Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bài giảng dân số và phát triển bài 2 ths nguyễn thành nghị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (413.6 KB, 29 trang )

1
Mức chết và Các yếu tố ảnh h-ởng:
Phần I: Các chỉ báo cơ bản
Bộ môn Dân số
Tr-ờng Đại học Y Tế Công Cộng, 2008
2
Mục tiêu
1.Biết cách tính một số chỉ số đánh giá mức
chết,
2.Trình bày đ-ợc ph-ơng pháp chuẩn hóa tỷ
suất chết thô
3
Những nội dung chính
- Khái niệm và cách tính một số chỉ số đánh giá
mức chết, số liệu minh hoạ,
- Ph-ơng pháp chuẩn hoá
4
Khái niệm
Chết: mất đi vĩnh viễn tất cả những biểu hiện
sống tại một thời điểm nào đó sau khi đã có sự
kiện sinh sống xảy ra ( WHO)
5
Khái niệm
Một sự kiện sinh sống: sự lấy ra từ cơ thể
ng-ời mẹ một sản phẩm sau thời gian thai
nghén mà không chú ý đến độ dài thời gian
mang thai, và sau khi tách biệt khỏi cơ thể
của ng-ời mẹ, sản phẩm này có biểu hiện
của sự sống nh- là hơi thở, nhịp đập của trái
tim, hoặc nhng cử động tự nhiên của bắp
thịt


6
Một số chỉ số về mức chết
1. Tỷ suất chết thô (Crude Death Rate - CDR):
D: tổng số chết trong năm
P: dân số trung bình (hay giữa kỳ)
Việt Nam 2006, CDR 5,3%o: trong năm 2006, Trung bình cứ
1000 ng-ời dân có khoảng 5 ng-ời chết.
CDR bị ảnh h-ởng bởi cơ cấu tuổi do vậy CDR của một số
n-ớc phát triển cao hơn CDR của một số n-ớc đang phát
triển. Dùng ph-ơng pháp chuẩn hoá theo tuổi để so sánh
CDR =
D
x 1000
P
7
2. Tỷ suất chết đặc tr-ng theo tuổi (Age
Specific Death Rate - ASDR)
D
x
: tổng số chết ở nhóm tuổi x trong năm
P
x
: dân số trung bình ở nhóm tuổi x trong năm
Không bị ảnh h-ởng bởi cơ cấu tuổi
Dùng so sánh tử vong giữa các lứa tuổi
Dùng so sánh tử vong của cùng lứa tuổi qua các
thời kỳ và/hoặc giữa các dân số
Dùng chuẩn hoá tỷ suất chết thô, tính bảng sống
ASDR =
D

x
x 1000
P
x
8
Tû suÊt chÕt ®Æc tr-ng theo tuæi: ViÖt Nam
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
0 1 2 3 4 '5-9 '10-14 15-19 20-24 25-29 30-34 35-39 40-44 45-49 50- 54 55-59 60-64 65- 69 70-74 75-79 80-84 85+
ASDR (phÇn ngh×n)
C¶ hai giíi Nam N÷
nguån: GSO - Population & Housing Census 1999 (2001)
9
3. Tỷ suất chết TE d-ới 1 tuổi (Infant Mortality Rate IMR)
D
0
: tổng số chết TE d-ới 1 tuổi trong năm
B: tổng số trẻ sinh sống trong cùng năm
Thực chất là tỷ số
Dùng đánh giá tình trạng sức khoẻ của một dân số, đặc
biệt phụ nữ, trẻ em

Là chỉ số ảnh h-ởng tuổi thọ trung bình
Nhạy cảm với những thay đổi về điều kiện kinh tế xã hội
IMR =
D
0
x 1000
B
10
Tû suÊt chÕt trÎ em d-íi 1 tuæi (IMR),
ViÖt Nam 1960-1999
nguån: WB Vietnam – Vietnam Growing Healthy: A Review of the Health Sector (2001)
11
Tỷ suất chết TE d-ới 1 tuổi (IMR) và tỷ suất chết
thô (CDR) của Việt Nam theo vùng sinh thái
(phần nghìn)
nguồn: GSO: Results of 3% sample survey Population & Housing Census -1999
26 .5
40 .8
58 .3
37 .0
40 .6
64 .4
23 .6
38 .0
5.1
6.4
7.0
6.7
6.4
8.7

4.5
5.0
36 .7
5.6
0
10
20
30
40
50
60
70
Đồng bằng
sông Hồng
Đông Bắc Tây Bắc Bắc Trung
bộ
Duyên hải
miền
Trung
Tây
Nguyên
Nam bộ Đồng bằng
sông Cửu
long
Cả n-ớc
IM R CDR
12
4. Tỷ suất chết đặc tr-ng theo nguyên nhân (Cause-
specific mortality rate )
Dc: tổng số chết do 1 nguyên nhân nhất định trong năm

P: dân số TB năm
Th-ờng rất thấp vì vậy tính trên 100.000 dân
Nguyên nhân chết thay đổi theo thời gian (quá độ dịch tễ)
Theo dõi nguyên nhân chết theo thời gian, hoặc giữa các
dân số
D
c
x 100.000
P
13
5. Chết mẹ: chết của bà mẹ trong khi có thai hoặc trong
vòng 42 ngày sau khi đình chỉ thai nghén.
- không phân biệt tuổi thai, vị trí có thai
- do bất kỳ nguyên nhân nào gây ra hoặc nặng lên bởi
tình trạng thai nghén hoặc do quan lý thai nghén, trừ
tai nạn (chấn th-ơng)
MMR=
D
m
x 100.000
B
D
m
: tổng số chết mẹ trong năm
B: tổng số sơ sinh sống trong năm
Nói lên mức độ nguy hiểm của thai nghén với tai biến sản khoa
5.1 Tỷ số chết mẹ (Maternal Mortality Ratio MMR)
14
5.2 Tỷ suất chết mẹ (Maternal Mortality Rate)
D

m
: tổng số chết mẹ trong năm
P
15-49
: tổng số phụ nữ tuổi sinh đẻ (15-49)
Nói lên cả mức độ nguy hiểm của thai nghén với tai biến
sản khoa và tần số xuất hiện.
Trên thực tế hay dùng tỷ số chết mẹ (số chết mẹ trên 100.000 trẻ đẻ
sống) nh-ng th-ờng đ-ợc gọi là tỷ suất chết mẹ.
=
D
m
x 1000
P
15-49
15
Ph-ơng pháp chuẩn hoá theo tuổi
Nguyên tắc: biến các tỷ suất chết thô của các dân số
có cấu trúc tuổi khác nhau thành các tỷ suất t-ơng
ứng với cùng cơ cấu tuổi.
ý nghĩa: so sánh tỷ suất chết theo thời gian/giữa các
dân số.
SCDR
A
, SCDR
B
: Tỷ suất chết thô đã đ-ợc qui
chuẩn của dân số A và dân số B.
: Tỷ suất chết đặc tr-ng theo tuổi
của dân số A và B

A
x
ASDR
B
x
ASDR
S
x
P
Số dân trung bình trong độ tuổi x của dân số
đ-ợc chọn làm chuẩn
16
Ph-ơng pháp chuẩn hoá theo tuổi
1. Ph-ơng pháp trực tiếp (Direct Standardization Death
Rate DSDR)
- Đơn giản, dễ tính toán, dễ hiểu
- Tỷ suất chết theo tuổi của các dân số cần nghiên cứu
đ-ợc áp dụng cho 1 dân số chung (dân số chuẩn).
Có thể chọn 1 trong những DS cần nghiên cứu làm DS chuẩn
hoặc lấy cấu trúc tuổi trung bình từ tất cả các DS cần nghiên
cứu làm chuẩn
xxx
x
x
x
PASDRD
P
D
ASDR .








0
0
.
x
x
x
x
x
P
PASDR
P
D
CDR
17
1. Ph-¬ng ph¸p trùc tiÕp (Direct Standardization Death
Rate DSDR)


























0
0
0
0
0
0
x
S
x
S
x
x
S

x
S
x
x
S
x
S
x
x
A
x
x
S
x
S
x
x
A
x
A
P
PASDR
PASDR
PASDR
P
PASDR
SCDR
S
S
x

x
S
x
S
x
x
A
x
CDR
PASDR
PASDR









0
0
=
sè tr-êng hîp dù b¸o trong ds nghiªn cøu
sè tr-êng hîp quan s¸t ®-îc trong ds chuÈn
S
CDR
S
S
S

S
x
x
A
x
S
S
S
x
x
S
x
S
S
x
x
A
x
CDR
CDR
PPASDR
CDR
PPASDR
PPASDR












/
/
/
0
0
0



18
Ph-¬ng ph¸p chuÈn ho¸ theo tuæi
VÝ dô ph-¬ng ph¸p trùc tiÕp:








0
0
x
S
x

S
x
x
B
x
B
P
PASDR
SCDR








0
0
x
S
x
S
x
x
A
x
A
P
PASDR

SCDR
Nhãm tuæi
§Þa ph-¬ng A §Þa ph-¬ng B
Sè d©n
trung b×nh
(ng-êi)
Sè chÕt
(ng-êi)
ASDR
(%o)
Sè d©n
trung b×nh
(ng-êi)
Sè chÕt
(ng-êi)
ASDR
(%o)
TTDS
CNT
*
(%)
0 - 19
20 - 59
>60
5000
4000
1000
50
52
14

10
13
14
3000
5000
2000
24
65
32
8
13
16
30
50
20
Tæng sè 10000 116 11,6 10000 121 12,1 100
*
TTDSCNT: Tû trọng d©n sè c¸c nhãm tuæi
oxCDR
A
%6,111000
000.10
116

oxCDR
B
%1,121000
000.10
121


19
Ph-¬ng ph¸p chuÈn ho¸ theo tuæi
Chän d©n sè B lµm chuÈn, ta cÇn tÝnh l¹i CDR cña A theo cÊu tróc
tuæi cña B:





B
x
B
x
A
x
A
P
PASDR
SCDR
(0.01  0.3) + (0.013  0.5) + (0.014  0.2) = 0.0123
CDR qui chuÈn cña A lóc nµy lµ 0.0123
20
Chuẩn hoá IMR
IMR =
D
0
x 1000
B
D0 Số trẻ em dưới 1 tuổi chết trong năm
B0 Số trẻ sinh sống trong cùng năm

F0G0 biểu thị số trẻ em sinh năm
1996 (B0)
E0 F0 biểu thị số trẻ em sinh năm
1995 (B-1)
21
• Theo cách biểu diễn trên, ta có số trẻ em
chết dưới 1 tuổi năm 1996 sẽ là:
Do= FoE1F1Go (số sinh 95 và 96)
• Vì vậy cần điều chỉnh tuỳ số liệu:
– Điều chỉnh cả tử và mẫu số:
– Điều chỉnh tử số
– Điều chỉnh mẫu số
22
Lược đồ Lexis
• Khái niệm: là cách biểu thị bằng hình học mối quan hệ
giữa một hiện tượng dân số với những sự kiện thực hiện
hiện tương ấy.
• Hiện tượng dân số: Sinh, chết, di dân đi, kết hôn, ly hôn,
áp dụng biện pháp tránh thai
• Hiện tượng dân số “hấp thụ” (absorbing state): các hiện
tượng mà khi xảy ra sẽ không thể chuyển lại chính trạng
thái đó nữa. Ví dụ: chết, độc thân chưa lấy chồng, hoặc kết
hôn lần 1, ly hôn lần 1,…
• Hiện tượng dân số “tạm thời” (transient state): các hiện
tượng mà khi xảy ra có thể chuyển đổi thành trạng thái
khác và có thể quay lại trạng thái ban đầu một lần nữa. Ví
dụ kết hôn, ly hôn
23
• Vẽ lược đồ Lexis
– Cấu tạo ô vuông cạnh là tuổi và năm theo dõi

– Mỗi đường chéo 45 độ, biểu thị một cá thể, gọi
là đường sống (life line): Từ khi sinh ra, hoặc
bắt đầu, đến khi chết hoặc kết thúc theo dõi.
– Ví dụ:
• Người 1, sinh giữa năm 2000, đến hết 2003 còn
sống = theo dõi 3,5 năm đến hết thời gian theo dõi
• Người 2, sinh ra đầu năm 2002 và chết giữa năm
2003 = theo dõi được 1,5 năm đến khi sự kiện chết.
24
Lược đồ Lexis
4
§-êng sèng
3
2
1
0
2000 2001 2002 2003 N¨m
Tuæi
45
0
2
1
25
Ứng dụng lược đồ lexis
• Phân tích các hiện tượng dân số trên lược đồ
Lexis, có thể thấy trực quan và tính toán số năm-
người sống
• Từ đó tính được khả năng sống sót của một đoàn
hệ (corhot) từ tuổi x đến x+n chẳng hạn.
• Lược đồ Lexis được còn được áp dụng trong tính

toán tỷ suất chết trẻ em dưới 1 tuổi theo tỷ trọng
trẻ em chết của 2 năm liên tiếp

×