Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

(Luận văn) quản trị rủi ro tín dụng tại các quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh bạc liêu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.07 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGƠ ANH CHƯƠNG

lu
an
n

va

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

to
gh

tn

TẠI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN

p

ie

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

d


oa

nl

w

do
u
nf

va

an

lu
ll

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.

ai

gm

@
an
Lu

TP. HỒ CHÍ MINH - NĂM 2018

n

va
ac
th
si


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HỒ CHÍ MINH

NGƠ ANH CHƯƠNG

lu
an
va
n


QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

tn

to
ie

gh

TẠI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN

p

TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU

d

oa

nl

w

do
u
nf

va


an

lu

LUẬN VĂN THẠC SĨ

ll

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng

m

oi

Mã số: 8 34 02 01

z
at
nh
z

m
co

l.
ai

gm

@


Người hướng dẫn khoa học: TS. HỒ CƠNG HƯỞNG

an
Lu

TP. HỒ CHÍ MINH – NĂM 2018

n

va
ac
th
si


TÓM TẮT
Thực hiện mục tiêu nghiên cứu trên cơ sở thực trạng rủi ro tín dụng và quản trị
rủi ro tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu để đề xuất
các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản trị, làm giảm thiểu rủi ro tín
dụng, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Quỹ tín dụng nhân dân. Đề tài đã
sử dụng phương pháp nghiên cứu thống kê mô tả, so sánh, phân tích để hệ thống
hố những vấn đề cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng, dựa trên cơ sở lý thuyết để
phân tích những đặc điểm cơ bản trong hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân và

lu

quản trị rủi ro tín dụng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu trong giai đoạn 2013- 2017, chỉ ra

an

n

va

các mặt hạn chế và nguyên nhân dẫn đến những hạn chế trong công tác quản trị rủi
tác quản trị rủi ro tín dụng, bao gồm các giải pháp trực tiếp liên quan đến nhận thức,

gh

tn

to

ro tín dụng trong giai đoạn này. Từ đó đề xuất những giải pháp để hồn thiện cơng

p

ie

xây dựng mơ hình, chính sách, chất lượng tín dụng, cán bộ, hệ thống thơng tin và

do

các giải pháp hỗ liên quan đến nguồn lực tài chính, kiểm tra, kiểm sốt và khoa học

nl

w

cơng nghệ. Ngồi ra, đề tài còn đề xuất các kiến nghị tới Ngân hàng Nhà nước trung


d

oa

ương, Ngân hàng Nhà Nước chi nhánh tỉnh Bạc Liêu và chính quyền địa phương
địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

ll

u
nf

va

an

lu

nhằm có các biện pháp hỗ trợ đến sự phát triển của các Quỹ tín dụng nhân dân trên

oi

m
z
at
nh
z
m
co


l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương

si


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: Ngô Anh Chương
Ngày sinh: 02 tháng 08 năm 1989
Quê quán: Bạc Liêu
Hiện đang công tác tại: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Bạc Liêu.
Là học viên cao học khoá XVIII (2016-2018) của Trường Đại học Ngân hàng
Thành phố Hồ Chí Minh.
Mã số học viên: 020118160019


lu

Tên đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa

an
n

va

bàn tỉnh Bạc Liêu”.

tn

to

Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60 34 02 01

p

ie

gh

Người hướng dẫn khoa học: TS. Hồ Công Hưởng

do

Luận văn này được thực hiện tại Trường Đại học Ngân hàng TP. Hồ Chí Minh.


nl

w

Tơi xin cam đoan luận văn này chưa từng được trình nộp để lấy học vị thạc sĩ

d

oa

tại bất cứ một trường đại học nào. Luận văn này là cơng trình nghiên cứu riêng của

an

lu

tác giả, kết quả nghiên cứu là trung thực, trong đó khơng có các nội dung đã được

va

công bố trước đây hoặc các nội dung do người khác thực hiện ngoại trừ các trích

u
nf

dẫn được dẫn nguồn đầy đủ trong luận văn.

ll


Tơi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những lời cam đoan của tơi.

oi

m

z
at
nh

TP. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 10 năm 2018
Tác giả

z
m
co

l.
ai

gm

@
Ngô Anh Chương

an
Lu
n

va

ac
th

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương

si


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành được luận văn thạc sĩ của mình, tơi xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc nhất tới TS. Hồ Công Hưởng - một người Thầy đã tận tụy, nhiệt tình hướng
dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi và luôn động viên, giúp đỡ cho tơi trong q trình
nghiên cứu. Đồng thời, tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể các thầy,
cô giảng viên của Trường Đại học Ngân hàng thành phố Hồ Chí Minh đã giảng dạy,
truyền đạt kiến thức và tạo điều kiện cho tơi hồn thanh tốt luận văn này.
Tôi xin cám ơn Ban Lãnh đạo, các đồng nghiệp công tác tại Ngân hàng Nhà

lu

nước chi nhánh tỉnh Bạc Liêu, các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu

an

Tơi cũng xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã luôn luôn động viên, cổ vũ, hỗ trợ

n

va


đã hỗ trợ tôi về tài liệu, số liệu để nghiên cứu,…

p

ie

gh

tn

to

tơi những lúc khó khăn để tơi có thể vượt qua và hoàn thành luận văn thạc sĩ này.

d

oa

nl

w

do

Xin trân trọng cảm ơn!

an

lu

ll

u
nf

va

Ngô Anh Chương

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

ac
th

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương

si


MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... i
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ............................................................................................. ii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................iii
PHẦN MỞ ĐẦU ....................................................................................................... iv
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... iv
2. Mục tiêu của đề tài ................................................................................................. v
2.1 Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... v

lu
an

2.2 Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... v

n

va

3. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ v

4.1 Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... vi

gh

tn

to

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................... vi

p

ie

4.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. vi

do

5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................... vi

nl

w

6. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................ vii

d

oa


7. Đóng góp của đề tài.............................................................................................. vii

an

lu

7.1 Ý nghĩa khoa học ............................................................................................... vii

va

7.2 Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................................ vii

u
nf

8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ......................................................................viii

ll

9. Bố cục luận văn ...................................................................................................... x

m

oi

Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN VÀ QUẢN TRỊ

z
at
nh


RỦI RO TÍN DỤNG .................................................................................................. 1
1.1 Tổng quan về Quỹ tín dụng nhân dân .................................................................. 1

z
gm

@

1.1.1 Khái niệm về Quỹ tín dụng nhân dân ............................................................... 1
1.1.2 Vai trị của Quỹ tín dụng nhân dân đối với nền kinh tế - xã hội ....................... 1

l.
ai

m
co

1.1.3 Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân .............................................................. 3
1.1.4 Những điểm giống và khác nhau của Quỹ tín dụng nhân dân và Ngân hàng

an
Lu

thương mại ................................................................................................................. 5

n

va
ac

th

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương

si


1.2 Rủi ro tín dụng ..................................................................................................... 6
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng .................................................................................. 6
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng .................................................................................... 8
1.2.3 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại các tổ chức tín dụng ......................... 8
1.2.4 Hậu quả của rủi ro tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân ............................ 10
1.2.5 Các chỉ số phản ánh rủi ro trong hoạt động tín dụng của Quỹ tín dụng nhân
dân ............................................................................................................................ 11
1.3 Quản trị rủi ro tín dụng....................................................................................... 15
1.3.1 Khái niệm về quản trị rủi ro tín dụng và sự cần thiết quản trị rủi ro tín dụng 15

lu

1.3.2 Những nội dung cơ bản trong quản trị rủi ro tín dụng .................................... 16

an
n

va

1.3.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng trong Quỹ tín dụng nhân
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................... 24


gh

tn

to

dân ............................................................................................................................ 22

p

ie

Chương 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC QUỸ TÍN

do

DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU GIA ĐOẠN 2013 – 2017

nl

w

.................................................................................................................................. 25

d

oa

2.1 Tổng quan về các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu ............... 25


an

lu

2.1.1 Giới thiệu về các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu ............. 25

va

2.1.2 Những đặc điểm cơ bản trong hoạt động của các Quỹ tín dụng nhân dân trên

u
nf

địa bàn tỉnh Bạc Liêu ............................................................................................... 29

ll

2.1.3 Cơ cấu tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai

m

oi

đoạn 2013 – 2017 ..................................................................................................... 36

z
at
nh


2.2 Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2013 – 2017 ....................................................................... 43

z
gm

@

2.2.1 Về nhận diện, phân loại rủi ro ......................................................................... 43
2.2.2 Về hoạt động phân tích và đánh giá rủi ro ...................................................... 48

l.
ai

m
co

2.2.3 Về kiểm sốt, khắc phục, phịng ngừa rủi ro................................................... 46
2.3 Đánh giá chung về công tác Quản trị rủi ro tín dung tại Quỹ tín dụng nhân dân

an
Lu

trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu. ....................................................................................... 55

n

va
ac
th


GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương

si


2.3.1 Những kết quả đạt được .................................................................................. 55
2.3.2 Những hạn chế ................................................................................................ 55
2.3.3 Nguyên nhân của những hạn chế tại các Quỹ tín dụng nhân dân tỉnh Bạc Liêu
.................................................................................................................................. 57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................... 59
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CƠNG TÁC QUẢN
TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI CÁC QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BẠC LIÊU ........................................................................................... 60
3.1 Phương hướng và mục tiêu quản trị rủi ro trong hoạt động của Quỹ tín dụng

lu

nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu......................................................................... 60

an
n

va

3.1.1 Phương hướng ................................................................................................. 60

tn


to

3.1.2 Mục tiêu .......................................................................................................... 61
3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân

gh

p

ie

dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu ................................................................................. 62

do

3.2.1 Nhóm giải pháp trực tiếp................................................................................. 62

nl

w

3.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ .................................................................................... 69

d

oa

3.3 Một số kiến nghị................................................................................................. 71


an

lu

3.3.1 Đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam......................................................... 71

va

3.3.2 Đối với Ngân hàng Nhà Nước – Chi nhánh Bạc Liêu .................................... 72

u
nf

3.3.3 Đối với chính quyền địa phương ..................................................................... 73

ll

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................... 74

oi

m

KẾT LUẬN .............................................................................................................. 75

z
at
nh

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................ 77


z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương

si


i

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HĐQT


Hội đồng quản trị

NHNN

Ngân hàng Nhà nước

NHNNVN

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

NHTM

Ngân hàng thương mại

QTDND

Quỹ tín dụng nhân dân

QTRRTD

Quản trị rủi ro tín dụng

TCTD

Tổ chức tín dụng

lu
an
n


va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll

u
nf

va

an

lu

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

GVHD: TS. Hồ Cơng Hưởng

HVHT: Ngơ Anh Chương

si



ii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu nguồn vốn hoạt động của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu năm 2017
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu huy động vốn phân theo thời hạn của các QTDND trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu năm 2017
Biểu đồ 2.3. Tốc độ tăng trưởng dư nợ của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
giai đoạn 2013 – 2017
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu tỷ trọng dư nợ cho vay phân theo kỳ hạn của các QTDND năm

lu
an

2017

n

va

Biểu đồ 2.5. Cơ cấu tín dụng các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2017
tỉnh Bạc Liêu năm 2013 - 2017

gh

tn

to


Biểu đồ 2.6. Cơ cấu tín dụng của các QTDND phân theo ngành kinh tế trên địa bàn

p

ie

Biểu đồ 2.7. Tỷ lệ nợ xấu của các QTDND trên địa bản tỉnh Bạc Liêu năm 2013 -

d

oa

nl

w

do

2017

ll

u
nf

va

an

lu

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương

si



iii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tỷ lệ trích lập dự phịng cụ thể đối với các nhóm nợ
Bảng 2.1. Tổng số thành viên của các QTDND tại Bạc Liêu năm 2013 – 2017
Bảng 2.2. Nguồn vốn hoạt động của các QTDND tại Bạc Liêu năm 2013 – 2017
Bảng 2.3. Kết quả huy động vốn của các QTDND phân theo thời hạn trên địa bàn
tỉnh Bạc Liêu năm 2013 – 2017
Bảng 2.4. Kết quả cho vay của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu năm 2013–
2017

lu

Bảng 2.5. Doanh thu từ các hoạt động dịch vụ khác của các QTDND trên địa bàn

an
n

va

tỉnh Bạc Liêu năm 2015 – 2017
đoạn 2013 – 2017

gh

tn

to


Bảng 2.6. Dư nợ phân theo kỳ hạn của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai

p

ie

Bảng 2.7. Cơ cấu tín dụng các QTDND tỉnh Bạc Liêu phân theo địa bàn năm 2013-

do

2017

nl

w

Bảng 2.8. Cơ cấu tín dụng của các QTDND phân theo ngành kinh tế trên địa bàn

d

oa

tỉnh Bạc Liêu năm 2013 - 2017

an

lu

Bảng 2.9. Cơ cấu tín dụng theo nhóm nợ các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc liêu


va

năm 2013 – 2017

m

tế năm 2015 – 2017

ll

u
nf

Bảng 2.10. Tình hình nợ xấu của các QTDND tỉnh Bạc Liêu phân theo ngành kinh

oi

Bảng 2.11. Tình hình trích lập dự phòng rủi ro của các QTDND trên địa bàn tỉnh

z
at
nh

Bạc Liêu giai đoạn 2013 - 2017

z
m
co

l.

ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương

si


iv

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quỹ tín dụng nhân dân (QTDND) là loại hình tổ chức tín dụng (TCTD) hợp
tác xã hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng, có địa bàn hoạt động chủ yếu ở
khu vực nơng thơn, hoạt động theo mơ hình kinh tế hợp tác, chủ yếu là huy động
vốn để cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho các thành viên của
mình. Tại Việt Nam mơ hình QTDND được hình thành theo phong trào hợp tác hóa
từ những năm 1960, trải qua nhiều sự thay đổi về tên gọi, loại hình hoạt động cũng


lu

như về cơ cấu tổ chức, các QTDND ngày càng hồn thiện và góp phần đáng kể

an
n

va

trong việc phát triển nông nghiệp, nông thôn theo định hướng của Đảng và Nhà
gian qua, cũng như ảnh hưởng từ các điều kiện bên ngoài, thay đổi cơ chế chính

gh

tn

to

nước Việt Nam. Tuy nhiên, trước những khó khăn chung của nền kinh tế trong thời

p

ie

sách, những tồn tại hạn chế trong nội bộ của QTDND đã làm ảnh hưởng khơng nhỏ

do

đến hoạt động của hệ thống QTDND nói chung và các QTDND trên địa bàn tỉnh


nl

w

Bạc Liêu nói riêng.

d

oa

Trong bất kỳ giai đoạn nào, hoạt động tín dụng luôn là một trong những hoạt

an

lu

động cốt lõi của các TCTD. Giữa bối cảnh cạnh tranh và hội nhập như hiện nay,

va

một trong những vấn đề đặt ra cho sự tồn tại và phát triển của một TCTD là khả

u
nf

năng quản trị rủi ro (đặc biệt là rủi ro tín dụng) một cách tồn diện và hệ thống.

ll


Vì vậy, việc phân tích, đánh giá cơng tác QTRRTD tại các QTDND là thực sự

m

oi

cần thiết, góp phần quan trọng làm giảm thiểu nguy cơ mất vốn từ các hoạt động

z
at
nh

cho vay của QTDND hiện nay cũng đang là mối quan tâm hàng đầu của các nhà
quản lý.

z
gm

@

Sự đóng góp của các TCTD vào quá trình đổi mới, tăng trưởng kinh tế là vơ
cùng to lớn, chính vì vậy, đảm bảo an toàn và nâng cao hiệu quả hoạt động của các

l.
ai

m
co

TCTD luôn được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNNVN) quan tâm, trong đó

có các QTDND - hoạt động theo nguyên tắc tự nguyện, tự chủ, tự chịu trách nhiệm

an
Lu

về kết quả hoạt động, thực hiện mục tiêu tương trợ giữa các thành viên sinh sống và

n

va
ac
th

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương

si


v

thực hiện các hoạt động sản xuất kinh doanh ở trong khu vực nông nghiệp, nông
thôn, một khu vực rất nhạy cảm và dễ bị tổn thương trước các điều kiện ngoại cảnh.
Từ những năm 2015 đến nay, nhiều QTDND liên tục bị Ngân hàng Nhà nước
(NHNN) thực hiện kiểm soát đặc biệt, nguyên nhân chủ yếu là do mất thanh khoản,
mất cân đối thu chi, nợ xấu tăng cao, cho vay sai quy định,…Việc này không chỉ
ảnh hưởng đến đời sống người dân mà còn ảnh hưởng chung đến nền kinh tế địa
phương. Do phạm vi hoạt động hạn chế và nguồn vốn nhỏ lẻ, uy tín khơng cao, các
QTDND dân còn gặp phải sự cạnh tranh từ các ngân hàng chuyên bán lẻ.

Vì vậy, để đảm bảo an toàn, nâng cao hiệu quả hoạt động của các QTDND,

lu

đặc biệt là nâng cao chất lượng công tác QTRRTD là điều hết sức cần thiết. Chính

an
n

va

vì vậy, tác giả chọn đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân
2. Mục tiêu của đề tài

gh

tn

to

trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu” để nghiên cứu làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sỹ.

p

ie

2.1 Mục tiêu tổng quát

do


Xây dựng một khung lý thuyết về quản trị rủi ro tín dụng, phân tích và đánh

nl

w

giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng của các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn

d

oa

tỉnh Bạc Liêu, rút ra những ưu điểm, tìm ra những hạn chế, chỉ ra những nguyên

an

lu

nhân của những hạn chế; đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm tăng cường công tác

u
nf

2.2 Mục tiêu cụ thể

va

quản trị rủi ro tín dụng tại các QTDND tỉnh Bạc Liêu.

ll


- Hệ thống những cơ sở lý luận cơ bản về QTDND và QTRRTQ.

m

oi

- Phân tích thực trạng QRRTD của QTDND tỉnh Bạc Liêu từ 2013 – 2017, chỉ

z
at
nh

ra những ưu điểm, hạn chế của công tác QTRRTD.
- Đưa ra những giải pháp và kiến nghị hồn thiện cơng tác QTRRTD tại các

z
l.
ai

gm

3. Câu hỏi nghiên cứu

@

QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

m
co


- Có những cơ sở lý luận chủ yếu nào về QTDND và QTRRTD?
- Thực trạng QTRRTD tại các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn

an
Lu

2013-2017 ra sao? Cơng tác QTRRTD có các tồn tại, hạn chế nào?

n

va
ac
th

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương

si


vi

- Có những giải pháp, kiến nghị gì nào nhằm hồn thiện cơng tác QTRRTD tại
các QTDND tỉnh Bạc Liêu?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: QTRRTD tại các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
4.2 Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi về không gian: đề tài nghiên cứu thực nghiệm tại 07 QTDND trên địa
bàn tỉnh Bạc Liêu, bao gồm: Vĩnh Hưng, Châu Hưng, Long Thạnh, Hộ Phịng, Vĩnh
Mỹ, Đơng Phú, Phước Long.

lu

Phạm vi về thời gian: đề tài nghiên cứu thực trạng QTRRTD đối trong giai

an
n

va

đoạn từ năm 2013 – 2017.
- Phương pháp nghiên cứu định tính cụ thể là các phương pháp: Nghiên cứu

gh

tn

to

5. Phương pháp nghiên cứu

p

ie

tổng hợp, thống kê,... được sử dụng trong luận văn nhằm sử dụng số liệu qua các


do

báo cáo, thống kê của các QTDND để phân tích, đánh giá; đi từ cơ sở lý thuyết đến

nl

w

cơ sở thực tiễn và phương pháp thống kê để giải quyết và làm sáng tỏ mục đích đặt

d

oa

ra trong luận văn là hồn thiện cơng tác QTRRTD tại các QTDND trên địa bàn tỉnh

an

lu

Bạc Liêu. Cụ thể, phương pháp thống kê, lượng hóa mơ tả nhằm tập hợp các số liệu

va

và đánh giá thực trạng để đưa ra cái nhìn tổng quan về thực trạng QTRRTD tại

u
nf

QTDND; đề xuất các giải pháp phù hợp với mục tiêu nghiên cứu của đề tài.


ll

- Phương pháp nghiên cứu định tính cịn bao gồm các phương pháp: Phân tích,

m

oi

so sánh nhằm đối chiếu, so sánh các số liệu, thông tin trong q khứ để tìm hiểu

z
at
nh

ngun nhân và có các định hướng, giải pháp, kiến nghị phù hợp nhằm góp phần
hồn thiện công tác QTRRTD tại QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

z
gm

@

6. Nội dung nghiên cứu

Nội dung nghiên cứu của luận văn tập trung vào 3 nội dung chính sau:

l.
ai


QTRRTD, mơ hình hoạt động của QTDND.

m
co

- Tham khảo và trình bày các lý thuyết, cơ sở lý luận cơ bản về tín dụng,

an
Lu
n

va
ac
th

GVHD: TS. Hồ Cơng Hưởng

HVHT: Ngơ Anh Chương

si


vii

- Thơng qua các số liệu tìm kiếm được phân tích, đánh giá thực trạng và cơng
tác QTRRTD tại các QTDND tỉnh Bạc Liêu, từ đó chỉ ra các nguyên nhân và hạn
chế.
- Dựa vào kết quả phân tích cơng tác QTRRTD, đánh giá những mặt hạn chế
và nguyên nhân của các hạn chế đó trong cơng tác này tại các QTDND, từ đó nhận
định đúng hơn về cơng tác QTRRTD của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

- Trên cơ sở kết quả phân tích đề xuất các giải pháp hồn thiện cơng tác
QTRRTD tại các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
7. Đóng góp của đề tài

lu

7.1 Ý nghĩa khoa học

an
n

va

Hiện tại mơ hình QTDND đang tồn tại và phát triển rất nhiều tại Việt Nam,
hoạt động cấp tín dụng do đặc thù từ mơ hình và trình độ quản lý. Đề tài này đóng

gh

tn

to

tuy nhiên hoạt động của các quỹ này còn tồn đọng rất nhiều rủi ro, nhất là trong

p

ie

góp cụ thể trong việc phân tích thực trạng cơng tác QTRRTD, tìm hiểu ngun nhân


do

của những tồn tại trong công tác QTRRTD trong hoạt động của QTDND trên địa
đề phù hợp.

d

oa

nl

w

bàn tỉnh Bạc Liêu trong giai đoạn 2013-2017, từ đó đề xuất giải pháp giải quyết vấn

an

lu

7.2 Ý nghĩa thực tiễn

va

- Luận văn cung cấp bằng chứng phân tích để làm rõ thực trạng cơng tác

u
nf

QTRRTD của các QTDND trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Từ đó đề xuất các giải pháp


ll

thực tiễn giúp hoạt động cấp tín dụng của các Quỹ này trở nên hiệu quả hơn, giảm

m

oi

thiểu rủi ro, đảm bảo an toàn hoạt động.

z
at
nh

- Bên cạnh đó có thể khẳng định QTRRTD là vấn đề hết sức quan trọng đối
với các QTDND nói riêng, và các TCTD khác nói chung.

z
gm

@

8. Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu

Trong q trình hồn thiện đề tài nghiên cứu tác giả đã tham khảo các cơng

m
co

l.

ai

trình nghiên cứu có liên quan sau:

- Pau R. Niven (2009) cho rằng nếu coi QTDND là một tổ chức tài chính vi

an
Lu

mơ thì để phát triển bền vững QTDND cần sự phát triển và cân bằng của 4 nhóm

n

va
ac
th

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương

si


viii

yếu tố cấu thành gồm: Khách hàng, các quy trình nội bộ, đào tạo và nhân viên, tài
chính của tổ chức. Trong đó, năng lực tài chính gồm: vốn tự có (chỉ tiêu CAR - tỷ lệ
vốn tự có so với tổng tài sản có); chất lượng tài sản cịn được hiểu là chất lượng nợ
hay chất lượng tín dụng (nợ xấu/tổng dư nợ; nợ quá hạn/tổng dự nợ; dự phịng rủi

ro/nợ xấu; khả năng đảm bảo thanh tốn - tỷ lệ tài sản có có thể thanh tốn ngay/tài
sản nợ phải thanh toán); tốc độ tăng của của tiền gửi so với tốc độ tăng của cho vay;
khả năng sinh lời của vốn tự có (ROE) và khả năng sinh lời của tài sản (ROA). Thẻ
điểm cân bằng đề cập đến khía cạnh tài chính như là thành phần quan trọng trong
hoạt động của TCTD, nó đặt ra các mục tiêu: tối thiểu hóa chi phí, nâng cao hiệu

lu

suất sử dụng tài sản, tăng doanh thu để gia tăng giá trị, đảm bảo đủ bù đắp chi phí

an
n

va

và có lợi nhuận, có cổ tức và có tích lũy thơng qua các quỹ trích lập, đảm bảo cho
- Lê Thị Huyền Diệu (2010) nghiên cứu về rủi ro tín dụng, các nguyên nhân,

gh

tn

to

TCTD ổn định và bền vững.

p

ie


dấu hiệu, chỉ tiêu phản ảnh rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của NHTM,

do

đồng thời hệ thống nội dung cơ bản của QTRRTD, trên cơ sở đó đưa ra các mơ hình

nl

w

quản lý rủi ro và điều kiện áp dụng. Luận án chỉ ra những lý thuyết cơ bản về quản

an

lu

ro và xử lý nợ.

d

oa

lý rủi ro tín dụng gồm: nhận biết rủi ro, đo lường rủi ro, quản trị rủi ro, kiểm soát rủi

va

- Nguyễn Đức Tú (2012) đã làm rõ cở sở lý luận về rủi ro tín dụng của

u
nf


NHTM, sự cần thiết phải quản lý rủi ro tín dụng, nội dung quản lý rủi ro tín dụng.

ll

Bên cạnh đó, tác giả cũng tìm hiểu kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của các

m

oi

ngân hàng như: Ngân hàng Phát triển Hàn Quốc, Ngân hàng Nova Scotia – Canada,

z
at
nh

Ngân hàng Citibank của Mỹ, Ngân hàng ING của Hà Lan, và ngân hàng KasiKom
của Thái Lan. Qua tìm hiểu công tác quản trị rủi ro của các ngân hàng trên, tác giả

z

Việt Nam.

l.
ai

gm

@


rút ra các kinh nghiệm trong công tác quản trị rủi ro tín dụng của các NHTMCP

m
co

- Nguyến Tuấn Anh (2012) áp dụng các quan niệm về mặt rủi ro tín dụng và
QTRRTD vào bối cảnh ngân hàng Việt Nam trong giai đoạn hội nhập kinh tế quốc

an
Lu

tế, Luận án đã đưa ra các dấu hiệu cơ bản để nhận biết rủi ro tín dụng Việt Nam,

n

va
ac
th

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương

si


ix

bao gồm nhóm các dấu hiệu phát hiện và cảnh báo sớm rủi ro và nhóm các yếu tố

nhận diện rủi ro, cũng như cách đo lường rủi ro tín dụng. Trên cở sở đó, Luận án đã
đề xuất mơ hình QTRRTD theo các quy tắc và chuẩn mực của ngân hàng hiện đại
đáp ứng yêu cầu phát triển ổn định, bền vững của ngành ngân hàng Việt Nam.
- Võ Thị Quý và Bùi Ngọc Toản (2013) cho thấy, để giảm rủi ro tín dụng
trong tương lai các NHTM cần xử lý và kiểm sốt tốt tình trạng rủi ro tín dụng ở
thời điểm hiện tại, đồng thời tăng cường quan hệ tín dụng với những khách hàng có
nền tảng kinh doanh cơ bản tốt và có tình hình tài chính lành mạnh. Việc gia tăng
các khoản tín dụng có chất lượng tốt sẽ góp phần làm tăng trưởng GDP cả nước, do

lu

đó cũng sẽ góp phần làm giảm rủi ro tín dụng của NHTM trong tương lai.

an
n

va

- Nguyễn Quang Hiện (2016) đưa ra các cơ sở lý luận về QTRRTD tại
trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCO Quân đội, từ đó đưa ra các giải pháp và

gh

tn

to

NHTM, kinh nghiệm QTRRTD của một số ngân hàng trên Thế Giới, phân tích thực

p


ie

kiến nghị tăng cường QTRRTD tại Ngân hàng TMCP Quân đội.

do

- Trần Thị Việt Thạch (2016) đưa ra những vấn đề cơ bản về QTRRTD theo

nl

w

hiệp ước Basel 2 tại NHTM, phân tích thực trạng rủi ro tín dụng và mức độ đáp ứng

d

oa

các chuẩn mực Basel 2 về QTRRTD tại Ngân hàng NN&PTNT, từ đó đưa ra giải

an

lu

pháp triển khai quản trị rủi ro theo hiệp ước Basel 2 tại Ngân hàng NN&PTNT.

va

Các cơng trình nghiên cứu nói trên của một số đề tài nghiên cứu khoa học,


u
nf

luận án tiến sĩ, bài viết khác có nghiên cứu về QTRRTD, về hoạt động của các

ll

Ngân hàng thương mại. Thông qua các luận án, luận văn và các bài nghiên cứu, tác

m

oi

giả có cách nhìn tổng qt hơn và có cơ sơ lý thuyết để nghiên cứu. Từ tổng quan

z
at
nh

cho thấy, có rất ít nghiên cứu về rủi ro tín dụng trong hoạt động của QTDND, các
nghiên cứu trước đây chỉ tập trung vào hệ thống ngân hàng Việt Nam, rất ít nghiên

z
gm

@

cứu đánh giá về các QTDND trên phạm vi một tỉnh, trong khi mỗi tỉnh và mỗi khu
vực có một đặc điểm riêng, lợi thế cạnh tranh khác nhau. Luận văn tiến hành với


l.
ai

dụng trong các QTDND mà mình quản lý.

m
co

mong muốn làm cơ sở cho các nhà quản lý nâng cao công tác quản trị rủi ro tín

an
Lu
n

va
ac
th

GVHD: TS. Hồ Cơng Hưởng

HVHT: Ngơ Anh Chương

si


x

9. Bố cục của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung chính luận văn gồm 3 chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận về Quỹ tín dụng nhân dân và Quản trị rủi ro tín dụng.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại các Quỹ tín dụng nhân dân trên
địa bàn tỉnh Bạc Liêu giai đoạn 2013 – 2017.
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại
các Quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
ll


u
nf

va

an

lu
oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va

ac
th

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương

si


1

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
VÀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

1.1 Tổng quan về Quỹ tín dụng nhân dân
1.1.1 Khái niệm về Quỹ tín dụng nhân dân
Theo luật các tổ chức tín dụng 2010, QTDND là tổ chức tín dụng do các pháp
nhân, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập dưới hình thức hợp tác xã để thực
hiện một số hoạt động ngân hàng theo quy định của Luật này và Luật hợp tác xã

lu

nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ nhau phát triển sản xuất, kinh doanh và đời

an

Các nước trên thế giới sử dụng rất nhiều tên gọi khác nhau để nói về loại hình


n

va

sống.

gh

tn

to

TCTD này, ví dụ: Quỹ nhân dân Desjardins (Québec- Canada), Ngân hàng hợp tác

p

ie

xã (CHLB Đức); Liên minh tín dụng (Mỹ); Quỹ Tiết kiệm và cho vay nông thôn

do

(Coote d’Ivoire); Quỹ Tiết kiệm và tín dụng nhân dân (Burkina Faso); Ngân hàng

nl

w

Nhân dân (Rwanda); Quỹ tiết kiệm và tín dụng làng (Mali); Quỹ tín dụng tương hỗ


d

oa

nơng nghiệp (Becnin),…

an

lu

Theo Hiệp hội Liên minh tín dụng quốc gia Hoa Kỳ (National Credit Union

va

Administration) thì Quỹ tín dụng là một định chế tài chính phi lợi nhuận được làm

u
nf

chủ và kiểm soát bởi các thành viên - đồng thời là những người sử dụng các dịch vụ

ll

của quỹ. Quỹ tín dụng phục vụ cho các nhóm người có cùng những đặc tính chung

m

oi

như có cùng nơi làm việc, cùng nơi cư trú, cùng học một trường hoặc cùng đi lễ ở


z
at
nh

một nhà thờ. Đó cũng là nơi an toàn thuận tiện để các thành viên gửi tiền tiết kiệm,
vay vốn và thực hiện các dịch vụ tài chính khác với giá cả hợp lý.

z
gm

@

1.1.2 Vai trị của Quỹ tín dụng nhân dân đối với nền kinh tế - xã hội
Qua q trình hoạt động, QTDND khơng những thể hiện vai trị của mình

l.
ai

m
co

trong tương trợ cộng đồng mà cịn góp phần tích cực phát triển kinh tế xã hội đối
với địa phương. QTDND ra đời đã góp phần cung cấp các dịch vụ tín dụng, ngân

an
Lu

hàng cho dân cư trên địa bàn. Bất kể người dân nào nếu là thành viên cũng sẽ được


n

va
ac
th

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương

si


2

hưởng các sản phẩm, dịch vụ của QTDND với tư cách vừa là thành viên vừa là
khách hàng. Qua hoạt động của QTDND, ý thức tiết kiệm và tích lũy của người dân
được nâng cao, vốn nhàn rỗi được huy động để đưa vào đầu tư phục vụ cho phát
triển sản xuất, mở rộng ngành nghề, dịch vụ, QTDND vừa quản lý một phần tài sản
của thành viên, vừa là nhà cung ứng vốn cho người dân trên địa bàn nên đảm bảo
tính ổn định của đầu tư lâu dài. Mặt khác, thông qua các hoạt động tư vấn hỗ trợ
cung cấp thơng tin của QTDND mà trình độ, nhận thức của người dân cũng được
nâng cao, nhiều tệ nạn như hụi họ, cho vay nặng lãi được hạn chế và bị đẩy lùi; ý
thức làm ăn, kinh doanh, sử dụng đồng vốn được cải thiện rõ rệt. Tính đến hết năm

lu

2017, cả nước có 913 QTDND (chưa tính Quỹ Trung ương và 24 Chi nhánh) hoạt

an

n

va

động với tổng nguồn vốn gần 7.000 tỷ đồng, tính trung bình là 7,6 là đồng/Quỹ, thu
vốn như vậy sẽ có ý nghĩa hết sức to lớn, tạo thêm nguồn lực mạnh mẽ hỗ trợ, thúc

gh

tn

to

hút trên 1 triệu thành viên. Ở thị trường nơng thơn với địa bàn của 1 xã thì lượng

p

ie

đẩy phát triển kinh tế xã hội ở địa phương.

do

Ở nhiều nơi, nhiều vùng nhờ có QTDND nên thành viên, các hộ gia đình có

nl

w

điều kiện xố đói giảm nghèo hiệu quả, hỗ trợ tích cực cho địa phương chuyển đổi


d

oa

cơ cấu vật nuôi, cây trồng trong nông nghiệp… Đây là những đóng góp to lớn đã

an

lu

được cấp uỷ, chính quyền và nhân dân ở nhiều nơi ghi nhận. Mặt khác, với tư cách

va

là một doanh nghiệp, QTDND đóng góp một cách đáng kể các khoản thuế hàng

u
nf

năm cho ngân sách địa phương, trực tiếp tham gia vào các chương trình phát triển

ll

kinh tế xã hội ở xã phường, hỗ trợ đắc lực nhất cho các hộ gia đình, các doanh

m

oi


nghiệp vừa và nhỏ một cách kịp thời, tạo ra nhiều việc làm và đóng góp vào tăng

z
at
nh

trưởng kinh tế. Thực tiễn những kết quả đạt được của các QTDND trong nhiều năm
qua khẳng định vai trị của hệ thống tín dụng hợp tác đối với địa bàn nông nghiệp,

z
gm

@

nông thôn: chính các QTDND là một yếu tố kinh tế quan trọng, góp phần nâng cao
đời sống, thu nhập của người dân ở các vùng nông thôn, đem lại ổn định trật tự

l.
ai

m
co

chính trị, xã hội trên địa bàn, tạo điều kiện cho phát triển kinh tế hộ gia đình.
Hoạt động của các QTDND khơng chỉ có ý nghĩa đơn thuần về mặt kinh tế mà

an
Lu

cịn có ý nghĩa xã hội to lớn. Ở những nơi có QTDND người dân sẽ có thuận lợi


n

va
ac
th

GVHD: TS. Hồ Cơng Hưởng

HVHT: Ngơ Anh Chương

si


3

hơn trong việc mở mang dịch vụ, ngành nghề, chuyển dịch cơ cấu cây trồng vật
nuôi, thực hiện các mục tiêu xã hội lớn như tạo công ăn việc làm, xố đói giảm
nghèo, ổn định tình hình trật tự kinh tế, chính trị, xã hội… Hiện nay ở nhiều vùng,
địa bàn, nhất là vùng sâu, vùng xa, hoặc kể cả nông thôn khi mà Nhà nước và các
TCTD Thương mại khác cịn gặp khó khăn khi tiếp cận đồng vốn đến với người dân
thì các QTDND lại tỏ ra phù hợp, bởi vì mơ hình QTDND đã phát huy được tinh
thần nội lực của người dân để tự giải quyết các khó khăn, vướng mắc của chính bản
thân họ, đồng thời thực hiện có hiệu quả các chương trình tiết kiệm, huy động tiềm
năng trong nhân dân để phục vụ cho đầu tư tại chỗ, tận dụng được nguồn vốn nhàn

lu

rỗi trong cộng đồng dân cư. Nguyên tắc “3 tại chỗ” (huy động tại chỗ; cho vay tại


an
n

va

chỗ; kiểm tra, giám sát, quản lý tại chỗ), “4 đi cùng:” (cùng mục tiêu, cùng tham

tn

to

gia quản lý, cùng chia sẻ trách nhiệm, cùng hưởng lợi) được các QTDND áp dụng
linh hoạt và phát huy lợi thế.

p

ie

gh

Không chỉ khai thác tốt nguồn vốn tại chỗ trong nước, hệ thống QTDND còn

do

tranh thủ được sự ủng hộ mạnh mẽ của các tổ chức tài chính quốc tế và nhận được

nl

w


sự trợ giúp to lớn về hỗ trợ kỹ thuật, phát triển thể chế, đầu tư tín dụng. Về mặt này

d

oa

có thể nói đây là một thành cơng lớn của QTDTW nói riêng và hệ thống QTDND

an

lu

nói chung. Kết quả trong lĩnh vực thu hút vốn đầu tư từ các tổ chức tài chính quốc

u
nf

trung ương)

va

tế của hệ thống có thể đánh giá là chỉ sau các TCTD nhà nước. (Nguồn: QTDND

ll

1.1.3 Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân

oi

m


1.1.3.1 Huy động vốn

z
at
nh

QTDND huy động vốn thơng qua các hình thức sau:
- Nhận tiền gửi khơng kỳ hạn, có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm của thành viên, tổ

z
gm

@

chức, cá nhân khác bằng đồng Việt Nam. Tổng mức nhận tiền gửi từ thành viên của
QTDND tối thiểu bằng 50% tổng mức nhận tiền gửi của Quỹ.

l.
ai

theo quy định của pháp luật.

m
co

- Vay vốn điều hòa theo quy chế do Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam ban hành

an
Lu

n

va
ac
th

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương

si


4

- Vay vốn của TCTD khác, tổ chức tài chính khác và Ngân hàng Hợp tác xã
Việt Nam.
- Tiếp nhận vốn ủy thác cho vay của Chính phủ, tổ chức, cá nhân trong nước.
1.1.3.2 Hoạt động tín dụng
- Hoạt động cho vay của QTDND chủ yếu nhằm mục đích tương trợ giữa các
thành viên để thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh dịch vụ và
cải thiện đời sống của các thành viên của Quỹ.
- QTDND cho vay bằng đồng Việt Nam, theo quy định của pháp luật về việc
cho vay của TCTD đối với khách hàng và chịu trách nhiệm về quyết định của mình.

lu

Khơng được cho vay bảo đảm bằng sổ góp vốn của thành viên.

an

n

va

- Tổng mức cho vay của QTDND đối với một thành viên là pháp nhân không
thời điểm quyết định cho vay và thời hạn cho vay không được vượt quá thời hạn

gh

tn

to

được vượt quá tổng số vốn góp và số dư tiền gửi của pháp nhân đó tại QTDND tại

p

ie

còn lại của tiền gửi.

do

- QTDND cho vay đối với khách hàng là tổ chức, cá nhân không phải là thành

nl

w

viên, có tiền gửi tại QTDND trên cơ sở bảo đảm bằng số tiền gửi do chính quỹ phát


d

oa

hành. Tổng số tiền cho vay không được vượt quá số dư của số tiền gửi tại thời điểm

va

tiền gửi.

an

lu

quyết định cho vay và thời hạn cho vay không được vượt quá thời hạn còn lại của số

u
nf

- QTDND cho vay các hộ nghèo không phải là thành viên, đăng ký hộ khẩu và

ll

thường trú trên địa bàn hoạt động của Quỹ. Hộ nghèo phải nằm trong danh sách hộ

m

oi


nghèo do Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt. Quy trình, thủ tục, hồ sơ cho vay

z
at
nh

hộ nghèo thực hiện theo chế độ tín dụng hiện hành áp dụng đối với thành viên.
- QTDND phải báo cáo Đại hội thành viên các khoản cho vay đối với Chủ tịch

z
gm

@

và các thành viên khác của HĐQT, Trưởng ban và các thành viên khác Ban kiểm
soát, Giám đốc của QTDND phát sinh trước thời điểm họp Đại hội thành viên; báo

l.
ai

m
co

cáo NHNN chi nhánh khi phát sinh các khoản cho vay đối với các đối tượng này.
- Cùng với Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam cho vay hợp vốn đối với thành

an
Lu

viên của QTDND theo quy định của pháp luật.


n

va
ac
th

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương

si


5

1.1.3.3 Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ
- QTDND được mở tài khoản tiền gửi tại NHNN, Ngân hàng Hợp tác xã và
các TCTD khác.
- QTDND được thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân quỹ, chủ yếu phục
vụ các thành viên.
- Cung ứng dịch vụ chuyển tiền, thực hiện các nghiệp vụ thu hộ, chi hộ cho
các thành viên.
- Gửi tiền tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam để điều hịa vốn; mở tài khoản
thanh tốn để sử dụng dịch vụ thanh toán tại Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam.

lu

1.1.3.4 Các hoạt động khác


an
n

va

- Nhận ủy thác và làm đại lý một số lĩnh vực liên quan đến hoạt động ngân
- Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm.
- Tham gia góp vốn thành lập Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam.

p

ie

gh

tn

to

hàng, quản lý tài sản theo quy định của NHNN.

do

1.1.4 Những điểm giống và khác nhau của Quỹ tín dụng nhân dân và Ngân hàng

nl

w

thương mại


d

oa

- Những điểm giống nhau

an

lu

QTDND và NHTM đều là tổ chức tài chính trung gian, có đặc điểm, chức

va

năng của tổ chức tài chính trung gian.

u
nf

- Những điểm khác nhau

Ngân hàng thương mại

ll

Quỹ tín dụng nhân dân

m


Tiêu chí

oi

Sự tương trợ giữa các thành

z
at
nh

Mục đích

viên, phục vụ sản xuất và

Phạm vi

Phạm vi hẹp, trong khu vực

chi phí, kinh doanh vì lãi, lãi càng
nhiều càng tốt.

an
Lu

phát triển trong tương lai.

m
co

thu chi


Hoạch toán kinh doanh, lấy thu bù

l.
ai

Bù đắp chi phí, tích lũy để

gm

Nguyên tắc

@

thành viên.

Lợi nhuận.

z

nâng cao đời sống của các

Phạm vi rộng, bao gồm tất cả các tổ

n

va
ac
th


GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương

si


6

hoạt động

xã, phường hoạt động.

chức, cá nhân đáp ứng đủ yêu cầu.
Vốn tiền gửi: : nhận tiền gửi

-

không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn,
tiền gửi tiết kiệm.
Vốn vay: phát hành các chứng từ

-

có giá, vay của NHTW, vay của

Vốn tiền gửi: nhận tiền gửi

các ngân hàng và trung gian tài


khơng kỳ hạn, tiền gửi có

Huy động

kỳ hạn.

vốn

lu

-

Vay vốn từ các định chế tài

chính khác.
Vốn khác: vốn tài trợ, vốn đầu tư

-

an

phát triển, vốn ủy thác, đầu tư để

chính khác.

va

cho vay theo các chương trình,

n


dự án xây dựng, vốn hình thành

to
gh

tn

trong quá trình hoạt động của

p

ie

ngân hàng, vốn tiếp nhận từ các
Đối tượng cho vay: thành viên Đối tượng cho vay: tất cả mọi đối

nl

w

do

tổ chức tài chính quốc tế,…
và các hộ nghèo trong địa bàn

d

oa


Cho vay

hoạt động.

tượng khi đáp ứng điều kiện của

ll

u
nf

1.2 Rủi ro tín dụng

va

an

lu

NHTM.

m

1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng

oi

Có khá nhiều định nghĩa về rủi ro tín dụng, mỗi khái niệm có cách diễn đạt và

z

at
nh

phân tích khác nhau, cụ thể:

z

Theo Nguyễn Kim Anh (2010) “Rủi ro tín dụng phải được hiểu ở cả hai góc

gm

@

độ, rủi ro trong huy động vốn và rủi ro trong cho vay”; Trong đó, “Rủi ro trong là

l.
ai

khoản tổn thất phát sinh khi cấp tín dụng cho khách hàng mà chỉ thu được một phần

m
co

gốc và lãi, hoặc thu gốc và lãi không đúng hạn, hoặc không thu được gốc và lãi”.
Theo quan niệm của ủy ban Basel thì “Rủi ro tín dụng là khả năng khách hàng

an
Lu

vay hoặc bên đối tác của ngân hàng không thực hiện đúng cam kết đã thỏa thuận”.


n

va
ac
th

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương

si


7

Theo khái niệm này thì rủi ro tín dụng có phạm vi khá rộng, khơng chỉ trong quan
hệ tín dụng giữa ngân hàng với khách hàng mà trong cả các hoạt động khác như đầu
tư, phái sinh mà ngân hàng thực hiện.
Theo cách hiểu tại các ngân hàng Việt Nam (2005, 2013), thì “Rủi ro tín dụng
là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của TCTD do khách hàng
khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam
kết”. (Nguồn: NHNN Việt Nam, 2005, 2013).
Tại Điều 3, Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/1/2013 của NHNN
(Thông tư 02) cũng nêu rõ: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất

lu

có khả năng xảy ra đối với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngồi do


an
n

va

khách hàng khơng thực hiện, hoặc khơng có khảnăng thực hiệ nmột phần hay tồn
Có khá nhiều định nghĩa về rủi ro tín dụng nhưng quy chung lại có thể rút ra

gh

tn

to

bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết”. (Nguồn: NHNN Việt Nam, 2005, 2013).

p

ie

một số nội dung cơ bản của rủi ro tín dụng như sau:

do

- Rủi ro tín dụng khi người vay sai hẹn trong việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ, có

nl

w


nghĩa là người vay bị trễ hẹn hoặc khơng thanh tốn.

d

oa

- Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến những tổn thất tài chính đối với ngân hàng, trong

an

lu

trường hợp nghiêm trọng có thể dẫn đến thua lỗ hoặc thậm chí phá sản.

va

- Rủi ro trong hoạt động tín dụng là khách quan nên người ta không thể loại

ll
oi

1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng

m

được.

u
nf


trừ hẳn chúng mà chỉ có thể hạn chế rủi ro và giữ chúng ở một mức độ chấp nhận

z
at
nh

Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được chia thành
các loại sau: (Trần Huy Hoàng 2010).

z
duyệt cho vay đánh giá khách hàng, bao gồm:

l.
ai

gm

@

- Rủi ro giao dịch: phát sinh do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét

m
co

+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro có liên quan đến q trình đánh giá phân tích tín
dụng, khi TCTD lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định

an
Lu


cho vay.

n

va
ac
th

GVHD: TS. Hồ Công Hưởng

HVHT: Ngô Anh Chương

si


×