Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

(Luận văn) quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần việt nam thương tín

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.33 MB, 120 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ AN NHIÊN

lu
an
va
n

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

tn

to
ie

gh

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

p

VIỆT NAM THƯƠNG TÍN

d

oa



nl

w

do

u
nf

va

an

lu
ll

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

oi

m
z
at
nh
z
m
co

l.

ai

gm

@
Thành Phố Hồ Chí Minh, Năm 2013

an
Lu
n

va
ac
th
si


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

lu

NGUYỄN THỊ AN NHIÊN

an
n


va
tn

to
p

ie

gh

QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

w

do

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN

d

oa

nl

VIỆT NAM THƯƠNG TÍN

u
nf

va


an

lu
ll

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

oi

m
z
at
nh

Chuyên ngành:KINH TẾ TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

z

MÃ SỐ: 60.31.12

@

m
co

l.
ai

gm


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:PGS.TS.NGND NGƠ HƯỚNG

Thành Phố Hồ Chí Minh, Năm 2013

an
Lu
n

va
ac
th
si


LỜI CAM ĐOAN

- Tôi tên là: NGUYỄN THỊ AN NHIÊN
- Sinh ngày: 18 tháng 04 năm 1986 – tại Long An
- Quê Quán : Long An
Hiện đang công tác tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Việt Nam Thương Tín –
Chi Nhánh TPHCM – Phòng giao dịch Cao Thắng, địa chỉ: 90 Cao Thắng, Phường
4, Quận 3, Thành Phố Hồ Chí Minh.
Là học viên cao học khố XIII của trường Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí

lu
an

Minh


n

va

Cam đoan đề tài : “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần

tn

to

Việt Nam Thương Tín”
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – Ngân hàng

gh

p

ie

Mã số chuyên ngành: 60.31.12

do

Người hướng dẫn khoa học: PGS.,TS., NGND. Ngô Hướng

d

oa

nl


w

Được thực hiện tại trường Đại Học Ngân Hàng Thành Phố Hồ Chí Minh

an

lu

Đề tài này là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi, các kết quả nghiên cứu có tính

nf
va

độc lâp riêng, không sao chép bất kỳ tài liệu nào và chưa có cơng bố tồn bộ nội

lm
ul

dung này bất kỳ ở đâu; các số liệu, các nguồn trích dẫn trong đề tài được chú thích
nguồn gốc rõ ràng, minh bạch.

z
at
nh
oi

Tơi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về lời cam đoan danh dự của tơi.

z


Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 10 năm 2013

m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


MỤC LỤC
Mục lục
Danh mục từ viết tắt
Danh mục bảng, biểu đồ, hình
Mở đầu
Trang
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN

HÀNG........................................................................................................................ 1

lu

1.1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG................................1

an

1.1.1. Khái niệm Rủi ro tín dụng ngân hàng ......................................................1

va
n

1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng...........................................................1

to
tn

1.1.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng.....................................................................3

p

ie

gh

1.1.4. Các chỉ tiêu xác định mức độ rủi ro tín dụng.............................................4
1.1.4.1. Nợ quá hạn và Hệ số nợ quá hạn .......................................................4

do


w

1.1.4.2. Nợ xấu và Hệ số Nợ xấu ....................................................................4

oa

nl

1.1.4.3. Tỷ số giữa dự phịng rủi ro tín dụng với tổng dư nợ (Credit loss

d

provision ratio) ...............................................................................................5

lu

va

an

1.1.5. Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng.............................................6

nf

1.1.5.1. Rủi ro do mơi trường kinh tế không ổn định.......................................6

oi
lm


ul

1.1.5.2. Nguyên nhân do môi trường tự nhiên ................................................8
1.1.5.3. Nguyên nhân chủ quan từ khách hàng vay và từ phía ngân hàng cho

z
at
nh

vay................................................................................................................... 8
1.1.5.4. Nguyên nhân từ nhà quản trị tín dụng..............................................11

z

1.1.5.5. Hoạt động “đầu tư chéo” và “sở hữu chéo”:.....................................11

@

gm

1.1.6. Tác động của rủi ro tín dụng ...................................................................12

m
co

l.
ai

1.2. QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG...................................................................13
1.2.1. Khái niệm Quản trị rủi ro tín dụng..........................................................13


an
Lu

1.2.2. Sự cần thiết của quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng.................................13
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng...........14

va

n

1.3. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG....................17

ac
th
si


1.3.1. Quản trị rủi ro tín dụng nhìn trên khía cạnh tổng thể hoạt động của ngân
hàng – Mơ hình quản trị rủi ro hiện đại theo Nguyên tắc Basel........................17
1.3.2. Quản trị rủi ro tín dụng nhìn trên khía cạnh cấp tín dụng cho một khách
hàng .................................................................................................................20
1.3.2.1. Xây dựng quy trình cấp tín dụng..........................................................20
1.3.2.2. Sử dụng một số phương thức đánh giá khách hàng..............................20
1.3.2.2.1. Xếp hạng tín dụng khách hàng ..................................................20
1.3.2.2.2. Mơ hình 6C................................................................................22
1.3.2.2.3. Mơ hình điểm số Z ....................................................................24

lu
an


1.4. KINH NGHIỆM QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG Ở MỘT SỐ NƯỚC....25

n

va

1.4.1. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng tại Mỹ...........................................25

tn

to

1.4.2. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Nhật Bản ...............................28
1.4.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Ngân hàng MAYBANK.........30

p

ie

gh

1.4.3. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của Thái Lan.................................29

w

do

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1.......................................................................................33


oa

nl

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG

d

TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THƯƠNG TÍN.....................................34

an

lu

2.1 THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG

nf

va

MẠI CỔ PHẦN VIỆT NAM THƯƠNG TÍN (VIETBANK)..............................34

oi
lm

ul

2.1.1. Q trình hình thành và phát triển của VIETBANK ..............................34
2.1.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại VIETBANK giai đoạn 2008 – 2012.........36


z
at
nh

2.1.2.1. Hoạt động huy động vốn và cho vay tại VIETBANK giai đoạn từ
2008 đến 2012...............................................................................................36

z

2.1.2.2. Cơ cấu tín dụng tại VIETBANK.......................................................39

@

gm

2.1.2.3. Tình hình nợ xấu tại VIETBANK ....................................................42

l.
ai

2.2. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI

m
co

VIETBANK ...........................................................................................................44

an
Lu


2.2.1. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại vietbank.......................................44
2.2.1.1. Thẩm quyền phán quyết phê duyệt cấp tín dụng...............................45

n

va

2.2.1.2. Quy trình tín dụng tại VIETBANK...................................................47

ac
th
si


2.2.1.3. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ...................................................52
2.2.1.3.1.Đối với khách hàng doanh nghiệp...............................................53
2.2.1.3.2. Đối với khách hàng cá nhân.......................................................56
2.2.1.4. Tái thẩm định hồ sơ tín dụng ...........................................................58
2.2.1.5. Tài trợ rủi ro tín dụng ......................................................................58
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ CƠNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI VIETBANK ...................................................................................................58
2.3.1. Những kết quả đạt được trong công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
VIETBANK .....................................................................................................59

lu
an

2.3.2. Những nguyên nhân và tồn tại trong cơng tác quản trị rủi ro tín dụng tại

n


va

VIETBANK......................................................................................................60

tn

to

2.3.2.1. Áp lực chỉ tiêu lợi nhuận từ Hội đồng quản trị và quan điểm quản trị

gh

rủi ro tín dụng của Ban lãnh đạo...................................................................60

p

ie

2.3.2.2. Quy trình phê duyệt tín dụng còn nhiều bất cập...............................60

w

do

2.3.2.3. Năng lực về thẩm định khách hàng của Nhân viên Tín dụng cịn

oa

nl


nhiều yếu kém ..............................................................................................61

d

2.3.2.4. Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt nội bộ cịn lỏng lẻo.............................62

an

lu

2.3.2.5. Kiểm sốt khơng chặt chẽ trước và sau khi giải ngân ......................63

nf

va

2.3.2.6. Nguyên nhân do khách hàng cố ý lừa đảo ngân hàng.......................65

oi
lm

ul

2.3.2.7. Một số tồn tại khác trong hoạt động quản trị rủi ro tín dụng tại

VIETBANK..................................................................................................66

z
at

nh

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.......................................................................................68
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN

z

DỤNG TẠI VIETBANK........................................................................................69

@

gm

3.1. CÁC PHƯƠNG HƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA VIETBANK.......................69

l.
ai

3.1.1. Định hướng chung.................................................................................69

m
co

3.1.2. Định hướng hoạt động tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng....................70

an
Lu

3.2. CÁC GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI VIETBANK................................................................................ 71


n

va

3.2.1. Nhóm giải pháp về phát triển sản phẩm tín dụng ...................................72

ac
th
si


3.2.1.1. Đa dạng hoá phương thức cho vay ................................................72
3.2.1.2. Phát triển đa dạng sản phẩm tín dụng ............................................75
3.2.2. Nhóm giải pháp về định hướng tín dụng và mơi trường quản trị Rủi ro tín
dụng.................................................................................................................. 76
3.2.2.1. Hồn thiện chính sách tín dụng của VIETBANK..........................76
3.2.2.2. Hồn thiện bộ tiêu chí về “Định hướng tín dụng” tại VIETBANK
…................................................................................................................78
3.2.2.3. Đổi mới phát triển nguồn nhân lực chun nghiệp có trình độ
chun mơn và đạo đức nghề nghiệp..........................................................79

lu
an

3.2.3. Nhóm giải pháp về hồn thiện quy trình cho vay và hệ thống xếp hạng

n

va


tín dụng khách hàng..........................................................................................80

tn

to

3.2.3.1. Hồn thiện quy trình cho vay rõ ràng, hạn chế và ngăn ngừa rủi ro

gh

do yếu tố con người ...................................................................................80

p

ie

3.2.3.2. Hồn thiện hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng khách hàng . .82

w

do

3.2.3.3. Sử dụng các công cụ bảo hiểm và bảo đảm tiền vay.....................83

oa

nl

3.2.4. Nhóm giải pháp về đo lường và giám sát tín dụng .................................84


d

3.2.4.1. Nâng cao công tác thẩm định khách hàng và tái thẩm định hồ sơ tín
......................................................................................................84

an

lu

dụng

nf

va

3.2.4.2. Đổi mới hệ thống cơng nghệ thơng tin vào phân tích, thẩm định

oi
lm

ul

khách hàng..................................................................................................86
3.2.4.3. Tăng cường cơng tác kiểm tra, kiểm sốt trước và sau khi giải ngân

z
at
nh


khoản vay...................................................................................................87
3.2.4.4. Tăng cường công tác quản lý, theo dõi và xử lý nợ xấu.................88

z

3.3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ KHÁC.................................................89

@

gm

3.3.1 Kiến nghị với Ngân Hàng Nhà Nước:......................................................89

l.
ai

3.3.2. Kiến nghị với chính phủ ........................................................................91

m
co

3.3.2.1. Chính phủ cần hồn thiện quy trình xử lý tài sản đảm bảo, rút ngắn

an
Lu

thời gian giải quyết hồ sơ để các ngân hàng nhanh chóng thu hồi nợ.........92
3.3.2.2. Quy định về đăng ký giao dịch đảm bảo tài sản.............................95

n


va

3.3.2.3. Quy định về Công chứng tài sản đảm bảo......................................96

ac
th
si


3.3.2.4. Giải pháp Hạn chế, ngăn chặn hoạt động “đầu tư chéo” và “sở hữu
chéo”........................................................................................................... 96
3.3.2.5. Một vài kiến nghị khác..................................................................97
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...................................................................................................98

KẾT LUẬN.............................................................................................................99

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn


to
d

oa

nl

w

do
oi
lm

ul

nf

va

an

lu
z
at
nh
z
m
co

l.

ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
******

Chữ viết đầy đủ

Chữ viết tắt

lu
an

Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thương Tín

NH

Ngân hàng


NHTM

Ngân hàng Thương Mại

NHNN

Ngân Hàng Nhà Nước

CIC

Trung tâm thông tin tín dụng ngân hàng

MayBank

Ngân hàng Malayan Banking Berhad

RRTD

Rủi ro tín dụng

n

va

VIETBANK

HĐTD

Hội đồng tín dụng


BTD

Ban Tín Dụng

p

Hội Đồng Quản trị

do

ie

gh

tn

to

HĐQT

oa

nl

w

Nhân viên Tín dụng

an


Nhân viên dịch tín dụng

nf

va

NVDVTD

lu

NVTD

Khách hàng

d

KH

Nhân viên phân tích tín dụng

NVPLCT

Nhân viên pháp lý chứng từ

TSĐB

Tài sản đảm bảo

Teller


Nhân viên giao dịch

TCTD

Tổ chức tín dụng

L/C

Tín dụng thư xuất khẩu

DN

Doanh nghiệp

oi
lm

ul

NVPTTD

z
at
nh
z
m
co

l.

ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, BẢNG, HÌNH

Tên các biểu đồ

Trang

Biểu đồ 2.1 : Hoạt động huy động vốn và cho vay tại VIETBANK giai

37

đoạn 2008-2012
Biểu đồ 2.2 : Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của VIETBANK

39


giai đoạn 2008-2012

lu

Biểu đồ 2.3 : Cơ cấu tín dụng theo kỳ hạn tại VIETBANK giai đoạn

40

an

2008-2012

va

Biểu đồ 2.4 : Cơ cấu tín dụng theo mục đích vay tại VIETBANK giai

41

n
Biểu đồ 2.5 : Cơ cấu nợ xấu theo kỳ hạn tại VIETBANK giai đoạn 2008-

gh

tn

to

đoạn 2008-2012
43


p

ie

2012
44

w

do

Biểu đồ 2.6 : Cơ cấu nợ xấu theo mục đích vay tại VIETBANK giai đoạn

nl

2008-2012

d

oa

Tên các bảng

va

VIETBANK

56

an


lu

Bảng 2.1: Bảng đánh giá xếp hạng khách hàng doanh nghiệp của

58

ul

nf

Bảng 2.2: Bảng đánh giá xếp hạng khách hàng cá nhân của VIETBANK

oi
lm

Tên các hình

Hình 1.1: Sơ đồ phân loại rủi ro tín dụng

2
46

Hình 2.2. Quy trình chấm điểm tín dụng khách hàng cá nhân tại

57

z
at
nh


Hình 2.1: Sơ đồ về thẩm quyền phê duyệt cấp tín dụng tại VIETBANK

z
m
co

l.
ai

gm

@

VIETBANK

an
Lu
n

va
ac
th
si


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam hiện nay với rất nhiều khó khăn mà
lĩnh vực tài chính Ngân hàng đang đối mặt, các Ngân Hàng nội địa nói chung và

VIETBANK nói riêng đang chịu áp lực cạnh tranh rất lớn từ các Ngân Hàng trong
nước cũng như những Ngân Hàng nước ngồi có nhiều kinh nghiệm hoạt động và
quản trị điều hành. Trước xu hướng hội nhập phát triển khơng ngừng và sự cạnh
tranh khốc liệt như vậy địi hỏi mỗi Ngân hàng cần có những chính sách phát triển

lu

đúng đắn và có những biện pháp hạn chế những rủi ro tiềm tàng trong hoạt động

an

kinh doanh Ngân hàng. Rủi ro tín dụng cũng là một trong những vấn đề rất được

va
n

các Ngân hàng quan tâm và cần có một chính sách cụ thể trong quản trị rủi ro tín

gh

tn

to

dụng cho sự phát triển bền vững của Ngân hàng.
Rủi ro tín dụng và các biện pháp hạn chế rủi ro là một đề tài mà các nhà quản

p

ie


trị ngân hàng đã và đang nghiên cứu khơng ngừng nhằm hồn thiện trong các điều

w

do

kiện mới để đạt được kết quả tốt trong kinh doanh. Do đó tơi đã chọn đề tài này để

oa

nl

nghiên cứu và mong muốn rằng thông qua đề tài này sẽ giúp các nhà quản trị Ngân

d

Hàng có cái nhìn rõ nét hơn về rủi ro tín dụng và có những giải pháp cũng như thiết

lu

an

lập hệ thống chính sách phù hợp với điều kiện kinh doanh của Ngân hàng mình.

nf
va

Hiện nay tình hình kinh tế thế giới cũng như trong nước đang có diễn biến rất


lm
ul

phức tạp, nguy cơ nợ xấu từ hoạt động tín dụng không ngừng gia tăng đặt ra thách
thức rất lớn cho các ngân hàng thương mại. Trước tình hình đó, địi hỏi các ngân

z
at
nh
oi

hàng thương mại phải nâng cao công tác quản lý rủi ro tín dụng, hạn chế đến mức
thấp nhất có thể những nguy cơ tiềm ẩn gây nên rủi ro.

z

Nhận thức được tầm quan trọng của công tác quản trị rủi ro trong hoạt động tín

@

gm

dụng, tơi đã quyết định chọn đề tài “ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP

m

co

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài


l.
ai

Việt Nam Thương Tín” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn của mình.

an
Lu

 Đề tài hệ thống hoá những lý luận cơ bản về rủi ro tín dụng và quản trị rủi ro

n

va
ac
th
si


tín dụng trong hoạt động ngân hàng. Học tập, vận dụng kinh nghiệm quản trị
rủi ro tín dụng quốc tế.
 Nhận dạng, phân tích các nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng và đánh giá
thực trạng hoạt động tín dụng và quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thương Tín. Phân tích những kết quả đạt được và những
yếu kém, tìm ra nguyên nhân và rút ra bài học kinh nghiệm
 Đề xuất các giải pháp quản lý rủi ro tín dụng có hiệu quả, hạn chế và phịng
ngừa rủi ro trong hoạt động tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương
Tín.

lu


3. Đối tượng và Phạm vi nghiên cứu

an



Đối tượng nghiên cứu là hoạt động tín dụng, quản lý rủi ro tín dụng tại

va
n

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín.
Phạm vi nghiên cứu : Thực trạng hoạt động tín dụng và cơng tác quản trị rủi
ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín giai đoạn 2008 2012, từ đó đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản trị rủi ro tín

p

ie

gh

tn

to



do

dụng.


w

Sử dụng tổng hợp các phương pháp bao gồm: Phương pháp so sánh,

d



oa

nl

4. Phương pháp nghiên cứu

lu

Phương pháp thu thập, xử lý số liệu: Số liệu thứ cấp được thu thập từ báo

lm
ul



nf
va

….

an


phương pháp thống kê, phương pháp tổng hợp, phân tích và hệ thống hố

lý trên máy tính.


z
at
nh
oi

cáo thường niên, các báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh,... và được xử

Tổng hợp và phân tích các bài viết, các báo cáo từ các Tạp chí của Ngân

z

hàng Nhà nước, Chuyên đề nghiên cứu trao đổi của NHNN qua các năm,

@

gm

Tạp chí Phát triển Kinh tế, Các bài viết trên các trang điện tử của Bộ Tài

co

l.
ai


chính, Bộ kế hoạch và đầu tư, …. Về rủi ro hoạt động ngân hàng trong đó
Bên cạnh đó, đề tài cũng vận dụng kết quả nghiên cứu của các công trình

an
Lu



m

bao gồm rủi ro tín dụng; về quản trị rủi ro ngân hàng thương mại,…

n

va
ac
th
si


khoa học liên quan để làm phong phú và sâu sắc hơn các cơ sở khoa học và
thực tiễn của đề tài.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài


Về mặt khoa học: Hệ thống hóa và tổng kết những vấn đề lý luận cơ bản về
hoạt động tín dụng, thực trạng và giải pháp hồn thiện quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín.

 Về mặt thực tiễn: Phân tích, đánh giá thực trạng về hoạt động tín dụng tại

Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín. Trên cơ sở đó đề xuất một số giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP

lu

Việt Nam Thương Tín.

an

6. Kết cấu của luận văn

va
n

Ngồi lời mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các từ

tn

to

viết tắt và danh mục các bảng, biểu đồ, hình thì nội dung chính của luận văn gồm 3

gh

chương:

p

ie


Chương 1: Lý luận chung về quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng

w

do

Chương 2: Thực trạng về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP

oa

nl

Việt Nam Thương Tín (VIETBANK)

d

Chương 3: Một số giải pháp hồn thiện và nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín

lu

nf
va

an

dụng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín

z
at
nh

oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


1

CHƢƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
1.1. TỔNG QUAN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG NGÂN HÀNG

1.1.1. Khái niệm Rủi ro tín dụng ngân hàng
Theo Joel Bessis trong quyển RISK MANAGEMENT IN BANKING rủi ro tín
dụng được hiểu là những tổn thất do khách hàng không trả được nợ hoặc sự giảm
sút chất lượng của những khoản vay.
Theo khoản 1 Ðiều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phịng
để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng ban hành
kèm theo Quyết định 493/2005/QÐ-NHNN ngày 22/4/2005 của Thống đốc Ngân

lu
an

hàng Nhà nước, rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân

n

va

hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khả năng

tn

to

thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết
Có thể phân tích rủi ro tín dụng thành các khoản sau:

gh

ie


+ Rủi ro đọng vốn: Đó là rủi ro khi khách hàng sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ

p

theo hợp đồng bao gồm vốn gốc và/ hoặc lãi vay. Sự sai hẹn này là do trễ hạn.

do

nl

w

+ Rủi ro mất vốn: Đó là rủi ro khi khách hàng sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ

lu

toán.

d

oa

theo hợp đồng bao gồm vốn gốc và/hoặc lãi vay. Sự sai hẹn này là do không thanh

nf
va

an

Rủi ro tín dụng phát sinh khi một bên đối tác khơng thực hiện nghĩa vụ tài

chính hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với ngân hàng, bao gồm cả việc khơng thực

lm
ul

hiện thanh tốn nợ, cho dù đó là nợ gốc hay nợ lãi khi khoản nợ đến hạn.

z
at
nh
oi

Chiếm tới 60-70% tài sản có của các ngân hàng thương mại là phần tài sản
sinh lời từ hoạt động cho vay, có nơi tỷ lệ này cịn lên tới gần 90%. Tình trạng độc
canh tín dụng là vấn đề sống còn trong quản trị rủi ro của giới kinh doanh ngân

z
gm

1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng ngân hàng

@

hàng.

co

l.
ai


Tuỳ theo các tiêu chí phân loại mà người ta chia rủi ro tín dụng thành các loại

an
Lu

phân chia thành 2 loại là rủi ro giao dịch và rủi ro danh mục

m

khác nhau. Nếu căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro thì rủi ro tín dụng được

n

va
ac
th
si


2

Hình 1.1: Sơ đồ phân loại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng

Rủi ro danh mục

Rủi ro giao dịch

lu


Rủi ro
Lựa chọn

Rủi ro
Tập trung

Rủi ro
Nội tại

Rủi ro
Nghiệp vụ

Rủi ro
Bảo đảm

an
n

va

Nguồn: PGS.,TS. Trần Huy Hoàng (2010), Quản trị ngân hàng, NXB Lao Động Xã Hội

tn

to

Rủi ro giao dịch: Là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát

gh


sinh do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá

p

ie

khách hàng, rủi ro giao dịch có ba bộ phận chính là rủi ro lựa chọn, rủi ro bảo đảm

w

do

và rủi ro nghiệp vụ:

oa

nl

+ Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích

d

tín dụng khi ngân hàng lựa chọn những những phương án vay vốn có hiệu quả để

an

lu

quyết định cho vay.


nf
va

+ Rủi ro bảo đảm: Là rủi ro các vấn đề liên quan đến đảm bảo tài sản như:

lm
ul

Điều khoản bảo đảm tín dụng thiếu chặt chẽ, rõ ràng; Danh mục tài sản đảm bảo
thiếu tính cụ thể; Hình thức đảm bảo và phương thức xử lý TSĐB còn bất cập; Tỷ lệ

z
at
nh
oi

đảm bảo tài sản thiếu dứt khoát, rõ ràng.

+ Rủi ro nghiệp vụ: Là rủi ro có liên quan đến cơng tác quản lý khoản vay và

z

hoạt động cho vay bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử

m

co

l.
ai


gm

@

lý các khoản cho vay có vấn đề.

an
Lu
n

va
ac
th
si


3

Rủi ro danh mục: Nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý
danh mục cho vay của ngân hàng, được phân chia thành rủi ro nội tại và rủi ro tập
trung:
+ Rủi ro nội tại: Là rủi ro xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng có,
mang tính riêng biệt bên trong của mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế.
Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay
vốn.
+ Rủi ro tập trung: Là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều
đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng
một ngành, lĩnh vực kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc cùng


lu
an

một loại hình cho vay có rủi ro cao.

n

va

1.1.3. ĐẶC ĐIỂM CỦA RỦI RO TÍN DỤNG

tn

to

Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu. Nó ln tồn tại và gắn liền với hoạt động tín

gh

dụng. Chấp nhận rủi ro là đương nhiên trong hoạt động ngân hàng. Các NHTM cần

p

ie

phải đánh giá cơ hội kinh doanh dựa trên mối quan hệ rủi ro – lợi nhuận nhằm tìm

w

do


ra cơ hội đạt được những lợi ích xứng đáng với mức rủi ro mà mình phải chấp nhận.

oa

nl

Ngân hàng sẽ hoạt động và phát triển tốt nếu như mức rủi ro là hợp lý, kiểm soát

d

được và nằm trong phạm vi khả năng nguồn tài chính và năng lực tín dụng của

an

lu

mình.

nf
va

Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp. Nó xảy ra sau khi NHTM giải ngân vốn

lm
ul

vay và trong quá trình sử dụng vốn vay của khách hàng. Do tình trạng thông tin bất
cân xứng nên NHTM thường ở vào thế bị động. NHTM thường biết thông tin sau


z
at
nh
oi

hoặc thông tin khơng chính xác về những khó khăn thất bại của khách hàng và do
đó thường có những ứng phó khơng kịp thời.

z

Rủi ro tín dụng mang tính đa dạng và phức tạp. Đặc điểm này thể hiện ở sự đa

@

m

co

l.
ai

hậu quả khi nó xảy ra.

gm

dạng và phức tạp trong nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng cũng như diễn biến việc,

an
Lu
n


va
ac
th
si


4

1.1.4. CÁC CHỈ TIÊU XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ RỦI RO TÍN DỤNG
1.1.4.1. Nợ quá hạn và Hệ số nợ quá hạn
Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc tồn bộ nợ gốc/hoặc lãi đã q hạn
thanh tốn ghi trên hợp đồng tín dụng nhưng khách hàng vẫn chưa hồn trả cho
ngân hàng.

Hệ số nợ quá hạn 

Dư nợ quá hạn
x100
Tổngdư nợ cho vay

Chỉ tiêu này phản ánh, trong 100 đồng ngân hàng cho vay thì có bao nhiêu
đồng đã đến hạn thanh toán mà chưa thu hồi lại được. Tỷ lệ này càng cao thì mức
độ rủi ro tín dụng của ngân hàng càng cao.

lu
an

1.1.4.2. Nợ xấu và Hệ số Nợ xấu


n

va

Nợ xấu (theo quy định về phân loại nợ của các Tổ chức tín dụng trong Quyết

tn

to

định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 và Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN

gh

ngày 25/04/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà Nước) là các khoản nợ thuộc 1

p

ie

trong 3 nhóm sau:
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) là các khoản nợ được các TCTD đánh giá

do



oa

nl


w

là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn và có khả năng tổn thất một
phần nợ gốc và lãi, bao gồm:

d

an

lu

- Các khoản nợ quá hạn từ 90 đến 180 ngày



lm
ul

cơ cấu lại.

nf
va

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn đã
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) là các khoản nợ được TCTD đánh giá là khả năng

z
at
nh

oi

tổn thất cao, bao gồm:

- Các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày

z

- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn từ 90 ngày đến 180 ngày

gm

@

theo thời hạn đã cơ cấu lại.

m

- Các khoản nợ q hạn trên 360 ngày

co

là khơng cịn khả năng thu hồi và mất vốn, bao gồm:

l.
ai

 Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) là các khoản nợ được TCTD đánh giá

an

Lu
n

va
ac
th
si


5

- Các khoản nợ khoanh chờ Chính phủ xử lý.
- Các khoản nợ đã cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời
hạn đã được cơ cấu lại.

Hệ số nợ xấu 

Dư nợ xấu
x100
Tổngdư nợ chovay

1.1.4.3. Tỷ số giữa dự phịng rủi ro tín dụng với tổng dƣ nợ (Credit loss
provision ratio)
Tỷ số này đƣợc tính bằng cơng thức:

Dự phòng rủi ro tín dụng
x100
Tổngdư nợ

Theo Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 của Ngân hàng


lu
an

Nhà nước, các khoản nợ được phân loại từ Nhóm 1 đến 5 có mức trích lập dự phịng

n

va

cụ thể từ 0% đến 100% của Giá trị khoản nợ trừ đi (-) Giá trị khấu trừ của tài sản
Ngoài ra, các ngân hàng được u cầu trích dự phịng chung ở mức 0,75%

gh

tn

to

đảm bảo.

p

ie

tổng giá trị các khoản nợ từ Nhóm 1 đến 4.

do

Kể từ năm 2010 (tức 5 năm từ khi ban hành Quyết định 493), các ngân hàng


nl

w

phải trích đủ số dự phòng chung này.

d

oa

Dự phòng chung là khoản tiền được trích lập để dự phịng cho những tổn thất

an

lu

chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phịng cụ thể và

nf
va

trong các trường hợp khó khăn về tài chính khi chất lượng các khoản nợ suy giảm.
Chỉ số này cho biết bao nhiêu % dư nợ được trích lập dự phịng.

lm
ul

Chỉ số này càng cao cho thấy chất lượng các khoản tín dụng của ngân hàng


z
at
nh
oi

đang tiêu cực và khả năng thu hồi nợ thấp.

Nếu chỉ số này thấp thì có thể phản ánh chất lượng cải thiện của các khoản nợ,

z

hoặc có thể do các khoản dự phịng chưa được trích lập đủ theo quy định.

gm

@

1.1.5. NHỮNG NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TÍN DỤNG
Sự biến động q nhanh và khơng dự đốn đƣợc của thị trƣờng thế giới:

m

co



l.
ai

1.1.5.1. Rủi ro do môi trƣờng kinh tế không ổn định


Nền kinh tế Việt Nam vẫn cịn lệ thuộc q nhiều vào sản xuất nơng nghiệp và

an
Lu
n

va
ac
th
si


6

công nghiệp phục vụ nông nghiệp (nuôi trồng, chế biến thực phẩm và nguyên liệu),
dầu thô, may gia công,… vốn rất nhạy cảm với rủi ro thời tiết và giá cả thế giới, nên
dễ bị tổn thương khi thị trường thế giới biến động xấu.
Tính ổn định hay bất ổn định về kinh tế và chính sách kinh tế của mỗi quốc gia
ln có tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh và hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp trên thị trường. Tính ổn định về kinh tế mà trước hết và chủ yếu là ổn
định về tài chính quốc gia, ổn định tiền tệ, khống chế lạm phát là những điều mà các
doanh nghiệp kinh doanh rất quan tâm và ái ngại vì nó liên quan trực tiếp đến kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nền kinh tế ổn định sẽ là điều kiện, môi trường
thuận lợi để các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh và thu được lợi nhuận

lu

cao, từ đó góp phần tạo nên sự thành công trong kinh doanh của ngân hàng. Trong


an
va

trường hợp ngược lại, sự bất ổn tất nhiên cũng bao trùm đến các hoạt động của ngân

n

hàng, làm ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng, gây tổn thất cho ngân hàng.
Rủi ro tất yếu của q trình tự do hóa tài chính, hội nhập quốc tế:
Q trình tự do hố tài chính và hội nhập quốc tế có thể làm cho nợ xấu gia

ie

gh

tn

to



p

tăng khi tạo ra một môi trường cạnh tranh gay gắt, khiến hầu hết các doanh nghiệp,

do

nl

w


những khách hàng thường xuyên của ngân hàng phải đối mặt với nguy cơ thua lỗ và

oa

quy luật chọn lọc khắc nghiệt của thị trường. Bên cạnh đó, bản thân sự cạnh tranh

d

của các ngân hàng thương mại trong nước và quốc tế trong môi trường hội nhập

lu

nf
va

an

kinh tế cũng khiến cho các ngân hàng trong nước với hệ thống quản lý yếu kém gặp
phải nguy cơ rủi ro nợ xấu tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có tiềm lực tài chính

lm
ul

lớn sẽ bị các ngân hàng nước ngồi thu hút.

z
at
nh
oi


Mơi trường kinh tế cạnh tranh có thể nói là yếu tố tác động mạnh mẽ đến chất
lượng tín dụng nói riêng và hoạt động kinh doanh chung của NHTM. Sự tác động
đó diễn ra theo hai chiều hướng: thứ nhất, để chiếm ưu thế trong cạnh tranh ngân

z

hàng luôn phải quan tâm tới đầu tư trang thiết bị tốt, tăng cường đội ngũ nhân viên

@

gm

có trình độ, củng cố và khuyếch trương uy tín và thế mạnh của ngân hàng. Hướng

l.
ai

tác động này đã tạo điều kiện nâng cao chất lượng tín dụng. Tuy nhiên, ở hướng thứ

m

co

hai, dưới áp lực của cạnh tranh gay gắt các ngân hàng có thể bỏ qua những điều

an
Lu

kiện tín dụng cần thiết khiến cho độ rủi ro tăng lên, làm giảm chất lượng tín dụng.


n

va
ac
th
si


7


Thiếu sự quy hoạch, phân bổ đầu tƣ một cách hợp lý đã dẫn đến khủng

hoảng thừa về đầu tƣ trong một số ngành:
Nền kinh tế thị trường thị trường tất yếu sẽ dẫn đến cạnh tranh, các nhà kinh
doanh sẽ tìm kiếm ngành nào có lợi nhất để đầu tư và sẽ rời bỏ những ngành không
đem lại lợi nhuận cho họ và do đó có sự chuyển dịch vốn từ ngành này qua ngành
khác và đây cũng là một hiện tượng khách quan. Tuy nhiên ở nước ta thời gian qua,
sự cạnh tranh đã phát triển một cách tự phát, hồn tồn khơng đi kèm với sự quy
hoạch hợp lý, hợp tác, phân công lao động, chuyên môn hố lao động, sự bất lực
trong vai trị của các hiệp hội nghề nghiệp và sự điều tiết vĩ mô của Nhà nước. Điều
này dẫn đến sự gia tăng quá đáng vốn đầu tư vào một số ngành, dẫn đến khủng

lu
an

hoảng thừa, lãng phí tài nguyên quốc gia.

va


Rủi ro do môi trường pháp lý chưa thuận lợi : Môi trường pháp lý tạo nên



n

tn

to

môi trường cho vay của các ngân hàng thương mại. Mơi trường cho vay có thể ảnh

gh

hưởng tích cực hay tiêu cực, có thể làm hạn chế hay tăng thêm rủi ro với hoạt động

p

ie

kinh doanh tín dụng của các ngân hàng thương mại.

do

Với một môi trường pháp lý chưa hồn chỉnh, thiếu tính đồng bộ, thống nhất

w

oa


nl

giữa các luật, văn bản dưới luật, đồng thời với nó là sự sắc nhiễu của các có quan

d

hành chính có liên quan sẽ khiến cho doanh nghiệp gặp phải những khó khăn, thiếu

lu

an

đi tính linh hoạt cần thiết, vốn đưa vào kinh doanh dễ bị rủi ro. Do đó, xây dựng

nf
va

môi trường pháp lý lành mạnh sẽ tạo thuận lợi trong việc nâng cao hiệu quả kinh

lm
ul

doanh của các doanh nghiệp trong đó có các NHTM.

z
at
nh
oi


1.1.5.2. Nguyên nhân do môi trƣờng tự nhiên
Các yếu tố rủi ro do thiên nhiên gây ra như lũ lụt, hoả hoạn, động đất, dịch
bệnh,… có thể gây ra những thiệt hại khơng lường trước được cho cả người vay và

z
gm

@

ngân hàng. Mặc dù những rủi ro này là khó dự đốn nhưng bù lại nó chiếm tỷ lệ
khơng lớn, mặt khác ngân hàng thường được chia sẻ thiệt hại với các Công ty Bảo

m

co

l.
ai

hiểm hoặc được Nhà nước hỗ trợ.

an
Lu
n

va
ac
th
si



8

Những biến đổi đột ngột và không lường trước từ môi trường tự nhiên làm cho
người vay không chủ động phong ngừa trước được và những thiệt hại gây ra là vô
cùng nghiêm trọng .
1.1.5.3. Nguyên nhân chủ quan từ khách hàng vay và từ phía ngân hàng cho
vay
1.1.5.3.1. Rủi ro do các nguyên nhân từ phía khách hàng vay
Khách hàng vay lúc ban đầu ln hợp thức hóa chứng từ mục đích vay vốn
phù hợp, khả thi. Tuy nhiên thực tế vẫn khơng ít khách hàng sử dụng vốn vay sai
mục đích, kém hiệu quả, thậm chí cố ý lừa đảo ngân hàng để chiếm đoạt tài sản.
Những trường hợp thất thoát vốn vay của ngân hàng những năm gần đây phản ánh

lu
an

rõ nét cho hiện tượng làm giả mạo chứng từ để vay vốn và chiếm đoạt tài sản ngân

va

hàng.

n
tn

to

Sau khi mở rộng đầu tư kinh doanh thông qua các dự án và phương án vay vốn


gh

nhưng lại xem nhẹ việc phải đồng thời đổi mới cung cách quản lý, đầu tư nâng cao

p

ie

bộ máy giám sát, nâng cấp hệ thống quản lý tài chính, kế tốn đúng chuẩn mực mà

w

do

chỉ chú tâm vào đầu tư tài sản vật chất dẫn đến quy mơ kinh doanh phình to quá

oa

nl

mức so với tư duy quản lý làm cho những dự án kinh doanh bị phá sản và kém hiệu

d

quả hoặc kinh doanh thua lỗ, hàng hóa khơng tiêu thụ được.

an

lu


Khách hàng có khả năng trả nợ nhưng cố tình chay ì, khơng có thái độ hợp tác,

nf
va

thiếu thiện chí trong việc trả nợ vay do trình độ nhận thức và nhân cách người vay

lm
ul

không được đánh giá đúng đắn trong q trình thẩm định xét duyệt cấp tín dụng.
Tình hình tài chính của khách hàng yếu kém, thiếu minh bạch thể hiện ở sổ

z
at
nh
oi

sách kế tốn khơng hạch tốn rõ ràng, quy mô tài sản và nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nợ
so với vốn tự có cao. Quy mô tài sản, nguồn vốn nhỏ bé, tỷ lệ nơ so với vốn tự có

z

cao là đặc điểm chung của hầu hết các doanh nghiệp VN. Ngồi ra, thói quen ghi

@

gm

chép đầy đủ, chính xác, rõ ràng các sổ sách kế toán vẫn chưa được các doanh


l.
ai

nghiệp tuân thủ nghiêm chỉnh và trung thực. Do vậy, sổ sách kế toán mà các doanh

m

co

nghiệp cung cấp cho ngân hàng nhiều khi chỉ mang tính chất hình thức hơn là thực

an
Lu

chất. Khi cán bộ ngân hàng lập các bản phân tích tài chính của doanh nghiệp dựa

n

va
ac
th
si


9

trên số liệu do các doanh nghiệp cung cấp, thường thiếu tính thực tế và xác thực.
Đây cũng là nguyên nhân vì sao ngân hàng vẫn ln xem nặng phần tài sản thế chấp
như là chỗ dựa cuối cùng để phịng chống rủi ro tín dụng.

Năng lực quản lý dịng vốn vốn vay của khách hàng không hợp lý dẫn đến
thiếu khả năng thanh tốn. Việc khơng cân đối hợp lý dịng vốn vay sẽ có thể làm
cho dịng tiền vay đi sai mục đích và khơng phù hợp với phương án kinh doanh như
ban đầu.
1.1.5.3.2. Rủi ro do các nguyên nhân từ phía ngân hàng cho vay
Đạo đức cán bộ thẩm định là một trong các yếu tố cốt lõi và quan trọng giải
quyết vấn đề hạn chế rủi ro ro tín dụng. Nhân viên tín dụng thiếu đạo đức và trình

lu
an

độ chun mơn nghiệp vụ kém sẽ rất dễ phát sinh những trường hợp cho vay sai

n

va

quy định, cố tình cấu kết với khách hàng để làm giả hồ sơ vay, thông đồng với

tn

to

khách hàng để chiếm đoạt tài sản ngân hàng, gây hậu quả nghiêm trọng. Nhân viên

gh

thẩm định kém về năng lực thì có thể đào tạo, bồi dưỡng thêm nhưng một nhân viên

p


ie

tha hóa về đạo đức mà lại giỏi về nghiệp vụ thì vơ cùng nguy hiểm khi thực hiện

w

do

công việc thẩm định cho vay khách hàng.

oa

nl

Hoạt động kiểm tra, kiểm soát nội bộ của ngân hàng cịn lỏng lẻo, chưa có kế

d

hoạch và lịch kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất. Công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ

an

lu

giúp nhận diện và ngăn ngừa các rủi ro phát sinh; công tác này cần được đẩy mạnh,

lm
ul


định kỳ.

nf
va

tăng cường nhằm đảm bảo hoạt động kiểm tra, kiểm soát phải thường xuyên và
Kiểm tra nội bộ có điểm mạnh hơn thanh tra NHNN ở tính thời gian vì nó

z
at
nh
oi

nhanh chóng, kịp thời ngay khi vừa phát sinh vấn đề và tính sâu sát của người kiểm
tra viên, do việc kiểm tra được thực hiện thường xuyên cùng với công việc kinh

z

doanh. Nhưng trong thời gian trước đây, công việc kiểm tra nội bộ của các ngân

@

gm

hàng hầu như chỉ tồn tại trên hình thức. Kiểm tra nội bộ cần phải được xem như hệ

l.
ai

thống “thắng” của cỗ xe tín dụng. Cỗ xe càng lao đi với vận tốc lớn thì hệ thống


m

co

này càng phải an tồn, hiệu quả thì mới tránh cho cỗ xe khỏi đi vào những ngã rẽ

an
Lu

rủi ro vốn luôn luôn tồn tại thường trực trên con đường đi tới.

n

va
ac
th
si


10

Sự thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay của đội ngũ nhân viên tín dụng.
Theo dõi nợ là một trong những trách nhiệm quan trọng nhất của nhân viên tín
dụng nói riêng và của ngân hàng nói chung. Việc theo dõi hoạt động của khách
hàng vay nhằm tuân thủ các điều khoản đề ra trong hợp đồng tín dụng giữa khách
hàng và ngân hàng. Cần quan tâm đúng mức đến cơng tác kiểm tra, kiểm sốt sau
vay để giúp nhận diện sớm tình trạng của khách hàng nhằm có hướng xử lý kịp
thời.
Các ngân hàng thường có thói quen tập trung nhiều cơng sức cho việc thẩm

định trước khi cho vay mà lơi lỏng quá trình kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi
cho vay. Khi ngân hàng cho vay thì khoản cho vay cần phải được quản lý một cách

lu
an

chủ động để đảm bảo sẽ đựơc hoàn trả. Theo dõi nợ là một trong những trách

va

nhiệm quan trọng nhất của cán bộ tín dụng nói riêng và của ngân hàng nói chung.

n

tn

to

Việc theo dõi hoạt động của khách hàng vay nhằm tuân thủ các điều khoản đề ra

gh

trong hợp đồng tín dụng giữa khách hàng và ngân hàng nhằm tìm ra những cơ hội

p

ie

kinh doanh mới và mở rộng cơ hội kinh doanh. Tuy nhiên trong thời gian qua các


w

do

NHTM chưa thực hiện tốt công tác này. Điều này một phần do yếu tố tâm lý ngại

oa

nl

gây phiền hà cho khách hàng của cán bộ ngân hàng, một phần do hệ thống thông tin

d

quản lý phục vụ kinh doanh tại các doanh nghiệp quá lạc hậu, không cung cấp được

an

lu

kịp thời, đầy đủ các thông tin mà NHTM u cầu.

nf
va

Quy trình cấp cho vay cịn chưa chặt chẽ dẫn đến những sai phạm trong quá

lm
ul


trình thẩm định và phê duyệt cho vay. Nội dung quy trình cho vay cần được điều
chỉnh và cập nhật thường xuyên nhằm quy định ngày càng rõ ràng và cụ thể hơn

z
at
nh
oi

từng bước cũng như trách nhiệm của các bộ phận tạo tính độc lập giữa các nhân
viên với nhau.

z

1.1.5.4. Nguyên nhân từ nhà quản trị tín dụng

@

gm

Chiến lược phát triển kinh doanh khơng hiệu quả. Một chiến lược kinh doanh

l.
ai

có đường lối và chủ trương hợp lý, phù hợp với năng lực kinh doanh của ngân hàng

m

co


là một thách thức khơng nhỏ đối với nhà quản trị ngân hàng.

an
Lu

Chính sách tín dụng chưa phù hợp làm cho chất lượng phê duyệt tín dụng

n

va
ac
th
si


11

chưa tốt, chưa định hướng được đối tượng khách hàng và danh mục sản phẩm cho
vay phù hợp với từng thời kỳ kinh tế. Việc xây dựng một chính sách tín dụng đúng
đắn và có định hướng rõ ràng sẽ góp phần cho sự tăng trưởng tín dụng bền vững và
an tồn.
Chưa có mơ hình lượng hố rủi ro. Đa phần một số ngân hàng thương mại tại
Việt Nam hiện nay chưa xem trọng việc xây dựng một mơ hình quản trị rủi ro hợp
lý và có mục tiêu cụ thể mà chỉ đề ra một số hướng riêng lẻ và khơng có hệ thống
để nhằm hạn chế rủi ro tín dụng.
1.1.5.5. Hoạt động “đầu tƣ chéo” và “sở hữu chéo”:
Hoạt động “Đầu tư chéo” là các ngân hàng thương mại đầu tư cho các doanh

lu
an


nghiệp nhưng thông qua công ty chứng khốn hoặc cơng ty bảo hiểm. Chẳng hạn,

n

va

một số định chế tài chính đã cấp tín dụng cho khách hàng dưới hợp đồng ủy thác

tn

to

đầu tư, hợp tác đầu tư, ứng vốn đầu tư chứng khoán... và đương nhiên các giao dịch

gh

này khơng được hạch tốn và theo dõi ở hạng mục “cho vay khách hàng” trong

p

ie

bảng cân đối tài sản. Các hành vi này không dễ để các cơ quan thanh tra, giám sát

w

do

phát hiện, nhất là khi nó được thực hiện thơng qua một trung gian khác trước khi


oa

nl

tiền đến tay địa chỉ cuối cùng là “khách hàng”.

d

Hoạt động “Sở hữu chéo” là hoạt động mà các khoản đầu tư tài chính do các

an

lu

định chế tài chính hoặc các doanh nghiệp thực hiện để sở hữu vốn của nhau.

nf
va

Thông thường sở hữu chéo sẽ tạo ra cơ hội để cổ đơng chi phối định chế tài

lm
ul

chính thực hiện đầu tư chéo theo chủ đích của họ. Sở hữu chéo bản thân nó là một
chất dẫn lan truyền rủi ro giữa các định chế, các doanh nghiệp khi cổ đơng gặp khó

z
at

nh
oi

khăn trong hoạt động kinh doanh và tài chính. Nếu có thêm hoạt động đầu tư chéo,
quy mô của sự phụ thuộc lẫn nhau sẽ được khuyếch đại và làm gia tăng mức độ lan

z

truyền rủi ro hệ thống.

@

gm

Tính chất phức tạp và thiếu minh bạch của sở hữu chéo và đầu tư chéo đã gây

m

co

ro của loại hình này.

l.
ai

nhiều khó khăn cho cơ quan thanh tra, giám sát trong việc phát hiện và đo lường rủi

an
Lu
n


va
ac
th
si


12

Theo ý kiến của Ông Ông Vũ Viết Ngoạn, Chủ tịch Ủy ban Giám sát tài chính
quốc gia thì một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến nợ xấu ngân hàng
nghiêm trọng như hiện nay là hoạt động “đầu tư chéo” và “sở hữu chéo”.
1.1.6. TÁC ĐỘNG CỦA RỦI RO TÍN DỤNG


Đối với nền kinh tế:
Hoạt động ngân hàng liên quan đến hoạt động doanh nghiệp, các ngành và

các cá nhân, vì vậy khi một ngân hàng gặp phải rủi ro tín dụng hay bị phá sản thì
người gởi tiền ở các ngân hàng khác hoang mang lo sợ và kéo nhau ồ ạt đến rút tiền
ở các ngân hàng khác, làm cho toàn bộ hệ thống ngân hàng gặp khó khăn. Ngân
hàng phá sản sẽ ảnh hưởng đến tình hình sản suất kinh doanh của doanh nghiệp,

lu

khơng có tiền trả lương dẫn đến đời sống công nhân gặp khó khăn. Hơn nữa, sự

an

hoảng loạn của các ngân hàng ảnh hưởng rất lớn đến toàn bộ nền kinh tế. Nó làm


va
n

cho nền kinh tế bị suy thối, giá cả tăng, sức mua giảm, thất nghiệp tăng, xã hội mất


Đối với ngân hàng:

Khi gặp rủi ro tín dụng, ngân hàng khơng thu được vốn tín dụng đã cấp và lãi

p

ie

gh

tn

to

ổn định.

do

cho vay, nhưng ngân hàng phải trả vốn và lãi cho khoản tiền huy động khi đến hạn,

oa

nl


w

điều này làm cho ngân hàng mất cân đối trong việc thu chi. Khi khơng thu được nợ
thì vịng quay vốn tín dụng giảm làm ngân hàng kinh doanh khơng có hiệu quả. Khi

d

an

lu

gặp phải rủi ro tín dụng ngân hàng thường rơi vào tình trạng mất khả năng thanh

nf
va

khoản, làm mất lịng tin người gửi tiền, ảnh hưởng đến uy tín của ngân hàng, bị cấp
trên khiển trách. Đối với cấp dưới, do gặp phải rủi ro tín dụng nên khơng có tiền trả

lm
ul

lương cho nhân viên vì thế những người có năng lực sẽ thun chuyển cơng tác, gây

z
at
nh
oi


khó khăn cho ngân hàng.

Nói tóm lại, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra ở mức độ khác nhau: nhẹ
nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận khi không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất

z

khi ngân hàng không thu được vốn lãi, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng

@

gm

bị lỗ và mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài khơng khắc phục được, ngân hàng sẽ bị

l.
ai

phá sản, gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân

m

co

hàng nói riêng. Chính vì vậy địi hỏi các nhà quản trị ngân hàng phải hết sức thận

an
Lu

trọng và có những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong cho vay.


n

va
ac
th
si


×