghiên cứu sâu vấn đề.

4. Thực hiện giải - HS giải quyết vấn đề thực tiễn dựa trên kiến thức
quyết vấn đề thực đã học, khám phá.
tiễn và đề xuất vấn - Đề xuất các ý tưởng mới về vấn đề đó hoặc các vấn
đề mới

đề thực tiễn liên quan.
Nguồn: Phan Thị Thanh Hội, Nguyễn Thị Thu Hằng (2018)

2.2.2. Cơ sở lý luận về mơ hình dạy học 5E
2.2.2.1. Khái niệm về mơ hình 5E
Mơ hình dạy học 5E ra đời từ đề xuất của Rodger W. Bybee và cộng sự.
Mơ hình 5E thực chất là mơ hình dạy học, là một mẫu hướng dẫn học tập khám
phá dựa trên thuyết kiến tạo gồm 5 giai đoạn: Engage (tạo hứng thú/kích thích
động cơ học tập), Explore (khám phá), Explain (giải thích), Elaborate (mở
rộng/vận dụng), Evaluation (đánh giá) (Lakenna Chitman, Kathy Kopp, 2013)
10
 


Theo Nguyễn Thành Hải (2018) thì mơ hình 5E là mơ hình giáo dục dựa
trên lí thuyết kiến tạo (constructivism) về học tập, theo đó người học xây dựng
kiến thức từ q trình trải nghiệm. Thơng qua cách hiểu và phản ánh về các hoạt
động đã trải qua, vừa mang tính cá nhân và tính xã hội, người học có thể hòa hợp
kiến thức mới với những khái niệm đã biết trước đó.
2.2.2.2. Đặc điểm của mơ hình 5E
Mơ hình dạy học 5E gồm 5 giai đoạn và có những đặc điểm chính như

sau:
Giai đoạn 1: Tạo hứng thú (Engage) Giáo viên (GV) dựa vào quan niệm
hoặc kiến thức đã biết của học sinh (HS) để dẫn dắt họ tham gia vào việc hình
thành khái niệm mới thơng qua việc sử dụng các hoạt động ngắn nhằm thúc đẩy
sự tò mị và gợi ra những kiến thức có sẵn. Hoạt động này tạo sự kết nối giữa
kinh nghiệm mà các em đã có trước đó và hiện tại, phơi bày ra những quan niệm
trước đây. Giai đoạn này kích thích sự quan tâm của HS, dẫn dắt HS vào bài học.
Giai đoạn 2: Khám phá (Explore) Trải nghiệm khám phá tạo điều kiện cho
HS bộc lộ những quan niệm sai lầm vốn có của họ, khuyến khích họ trao đổi,
thảo luận với nhau để đề xuất các giả thuyết, thu thập thơng tin, tìm kiếm bằng
chứng, xây dựng các kế hoạch hành động nhằm kiểm chứng các giả thuyết ban
đầu, từ đó tìm ra các kết luận mang tính khoa học.
Giai đoạn 3: Giải thích (Explain) HS tiến hành giải thích chứng minh sự
hiểu biết của mình về vấn đề, về những điều vừa khám phá ra, tất cả các giải
thích đều dựa trên kinh nghiệm của người học, từ các quan sát, từ thu thập dữ
liệu, kết quả thu được từ thực hành thí nghiệm,… ở giai đoạn khám phá. Sau q
trình trao đổi thơng tin với các thành viên trong nhóm, HS trình bày ý kiến của
họ trước tập thể lớp. Sau đó, GV định hướng và điều chỉnh câu trả lời của HS
bằng các thuật ngữ, các khái niệm chính xác, đồng thời giải thích rõ lại để HS
hiểu sâu về vấn đề đã đặt ra lúc đầu. Ở giai đoạn này, GV có thể chốt lại kiến
thức mới để HS lưu trữ thông tin vào bộ nhớ lâu dài.
11
 


Giai đoạn 4: Mở rộng/ Vận dụng (Extend/Elaborate) Giai đoạn này, GV
tạo cho HS không gian để vận dụng những gì đã học để giải quyết các tình huống
có vấn đề trong học tập cũng như trong thực tiễn cuộc sống. GV cũng tạo điều
kiện cho HS thực hành và vận dụng các kiến thức đã học được ở giai đoạn khám
phá và giải thích để cho HS làm chủ các kiến thức được sâu sắc hơn, nắm vững

các kĩ năng hơn và có thể áp dụng được các kiến thức vào trong những tình
huống và hồn cảnh đa dạng khác nhau.
Giai đoạn 5: Đánh giá (Evaluate) Đánh giá diễn ra suốt quá trình dạy và
học. HS tự đánh giá kiến thức và năng lực của mình và GV đánh giá sự tiến bộ
của HS so với các mục tiêu đặt ra.
Các bước của mơ hình 5E có thể được tóm tắt theo sơ đồ của Duran
(Duran, L.B & Duran, E, 2004):

Hình 2.1. Mơ hình dạy học 5E (5E instructional model)

12
 


Hình 2.1 cho thấy các giai đoạn của mơ hình dạy học 5E tạo thành một vịng trịn
khép kín và liên tục, từ giai đoạn 1 đến giai đoạn 5. Đây là hình ảnh thể hiện một
chu trình học tập liên tục của HS, các hoạt động học tập diễn ra tuần hoàn và gắn
kết chặt chẽ với nhau giúp HS sẽ tiếp nhận kiến thức khoa học một cách logic.
2.2.2.3. Vai trị của mơ hình dạy học 5E
Mỗi mơ hình học tập có thể được áp dụng bởi nhiều phương pháp, kĩ thuật
dạy học khác nhau, tùy vào mục đích dạy học của mình mà chọn mơ hình cho
phù hợp. Mơ hình 5E là mơ hình học tập khám phá dựa trên nền tảng lí thuyết
kiến tạo.
Lí thuyết kiến tạo tác động trực tiếp đến việc xây dựng chương trình giáo
dục, việc giảng dạy và đánh giá kết quả học tập của HS (Ngô Hiệu và Nguyễn
Huyền Trang, 2016). Cụ thể là:
+ Về chương trình: Thuyết kiến tạo địi hỏi phải loại bỏ cái gọi là chương
trình chuẩn. Thay vào đó khuyến khích việc sử dụng các chương trình cá biệt
hóa người học, được thiết kế ưu tiên cho nhận thức của HS.
+ Về việc giảng dạy: Nhà giáo dục tập trung vào việc tạo lập mối liên hệ

giữa các sự vật, hiện tượng và việc xây dựng những hiểu biết mới cho người học.
Thiết kế bài giảng theo hệ thống các câu hỏi và vấn đề mở, nhằm khuyến khích
người học phân tích, chứng minh và nhận định các giả thuyết, kích thích mở rộng
sự trao đổi lẫn nhau giữa các HS.
+ Về việc đánh giá: Thuyết kiến tạo đòi hỏi phải loại bỏ những bài kiểm
tra chuẩn và việc phân loại các mức độ. Thay vào đó, đánh giá trở thành một
phần của quá trình học tập để người học được tham gia với vai trò là người tự
điều khiển q trình phát triển trí tuệ của bản thân.
Như vậy, tổ chức các hoạt động dạy học theo lí thuyết kiến tạo đều tập
trung vào việc phát huy tính chủ động và tích cực tư duy của người học; thơng
qua đó, người học có thể tự tìm kiếm, phát hiện và khám phá vấn đề và giải quyết
các vấn đề trong q trình học tập. Có thể nói rằng, người học được chiếm lĩnh
13
 


tri thức một cách chủ động thông qua các hoạt động dưới vai trò tổ chức, định
hướng của người dạy.
2.2.2.4. Ưu và nhược điểm của mơ hình dạy học 5E
Theo Ngơ Hiệu và Nguyễn Huyền Trang (2016) thì bất bất kì mơ hình dạy
học nào cũng có giới hạn của nó, dưới đây chúng tơi chỉ ra những ưu điểm và
hạn chế của mơ hình dạy học 5E được kể đến như sau.
 Ưu điểm:
- Khơi dậy được sự say mê, phấn khởi, hứng thú tìm tịi khám phá và phát
huy được tính tích cực học tập cho HS;
- Giúp HS nắm vững kiến thức, phát triển được khả năng tìm tịi khám
phá, xem xét vấn đề một cách tồn diện. Qua đó, HS sẽ học được cách vận dụng
tri thức vào thực tiễn, phát triển khả năng tư duy, khả năng hợp tác và thảo luận
để tìm ra cách giải quyết vấn đề tốt nhất;
- HS có thể tự phát hiện ra vấn đề, đưa ra giải pháp và giải quyết vấn đề,

rút ra kiến thức khoa học. Đây là tiền đề cho việc tự học, làm chủ được phương
pháp nghiên cứu khoa học của HS trong tương lai;
- Hình thành cho HS sự tự tin vào chính bản thân mình;
- Phát triển kĩ năng làm việc nhóm, nâng cao tinh thần hợp tác và chia sẻ;
- Góp phần vào việc hình thành và phát triển năng lực vận dụng kiến thức
vào thực tiễn, một năng lực có vai trị quan trọng giúp con người có khả năng
thích ứng với sự phát triển của xã hội trong thời đại mới.
Hạn chế:
- Thiếu sự hướng dẫn kịp thời của GV, các hoạt động học tập có thể mất
nhiều thời gian đối với một số HS và có khi cịn sai lầm, khơng mang lại hiệu
quả;
- Phương pháp này địi hỏi GV phải đầu tư nhiều thời gian và công sức;
không ngừng rèn luyện, học hỏi.

14
 


×