Tải bản đầy đủ (.pptx) (23 trang)

Bài thuyết trình Vùng văn hóa Trường Sơn Tây Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.45 MB, 23 trang )

Địa văn hóa các dân tộc Việt Nam


Vùng văn hóa
Trường Sơn - Tây Nguyên


Nội dung

I
II
III

• Cơ sở hình thành.
• Đặc trưng văn hóa.
• Biểu tượng văn hóa của vùng


I.Cơ sở hình thành
1.Đặc điểm tự nhiên.
1.1.Vị trí địa lý.
- Bao gồm:
5 tỉnh Tây Nguyên: Kon Tum, Gia Lai, Đắc Lắk,
Đắc Nông, Lâm Đồng.
Vùng núi các tỉnh Thừa Thiên- Huế, Quảng
Nam.
Các khu vực kế cận thuộc vùng núi Quảng Ngãi,
Bình Định, Khánh Hịa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
- Giáp Lào và Campuchia



1.2. Địa hình.
- Địa hình cao nguyên xếp tầng.
- Địa hình dốc từ Đơng sang Tây thoải dần.
- Các dạng địa hình chính:
+ Vùng núi.
+ Cao ngun, sơn ngun.
+ Thung lũng.


1.3.
Khí
hậu

Nhiệt
đới
cận
xích
đạo.

Mùa
mưa.

Mùa
khơ,
nóng.


1.4. Đất.
- Tập chung nhiều nhất là
đất đỏ bazan và đất feralit

đỏ vàng.

1.5.Nước.
- Là nơi bắt nguồn của các con sông lớn như: sông
Đồng Nai, sông Ba, sông Xêxan,…
+ Hệ thống sông chảy về biển Đông: sông Ba, sông
Đồng Nai,…
+ Hệ thống sông chảy về sông MêKông: sông Xêxan,
sông Sêrêpôk


1.6. Khống sản.

1.7. Rừng.

- Chủ yếu là bơxit.
=> Có giá trị phát triển cơng nghiệp
luyện kim màu.

- Có diện tích rừng khá lớn, nhưng hiện
nay đang bị thu hẹp dần.


1.8. Tài nguyên du lịch.
- Có nhiều phong cảnh thiên nhiên đẹp (Đà Lạt, vườn quốc gia Yok Đôn, biển Hồ,
…)
+ khí hậu mát mẻ => phát triển du lịch sinh thái


Thuận lợi


Khó khăn

- Thuận lợi giao lưu văn hóa, kinh tế
giữa các vùng và giữa các nước trong
tiểu vùng sông Mêkơng.
- Có ý nghĩa chiến lược trong quốc
phịng- an ninh.
- Thích hợp trồng cây ăn quả, cây CN dài
ngày như: cà phê, hồ tiêu, cao su,…
- Phát triển công nghiệp luyện kim màu,
thủy điện.
- Phát triển du lịch.

- Thiếu nước về mùa khơ.
- Diện tích rừng ngày càng thu hẹp, cháy
rừng.
- Đất thối hóa, diện tích đất trống đồi
trọc tăng.


2.Dân cư- Dân tộc ( hơn 20 dân tộc ).
Ngôn ngữ Môn- Khơme: Xơ Đăng, Mnông, Mạ, Xtiêng.
Ngôn ngữ Nam Đảo: Êđê, Giarai.
Phân bố dân cư các tộc người: hình thành nên 4 nhóm
+ Nhóm Katu – Bru (nói ngơn ngữ Môn- Khơme): vùng núi nam Trường Sơn (Bru, Katu, Ti).
+ Nhóm Bana – Xơ Đăng (Bana bắc): bắc Tây Ngun (Gialai, Kon Tum).
+ Nhóm Mnơng - Mạ (Bana nam): nam Tây Nguyên (Lâm Đồng và lân cận).
+ Nhóm Nam Đảo: sống xen giữa nhóm Bana bắc và nam, cư trú chủ yếu ở trung tâm Tây
Nguyên (Đắc Lắc).

Các tộc người bản địa sinh sống lâu đời ở TS - TN, 4 vùng phân bố 4 nhóm tộc người nói trên
đã có ảnh hưởng tới sắc thái địa phương của vùng văn hóa Tây Nguyên.
-Cuối TK XIX đầu TK XX đến nay, người Việt di cư lên Tây Nguyên ngày càng đông(chiếm 50%
tổng số dân cư) => Tạo nên vùng xen cư giữa các dân tộc bản địa, người Việt và các nhóm tộc
người ở nơi khác đến.
Trừ những tộc người di cư đến, thành phần tộc người ở TS - TN khá phức tạp.


3. Đặc điểm kinh tế.
- Sản xuất nông nghiệp: ruộng bậc thang, nương rẫy ( kỹ thuật canh tác đơn giản),
ruộng nương.
- Trồng trọt: cây lương thực ( lúa, ngô, săn,…), cây CN ( cà phê, cao su, tiêu,…),
cây ăn quả.
- => Hình thành những vùng chuyên canh cây ăn quả, cây CN.
- Chăn nuôi: nhỏ lẻ, manh mún, phân tán trong các hộ gia đình.
-Săn bắt và thuần dưỡng voi.
- Thủ công nghiệp: dệt thổ cẩm, làm cối gỗ, đán lát mây tre, sản xuất rượu cần,
gốm…
- Trao đổi: + Campuchia, Lào.
+ Trung Bộ.


4. Đặc điểm xã hội.

Cơ cấu xã
hội

Cơ sở xây
dựng xã hội


• Cơ cấu cơng xã láng giềng
kiểu bn, bon, play (làng).
• Gồm nhiều gia tộc phụ hệ hay
mẫu hệ, tàn dư gia đình lớn
cịn rõ nét ở nhiều tộc người.
• Cơng hữu và cộng đồng.
• Điều hành xã hội theo luật tục.


II. Đặc trưng văn hóa.
- Đứng ngồi ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ và văn hóa Trung Quốc.
- Nằm giữa vùng tranh chấp ảnh hưởng của quốc gia Chămpa và các
vương triều Campuchia.
- Bao gồm
VH vật chất.
VH tinh thần.


1.Văn hóa vật chất.
- Trang phục: thuộc loại chồng quấn, khố, váy mảnh (váy khơng khâu thành ống), tấm
chồng, các loại áo chui đầu, tấm chồng (Pơnxơ)…Màu chủ đạo là đỏ và đen.
- Trang trí trên cơ thể : xăm mình, cà răng, căng tai, đeo các loại vịng kể cả vòng ống
ở chân, tay và cổ => Vừa đẹp, vừa mang tính nghi lễ.
- Ẩm thực: thơm ngon, dân dã, đa dạng, phong phú.
- Nhà cửa:
+ Trường Sơn: nhà cơng cộng gơl, mái trịn khum mu rùa, đầu hồi trang trí con chim
thần mang phong cách Đơng Sơn.
+ Tây Nguyên: nhà Rông( nhà Rông trống và mái) dáng mái cao vút hình lưỡi rìu,
vượt hẳn lên trên các ngơi nhà sàn trong làng, trong nhà trang trí nhiều hình trạm khắc.
+ Trung và nam TN: nhà dài, mang hình dáng con thuyền, trên cột nhà và cầu thang

lên xuống trang trí hình cối, chày, nồi, mặt trăng, bầu sữa.
- Dụng cụ chứa, đựng: gùi (quai đeo qua vai).


2.Văn hóa tinh thần.
- Nếp sống nương rẫy.
- Tơn giáo, tín ngưỡng: quan niệm vạn vật có linh hồn, mọi vật xung quanh con
người đều có yang( hồn, thần).
- Lễ hội: lễ bỏ mả, lễ hội đâm trâu, nghi lễ cúng bến nước, lễ cầu no đủ và sức khỏe,

=> Khơng nhất thiết có nghi lễ là phải có hội, nghi lễ gắn chặt với sản xuất nông
nghiệp, nghi thức quan trọng là hiến sinh.
- Văn học: tự sự trường thiên( sử thi), hình thức “lời nói vần”, huyền thoại suy
nguyên nguồn gốc loài người, thần thoại.
- Âm nhạc: nhạc cụ gõ cồng chiêng, trống da, dàn chiêng, đàn đá; múa.
- Luật tục: các dân tộc Giarai, Êđê, Mnông, luật tục đã định hình, lưu truyền dưới
hình thức văn vần.


III. Biểu tượng văn hóa của vùng.
Văn hóa cồng chiêng.

Lễ hội đâm trâu.


Trang phục


Lễ bỏ mả


Nhà mồ


Ẩm thực

Gà sa lửa
Nai khô

Cơm lam

Rượu cần



×