Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Giáo án lớp 3 (hay) tuần 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.2 KB, 28 trang )

giáo án lớp
Tuần 13
Buổi sáng
Thứ hai, ngày tháng 11 năm 2013
Tiết 1 : Chào cờ
Tập trung ngoài sân trờng
Tiết 2 : Tập đọc - kể chuyện

ngời con của tây nguyên
I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các từ ngữ có, âm, vần, thanh HS dễ viết sai do phơng ngữ: bok pa, lũ
làng, mọc lên, lòng suối, giỏi lắm, làm rẫy
- Thể hiện đợc tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại.
2. Rèn luyện kỹ năng đọc hiểu.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ khó, từ địa phơng đợc chú giải trong bài (bok, càn quét, lũ
làng, sao rua, manh hung, ngời thợng).
- Nắm đợc cốt truyện và ý nghĩa của câu truyện, ca ngợi anh hùng Núp và dân làng
Kông Hoa đã lập nhiều thành tích trong kháng chiến trống Pháp.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói: Bất kể một đoạn của câu chuyện theo lời một nhân vật
trong chuyện.
2. Rèn kỹ năng nghe:
II. Đồ dùng dạy học:
- ảnh anh hùng Núp trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Tập đọc
A. KTBC: Đọc bài: Luôn nghĩ đến miền nam ( 2HS)
-> HS cùng GV nhận xét.
B: Bài mới:


1. GV ghi đầu bài.
2. Luyện đọc.
a. GV đọc diễn cảm toàn bài
- GV hớng dẫn cách đọc bài + HS chú ý nghe.
Năm học 2013 - 2014
99
giáo án lớp
b. GV hớng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ
+ Đọc từng câu: GV hứơng dẫn đọc từ
bok( boóc).
+ Tìm từ khó đọc
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
+ Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV hứớng dẫn cách nghỉ hơi giữa các câu
văn dài.
- HS nối tiếp đọc từng đoạn trớc lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa - HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N3
+ GV gọi HS thi đọc - 1 HS đọc đoạn 1 + 1 HS đọc đoạn 2-3.
+ GV yêu cầu HS đọc đồng thanh - Lớp đọc ĐT đoạn 2.
3. Tìm hiểu bài.
+ Anh hùng Núp đợc tỉnh cử đi đâu? - Anh hùng Núp đợc tỉnh cử đi dự Đại
họi thi đua.
+ ở Đại hội về Anh hùng Núp kể cho dân
làng nghe những gì?
- Đất nớc mình bây giờ rất mạnh, mọi
ngời đều đoàn kết đánh giặc.
+Chi tiết nào cho thấy Đại hội rất khâm
phục thành tích của dân làng Kông Hoa?

- Núp đợc mời lên kể chuyện làng Kông
Hoa. Nhiều ngời chạy lên đặt Núp trên
vai công kênh đi khắp nhà
+ Chi tiết nào cho thấy dân làng Kông Hoa
rất vui, rất tự hào về hành tích của mình? - HS nêu.
+ đại hội tặng dân làng Kông Hoa những
gì?
+ Bài tập đọc có nội dung gì ?
- Nhắc lại nội dung bài tập đoc
- 1 ảnh Bác Hồ vác cuốc đi làm rẫy, 1 bộ
quần áo bằng lụa của Bác hồ
_ Cn + đồng thanh
4. Luyện đọc bài.
+ GV đọc diễn cảm đoạn 3 và hớng dẫn HS
đọc đúng đoạn 3.
- HS chú ý nghe.
+ GV gọi HS thi đọc - 3-4 HS thi đọc đoạn 3.
- 3 HS tiếp nố thi đọc 3 đoạn của bài
+ GV nhận xét, ghi điểm - HS nhận xét, bình chọn/
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ: Chọn kể lại một đoạn của câu chuyện "n
gời con của Tây Nguyên" theo lời một nhân vật trong truyện.
2. hớng dẫn kể bằng lời của nhân vật.
- GV gọi HS đọc yêu cầu. + 1 HS đọc yêu cầu của bài và đoạn văn
mẫu.
- GV hỏi + HS đọc thầm lại đoạn văn mẫu
Năm học 2013 - 2014
100
giáo án lớp
+ Trong đoạn văn mẫu SGK, ngời kể nhập

vai nhân vật nào để kể lại đoạn 1?
-> Nhập vai anh Núp
- GV nhắc HS: Có thể kể theo vai anh Núp,
anh thế, 1 ngời làng Kông Hao
+ HS chú ý nghe
+ HS chọn vai suy nghĩ về lời kể
+ Từng cặp HS tập Kú
- GV gọi HS thi kể + 3 -> 4 HS thi kể trớc lớp
-> HS nhận xét bình chọn
-> GV nhận xét ghi điểm
3. Củng cố - Dặn dò
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Tiết 4
: Toán
A. Mục
tiêu:
- Giúp HS nhận biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- áp dụng làm bài tập liên quan
B. Đồ dùng dạy học :
- Tranh vẽ minh hoạ bài toán nh trong SGK.
C. Các hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng giải bài tập 3:
- HS lên bảng giải bài tập 4:
-> GV + HS nhận xét
II. Bài mới:
1. HĐ1: Nêu nội dung: Qua nhân vật
HS nắm đợc cách so sánh

- GV nêu VD: Đoạn thẳng AB dài 2cm,
đoạn thẳng CD dài 6cm
+ HS chú ý nghe
+ HS nêu lại VD
+ Độ dài đoạn thẳng CD dài gấp mấy
lần độ dài đoạn thẳng AB?
-> HS thực hiện phép chia
6 : 2 = 3 (lần)
- GV nêu độ dài đoạn thẳng CD dài gấp
3 lần độ dài đoạn thẳng AB. Ta nói rằng
độ dài đoạn thẳng AB bằng
3
1
Năm học 2013 - 2014
so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
101
giáo án lớp
- GV gọi HS nêu kết luận? -> HS nêu kết luận
+ Thực hiện phép chia
+ Trả lời
2. HĐ 2: Giải thích bài toán
- GV nêu yêu cầu bài toán + HS nghe
+ HS nhắc lại
- GV gọi HS phân tích bài toán -> giải + HS giải vào vở
Tuổi mẹ gấp tuổi con số lần là
30 : 6 = 5 (lần)
Vậy tuổi con bằng
5
1
tuổi mẹ

Đ/S:
5
1
3. Hoạt động 3: Bài tập
* Bài 1, 2, 3 củng cố về số nhỏ bằng 1
phần mây số lớn
a) Bài 1 (61):
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm nháp + HS làm nháp => nêu kết quả
VD: 6 : 3 = 2 vậy số bé bằng
2
1
số lớn
10 : 2 = 5 vậy số bé bằng
5
1
số lớn
-> GV nhận xét bài
b) Bài 2 (61):
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- Bài cho biết gì ?
- Bài hỏi gì ?
+ 2 HS nêu yêu cầu
- Bài toán phải giải bằng mấy bớc? + 2 bớc
- HS giải vào vở.
- GV yêu cầu HS gải vào vở
Bài giải
Số sách ngăn dới gấp số sách ngăn trên số
lần là:
24 : 6 = 4 (lần)

Vậy số sách ngăn trên bằng
4
1
số sách ngăn
dới:
Đ/S:
4
1
(lần)
c) Bài 3 (61):
- Gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu bài tập
Năm học 2013 - 2014
102
giáo án lớp
- GV yêu cầu HS làm nhẩm -> nêu kết
quả
+ HS làm miệng -> nêu kết quả
VD: tính 6 : 2 = 3 (lần); viết
3
1
số ô vuông
màu xanh bằng
3
1
số ô màu trắng
II. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu lại cách tính?
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học
Buổi chiều

Tiết 1 :
Thủ công
cắt, dán chữ h, u. (T
1
)
I. Mục tiêu:
- HS biết cách kẻ, cắt dán chữ H, U.
- Kẻ, cắt, dán đợc chữ H, U đúng quy trình kỹ thuật.
- HS thích cắt, dán chữ.
II. Giáo viên chuẩn bị:
- Mộu chữ H, U.
- Quy trình kẻ, cắt chữ H, U.
- Giấy TC, thớc kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học:
T/gia
n
Nội dung HĐ của thầy HĐ của trò
7
'
1. Hoạt động: GV hớng dẫn HS
quan sát và nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu các
chữ H, U
- HS quan sát, nhận xét
+ Nét chữ rộng mấy ô -> Rộng 1 ô
+ Chữ H, U có gì giống
nhau?
-> Có nửa bên trái và nửa
ben phải giống nhau
2 Hoạt động 2:

10
'
GV hớng dẫn mẫu - Kẻ cắt hai hình chữ
nhật có chiều dài 5 ô
rộng 3 ô
- HS quan sát
- Bớc 1: Kẻ chữ H, U - Chấm các điểm đánh
dấu chữ H, U vào hai
hình chữ nhật, sau đó kẻ
Năm học 2013 - 2014
103
giáo án lớp
theo các điểm đánh dấu
(chữ U cần vẽ các đờng
lợn góc).
- HS quan sát.
- Bớc 3: cắt chữ H, U - Gấp đôi 2 hình chữ
nhật đã kẻ chữ H, U ,
bỏ phần gạch chéo, mở
ra đợc hình chữ H, U
- HS quan sát
- Bớc 3: Dán chữ H, U - Kẻ một đờng chuẩn,
đặt ớm hai chữ mới cắt
vào đờng chuẩn cho cân
đối.
- Bôi hồ và gián chữ
- HS quan sát.
12
'
* Thực hành - GV tổ chức cho HS

tập kẻ, cắt chữ H, U
- GV quan sát hớng dẫn
thêm cho HS
- HS thực hành theo
nhóm.
IV. Củng cố - Dặn dò
- GV nhận xét về sự chuẩn bị của HS , tinh thần học tập và kỹ năng thực hành của
HS.
- Dặn dò chuẩn bị cho bài sau.
:
I. Mục tiêu:
Củng cố cách viết chữ hoa I thông qua bài tập ứng dụng:
- Viết tên riêng (ông ích Khiêm) bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng ít chắt chiu hơn nhiều phung phí bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ hoa I, Ô, K
- Các chữ Ông ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC:
- Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trớc. (1HS)
- GV đọc: Hàm nghi, Hải Vân (lớp viết bảng con).
-> GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
2. Hớng dẫn viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa:
Năm học 2013 - 2014
Tiết
2
Tập viết

ôn chữ hoa i
104
giáo án lớp
- GV yêu cầu HS mở sách quan sát - HS quan sát trong vở TV
+ Tìm các chữ hoa có trong bài? -> Ô, I, K
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
J, K - HS quan sát
- GV đọc : I, Ô, K - HS luyện viết vào bảng con 3 lần
-> GV sửa sai cho HS.
b. Luyện viết từ ứng dụng
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng - 2 HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Ông ích Khiêm là một
vị quan nhà nguyễn văn võ toàn tài
- HS chú ý nghe
- GV đọc tên riêng Ông ích Khiêm ->
GV quan sát, sửa sai cho HS
- HS luyện viết vào bảng con hai lần
c. HS viết câu ứng dụng:
- GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2 HS đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu đợc nội dung câu tục
ngữ: Khuyên mọi ngời phải biết tiết
kiệm.
- HS chú ý nghe
- GV đọc ít
-> HS luyện viết bảng con hai lần
3. Hớng dẫn HS viết vào vở:
- GV nêu yêu cầu - HS chú ý nghe
- HS viết bài vào vở
4. Chấm chữa bài:
- GV thu bài chấm điểm

- Nhận xét bài viết.
5. Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học:
Tiết 3 : Rèn toán
A. Mục
tiêu:
- Giúp HS củng cố cách nhận biết cách so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- áp dụng làm bài tập liên quan
B. Đồ dùng dạy học :
- VBT.
C. Các hoạt động dạy học
I. Kiểm tra bài cũ:
- HS lên bảng giải bài tập 2:
Năm học 2013 - 2014
so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn
105
giáo án lớp
- HS lên bảng giải bài tập 4:
-> GV + HS nhận xét
II. Bài mới:
Hớng dẫn học sinh làm bài
* Bài 1, 2, 3 củng cố về số nhỏ bằng 1
phần mây số lớn
a) Bài 1 (61):
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm nháp + HS làm nháp => nêu kết quả
VD: 6 :2 = 3 vậy số bé bằng
2
1

số lớn
24 : 3 = 8 vậy số bé bằng
5
1
số lớn
-> GV nhận xét bài
b) Bài 2 (61):
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- Bài cho biết gì ?
- Bài hỏi gì ?
+ 2 HS nêu yêu cầu
- Bài toán phải giải bằng mấy bớc? + 2 bớc
- HS giải vào vở.
- GV yêu cầu HS gải vào vở
Bài giải
Lớp 3A có số học sinh giỏi gấp lớp 3 B số lần
là:
35 : 7 = 5 (lần)
Vậy số học sinh giỏi lớp 3A bằng số học sinh
giỏi lớp 3B
Đ/S: (lần)
c) Bài 3 (61):
- Gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS làm nhẩm -> nêu kết
quả
+ HS làm miệng -> nêu kết quả
VD: tính 6 : 2 = 3 (lần); viết
3
1
số ô vuông

màu xanh bằng
3
1
số ô màu trắng
II. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu lại cách tính?
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học
Năm học 2013 - 2014
106
giáo án lớp

Bổ sung





Thứ ba ngày tháng 11 năm 2013
Tiết 1
Toán
luyện tập
A. Mục tiêu: Giúp HS
- Rèn luyện kỹ năng so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có lời văn (2 bớc tính).
B. Đồ dùng dạy học
- sgk, vbt
C. Các hoạt động dạy - học.
I. Kiểm tra bài cũ:
So sánh số bé bằng một phần mấy số lớn phải thực hiện mấy bớc? (1HS)

-> GV + HS nhận xét.
II. Bài mới:
* Hoạt động 1: Bài tập
a) Bài 1: Củng cố về cách so sánh số bé bằng một phân mấy số lớn.
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu bài tập
- GV gọi HS nêu cách làm -> 1 HS nêu
- HS làm vào SGK + 1 HS lên bảng
Số lớn 12 18 32 35 70
Số bé 3 4 6 7 7
Số lớn gấp mấy lền số bé 4 3 8 5 10
Số bé bằng một phần mấy số lớn
-> GV gọi HS nhận xét + HS nhận xét
-> GV nhận xét
b) Bài tập 2 + 3: Giải toán có lời văn
Năm học 2013 - 2014
107
giáo án lớp
bằng hai bớc tính.
* Bài 2 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- Bài cho biết gì ?
- Bài hỏi gì ?
+ 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS làm vào vở + 1 HS lên
bảng giải.
+ HS làm vào vở + 1 HS lên bảng giải.
Bài giải
- Bài củng cố kiến thức gì ?
Số bò nhiều hơn số trâu là
28 + 7 = 35 (con)

Số bò gấp trâu số lần là:
35 : 7 = 5 (lần)
vậy số trâu bằng
5
1
số bò
* Bài 3 :
- GV gọi HS nêu yêu cầu. + 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS phân tích bài toán, làm
bài vào vở.
- GV theo dõi HS làm
-> GV gọi HS đọc bài làm
+ HS phân tích làm vào vở.
Bài giải
Số vịt đang bơi dới ao là
48 : 8 = 6 (con)
Trên bờ có số vịt là
48 - 6 = 42 (con)
-> GV nhận xét -> HS nhận xét
* Bài 4 : Củng cố cho HS về kỹ năng xếp
hình
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu
+ HS lấy ra 4 hình sau đó xếp
-> GV nhận xét
III. Củng cố dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài ? (1 HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
Tiết 2:
Tập đọc

Vàm cỏ đông
I. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng.
- Chú ý đọc đúng các từ ngữ: Dòng sông, xuôi dòng, nớc chảy, lồng trên sóng nớc,
ruộng lúa, chở, trang toải
Năm học 2013 - 2014
108
giáo án lớp
- Ngắt nhịp đúng câu thơ: Nhịp 3/4 (câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 12) nhịp 3/2/2 (câu 10,
11), nhịp 2/3/2 (câu 8).
- Giọng đọc bộc lộ đợc tình cảm với dòng sông quê hơng
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu.
- Đọc thầm tơng đối nhanh, hiểu các từ đợc chú giải trong bài (vàm cỏ đông, ăm
ắp).
- Hiểu nội dung bài thơ, hiểu đợc niềm tự hào và tình cảm yêu thơng của tác giả đối
với dòng sông quê hơng.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học:
ảnh minh hoạ bài thơ và SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC: Kể lại một đoạn câu chuyện "Ngời con của Tây Nguyên" (3 HS )
-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu - Ghi đầu bài:
2. Luyện đọc:
a) GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV hớng dẫn đọc - HS chú ý nghe
b) GV hớng dẫn HS luyện đọc, kết hợp
giải nghĩa từ.
- Đọc từng dòng thơ - Mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ

- Đọc từng khổ thơ trớc lớp. -> HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trớc
lớp.
+ GV hớng dẫn HS nghỉ hơi một số câu.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
-> GV theo dõi hớng dẫn uốn lắn HS - HS đọc theo nhịp 3
- Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc thầm toàn bài.
3. Tìm hiểu bài:
- Tình cảm của tác giả đối với dòng sông
thể hiện qua những câu thơ nào trong khổ
1.
- HS đọc thầm khổ thơ 1 trả lời
-> "Anh mãi gọi với lòng tha thiết
Vàm cỏ đông! ơi vàm cỏ đông!"
- Dòng sông vàm cỏ đông có những nét gì
đẹp?
- HS đọc thầm khổ thơ 2
-> "Bốn mùa soi từng mảng mây trời
gió đa từng ngọn dừa phe phẩy"
- HS đọc thầm khổ thơ 3
- Vì sao tác giả ví con sông quê hơng nh
dòng sữa mẹ?
-> Vì sông đa nớc về nuôi dỡng quê hơng
- Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ? -> Bài thơ ca ngợi dòng sông vàm cỏ đông,
nói lên niềm tự hào và tình cảm yêu thơng
Năm học 2013 - 2014
109
giáo án lớp
của tác giả đối với dòng sông quê hơng.
4. Học thuộc lòng bài thơ.

- GV đọc lại bài thơ
- GV hớng dẫn HS học thuộc lòng theo
phơng pháp xoá dần.
- HS học theo nhóm, bàn, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc thuộc lòng - HS thi đọc (nhóm, cá nhân) từng khổ, cả
bài.
-> GV nhận xét, ghi điểm -> HS nhận xét
5. Củng có - Dặn dò.
- Nêu lại ý nghĩa bài thơ? (1HS)
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tiết 3:
Chính tả: (nghe viết)
Đêm trăng trên hồ tây
I. Mục tiêu: Rèn luỵện kỹ năng chính tả
1. Nghe - viết chính xác bài "Đêm trăng trên hồ tây", trình bày bài viết rõ ràng, sạch
đẹp.
2. Luyện đọc, viết một số chữ có vần khó (iu/ uyu), tập giải câu đố để xác địch cách
viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn: suối, dừa, giếng
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ BT 2
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc: trung thành, chung sức, chông gai (3 HS viết lên bảng) -> HS + GV nhận
xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài.
2. Hớng dẫn HS viêt chính tả
a) Hớng dẫn HS chuẩn bị lại:
- GV đọc thong thả, rõ ràng bài "Đêm trăng

trên hồ tây"
+ HS chú ý nghe
+ 2 HS đọc lại bài.
- GV hớng dẫn nắm nội dung và cách trình
bày bài.
- Đêm trăng trên hồ tây đẹp nh thê nào? + Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng
lăn tăn, gió đông nam hây hẩy
Năm học 2013 - 2014
110
giáo án lớp
+ Bài viết có mấy câu? -> 6 câu
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa?
Vì sao?
+ HS nêu.
- GV đọc tiếng khó: Đêm trăng, nớc trong
vắt, rập rình, chiều gió -> HS luyện viết vào bảng
-> GV sửa sai cho HS.
b) GV đọc bài
+ HS viết vào vở
- GV quan sat uốn lắn cho HS.
c) Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài + HS đổi vở soát lỗi
- GV thu bài chấm điểm
-> Nhận xét bài viết
3. Hớng dẫn HS làm bài tập chính tả:
a) Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS lên bảng + lớp làm vào nháp + HS làm bài vào nháp + 2 HS lên bảng
thi làm bài đúng
- GV gọi HS nhận xét -> HS nhận xét

-> GV nhận xét chốt lại lời giải
+ Khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay
b) Bài 3: (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu + 2 HS nêu yêu cầu BT
+ HS làm bài cá nhân
- GV gọi HS làm bài + 2 -> 3 HS đọc bài -> HS khác nhận xét
a) Con suối, quả dừa, cái giếng
4. Củng có dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài.
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiêt học
Bổ sung





Thứ t ngày tháng 11 năm 2013
Năm học 2013 - 2014
111
giáo án lớp
Tiết 1
Toán
bảng nhân 9
A. Mục tiêu:
Giúp HS
- Lập bảng nhân 9.
- Thực hành: nhân 9, đếm thêm 9, giải toán.
B. Đồ dùng dạy học:
- Các tấm bìa, mỗi tấm có 9 chấm tròn.

C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I. Kiểm tra bài cũ
Làm bài tập 2, BT 3 (2 HS) (tiết 62)
-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. Hoạt động 1: Hớng dẫn học HS tập bảng nhân 9.
* HS lập đợc và thuộc lòng bảng nhân 9.
- GV giới thiệu các tấm bìa , mỗi tấm có 9
chấm tròn
- HS quan sát.
- GV giới thiệu 9 x 1 = 9
+ GV gắn một tấm bìa lên bảng và hỏi: 9 đ-
ợc lấy mấy lần?
- HS quan sát
-> 9 đợc lấy 1 lần
- GV viết bảng 9 x 1 = 9 -> Vài HS đọc
+ GV gắn hai tấm bìa lên bảng và hỏi:
9 đợc lấy mấy lần?
- HS quan sát
-> 9 đợc lấy 1 lần
-> GV viết bảng 9 x 1 = 9 -> Vài HS đọc
+ GV gắn hai tấm bìa lên bảng và hỏi:
9 đợc lấy mấy lần?
-> 9 đợc lấy 1 lần
GV viết : 9 x 2 = 18 -> Vài HS đọc
Vì sao em tìm đợc kết quả bằng 18 -> HS nêu 9 + 9 = 18
-> Từ 9 x 3 đến 9 x 10 -> HS lên bảng viết phép tính và tìm ra
kết quả.
VD: 9 x 2 = 18 nên 9 x 3 = 18 + 9 = 27
do đó 9 x 3 = 27

- GV tổ chức cho HS đọc thuộc bảng nhân
9.
- HS đọc theo bàn, tổ, nhóm, cá nhân.
- GV gọi HS thi đọc - Vài HS thi đọc thuộc bảng 9
- > GV nhận xét ghi điểm
2. Hoạt đọng 2: Thực hành
a) Bài 1 : Củng cố về bảng nhân 9
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm
Năm học 2013 - 2014
112
giáo án lớp
- GV gọi HS nêu kết quả bằng cách truyền
điện.
- HS nêu kết quả.
9 x 4 = 36; 9 x 3 = 27; 9 x 5 = 45
9 x 1 = 9; 9 x 7 = 63; 9 x 8 = 72
-> GV sửa sai cho HS
b) Bài 2: Củng cố về tính biểu thức
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm
- HS làm bảng con:
9 x 6 + 17 = 54 + 17 = 71
9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 54
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng
c) Bài 3: Củng cố về giải toán có lời văn về
bảng nhân 9.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- Bài cho biết gì ?
-Bài hỏi gì ?

- 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS làm bảng lớp + dới lớp làm
vào vở.
- Bài củng cố kiến thức gì ?
- HS làm vở + HS làm bảng lớp
Bài giải
Số HS của lớp 3B là
9 x 3 = 27 (bạn)
Đ/S: 27(bạn)
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét
-> GV nhận xét.
d) Bài 4: Củng cố bảng nhân 9 và kỹ năng
đếm thêm 9.
- Gợi ý HS nêu yêu cầu - 2 HS yêu cầu BT.
- HS đếm -> điền vào SKG
- GV gọi HS nêu kết quả -> 2 - > 3 HS nêu kết quả -> lớp nhận
xét: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81, 90.
III. Củng cố - Dặn dò.
- Đọc lại bảng nhân 9 - 3 HS
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học
Tiết
2
Tập đọc
Cửa tùng
I. Mục tiêu:
1. Rèn luyện kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý các từ ngữ: Lịch sử, cứu nớc, luỹ tre làng, nớc biển, xanh lơ, xanh lục, chiến lợc
- Biết đọc đúng giọng văn miêu tả.
Năm học 2013 - 2014

113
giáo án lớp
2. Rèn luyện kỹ năng đọc - hiểu:
- Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài. (Bến hải, hiền lơng, đồi mồi, bạch kim)
- Nắm đợc nội dung bài: Tả vẻ đẹp kỳ diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc Miền
Trung nớc ta.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SKG
III. Các hoạt động dạy học:
A. KTBC:
- Đọc thuộc lòng bài thơ Vàm Cỏ Đông (2HS), trả lời câu hỏi
-> HS + GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
2. Luyện đọc
a) GV đọc toàn bài:
- Hớng dẫn HS đọc - HS chú ý nghe
b) GV hớng dẫn HS luyện đọc kết hợp
giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu
- Tìm từ khó đọc
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
- Đọc từng đoạn trớc lớp
+ GV hớng dẫn HS ngắt nghỉ những câu
văn dài.
- HS đọc trớc lớp.
+ GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới
+ Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc bài theo nhóm
- Cả lớp đọc đông thanh toàn bài. - HS đọc đồng thanh

3. Tìm hiểu bài:
+ HS đọc thầm đoạn 1 + đoạn 2
- Cửa Tùng ở đâu? - ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển
- GV: Bến Hải - sông ở huyện Vĩnh Ninh,
Tỉnh Quảng Trị là nơi phân chia hai miền
Nam Bắc
- HS nghe
- Cảnh hai bên bờ sông có gì đẹp? - Thôn xóm nớc màu xanh của luỹ tre làng
và rặng phi lao
- Em hiểu nh thế nào là "Bà chúa của bãi
tắm"?
-> Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm
- Sắc màu nớc biển có gì đặc biệt? -> Thay đổi 3 lần trong một ngày
- Ngời xa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái
gì?
-> Chiếc lợc đồi mồi đẹp và quý giá cài lên
mái tóc.
4. Luyện đọc lại:
- GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HS chú ý nghe
- GV hớng dẫn HS đọc đúng đoạn văn - Vài HS thi đọc đạn văn
- GV gọi HS đọc bài - 3 HS nối tiếp nhau thi đọc 3 đoạn của bài
Năm học 2013 - 2014
114
giáo án lớp
- 1 HS đọc cả bài
-> GV nhận xét
5. Củng cố - Dặn dò.
- Nêu nội dung bài văn? -1 HS nêu
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới.
Tiết 3

Rèn Toán
bảng nhân 9
A. Mục tiêu:
Giúp HS
- Củng cố lại bảng nhân 9
- Thực hành: giair toán có lời văn
B. Đồ dùng dạy học:
- VBT
C. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
I. Kiểm tra bài cũ
Làm bài tập 2, BT 3 (2 HS) (tiết 62)
-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
2. Hoạt động : Hớng dẫn học sinh làm bài
a) Bài 1 : Củng cố về bảng nhân 9
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm
- GV gọi HS nêu kết quả bằng cách truyền
điện.
- HS nêu kết quả.
9 x 1 = 9; 9 x 3 = 27; 9 x 5 = 45
9 x 2 = 18; 9 x 7 = 63; 9 x 8 = 72
-> GV sửa sai cho HS
b) Bài 2: Củng cố về tính biểu thức
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm
- HS làm bảng con:
9 x 2 + 47 =18 + 47 = 65
9 x 9 - 18 = 81 - 18 = 63
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng

c) Bài 3: Củng cố về giải toán có lời văn về
bảng nhân 9.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- Bài cho biết gì ?
-Bài hỏi gì ?
- 2 HS nêu yêu cầu
Năm học 2013 - 2014
115
giáo án lớp
- GV gọi HS làm bảng lớp + dới lớp làm vào
vở.
- Bài củng cố kiến thức gì ?
- HS làm vở + HS làm bảng lớp
Bài giải
Số cáI ghế có là là
9 x 8 = 72 (bạn)
Đ/S: 72(bạn)
- GV gọi HS nhận xét - HS nhận xét
-> GV nhận xét.
d) Bài 4: Củng cố bảng nhân 9 và kỹ năng đếm
thêm 9.
- Gợi ý HS nêu yêu cầu - 2 HS yêu cầu BT.
- HS đếm -> điền vào SKG
- GV gọi HS nêu kết quả -> 2 - > 3 HS nêu kết quả -> lớp nhận
xét: 9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72, 81,
90.
III. Củng cố - Dặn dò.
- Đọc lại bảng nhân 9 - 3 HS
- Về nhà học bài cũ, chuẩn bị bài sau
- Đánh giá tiết học

Bổ sung





Thứ năm ngày tháng 11 năm 2013
Tiết 1:
Tự nhiên xã hội
không chơi các trò chơi nguy hiểm
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng.
- Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữ giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh
và an toàn.
- Nhận xét những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho ngời khác khi ở tr-
ờng.
- Sự lựa chọn và chơi những chò chơi để phòng tránh nguy hiển khi ở trờng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình 30 - 31 SGK
Năm học 2013 - 2014
116
giáo án lớp
III. Các hoạt động dạy học:
1. KTBC:
- Nêu các hoạt động ở trờng ? (2 HS )
-> HS + GV nhận xét.
2. Bài mới
a) Hoạt động 1: Quan sát theo cặp
* Mục tiêu: - Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ngơi ở trờng sao cho vui vẻ khoẻ mạnh và
an toàn.
- Nhận biết một số chò trơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho ngời

khác.
* Tiến hành:
- B ớc 1 : GV hớng dẫn HS quan sát - HS quan sát hình 50, 51 trong SGK và trả lời
câu hỏi với bạn.
VD: Bạn cho biết tranh vẽ gì? nói tên các trò
chơi dễ gây nguy hiểm
- B ớc 2 : GV gọi HS nêu kết quả -> GV
nhận xét
- 1 số cặp HS lên hỏi và trả lời
-> HS nhận xét.
* Kết luật: Sau những giờ học mệt mỏi các em cần đi lại vận động và giải trí bằng cách
chơi một số trò chơi
b) Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
* Mục tiêu: Biết lựa chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trờng.
* Tiến hành:
- B ớc 1:
+ GV yêu cầu HS kể các trò chơi -> th
ký ghi lại sau đó nhận xét.
- Lần lợt từng HS trong nhóm kể những trò
chơi mình thờng chơi.
- Th ký (nhóm cử) ghi lại các trò chơi nhóm
kể.
-> Các nhóm nhận xét xem những trò chơi nào
có ích, trò chơi nào nguy hiểm.
-> Các nhóm lựa chọn trò chơi an toàn.
- B ớc 2 : GV gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm lên trình bày.
-> GV phân tích mức độ nguy hiểm của
từng trò chơi
III. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét về sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và giờ ra chơi của HS lớp mình

- Dặn dò chuẩn bị bài sau.
Tiết
Toán
Năm học 2013 - 2014
117
giáo án lớp
2:
luyện tập
A. Mục tiêu:
Giúp HS .
- Củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 9.
- Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán.
B. Đồ dùng dạy học
- sgk, bảng tay
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ:
Đọc bảng nhân 9 (3 HS)
HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
*:
a) Bài tập 1: Vận dụng đợc bảng nhân 9 để
tính nhẩm đúng kết quả.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS cêu yêu cầu BT
- HS tính nhẩm vào SKG.
- GV gọi HS đọc kết quả. -> Vài HS đọc kết quả
-> Lớp nhận xét
9 x 1 = 9; 9 x 5 = 45; 9 x 10 = 90
9 x 2 = 18; 9 x 7 = 63; 9 x 0 = 0
- GV nhận xét
b) Bài tập 2: Củng cố một cách hình thành

bảng nhân
- GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS nêu cách tính - HS nêu: 9 x 3 + 9 = 27 + 9 = 36
-> GV nói thêm:
vì 9 x 3 + 9 = 9 + 9 + 9 nên
9 x 3 +9 = 9 x 4 = 36
- HS làm vào bảng con:
9 x 4 + 9 = 36 + 9 = 45
9 x 8 + 9 = 72 + 9 = 81
-> GV sửa sai cho HS
c) Bài tập 3: Củng cố kỹ năng giải bài toán
bằng hai phép tính.
- GV gọi HS nêu yêu cầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV gọi HS nêu yêu cầu các bớc giải -> HS nêu các bớc giải.
- GV yêu cầu HS giải vào vở và một HS lên
bảng làm bài
- HS giải vào vở
Bài giải
3 đội có số xe là
3 x 9 = 27 (xe)
4 đội có số xe là
10 + 27 = 37 (xe)
Đ/S: 37 (xe)
Năm học 2013 - 2014
118
giáo án lớp
d) Bài 4: Củng cố kỹ năng học bảng nhân 9
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT - 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS làm vào SGK
- GV hớng dẫn HS cách làm - VD: Nhẩm 6 x 1 = 6 viết 6 vào ben

phải 6, dới 1
nhẩm 7 x 2 = 14, viết 14 cách 7 1 ô
cách dới 2 một ô
-> GV nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài?
- Về nhà học bài chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học.
Tiết 3:
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: từ địa phơng,
dấu chấm hỏi, chấm than
I. Mục tiêu:
1. Nhận xét và sử dụng một số từ thờng dùng ở Miền Bắc, Miền Trung, Miền Nam
qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phơng.
2. Luyện tập sử dụng dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua bài tập đặt dấu câu thích
hợp vào chỗ trống trong đoạn văn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT 2.
- 1 tờ phiếu khổ to viết 5 câu văn có ô trống cần điền ở BT 3.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC:
- HS làm miệng BT 1, BT3 (tiết LTVC tuần 12) mỗi em một bài
-> HS + GVnhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. Hớng dẫn HS làm bài tập
a. Bài tập 1: - Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT - HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa

- GV yêu cầu HS làm nháp + 2 HS lên
bảng thi làm bài
- HS đọc thầm -> làm bài cá nhân vào nháp
+ 2 HS lên bảng làm bài.
-> HS nhận xét
Năm học 2013 - 2014
119
giáo án lớp
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng
+ Từ dùng ở Miền Bắc: Bố, mẹ, anh cả,
quả hoa, dứa, sắn, ngan
+ Từ dùng ở Miền Nam: Ba, má, anh hai,
trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm
-> GV kết luận
b. Bài tập 2: GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- HS đọc lần lợt từng bà thơ.
- GV yêu cầu trao đổi theo cặp - Trao đổi theo cặp -> viết kết quả vào giấy
nháp
- GV gọi HS đọc kết quả - Nhiều HS nối tiếp nhau đọc kết quả
-> GV nhận xét - kết luận lời giải đúng
gan chi/ gan gì, gan sứa/ gan thế,
mẹ nờ/ mẹ à.
Chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ bàu bay nó;
tui/ tôi
-> HS nhận xét
- 4 -> 5 HS đọc lại bài đúng để nghi nhớ các
cặp từ cùng nghĩa.
-> lớp chữa bài đúng vào vở
c. Bài tập 3: Gọi HS nêu yêu cầu

- 2 HS nêu yêu cầu
- GV nêu yêu cầu HS làm bài cá nhân - HS làm bài vào vở LTVC
- GV gọi HS đọc bài - 3 HS đọc bài làm
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Đọc lại nội dung bài tập 1, 2 (HS)
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đáng giá tiết học:
Bổ sung





Thứ sáu ngày tháng 11 năm 2013
Tiết 1 : Tập làm văn:
viết th
I. Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng viết
1. Biết viết một lá th cho bạn cùng lứa tuổi thuộc tỉnh Miền Nam (hoặc miền Trung,
Bắc) theo gợi ý trong SGK. Trình bày đúng thể thức của một bức th (theo mẫu của tuần
10).
Năm học 2013 - 2014
120
giáo án lớp
2. Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả, biết bộc lộ tình cảm thân ái với ngời
bạn mình viết th.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết gợi ý (SGK)
III. Các hoạt động dạy học:

A. KTBC:
- Đọc đoạn văn viết về cảnh đẫt nớc (tuần 12)
-> HS + GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài - Ghi đầu bài:
2. Hớng dẫn HS viết th cho bạn:
a) Hớng dẫn HS phân tích đề bài:
- GV gọi HS nêu yêu c ầu. - 2 HS nêu yêu cầu BT + gợi ý
+ BT yêu cầu các em viết th cho ai? - Cho 1 bạn HS ở một tỉnh thuộc một
miền khác với miền mình đang sống.
-> GV: Việc đầu tiên các em cần xác định
rõ: Em viết th cho bạn tên gì? ở tỉnh nào? ở
Miền nào?
+ Mục đính viết th là gì? - Làm quen với bạn cùng thi đua học tốt
+ Những nội dung cơ bản trong th là gì? - Nêu lí do viết th, tự giới thiệu, hỏi thăm
bạn, hẹn với bạn cùng nhau thi đua học tốt.
+ Hình thức của lá th nh thế nào? -> Nh mẫu trong bài th gửi bà. (T81)
+ Hãy neu tên ? địa chỉ ngời em viết th? - 3 -> 4 HS nêu.
b) GV hứớng dẫn HS làm mẫu nói về ND
th theo gợi ý.
- Một HS khá giỏi nói về phần lí do viết th,
tự giới thiệu.
-> GV nhận xét sửa sai cho HS.
c) HS viết th.
- HS viết th vào vở
- GV theo dõi, giúp đỡ thêm cho HS.
- GV gợi ý HS đọc bài. - 5 -> 7 em đọc th của mình
-> HS nhận xét
-> GV nhận xét và ghi điểm
4. Củng cố - Dặn dò:

- GV biểu dơng những bài viết hay.
- về nhà chuẩn bị bài sau
* Đánh giá tiết học.
Tiết 2 Toán:
gam
A. Mục tiêu: Giúp HS
Năm học 2013 - 2014
121
giáo án lớp
- Nhận biết về gam (một đơn vị đo khối lợng) và sự liên hệ giữa gam và ki lô gam.
- Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân đĩa và cân đồng hồ.
- Biết cách thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lợng và áp
dụng vào giải toán.
B. Đồ dùng dạy học:
- Cân đĩa và cân đồng hồ cùng với các quả cân và các gói hàng nhỏ để cân.
C. Các hoạt động dạy học:
I. Kiểm tra bài cũ : - Đọc bảng nhân 9 (9HS)
-> HS + GV nhân xét
II. Bài mới:
1. Giớ thiệu về gam và các ký hiệu viết tắt của gam và mối quan hệ của gam và ki lô gam.
- Hãy nêu đơn vị đo lờng đã học. -> HS nêu kg
- GV: Để đo khối lợng các vật nhẹ hơn 1 kg
ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn đó là gam.
+ Gam là 1 đơn vị đo khối lợng gam viết tắt
là g. - HS chú ý nghe
1000g = 1 kg -> Vài HS đọc lại.
- GV giới thiệu quả cân thờng dùng - HS quan sát
- GV giới thiệu cân đĩa, cân đồng hồ
- GV cân mẫu cho HS quan sát gói hàng
nhỏ bằng hai loại cân đều ra cùng một kết

quả.
-> HS quan sát
2. Hoạt động 2: thực hành
a) Bài 1 + 2: Củng cố về gam
* Bài 1 (65): Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cu BT
- GV cho HS quan sát tranh vẽ cân hộp đ-
ờng
+ Hộp đờng cân nặng bao nhiêu? -> Hộp đờng cân nặng 200g
+ Ba quả táo cân nặng bao nhiêu gam? -> Ba quả táo cân nặng 700g
+ Gói mì chính cân nặng bao nhiêu gam? -> Gói mì chính cân nặng 210g.
+ Quả lê cân nặng bao nhiêu gam? -> Quả lê cân nặng 400g
-> GV nhận xét từng câu trả lời.
* Bài 2 (66):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV cho HS quan sát hình vẽ trong SGK -> HS quan sát hình vẽ -> trả lời.
+ Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu gam -> Quả đu đủ cân nặng 800g
+ Bắp cải cân nặng bao nhiêu gam? -> Bắp cải cân nặng 600g.
-> GV nhận xét.
* Bài 3 (66):
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- Củng cố cộng, trừ, nhân, chia kèm theo
Năm học 2013 - 2014
122
giáo án lớp
đơn vị tính là gam.
- GV yêu cầu HS thực hiện bảng con - HS làm vào bảng con
163g + 28g = 191g

42g - 25g = 17g
50g x 2g = 100g
96 : 3 = 32g
- GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
c) Bài 4 + 5: Giải bài toán có lời văn kèm
danh số là gam
* Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu BT - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm
- GV theo dõi HS làm bài.
Bài giải
Trong hộp có số gam sữa là.
455 - 58 = 397 (g)
Đ/S: 397 (g)
- > GV nhận xét
* Bài 5: Gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV gọi HS nêu cách làm - 1 HS neu cách làm
- Yêu cầu HS làm vào vở. - HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm
- GV theo dõi HS làm bài Bài giải
Có 4 túi mì chính cân nặng là.
210 x 4 = 480 (g)
Đ/S: 480 (g)
- GV nhận xét -> HS nhận xét
III. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại nội dung bài học - 1 HS nêu
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài mới
* Đánh giá tiết học
Tiết 3 Chính tả:
vàm cỏ đông

I. Mục tiêu: Rèn luyện kỹ năng viết chính tả
1. Nghe viết chính tả, trình bày rõ ràng, đúng thể thơ bảy chữ 2 khổ thơ đầu của bài
Vàm Cỏ Đông.
2. Viết đúng một số từ có vần khó (ít/ uýt). Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chứa
âm đầu hoặc thanh dễ lẫn (s/ d/gi) hoặc (thanh hỏi/ thanh ngã).
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2.
Năm học 2013 - 2014
123

×