Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã phường trên địa bàn thành phố bà rịa, tỉnh bà rịa vũng tàu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

PHAN VĂN CƯỜNG

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG
CHỨC CẤP XÃ/PHƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BÀ
RỊA, TỈNH BÀ RỊA – VŨNG TÀU

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. TRẦN VĂN HÙNG

Đồng Nai, 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Luận văn “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã/phường
trên địa bàn thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu” do học viên PHAN
VĂN CƯỜNG thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của TS. Trần Văn Hùng.
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết
quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ


cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên cứu
nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tn thủ kết luận đánh giá
luận văn của Hội đồng khoa học.
Bà Rịa, ngày

tháng

năm 2022

Người cam đoan

PHAN VĂN CƯỜNG


ii

LỜI CẢM ƠN

"Để hoàn thành được bài Luận văn Thạc sĩ này, tơi xin bày tỏ sự cảm kích
đặc biệt tới Tiến sĩ – Trần Văn Hùng - Người đã trực tiếp hướng dẫn, định hướng,
dẫn dắt và cố vấn cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài nghiên cứu khoa học.
Xin chân thành cảm ơn những bài giảng của thầy đã giúp cho tôi mở mang thêm
nhiều kiến thức hữu ích về Kinh tế Vi mơ nâng cao. Đồng thời, Thầy cũng là người
luôn cho tôi những lời khuyên vô cùng quý giá về cả kiến thức chuyên môn cũng
như định hướng phát triển sự nghiệp. Một lần nữa, tôi xin gửi lời cảm ơn đến Thầy
bằng tất cả tấm lịng và sự biết ơn của mình.
Tơi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến quý Thầy, Cơ của Trường Đại
học Lâm nghiệp nói chung – Phân hiệu Đồng Nai nói riêng đã truyền đạt cho tôi
những kiến thức, kỹ năng về Quản lý Kinh tế hay và ý nghĩa.

Tôi xin trân trọng cảm ơn sự nhiệt tình các Đồng chí lãnh đạo Ban Tổ Thành
ủy, Phòng Nội vụ Thành phố, Đảng ủy, UBND các xã, phường của Thành phố Bà
Rịa đã dành thời gian quý báu, tạo điều kiện, hỗ trợ cung cấp văn bản, số liệu…cho
tơi trong q trình nghiên cứu, tìm hiểu sâu hơn về các giải pháp để nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã/phường trên địa bàn Thành phố giúp cho
q trình hồn thành Luận văn được nhanh chóng và đạt kết quả tốt.
Sau cùng, tơi xin tỏ lòng biết ơn đến cha mẹ, người thân và bạn bè… đã luôn
bên cạnh ủng hộ, động viên tôi trong cuộc sống cũng như trong thời gian hoàn
thành Luận văn Thạc sĩ.
Xin chân thành cảm ơn tất cả mọi người!
Tác giả

PHAN VĂN CƯỜNG


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
MỤC LỤC ................................................................................................................. iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIÊT TẮT ..................................................................... viii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ............................................................ ix
MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................ 3
2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ..................................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài .......................................................................... 4

3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................................................................. 4
3.2.1. Phạm vi nội dung .............................................................................................. 4
3.2.2. Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 4
3.2.3. Thời gian nghiên cứu ........................................................................................ 4
4. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................... 4
5. Kết cấu của luận văn ............................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ CÔNG CHỨC CẤP XÃ/PHƯỜNG ........................................................... 6
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ Cán bộ, công chức cấp xã .......................... 6
1.1.1. Tổng quan về Cán bộ, công chức cấp xã/phường ............................................. 6
1.1.1.1. Khái niệm cán bộ, công chức ......................................................................... 6
1.1.1.2. Đặc điểm của cán bộ, công chức cấp xã/phường ........................................... 8
1.1.1.3. Vị trí, vai trị, tiêu chuẩn của cán bộ, cơng chức cấp xã/phường ..................... 9
1.1.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã/phường trong thực thi
nhiệm vụ của UBND xã/phường ............................................................................... 14
1.1.2. Chất lượng đội ngũ Cán bộ, công chức cấp xã/phường .................................. 17


iv

1.1.2.1. Về phẩm chất chính trị ................................................................................. 18
1.1.2.2. Về phẩm chất đạo đức .................................................................................. 18
1.1.2.3. Về trình độ năng lực ..................................................................................... 19
1.1.2.4. Về khả năng hoàn thành nhiệm vụ ............................................................... 20
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã/phường ........... 21
1.1.4. Nâng cao chất lượng cán bộ công chức cấp xã/phường.................................. 22
1.1.4.1. Khái niệm ..................................................................................................... 22
1.1.4.2. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng cán bộ công chức cấp xã/phường
trong điều kiện hiện nay ............................................................................................ 23
1.1.4.3. Mục tiêu của việc nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp

xã/phường .................................................................................................................. 25
1.1.4.4. Nội dung nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã/phường . 27
1.2. Kinh nghiệm nâng cao chất lượng cán bộ, công chức cấp xã/phường của một số
địa phương ở Việt Nam ............................................................................................. 31
1.2.1. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã huyện Cẩm Xuyên tỉnh
Hà Tĩnh ...................................................................................................................... 31
1.2.2. Kinh nghiệm đánh giá chất lượng cán bộ, cơng chức cấp xã/phường trong cải
cách hành chính huyện Khánh Vĩnh tỉnh Khánh Hòa ............................................... 33
1.2.3. Kinh nghiệm của huyện Nghĩa Hành tỉnh Quảng Ngãi .................................. 35
1.2.4. Bài học kinh nghiệm cho Thành phố Bà Rịa về việc nâng cao chất lượng đội
ngũ cán bộ công chức cấp xã/phường ....................................................................... 36
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............. 38
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ............................................................................. 38
2.1.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Bà Rịa .................... 38
2.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên ........................................................................................ 38
2.1.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................. 38
2.1.2. Về số lượng cán bộ, công chức hiện tại của 8 phường và 3 xã trên địa bàn
Thành phố Bà Rịa...................................................................................................... 41


v

2.1.3. Đánh giá chung về đặc điểm của Thành phố Bà Rịa ảnh hưởng đến công tác
nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã .............................................................. 43
2.1.3.1. Về mặt thuận lợi ........................................................................................... 43
2.1.3.2. Về khó khăn, thách thức............................................................................... 44
2.2. Phương pháp nghiên cứu.................................................................................... 45
2.2.1. Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ............................................................... 45
2.2.2. Phương pháp thu thập dữ liệu ......................................................................... 45
2.2.2.1. Dữ liệu thứ cấp ............................................................................................. 45

2.2.2.2. Dữ liệu sơ cấp .............................................................................................. 46
2.2.3. Phương pháp phân tích và xử lý số liệu .......................................................... 46
2.2.3.1. Phương pháp tổng hợp ................................................................................. 46
2.2.3.2. Phương pháp thống kê, so sánh .................................................................... 47
2.2.3.3. Phương pháp phân tích, tổng hợp ................................................................ 47
2.2.4. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu ................................................... 48
2.2.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh số lượng và cơ cấu cán bộ công chức cấp
xã/phường .................................................................................................................. 48
2.2.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chất lượng các bộ, công chức cấp xã/phường ...... 48
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................................... 49
3.1. Thực trạng đội ngũ CBCC cấp xã/phường của Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu ................................................................................................................... 49
3.1.1. Quy mô đội ngũ CBCC cấp xã của Tp. Bà Rịa............................................... 49
3.1.2. Cơ cấu đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã/phường của Thành phố Bà Rịa..... 52
3.1.3. Trình độ đào tạo của CBCC cấp xã của Thành phố Bà Rịa ............................ 54
3.1.4. Trình độ lý luận chính trị và quản lý nhà nước ............................................... 56
3.1.5 Về kỹ năng và sự thành thạo trong công việc .................................................. 62
3.2 Thực trạng chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã/phường trên địa bàn Thành phố Bà
Rịa ............................................................................................................................. 63
3.2.1. Kết quả đánh giá CBCC cấp xã Thành phố Bà Rịa ........................................ 63
3.2.2. Kết quả đánh giá CBCC cấp xã/phường theo kết quả điều tra ....................... 64


vi

3.2.2.1. Về mức độ hài lịng đối với cơng việc ......................................................... 65
3.2.2.2. Về lương thưởng và chính sách đãi ngộ của cán bộ, công chức .................. 66
3.2.2.3. Về cơ hội thăng tiến ..................................................................................... 68
3.2.2.3. Về công tác đào tạo ...................................................................................... 69
3.2.3. Đánh giá của cán bộ quản lý về chất lượng CBCC Thành phố Bà Rịa .......... 72

3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã Thành phố Bà Rịa75
3.3.1. Công tác đào tạo, bồi dưỡng ........................................................................... 75
3.3.2. Chính sách tuyển dụng .................................................................................... 76
3.3.3. Chế độ công tác, điều kiện làm việc ............................................................... 77
3.3.4. Công tác kiểm tra, đánh giá, giám sát CBCC ................................................. 78
3.4. Đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã/phường Thành phố Bà
Rịa ............................................................................................................................. 80
3.4.1. Về điểm mạnh ................................................................................................. 80
3.4.2. Về những điểm yếu ......................................................................................... 81
3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế .................................................................... 84
3.5. Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã/phường trên địa bàn
Thành phố Bà Rịa...................................................................................................... 86
3.5.1. Định hướng phát triển đội ngũ cán bộ, công chức xã/phường trên địa bàn
Thành phố Bà Rịa ....................................................................................................... 86
3.5.2. Các giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã/phường
Thành phố Bà Rịa...................................................................................................... 92
3.5.2.1. Đổi mới phương thức tuyển dụng, quy hoạch, bố trí và ln chuyển cán bộ,
cơng chức cấp xã/phường trên địa bàn Thành phố Bà Rịa ....................................... 92
3.5.2.2. Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về trình độ và kỹ năng
cho đội ngũ cán bộ, cơng chức cấp xã/phường ......................................................... 95
3.5.2.3. Nâng cao hiệu quả việc đánh giá cán bộ, công chức cấp xã/phường hàng
năm ............................................................................................................................ 98
3.5.2.4. Tăng cường quản lý, kiểm tra, giám sát cán bộ, cơng chức cấp xã/phường
trong q trình thực thi cơng vụ .............................................................................. 100


vii

3.5.2.5. Nâng cao tinh thần trách nhiệm, thái độ làm việc và ý thức công vụ của cán
bộ, công chức cấp xã/phường.................................................................................. 102

3.5.2.6. Thực hiện các chính sách đãi ngộ thu hút nhân tài về làm việc tại chính
quyền cấp cơ sở ....................................................................................................... 103
3.5.2.7. Các hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC .................................. 106
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................. 113
1. Kết luận ............................................................................................................... 113
2. Kiến nghị ............................................................................................................. 114
2.1. Đối với Nhà nước, Chính phủ .......................................................................... 114
2.2. Đối với tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu ......................................................................... 115
2.3. Đối với UBND Thành phố và các xã/phường thuộc Thành phố Bà Rịa ......... 116
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


viii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIÊT TẮT
BHXH

Bảo hiểm xã hội

BNV

Bộ nội vụ

CBCC

Cán bộ công chức

CMKT


Chuyên môn kỹ thuật

CN

Công nghiệp

CN, XD

Công nghiệp, xây dựng

CNH, HĐH

Cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa

CP

Chính phủ

CT

Chỉ thị

HĐND

Hội đồng nhân dân

KT-XH

Kinh tế - Xã hội




Nghị định

NN - XD – MT

Nông nghiệp - Xây dựng - Môi trường

NQ

Nghị quyết



Quyết định

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

TK

Thống kê

TTg


Thủ tướng

TW

Trung ương

UBND

Ủy ban nhân dân

VP – TK

Văn phòng - Thống kê


ix

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 2.1: Tổng hợp số lượng cán bộ, công chức xã/ phường của Thành phố Bà Rịa
năm 2021 ................................................................................................................... 41
Bảng 3.1. Quy mô đội ngũ CBCC cấp xã/phường của Thành phố Bà Rịa ............... 50
Bảng 3.2. Cơ cấu đội ngũ CBCC cấp xã/phường của Thành phố Bà Rịa giai đoạn
2019 – 2021 ............................................................................................................... 52
Bảng 3.3 Trình độ chun mơn nghiệp vụ CBCC ở Thành phố Bà Rịa giai đoạn
2019-2021.................................................................................................................. 55
Bảng 3.4: Tổng hợp về trình độ lý luận chính trị của cán bộ, cơng chức xã/phường
trên địa bàn Thành phố Bà Rịa năm 2021 ................................................................. 57
Bảng 3.5: Tổng hợp về trình độ quản lý nhà nước của cán bộ, công chức xã/ phường
trên địa bàn thành phố Bà Rịa năm 2021 .................................................................. 58
Bảng 3.6: Tổng hợp về trình độ ngoại ngữ của cơng chức xã/phường trên địa bàn

thành phố Bà Rịa năm 2021 ...................................................................................... 59
Bảng 3.7: Tổng hợp về trình độ tin học của cán bộ, công chức xã/phường trên địa
bàn thành phố Bà Rịa 2021 ....................................................................................... 60
Bảng 3.8. Đánh giá, phân loại CBCC ở Thành phố Bà Rịa năm 2020-2021............ 64
Bảng 3.9: Mức độ hài lịng đối với cơng việc của cán bộ công chức cấp xã/phường
trên địa bàn thành phố Bà Rịa ................................................................................... 65
Bảng 3.10. Tổng hợp kết quả khảo sát về các nội dung liên quan đến lương thưởng
và chính sách đãi ngộ của cán bộ, công chức cấp xã/phường trên địa bàn Thành phố
Bà Rịa ........................................................................................................................ 66
Bảng 3.11: Tổng hợp kết quả khảo sát khảo sát cán bộ, công chức cấp xã/phường
trên địa bàn thành phố Bà Rịa đánh giá về cơ hội thăng tiến ................................... 68
Bảng 3.12: Tổng hợp kết quả khảo sát khảo sát cán bộ, công chức cấp xã/phường
trên địa bàn Thành phố Bà Rịa đánh giá về công tác đào tạo ................................... 69
Bảng 3.13: Tổng hợp kết quả khảo sát khảo sát người dân trên địa bàn Thành phố
Bà Rịa đánh giá cán bộ công chức về năng lực, thái độ, trách nhiệm và thời gian
giải quyết công việc .................................................................................................. 71
Bảng 3.14. Kết quả đào tạo, bồi dưỡng công chức xã/phường giai đoạn 2019 – 202176


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã từng nói: “cán bộ là gốc của mọi công
việc, công việc thành công hay thất bại đều do cán bộ tốt hay kém”. Do vậy, cán bộ
là nhân tố quyết định cho sự thành bại của cách mạng, gắn liền với vận mệnh của
Đảng, đất nước và của cả dân tộc. Sự nghiệp đổi mới đất nước muốn thành cơng
phải tạo sự chuyển biến tích cực từ cơ sở, mà sự chuyển biến ở cơ sở lại phụ thuộc
rất quan trọng ở chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức đặc biệt là đội ngũ cơng chức
cấp cơ sở.

Ở nước ta hiện nay, chính quyền cơ sở gồm xã, phường, thị trấn (gọi chung
là cấp xã) có vị trí rất quan trọng trong hệ thống chính quyền bốn cấp. Đây là nơi
trực tiếp đưa các chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà
nước đi vào cuộc sống của nhân dân. Chính quyền cơ sở liên quan trực tiếp đến việc
quản lý, điều hành các hoạt động kinh tế - xã hội cũng như mọi mặt đời sống của
nhân dân, nên tổ chức bộ máy và phương thức hoạt động phải hướng vào phục vụ
dân, sát với nhân dân. Gắn bó mật thiết với nhân dân, dựa vào nhân dân, phát huy
quyền làm chủ của nhân dân là một trong những nhân tố quyết định sức mạnh của
chính quyền cơ sở. Để tổ chức và hoạt động của chính quyền cơ sở hiệu quả thì yếu
tố quan trọng nhất là phải xây dựng đội ngũ cán bộ, cơng chức có đủ năng lực và
phẩm chất để đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ.
Chính vì đội ngũ cán bộ, cơng chức cấp xã giữ vai trị vơ cùng quan trọng
trong hệ thống cơ cấu tổ chức cấp xã ở mỗi địa phương. Do đó, trong những năm
gần đây, lãnh đạo của thành phố Bà Rịa đã quan tâm chỉ đạo từng bước kiện tồn
đội ngũ cán bộ, cơng chức cấp xã nói chung, đội ngũ cơng chức cấp xã nói riêng;
đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ của đội ngũ cơng chức cấp xã; thực hiện một
số chế độ chính sách đãi ngộ, tạo điều kiện cho công chức cấp xã thực hiện nhiệm
vụ. Qua đó, năng lực thực hiện nhiệm vụ của công chức cấp xã từng bước được
nâng cao. Tuy nhiên, trước yêu cầu ngày càng cao trong quá trình đẩy mạnh cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa, phát triển kinh tế - xã hội, bên cạnh những thành tựu đạt


2

được, đội ngũ cơng chức cấp xã nói chung và đội ngũ cơng chức cấp xã nói riêng
của thành phố Bà Rịa vẫn còn bộc lộ nhiều điểm hạn chế.
Về số lượng, vấn đề tồn tại hiện nay là vừa thừa, lại vừa thiếu công chức cấp
xã. Trong thực tế, về tổ chức bộ máy, Chính phủ quy định khá cứng các cơ quan
chuyên môn của Ủy ban nhân dân cấp xã/phường, cấp huyện, riêng cấp xã thì
khống chế số lượng cơng chức. Chính vì thế mà có những phường, xã dân cư đơng

đến gần 100.000 dân cũng có bộ máy tương tự như những nơi có 10.000 dân đồng
thời đang rất thiếu những công chức, đặc biệt là đội ngũ cơng chức có trình độ, năng
lực chun mơn, có khả năng làm việc tốt. Đây thực sự là bài tốn khó cho việc
nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động của đội ngũ này.
Về chất lượng, bên cạnh những chuyển biến tích cực, trình độ, kiến thức và
năng lực của đội ngũ cơng chức cơ sở cịn nhiều mặt hạn chế; tỷ lệ công chức chưa
đạt chuẩn về chuyên mơn cịn cao, việc thực thi nhiệm vụ của cơng chức đang dựa
vào các đợt tập huấn ngắn ngày và kinh nghiệm là chủ yếu, nên thiếu bài bản, thiếu
khoa học, hiệu lực, hiệu quả hoạt động không cao.Tỷ lệ cơng chức chưa qua bồi
dưỡng lý luận chính trị cịn nhiều, thiếu kiến thức về quản lý nhà nước, yếu về kỹ
năng thực thi công vụ, hạn chế trong giao tiếp; thái độ, tác phong làm việc còn lề
mề, thụ động, ý thức phục vụ nhân dân chưa cao, tư tưởng, phẩm chất đạo đức có
biểu hiện xuống cấp... Hơn nữa, nếu trình độ của đội ngũ cơng chức cấp xã hiện nay
chỉ đạt trình độ chun mơn là trung cấp thì khơng đáp ứng u cầu ngày càng cao
của việc thực thi nhiệm vụ ở đơn vị hành chính cơ sở, đặc biệt khi chúng ta triển
khai thực hiện mơ hình chính quyền đơ thị, đẩy mạnh cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa
nơng nghiệp, nơng thơn, xây dựng nơng thơn mới với rất nhiều nội dung, tiêu chí
địi hỏi phải có kiến thức khoa học, cơng nghệ, kiến thức quản lý hành chính, xây
dựng, quản lý kinh tế…
Thời gian qua, việc bất cập về trình độ chun mơn, nghiệp vụ cũng như
những bảo đảm cho việc hình thành “nguồn” công chức cấp xã đã và đang là những
cản trở vơ hình tới cơng cuộc cải cách hành chính ở cấp cơ sở nói riêng và cải cách
hành chính nhà nước nói chung.


3

Trong những năm qua, cấp uỷ và chính quyền thành phố Bà Rịa đã quan tâm
tới công tác cán bộ, nhưng thực tế năng lực quản lý nhà nước, năng lực thực thi
công vụ của cán bộ, công chức cấp xã nói chung và cơng chức cấp xã nói riêng đang

còn thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của thành phố đô thị loại I, do thành
phố Bà Rịa còn thiếu hệ thống giải pháp đồng bộ về nâng cao chất lượng của công
chức cấp xã.
Những hạn chế nói trên đang đặt ra những địi hỏi cấp bách về việc đẩy
mạnh và nâng cao chất lượng đối với đội ngũ cơng chức nói chung và đội ngũ cơng
chức cấp xã của thành phố Bà Rịa hiện nay nói riêng, góp phần thiết thực vào việc
xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức vững mạnh, tăng cường hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nước tại cơ sở.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi chọn nghiên cứu:“Nâng cao chất lượng
đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã/phường trên địa bàn thành phố Bà Rịa, tỉnh
Bà Rịa – Vũng Tàu” làm đề tài luận văn cao học của mình. Có thể nói đâylàvấn đề
rất cấp thiết và có ý nghĩa quan trọng cả về mặt lý luận và thực tiễn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá thực trạng và phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng đội
ngũ CBCC cấp xã/phường trên địa bàn Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu,
làm cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp
xã/phường của Thành phố trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa lý luận và thực tiễn về CBCC và chất lượng đội ngũ CBCC cấp
xã/phường.
Đánh giá được thực trạng số lượng, chất lượng, đội ngũ CBCC cấp
xã/phường trên địa bàn Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
Xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ CBCC cấp
xã/phường trên địa bàn Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.


4

Đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã/phường trên địa

bàn Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu của đề tài
Các hoạt động nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã/phường trên địa bàn
Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
3.2. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
3.2.1. Phạm vi nội dung
- Những nội dung nghiên cứu tập trung vào đánh giá thực trạng đội ngũ CBCC
cấp xã/phường, những mặt ưu điểm, tồn tại, nguyên nhân; Đánh giá các hoạt động
nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã/phường trên địa bàn Thành phố Bà Rịa,
tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
3.2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Luận văn được thực hiện ở tất cả các xã/phường trên địa bàn Thành phố Bà
Rịa, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
3.2.3. Thời gian nghiên cứu
- Số liệu thứ cấp : Tài liệu được thu thập từ năm 2019 - 2021
- Số liệu sơ cấp: Số liệu khảo sát từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2022.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng CBCC cấp xã/phường
phường trên địa bàn Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
- Đánh giá thực trạng số lượng, chất lượng, đội ngũ CBCC cấp xã/phường trên
địa bàn Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã/phường trên
địa bàn Thành phố Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu.
- Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBCC cấp xã/phường trên Thành phố
Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu
5. Kết cấu của luận văn
Ngồi phần mở đầu và kết luận thì luận văn được kết cấu thành 3 chương,



5

trong đó:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã/phường;
Chương 2: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.


6

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
CÔNG CHỨC CẤP XÃ/PHƯỜNG
1.1. Cơ sở lý luận về chất lượng đội ngũ Cán bộ, công chức cấp xã
1.1.1. Tổng quan về Cán bộ, công chức cấp xã/phường
1.1.1.1. Khái niệm cán bộ, công chức
Trong lịch sử ra đời và phát triển của nền cơng vụ, có thể thấy bất cứ Nhà
nước nào đều cần xây dựng và quản lý một đội ngũ cán bộ, công chức bao gồm
những người có năng lực quản lý, có trình độ chuyên môn và phẩm chất đạo đức
tốt, làm việc nghiêm túc vì bổn phận của mình trước nhân dân
Khái niệm cán bộ, công chức đã, đang và sẽ luôn tồn tại cùng với sự ra đời và
phát triển của Nhà nước, nhưng quan điểm thế nào là cán bộ, cơng chức thì cịn tồn
tại rất nhiều ý kiến khác nhau. Dưới cách hiểu chung: "Cán bộ, công chức là những
công dân được tuyển dụng vào làm việc thường xuyên trong cơ quan Nhà nước, do
ngân sách Nhà nước trả lương", mỗi nước đều xây dựng cho mình những khái niệm
riêng phù hợp với quan niệm về hoạt động công vụ, chế độ chính trị, văn hóa và lịch
sử phát triển của họ. Trong những năm gần đây, một khái niệm khác được thừa
nhận là: "Cán bộ, công chức bao gồm toàn bộ những người được Nhà nước hoặc
cộng đồng lãnh thổ (công xã, tỉnh, vùng) bổ nhiệm vào làm việc thường xuyên

trong một công sở hay công sở tự quản, kể cả các bệnh viện và được biên chế vào
một ngạch của nền hành chính cơng".
Ở nước ta, khái niệm cán bộ, công chức cũng đã được quan tâm xây dựng và
ngày càng hoàn thiện. Ngày 20/5/1950, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã ban hành Sắc lệnh
76/SL về "Quy chế cán bộ, công chức", đây được xem là văn bản pháp luật đầu tiên
có liên quan trực tiếp đến khái niệm này. Quy chế xác định rõ nghĩa vụ, quyền lợi
của cán bộ, công chức, cùng các thể lệ về việc tổ chức, quản trị và sử dụng các
ngạch cán bộ, cơng chức trong tồn quốc, theo đó "những cơng dân Việt Nam được
chính quyền nhân dân tuyển để giữ một chức vụ thường xuyên trong các cơ quan
Chính phủ, ở trong hay ở ngoài nước, đều là cán bộ, công chức".


7

Thời gian sau đó, chúng ta cũng đã có nhiều văn bản đề cập đến cán bộ, công
chức, công vụ và gần đây nhất, trước đòi hỏi của thực tiễn khách quan, ngày
13/11/2008, kỳ họp thứ 4 Quốc hội khóa XII đã thông qua Luật cán bộ, công chức.
Theo quy định này, "Cán bộ, công chức là công dân Việt Nam, được tuyển dụng, bổ
nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam,
Nhà nước, tổ chức chính trị – xã hội ở Trung ương, cấp xã/phường, cấp huyện, cấp
xã; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ quan, qn
nhân chun nghiệp, cơng nhân quốc phịng; trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an
nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh
đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước, tổ chức chính trị – xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập),
trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với cán bộ, công chức
trong bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp cơng lập thì lương được bảo
đảm từ quỹ lương của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật”.
Tóm lại, dù phạm vi của khái niệm cán bộ, công chức rộng hay hẹp, thì tầm
quan trọng của lực lượng cán bộ, cơng chức đối với sự phát triển của nền cơng vụ

nói riêng và của cả đất nước nói chung là khơng thể phủ nhận. Vấn đề đặt ra là phải
làm thế nào để nâng cao, đổi mới toàn diện chất lượng và hiệu quả làm việc của đội
ngũ này, vì sự phát triển chung của toàn xã hội.
* Khái niệm cán bộ, công chức cấp xã/phường
Theo Điều 4 của Luật cán bộ, cơng chức ở nước ta quy định thì: Cán bộ, công
chức cấp xã/phường là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh
chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã/phường trong biên chế và
hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Theo Nghị định số 92/2009/NĐ-CP, ngày 22/10/2009 của Chính Phủ thì cán
bộ, cơng chức cấp xã/phường gồm có các chức danh sau đây:
 Cán bộ
+ Bí thư Đảng ủy
+ Phó Bí thư Thường trực Đảng ủy


8

+ Chủ tịch, Phó Chủ tịch HĐND
+ Chủ tịch UBND
+ Phó CT UBND
+ Chủ tịch MTTQ
+ Chủ tịch Hội Nơng dân
+ Chủ tịch Hội LHPN
+ Chủ tịch Hội CCB
+ Bí thư Đồn TNCSHCM
 Cơng chức
+ Trưởng ban Cơng an (nơi chưa bố trí lực lượng cơng an chính quy).
+ Chỉ huy trưởng Quân sự;
+ Văn phòng - thống kê;
+ Địa chính – xây dựng – đơ thị và mơi trường (đối với phường) hoặc địa

chính – nơng nghiệp – xây dựng và mơi trường (đối với xã);
+ Tài chính - kế tốn;
+ Tư pháp - hộ tịch;
+ Văn hóa - xã hội;
Cán bộ, công chức cấp xã/phường làm công tác chuyên môn, giúp Đảng ủy,
Uỷ ban nhân dân cấp xã/phường về cơng tác Đảng, cơng tác chính trị, cơng tác vận
động quần chúng và quản lý nhà nước trên các lĩnh vực như: văn phòng, thống kê;
an ninh; quân sự; địa chính, xây dựng; tài chính, kế tốn; văn hóa, xã hội; tư pháp,
hộ tịch; ngồi ra những cơng chức này còn thực hiện các nhiệm vụ khác khi được
Đảng ủy và Uỷ ban nhân dân cấp xã/phường giao.
Để nâng cao hiệu lực hoạt động của cán bộ, công chức cấp xã/phường khơng
những cần phải có nhiệt tình cách mạng, có phẩm chất tốt, đạo đức tốt mà cịn cần phải
có tri thức, trình độ chun mơn nghiệp vụ, năng lực cơng tác để hồn thành nhiệm vụ.
1.1.1.2. Đặc điểm của cán bộ, công chức cấp xã/phường
- Cán bộ, công chức cấp xã/phường là những người xuất phát từ cơ sở (người
của địa phương), họ vừa trực tiếp tham gia lao động lao động sản xuất, vừa là người


9

đại diện cho nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước, giải quyết các công
việc của nhà nước. Do đó xét ở khía cạnh nào đó cán bộ, công chức cấp xã/phường
bị chi phối, ảnh hưởng rất nhiều bởi những phong tục tập quán làng quê, những nét
văn hóa bản sắc riêng đặc thù của địa phương, của dịng họ.
- Cán bộ, cơng chức cấp xã/phường có tính chun mơn hố thấp, kiêm nhiệm
nhiều.
- Cán bộ, cơng chức cấp xã/phường là người đại diện cho quần chúng nhân dân
lao động ở cơ sở. Vì vậy cán bộ, cơng chức luôn bám sát dân, gần dân, lắng nghe ý
kiến nguyện vọng của nhân dân, đồng thờitrực tiếp triển khai đường lối của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước vào dân, gắn bó với nhân dân,là cầu nối giữa

Đảng, Nhà nước với nhân dân. Qua đó có những cách thức tiến hành công việc phù
hợp và đảm bảo cho lợi ích chính đáng của nhân dân.
- Cán bộ, cơng chức cấp xã/phường có tính ổn định thấp so với cán bộ, công
chức nhà nước cấp trên.
- Cán bộ, công chức cấp xã/phường cả nước hiện nay rất đông. Tuy nhiên về
chất lượng lại rất yếu, độ tuổi tương đối già, chính vì vậy nó là những ngun nhân
dẫn đến hiệu quả giải quyết cơng việc khơng cao.
1.1.1.3. Vị trí, vai trị, tiêu chuẩn của cán bộ, cơng chức cấp xã/phường
a. Vị trí, vai trị của cán bộ, cơng chức cấp xã/phường
Cán bộ, cơng chức cấp xã/phường nói chung và cán bộ, cơng chức cấp
xã/phường nói riêng có một vị trí vơ cùng quan trọng trong hoạt động quản lý điều
hành ở cơ sở. Cán bộ, công chức cấp xã/phường là người đại diện cho Nhà nước
thực hiện chức năng quản lý nhà nước theo đúng chính sách và thẩm quyền được
giao. Cán bộ, công chức cấp xã/phường là những người hàng ngày trực tiếp tiếp xúc
với dân, đưa chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước
vào cuộc sống và biến thành hành động cách mạng của quần chúng. Như vậy, cán
bộ, công chức cấp xã/phường là cầu nối giữa Đảng, Nhà nước với nhân dân, là nhân tố
quyết định đến sự thành bại của cách mạng, là khâu then chốt trong công tác xây dựng


10

Đảng. Ngồi những vị trí, vai trị trên cán bộ, cơng chức cấp xã/phường cịn có vị trí,
vai trị thể hiện những phương diện sau đây:
- Thực tế cho thấy, ở đâu mà cán bộ, công chức cấp xã/phường gần dân, hiểu
dân, nắm bắt kịp thời tâm tư, nguyện vọng của dân thì ở đó các cấp ủy đảng, chính
quyền sẽ đề ra chủ trương đường lối, chính sách đúng, ngược lại ở đâu mà công
chức cấp xã/phường quan liêu, hách dịch, cửa quyền thì sẽ đề ra chủ trương đường
lối, chính sách khơng phù hợp.
- Cán bộ, cơng chức cấp xã/phường là người trực tiếp tuyên truyền, phổ biến

đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước cho nhân dân và vận
động nhân dân thực hiện tốt đường lối, chính sách, pháp luật đó trong cuộc sống. Là
người tiên phong gương mẫu trong việc thực hiện chính sách pháp luật và xây dựng
gia đình văn hóa ở khu dân cư.
Tóm lại, cán bộ, cơng chức cấp xã/phường là người có vị trí, vai trị quan trọng
trong việc ổn định chính trị, phát triển kinh tế - xã hội ở cơ sở, tăng cường khối đại
đoàn kết tồn dân. Đồng thời đội ngũ này đóng vai trị quyết định chính quyền cơ sở
mạnh hay yếu, việc thực hiện nhiệm vụ tốt hay không tốt, thành công hay thất bại,
lòng tin của nhân dân đối với Đảng, Nhà nước.
b) Tiêu chuẩn của cán bộ, công chức cấp xã/phường
Tiêu chuẩn cán bộ, công chức là vấn đề rất quan trọng trong cơng tác cán bộ.
Đó là cơ sở để tiến hành tổ chức, xem xét, đánh giá, lựa chọn, bố trí sắp xếp và sử
dụng cán bộ, cơng chức; đó cũng là cơ sở để bản thân mỗi người cán bộ phấn đấu,
tự rèn luyện, hồn thiện mình.
Trong bất kỳ một hệ thống công chức nào, tiêu chuẩn cán bộ, cơng chức theo
ngạch hay theo vị trí việc làm đều có vai trị rất quan trọng. Đó là cơ sở để tuyển
dụng, bố trí sử dụng, đào tạo bồi dưỡng. Tiêu chuẩn cũng là căn cứ để mỗi cán bộ,
công chức yên tâm làm việc theo chức trách được giao, xác định hướng phấn đấu,
nâng cao trình độ và khả năng làm việc, các cấp quản lý cũng căn cứ vào đó để tạo
điều kiện cho cán bộ, cơng chức có cơ hội được học tập, bồi dưỡng.
* Tiêu chuẩn chung:


11

- Có tinh thần yêu nước sâu sắc, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội; có năng lực tổ chức vận động nhân dân thực hiện có kết quả đường lối
của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước ở địa phương.
- Cần, kiệm, liêm chính, chí cơng, vơ tư, cơng tâm, thạo việc, tận tụy với dân,
không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức kỷ

luật trong cơng tác. Trung thực, khơng cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân, được
nhân dân tín nhiệm.
- Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng, chính
sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ học vấn, chun mơn, đủ năng lực và sức
khỏe để làm việc có hiệu quả đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
* Tiêu chuẩn cụ thể:
Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức cấp xã/phường là căn cứ để các địa
phương thực hiện việc quy hoạch, kế hoạch, bầu cử, tuyển dụng, sử dụng, đào tạo,
bồi dưỡng, xếp lương, nâng bậc lương và các chế độ, chính sách khác. Tiêu chuẩn
cụ thể của cán bộ, công chức cấp xã/phường được xác định theo từng chức vụ, chức
danh như sau:
- Đối với Công chức Tài chính - Kế tốn:
+ Độ tuổi: Khơng q 35 tuổi khi tuyển dụng lần đầu.
+ Học vấn: Tốt nghiệp trung học phổ thông đối với khu vực đồng bằng và đô
thị, tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên đối với khu vực miền núi.
+ Lý luận chính trị: Sau khi được tuyển dụng phải được bồi dưỡng lý luận
chính trị với trình độ tương đương sơ cấp trở lên.
+ Chuyên môn nghiệp vụ: ở khu vực đồng bằng có trình độ trung cấp Tài
chính Kế tốn trở lên. Với công chức đang công tác ở khu vực miền núi hiện nay,
tối thiểu được bồi dưỡng kiến thức chuyên mơn Tàichính - Kế tốn; nếu mới được
tuyển dụng lần đầu phải có trình độ trungcấp Tài chính - Kế tốn trở lên. Phải qua
bồi dưỡng quản lý hành chính Nhà nước sau khi tuyển dụng. Ở khu vực đồng bằng
và đô thị phải sử dụng được kỹ thuật tin học trong công tác chuyên môn.
- Đối với Công chức Tư pháp - Hộ tịch


12

+ Tuổi đời: Không quá 35 tuổi khi tuyển dụng lần đầu.
+ Học vấn: Tốt nghiệp trung học phổ thông đối với khu vực đồng bằng và đô

thị; tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên đối với khu vực miền núi.
+ Lý luận chính trị: Sau khi được tuyển dụng phải được bồi dưỡng lý luận
chính trị tương đương trình độ sơ cấp trở lên.
+ Chun mơn nghiệp vụ: ở khu vực đồng bằng có trình độ trung cấp Luật
trở lên và phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ tư pháp cấp xã sau khi được tuyển
dụng. Với công chức đang công tác ở khu vực miền núi hiện nay, tối thiểu được
bồi dưỡng kiến thức nghiệp vụ tư pháp cấp xã; nếu mới được tuyển dụng lần đầu
phải có trình độ trung cấp luật trở lên. Phải qua bồi dưỡng quản lý hành chính
Nhà nước sau khi được tuyển dụng, ở khu vực đồng bằng và đô thị phải sử dụng
được kỹ thuật tin học trong công tác chun mơn.
- Đối với Cơng chức Địa chính - Xây dựng
+ Tuổi đời: Không quá 35 tuổi khi tuyển dụng lần đầu.
+ Học vấn: Tốt nghiệp trung học phổ thông đối với khu vực đồng bằng và đô
thị, tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên đối với khu vực miền núi.
+ Lý luận chính trị: Sau khi được tuyển dụng phải được bồi dưỡng lý luận
chính trị tương đương trình độ sơ cấp trở lên.
+ Chun mơn nghiệp vụ: ở khu vực đồng bằng có trìnhđộ trung cấp Địa
chính hoặc trung cấp Xây dựng trở lên. Với công chức đang công tác ở khu vực
miền núi hiện nay, tối thiểu được bồi dưỡng kiến thức chun mơn Địa chính hoặc
xây dựng; nếu mới được tuyển dụng lần đầu phải có trình độ trung cấp Địa chính
hoặc xây dựng trở lên. Sau khi được tuyển dụng phải qua bồi dưỡng về quản lý đất
đai, đo đạc bản đồ, quản lý hành chính Nhà nước. Ở khu vực đồng bằng và đô thị
phải sử dụng được kỹ thuật tin học trong cơng tác chun mơn.
- Đối với Cơng chức Văn phịng - Thống kê.
+ Độ tuổi: Không quá 35 tuổi khi tuyển dụng lần đầu.
+ Học vấn: Tốt nghiệp trung học phổ thông đối với khu vực đồng bằng và đô
thị, tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên đối với khu vực miền núi.


13


+ Lý luận chính trị: Sau khi được tuyển dụng phải được bồi dưỡng lý luận
chính trị tương đương trình độ sơ cấp trở lên.
+ Chuyên môn, nghiệp vụ: ở khu vực đồng bằng có trình độ trung cấp Văn
thư, lưu trữ hoặc trung cấp Hành chính, trung cấp Luật trở lên. Với công chức
đang công tác ở khu vực miền núi hiện nay, tối thiểu được bồi dưỡng kiến thức
chuyên môn về một trong các ngành chuyên môn trên; nếu mới được tuyển dụng
lần đầu phải có trình độ trung cấp của một trong ba ngành chuyên môn trên. Sau
khi được tuyển dụng phải qua bồi dưỡng quản lý hành chính Nhà nước (nếu chưa
qua trung cấp hành chính). Ở khu vực đồng bằng và đô thị phải sử dụng được kỹ
thuật tin học phục vụ công tác chuyên mơn.
- Đối với Cơng chức Văn hố - Xã hội
+ Độ tuổi: Không quá 35 tuổi khi tuyển dụng lần đầu.
+ Học vấn: Tốt nghiệp trung học phổ thông đối với khu vực đồng bằng và đô
thị, tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên đối với khu vực miền núi.
+ Lý luận chính trị: Sau khi được tuyển dụng phải được bồi dưỡng lý luận
chính trị tương đương trình độ sơ cấp trở lên.
+ Chuyên môn nghiệp vụ: ở khu vực đồng bằng phải đạt trung cấp về văn hoá
nghệ thuật (chuyên ngành) hoặc trung cấp quản lý Văn hố - Thơng tin hoặc trung
cấp nghiệp vụ Lao động - Thương binh và xã hội trở lên.
- Đối với Công chức Trưởng Công an xã.
+ Độ tuổi: Không quá 35 tuổi khi tuyển dụng lần đầu.
+ Học vấn: Tốt nghiệp trung học phổ thông đối với khu vực đồng bằng, tốt
nghiệp trung học cơ sở trở lên đối với khu vực miền núi.
+ Lý luận chính trị: Sau khi được tuyển dụng phải có trình độ trung cấp lý luận
chính trị trở lên ở khu vực đồng bằng, có trình độ tương đương sơ cấp lý luận chính
trí trở lên ở khu vực miền núi.
+ Chuyên môn, nghiệp vụ: ở khu vực đồng bằng phải đạt trình độ tương đương
trung cấp chuyên môn ngành công an trở lên. Với công chức đang công tác ở khu vực
miền núi hiện nay, tối thiểu được bồi dưỡng kiến thức chuyên môn ngành công an, nếu



14

mới được tuyển dụng lần đầu phải được bồi dưỡng chương trình huấn luyện trưởng
cơng an xã theo quy định của Công an cấp trên. Sau khi được tuyển dụng phải qua bồi
dưỡng quản lýhành chính Nhà nước. Sử dụng thành thạo các trang thiết bị phù hợp với
ngành chuyên môn.
- Đối với Công chức Chỉ huy trưởng Quân sự
+ Độ tuổi: Không quá 35 tuổi khi tuyển dụng lần đầu.
+ Học vấn: Tốt nghiệp trung học phổ thông đối với khu vực đồng bằng và đô
thị, tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên đối với khuvực miền núi.
+ Lý luận chính trị: Sau khi được tuyển dụng phải có trình độ trung cấp lý luận
chính trị trở lên ở khu vực đồng bằng, có trình độ tương đương sơ cấp lý luận chính
trị trở lên ở khu vực miền núi.
+ Chuyên môn, nghiệp vụ: ở khu vực đồng bằng phải đạt trình độ tương
đương trung cấp về quân sự của sĩ quan dự bị cấp phân đội trở lên. Đối với công
chức đang công tác ở khu vực miền núi hiện nay, tối thiểu được bồi dưỡng kiến thức
chuyên môn ngành quân sự; nếu mới được tuyển dụng lần đầu phải tương đương trung
cấp quân sự của sĩ quan dự bị cấp phân đội trở lên. Sau khi được tuyển dụng phải qua
bồi dưỡng quản lý Nhà nước về quốc phòng cấp xã. Sử dụng thành thạo trang, thiết bị
phục vụ công tác chuyên môn.
1.1.1.4. Chức năng, nhiệm vụ của cán bộ, công chức cấp xã/phường trong thực thi
nhiệm vụ của UBND xã/phường
Đối với công chức Trưởng Công an xã/phường
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân xã/phường tổ chức thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của Ủy ban nhân dân xã/phường trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn
xã hội trên địa bàn theo quy định của pháp luật.Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ
theo quy định của pháp luật về công an xã/phường và các văn bản có liên quan của
cơ quan có thẩm quyền.Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân

xã/phường giao.
Đối với công chức Chỉ huy trưởng Quân sự


15

Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã/phường tổ chức thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã/phường trong lĩnh vực quốc phòng, quân sự
trên địa bàn theo quy định của pháp luật.Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ theo quy
định của pháp luật về dân qn tự vệ, quốc phịng tồn dân, nghĩa vụ quân sự và các
văn bản có liên quan của cơ quan có thẩm quyền.Thực hiện các nhiệm vụ khác do
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã/phường giao.
Đối với công chức Văn phòng - Thống kê
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp x/phường tổ chức thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã/phường trong các lĩnh vực: Văn phòng,
thống kê, tổ chức, nhân sự, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, tín ngưỡng, tơn giáo, dân
tộc và thanh niên trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ sau: xây dựng và theo dõi việc thực hiện
chương trình, kế hoạch công tác, lịch làm việc định kỳ và đột xuất của Hội đồng
nhân dân, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp xã/phường; Giúp Thường trực Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp
xã/phường tổ chức các kỳ họp; chuẩn bị các điều kiện phục vụ các kỳ họp và các
hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp xã/phường; tổ chức lịch
tiếp dân, tiếp khách của Ủy ban nhân dân cấp xã/phường; thực hiện công tác văn
thư, lưu trữ, cơ chế “một cửa” và “một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân cấp
xã/phường; nhận đơn thư khiếu nại, tố cáo và chuyển đến Thường trực Hội đồng
nhân dân, Ủy ban nhân dân xem xét, giải quyết theo thẩm quyền; tổng hợp, theo dõi
và báo cáo việc thực hiện quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân cấp xã/phường và
thực hiện dân chủ ở cơ sở theo quy định của pháp luật
Đối với công chức Địa chính - xây dựng - đơ thị và mơi trường (đối với

phường) hoặc cơng chức Địa chính - nơng nghiệp - xây dựng và môi trường
(đối với xã)
Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp xã/phường tổ chức thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp xã/phường trong các lĩnh vực: Đất đai, tài


×