Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình trên địa bàn quận ô môn, thành phố cần thơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.21 MB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

TRẦN THANH XUÂN

PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ HỘ GIA ĐÌNH
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN Ơ MƠN, THÀNH PHỐ CẦN THƠ

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

Đồng Nai, 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

TRẦN THANH XUÂN

PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y TẾ HỘ GIA ĐÌNH
TRÊN ĐỊA BÀN QUẬN Ơ MƠN, THÀNH PHỐ CẦN THƠ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 831 01 10

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC


TS. NGUYỄN VĂN HỢP

Đồng Nai, 2022


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài luận văn này là do chính tơi thực hiện và được sự
hướng dẫn khoa học của TS. Nguyễn Văn Hợp. Các nội dung nghiên cứu, số
liệu thu thập và kết quả phân tích được thể hiện trong đề tài là trung thực và
chưa từng cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Những số liệu trong các
bảng, biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả
thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong tài liệu tham khảo.
Ngồi ra, trong luận văn cịn sử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như
số liệu của tác giả khác, cơ quan khác đều có trích dẫn và chú thích.
Cần Thơ, ngày tháng 8 năm 2022
Học viên thực hiện

Trần Thanh Xuân


ii

LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và nghiên cứu mặc dù gặp nhiều khó khăn, song
tơi nhận được sự hỗ trợ và giúp đỡ nhiệt tình của quý thầy cô, lãnh đạo cơ quan,
đơn vị, cá nhân đã tạo điều kiện thuận lợi để tơi hồn thành luận văn này.
Lời đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới TS. Nguyễn Văn Hợp
đã nhiệt tình hướng dẫn, tham gia ý kiến, giúp đỡ trong quá trình nghiên cứu

để tơi hồn chỉnh luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn quý thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Lâm
Nghiệp đã cung cấp cho tôi những thông tin, kiến thức, truyền đạt những kinh
nghiệm trong quá trình học tập tại trường.
Tơi xin cảm ơn lãnh đạo cùng tồn thể cán bộ, công chức, viên chức Bảo
hiểm xã hội quận Ô Môn đã tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp đỡ trong quá trình
học tập và nghiên cứu; trân trọng cám ơn các cơ quan đơn vị, cá nhân đã cộng
tác giúp đỡ trong quá trình thu thập thộng tin, dữ liệu nghiên cứu luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nỗ lực, tìm tịi nghiên cứu để hồn thiện
luận văn, tuy nhiên không thể tránh khỏi những thiếu sốt, rất mong nhận được
sự đóng góp tận tình của quý thầy cô./.
Cần Thơ, ngày tháng 8 năm 2022
Học viên thực hiện

Trần Thanh Xuân


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ.................................................................. x
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................................... 2

2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 2
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Nội dung nghiên cứu ..................................................................................... 3
5. Kết cấu của Luận văn .................................................................................... 3
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM
Y TẾ HỘ GIA ĐÌNH ........................................................................................ 4
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình ............................... 4
1.1.1. Một số khái niệm ..................................................................................... 4
1.1.1.2. Khái niệm về BHYT hộ gia đình ......................................................... 5
1.1.1.3. Khái niệm về phát triển ........................................................................ 5
1.1.1.4. Phát triển BHYT hộ gia đình ............................................................... 6
1.1.3. Nội dung phát triển BHYT hộ gia đình .................................................. 7
1.1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển BHYT hộ gia đình ..................... 15
1.1.4.1. Các yếu tố quy định và chính sách về BHYT của Nhà nước ............ 15


iv

1.1.4.2 Năng lực tổ chức, quản lý, thực hiện của cơ quan Bảo hiểm xã hội .. 17
1.1.4.3. Về đặc điểm, điều kiện của đối tượng tham gia BHYT .................... 19
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình .......................... 21
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển BHYT hộ gia đình của các địa phương .......... 21
1.2.1.1. Kinh nghiệm của tỉnh Hậu Giang ...................................................... 21
1.2.1.2. Kinh nghiệm của tỉnh Vĩnh Long ...................................................... 23
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho phát triển BHYT hộ gia đình trên địa bàn quận
Ơ Mơn, TP Cần Thơ ........................................................................................ 24
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.... 27
2.1. Đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội quận Ơ Mơn,

thành phố Cần Thơ .......................................................................................... 27
2.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên ................................................................. 27
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội về quận Ô Môn ........................................... 28
2.1.3. Nhận xét chung về đặc điểm điều kiện tự nhiên – xã hội ảnh hưởng đến
việc phát triển BHYT hộ gia đình ................................................................... 32
2.4. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 41
2.4.1. Phương pháp chọn mẫu nghiên cứu ...................................................... 41
2.4.2. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 41
2.4.3. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ................................................ 42
2.4.3.1. Phương pháp xử lý số liệu.................................................................. 42
2.4.3.2. Phương pháp phân tích số liệu ........................................................... 42
2.4.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu ......................................................................... 42
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................ 44
3.1. Tình hình tổ chức thực hiện chính sách BHYT quận Ơ Mơn .................. 44
3.1.1. Triển khai các văn bản thực hiện chính sách BHYT hộ gia đình trên địa
bàn quận Ơ Mơn .............................................................................................. 44
3.1.2. Tổ chức bộ máy thu BHYT hộ gia đình................................................ 45


v

3.1.2.1. Cơ quan BHXH .................................................................................. 45
3.1.2.2. Hệ thống đại lý ................................................................................... 46
3.1.3. Kết quả giải quyết chế độ BHYT .......................................................... 49
3.2. Thực trạng phát triển BHYT hộ gia đình trên địa bàn quận Ơ Mơn, thành
phố Cần Thơ .................................................................................................... 52
3.2.1. Thực trạng phát triển đối tượng tham gia BHYT hộ gia đình .............. 52
3.2.2. Phát triển BHYT theo phương thức đóng, mức đóng ........................... 63
3.2.3. Phát triển sản phẩm, dịch vụ và nâng cao chất lượng BHYT hộ gia đình
......................................................................................................................... 66

3.2.4. Thanh tra, khiếu nại, tố cáo, giải quyết tranh chấp và xử lý vi phạm về
BHYT .............................................................................................................. 72
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển BHYT hộ gia đình ................. 74
3.3.1. Các quy định và chính sách về BHYT của Nhà nước .......................... 74
3.3.2. Năng lực tổ chức, quản lý, thực hiện của cơ quan BHXH.................... 77
3.3.3. Về sự hiểu biết và nhận thức về chính sách BHYT của đối tượng tham
gia BHYT ........................................................................................................ 81
3.4. Đánh giá chung hiện trạng phát triển BHYT hộ gia đình tại quận Ơ Mơn,
TP Cần Thơ ..................................................................................................... 84
3.4.1. Những kết quả đạt được ........................................................................ 84
3.4.2. Những hạn chế ...................................................................................... 87
3.5. Các giải pháp tăng cường phát triển BHYT hộ gia đình tại quận Ơ Mơn.
......................................................................................................................... 90
3.5.1 Mục tiêu, định hướng của Quận về BHYT hộ gia đình trong thời gian tới
......................................................................................................................... 90
3.5.2. Giải pháp phát triển Bảo hiểm y tế hộ gia đình tại quận Ơ Mơn, thành
phố Cần Thơ .................................................................................................... 92
3.5.2.1. Tăng cường công tác tuyên truyền nâng cao nhận thức của người dân


vi

về chính sách BHYT ....................................................................................... 92
3.5.2.2. Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ BHYT ........................................ 93
3.5.2.3 Cần nâng cao chất lượng khám chữa bệnh để thu hút người tham gia
BHYT .............................................................................................................. 94
3.5.2.4. Tăng cường mở rộng hệ thống đại lý thu BHYT ............................... 96
3.5.2.5 Tăng cường cải cách thủ tục hành chính, ứng dụng cơng nghệ thơng tin,
nâng cao chất lượng phục vụ của cán bộ y tế ................................................. 96
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 99

TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


vii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt

Nội dung

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BYT

Bộ y tế

CP

Chính phủ

KCB

Khám chữa bệnh




Nghị định

NLĐ

Người lao động

NSNN

Ngân sách Nhà nước

SDLĐ

Sử dụng lao động

TP

Thành phố

TT

Thông tư

TW

Trung ương

HGĐ


Hộ gia đình

UBND

ủy ban nhân dân

VssID

Ứng dụng bảo hiểm xã hội số


viii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Thu nhập bình quân đầu người giai đoạn năm 2019 – 2021 .......... 29
Bảng 2.2 Dân số và mật độ dân số quận Ơ Mơn năm 2021 ............................ 29
Bảng 2.3 Dân số trong độ tuổi lao động quận Ơ Mơn năm 2021 ................... 30
Bảng 2.4. Cơ cấu kinh tế địa bàn quận Ơ Mơn giai đoạn năm 2019 – 2021 .. 31
Bảng 3.1 Đại lý thu BHYT_HGĐ quận Ơ Mơn năm 2021 ............................ 48
Bảng 3.2 Bảng tổng hợp chi phí KCB BHYT và BHYT hộ gia đình Quận Ơ
Mơn năm 2019 - 2021 ..................................................................................... 50
Bảng 3.3 Nhóm đối tượng tham gia BHYT quận Ơ Mơn năm 2019 - 2021 .. 55
Bảng 3.4 Số hộ tham gia BHYT HGĐ năm 2019 – 2021 (toàn bộ các phường
của quận Ơ Mơn) ............................................................................................. 57
Bảng 3.5 Thực trạng tham gia BHYT HGĐ phân theo loại hộ ...................... 58
Bảng 3.6. Tình hình phát triển BHYT HGĐ theo yếu tố dân tộc ................... 60
Bảng 3.7 Đối tượng nghiên cứu phân bổ theo giới ......................................... 61
Bảng 3.8. Hiểu biết của HGĐ về BHYT và loại hình BHYT HGĐ ............... 62
Bảng 3.9. Lý do HGĐ không tham gia BHYT ............................................... 63

Bảng 3.10 Thực trạng số thu BHYT HGĐ quận Ơ Mơn ................................ 64
Bảng 3.11 Ý kiến của HGĐ về mức đóng BHYT .......................................... 65
Bảng 3.12 Nguyện vọng của HGĐ về mức đóng BHYT ............................... 66
Bảng 3.13 Tình hình sử dụng thẻ BHYT khi KCB......................................... 67
Bảng 3.14 Tình hình KCB của người tham gia BHYT HGĐ năm 2019 – 2021
......................................................................................................................... 68
Bảng 3.15 Tình hình KCB của đối tượng tham gia BHYT HGĐ phân theo cơ
sở KCB (năm 2019 - 2021) ............................................................................. 69
Bảng 3.16 Lựa chọn nơi đang ký và nơi KCB BHYT HGĐ .......................... 70
Bảng 3.17 Tình trạng bệnh tật của HGĐ có và khơng có BHYT ................... 72
Bảng 3.18 Kết quả cơng tác thanh tra, kiểm tra tại CS KCB Bệnh viện quận Ô


ix

Môn năm 2019 – 2021 .................................................................................... 73
Bảng 3.19 Kết quả giám định thanh tốn chi phí KCB BHYT và BHYT hộ gia
đình tại Bệnh viện đa khoa quận Ơ Mơn từ năm 2019 - 2021 ........................ 74
Bảng 3.20 Nguồn nhân lực BHXH quận Ơ Mơn ........................................... 77
Bảng 3.21 Chất lượng dịch vụ y tế của đối tượng điều tra ............................. 79
Bảng 3.22 Nhận thức về quyền lợi khi tham gia BHYT hộ gia đình ............. 81
Bảng 3.23 Thái độ của HGĐ với việc mua thẻ BHYT ................................... 82
Bảng 3.24 Ý kiến về khả năng đáp ứng nhu cầu KCB cho người có thẻ BHYT
......................................................................................................................... 83


x

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 2.1: Bản đồ hành chính quận Ơ Mơn, thành phố Cần Thơ .................... 27

Hình 2.2. Sơ đồ bộ máy tổ chức của Bảo hiểm xã hội quận Ơ Mơn .............. 35
Biểu đồ 3.1 Số người tham gia BHYT HGĐ từ năm 2019 - 2021 ................. 54
Biểu đồ 3.2 Tình hình thu BHYT HGĐ năm 2019 - 2021 ............................ 64
Biều đồ 3.3. Lựa chọn nơi đang ký và nơi KCB BHYT HGĐ ....................... 71
Biểu đồ 3.4 Số người không tham gia tái tục BHYT ..................................... 78


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bảo hiểm y tế là một chính sách xã hội lớn của Đảng và Nhà nước, là một
trong những loại hình bảo hiểm xã hội mang ý nghĩa nhân đạo, có tính chia sẻ
cộng đồng sâu sắc, góp phần quan trọng thực hiện mục tiêu cơng bằng xã hội
trong bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân”. Hơn nữa, đối với
người lao động trực tiếp còn liên quan đến quyền và lợi ích hợp pháp của họ
khi khơng may phải điều trị tại bệnh viện. Bên cạnh đó vẫn cịn một bộ phận
lao động nhận thức chưa đầy đủ về chính sách BHYT, đồng thời do nguồn thu
nhập thấp nên chưa thể tham gia BHYT. Việc cung cấp dịch vụ y tế của cơ sở
KCB về cơ bản chưa đồng đều vẫn nặng nề về hình thức đối với các cơ sở KCB
công lập dẫn đến việc tiếp cận của người dân về chăm sóc sức khỏe cịn khó
khăn. Việc quản lý quỹ BHYT cịn thiếu kiểm sốt một số mặt, trách nhiệm các
đơn vị quản lý nhà nước, đơn vị thực hiện còn chưa rõ ràng do vậy quyền lợi
của người có thẻ BHYT bị ảnh hưởng. Số hộ chưa tham gia BHYT còn khá cao
cần phải phát triển những hộ này nhằm đạt chỉ tiêu BHYT toàn dân theo lộ
trình. Cụ thể: Số hộ chưa tham gia BHYT năm 2019 là 10.629 hộ, tỷ lệ là
30,19%, năm 2020 là 10.503 hộ, tỷ lệ 29,86%, năm 2021 là 8.211 hộ, tỷ lệ là
25,19% cần tập trung trong thời gian tới phát triển những đối tượng này nhằm
đạt được kế hoạch giao.
Với điều kiện tự nhiên – xã hội thuận lợi quận Ơ Mơn với khu cơng nghiệp

và nhiều cơ sở sản xuất kinh doanh vừa và nhỏ. Vị trí địa lý và cơ chế chính
sách thơng thống sẽ khuyến khích được nhiều và thuận lợi để thu hút đầu tư
qui mô lớn, tạo sự đột phá về sản suất, giải quyết việc làm, tạo nguồn kinh tế
tham gia BHYT hộ gia đình. Tại một số cơ sở khám chữa bệnh sử dụng trang
thiết bị được cải thiện, tinh thần, thái độ phục vụ bệnh nhân, trình độ chun
mơn của một bộ phận nhân viên y tế được nâng cao là tiền đề để mở rộng đối


2

tượng tham BHYT hộ gia đình.
Mặc dù cơ quan Bảo hiểm xã hội đã phối hợp chặt chẽ với các cơ quan,
ban ngành, đồn thể có liên quan và các cơ sở khám chữa bệnh BHYT trong
việc tổ chức triển khai thực hiện BHYT cho người dân tham gia theo hình thức
hộ gia đình, cơng tác tun truyền, vận động ln được chú trọng, nhận thức
của người dân về chính sách BHYT ngày càng được nâng lên nhưng vẫn còn
nhiều vấn đề chưa đáp ứng yêu cầu cần phải quan tâm. Đứng trước những thách
thức nói trên, việc nghiên cứu các giải pháp phát triển đối tượng tham gia
BHYT hộ gia đình trên địa bàn quận Ơ Mơn là rất quan trọng và cấp thiết.
Chính vì thế, tơi chọn nghiên cứu đề tài: “Phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình
trên địa bàn quận Ơ Mơn, thành phố Cần Thơ” làm luận văn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển BHYT hộ gia đình trên địa bàn
quận Ơ Mơn, thành phố Cần Thơ, nhằm đề xuất một số giải pháp phát triển
BHYT hộ gia đình trên địa bàn quận Ơ Môn, thành phố Cần Thơ trong thời
gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triể BHYT hộ gia đình
Đánh giá thực trạng phát triển BHYT hộ gia đình trên địa bàn quận Ơ

Mơn, thành phố Cần Thơ
Phân tích các yếu tố làm ảnh hưởng đến sự phát triển BHYT hộ gia đình
trên địa bàn quận Ơ Mơn, thành phố Cần Thơ.
Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển BHYT hộ gia đình trên địa bàn
quận Ơ Mơn, thành phố Cần Thơ trong thời gian tới.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu


3

Đối tượng nghiên cứu: tình hình phát triển BHYT hộ gia đình trên địa bàn
quận Ơ Mơn, thành phố Cần Thơ.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi về nội dung: nghiên cứu thực trạng phát triển BHYT hộ gia đình,
các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển BHYT hộ gia đình trên địa bàn
quận Ơ Mơn, thành phố Cần Thơ
Khơng gian: nghiên cứu trên địa bàn quận Ơ Mơn, thành phố Cần Thơ.
Thời gian của dữ liệu:
Số liệu thứ cấp về hộ gia đình tham gia BHYT được thu thập từ năm 2019
đến năm 2021 trên địa bàn quận Ô Môn.
Số liệu sơ cấp về các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển BHYT hộ gia đình
được thu thập trong khoảng thời gian trong năm 2021.
4. Nội dung nghiên cứu
Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển BHYT hộ gia đình.
Thực trạng phát triển BHYT hộ gia đình tại quận Ơ Mơn.
Yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia BHYT hộ gia đình trên địa bàn quận Ô
Môn, thành phố Cần Thơ.
Giải pháp phát triển BHYT hộ gia đình tại quận Ơ Mơn trong thời gian
tới.

5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận luận văn gồm 03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về phát triển BHYT hộ gia đình
Chương 2: Đặc điểm địa bàn và phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN BẢO HIỂM Y
TẾ HỘ GIA ĐÌNH
1.1. Cơ sở lý luận về phát triển bảo hiểm y tế hộ gia đình
1.1.1. Một số khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về BHYT
Ra đời từ cuối thế kỷ XIX, BHYT là một trong những biện pháp hiệu quả
nhất giúp đỡ mọi người khi gặp rủi ro về sức khỏe để trang bị phần nào chi phí
khám chữa bệnh giúp ổn định đời sống góp phần bảo đảm an toàn xã hội. BHYT
là một trong 9 nội dung của BHXH được quy định trong Công ước 102 ngày
28/6/1952 của Tổ chức Lao động Quốc tế (ILO) về các tiêu chuẩn tối thiểu cho
các loại trợ cấp BHXH.
Khái niệm BHYT, theo Từ điển bách khoa Việt Nam xuất bản năm 1995,
“là loại bảo hiểm do Nhà nước tổ chức, quản lý nhằm huy động sự đóng góp
của cá nhân, tập thể và cộng đồng xã hội để chăm lo sức khỏe, khám bệnh và
chữa bệnh cho nhân dân”.
Theo Luật BHYT số 25/2008/QH12 ngày 14 tháng 11 năm 2008. Bảo
hiểm y tế là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng trong lĩnh vực chăm
sóc sức khỏe, khơng vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện và
các đối tượng có trách nhiệm tham gia theo quy định của Luật này.
Theo đó, BHYT do Nhà nước tổ chức thực hiện, khơng vì mục đích lợi

nhuận nhằm huy động sự đóng góp của cộng đồng, chia sẻ rủi ro bệnh tật và
giảm bớt gánh nặng tài chính của mỗi người khi ốm đau, bệnh tật, tai nạn...
thực hiện công bằng và nhân đạo trong lĩnh vực bảo vệ, chăm sóc sức khỏe
nhân dân.
Như định nghĩa về BHYT được chỉ ra ở trên, BHYT là hình thức bảo hiểm
bắt buộc được áp dụng đối với các đối tượng theo quy định của Luật BHYT


5

hiện hành. Do đó, việc tham gia BHYT chỉ bắt buộc với một số đối tượng nhất
định, chứ không bắt buộc mọi người dân đều phải tham gia.
Tuy nhiên, đây là một chế độ có lợi cho mọi người dân khi tham gia nếu
không may bị ốm đau, bệnh tật nên mọi người dân dù không thuộc đối tượng
bắt buộc cũng nên tham gia. Mặt khác, các địa phương cũng tăng cường tuyên
truyền và đưa ra các chính sách hỗ trợ riêng đối với các đối tượng tham gia
nhằm hướng tới thực hiện BHYT toàn dân.
1.1.1.2. Khái niệm về BHYT hộ gia đình
Theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi, bổ sung
2014, bảo hiểm y tế (BHYT) là hình thức bảo hiểm bắt buộc được áp dụng với
các đối tượng theo Luật định để chăm sóc sức khỏe, khơng vì mục đích lợi
nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện.
Trong đó, hộ gia đình tham gia bảo hiểm y tế (gọi chung là hộ gia đình)
bao gồm tồn bộ người có tên trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.
Như vậy, có thể hiểu, bảo hiểm y tế hộ gia đình là hình thức bảo hiểm y tế
bắt buộc với tất cả các thành viên có tên trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú để
chăm sóc sức khỏe, khơng vì mục đích lợi nhuận do Nhà nước tổ chức thực hiện.
1.1.1.3. Khái niệm về phát triển
“Phát triển là một quá trình tiến hóa của mọi xã hội, mọi cộng đồng dân
tộc trong đó các chủ thể lãnh đạo và quản lý, bằng các chiến lược và chính sách

thích hợp với những đặc điểm về lịch sử, chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của
xã hội và cộng đồng dân tộc mình, tạo ra, huy động và quản lý các nguồn lực
tự nhiên và con người nhằm đạt được những thành quả bền vững và được phân
phối công bằng cho các thành viên trong xã hội vì mục đích khơng ngừng nâng
cao chất lượng cuộc sống của họ”. (GS Bùi Đình Thanh, 2015)


6

1.1.1.4. Phát triển BHYT hộ gia đình
Phát triển BHYT hộ gia đình là q trình tổ chức, thực hiện chính sách
BHYT hộ gia đình, để chính sách này ngày càng được củng cố và hoàn thiện
hơn dựa trên các cơ sở sau: Gia tăng số người tham gia, tạo mọi điều kiện để
người lao động có thể tiếp cận và tham gia BHYT hộ gia đình. Tạo sự tăng
trưởng quỹ BHYT hộ gia đình, đảm bảo khả năng chi trả các chế độ BHYT hộ
gia đình cho người tham gia. Mở rộng và nâng cao chất lượng cung cấp dịch
vụ BHYT hộ gia đình. Giải quyết kịp thời những bất cập trong việc tổ chức
thực hiện chính sách BHYT hộ gia đình.
1.1.2. Vai trị bảo hiểm y tế hộ gia đình
1.1.2.1 Đối với bản thân hộ gia đình
BHYT giúp người tham gia khắc phục sự thiếu hụt về tài chính, đáp ứng
nhu cầu KCB của mọi người dân, khi có sự cố ốm đau, bệnh tật vì việc khám
chữa bệnh chi phí điều trị rất tốn kém, ảnh hưởng đến ngân sách tài chính gia
đình, trong khi thu nhập của họ bị giảm đáng kể, thậm chí mất thu nhập từ đó
góp phần ổn định cuộc sống của họ và gia định, vai trò này rất rõ đối với người
nghèo có thu nhập thấp.
1.1.2.2 Đối với cộng đồng
BHYT góp phần nâng cao chất lượng và thực hiện công bằng trong KCB.
Bởi vậy, khi tham gia BHYT thì mọi người dân bất kể giàu hay nghèo điều
KCB và chăm sóc sức khỏe tại các cơ sở y tế, do đó sẽ đảm bảo được công

bằng xã hội. Đồng thời quỹ BHYT sẽ hỗ trợ cho ngân sách y tế để cải thiện các
trang thiết bị y tế hiện đại hơn, nâng chất lượng dịch vụ y tế ngày càng tốt hơn.
BHYT góp phần nâng cao tính cộng đồng đối với tất cả người dân trong
xã hội trên tinh thần “mình vì mọi người, mọi người vì mình” thơng qua qui
luật số lớn. Vì vậy, mọi thành viên trong xã hội gắn bó với nhau hơn, đặc biệt


7

là gắn bó với các chế độ xã hội. BHYT khơng ngừng mở rộng đối tượng tham
gia, từ đó có sự chia sẽ rủi ro trong cộng đồng những người tham gia BHYT.
Chính sách BHYT đã thúc đẩy sự phát triển của một lĩnh vực khoa học
mới đó là lĩnh vực kinh tế y tế.
BHYT góp phần thiết thực vào công tác tăng cường và phát triển y tế cơ
sở.
1.1.3. Nội dung phát triển BHYT hộ gia đình
1.1.3.1 Phát triển đối tượng tham gia BHYT hộ gia đình
Đối tượng tham gia BHYT được quy định tại khoản 6 sửa đổi, bổ sung
Điều 12 - Luật BHXH, cụ thể:
Nhóm do người lao động và người sử dụng lao động đóng, bao gồm:
Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động khơng xác định thời hạn, hợp
đồng lao động có thời hạn từ đủ 3 tháng trở lên; người lao động là người quản
lý doanh nghiệp hưởng tiền lương; cán bộ, công chức, viên chức (sau đây gọi
chung là người lao động). Người hoạt động không chuyên trách ở xã, thị trấn
theo quy định của pháp luật.
Nhóm do tổ chức BHXH đóng, bao gồm:Người hưởng lương hưu, trợ cấp
mất sức lao động hàng tháng; Người đang hưởng trợ cấp BHXH hằng tháng do
bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần
chữa trị dài ngày; người từ đủ 80 tuổi trở lên đang hưởng trợ cấp tuất hằng
tháng; Cán bộ xã, xã, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hằng

tháng; Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Nhóm do ngân sách nhà nước đóng.
Nhóm tự nguyện tham gia BHYT, thuộc nhóm đối tượng phải tự đóng
tồn bộ mức đóng BHYT.
Chính phủ quy định các đối tượng khác ngoài các đối tượng: do ngân sách
nhà nước đóng, hỗ trợ mức đóng và tự nguyện tham gia BHYT.


8

Luật BHXH sửa đổi đã bổ sung quy định tham gia BHYT theo hộ gia đình.
Theo đó, đối tượng tham gia BHYT hộ gia đình bao gồm tồn bộ người có tên
trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú, trừ những thành viên đã có thẻ BHYT thuộc
các nhóm đối tượng khác. Quy định này nhằm bảo vệ, chăm sóc sức khỏe cho
tất cả các thành viên trong gia đình, hướng tới mục tiêu chăm sóc sức khỏe tồn
dân. Đồng thời, khắc phục tình trạng nhiều gia đình chưa mua BHYT cho tồn
bộ thành viên để phịng khi ốm đau và chia sẻ rủi ro với người khác mà chỉ
chọn mua BHYT cho những người ốm, người bị bệnh mãn tính.
Bên cạnh việc mở rộng đối tượng tham gia BHYT hộ gia đình, BHXH
Việt Nam sẽ chú trọng tăng cường các giải pháp tổ chức chi trả, quản lý người
hưởng các chế độ BHYT hộ gia đình, theo hướng chi qua tài khoản cá nhân và
thông qua tổ chức thực hiện dịch vụ cơng nhằm nâng cao tính chun nghiệp,
an toàn tiền mặt trong chi trả, tránh rủi ro, an toàn quỹ BHXH, BHYT. Đồng
thời phối hợp chặt chẽ với các tổ chức làm đại lý để bảo đảm chi trả thuận tiện,
kịp thời, đúng chế độ cho người hưởng và quản lý chặt chẽ người hưởng; báo
tăng, báo giảm kịp thời. Toàn ngành sẽ đảm bảo đầy đủ và kịp thời kinh phí để
các đơn vị có đủ nguồn chi trả chế độ BHYT hộ gia đình.
1.1.3.2. Phát triển BHYT hộ gia đình phương thức đóng, mức đóng
Mức đóng BHYT
Mức đóng BHYT được hiểu là mức phí mà người tham gia (Nhà nước,

chủ sử dụng lao động, người lao động) phải trả (đóng, nộp) cho cơ quan BHYT
để được hưởng quyền lợi BHYT. Theo quy định hiện hành mức đóng BHYT
được tính theo tỷ lệ phần trăm (%) của mức tiền lương, tiền công của người lao
động hoặc căn cứ vào mức lương tối thiểu do nhà nước ban hành, các đối tượng
khác nhau thì quy định tỷ lệ (%) nộp BHYT cũng khác nhau.
Căn cứ đóng BHYT: được quy định tại khoản 7 sửa đổi, bổ sung Điều 13
- Luật BHXH, được cụ thể tại Điều 2 - Nghị định số 105/2014/NĐ-CP:


9

Nhóm NLĐ và chủ SDLĐ: Mức đóng 4,5% tiền lương, tiền cơng trong đó
(NLĐ đóng 1,5%, chủ SDLĐ đóng 3%)
Nhóm người được cơ quan BHXH đóng tồn bộ: Mức đóng bằng 4,5%
tiền lương, tiền trợ cấp.
Nhóm được NSNN đóng tồn bộ: Mức đóng bằng 4,5% lương cơ sở.
Nhóm được NSNN hỗ trợ một phần mức đóng: Đối với hộ cận nghèo mức
đóng bằng 4,5% lương cơ sở được hỗ trợ 70% mức đóng; HSSV có mức đóng
bằng 4,5% lương cơ sở được hỗ trợ 30% mức đóng.
Nhóm người tham gia BHYT tự nguyện: Có mức đóng bằng 4,5% lương
cơ sở do người tham gia đóng. Mức đóng được giảm dần từ thành viên thứ hai
trở đi, cụ thể như sau:
Người thứ nhất đóng 4,5% mức lương cơ sở;
Người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức
đóng của người thứ nhất;
Từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người thứ nhất.
Phương thức thực hiện: Có thể chia ra 03 loại phương thức:
Thu trực tiếp từ chủ sử dụng lao động: Chủ SDLĐ sẽ thu BHYT từ NLĐ
sau đó hàng tháng chuyển số tiền đóng BHYT của cả NLĐ và người SDLĐ cho
cơ quan BHXH. Đây là phương thức phổ biến nhất, được áp dụng với các cơ

quan, tổ chức, doanh nghiệp và cơ quan quản lý đối tượng.
Thu của người tham gia và cơ quan quản lý đối tượng: Được áp dụng ở
những đối tượng được NSNN hỗ trợ mức đóng, phần hỗ trợ do cơ quan tài
chính, hoặc cơ quan quản lý đối tượng chi trả.
Thu trực tiếp qua đại lý: Được áp dụng cho đối tượng tham gia BHYT tự
nguyện, đóng một lần/năm vào quỹ BHYT.
Phương thức đóng BHYT
Theo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 sửa đổi, bổ sung Điều 15 Luật


10

BHXH, phương thức đóng BHYT như sau:
Hàng tháng, người SDLĐ đóng BHYT cho người lao động và trích tiền
đóng BHYT từ tiền lương của người lao động để nộp cùng một lúc vào quỹ
BHYT.
Đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư
nghiệp, diêm nghiệp không trả lương theo tháng thì định kỳ 3 tháng hoặc 6
tháng một lần, người sử dụng lao động đóng BHYT cho người lao động và trích
tiền đóng BHYT từ tiền lương của người lao động để nộp cùng một lúc vào quỹ
BHYT.
Hàng tháng, tổ chức BHXH đóng BHYT vào quỹ BHYT cho các đối
tượng: Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hàng tháng; người
hưởng trợ cấp BHXH hàng tháng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
người thôi hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hàng tháng từ
NSNN; cán bộ xã, xã, thị trấn đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp BHXH hàng
tháng và người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp.
Hàng quý, cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp học bổng cho đối tượng người
nước ngồi đang học tập tại Việt Nam đóng BHYT vào quỹ BHYT.
Hàng quý, ngân sách nhà nước chuyển số tiền đóng, hỗ trợ đóng BHYT

của đối tượng được NSNN hỗ trợ mức đóng do tổ chức BHXH báo cáo và mức
NSNN hỗ trợ theo quy định, cơ quan tài chính chuyển kinh phí vào quỹ BHYT
theo phân cấp của Luật NSNN.
Định kỳ 3 tháng, 6 tháng hoặc 12 tháng, đại diện hộ gia đình, tổ chức, cá
nhân đóng đủ số tiền thuộc trách nhiệm phải đóng vào quỹ BHYT.
1.1.3.3. Phát triển sản phẩm, dịch vụ và nâng cao chất lượng BHYT hộ gia đình
a. Tổ chức KCB BHYT cho người tham gia BHYT
Cơ sở KCB BHYT:
Nội dung này được quy định tại khoản 17 sửa đổi, bổ sung Điều 24, Luật


11

BHXH, cụ thể:
“Cơ sở khám bệnh, chữa bệnh BHYT là cơ sở y tế theo quy định của Luật
khám bệnh, chữa bệnh có ký kết hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh với tổ chức
BHYT”.
Cơ sở KCB BHYT bao gồm:
+ Trạm y tế xã và tương đương, nhà hộ sinh;
+ Phòng khám đa khoa, chuyên khoa;
+ Bệnh viện đa khoa, chuyên khoa.”
Giám định BHYT:
Nội dung này được quy định tại Điều 29, Luật BHXH, cụ thể:
“Nội dung giám định BHYT bao gồm:
Kiểm tra thủ tục KCB BHYT;
Kiểm tra, đánh giá việc chỉ định điều trị, sử dụng thuốc, hóa chất, vật tư,
thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật y tế cho người bệnh;
Kiểm tra, xác định chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT.
Việc giám định BHYT phải bảo đảm chính xác, công khai, minh bạch. Tổ
chức BHYT thực hiện việc giám định BHYT và chịu trách nhiệm trước pháp

luật về kết quả giám định.”
b. Thanh tốn chi phí khám chữa bệnh (KCB) BHYT
Phương thức thanh tốn chi phí khám chữa bệnh BHYT
Nội dung này được quy định tại Điều 30 Luật BHXH, cụ thể:
Thanh toán theo định suất BHYT được đăng ký tại cơ sở KCB BHYT
trong một khoảng thời gian nhất định;
Thanh toán theo giá dịch vụ là thanh tốn dựa trên chi phí của thuốc, hóa
chất, vật tư, thiết bị y tế, dịch vụ kỹ thuật y tế được sử dụng cho người bệnh;
Thanh toán theo trường hợp bệnh là thanh tốn theo chi phí KCB được
xác định trước cho từng trường hợp theo chẩn đoán.


12

Chính phủ quy định cụ thể việc áp dụng phương thức thanh tốn chi phí
KCB BHYT quy định tại khoản 1 Điều này.”
Theo quy định tại khoản 20 sửa đổi, bổ sung khoản 2; bổ sung khoản 5
Điều 31 - Luật BHXH, cụ thể:
Tổ chức BHYT thanh tốn chi phí khám bệnh, chữa bệnh BHYT trực tiếp
cho người có thẻ BHYT đi khám bệnh, chữa bệnh trong các xã hợp sau đây:
Tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh khơng có hợp đồng khám bệnh, chữa
bệnh BHYT;
Khám bệnh, chữa bệnh không đúng quy định tại Điều 28 của Luật này;
Trường hợp đặc biệt khác do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.
Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh BHYT giữa các bệnh viện cùng
hạng trên tồn quốc.
c. Quỹ BHYT
Nguồn hình thành quỹ BHYT
Nội dung này được quy định tại Điều 33 Luật BHXH, cụ thể:

Một là, Tiền đóng BHYT theo quy định của Luật này.
Hai là, Tiền sinh lời từ hoạt động đầu tư của quỹ BHYT.
Ba là, Tài trợ, viện trợ của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài.
Bốn là, Các nguồn thu hợp pháp khác.
Quản lý quỹ BHYT
Quỹ BHYT được quản lý tập trung, thống nhất, công khai, minh bạch và
có sự phân cấp quản lý trong hệ thống tổ chức BHYT.
Hội đồng quản lý BHXH Việt Nam theo quy định của Luật BHXH chịu
trách nhiệm quản lý quỹ BHYT và tư vấn chính sách BHYT.
Hằng năm, Chính phủ báo cáo trước Quốc hội về quản lý và sử dụng quỹ
BHYT.


13

Phân bổ và sử dụng quỹ BHYT
Nội dung này được quy định cụ thể tại khoản 23 sửa đổi, bổ sung Điều 35
- Luật BHXH, cụ thể:
90% số tiền đóng BHYT dành cho khám bệnh, chữa bệnh;
10% số tiền đóng BHYT dành cho quỹ dự phịng, chi phí quản lý quỹ
BHYT, trong đó dành tối thiểu 5% số tiền đóng BHYT cho quỹ dự phòng.
Số tiền tạm thời nhàn rỗi của quỹ BHYT được sử dụng để đầu tư theo các
hình thức quy định của Luật BHXH. Hội đồng quản lý BHXH Việt Nam quyết
định và chịu trách nhiệm trước Chính phủ về hình thức và cơ cấu đầu tư của
quỹ BHYT trên cơ sở đề nghị của BHXH Việt Nam.
Trường hợp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có số thu BHYT dành
cho khám bệnh, chữa bệnh lớn hơn số chi khám bệnh, chữa bệnh trong năm,
sau khi được BHXH Việt Nam thẩm định quyết tốn thì phần kinh phí chưa sử
dụng hết được phân bổ theo lộ trình như sau:
Từ ngày Luật này có hiệu lực đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2020 thì 80%

chuyển về quỹ dự phòng, 20% chuyển về địa phương để sử dụng theo thứ tự
ưu tiên sau đây:
Hỗ trợ quỹ khám bệnh, chữa bệnh cho người nghèo; hỗ trợ mức đóng
BHYT cho một số nhóm đối tượng phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội của
địa phương; mua trang thiết bị y tế phù hợp với năng lực, trình độ của cán bộ y
tế; mua phương tiện vận chuyển người bệnh ở tuyến huyện.
Trong thời hạn 1 tháng, kể từ ngày BHXH Việt Nam thẩm định quyết
toán, BHXH Việt Nam phải chuyển 20% phần kinh phí chưa sử dụng hết về
cho địa phương.
Trong thời hạn 12 tháng, kể từ ngày BHXH Việt Nam thẩm định quyết
tốn, phần kinh phí chưa sử dụng hết được chuyển về quỹ dự phòng;
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021, phần kinh phí chưa sử dụng hết được hạch


×