Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

Một số hướng dẫn ôn tập Kinh tế Vĩ mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (185.92 KB, 16 trang )

Một số hướng dẫn ôn tập Kinh tế Vĩ

(Dựa vào đề cương ôn tập và thảo luận môn Kinh tế Vĩ
Mô)
Sinh viên nghiên cứu trong đề cương ôn tập và thảo
luận kinh tế Vĩ mô đã được phát trên lớp
Chương I: Khái quát về Kinh tế Vĩ mô (Nội dung ôn
tập toàn bộ nội dung chương)
* Các nội dung:
- Các mục tiêu kinh tế Vĩ mô, các công cụ kinh tế Vĩ

- Đường AD, AS, các yếu tố làm dịch chuyển, trượt dọc
trên đường AD, AS
- Trạng thái cân bằng AD, AS
- Mối quan hệ giữa các biến số Vĩ mô cơ bản
* Ví Dụ:
Câu 1: Những nhân tố nào sau đây tác động đến sản
lượng tiềm năng trong dài hạn:
A. Thuế B. Tiền tệ
C. Kỹ thuật, công nghệ D. Chiến tranh
Câu 2: Trong mô hình AD-AS đường tổng cầu phản
ánh mối quan hệ giữa:
A. Mức giá chung và tổng lượng cầu B. Thu nhập và
chi tiêu
C. Mức giá chung và GDP danh nghĩ D. Thu
nhập và lãi suất
Câu 3: Trạng thái lạm phát đi kèm với suy thoái sẽ xuất
hiện nếu:
A. Tổng cung giảm (AD không đổi) B. Tổng cầu
tăng (AS không đổi)
C. Tổng cung tăng (AD không đổi) D. Tổng cầu


giảm (AS không đổi)
Câu 4: Khi chi tiêu của Chính phủ giảm:
A. Đường tổng cầu chuyển dịch sang trái, sản lượng
giảm
B. Đường tổng cầu chuyển dịch sang phải, sản lượng
tăng lên
C. Đường tổng cung chuyển dịch sang trái, sản lượng
giảm
D. Đường tổng cung chuyển dịch sang phải, sản lượng
tăng, nền kinh tế phát triển mạnh
Chương II: Hoạch toán thu nhập quốc dân (nội
dung ôn tập toàn bộ nội dung chương)
* Các nội dung:
- Các chỉ tiêu đo lường sản lượng quốc gia, cách tính
toán (GNP, GDP, NNP, NDP, Y, Y
D
)
- Chỉ tiêu danh nghĩa, chỉ tiêu thực tế
- Chỉ số giá tiêu dùng CPI và D
GDP
(Phân biệt sự
giống và khác nhau)
- Các phương pháp tính GDP (phân biệt rõ từng phương
pháp, các yếu tố trong công thức tính
GDP)
- Các đồng nhất thức Vĩ mô cơ bản
* Ví dụ:
Câu 1: Đồng nhất thức nào trong số các đồng nhất thức
dưới đây là đúng:
A. S + T + IM = I + G + X B. Y = C + I + G + IM - X

C. S + T + IM = Y + G + X D. Y = C + S + I
Câu 2: Giả sử thâm hụt ngân sách tăng. Theo đồng nhất
thức hạch toán thu nhập quốc dân, điều nào dưới đây có
thể xảy ra:
A. tiết kiệm có thể tăng B. đầu tư có thể giảm
C. xuất khẩu ròng có thể giảm D. tất cả các câu trên
Câu 3: Yếu tố nào sau đây không phải là tính chất của
GNP danh nghĩa:
A. Tính theo giá cố định B. Không cho
phép tính giá trị hàng hóa trung gian
C. Chỉ đo lường sản phẩm cuối cùngD. Tính cho một
thời kỳ nhất định
Câu 4: Trong nền kinh tế mở, GDP tính theo phương
pháp chi tiêu và phương pháp sản phẩm cuối cùng đều
bằng:
A. C + I + G + X- IM B. C + I + G + X + IM
C. C + I + G + Te + D
e
D. C + I + G + D
e
Câu 5: GNP thực tế năm 2009 tính theo năm 2005
được đo lường bằng GNP danh nghĩa năm 2009 sau khi
đã:
A. Chia cho chỉ số giảm phát GNP năm 2009 so với
năm 2005
B. Nhân với tích số chỉ số giá các năm 2006, 2007,
2008, 2009
C. Nhân với chỉ số giảm phát GNP năm 2009 so với
năm 2005
D. Tất cả các câu trên đều sai

Chương III: Tổng cầu và chính sách tài khóa (Nội
dung ôn tập toàn bộ nội dung chương)
* Các nội dung:
- Các yếu tố của tổng cầu (các hàm C, S, I, G, X, IM)
- Các mô hình tổng cầu
- Sản lượng cân bằng
- Mô hình số nhân
- Chính sách tài khóa (Mục tiêu, công cụ, cơ chế tác
động của chính sách)
- Ngân sách Nhà nước và thâm hụt ngân sách, các biện
pháp bù đắp thâm hụt ngân sách
- Chính sách tài khóa với vấn đề tháo lui đầu tư
* Ví dụ:
Câu 1: Khi xu hướng tiêu dùng cận biên tăng:
A. Đường tiêu dùng sẽ dốc hơn
B. Đường tiêu dùng sẽ dịch chuyển song song lên phía
trên
C. Đường tiêu dùng sẽ thoải hơn
D. Đường tiết kiệm sẽ dịch chuyển song song xuống
dưới
Câu 2: Điểm khác nhau giữa số nhân của thuế và số
nhân chi tiêu của nền kinh tế là:
A. Số nhân của thuế thì âm, số nhân chi tiêu thì dương
B. Số nhân của thuế luôn luôn bằng số nhân chi tiêu
C. Số nhân của thuế luôn luôn lớn hơn số nhân chi tiêu
D. Không có câu nào đúng
Câu 3: Khi chính phủ giảm tỷ suất thuế ròng sẽ làm
cho: A. Tổng cầu và sản lượng cân bằng giảm
B. Tổng cầu và sản lượng cân bằng tăng
C. Tổng cầu tăng và sản lượng cân bằng giảm D. Tổng

cầu giảm và sản lượng cân bằng tăng
Câu 4: Trong nền kinh tế giản đơn thì:
A. Y = C + IB. Y= C – I C. Y = C + I + S D. Y= C –
S
Chương IV: Tiền tệ và chính sách tiền tệ (Nội dung
ôn tập toàn bộ nội dung chương)
* Các nội dung:
- Chức năng của tiền, phân loại tiền- Hệ thống ngân
hàng và quá trình tạo tiền
- Đặc điểm của số nhân tiền (số nhân tiền đầy đủ hay
mở rộng, số nhân tiền đơn giản)
- Mức cung tiền và lượng tiền cơ sở
- Tỷ lệ dữ trữ bắt buộc, dự trữ thực tế, tỷ lệ tiền mặt so
với tiền gửi
- Cầu tiền và các yếu tố tác động đến cầu tiền
- Thị trường tiền tệ
- Chính sách tiền tệ (công cụ, cơ chế tác động của chính
sách)
* Ví dụ:
Câu 1: Khi NHTW giảm mức cung tiền trong khi
Chính phủ tăng chi tiêu lên thì:
A. Lãi suất trên thị trường sẽ tăng lên B. Lãi suất trên
thị trường sẽ giảm xuống
C. Lãi suất trên thị trường không đổiD. Không câu nào
nêu trên là đúng
Câu 2: Chính phủ có thể giảm bớt lượng tiền cung ứng
trong nền kinh tế bằng cách:
A. Bán chứng khoán của Chính phủ B. Tăng lãi suất
chiết khấu
C. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc D. Các câu trên đều

đúng
Câu 3: Điểm cân bằng trên thị trường tiền tệ thay đổi là
do:
A. Bán trái phiếu của Chính phủB. Tăng lãi suất chiết
khấu
C. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc D. Các câu trên đều
đúng
Câu 4: Câu bình luận nào sau đây đúng:
A. Lãi suất thực tế bằng lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ
lạm phát
B. Lãi suất thực tế là tổng của lãi suất danh nghĩa và tỷ
lệ lạm phát
C. Lãi suất danh nghĩa bằng tỷ lệ lạm phát trừ đi lãi suất
thực tế
D. Lãi suất danh nghĩa bằng lãi suất thực tế trừ đi tỷ lệ
lạm phát
Chương V: Mô hình IS – LM (Nội dung ôn tập toàn
bộ nội dung chương)
* Các nội dung:
Đường IS, LM (ý nghĩa, phương trình, sự dịch chuyển
đường IS và đường LM)
- Trạng thái cân bằng đồng thời trên thị trường hàng
hóa và tiền tệ
- Tác động của Chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ
và sự phối hợp chính sách
* Ví dụ:
Câu 1: Nếu có sự gia tăng chi tiêu của Chính phủ về
hàng hoá và dịch vụ:
A. Đường IS sẽ dịch chuyển sang phải B. Đường IS
sẽ dịch chuyển sang trái

C. Sẽ không gây ảnh hưởng đến đường IS D. Sẽ trượt
dọc trên đường IS
Câu 2: Giả sử đầu tư trở nên nhạy cảm hơn với sự thay
đổi của lãi suất, khi đó đường IS sẽ:
A. Trở nên dốc hơn B. Trở nên thoải hơn
C. Dịch chuyển song song sang trái D. Dịch chuyển
song song sang phải
Câu 3: Khi nền kinh tế tăng trưởng quá nhanh để ổn
định nền kinh tế Chính phủ cần sử dụng chính sách:
A. Tài khoá chặt hoặc tiền tệ lỏng B. Tài khoá lỏng
C. Tiền tệ lỏng D. Tài khoá lỏng với tiền tệ
chặt
Câu 4: Nếu Ngân hàng Trung ương tăng lượng cung
tiền trên thị trường:
A. Đường LM dịch chuyển sang phải B. Đường IS
dịch chuyển sang phải
C. Đường LM dịch chuyển sang trái D. Chỉ có sự dịch
chuyển dọc trên đường LM
Chương VI: Lạm phát và Thất nghiệp (Nội dung ôn
tập toàn bộ nội dung chương)
* Các nội dung:
- Lạm phát (khái niệm, các thước đo lạm phát, các loại
lạm phát, nguyên nhân gây ra lạm phát, các giải pháp
kiềm chế lạm phát)
- Thất nghiệp (Khái niệm, các loại thất nghiệp, nguyên
nhân gây ra thất nghiệp)
- Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp
* Ví dụ:
Câu 1: Sự khác nhau giữa lạm phát do cầu kéo và lạm
phát do cho phí đẩy là ở chỗ:

A. Chính phủ tăng thuế giá trị gia tăng lên mức quá cao
và mở rộng tiền tệ quá mức cần thiết
B. Lạm phát do cầu kéo có nguyên nhân ở cú sốc cầu,
làm dịch chuyển đường tổng cầu lên phía trên bên phải
và sản lượng tăng
C. Lạm phát do chi phí đẩy có nguyên nhân ở cú sốc
cung, làm dịch chuyển đường tổng cung lên phía trên
bên trái và gây ra tình trạng suy thoái
D. Tất cả các điều trên đây đều đúng
Câu 2: Đường Phillips ngắn hạn mô tả sự đánh đổi
giữa:
A. Lạm phát và tổng cầu B. Mức giá và tỷ lệ thất nghiệp
C. Lạm phát và thất nghiệp D. Tăng trưởng và lạm
phát
Câu 3: Trong nền kinh tế, khi giá của tất cả các yếu tố
sản xuất tăng lên sẽ dẫn đến tình trạng lạm phát:
A. Do chi phí đẩy B. Do phát hành tiền
C. Do cầu kéo D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 4: Số người bị mất việc do nền kinh tế bước vào
thời kỳ suy thoái, được xếp vào dạng thất nghiệp:
A. Thất nghiệp chu kỳ B. Cơ cấu
C. Tạm thời D. Tự nhiên
Chương VII: Kinh tế Vĩ mô trong nền kinh tế Mở
(Nội dung ôn tập toàn bộ nội dung chương)
* Các nội dung:
- Lý thuyết về lợi thế so sánh, lợi thế tuyệt đối, lợi ích
từ tự do hóa thương mại
- Cung và cầu tiền trên thị trường ngoại hối
- Tỷ giá hối đoái và các nhân tố tác động đến tỷ giá hối
đoái

- Phân tích tác động của chính sách tài khóa và chính
sách tiền tệ dưới các hệ thống tỷ giá hối đoái khác nhau.
* Ví dụ:
Câu 1: Trong chế độ tỷ giá hối đoái cố định, gia tăng
xuất khẩu ròng sẽ làm cho: A. Đường IS dịch sang phải
và xuất hiện luồng vốn từ nước ngoài chảy vào
B. Đường LM dịch sang phải và sản lượng cân bằng
tăng
C. Đường IS dịch sang trái và xuất hiện luồng vốn chảy
ra nước ngoài.
D. Cả 3 câu a, b, c đều đúng
Câu 2: Tỷ giá hối đoái thay đổi sẽ ảnh hưởng đến tình
hình của:
A. Cán cân thương mại. B. Cán cân thanh toán
C. Sản lượng quốc gia D. Cả 3 câu trên đều đúng
Câu 3: Trong điều kiện tỷ giá hối đoái không đổi, nếu
lãi suất ngân hàng trong nước tăng lên thì vốn có xu
hướng:
A. Chảy ra nước ngoài B. Chảy vào trong nước
C. Không có sự vận động giữa các nước D. Các câu
trên đều sai
Câu 4: Việc Trung Quốc bán nhiều xe máy sang Việt
Nam trong thời gian gần đây chứng tỏ:
A. Trung Quốc có lợi thế so sánh so với Việt Nam
trong việc sản xuất xe máy
B. Trung Quốc có lợi thế tuyệt đối so với Việt Nam
trong việc sản xuất xe máy
C. Trung Quốc trợ cấp cho việc xuất khẩu xe máy sang
Việt Nam
D. Người Việt Nam sính dùng hàng ngoại hơn hàng hóa

sản xuất ở Việt Nam, cho dù đó là xe máy do hãng
Honda sản xuất
* Một số ví dụ bài tập:
Câu 1: Nền kinh tế đang ở điểm A (xem đồ thị), sản
lượng tiềm năng là Y*, để chuyển về sản lượng tiềm
năng:
A. Cần sử dụng chính sách tài khoá lỏng B. Cần sử
dụng chính sách tài khoá chặt
C. Nền kinh tế có thể tự động điều chỉnh D. Các câu
trên đều sai
Câu 2: Đường HH và GG trong hình dưới đây tương
ứng là đường biểu thị:
A.Thị trường hàng hoá cân bằng và thị trường tiền tệ
cân bằng
B. Thị trường tiền tệ cân bằng và thị trường hàng hoá
cân bằng
C. Đường tổng nhu cầu và tổng cung ứng hàng hoá và
tiền tệ
D. Đường tổng cung ứng và tổng nhu cầu hàng hoá và
tiền tệ
Câu 3: Trên hình điểm A cho biết:

Hình 5.1
i
A
i
1
i
2
B

IS
0 Y
1
Y
2
Y
A. Sản lượng thực tế lớn hơn tổng cầu, do đó tồn kho
ngoài dự kiến
B. Tổng cầu lớn hơn sản lượng thực tế, do đó tồn kho
ngoài dự kiến
C. Tổng cầu lớn hơn sản lượng thực tế, do đó thiếu hụt
ngoài dự kiến
D. Sản lượng thực tế lớn hơn tổng cầu, do đó thiếu
hụt
ngoài dự kiến
Câu 4: Giả sử trong nền kinh tế đóng có số liệu như
sau: Hàm tiêu dùng C = 200 + 0,75Y
D
; Hàm đầu tư I =
200 - 25i; Chi tiêu của Chính phủ cho hàng hoá và dịch
vụ G = 100; Thuế T = 100. Xây dựng phương trình
đường IS:
A. Y = 1700 - 100i B. Y = 1700 + 100i
C. Y = - 1700 + 100i D. Y = - 1700 - 100i
Câu 5: Giả sử trong nền kinh tế đóng có số liệu như
sau: Hàm cầu tiền LP = Y - 100i, Cung tiền MS = 500.
Xây dựng phương trình đường LM:
A. i = 0,01Y – 5 B. i = - 0,01Y + 5
C. i = - 0,01Y – 5 D. i = 0,01Y + 5
Câu 6: Giả sử có phương trình đường tổng cầu trong

nền kinh tế giản đơn:
AD = 600 + 0,75Y. Nếu sản lượng thực tế là 2000 thì
hiện tượng ngoài dự kiến nào sẽ xảy ra:
A. Thiếu hụt ngoài dự kiến là 100 B. Thiếu hụt ngoài
dự kiến là 400
C. Tồn kho ngoài dự kiến là 100 D. Tồn kho ngoài
dự kiến là 400
Câu 7: Giả sử trong nền kinh tế mở có MPC = 0,8; t =
0,1 và MPM = 0,22. Nếu đầu tư tăng thêm 100 thì xuất
khẩu ròng:
A. Giảm 44 B. Giảm 88
C. Giảm 22 D. Giảm 11
Câu 8: Cho C = 100 + 0,75Y
D
; I = 90; X = 150; T =
40 + 0,2Y; IM = 50 + 0,1Y. Khi G = T thì sản lượng
cân bằng :
A. Y
0
= 1000 B. Y
0
= 500
C. Y
0
= 1500 D. Y
0
= 2000
Câu 9: Giả sử có số liệu của một nền kinh tế đóng như
sau: C = 0,8Y
D

; T = 0,1Y. Với sản lượng cân bằng
được xác định tại Y
0
= 2500; giả sử hàm thuế thay
đổi thành T = 0,25Y; trước khi sản lượng có thời gian
điều chỉnh thì thu nhập khả dụng:
A. Tăng 375 B. Giảm 375
C. Giảm 75 D. Không đổi
Câu 10: Trong nền kinh tế mở có số liệu tiêu dùng tự
định là 10 tỷ, đầu tư 50 tỷ, chi tiêu của Chính phủ về
hàng hóa và dịch vụ là 60 tỷ, xuất khẩu là 32 tỷ, xu
hướng nhập khẩu cận biên là 0,1, xu hướng tiêu dùng
cận biên là 0,8; tỷ suất thuế là 0,125. Sản lượng cân
bằng của nền kinh tế là
A. 320 tỷ B. 340 tỷ
C. 360 tỷ D. 380 tỷ
Câu 11: Giả sử một nền kinh tế đóng có mức sản
lượng thực tế là 850 và Y* = 1000. C= 100 + 0,75Y
D
;
Hàm thuế ròng là một hằng số. Muốn đạt được sản
lượng tiềm năng (trong khi các điều kiện khác cố định)
thì chính phủ cần thay đổi chi tiêu là:
A. ∆G = 37,5 B. ∆G = 50
C. ∆G = 150 D. ∆G = 200
Câu 12: Giả sử khuynh hướng tiêu dùng cận biên là
0,6 và nền kinh tế đang nằm trong trạng thái cân bằng.
Bây giờ các nhà đầu tư lạc quan vào triển vọng của nền
kinh tế và nhu cầu đầu tư tăng thêm 30, vậy thì mức sản
lượng cân bằng sẽ tăng thêm là

A. 30 B. 60 C. 75 D. 50
Câu 13: Giả sử trong nền kinh tế đóng có số liệu như
sau: Hàm tiêu dùng C = 200 + 0,75Y
D
; Hàm đầu tư I =
200 - 25i; Chi tiêu của Chính phủ cho hàng hoá và dịch
vụ G = 100; Thuế T = 100. Hàm cầu tiền LP = Y - 100i,
Cung tiền MS = 500. Chỉ số giá P = 1. Mức thu nhập và
lãi suất cân bằng chung sẽ tương ứng là:
A. Y = 1100 và i = 6 B. Y = 1200 và i =7
C. Y = 1300 và i =8 D. Y = 1400 và i = 9
Câu 14: Thị trường tiền tệ được đặc trưng bởi các
thông số sau
LP = kY - hi (với Y = 600 tỷ đồng; k = 0,2 và h = 5).
Mức cung tiền thực tế là MS/P = 100 tỷ đồng. Lãi suất
cân bằng sẽ là:
A. i
0
= 42 B. i
0
= 4
C. i
0
= 6 D. i
0
= 8
Câu 15: Biết rằng tỷ lệ dự trữ thực tế của các ngân
hàng thương mại là r
a
= 0,1 và tỷ lệ tiền mặt trong lưu

thông so với tiền gửi là s = 0,4. Mức cung tiền danh
nghĩa là 840. Khi đó lượng tiền cơ sở là:
A. H = 300 tỷ VNĐ B. H = 840 tỷ VNĐ
C. H = 220 tỷ VNĐ D. H = 8400 tỷ VNĐ
Câu 16: Cho các dữ liệu sau về thị trường tiền tệ: chỉ
số giá P = 1. Hệ số k = 15, h = 10, mức sản lượng Y =
2000. Để có mức lãi suất cân bằng trên thị trường tiền
tệ là 8% thì mức cung tiền danh nghĩa phải bằng:
A. MS = 29.920 tỷ VNDB. MS = 24.000 tỷ VND
C. MS = 20.000 tỷ VND D. MS = 30.000 tỷ VND
Câu 17: Giả sử trong nền kinh tế đóng có số liệu như
sau: Hàm tiêu dùng C = 32 + 0,8Y
D
; Hàm đầu tư I = 27
- 7i; Chi tiêu của Chính phủ cho hàng hoá và dịch vụ G
= 17; Xuất khẩu X = 23, hàm nhập khẩu IM = 12 +
0,2Y. Hàm thuế T = 0,1Y. Hàm cầu tiền LP = 4Y - 2i,
Cung tiền MS = 80. Chỉ số giá P = 1. Mức thu nhập và
lãi suất cân bằng chung sẽ tương ứng là:
A. Y = 25,34 và i = 10,69 B. Y = 25,34 và i =7
C. Y = 26 và i = 10,69 D. Y = 29,5 và i = 9

×