Tải bản đầy đủ (.pdf) (161 trang)

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường, thị trấn thuộc huyện nam đông, tỉnh thừa thiên huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.29 MB, 161 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng
dẫn khoa học của TS. Trương Tấn Quân. Các số liệu và kết quả nghiên cứu mới
trong luận văn này là trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin

Ế

trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Tác giả

i

Nguyễn Văn Diệu


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu, để hoàn thành được bản luận văn này,
với tình cảm chân thành và lòng kính trọng, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến quý
Thầy, Cô giáo đã giảng dạy và giúp đỡ tác giả trong suốt khoá học.
Đặc biệt tác giả xin chân thành cảm ơn TS Trương Tấn Quân, người Thầy đã
tận tình hướng dẫn khoa học, dành cho tác giả những lời chỉ bảo ân cần với những

Ế

kiến thức và kinh nghiệm quý báu giúp tác giả vững tin, vượt qua khó khăn trong

U

quá trình nghiên cứu để hoàn thành Luận văn.

́H

Đồng thời, tác giả xin cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế Huế;



Phòng Khoa học công nghệ - Hợp tác quốc tế - Đào tạo sau đại học; các Khoa,
Phòng ban chức năng của Trường đã trực tiếp hoặc gián tiếp giúp đỡ tác giả trong

suốt quá trình học tập và nghiên cứu đề tài.

H

Và tác giả cũng xin cảm ơn lãnh đạo Huyện uỷ, Uỷ ban nhân dân huyện,

IN

Phòng Nội vụ, Chi cục Thống kê huyện, Đảng uỷ, Uỷ ban nhân dân và cán bộ, công

K

chức các xã, thị trấn ở huyện Nam Đông, cùng gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện,

̣C

động viên, khích lệ, cung cấp tư liệu đóng góp ý kiến cho tác giả trong quá trình học

O

tập nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

̣I H

Mặc dù đã có nhiều cố gắng, song do thời gian cũng như kiến thức và kinh
nghiệm của bản thân còn hạn chế nên luận văn không thể tránh khỏi những thiếu sót.

Đ
A


Kính mong quý Thầy, Cô giáo đóng góp, giúp đỡ để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin gửi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành đạt. Xin chân thành cám ơn.
Huế, tháng 8 năm 2014
TÁC GIẢ

Nguyễn Văn Diệu

ii


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên học viên: NGUYỄN VĂN DIỆU
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 60 34 01 02

Niên khóa: 2012 - 2014
Người hướng dẫn khoa học: TS. TRƯƠNG TẤN QUÂN
Tên đề tài: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN NAM ĐÔNG, TỈNH THỪA

Ế

THIÊN HUẾ

U

1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu

́H


Cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) là cấp đơn vị hành chính nhỏ



nhất nhưng lại là nơi gần dân nhất, nơi mà mọi đường lối chủ trương chính sách của
Đảng, Nhà nước trực tiếp đi vào cuộc sống, đồng thời là nơi tiếp thu những ý kiến
của dân để phản ánh lại cho Đảng và Nhà nước kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù

H

hợp. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên nên việc “Nâng cao chất

IN

lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường, thị trấn thuộc huyện Nam

K

Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế” là hết sức cần thiết, nhằm định hướng giải pháp thực

̣C

hiện tốt hơn trong giai đoạn tiếp theo.

O

2. Phương pháp nghiên cứu

̣I H


Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu, luận văn sử dụng kết hợp các phương
pháp thu thập và phân tích số liệu khác nhau, bao gồm các phương pháp thu thập và

Đ
A

phân tích số liệu định lượng, phương pháp thu thập và phân tích số liệu định tính và
các phương pháp phân tích khác.
3. Kết quả nghiên cứu và kết luận
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã, phường, thị trấn. Đánh giá thực trạng số lượng và chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức cấp xã của huyện Nam Đông hiện nay và phân tích xác định
các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cán bộ, công chức cấp xã, phường, thị trấn ở
địa phương. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã đáp ứng yêu cầu của nền kinh tế thị trường.

iii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CBCC

Cán bộ, công chức


CA

Công an

CHT

Chỉ huy trưởng

CCB

Cựu chiến binh

HĐND

Hội đồng nhân dân

MTTQVN

Mặt trận tổ quốc Việt Nam

ND

Nông dân

QLNN

Quản lý nhà nước

SL


Số lượng

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

U

Phụ nữ
Ủy ban nhân dân

Đ
A

̣I H

O

UBND

Thanh niên

̣C

PN


́H



H

IN

Thống kê

K

TK
TN

Ế

BHXH

iv


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức cấp xã ..................................10

Bảng 2.1:

Tình hình sử dụng đất năm 2012...........................................................32


Bảng 2.2:

Khí tượng thủy văn huyện Nam Đông các năm 2008 - 2012................33

Bảng 2.3:

Tổng giá trị sản xuất các ngành thời kì 2010 - 2013 .............................33

Bảng 2.4:

Hộ nhân khẩu phân theo xã và dân tộc thời điểm 31/12/2012 ..............37

Bảng 2.5:

Dân số và lao động của huyện Nam Đông thời kỳ 2008-2012 .............38

Bảng 2.6:

Biên chế cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Nam Đông theo đơn vị

U

Ế

Bảng 1.1:

Cơ cấu cán bộ, công chức cấp xã ở Huyện Nam Đông theo chức vụ và




Bảng 2.7:

́H

hàng chính giai đoạn 2010-2013 ...........................................................39

giới tính năm 2013.................................................................................41
Bảng 2.8:

Cơ cấu CBCC cấp xã ở huyện Nam Đông theo độ tuổi

Cơ cấu CBCC cấp xã ở huyện Nam Đông thời gian công tác ............43

IN

Bảng 2.9:

H

năm 2013 ...............................................................................................42

K

Bảng 2.10: Cơ cấu CBCC huyện Nam Đông theo trình độ văn hóa ..........................44

̣C

Bảng 2.11: Cơ cấu CBCC xã ở huyện Nam Đông theo trình độ chuyên môn

O


năm 2013 ..............................................................................................44

̣I H

Bảng 2.12: Cơ cấu CBCC cấp xã ở huyện Nam Đông theo trình độ ngoại ngữ, tin
học và bồi dưỡng QLNN năm 2013 ......................................................45

Đ
A

Bảng 2.13: Cơ cấu CBCC cấp xã ở huyện Nam Đông theo trình độ lý luận chính trị
năm 2013 ...............................................................................................46

Bảng 2.14: Số lượng CBCC được đào tạo và bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ giai
đoạn 2010 – 2013 ..................................................................................48
Bảng 2.15: Ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức về việc đào tạo bồi dưỡng về
chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị và quản lý nhà nước .............50
Bảng 2.16: Ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức về mức độ tác động
của đào tạo kiến thức quản lý nhà nước ................................................51
Bảng 2.17: Ý kiến đánh giá của cán bộ, công chức về mô hình đào tạo, tập huấn .52

v


Bảng 2.18: Tổng hợp đánh giá hoàn thành nhiệm vụ của CBCC các xã, thị trấn ở
huyện Nam Đông năm 2013..................................................................56
Bảng 2.19: Điểm đánh giá của cán bộ, công chức đối với các nhân tố ảnh hưởng
đến chất lượng cán bộ, công chức .........................................................59
Bảng 2.20: Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra đánh giá của cán bộ,

công chức...............................................................................................65
Bảng 2.21: KMO and Bartlett’s Test .......................................................................66

Ế

Bảng 2.22: Kết quả phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đội ngũ cán

U

bộ, công chức.........................................................................................67

́H

Bảng 2.23: Kết quả mô hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng

đến chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức ............................................69



Bảng 2.24: Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố tác động đến chất lượng cán bộ,
công chức...............................................................................................70

H

Bảng 2.25: Đánh giá của người dân về kết quả giải quyết công việc của cán bộ,

IN

công chức cấp xã ...................................................................................72


K

Bảng 2.26: Đánh giá của người dân về phẩm chất đạo đức, lối sống của cán bộ,
công chức cấp xã ...................................................................................73

O

̣C

Bảng 2.27: Đánh giá của người dân về thái độ, tinh thần phục vụ, trách nhiệm với

Đ
A

̣I H

công việc của cán bộ, công chức cấp xã................................................74

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1:

Mô hình nghiên cứu dự định các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cán
bộ, công chức.........................................................................................29
Bản đồ hành chính huyện Nam Đông – Thừa Thiên Huế ....................30

Đ
A


̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U

Ế

Hình 2.1:

vii


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ ............................... iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ....................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ...............................................................................v
DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................................ vii

Ế

MỤC LỤC............................................................................................................... viii

U

PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................1

́H

1. Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................................1



2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...........................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................3

H

5. Kết cấu của luận văn ...............................................................................................4

IN

Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG


K

CHỨC CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN ..................................................................5

̣C

1.1. CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ VÀ VAI TRÒ CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ.....5

O

1.1.1. Chính quyền cấp xã...........................................................................................5

̣I H

1.1.2. Đặc điểm của chính quyền cấp xã.....................................................................5
1.1.3. Vai trò của chính quyền cấp xã .........................................................................6

Đ
A

1.2. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ .....................................................................7
1.2.1. Cán bộ ...............................................................................................................7
1.2.2. Công chức .........................................................................................................7
1.3. TIÊU CHUẨN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ ............................................8
1.3.1. Tiêu chuẩn chung [29] ......................................................................................8
1.4. QUY ĐỊNH VỀ BẦU CỬ, TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ SỬ DỤNG CÁN BỘ,
CÔNG CHỨC CẤP XÃ............................................................................................11
1.4.1. Về bầu cử cán bộ.............................................................................................11
1.4.2. Về tuyển dụng công chức................................................................................11


viii


1.4.3. Quản lý sử dụng cán bộ, công chức cấp xã.....................................................12
1.5. CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ..................13
1.6. NHỮNG ĐẶC THÙ CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ........................16
1.7. KHÁI NIỆM CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ VÀ CÁC
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
CẤP XÃ ...................................................................................................................17
1.7.1. Khái niệm chất lượng cán bộ, công chức cấp xã ............................................17

Ế

1.7.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cán bộ, công chức cấp xã ...................18

U

1.8. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

́H

CẤP XÃ ...................................................................................................................24
1.8.1. Quy mô, cơ cấu cán bộ, công chức cấp xã......................................................24



1.8.2. Chỉ tiêu chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ...................................25
1.9. MÔ HÌNH ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ .27

H


1.9.1. Một số nghiên cứu về chất lượng cán bộ, công chức nói chung và chất lượng

IN

cán bộ, công chức cấp xã ..........................................................................................27

K

1.9.2. Mô hình nghiên cứu dự định ...........................................................................28
Chương 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

O

̣C

CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN NAM ĐÔNG,

̣I H

TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.......................................................................................30
2.1. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN HUYỆN NAM ĐÔNG, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..30

Đ
A

2.1.1. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .................................................30
2.1.3. Nguồn lực con người [06] ...............................................................................37
2.2. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, THỊ TRẤN Ở
HUYỆN NAM ĐÔNG ..............................................................................................39

2.2.1. Số lượng cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Nam Đông [36] ........................39
2.2.2. Chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Nam Đông [36]........40
2.3. CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG, ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG VÀ SỬ DỤNG CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ, THỊ TRẤN HUYỆN NAM ĐÔNG .........................47
2.3.1. Công tác tuyển dụng cán bộ, công chức .........................................................47

ix


2.3.2. Công tác đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, công chức .........................................47
2.3.3. Công tác quản lý và sử dụng cán bộ, công chức trong những năm qua .........52
2.4. ĐÁNH GIÁ CỦA ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ĐỐI VỚI CÁC NHÂN
TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC ......................57
2.4.1. Thiết kế nghiên cứu và cơ cấu mẫu.................................................................57
2.4.2. Thống kê mô tả về đánh giá của cán bộ, công chức .......................................58
2.4.3. Kiểm định độ tin cậy của thang đo .................................................................64

Ế

2.4.4. Phân tích các nhân tố khám phá......................................................................66

U

2.4.5. Phân tích hồi quy.............................................................................................68

́H

2.5. ĐÁNH GIÁ CỦA NGƯỜI DÂN VỀ ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CÁC
XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN NAM ĐÔNG....................................................71




2.5.1. Đánh giá của người dân về kết quả giải quyết công việc của cán bộ, công
chức cấp xã................................................................................................................72

H

2.5.2. Đánh giá của người dân về phẩm chất đạo đức, lối sống của cán bộ, công

IN

chức cấp xã................................................................................................................73

K

2.5.3. Đánh giá của người dân về thái độ, tinh thần phục vụ, trách nhiệm với công
việc của cán bộ, công chức cấp xã ............................................................................74

O

̣C

2.6. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC

̣I H

CẤP XÃ, THỊ TRẤN HUYỆN NAM ĐÔNG..........................................................76
2.6.1. Ưu điểm...........................................................................................................76

Đ

A

2.6.2. Những tồn tại, hạn chế ....................................................................................77
2.6.3. Nguyên nhân những tồn tại, hạn chế...............................................................78
Chương 3: MỤC TIÊU, GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CÁC XÃ, THỊ TRẤN THUỘC HUYỆN NAM ĐÔNG
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ.......................................................................................80
3.1. MỤC TIÊU.........................................................................................................80
3.1.1. Mục tiêu chung................................................................................................80
3.1.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................81
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ............................................................................81

x


3.2.1. Quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức cấp xã...............................82
3.2.2. Về công tác tuyển dụng, bổ nhiệm, miễn nhiệm, chuyển đổi vị trí chức danh
công tác .....................................................................................................................84
3.2.3. Về công tác quản lý, sử dụng, đánh giá cán bộ, công chức cấp xã.................85
3.2.4. Về thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức cấp xã................87
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, hướng dẫn của ngành dọc cấp trên đối với cán
bộ, công chức cơ sở thực hiện nhiệm vụ...................................................................88

Ế

3.2.6. Tiếp tục phát huy vai trò giám sát của nhân dân, đổi mới, nâng cao hiệu quả

U

công tác kiểm tra, giám sát đối với cán bộ, công chức .............................................89


́H

3.3.7. Tăng cường cơ sở vật chất, trang thiết bị làm việc .........................................90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................91



1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................91
2. KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI HUYỆN NAM ĐÔNG VÀ CÁC XÃ, THỊ TRẤN.........92

H

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................94

IN

PHỤ LỤC..................................................................................................................97

K

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG

̣C

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1

O

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 2


Đ
A

̣I H

BẢN GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHẤM LUẬN VĂN

xi


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cấp xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) là cấp đơn vị hành chính nhỏ
nhất nhưng lại là nơi gần dân nhất, nơi mà mọi đường lối chủ trương, chính sách
của Đảng, Nhà nước trực tiếp đi vào cuộc sống, đồng thời là nơi tiếp thu ý kiến của
dân để phản ánh lại cho Đảng và Nhà nước kịp thời sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.

U

quan trọng bậc nhất đối với chức năng quản lý nhà nước.

Ế

Vì vậy, đội ngũ cán bộ, công chức (CBCC) cấp xã ( cấp xã, phường, thị trấn) có tầm

́H

Trên thực tế, cán bộ, công chức cấp xã hằng ngày phải giải quyết một khối




lượng công việc rất lớn, đa dạng và phức tạp, liên quan đến tất cả mọi mặt của đời
sống chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng. Vì vậy, nếu đội ngũ
này thiếu phẩm chất và năng lực sẽ gây ra những hậu quả tức thời và lâu dài cho

H

chức năng quản lý nhà nước ở các địa phương, tác động đến hiệu lực của các chủ

IN

trương chính sách của nhà nước, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát triển kinh tế

K

và sinh kế của người dân.

̣C

Nhận thức được vấn đề trên, trong những năm qua, đội ngũ cán bộ, công

O

chức cấp xã ở trên cả nước đã được chú trọng phát triển cả về số lượng và chất

̣I H

lượng. Nhiều lượt cán bộ, công chức cấp xã đã được đào tạo và đào tạo lại, nhiều
người mới có năng lực đã được tuyển dụng, nhiều chế độ chính sách liên quan đến


Đ
A

cán bộ, công chức cấp xã đã được ban hành nhằm nâng cao năng lực từ đó nâng cao
hiệu quả công việc của các cán bộ, công chức cấp xã. Nhờ những chính sách trên,
năng lực cán bộ, công chức cấp xã đã được cải thiện đáng kể, tích cực góp phần vào
quá trình đổi mới của đất nước, tác động hiệu quả lên quá trình phát triển kinh tế địa
phương và cải thiện sinh kế cho người dân.
Tuy nhiên, thực tế vẫn chỉ ra rằng vẫn còn nhiều bất cập về năng lực cán bộ,
công chức cấp xã so với yêu cầu công việc. Một bộ phận đáng kể cán bộ, công chức
cấp xã vẫn chưa được trang bị đầy đủ về kiến thức cho quá trình thực hiện chức
năng và nhiệm vụ được giao, đặc biệt là các kiến thức về quản lý và phát triển kinh

1


tế. Năng lực và phẩm chất chính trị đã được đào tạo nhiều nhưng vẫn chưa thực sự
phù hợp với quá trình phát triển trong điều kiện mới. Chế độ chính sách còn nhiều
bất cập, chưa trở thành động lực làm việc cho cán bộ, công chức cấp xã. Vì vậy,
chất lượng công việc của cán bộ, công chức cấp xã còn hạn chế, chưa trở thành đòn
bẩy cho quá trình đổi mới và phát triển kinh tế ở nhiều địa phương.
Nam Đông là một trong hai huyện miền núi của tỉnh Thừa Thiên Huế, là địa
bàn định cư và sinh sống của nhiều dân tộc ít người như Cơtu, Paco, Vân kiều,

Ế

Pahy. Chính vì vậy, đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã không những thiếu mà còn

U


yếu về nhiều mặt. Cán bộ, công chức luân chuyển thì không thực sự yên tâm công

́H

tác. Cán bộ, công chức địa phương thì yếu về trình độ chuyên môn và kiến thức
quản lý. Vì vậy, quá trình thực thi các chính sách và chủ trương của Nhà nước, đặc



biệt là các chính sách đổi mới kinh tế trong nền kinh tế thị trường và các chính sách
dân tộc chưa thực sự hiệu quả. Do đó, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công

H

chức cấp xã là đòi hỏi bức thiết của thực tế ở địa phương.

IN

Nhận thức được ý nghĩa, tầm quan trọng của vấn đề trên nên tác giả chọn
nghiên cứu đề tài “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã,

K

phường, thị trấn thuộc huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế”.

O

2.1. Mục tiêu chung


̣C

2. Mục tiêu nghiên cứu

̣I H

Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã, phường, thị trấn
thuộc huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Đ
A

2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận liên quan đến chất lượng đội ngũ cán

bộ, công chức cấp xã, phường, thị trấn.
- Đánh giá thực trạng số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp
xã của huyện Nam Đông hiện nay và phân tích xác định các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng cán bộ, công chức các xã, thị trấn ở địa phương.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công
chức các xã, thị trấn thuộc huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế, từ đó tăng
cường mức độ tác động của các chính sách và chủ trương của nhà nước đối với địa

2


phương, thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển, góp phần xóa đói giảm nghèo và
nâng cao mức sống cho người dân địa phương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài được xác định là chất lượng đội ngũ cán bộ,
công chức cấp xã thuộc huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

Ế

Không gian: Huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế

U

Thời gian: 2010-2013, đặc biệt là thực trạng năm 2013

́H

4. Phương pháp nghiên cứu

Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu đã nêu ở trên, luận văn sử dụng kết hợp



các phương pháp thu thập và phân tích số liệu khác nhau, bao gồm các phương pháp
thu thập và phân tích số liệu định lượng, phương pháp thu thập và phân tích số liệu

H

định tính và phương pháp phân tích nhân tố. Các phương pháp được áp dụng cụ thể

IN


như sau:

K

- Phương pháp thu thập số liệu:

̣C

+ Số liệu thứ cấp của đề tài: số liệu thứ cấp của đề tài được xác định là đầu

O

vào quan trọng để có thể phân tích thực trạng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã và

̣I H

những biến động về đội ngũ cán bộ, công chức cả về số lượng và chất lượng. Vì
vậy, nguồn số liệu liên quan đến đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã được thu thập từ

Đ
A

nguồn số liệu của Phòng Nội vụ huyện Nam Đông, số liệu báo cáo của các xã, thị
trấn, niên giám thống kê huyện Nam Đông. Các thông tin liên quan đến cơ sở lý
luận về CBCC xã được thu thập từ các Nghị định, Thông tư hướng dẫn của Chính
phủ về CBCC xã, phường, thị trấn.
+ Số liệu sơ cấp: Số liệu sơ cấp được xác định là nguồn thông tin sơ cấp
quan trọng của đề tài được để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đội
ngũ cán bộ, công chức cấp xã và là cơ sở để đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao
chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức cấp xã ở huyện Nam Đông. Vì vậy, việc thu

thập nguồn số liệu này được thực hiện cẩn thận. Thứ nhất, dựa vào kết quả của

3


phương pháp tổng hợp tài liệu ở phần cơ sở lý luận của luận văn, bản câu hỏi được
thiết kế cho việc điều tra. Có 234 phiếu điều tra được gửi trực tiếp về 10 xã và 01
thị trấn thuộc huyện Nam Đông, sau 10 ngày, tác giả thu lại trực tiếp và sau khi
kiểm tra và làm sạch số liệu, có 206 bản hỏi được sử dụng và nhập vào phần mềm
SPSS để sẵn sàng cho việc phân tích.
Để lấy ý kiến đánh giá của người dân về đội ngũ CBCC các xã điều tra, tác
giả đã tiến hành điều tra 165 người dân ở 11 xã, thị trấn (mỗi xã, thị trấn 15 người),

Ế

những người trực tiếp chịu tác động từ các hoạt động của CBCC cơ sở nhằm đưa ra

U

kết luận về chất lượng công tác cán bộ, công chức cơ sở.

́H

- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu: Phương pháp phân tích thống kê
được sử dụng trong luận văn này bào gồm phân tích thống kê mô tả như tính giá trị



phần trăm, giá trị trung bình, giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất và các kiểm định
thống kê phù hợp. Phương pháp phân tích nhân tố và phân tích hồi quy cũng được


H

sử dụng để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng cán bộ, công chức.

IN

5. Kết cấu của luận văn

K

Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được kết cấu thành 3 chương:
Chương 1: Một số vấn đề lý luận về chất lượng cán bộ, công chức cấp xã, phường, thị

O

̣C

trấn

̣I H

Chương 2: Thực trạng chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức các xã, thị trấn thuộc
huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế

Đ
A

Chương 3: Mục tiêu, giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức các
xã, thị trấn thuộc huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế


4


Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
CẤP XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

1.1. CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ VÀ VAI TRÒ CỦA CHÍNH QUYỀN CẤP XÃ
1.1.1. Chính quyền cấp xã
Theo quy định, đơn vị hành chính lãnh thổ của nước ta được chia thành ba cấp:

Ế

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương gọi chung là cấp tỉnh;

U

- Huyện, thành phố thuộc tỉnh, quận, thị xã gọi chung là cấp huyện;

́H

- Xã, phường và thị trấn gọi chung là cấp xã (hay còn gọi là cấp cơ sở).
Tương ứng với việc phân chia đơn vị hành chính lãnh thổ này, mô hình tổ



chức chính quyền địa phương ở Việt Nam gồm 3 cấp hành chính: chính quyền cấp
tỉnh, chính quyền cấp huyện và chính quyền cấp xã.


H

Cán bộ, công chức cấp xã được đề cập đến trong đề tài này nằm trong hệ

IN

thống chính quyền cấp xã là cấp hành chính trực tiếp quan hệ với dân trong hệ

K

thống tổ chức của bộ máy hành chính nhà nước; là cấp trực tiếp thực hiện quản lý
nhà nước ở địa phương có chức năng quản lý, điều hành các lĩnh vực của đời sống

O

̣C

xã hội theo Hiến pháp và pháp luật; là nơi trực tiếp thực hiện đường lối của Đảng,

̣I H

chính sách, pháp luật của Nhà nước, nâng cao đời sống mọi mặt của nhân dân.
1.1.2. Đặc điểm của chính quyền cấp xã

Đ
A

- Về cơ cấu tổ chức bộ máy cấp xã, gồm:
Văn phòng Đảng ủy, Văn phòng HĐND và Ủy ban nhân dân


(HĐND&UBND) và 05 đoàn thể, gồm: Ủy ban Mặt trận Tổ quốc (UBMTTQ), Hội
Liên hiệp Phụ nữ (HLHPN), Hội nông dân (HND), Hội cựu chiến binh (HCCB),
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (ĐTNCSHCM).
- Về cơ cấu chức danh CBCC trong bộ máy cấp xã:
Khối Đảng gồm 7 chức danh: Bí thư, Phó Bí thư, Thường trực Đảng ủy (nơi
chưa có Phó Bí thư), Trưởng ban tổ chức Đảng, Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra đảng,
Trưởng Ban Tuyên giáo và cán bộ Văn phòng Đảng ủy.

5


Khối Nhà nước:
+ Hội đồng nhân dân cấp xã, gồm 2 chức danh: Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch
HĐND. Trong đó một số xã Bí thư hoặc Phó Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ tịch HĐND.
+ Ủy ban nhân dân cấp xã, gồm có:
Bộ phận lãnh đạo UBND cấp xã, gồm: Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch và các
Ủy viên UBND (theo quy định của Chính phủ xã trên 8.000 dân, xã biên giới,
phường, thị trấn được bố trí 02 Phó Chủ tịch UBND, các xã còn lại bố trí 01 Phó

Ế

Chủ tịch UBND).

U

Bộ phận công chức chuyên môn: có 7 chức danh công chức, gồm: Trưởng

́H

Công an (CA), Chỉ huy trưởng (CHT) quân sự, Văn phòng - Thống kê, Tư pháp Hộ tịch, Địa chính - Xây dựng, Tài chính - Kế toán, Văn hóa - Xã hội. Bình quân




mỗi chức danh bố trí từ 01 đến 02 công chức thực hiện công việc theo lĩnh vực quy
định quản lý nhà nước ở địa phương.

H

Khối Đoàn thể: gồm 05 Trưởng đoàn thể (Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, Hội

IN

Liên hiệp Phụ nữ, Hội nông dân, Hội Cựu chiến binh (CCB), Đoàn Thanh niên

K

Cộng sản Hồ Chí Minh).

- Về phân loại CBCC cấp xã, gồm 03 loại: Cán bộ chuyên trách, công chức

O

̣C

và cán bộ không chuyên trách. Trong đó: Cán bộ chuyên trách có 11 chức danh,

̣I H

công chức có 7 chức danh, cán bộ không chuyên trách có 25 chức danh.
1.1.3. Vai trò của chính quyền cấp xã


Đ
A

Để thấy rõ được sự quan trọng và cần thiết của chính quyền cấp xã đối với
cuộc sống của nhân dân cũng như sự phát triển của đất nước chúng ta cần xem xét
vai trò của chính quyền cấp xã trong hệ thống chính quyền 3 cấp của nước ta. Có
thể nói, chính quyền cấp xã là chính quyền cấp cơ sở, trực tiếp tiếp xúc với nhân
dân, ở ngay trong nhân dân. Vì vậy, chính quyền cấp xã là cầu nối trực tiếp của hệ
thống chính quyền nhà nước với nhân dân, là người thực hiện hoạt động quản lý nhà
nước (QLNN) về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh trật tự, an toàn xã hội
của địa phương theo thẩm quyền quy định, đảm bảo cho chủ trương đường lối của
Đảng, chính sách pháp luật của nhà nước đi vào trong cuộc sống.

6


Chính quyền cấp xã có vị trí quan trọng trong việc tổ chức, vận động nhân dân
thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước. HĐND cấp xã
phải thực sự là đại biểu cho nhân dân. UBND cấp xã là cơ quan hành chính nhà nước ở
cơ sở, phải xử lý kịp thời những yêu cầu hàng ngày của nhân dân, phát huy quyền làm
chủ, tự giác tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, đồng thời tích cực tham gia quản lý nhà
nước, quản lý xã hội, góp phần gìn giữ trật tự, an ninh xã hội ở địa phương.
1.2. CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ

Ế

1.2.1. Cán bộ

U


Khái niệm cán bộ quy định tại khoản 1, điều 4 “Luật cán bộ, công chức”

́H

được Quốc hội thông qua ngày 13/11/2008, cụ thể “Cán bộ là công dân Việt Nam,
được bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo từng thời kỳ trong



cơ quan của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị- xã hội ở trung
ương, ở tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là cấp tỉnh), ở huyện,

H

quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện), trong biên chế

IN

và hưởng lương từ ngân sách nhà nước”. Theo quy định này thì tiêu chí xác định

K

cán bộ gắn với cơ chế bầu cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ, chức danh theo
nhiệm kỳ. Những người đủ các tiêu chí chung của CBCC mà được tuyển vào làm

O

̣C


việc trong các cơ quan của Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội thông qua bầu

cán bộ.

̣I H

cử, phê chuẩn, bổ nhiệm giữ chức vụ chức danh theo nhiệm kỳ thì được xác định là

Đ
A

Như vậy, thuật ngữ cán bộ nói chung, cán bộ xã-thị trấn nói riêng theo quy
định tại khoản 3, điều 4 “Luật cán bộ, công chức” được Quốc hội thông qua ngày
13/11/2008 thì “Cán bộ là công dân Việt Nam, được bầu cử giữ chức vụ theo nhiệm
kỳ trong Thường trực Hội đồng nhân dân (HĐND), Uỷ ban nhân dân, Bí thư, Phó
Bí thư Đảng uỷ, người đứng đầu tổ chức chính trị-xã hội”.
1.2.2. Công chức
Hiện nay, khái niệm công chức quy định tại khoản 2, điều 4 “Luật cán bộ, công
chức” được Quốc hội thông qua ngày 13/11/2008, cụ thể là: “ Công chức là công dân
Việt Nam, được tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan

7


của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội ở trung ương, cấp
tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân mà không phải là sĩ
quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, đơn vị thuộc
Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy
lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập của Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà
nước, tổ chức chính trị-xã hội (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp công lập), trong

biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; đối với công chức trong bộ máy lãnh

Ế

đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công lập thì lương được bảo đảm từ quỹ lương của

U

đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

́H

Theo quy định này thì tiêu chí để xác định công chức gắn với cơ chế tuyển
dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh. Những người đủ các tiêu chí chung



của CBCC mà được tuyển vào làm việc trong các cơ quan, đơn vị của Đảng, Nhà
nước, tổ chức chính trị-xã hội, bộ máy lãnh đạo, quản lý của đơn vị sự nghiệp công

H

lập thông qua quy chế tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh thì

IN

được xác định là công chức. Công chức là những người được tuyển dụng lâu dài,

K


hoạt động của họ gắn với quyền lực công hoặc quyền hạn hành chính nhất định
được cơ quan có thẩm quyền trao cho và chịu trách nhiệm trước cơ quan, tổ chức có

̣C

thẩm quyền về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao.

O

Như vậy, thuật ngữ Công chức nói chung, công chức xã-thị trấn nói riêng

̣I H

theo quy định tại khoản 3, điều 4 “Luật cán bộ, công chức” được Quốc hội thông
qua ngày 13/11/2008, cụ thể “ Công chức cấp xã là công dân Việt Nam, được tuyển

Đ
A

dụng, giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Uỷ ban nhân dân cấp xã,
trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước”.
1.3. TIÊU CHUẨN CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1.3.1. Tiêu chuẩn chung [29]
+ Có tinh thần yêu nước sâu sắc, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ
nghĩa xã hội; có năng lực và tổ chức vận động nhân dân thực hiện có kết quả đường
lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
+ Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư, công tâm, thạo việc, tận tuỵ với dân.
Không tham nhũng và kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng. Có ý thức tổ chức

8



kỷ luật trong công tác. Trung thực, không cơ hội, gắn bó mật thiết với nhân dân,
được nhân dân tín nhiệm;
+ Có trình độ hiểu biết về lý luận chính trị, quan điểm, đường lối của Đảng,
chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ văn hoá, chuyên môn, đủ năng
lực và sức khoẻ để làm việc có hiệu quả đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
1.3.2. Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức [29]

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H



́H

U


Ế

Hiện nay, tiêu chuẩn đối với CBCC cấp xã được quy định tại Nghị định
114/2003/NĐ-CP ngày 10/10/2003 về CBCC cấp xã; Nghị định 112/2011/NĐ-CP
ngày 05/12/2011 của Chính phủ về CBCC xã, phường, thị trấn và Quyết định
04/2004/QĐ-BNV ngày 16/01/2004 của Bộ Nội vụ; Thông tư 06/2012/TT-BNV
ngày 30/10/2012 của Bộ Nội vụ hướng dẫn về chức trách, nhiệm vụ, tiêu chuẩn cụ
thể, nhiệm vụ và tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn quy định.

9


Bảng 1.1: Tiêu chuẩn cụ thể của cán bộ, công chức cấp xã
Tiêu chuẩn cụ thể

I

C. bộ chuyên trách

1

Bí thư Đảng ủy

2

Phó Bí thư Đảng ủy

3

Chủ tịch UBND


4

Phó Chủ tịch UBND

5

Chủ tịch HĐND

6

Phó Chủ tịch HĐND

7

Chủ tịch Hội phụ nữ

8

Chủ tịch UB MT TQ

9

Chủ tịch Hội N.dân

10

Bí thư Đoàn

11


Chủ tịch Hội CC binh

II

Cán bộ công chức

1

Văn phòng-Thống kê

2

Địa chính-Xây dựng

3

Tư pháp - Hộ tịch

4

Tài chính - Kế toán

5

Văn hóa - Xã hội

6

Trưởng Công an


7

CHT Quân sự

Học
vấn

Tuổi đời

CM, NV

giữ THCS
trở lên
giữ THCS
trở lên
giữ THCS
trở lên
lần THCS
trở lên
lần THCS
trở lên

TC
trở lên
TC
trở lên
TC
trở lên
TC

trở lên
TC
trở lên
TC
trở lên
SC
trở lên
SC
trở lên
SC
trở lên
SC
trở lên
SC
trở lên

TC
trở lên
TC
trở lên
TC
trở lên
TC
trở lên
TC
trở lên
TC
trở lên
SC
trở lên

SC
trở lên
SC
trở lên
SC
trở lên
SC
trở lên

khi tuyển THPT
trở lên
khi tuyển THPT
trở lên
khi tuyển THPT
trở lên
khi tuyển THPT
trở lên
khi tuyển THPT
trở lên
khi tuyển THPT
trở lên
khi tuyển THPT
trở lên

SC
trở lên
SC
trở lên
SC
trở lên

SC
trở lên
SC
trở lên
SC
trở lên
SC
trở lên

TC
lên
TC
lên
TC
lên
TC
lên
TC
lên
TC
lên
TC
lên

lần THPT
lần THPT
giữ THPT
giữ THPT
giữ THPT




́H

giữ THPT

K

IN

H

<45 giữ chức vụ
đầu
<45 giữ chức vụ
đầu
<50 nam, <45 nữ
chức vụ lần đầu
<50 nam, <45 nữ
chức vụ lần đầu
<50 nam, <45 nữ
chức vụ lần đầu
<50 nam, <45 nữ
chức vụ lần đầu
<55 nam, <50 nữ
chức vụ lần đầu
<60 nam, <55 nữ
chức vụ lần đầu
<55 nam, <50 nữ
chức vụ lần đầu

<30 giữ chức vụ
đầu
<65 giữ chức vụ
đầu
<35 tuổi
dụng
<35 tuổi
dụng
<35 tuổi
dụng
<35 tuổi
dụng
<35 tuổi
dụng
<35 tuổi
dụng
<35 tuổi
dụng

̣C

O

̣I H

Đ
A

LLCT


Ế

Chức danh

U

T
T

QLNN

Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng
chỉ
Chứng

chỉ
Chứng
chỉ

trở Chứng
chỉ
trở Chứng
chỉ
trở Chứng
chỉ
trở Chứng
chỉ
trở Chứng
chỉ
trở Chứng
chỉ
trở Chứng
chỉ

Nguồn: Theo Quyết định số 04/QĐ-BNV

10


1.4. QUY ĐỊNH VỀ BẦU CỬ, TUYỂN DỤNG, QUẢN LÝ SỬ DỤNG CÁN
BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ
1.4.1. Về bầu cử cán bộ
Theo Luật bầu cử HĐND và UBND năm 2003 thì có hai phương thức để
tham gia ứng cử vào HĐND cấp cơ sở là: thứ nhất, do các tổ chức cơ sở giới thiệu
và UBMTTQ tiến hành hiệp thương để đưa vào danh sách bầu cử; thứ hai, công dân

địa phương từ đủ 21 tuổi trở lên và có đủ điều kiện theo quy định thì được tự ứng cử

Ế

và cũng được UBMTTQ tiến hành hiệp thương để đưa vào danh sách bầu cử, công

U

dân địa phương từ đủ 18 tuổi trở lên và đủ năng lực pháp luật sẽ tham gia bầu cử

́H

lựa chọn ra những người ưu tú nhất vào cơ quan quyền lực nhà nước ở địa phương.
Cơ quan hành chính cấp trên phê chuẩn kết quả bầu cử. HĐND khoá mới sẽ tiến



hành họp để bầu ra các thành viên của UBND, Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch
HĐND, Chủ tịch UBND, Phó Chủ tịch UBND. Như vậy theo cơ chế hình thành đội

H

ngũ cán bộ chủ chốt cấp cơ sở như trên thì có thể thấy trình độ của đội ngũ cán bộ

IN

chủ chốt chính quyền cơ sở phụ thuộc rất nhiều yếu tố như : phụ thuộc vào mặt

K


bằng dân trí của nhân dân địa phương; chất lượng công tác lựa chọn ứng cử viên và
hiệp thương vào danh sách bầu cử của các tổ chức có trách nhiệm; và sự lựa chọn

̣C

sáng suốt của cử tri địa phương.

O

Đối với bầu cử các chức danh ở Đảng, Đoàn thể chính trị-xã hội thì thực hiện

̣I H

theo Điều lệ riêng của Đảng và từng đoàn thể chính trị. Các chức danh chủ chốt do
Đại hội bầu ra, do cơ quan đoàn thể cấp trên chuẩn y.

Đ
A

1.4.2. Về tuyển dụng công chức
Trước Nghị định 114/2003/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2003 của Chính

phủ về CBCC xã, phường, thị trấn, cán bộ chuyên môn cấp xã đã được hình thành
bằng con đường tuyển dụng như công chức các cấp, các ngành. Trình độ của đội
ngũ công chức cấp xã phụ thuộc vào chất lượng của quy trình tuyển dụng.
Hiện nay thực hiện tuyển dụng theo Thông tư 06/2012/TT-BNV ngày
30/10/2012 của Bộ Nội vụ. Nếu công tác tuyển dụng đúng quy định, lựa chọn được
những công chức đủ tiêu chuẩn chức danh thì sẽ có một đội ngũ công chức có trình
độ chuyện môn, có kỹ năng nghiệp vụ… để hoàn thành tốt công vụ được giao.


11


1.4.3. Quản lý sử dụng cán bộ, công chức cấp xã
Nội dung quản lý CBCC cấp xã bao gồm: Ban hành và tổ chức thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật, điều lệ, quy chế về CBCC; Lập quy hoạch, kế hoạch
xây dựng đội ngũ CBCC; Quy định chức danh và tiêu chuẩn CBCC; Quy định số
lượng CBCC cấp xã và hướng dẫn thực hiện; Tổ chức thực hiện việc quản lý, sử
dụng và phân cấp quản lý CBCC; Ban hành quy chế tuyển dụng, chế độ tập sự đối
với công chức; Đào tạo, bồi dưỡng, đánh giá CBCC; Chỉ đạo, tổ chức thực hiện chế

Ế

độ tiền lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ, khen thưởng, kỷ luật đối với CBCC;

U

Thực hiện công tác thống kê CBCC; Thanh tra, kiểm tra việc thi hành quy định về

́H

CBCC; Chỉ đạo, tổ chức giải quyết khiếu nại, tố cáo với CBCC. Cụ thể các ngành,
các cấp có nhiệm vụ :



- Bộ Nội vụ có nhiệm vụ và quyền hạn giúp Chính phủ quản lý CBCC cấp xã
theo các nội dung: Trình Chính phủ các văn bản quy phạm pháp luật về CBCC; Trình

H


Chính phủ ban hành và hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương và các chế độ đãi ngộ,

IN

khen thưởng, kỷ luật đối với CBCC; Quy định tiêu chuẩn CBCC cấp xã; Hướng dẫn

K

việc quy định số lượng CBCC; Hướng dẫn việc quản lý và phân cấp quản lý CBCC;
Hướng dẫn việc xây dựng quy chế tuyển dụng, sử dụng công chức; Quản lý về nội

̣C

dung, chương trình, giáo trình đào tạo, bồi dưỡng CBCC; Thanh tra, kiểm tra việc thực

O

hiện các quy định đối với CBCC; Thống kê, tổng hợp số lượng CBCC.

̣I H

- Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quản lý CBCC theo các nội dung: Quyết định cụ
thể số lượng CBCC cấp xã theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ; Xây dựng quy chế tuyển

Đ
A

dụng, điều động, miễn nhiệm, cho thôi việc và chế độ tập sự CBCC; Xây dựng nội
dung, chương trình, bồi dưỡng, cập nhật nâng cao trình độ; tổ chức đào tạo, bồi

dưỡng CBCC; Hướng dẫn việc tổ chức thực hiện chế độ, chính sách đãi ngộ, khen
thưởng, kỷ luật đối với CBCC; Thanh tra, kiểm tra thực hiện các quy định đối với
CBCC; Chỉ đạo việc giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với CBCC; Quy định thành
phần và quy chế hoạt động của Hội đồng kỷ luật CBCC; Thống kê số lượng, chất
lượng CBCC trong phạm vi các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Uỷ ban nhân dân cấp huyện quản lý CBCC theo các nội dung: Lập quy
hoạch, kế hoạch xây dựng đội ngũ CBCC và từng bước thực hiện tiêu chuẩn hoá

12


CBCC; Tổ chức việc thi tuyển hoặc xét tuyển, quyết định tuyển dụng, điều động,
miễn nhiệm, cho thôi việc công chức cấp xã và quản lý công chức, hồ sơ công chức
cấp xã theo hướng dẫn của UBND cấp tỉnh; Tổ chức việc thực hiện chế độ tiền
lương và các chế độ, chính sách đãi ngộ đối với CBCC; Tổ chức việc bồi dưỡng
CBCC; Quyết định khen thưởng, kỷ luật đối với CBCC; Thanh tra, kiểm tra việc
thực hiện các quy định về CBCC; Giải quyết khiếu nại, tố cáo đối với CBCC theo
quy định của pháp luật; Thống kê, đánh giá số lượng, chất lượng CBCC trong phạm

Ế

vi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh.

U

- Uỷ ban nhân dân cấp xã quản lý CBCC theo các nội dung: Trực tiếp quản lý sử

́H

dụng đội ngũ công chức; Thực hiện các quy định về chế độ, chính sách đôí với

CBCC; Thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng CBCC; Đề nghị cơ quan, tổ chức



cấp có thẩm quyền khen thưởng CBCC cấp xã theo thẩm quyền; Xem xét và đề
nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp huyện về kỷ luật và xử lý vi phạm đối với

H

công chức; Giải quyết việc khiếu nại, tố cáo đối với CBCC theo quy định của pháp

IN

luật; Thống kê số lượng, đánh giá chất lượng và việc bố trí, sử dụng đội ngũ công

K

chức; Chủ tịch UBND xã cấp giấy khen cho công chức có thành tích.
1.5. CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ ĐỐI VỚI CÁN BỘ, CÔNG CHỨC CẤP XÃ

̣C

Chế độ, chính sách đãi ngộ đối với cán bộ cấp xã từ trước đến nay đã được

O

Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tâm. Ngay sau cách mạng Tháng Tám năm 1945

̣I H


thành công, Nhà nước Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời trong điều kiện kinh tế -

Đ
A

xã hội rất khó khăn nhưng Đảng và Nhà nước ta đã đề ra chế độ, chính sách đãi ngộ
đối với cán bộ cấp xã. Nếu tính từ năm 1975, tức sau khi hoàn thành cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân, cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, đến nay các chế
độ, chính sách đãi ngộ đối với cán bộ cấp xã ở nước ta có thể chia thành 4 giai đoạn
cơ bản được đánh dấu bởi các Nghị định của Chính phủ. Đó là [28]:
Giai đoạn 1975-1992: Quyết định số 130/CP ngày 30/6/1975 của Hội đồng
Chính phủ bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã; tiếp theo là Quyết
định số 111/HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng “Về việc sửa đổi, bổ
sung một số chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường”. Ra đời trong điều kiện

13


sau khi đất nước thống nhất, chúng ta đang tiến hành công cuộc tái thiết sau chiến
tranh và tiến lên chủ nghĩa xã hội với cơ chế kinh tế tập trung kế hoạch hoá, những
quy định của Quyết định này phù hợp với tình hình thực tiễn lúc đó. Các chức danh
trong bộ máy hành chính chỉ có chức năng quản lý hành chính, còn trách nhiệm
quản lý, điều hành các lĩnh vực kinh tế, xã hội giao cho các hợp tác xã, phù hợp với
khối lượng công việc, chế độ phụ cấp sinh hoạt phí cho cán bộ bình quân, đồng đều
theo chế độ cấp thóc và tiêu chuẩn mua hàng. Cán bộ có đủ 15 năm công tác liên

Ế

tục khi nghỉ việc đều có chế độ bảo hiểm, do đó cán bộ yên tâm công tác, việc điều


U

động, thuyên chuyển không gặp khó khăn.

́H

Từ cuối năm 1986, Đảng và Nhà nước thực hiện chủ trương đổi mới kinh tế,
xóa bỏ cơ chế kinh tế tập trung bao cấp, xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần vận



hành theo cơ chế thị trường. Năm 1989, nông dân được giao quyền sử dụng đất, Hợp
tác xã giao lại chức năng quản lý kinh tế-xã hội cho UBND. Trước những yêu cầu thực

H

tiễn mới đặt ra, thì những quy định của Quyết định số 130/CP và quyết định số

IN

111/HĐBT tỏ ra bất cập, cần có một chính sách mới đối với đội ngũ cán bộ cơ sở.

K

Giai đoạn 1993-1997: Chính phủ ban hành Nghị định số 46-CP ngày
26/3/1993 “Về chế độ sinh họat phí đối với cán bộ Đảng, chính quyền và kinh phí

̣C

hoạt động của các đoàn thể nhân dân ở xã, phường, thị trấn”. Nghị định này có


O

nhiều ưu điểm, góp phần tạo động lực cho sự phát triển của đời sống kinh tế-xã hội.

̣I H

Trong đó, phải kể đến việc áp dụng chế độ kiêm nhiệm, giao trách nhiệm cụ thể cho
cán bộ, thực hiện tinh giản bộ máy, giảm kinh phí hoạt động của các đoàn thể,... Do

Đ
A

vậy quỹ ngân sách hoạt động của cơ sở tăng lên, tạo điều kiện thúc đẩy các phong
trào địa phương phát triển. Nhưng khi công cuộc đổi mới bắt đầu đi vào chiều sâu,
cơ chế thị trường phát triển mạnh mẽ, nảy sinh nhiều quan hệ kinh tế, quan hệ lợi
ích mới đan xen, phức tạp hơn. Khối lượng công việc ngày càng nhiều đã làm cho
cán bộ cơ sở không thể đảm đương hết. Cán bộ đủ tiêu chuẩn khi nghỉ công tác chỉ
được hưởng chế độ bảo hiểm một lần, không có chế độ hưu trí... dẫn đến làm cho
cán bộ không yên tâm công tác, vì họ không nhìn thấy quyền lợi, tương lai lâu dài.
Ngày 26/7/1995, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 50/CP về chế độ sinh hoạt
phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn. Đây thực chất chỉ là Nghị định bổ sung

14


×