Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Giáo án lớp 3.4 tuần 13 năm 2022 2023

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 95 trang )

Kế hoạch bài dạy lớp 3/4
TUẦN 13

Trường Tiểu học số 1 thị trấn Sịa
Thứ

ngày

tháng

năm 20

TIẾNG VIỆT
CHỦ ĐIỂM: KHỐI ÓC VÀ BÀN TAY
Bài đọc 3: NGƯỜI TRÍ THỨC YÊU NƯỚC

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc thành tiếng trôi chảy câu chuyện. Phát âm đúng các từ ngữ có âm, vần, ngắt
nghỉ hơi đúng; bước đầu biết thể hiện tình cảm, cảm xúc qua giọng đọc.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài và ý nghĩa của bài đọc: Ca ngợi tấm gương u
nước, tinh thần làm việc hết mình và lịng dũng cảm của bác sĩ Đặng Văn Ngữ.
- Nhận biết các từ ngữ chỉ thời gian (trả lời cho câu hỏi Khi nào?) trong bài đọc.
Biết thêm vốn từ ngữ về nghề nghiệp, hoạt động của nghề nghiệp đó.
- Biết cùng các bạn thảo luận nhóm. Biết tự giải quyết nhiệm vụ học tập: trả lời các
CH đọc hiểu bài.
- Góp phần bồi dưỡng lịng u nước, niềm tự hào dân tộc. Biết q trọng, biết ơn
những người có cơng với nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động.
- Cách tiến hành:
+ Cho HS chơi trị chơi “Ơ cửa bí mật” (Có 4 ô - Nghe phổ biến luật chơi của
Giáo viên: Lê Thị Huyền Trân

1


Kế hoạch bài dạy lớp 3/4

Trường Tiểu học số 1 thị trấn Sịa

cửa, mỗi ơ cửa có 1 phần của bức ảnh, trả lời trị chơi.
đúng, ơ cửa sẽ mở ra. Ai nhanh đoán được người - Tham gia chơi cá nhân bằng
trong bức ảnh sau khi mở các ô cửa là người cách giơ tay nhanh nhất.
chiến thắng)

- Đoán chân dung bức ảnh: Bác

Ô cửa 1: Người là nghề khám, chữa bệnh cho mọi sĩ Đặng Văn Ngữ.
người gọi là gì? (bác sĩ)
Ơ cửa 2: Nghề nghiệp bác sĩ thuộc lĩnh vực lao
động nào? (Lao động trí óc)
Ơ cửa 3: Muỗi A-nơ-phen truyền bệnh gì? (Sốt
rét)
Ơ cửa 4: Chúng ta vừa trải qua một đợt đại dịch

gì?
(Covid 19)
- Nhận xét, tuyên dương.
- Dẫn dắt vào bài mới: Bài đọc hơm nay nói về
bác sĩ Đặng Văn Ngữ. Ơng là một trí thức có
nhiều đóng góp trong hai cuộc kháng chiến của
dân tộc và đã anh dũng hi sinh cho Tổ quốc.
Chúng ta sẽ cùng đọc để hiểu rõ hơn về tấm lịng
u nước và
những sáng tạo của ơng đóng góp cho đất nước.
2. Khám phá.
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Đọc thành tiếng.
- Lưu ý giọng đọc toàn bài.

- Lắng nghe.

- GV đọc mẫu: Đọc với giọng rõ ràng, thể hiện sự
Giáo viên: Lê Thị Huyền Trân

2


Kế hoạch bài dạy lớp 3/4

Trường Tiểu học số 1 thị trấn Sịa

tự hào.
- GV chia đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến thương binh


- Lắng nghe, nhắc lại các đoạn.

+ Đoạn 2: Còn lại
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn. GV theo dõi sửa
lỗi phát âm kịp thời cho HS.

- Đọc nối tiếp theo đoạn, sửa lỗi

- Luyện đọc từ khó: rừng rậm, suối sâu, va li, phát âm theo GV.
nấm, pê-ni-xê-lin, sốt rét,…

- HS đọc từ khó (cá nhân, đồng
thanh); luyện đọc các từ chỉ thời
gian: năm 1949, 1967...

- Gọi HS đọc nối tiếp lượt 2.

- Gọi HS luyện đọc đoạn kết hợp lãy nghĩa từ: trí - Đọc.
thức, nấm pê-ni-xê-lin, gây, khổ công, nghiên - Đọc. Nghe hướng dẫn giải
cứu,...

nghĩa, tham gia giải nghĩa từ.

- Luyện đọc câu: Dù băng qua rừng rậm hay suối
sâu,/ lúc nào ông cũng giữ bên mình chiếc va li
đựng nấm pê-ni-xê-lin/ mà ông gây được từ bên
Nhật.//
- Luyện đọc từng đoạn trong nhóm: GV tổ chức
cho HS luyện đọc từng đoạn theo nhóm 2.


- 2-3 HS đọc câu theo hướng
dẫn ngắt, nghỉ.

+ Tổ chức cho một số nhóm thi đọc.
- Luyện đọc theo nhóm 2.

- GV nhận xét các nhóm.

- 2,3 nhóm thi đọc đoạn trước

- Mời HS đọc cả bài.

lớp.

* Hoạt động 2: Đọc hiểu.
- Gọi HS đọc lần lượt 4 câu hỏi trong SGK. GV
Giáo viên: Lê Thị Huyền Trân

3

- 2 HS đọc lại cả bài.


Kế hoạch bài dạy lớp 3/4

Trường Tiểu học số 1 thị trấn Sịa

cho HS thảo luận nhóm 4 lần lượt trả lời các câu
hỏi.


- Đọc các câu hỏi, làm việc

- Hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời nhóm, trả lời lần lượt các câu
đầy đủ câu.

hỏi:

+ Câu 1: Để về nước tham gia kháng chiến, bác sĩ
Đặng Văn Ngữ phải đi đường vòng như thế nào??
+ Để tránh bị địch phát hiện,
ông phải đi đường vòng từ Nhật
Bản qua Thái Lan, sang Lào, về
+ Câu 2: Va li nấm pê-ni-xi-lin được ông mang về
quý giá như thế nào?

Nghệ An, rồi từ Nghệ An lên
chiến khu Việt Bắc.
+ Nhờ va li nấm này, ông đã chế
được thuốc chữa cho thương
binh. / Nhờ va li nấm này, ông

Hỗ trợ giải thích thêm về thuốc kháng sinh.

đã chế được “nước lọc pê-ni-xi-

+ Câu 3: Chi tiết ông tự tiêm thử liều thuốc đầu lin” chữa cho thương binh.
tiên vào cơ thể mình nói lên điều gì?

+ Chi tiết này cho thấy ông rất

dũng cảm, dám chấp nhận rủi ro
nguy hiểm để chế ra thuốc chữa

+ Câu 4: Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những đóng
góp gì cho hai cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp và đế quốc Mỹ?

bệnh cho mọi người.).
+ Trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp, ông đã
chế ra “nước lọc pê-ni-xi-lin” để
chữa cho thương binh. /Trong
cuộc
kháng chiến chống đế quốc Mỹ,
ông đã vào chiến trường, chế ra

Giáo viên: Lê Thị Huyền Trân

4


Kế hoạch bài dạy lớp 3/4

Trường Tiểu học số 1 thị trấn Sịa
thuốc chống sốt rét để chữa
bệnh cho chiến sĩ, đồng bào.

- Qua bài đọc này, em có suy nghĩ gì về bác sĩ - 1 -2 HS nêu cảm nhận của
mình về bác sĩ Đặng Văn Ngữ.
Đặng Văn Ngữ?

- Chốt: Bài đọc ca ngợi tấm gương yêu nước của - Nhắc lại nội dung bài.
bác sĩ Đặng Văn Ngữ. Ông đã bỏ lại cuộc sống
đầy đủ ở Nhật Bản, về nước tham gia kháng
chiến. Ơng đã khổ cơng nghiên cứu, chế ra thuốc
chữa bệnh cho chiến sĩ, đồng bào, góp phần vào
thắng lợi của hai cuộc kháng chiến.
3. Hoạt động luyện tập
- Cách tiến hành:
Bài 1: Tìm từ ngữ chỉ thời gian trong các câu:

- Đọc yêu cầu bài tập.

a. Năm 1943, bác sĩ Đặng Văn Ngữ sang học ở - Làm việc nhóm đơi, trình bày,
Nhật Bản.

nhận xét, bổ sung.

b. Năm 1967, lúc đã gần 60 tuổi, ông lại lên Câu a: Năm 1943;
đường ra mặt trận.

Câu b: Năm 1967, lúc đã gần 60

c. Sau nhiều ngày khổ công nghiên cứu, ông đã tuổi;
chế ra thuốc chống sốt rét.

Câu c: Sau nhiều ngày khổ công

- Cho HS làm việc nhóm đơi 2 phút, báo cáo kết nghiên cứu.
quả.
- Nhận xét, chốt: Các từ chỉ thời gian có thể là

một thời điểm cụ thể hoặc một khoảng thời gian.
Bài 2: Tìm thêm các từ ngữ
a. a. Chỉ nghề nghiệp:

Giáo viên: Lê Thị Huyền Trân

5


Kế hoạch bài dạy lớp 3/4

Trường Tiểu học số 1 thị trấn Sịa

b. b. Chỉ hoạt động nghề nghiệp:
- GV hướng dẫn HS tìm từ mẫu ở từng phần,
YCHS làm việc nhóm, phát cho mỗi nhóm một số
nhụy hoa, nhiều cánh hoa. Sau khi thảo luận, các

- Làm việc nhóm 4.
- Dán bài lên bảng, trình bày.

nhóm sẽ ghi từ chỉ nghề nghiệp vào nhụy hoa, ghi - Nhận xét.
hoạt động của nghề nghiệp đó vào cánh hoa.
- Cho HS trình bày. Nhận xét, chốt:
a) Các từ chỉ nghề nghiệp: bác sĩ, thợ may, dược
sĩ, kĩ sư, kiến trúc sư, giáo sư, giáo viên, nhà văn,
nhà thơ, nhạc sĩ, hoạ sĩ, nông dân, công nhân, thợ,

- Đọc lại các từ.


phi công, nhà kinh doanh,...
b) Các từ chỉ hoạt động nghề nghiệp: chữa bệnh,
khám bệnh, đo huyết áp, soi mắt, chụp X quang,
may áo, đo, thiết kế, nghiên cứu, chế tạo máy,
thiết kế, dạy học, sáng tác, cày, bừa, sản xuất, lái
máy bay, lái xe, bán hàng,..

4. Vận dụng.
- Cách tiến hành:
- Mỗi nghề nghiệp đều mang lại lợi ích cho cuộc

- Liên hệ, trả lời

sống con người, em mơ ước được làm nghề gì?
- Để đạt được ước mơ đó em cần làm gì?

- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.

- Nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
Giáo viên: Lê Thị Huyền Trân

6


Kế hoạch bài dạy lớp 3/4

Trường Tiểu học số 1 thị trấn Sịa


.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TỐN
Bài 40: GIẢI BÀI TỐN CĨ ĐẾN HAI BƯỚC TÍNH – TIẾT 2-Trang 84

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Làm quen với bài tốn giải bằng hai bước tính. Vận dụng để giải quyết một số bài
tốn và tình huống gắn với thực tế.
- Tích cực, chủ động trong học tập. Biết trình bày ý kiến cá nhân, có tinh thần hợp
tác trong làm việc nhóm.
- Chăm học, có tinh thần tự giác tham gia các hoạt động học tập. Tự giác hoàn
thành các hoạt động cá nhân.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:
- Cách tiến hành:
- Tổ chức trò chơi để khởi động bài học.

- Tham gia trò chơi

+ Câu 1: An có 15 bơng hoa, Hà có ít hơn An 5 + Trả lời:
bông hoa. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu bơng hoa?


Giáo viên: Lê Thị Huyền Trân

7


Kế hoạch bài dạy lớp 3/4

Trường Tiểu học số 1 thị trấn Sịa

A. 10 bông hoa B. 25 bông hoa C. 35 bơng hoa
+ Câu 2: Lan có 10 cái bút chì, Nam có nhiều hơn + Trả lời
Lan 2 cái bút chì. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu cái
bút chì?
A. 12 cái

B. 18 cái

C. 22 cái

- Nhận xét, tuyên dương.
- Dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Cách tiến hành:
Bài 4. (Làm việc nhóm)

a)

- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài tốn cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?

+ Đọc đề bài.

- Cùng HS tóm tắt:

+ Trả lời

8 quả

+ Sóc em:

? trang

+ Sóc anh:
- Khai thác:
+ Sóc em có mấy quả thơng?
+ Số quả thơng của Sóc anh thế nào so với số quả
thơng của Sóc em?
Giáo viên: Lê Thị Huyền Trân

8

+ Cùng tóm tắt bài tốn với GV.


Kế hoạch bài dạy lớp 3/4

Trường Tiểu học số 1 thị trấn Sịa

+ Muốn biết cả hai anh em nhà sóc có bao nhiêu + Sóc em có 8 quả thơng
quả thơng ta phải biết được điều gì?


+ Số quả thơng của sóc anh gấp

- Chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và làm bài 3 lần số quả thơng của sóc em.
trên phiếu bài tập nhóm.

+ Phải biết được số quả thơng
của sóc anh.
- Làm việc nhóm 4. Thảo luận
và hồn thành bài tập vào phiếu
bài tập nhóm.
Giải:
Số quả thơng của sóc anh là:
8 x 3 = 24 (quả)

- Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau.

Số quả thông của hai anh em là:
8 + 24 = 32 (quả)

- Nhận xét tuyên dương các nhóm.
- Lưu ý: Đây là bài tốn có 2 bước tính và có liên
quan đến hai phép tính cộng và nhân.

Đáp số: 32 quả thơng
- Các nhóm nhận xét lẫn nhau.

- Tương tự, GV cho HS làm bài a và b vào vở bài
tập
a) Xe ô tô nhỏ chở được 7 người, xe ô tô to chở

được số người gấp 5 lần xe ơ tơ nhỏ. Hỏi cả hai
xe ơ tơ đó chở được bao nhiêu người?

a)

b) Nhà Thịnh nuôi 9 con vịt, nuôi số gà gấp 6 lần
số vịt. Hỏi nhà Thịnh nuôi tất cả bao nhiêu con vịt
và gà?

Giáo viên: Lê Thị Huyền Trân

+ Làm bài tập vào vở.
Bài giải

Số người mà xe ô tô to chở được
là:
7 x 5 = 35 (người)
Cả hai xe chở được số người là:

9


Kế hoạch bài dạy lớp 3/4

Trường Tiểu học số 1 thị trấn Sịa
35 + 7 = 42 (người)
Đáp số: 42 người
b)

Bài giải


Số gà nhà Thịnh nuôi được là:

- Thu bài và chấm một số bài xác xuất.

9 x 6 = 54 (con)

- Nhận xét từng bài, tuyên dương.
- Lưu ý: Đây là bài tốn có 2 bước tính và có liên

Nhà Thịnh nuôi tất cả số con gà
và con vịt là:

quan đến hai phép tính cộng và nhân.

54 + 9 = 63 (con)

Bài 5: (Làm việc cá nhân)

Đáp số: 63 con

Hai lớp 3A và 3B cùng tham gia trò chơi kéo co,
lớp 3A có 25 bạn, lớp 3B có 23 bạn. Số bạn
tham gia được chia đều thành 4 đội. Hỏi mỗi đội
có bao nhiêu bạn?

- Nộp vở bài tập.
- Lắng nghe.

- Gọi HS đọc đề bài

- Bài toán cho biết gì? Bài tốn hỏi gì?
- Cùng HS tóm tắt:
Lớp 3A: 25 bạn
Lớp 3B: 23 bạn
Số bạn tham gia chia đều thành 4 đội
Mội đội: ... bạn?
- Đọc đề bài

- Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập
- Chiếu bài 1-2 HS, gọi HS đọc bài làm của mình.

- Trả lời
- Cùng GV tóm tắt bài tốn
Bài giải
Số bạn tham gia chơi của hai
lớp là:

Giáo viên: Lê Thị Huyền Trân

10


Kế hoạch bài dạy lớp 3/4

Trường Tiểu học số 1 thị trấn Sịa

- Mời HS khác nhận xét bài của bạn.
- Nhận xét, tuyên dương.

25 + 23 = 48 (bạn)


- Lưu ý: Đây là bài tốn có 2 bước tính và có liên
quan đến hai phép tính cộng và chia.

Số bạn tham gia chơi của mỗi
đội là:

48 : 4 = 12 (bạn)
Đáp số: 12 bạn

-

Nhận xét bài bạn

- Lắng nghe

3. Vận dụng.
- Cách tiến hành:
Một đoàn tàu chạy tuyến Hà Nội - Lào Cai,
đến ga Yên Bái có 58 hành khách xuống tàu và
27 hành khách lên tàu. Tàu tiếp tục chạy về ga
Lào Cai, lúc này có tất cả 91 hành khách trên
tàu. Hỏi trước khi tàu dừng tại ga Yên Bái, trên
tàu có bao nhiêu hành khách?

Giáo viên: Lê Thị Huyền Trân

11



Kế hoạch bài dạy lớp 3/4

Trường Tiểu học số 1 thị trấn Sịa

- Cho HS nêu yêu cầu bài 6
- Bài tốn cho biết gì và hỏi gì?
- u cầu HS làm bài vào vở bài tập.

- Chiếu bài 1-2 HS, gọi HS đọc bài làm của mình.
- HS khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét, chốt Đ/S

- Nêu yêu cầu bài 6.

- Yêu cầu HS cùng bàn đổi vở kiểm tra chéo bài - Trả lời.
bạn.

- Làm bài vào vở

- Nhận xét, tuyên dương.

Bài giải

- Nhận xét tiết học và dặn dò

Khi về đến Lào Cai, số khách cũ
còn ngồi trên tàu là:
91 – 27 = 64 (hành khách)
Trước khi tàu dừng tại ga Yên
Bái, số hành khách có trên tàu

là:
64 + 58 = 122 (hành khách)
Đáp số: 122 hành khách
- Trả lời
- Lắng nghe

IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
Giáo viên: Lê Thị Huyền Trân

12


Kế hoạch bài dạy lớp 3/4

Trường Tiểu học số 1 thị trấn Sịa

.......................................................................................................................................

TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CHỦ ĐỀ 3: CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG
Bài 10: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP VÀ THỦ CÔNG ( TIẾT
2)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận biết được sản phẩm công nghiệp và sản phẩm thủ công. Thu thập được
thông tin về một số hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc thủ công ở địa phương.
Giới thiệu được một trong các sản phẩm của địa phương dựa trên các thông tin,
tranh ảnh, vật sưu tầm.

-Tự giác tìm hiểu bài để hồn thành tốt nội dung tiết học. Có biểu hiện tích cực,
sáng tạo trong các hoạt động học tập, trị chơi, vận dụng. Có khả năng trình bày,
thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
- Biết trân trọng yêu quý các sản phẩm công nghiệp và thủ cơng. Có tinh thần
chăm chỉ học tập, ln tự giác tìm hiểu bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy, thẻ hình (Hoạt động 3)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:
- Cách tiến hành:
Giáo viên: Lê Thị Huyền Trân

13


Kế hoạch bài dạy lớp 3/4

Trường Tiểu học số 1 thị trấn Sịa

- Yêu cầu HS nhắc lại một số lợi ích của hoạt - Nêu lợi ích của các hoạt động
động sản xuất công nghiệp, thủ công.

sản xuất công nghiệp, thủ cơng:
+ Các hoạt động đó tạo ra đồ

dùng, thiết bị, nguyên vật liệu...
phục vụ cho đời sống, sản xuất
của con người và xuất khẩu...

- Nhận xét, tuyên dương.
- Dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Hoạt động 3. Trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng?”
(làm việc nhóm 6)
Cách tiến hành:
- Mời HS đọc yêu cầu trò chơi.

- 1 Học sinh đọc yêu cầu bài

- Hướng dẫn HS cách chơi: Mỗi nhóm sẽ được - Cả lớp lắng nghe cách chơi.
nhận 9 thẻ hình (hình 1-9 trong trang 50 SGK),
khi GV hơ: “bắt đầu” các nhóm sẽ xếp thẻ thành
2 nhóm: “Sản phẩm cơng nghiệp và “sản phẩm
thủ cơng”. Nhóm nào xếp xong thì hơ “xong”

Giáo viên: Lê Thị Huyền Trân

14


Kế hoạch bài dạy lớp 3/4

Trường Tiểu học số 1 thị trấn Sịa

- Gọi trưởng nhóm các nhóm lên nhận bộ thẻ

hình.
- Hơ “bắt đầu” để các nhóm thi xếp các thẻ hình
vào nhóm.
- GV và cả lớp cùng nhận xét và đánh giá xem
nhóm nào xếp đúng.

- Nhóm trưởng lên nhận bộ thẻ
hình.
- Các nhóm tham gia thi xếp các
thẻ hình vào nhóm.
- Các nhóm nêu kết kết quả
đúng:
+ Các sản phẩm thủ cơng là
hình: 1, 5, 9.

- Tun dương nhóm thắng cuộc.

+ Các sản phẩm cơng nghiệp là
hình: 2, 3, 4, 6, 7, 8.

3. Vận dụng
- Cách tiến hành:
Hoạt động 4. Thu thập thông tin, tranh ảnh vật
thật về hoạt động sản xuất công nghiệp hoặc
thủ công ở địa phương (làm việc nhóm 6)
Giáo viên: Lê Thị Huyền Trân

15



Kế hoạch bài dạy lớp 3/4

Trường Tiểu học số 1 thị trấn Sịa

- Mời HS đọc yêu cầu của hoạt động 4.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm 6 chia sẻ thông tin - 1 Học sinh đọc yêu cầu bài
đã thu thập được về một hoạt động công nghiệp - Từng cá nhân học sinh chia sẻ
hoặc thủ công ở địa phương trong nhóm để hồn thơng tin đã thu thập được về
thành bảng gợi ý sau:

một hoạt động cơng nghiệp
hoặc thủ cơng ở địa phương
trong nhóm (đã được yêu cầu
chuẩn bị trước) để hoàn thành
bảng gợi ý.

- Đi hỗ trợ các nhóm hồn thành sản phẩm của
mình.
- u cầu các nhóm chọn một trong số các sản
phẩm cơng nghiệp hoặc thủ cơng ở địa phương
mà nhóm mình đã sưu tầm được để giới thiệu
- Các nhóm hồn thành bảng

trước lớp.

của nhóm mình .
- Đại diện một số nhóm mang
các sản phẩm mà nhóm mình
sưu tầm được lên để giới thiệu
trước lớp (các nhóm có thể sử

dụng các sản phẩm bằng tranh
- Yêu cầu các nhóm trưng bày các sản phẩm công ảnh hoặc vật thật để giới thiệu
nghiệp và thủ cơng của nhóm mình sau đó sử trước lớp).
dụng kĩ thuật phịng tranh để học sinh các nhóm
đi tham quan các sản phẩm mà nhóm bạn sưu tầm
được.
Giáo viên: Lê Thị Huyền Trân

16


Kế hoạch bài dạy lớp 3/4

Trường Tiểu học số 1 thị trấn Sịa

- Tổ chức cho HS bình chọn nhóm “Ấn tượng
nhất” theo các tiêu chí: Chọn đúng sản phẩm cơng
nghiệp hoặc thủ cơng của địa phương, trình bày
sáng tạo, cách giải thích thuyết phục.
- Bổ sung và tuyên dương nhóm được bầu chọn là
nhóm “Ấn tượng nhất”, yêu cầu nhóm đó lên.

- Mỗi nhóm cử 1 đại diện luân
phiên nhau ở lại để giải thích

- Mời các nhóm khác nhận xét.

với các bạn đến tham quan sản

- Nhận xét chung, tun dương


phẩm của nhóm mình.

- Gọi HS đọc mục “Em có biết?” ở trang 50 SGK. - Các nhóm bình chọn nhóm:
- Dặn HS về nhà đọc và chuẩn bị sưu tầm tranh “Ấn tượng nhất” theo các tiêu
ảnh về sự cần thiết phải tiêu dùng tiết kiệm, bảo chí GV đã đưa ra.
vệ mơi trường.

- Đại diện HS nhóm được chọn
lên trình bày sản phẩm của
nhóm mình.
- Nhận xét.

- HS đọc.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

Giáo viên: Lê Thị Huyền Trân

17


Kế hoạch bài dạy lớp 3/4

Trường Tiểu học số 1 thị trấn Sịa

.......................................................................................................................................

HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM 2

CHỦ ĐỀ: NHỮNG NGƯỜI SỐNG QUANH EM
Sinh hoạt theo chủ đề: QUAN TÂM ĐẾN NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- HS biết quan tâm, giúp đỡ những người sống xung quanh bằng lời nói và việc
làm vừa sức mình.
- Biết cách thể hiện sự quan tâm đến những người sống xung quanh. Thể hiện được
sự quan tâm đến những người xung quanh trong một số tình huống cụ thể. Biết
chia sẻ với bạn về sự quan tâm và cách thể hiện sự quan tâm đối với mọi người qua
năng lực giao tiếp.
- Thấu hiểu mọi người, biết quan tâm chia sẻ với mọi người. Thực hiện những việc
tốt để thể hiện sự quan tâm đến mọi người. Làm việc tập trung, nghiêm túc, có
trách nhiệm trước tập thể lớp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy, tranh (Hoạt động 1, 2)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:
- Cách tiến hành:
- Mở bài hát “Nhà mình rất vui” để khởi động bài - Lắng nghe.
Giáo viên: Lê Thị Huyền Trân

18



Kế hoạch bài dạy lớp 3/4

Trường Tiểu học số 1 thị trấn Sịa

học.
+ Cùng chia sẻ với HS về nội dung bài hát.

- Chia sẻ với GV về nội dung
bài hát.
- Lắng nghe.

- Nhận xét, tuyên dương.
- Dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Cách tiến hành:
* Hoạt động 1: Nhận xét và chia sẻ (làm việc
nhóm – cả lớp)
- Mời HS đọc yêu cầu.

- Đọc yêu cầu bài.

- Chia lớp thành các nhóm.

- Tổ chức cho các nhóm quan sát tranh và thảo
luận về cách thể hiện sự quan tâm đến những
người xung quanh của các bạn nhỏ trong mỗi bức
tranh.

Giáo viên: Lê Thị Huyền Trân


19


Kế hoạch bài dạy lớp 3/4

Trường Tiểu học số 1 thị trấn Sịa

- Tiến hành thảo luận nhóm:
+ Tranh 1: Bạn nhỏ cùng bố
tặng quà cho người vô gia cư.
+ Tranh 2: Hai bạn nhỏ động
viên một bạn bị đau chân đang
- Chia sẻ trước lớp: Kết thúc thảo luận, GV mời
đại diện 2 đến 3 nhóm chia sẻ kết quả trước lớp
và nêu bài học rút ra được qua phần thảo luận.
- Gọi nhận xét.

lo lắng về việc học tập.
+ Tranh 3: Một bạn nhỏ đề
nghị giúp bà xách đồ trên
đường đi chợ về.
+ Tranh 4: Một bạn nhỏ nằng

- Nhận xét và kết luận:

bé gái đứng dậy khi bẻ bị ngã.

Quan tâm, giúp đỡ những người sống xung - Một số HS đại diện chia sẻ
quanh bằng việc làm vừa sức là trách nhiệm của trước lớp.
mỗi người trong xã hội. Các em tuy còn nhỏ

nhưng cũng cần thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ
người khác bằng lời nói và việc làm cụ thể, phù
hợp với khả năng của mình.

- Nhận xét ý kiến của bạn.

- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
3. Thực hành
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Thực hành thể hiện sự quan tâm
đến những người xung quanh (Làm việc nhóm
– cả lớp)
Giáo viên: Lê Thị Huyền Trân

20



×