Tải bản đầy đủ (.pdf) (30 trang)

Bài giảng thống kê y tế bài 1 y tế công cộng đồng tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (294.94 KB, 30 trang )

5/29/2014 1
Thống kê Y tế
Lớp CN YTCC Đồng Tháp
5/29/2014 2
Kinh nghiệm
• Chia sẻ
5/29/2014 3
Mục tiêu
• Hiểu được vai trò và ứng dụng của Thống
kê Y tế
• Phân biệt được các loại biến số
• Lựa chọn, tính toán và giải thích được các
số thống kê tóm tắt
• Tính toán và giải thích được khoảng tin
cậy
• Hiểu nguyên lý và thực hiện được các
kiểm định thống kê cơ bản
5/29/2014 4
Phương pháp
• Lý thuyết và thực hành
• Đánh giá:
– Kiểm tra: 02 bài
– Thi hết môn
• Tài liệu:
– Thống kê cơ bản
– Bài giảng
“Luôn nghĩ về ứng dụng thực tế của các bài học”
5/29/2014 5
Bài 1: Thống kê Y tế
• Mục tiêu
– Hiểu được vai trò và ứng dụng của Thống kê


Y tế
– Phân biệt được các loại biến số
– Lựa chọn được cách trình bày phù hợp
5/29/2014 6
Thống kê y tế
• Thống kê là gì?
– Thu thập, tóm tắt, trình bày và phân tích số
liệu
– Suy luận từ mẫu nghiên cứu  quần thể
5/29/2014 7
Ví dụ 1
• Thể lực của sinh viên lớp K2 như thế nào?
– Thể lực: BMI
– Thực hiện trên 14 học viên
– Kết quả:
24,4 30,4 21,4 25,1 21,3 23,8 20,8
22,9 23,2 21,1 23,0 20,6 26,0 20,9
– Báo cáo như thế nào?
5/29/2014 8
Ví dụ 1 (tt)
• Báo cáo:
– Trung bình BMI là 23.21
– Độ lệch chuẩn là 2.7
được hiểu như thế nào?
Làm thế nào để kết luận
cho toàn thể lớp?
Thống

mô tả
Thống


suy
luận
5/29/2014 9
Quần thể và mẫu
“Suy luận kết quả từ mẫu vào quần thể là một vai trò
quan trọng của thống kê”
5/29/2014 10
Quần thể và mẫu (tt)
• Quần thể
– Là một tập hợp các cá thể mà người nghiên cứu quan tâm và
tìm kiếm những giá trị đặc tính của quần thể đó:
+
Quần thể dân cư VN.
+ Quần thể trẻ em dưới 5 tuổi của Hải dương
• Mẫu
– Là một phần của quần thể được NC và từ đó đưa ra những kết
luận, suy luận về quần thể đó.
5/29/2014 11
Hai lĩnh vực của TK
• Thống kê mô tả
– Các con số, vấn đề được mô tả dựa trên các giá trị thống kê
như: trung bình, trung vị, mode, tổng số, khoảng, độ lệch chuẩn,
tỉ lệ
– Trình bày các kết quả dựa trên các bảng biểu và đồ thị.
• Thống kê suy luận
– Dựa trên các con số từ một mẫu để cung cấp các giá trị khái
quát, suy luận về quần thể.
5/29/2014 12
Ví dụ 2

• Mô tả các đặc điểm của bệnh nhân cao
HA ở huyện Tam Nông?
5/29/2014 13
Ví dụ 2 (tt)
• Các đặc điểm:
– Tuổi
– Giới tính
– Chỉ số khối cơ thể BMI
– Mức độ cao HA: độ I, độ II, độ III
– Loại điều trị
– Chế độ ăn uống
– ….
Các đặc điểm/đặc tính này được gọi là biến số (variable)
Đo
lường
như
thế
nào?
5/29/2014 14
Biến số
• Là đặc điểm của một người, một vật hoặc một hiện
tượng có thể nhận những giá trị khác nhau. Các giá trị
này có thể ở dưới 2 dạng:
– Số (vd: tuổi)  BIẾN ĐỊNH LƯỢNG
• Biến định lượng rời rạc: giá trị số nguyên
– Ví dụ: số lượng người trong gia đình…
• Biến định lượng liên tục: sử dụng thập phân
– Ví dụ: cân nặng, chiều cao…
– Đặc tính (vd: giới tính)  BIẾN ĐỊNH TÍNH
• Định danh

• Nhị phân
• Thứ bậc
5/29/2014 15
Biến định tính
Dạng Khái niệm Ví dụ
Định
danh
Chỉ là một dạng liệt kê. Số liệu
không thể sắp xếp theo thứ tự
Quê quán:
1 Hải Dương, 2 Bắc Ninh,
3 Hà Nội
Thứ
bậc
Giá trị của biến được sắp xếp
theo thứ bậc cao thấp
Tình trạng kinh tế:
1 Giàu
2 Trung bình
3 Nghèo
Nhị
phân
Biến chỉ có 2 giá trị Giới tính:
1 Nam
2 Nữ
5/29/2014 16
Ví dụ 2 (tt)
• Loại biến số gì?
– Tuổi
– Giới tính

– Chỉ số khối cơ thể BMI
– Mức độ cao HA: độ I, độ II, độ III
– Loại điều trị
– Chế độ ăn uống
5/29/2014 17
Tại sao phải quan tâm đến loại biến số?
• Rất quan trọng trong việc quyết định các
phân tích thống kê phù hợp.
• Ví dụ:
– Biến định lượng:
• Mô tả bằng số trung bình, trung vị, độ lệch
chuẩn…
– Biến định tính:
• Mô tả bằng số tỷ lệ
5/29/2014 18
Trình bày số liệu
• Bước đầu tiên của phân tích là tổng kết số liệu 
dễ hiểu số liệu hơn
0
5
10
15
20
25
30
<5 5-10 11-20 21-30 31-40 >41
Nhóm tuổi
Tần số
5/29/2014 19
Trình bày số liệu

• Trình bày:
– Dạng bảng
• Bảng phân phối tần số
– Dạng biểu đồ, đồ thị
• Biểu đồ cột rời
• Biểu đồ hình bánh
• Biểu đồ cột liền, đa giác tần số
5/29/2014 20
Ví dụ 3
• NC trên 325 đối tượng, trong đó nam là 150
người, nữ là 175 người
– Các giá trị 150, 175 được gọi là gì?
– Các giá trị 150/325=46,15%,175/325=53,85% được
gọi là gì?
– Làm thế nào trình bày các số liệu đó?
5/29/2014 21
Ví dụ 3 (tt)
Tỷ lệ nam nữ trong NC
46.15
53.85
42
44
46
48
50
52
54
56
Nam Nữ
Tỷ lệ nam nữ trong NC

46.15
53.85
Nam
N

Biểu đồ cột rời Biểu đồ hình bánh
5/29/2014 22
Ví dụ 4
• Số liệu Hemoglobin ở 70 phụ nữ
• Làm thế nào để tổng kết số liệu này cho dễ hiểu?
5/29/2014 23
Ví dụ 4 (tt)
Số PN thiếu máu (Hb<12g%) là bao nhiêu, tỷ lệ là bao nhiêu?
5/29/2014 24
Ví dụ 4 (tt)
5.7= 1.4+4.3
5/29/2014 25
Ví dụ 4 (tt)
Tỷ lệ các mức Hemoglobin của phụ nữ
1.4
4.3
20.05
27.1
20.05
18.6
7.1
1.4
0
5
10

15
20
25
30
8- 9- 10- 11- 12- 13- 14- 15-15.9
Sử dụng biểu đồ nào?
Có nên dùng biểu đồ hình bánh không?
Biểu đồ cột liền

×