Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Kế toán bán hàng và nợ phải thu khách hàng tại công ty tnhh phát triển đầu tư và thương mại minh anh (khóa luận tốt nghiệp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.81 MB, 126 trang )

LỜI CẢM ƠN
Để thực hiện và hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, ngồi sự nỗ lực của
bản thân, tơi cịn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình, sự đóng góp quý báu
của rất nhiều cá nhân và tập thể.
Trước hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu trường Học viện Nông
nghiệp Việt Nam, đặc biệt là các thầy cơ giáo trong khoa Kế tốn & Quản trị kinh
doanh, những người đã truyền đạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá
trình học tập tại trường. Đặc biệt tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cô giáo –
TS. Trần Thị Thương là người đã dành nhiều thời gian trực tiếp hướng dẫn và tận
tình chỉ bảo cho tơi trong suốt q trình nghiên cứu và hồn thiện đề tài.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc và các anh chị phịng Tài chính
- Kế tốn của Cơng ty TNHH phát triển đầu tư và thương mại Minh Anh đã tạo
điều kiện cho tơi có cơ hội thực tập, học hỏi, tận tình hướng dẫn chỉ bảo tơi
trong suốt thời gian thực tập vừa qua.
Cuối cùng, tôi xin trân thành cảm ơn tất cả người thân trong gia đình và
bạn bè đã động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện tốt nhất cho tơi trong suốt q
trình thực tập tốt nghiệp.
Trong quá trình nghiên cứu vì nhiều lý do chủ quan, khách quan, chun
đề khơng tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Tôi rất mong nhận được sự thông
cảm và đóng góp ý kiến của các thầy, cơ giáo và các bạn sinh viên.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2020
Sinh viên

Nguyễn Thị Quyên

i


MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ........................................................................................................ i


MỤC LỤC ............................................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................ iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ ............................................................................................ v
DANH MỤC MẪU SỔ, MẪU SỐ ...................................................................... vi
DANH MỤC MẪU CHỨNG TỪ ....................................................................... vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
PHẦN I. MỞ ĐẦU .............................................................................................. 1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài .................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................ 2
1.2.1 Mục tiêu chung ............................................................................................. 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ............................................................................................. 2
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................... 3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 3
1.4 Kết quả nghiên cứu dự kiến ............................................................................ 4
PHẦN II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 5
2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................... 5
2.1.1 Cơ sở lý luận về bán hàng ............................................................................ 5
2.1.2 Cơ sở lý luận về nợ phải thu khách hàng ................................................... 12
2.1.3 Kế toán bán hàng ........................................................................................ 13
2.1.4 Kế toán nợ phải thu khách hàng ................................................................. 26
2.2 Cơ sở thực tiễn .............................................................................................. 32
2.3 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 33
2.3.1 Khung phân tích ......................................................................................... 33
2.3.2 Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................... 35
ii


2.3.3 Phương pháp phân tích số liệu ................................................................... 35
2.3.4 Phương pháp kế toán .................................................................................. 36

PHẦN III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 37
3.1 Đặc điểm tổng quát về Công ty TNHH phát triển đầu tư và thương mại Minh
Anh ...................................................................................................................... 37
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ............................................ 37
3.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ........................................................ 38
3.1.3 Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty ......................................................... 40
3.1.4 Tình hình cơ bản của Công ty qua 3 năm 2017 – 2019 ............................. 44
3.2 Thực trạng kế toán bán hàng và nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH
phát triển đầu tư và thương mại Minh Anh ......................................................... 53
3.2.1 Kế toán bán hàng ........................................................................................ 53
3.2.2 Kế toán nợ phải thu khách hàng ................................................................. 97
3.3 Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và nợ phải thu khách hàng tại Công ty
TNHH phát triển đầu tư và thương mại Minh Anh .......................................... 109
3.3.1 Ưu điểm .................................................................................................... 109
3.3.2 Hạn chế ..................................................................................................... 110
3.4 Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán bán hàng và nợ
phải thu khách hàng tại Công ty ........................................................................ 112
PHẦN IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 114
4.1 Kết luận ....................................................................................................... 114
4.2 Kiến nghị ..................................................................................................... 115
DANH MỤC TÀI LIỆU VÀ THAM KHẢO ................................................ 117

iii


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1 : Tình hình lao động của Cơng ty qua 3 năm (2017-2019) ................. 45
Bảng 3.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn của Cơng ty qua 3 năm (2017- 2019) 48
Bảng 3.3 Tình hình kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2017-2019) ............... 51
Bảng 3.4 Danh sách hàng hóa ............................................................................. 57

Bảng 3.5 Danh sách khách hàng và nhà cung cấp của Công ty .......................... 60
Bảng 3.6 Định mức nguyên vật liệu................................................................... 68
Bảng 3.7 Danh mục chi phí ................................................................................. 92
Bảng 3.8 Một số nợ xấu tính đến ngày 31/12/2019 .......................................... 100
Bảng 3.9 Khoản nợ xấu tính đến ngày 31/10/2020........................................... 101
Bảng 3.10 Quá trình thu hồi nợ từ khách hàng ................................................. 102

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Các phương thức bán hàng ................................................................... 6
Sơ đồ 2.2 Hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng ............................................ 15
Sơ đồ 2.3 Hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng đại lý .................... 16
Sơ đồ 2.4 Hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp .................. 16
Sơ đồ 2.5 Hạch tốn doanh thu bán hàng thu tiền trước nhiều kỳ ...................... 17
Sơ đồ 2.6 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu ........................................... 19
Sơ đồ 2.7 Hạch toán giá vốn theo phương pháp kê khai thường xuyên ............ 24
Sơ đồ 2.8 Hạch toán giá vốn theo phương pháp kiểm kê định kỳ ...................... 25
Sơ đồ 2.9 Hạch toán phải thu khách hàng ........................................................... 31
Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................. 38
Sơ đồ 3.2 Cơ cấu bộ máy kế tốn của cơng ty .................................................... 40
Sơ đồ 3.3 Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính ........ 44
Sơ đồ 3.4 Quy trình sản xuất sản phẩm .............................................................. 53
Sơ đồ 3.5 Quy trình bán hàng tại Cơng ty........................................................... 60
Sơ đồ 3.6 Trình tự ln chuyển chứng từ............................................................ 62

v



DANH MỤC MẪU SỔ, MẪU SỐ

Mẫu sổ 3.1 Sổ chi tiết bán hàng .......................................................................... 88
Mẫu sổ 3.2 Sổ nhật ký chung .............................................................................. 89
Mẫu sổ 3.3 Sổ cái TK 511 ................................................................................... 90
Mẫu sổ 3.4 Sổ chi tiết tài khoản 155 ................................................................... 94
Mẫu sổ 3.5 Sổ chi tiết tài khoản 632 ................................................................... 96
Mẫu sổ 3.6 Sổ chi tiết công nợ phải thu ............................................................ 104
Mẫu sổ 3.7 Sổ cái TK 131 ................................................................................. 105
Mẫu sổ 3.8 Tổng hợp công nợ phải thu ............................................................ 108

vi


DANH MỤC MẪU CHỨNG TỪ
Mẫu chứng từ 3.1 Hợp đồng may gia công số 01/2020/HA - MIAHD .............. 65
Mẫu chứng từ 3.2 Phiếu xuất kho ....................................................................... 69
Mẫu chứng từ 3.3 Phiếu xuất kho ....................................................................... 70
Mẫu chứng từ 3.4 Phiếu xuất kho ....................................................................... 71
Mẫu chứng từ 3.5 Phiếu xuất kho số 3376 – XK - 08 ........................................ 73
Mẫu chứng từ 3.6 Phiếu xuất kho số 3394 – XK - 08 ........................................ 73
Mẫu chứng từ 3.6 Phiếu xuất kho số 3394 – XK - 08 ........................................ 74
Mẫu chứng từ 3.7 Phiếu xuất kho số 3407 – XK - 08 ........................................ 75
Mẫu chứng từ 3.8 Biên bản quyết toán nguyên phụ liệu .................................... 77
Mẫu chứng từ 3.9 Phiếu xuất kho số 37.............................................................. 79
Mẫu chứng từ 3.10 Hóa đơn GTGT ngày 22/08/2020........................................ 80
Mẫu chứng từ 3.11 Phiếu xuất kho số 40............................................................ 82
Mẫu chứng từ 3.12 Hóa đơn GTGT ngày 28/08/2020....................................... 83
Mẫu chứng từ 3.13 Hóa đơn GTGT ngày 29/08/2020........................................ 85
Mẫu chứng từ 3.14 Biên bản thanh lý hợp đồng gia công số 01/2020/HA –

MIAHD ............................................................................................................... 86
Mẫu chứng từ 3.15 Lệnh thanh toán ................................................................... 87
Mẫu chứng từ 3.16 Lệnh thanh tốn có ............................................................ 103

vii


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Giải nghĩa

BCTC

Báo cáo tài chính

GTGT

Giá trị gia tăng

HH

Hàng hóa

TP

Thành phẩm

TK


Tài khoản

SDCK

Số dư cuối kỳ

SDĐK

Số dư đầu kỳ

TSCĐ

Tài sản cố định

CCDV

Cung cấp dịch vụ

GVHB

Giá vốn hàng bán

TS

Tài sản

NV

Nguồn vốn


TSNH

Tài sản ngắn hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

viii


PHẦN I

MỞ ĐẦU

1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay khơng? Doanh nghiệp có trang trải
được tồn bộ chi phí bỏ ra hay khơng? Làm thế nào để tối đa hóa lợi nhuận ?...
Đó là vấn đề mà hiện nay các doanh nghiệp luôn lo lắng và băn khoăn. Dưới sự
tác động của nền kinh tế thị trường cùng sự chi phối của các quy luật kinh tế đặc
trưng như quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu đã tạo nên môi
trường kinh doanh hấp dẫn, sôi nổi nhưng đầy rủi ro và cạnh tranh khốc liệt. Vì

vậy, để tồn tại và phát triển doanh nghiệp phải tìm mọi cách để kinh doanh một
cách có hiệu quả mà biểu hiện của kinh doanh có hiệu quả là chỉ tiêu lợi nhuận.
Do vậy, để chiến thắng trong cạnh tranh, các doanh nghiệp phải tìm mọi
cách thu hút khách hàng, tăng doanh số bán hàng và đạt được nhiều lợi nhuận.
Đối với doanh nghiệp sản xuất và thương mại thì doanh thu đạt được chủ yếu từ
q trình bán hàng hóa và sản phẩm.Vì vậy, để có thể đứng vững trên thị trường
thì doanh nghiệp phải tổ chức tốt cơng tác bán hàng, có chiến lược bán hàng thích
hợp cho phép doanh nghiệp chủ động các nguồn lực hiện có và lâu dài để có thể
đạt được hiệu quả cao trong kinh doanh. Điều này dẫn đến, trong quá trình bán
hàng sẽ xuất hiện các khoản nợ phải thu khách hàng. Vì vậy, song song với việc
tăng trưởng doanh thu bán hàng thì cơng tác kế tốn các khoản phải thu khách
hàng cần chặt chẽ, đảm bảo nguồn vốn của Công ty không bị chiếm dụng. Các
khoản phải thu cần phải được theo dõi tốt vì các khoản này liên quan trực tiếp đến
dịng tiền ln chuyển trong q trình kinh doanh của doanh nghiệp.

1


Công ty TNHH phát triển đầu tư và thương mại Minh Anh là một doanh
nghiệp sản xuất, gia công hàng may mặc, bán buôn vải, hàng may sẵn. Công ty
đã và đang cố gắng hoạt động có hiệu quả, phục vụ rất nhiều cho ngành may
mặc nói riêng, đem lại lợi nhuận cho Công ty, việc làm cho người lao động và
góp phần vào sự phát triển chung của nền kinh tế. Kết quả điều tra khảo sát nhận
thấy: Công tác kế tốn các khoản phải thu tại Cơng ty TNHH phát triển đầu tư
và thương mại Minh Anh bao gồm nhiều phần hành chi tiết nhưng quan trọng
nhất là các khoản phải thu khách hàng, quy trình bán hàng của Cơng ty cịn một
số vấn đề bất cập, nhân viên kế toán bán hàng phải kiêm nhiệm một số cơng việc
khác vì vậy áp lực cơng việc khá lớn. Nhận thức được tầm quan trọng của các
vấn đề còn tồn tại, đề tài: “Kế toán bán hàng và nợ phải thu khách hàng tại
Công ty TNHH phát triển đầu tư và thương mại Minh Anh” được lựa chọn

để nghiên cứu.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng kế toán bán hàng và nợ phải thu khách hàng tại
Công ty TNHH phát triển đầu tư và thương mại Minh Anh. Từ đó đưa ra một số
giải pháp kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn bán hàng và nợ phải thu
khách hàng tại Công ty.

1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế toán bán hàng và nợ phải thu khách hàng.
- Phản ánh và phân tích thực trạng kế tốn bán hàng và nợ phải thu khách
hàng tại Công ty TNHH phát triển đầu tư và thương mại Minh Anh.
- Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn
bán hàng và nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH phát triển đầu tư và
thương mại Minh Anh.
2


1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là “Kế toán bán hàng và nợ phải thu khách hàng tại
Công ty TNHH phát triển đầu tư và thương mại Minh Anh”.
Cụ thể là các chứng từ kế tốn như hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT,
phiếu xuất kho, sổ chi tiết tài khoản 511 và 632. Về theo dõi công nợ phải thu
khách hàng thì kế tốn cần tập hợp chứng từ thanh tốn như giấy báo có, phiếu
thu, báo cáo cơng nợ kì trước theo từng đối tượng khách hàng.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1 Phạm vi nội dung
- Tìm hiểu về cách thức bán hàng và kế tốn bán hàng tại Cơng ty TNHH
phát triển đầu tư và thương mại Minh Anh.

- Tìm hiểu kế tốn nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH phát triển
đầu tư và thương mại Minh Anh.
1.3.2.2 Phạm vi không gian
- Công ty TNHH phát triển đầu tư và thương mại Minh Anh
- Địa chỉ: Km số 27 quốc lộ 38, xã Ngọc Liên, huyện Cẩm Giàng, tỉnh
Hải Dương.
1.3.2.3 Phạm vi thời gian
- Thời gian tiến hành nghiên cứu từ tháng 08/2020 đến tháng 01/2021
- Số liệu phục vụ đề tài được thu thập từ năm 2017 đến năm 2019 để
nghiên cứu tình hình lao động, tài sản, nguồn vốn, kết quả hoạt động kinh doanh
tại Công ty TNHH phát triển đầu tư và thương mại Minh Anh. Để đánh giá cơng
tác kế tốn bán hàng và nợ phải thu khách hàng là số liệu của năm 2020.

3


1.4 Kết quả nghiên cứu dự kiến
Kết quả nghiên cứu dự kiến của đề tài là báo cáo: “Kế toán bán hàng và
nợ phải thu khách hàng tại Công ty TNHH phát triển đầu tư và thương mại Minh
Anh”. Đề tài sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích cho sinh viên khóa sau khi có nhu
cầu tìm hiểu, nghiên cứu về đề tài Kế toán bán hàng và nợ phải thu khách hàng.
Cụ thể báo cáo sẽ giúp các bạn sinh viên hiểu được kết cấu của một bài báo cáo,
hướng đi nghiên cứu cho đề tài này. Bên cạnh đó, các bạn cũng khái qt được
cơng việc của một kế tốn bán hàng cần làm là gì, trình tự, cách thức theo dõi
công nợ phải thu khách hàng, bổ sung kiến thức phục vụ cho việc định hướng
công việc kế toán sau khi ra trường.

4



PHẦN II

TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Cơ sở lý luận về bán hàng
2.1.1.1 Khái niệm bán hàng
Hoạt động bán hàng có tầm quan trọng đặc biệt đối với bất kỳ một đơn vị
sản xuất kinh doanh nào. Bán hàng thể hiện khả năng và trình độ của doanh
nghiệp trong việc thực hiện mục tiêu của mình cũng như đáp ứng cho các nhu
cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội.
Theo Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14, “Doanh thu và thu nhập khác”,
bán hàng là: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào.
Theo tác giả Nguyễn Thị Thanh Huyền (2006): “Bán hàng là khâu cuối
cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thương mại, là quá
trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho người mua để nhận
quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở người mua”.
Theo tác giả Nguyễn Thị Tâm và Nguyễn Xuân Tiến (2010) “Bán hàng là
việc doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng,
khách hàng nhận hàng và phải trả cho doanh nghiệp khoản tiền tương ứng với
giá bán của sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ nào đó đã cung cấp. Thơng qua
nghiệp vụ bán hàng, vốn của doanh nghiệp thương mại được chuyển từ hình thái
hiện vật (hàng hố) sang hình thái giá trị (tiền tệ), doanh nghiệp thu hồi được
vốn bỏ ra, bù đắp được chi phí và có nguồn tích luỹ để mở rộng kinh doanh”.
Như vậy, nếu xem xét dưới các góc độ khác nhau sẽ có những quan điểm
khác nhau về bán hàng. Tuy nhiên, dù xem xét dưới góc độ nào thì bán hàng
5


luôn là hoạt động đặc trưng, chủ yếu của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh

vực sản xuất kinh doanh và theo đuổi mục tiêu lợi nhuận.
2.1.1.2 Phương thức bán hàng và phương thức thanh toán
a) Phương thức bán hàng
Tùy vào quy mơ hoạt động, tình hình sản xuất kinh doanh mà mỗi doanh
nghiệp sẽ lựa chọn và áp dụng các phương thức bán hàng phù hợp với doanh
nghiệp mình, nhằm thúc đẩy q trình tiêu thụ hàng hóa, tăng doanh thu, chiếm
lĩnh thị trường. Theo tác giả Nguyễn Xuân Tiến (2010), có các phương thức bán
hàng sau:
Thơng qua kho
Bán
bn

Khơng qua kho

Bán hàng trực tiếp
Thu tiền trực tiếp
Gửi đại lý

Phương
thức
bán
hàng

Tự phục vụ
Bán lẻ
Bán hàng trả góp

Qua điện thoại

Hàng đổi hàng


Theo đơn đặt hàng

Tiêu thụ nội bộ

Nguồn: Nguyễn Xuân Tiến (2010)
Sơ đồ 2.1 Các phương thức bán hàng

6


 Phương thức bán hàng trực tiếp gồm:
• Phương thức bán buôn
- Bán buôn là phương thức bán cho các công ty con, doanh nghiệp thương
mại, các doanh nghiệp sản xuất để thực hiện bán ra hoặc để gia công phục vụ
nhu cầu tiêu dùng cuối cùng.
- Đặc điểm của hàng hóa bán bn là số lượng hàng chưa đi vào lĩnh vực
tiêu dùng, hàng hóa đó vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông. Do vậy giá trị sử dụng
của hàng hóa chưa được thực hiện. Hàng được bán theo lô hàng hoặc với số
lượng lớn, hoặc thường xuyên, giá bán ít biến động theo hợp đồng thời gian.
+ Phương thức bán buôn thông qua kho: Là phương thức hàng hóa bán cho
bên mua được xuất trực tiếp ra từ kho hàng bảo quản của doanh nghiệp. Phương
thức này được thực hiện theo hai hình thức bán bn giao hàng trực tiếp tại kho
cho bên mua và hình thức chuyển hàng gửi đi cho bên mua theo đúng hợp đồng.
Theo hình thức giao hàng trực tiếp tại kho: Theo hợp đồng kinh tế đã ký,
khách hàng phải đến tận kho của doanh nghiệp nhận hàng.
Theo hình thức chuyển hàng gửi đi: Theo hợp đồng đã ký giữa doanh
nghiệp với khách hàng. Doanh nghiệp phải chuyển hàng đến tại kho cho khách
theo địa chỉ ghi trong hợp đồng và giao hóa đơn cho khách hàng.
+ Phương thức bán buôn không qua kho: Là phương thức giao hàng thẳng

từ kho nhà cung cấp đến kho bên mua hoặc bên mua lấy thẳng từ kho nhà cung
cấp mà không phải kho nhà bán bn. Phương thức này qua hai hình thức là bán
bn khơng qua kho có tham gia thanh tốn và bán bn khơng qua kho khơng
tham gia thanh tốn.
Bán bn khơng qua kho có tham gia thanh tốn: Doanh nghiệp ký hợp
đồng với người bán hàng đồng thời ký hợp đồng với người mua hàng.
Bán buôn không qua kho không tham gia thanh tốn: Doanh nghiệp bán
bn thực hiện đàm phán mua – bán hàng với nhà cung cấp và người mua hàng.

7


Việc thanh toán giá trị hàng sẽ được người mua và nhà cung cấp tự thực hiện.
Tùy theo hợp đồng mà được hưởng hoa hồng nhất định.
• Phương thức bán lẻ
- Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng.
- Đặc điểm của hàng hóa bán lẻ là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông
và đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Giá trị và giá trị sử dụng đã được thực hiện. Bán lẻ
thường bán số lượng nhỏ, đơn chiếc, không thường xuyên, giá bán không ổn
định. Phương thức bán lẻ thường có hình thức sau:
+ Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: Hình thức bán hàng nhân viên trực
tiếp bán hàng thu tiền và giao hàng cho khách.
+ Hình thức bán hàng tự phục vụ: Khách hàng sẽ tự chọn những hàng hóa
mà mình cần sau đó mang đến bộ phận thu tiền để thanh toán tiền hàng, nhân
viên thu tiền sẽ tiến hành thu tiền và lập hóa đơn bán hàng.
+ Hình thức bán hàng qua điện thoại: Theo hình thức này, nhân viên bán
hàng trao đổi thơng tin với khách hàng thông qua phương tiện là gọi điện thoại,
giới thiệu về sản phẩm của bên mình. Từ đó sẽ thỏa thuận ký kết hợp đồng.
+ Hình thức bán hàng theo đơn đặt hàng: Theo hình thức này, bán hàng
được thực hiện khi có những đơn đặt hàng theo yêu cầu của khách.

 Phương thức gửi đại lý
Là phương thức giao hàng gửi đại lý, khi xuất hàng gửi đi thì số hàng này
vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho đến khi đại lý thông báo hàng đã
bán được mới chuyển giao quyền sở hữu và ghi nhận doanh thu bán hàng. Khi
bán được hàng kí gửi, doanh nghiệp sẽ trả cho đại lý một khoản hoa hồng tính
theo tỷ lệ phần trăm trên giá ký gửi của số hàng thực tế đã bán.
 Phương thức bán hàng trả góp
Theo phương thức này khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển
giao được xác định là tiêu thụ. Khách hàng sẽ thanh toán một phần tiền hàng
ở ngay lần đầu để được nhận hàng, phần còn lại sẽ được trả dần trong một
8


thời gian nhất định và phải chịu một khoản lãi suất đã được quy định trước
trong hợp đồng.
 Phương thức bán hàng theo hình thức hàng đổi hàng
Để thuận lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh đồng thời giải quyết
lượng hàng tồn kho, nhiều doanh nghiệp đã thực hiện việc trao đổi sản phẩm,
hàng hóa của mình để nhận lại sản phẩm khác. Sản phẩm khi bàn giao cho
khách hàng được chính thức coi là tiêu thụ và đơn vị xác định doanh thu. Doanh
nghiệp vẫn xuất hóa đơn bán hàng bình thường và ghi nhận doanh thu.
 Phương thức tiêu thụ nội bộ
Là việc mua hàng hóa giữa đơn vị chính với đơn vị phụ thuộc hay giữa các
đơn vị trực thuộc với nhau hoặc trong cùng một tập đồn, tổng cơng ty. Ngồi ra
tiêu thụ nội bộ cịn bao gồm giá trị sản phẩm hàng hóa, dịch vụ xuất trả lương,
biếu tặng,..
b) Phương thức thanh toán
Tùy theo yêu cầu của người bán đối với từng giá trị đơn hàng mà người
mua sẽ lựa chọn cách thức thanh toán sao cho phù hợp nhất, theo tác giả Nguyễn
Xuân Tiến (2010), có các phương thức thanh tốn sau:

 Thanh tốn bằng tiền mặt
- Là hình thức người mua hàng thanh toán cho người bán bằng tiền mặt.
Phương thức này chỉ thực hiện với những hợp đồng, lơ hàng có giá trị thanh toán
dưới 20 triệu đồng.
 Thanh toán chuyển khoản qua ngân hàng
- Thanh toán bằng chuyển tiền, séc, thanh toán bằng thẻ, thanh toán bù
trừ. Tùy thuộc vào từng thương vụ, từng đối tượng khách hàng mà việc thanh
tốn có thể được thực hiện theo một số hình thức sau:
- Thanh toán theo phương thức chuyển tiền: Đây là phương thức thanh
tốn đơn giản nhất, trong đó một khách hàng ủy nhiệm cho ngân hàng phục vụ

9


mình trích từ tài khoản của mình một số tiền nhất định chuyển cho một người
khác ở một địa điểm nhất định trong một thời gian nhất định.
- Thanh toán bằng Séc: Séc là lệnh vô điều kiện do chủ tài khoản lập trên
mẫu in sẵn đặc biệt của ngân hàng, yêu cầu ngân hàng trích từ tài khoản của chủ
tài khoản một số tiền nhất định để trả cho đơn vị được hưởng có tên trong séc
hoặc người cầm séc. Đơn vị được hưởng séc sẽ đem tờ séc đó nộp vào ngân
hàng, ngân hàng sẽ thực hiện thanh toán chuyển tiền cho người được hưởng séc.
- Thanh toán bằng thẻ thanh toán: Thẻ thanh toán là thẻ điện tử của ngân
hàng cấp cho người mua để làm công cụ thanh tốn thơng qua điện tốn của
ngân hàng. Người muốn sử dụng thẻ thanh toán phải làm thủ tục với tổ chức
phát hành thẻ về dịch vụ thẻ thanh toán để nhận thẻ thanh toán.
- Thanh toán bù trừ: Là hình thức thanh tốn mà định kỳ hai bên tiến hành
đối chiếu giữa số tiền được thanh toán với số tiền phải thanh toán. Các bên tham
gia thanh toán bù trừ chỉ cần phải ghi số chênh lệch sau khi đã bù trừ. Hình thức
này chỉ thực hiện được khi người bán và người mua trong một hợp đồng khác
đóng vai trị người ngược lại.

2.1.1.3 Đặc điểm và vai trị của bán hàng
 Đặc điểm của q trình bán hàng
Trong các doanh nghiệp, quá trình bán hàng diễn ra một cách thường
xuyên, liên tục, vận động từ vốn hàng hóa sang vốn bằng tiền hình thành kết quả
kinh doanh thương mại, là khâu cuối cùng của quá trình lưu thơng hàng hóa, tác
giả Nguyễn Xn Tiến (2010) nêu những đặc điểm nổi bật của quá trình bán
hàng như sau:
- Q trình bán hàng diễn ra khi có sự thỏa thuận giữa người mua và
người bán về số lượng, chất lượng, giá cả và phương thức thanh toán.
- Doanh nghiệp giao cho khách hàng một lượng hàng hóa và nhận được từ
khách hàng một khoản tiền hoặc một khoản nợ. Khoản tiền nợ này được gọi là

10


doanh thu bán hàng dùng để bù đắp các khoản chi phí đã bỏ ra trong q trình
kinh doanh.
- Q trình bán hàng là khâu trung gian, là cầu nối giữa sản xuất và tiêu
dùng, nó thực hiện mục đích đưa sản phẩm hàng hóa từ nơi sản xuất đến nơi
tiêu dùng, đồng thời chuyển đổi quyền sở hữu hàng hóa từ doanh nghiệp sang
khách hàng.
 Vai trị của bán hàng
Bán hàng có tầm quan trọng khơng chỉ với doanh nghiệp, nhà nước nói
chung mà cịn là hoạt động trực tiếp đem lại sự thỏa mãn nhu cầu của mỗi cá
nhân trong xã hội, vai trò của bán hàng được tác giả Nguyễn Xuân Tiến (2010)
nêu rõ như sau:
- Bán hàng là giai đoạn cần thiết, có tính quyết định đến việc thực hiện giá
trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
- Là khâu cuối cùng trong khâu sản xuất kinh doanh, có tính chất quyết
định đến sự thành bại của doanh nghiệp. Vì vậy, hoạt động bán hàng là hoạt

động nghiệp vụ cơ bản nhất, chi phối và quyết định các nghiệp vụ khác của
doanh nghiệp.
- Hoạt động bán hàng được thực hiện sẽ phản ánh được khả năng chiếm
lĩnh thị trường của doanh nghiệp, là hoạt động vừa liên quan đến người sản xuất
– người bán, vừa liên quan đến người tiêu dùng – người mua.
- Công tác bán hàng được thực hiện tốt, có hiệu quả sẽ giúp doanh nghiệp
thu hồi vốn nhanh, tốc độ chu chuyển vốn lưu động tăng, từ đó tạo điều kiện cho
doanh nghiệp có thể chủ động trong việc huy động và tổ chức vốn, giảm gánh
nặng về số vốn phải huy động từ bên ngồi. Từ đó giảm những chi phí liên quan
làm tăng nguồn vốn sử dụng cho kì kinh doanh tiếp theo, góp phần tăng doanh
thu cho doanh nghiệp.

11


2.1.2 Cơ sở lý luận về nợ phải thu khách hàng
2.1.2.1 Khái niệm nợ phải thu khách hàng
Theo tác giả Ngô Thế Chi (2010): “ Nợ phải thu khách hàng là mối quan
hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với khách hàng phát sinh chủ yếu trong quá
trình bán sản phẩm, vật tư, hàng hóa, cung cấp lao vụ dịch vụ, bàn giao thanh
tốn khối lượng thi cơng mà khách hàng đã nhận của doanh nghiệp nhưng chưa
thanh toán tiền”.
Các khoản phải thu khách hàng được ghi nhận như tài sản của cơng ty vì
chúng phản ánh các khoản tiền sẽ được thanh toán trong tương lai.
2.1.2.2 Đặc điểm nợ phải thu khách hàng
Theo tác giả Ngô Thế Chi (2010), hiểu được đặc điểm của nợ phải thu là
một điều hết sức quan trọng và cần thiết đối với doanh nghiệp trong việc quản lý
nguồn vốn sao cho tốt nhất, tác giả đề cập đến (5) đặc điểm chính của nợ phải
thu khách hàng:
- Thứ nhất, nợ phải thu khách hàng là vốn của doanh nghiệp nhưng bị các

đơn vị, tổ chức, cá nhân khác chiếm dụng. Vì vậy, trách nhiệm của doanh
nghiệp là phải thu hồi đủ số vốn bị chiếm dụng đó.
- Thứ hai, các khoản phải thu khách hàng do doanh nghiệp có chính sách
bán chịu để thu hút khách hàng. Và mỗi đối tượng doanh nghiệp có chính sách
riêng, phù hợp và ở trong hạn mức tín dụng cho phép cả về lượng và thời gian
sao cho các khoản phải thu phải được thanh toán đủ, đúng thời hạn, tránh gây
thiệt hại cho công ty.
- Thứ ba, nợ phải thu khách hàng chiếm tỷ lệ lớn trong tổng nợ phải thu,
vì vậy quản lý những đối tượng nợ này rất quan trọng đối với doanh nghiệp.
- Thứ tư, độ lớn các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp thay đổi theo
thời gian. Tùy thuộc vào tốc độ thu hồi nợ cũ, tạo nợ mới, cũng như sự tác động
của nền kinh tế nói chung nằm ngồi tầm kiểm soát của doanh nghiệp.

12


- Cuối cùng, rủi ro nợ phải thu khách hàng phụ thuộc vào khả năng tài
chính và uy tín nghề nghiệp của khách hàng.
 Từ những đặc điểm về các khoản nợ phải thu khách hàng đòi hỏi doanh
nghiệp phải quản lý nợ phải thu khách hàng một cách chặt chẽ tránh tình trạng bị
chiếm dụng vốn quá lâu gây ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty.
 Do địa bàn thực tập là Công ty TNHH phát triển đầu tư và thương mại
Minh Anh có quy mơ vừa và nhỏ nên nội dung phần kế toán bán hàng và kế toán
nợ phải thu được tổng hợp theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 - 08 - 2016
của Bộ tài chính về chế độ kế tốn doanh nghiệp vừa và nhỏ để phù hợp với đặc
điểm kinh doanh và cơ cấu quản lý của cơng ty.
2.1.3 Kế tốn bán hàng
2.1.3.1 Kế toán doanh thu bán hàng
 Khái niệm
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”,

doanh thu được định nghĩa như sau: “Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế
doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất,
kinh doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần tăng vốn chủ sở hữu”.
Theo thơng tư 133/2016/TT-BTC, doanh thu được định nghĩa như sau:
“Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp trừ phần vốn góp thêm của các cổ đông”.
 Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC: Doanh thu được xác định theo giá trị
hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Doanh thu bán hàng được ghi
nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở
hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm sốt hàng hóa.
13


- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định
người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa đã mua theo những điều kiện
cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
khơng cịn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa.
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Chứng từ kế tốn sử dụng
 Hóa đơn GTGT
 Phiếu xuất kho bán hàng
 Bảng kê hàng hóa bán ra
 Bảng kê thu tiền
 Các chứng từ có liên quan: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo Có,...


 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản, sơ đồ hạch toán
Theo Theo thơng tư 133/2016/TT-BTC, để hạch tốn doanh thu bán hàng
kế toán sử dụng TK 511.
Nội dung tài khoản 511“ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ
kế toán của hoạt động sản xuất kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp vụ sau:
- Bán hàng: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua
vào và bất động sản đầu tư.
- Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng
trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch cho
thuê tài sản cố định (TSCĐ) theo phương thức cho thuê hoạt động.
Căn cứ vào phương pháp tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) mà doanh thu
bán hàng được xác định cụ thể như sau:
- Đối với hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ thì doanh thu bán hàng là giá bán chưa có thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc
14


chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là tổng giá
trị thanh toán bao gồm thuế GTGT.
- Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
hoặc thuế xuất nhập khẩu thì doanh thu bán hàng là tổng giá trị thanh toán bao
gồm cả thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu.
Kết cấu của tài khoản 511
Nợ

TK 511




- Các khoản giảm trừ doanh thu

- Doanh thu bán hàng và cung cấp

bán hàng (giảm giá hàng bán, chiết

dịch vụ, doanh thu bất động sản đầu

khấu thương mại, doanh thu hàng

tư của doanh nghiệp thực hiện trong

bán bị trả lại)

kỳ hạch toán.

- Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất
nhập khẩu, thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp phải nộp
- Kết chuyển doanh thu thuần
Tài khoản này khơng có số dư
Trình tự hạch toán Doanh thu bán hàng
TK 911

TK 511

TK 111, 112, 131
Doanh thu bán hàng


Kết chuyển doanh thu thuần

và cung cấp dịch vụ
TK 333
Thuế phải nộp
(Nguồn: Thông tư 133/2016/TT-BTC)

Sơ đồ 2.2 Hạch toán tổng hợp doanh thu bán hàng
15


TK 155,156

TK 157
Xuất kho TP, HH

TK 632
Khi TP, HH giao đại lý

giao cho đại lý
TK 511

đã bán được
TK 111,112,131

TK 642.1

Hoa hồng phải trả

Doanh thu bán hàng


cho bên đại lý
TK 333.1

TK 133

Thuế GTGT

Thuế GTGT
(Nguồn: Thơng tư 133/2016/TT-BTC)

Sơ đồ 2.3 Hạch tốn doanh thu theo phương thức bán hàng đại lý

TK 511

TK 131

Doanh thu bán hàng
Tổng số

theo giá trả tiền ngay

tiền phải thu

TK 333.1
Thuế GTGT
TK 515

TK 338.7


Định kỳ, ghi nhận

Lãi trả chậm

lãi doanh thu tài chính

phải thu
(Nguồn: Thơng tư 133/2016/TT-BTC)

Sơ đồ 2.4 Hạch toán doanh thu theo phương thức bán hàng trả góp

16


TK 511

TK 338.7

Kết chuyển doanh thu

TK 111, 112

Doanh thu chưa

Tổng số tiền

thực hiện

nhận trước


TK 333.1
Thuế GTGT

(Nguồn: Thông tư 133/2016/TT-BTC)
Sơ đồ 2.5 Hạch toán doanh thu bán hàng thu tiền trước nhiều kỳ
2.1.3.2 Kế toán giảm trừ doanh thu
 Khái niệm
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC: Các khoản giảm trừ doanh thu bao
gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng bán bị trả lại.
Các khoản giảm trừ doanh thu phải được phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt
trên tài khoản kế toán phù hợp nhằm cung cấp các thơng tin kế tốn để lập báo
cáo tài chính.
Chiết khấu thương mại: Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp
bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. Trường
hợp mua hàng nhiều lần mới đạt đến lượng hàng được hưởng chiết khấu thương
mại thì khoản chiết khấu thương mại này được ghi giảm trừ vào giá bán trên hóa
đơn lần cuối cùng.
Giảm giá hàng bán: Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua
do hàng hóa gần hết hạn, kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lượng hàng bán đã
xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán do hàng hóa sai
quy cách, phẩm chất, kích cỡ… so với hợp đồng kinh tế.
17


×