Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

(Luận văn) hoàn thiện tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại công ty tnhh sản xuất và dich vụ thương mại tân vũ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
-------------------------------

lu
an

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

n

va

p

ie

gh

tn

to

NGÀNH: KẾ TỐN KIỂM TỐN

d

oa

nl


w

do
nf
va

an

lu
Sinh viên: Trần Thị Mừng

z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an

Lu

HẢI PHỊNG - 2022

n

va
ac
th
si


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
-------------------------------

HỒN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN

lu
an

TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ

va
n

THƯƠNG MẠI TÂN VŨ

p


ie

gh

tn

to

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY

d

oa

nl

w

do

NGÀNH: KẾ TỐN KIỂM TỐN

nf
va

an

lu
lm
ul


Sinh viên: Trần Thị Mừng

z
at
nh
oi

Giảng viên hướng dẫn: Th.S Trần Thị Thanh Thảo

z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu

HẢI PHÒNG - 2022

n

va
ac

th
si


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUẢN LÝ VÀ CƠNG NGHỆ HẢI PHỊNG
-------------------------------

lu

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl


w

do
nf
va

an

lu
Lớp: QTL2401K

Ngành: Kế toán kiểm toán

Mã SV: 2013401008

z
at
nh
oi

lm
ul

Sinh viên: Trần Thị Mừng

Tên đề tài: Hồn thiện tổ chức kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty TNHH

z


sản xuất và dich vụ thương mại Tân Vũ

m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốtnghiệp

1.

✓Hệ thống hóa lý luận về tổ chức kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
✓Mơ tả thực trạng tổ chức kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty TNHH sản
xuất và dịch vụ thương mại Tân Vũ

✓Đánh giá ưu, khuyết điểm cơ bản trong tổ chức cơng tác kế tốn nói chung
cũng như cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH sản xuất và dịch vụ
thương mại Tân Vũ nói riêng làm cơ sở để đề xuất các biện pháp giúp đơn vị thực
tập làm tốt hơn công tác kế toán.
Các tài liệu, số liệu cần thiết

lu

2.

an
n

va

✓Tài liệu về chế độ kế tốn liên quan đến cơng tác kế toán vốn bằng tiền
✓Hệ thống sổ sách kế toán liên quan đến tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại

gh

tn

to

trong doanh nghiệp.

p

ie


Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại Tân Vũ, sử dụng số liệu năm 2020
Địa điểm thực tập tốtnghiệp.

oa

nl

3.

w

do

hoặc 2021.

d

Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại Tân Vũ

nf
va

an

lu
z
at
nh
oi


lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Họ và tên

: Trần Thị Thanh Thảo

Học hàm, học vị


: Thạc sĩ

Cơ quan công tác

: Trường Đại học Quản lý và Công nghệ Hải Phịng

Nội dung hướng dẫn: Hồn thiện tổ chức cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại
Cơng ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại Tân Vũ .

Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 4 tháng 4 năm 2022

lu

Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 24 tháng 6 năm 2022

an
va
n

Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

tn

to

Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Giảng viên hướng dẫn

Sinh viên


p

ie

gh
w

do
d

oa

nl

Ths. Trần Thị Thanh Thảo

an

lu
nf
va

Hải Phòng, ngày tháng năm 2022

z
at
nh
oi


lm
ul

XÁC NHẬN CỦA KHOA

z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th
si


lu
an
n


va

p

ie

gh

tn

to

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
PHIẾU NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN TỐT NGHIỆP
Họ và tên giảng viên : Trần Thị Thanh Thảo
Đơn vị công tác
: Khoa Quản Trị Kinh Doanh
Họ và tên sinh viên
: Trần Thị Mừng
Ngành: Kế toán kiểm tốn
Đề tài tốt nghiệp
: Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng
ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại Tân Vũ .
Nội dung hướng dẫn : Kế toán vốn bằng tiền
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
Sinh viên Trần Thị Mừng trong q trình làm khóa luận luôn chấp hành
tốt các yêu cầu quy định của giáo viên hướng dẫn về thời gian cũng như nội
dụng yêu cầu của bài viết.
2.Đánh giá chất lượng của đồ án/khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra

trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính tốn số liệu…):
+Về lý luận: Đã hệ thống hóa được những lý luận cơ bản về kế toán vốn bằng
tiền trong doanh nghiệp vừa và nhỏ theo TT 133.
+Về thực tiễn: Đã mô tả được chi tiết kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH
sản xuất và dịch vụ TM Tân Vũ theo hình thức kế toán Nhật ký chung với số
liệu khảo sát năm 2020. Các số liệu tính tốn minh họa khá phong phú, đảm
bảo tính logic theo trình tự kế tốn từ chứng từ đến sổ sách đáp ứng được yêu
cầu của bài khóa luận tốt nghiệp. Tác giả đã đưa ra được một số ý kiến nhằm
hồn thiện cơng tác kế tốn tại Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ TM Tân
Vũ nói riêng.
3. Ý kiến của giảng viên hướng dẫn tốt nghiệp:
Được bảo vệ
Khơng được bảo vệ
Điểm hướng dẫn
Hải Phịng, ngày … tháng … năm ......
Giảng viên hướng dẫn

d

oa

nl

w

do

nf
va


an

lu

z
at
nh
oi

lm
ul

z

@

m

co

l.
ai

gm

(Ký và ghi rõ họ tên)

an
Lu


Ths. Trần Thị Thanh Thảo

n

va
ac
th
si


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

MỤC LỤC

Contents
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................ 3
CHƯƠNG 1 .......................................................................................................... 4
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN ........... 4
TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .................................................... 4
1.1

. Những vấn đề chung về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.......................... 4

1.2. Tổ chức cơng tác kế tốn vốn bằng tiền trong doanh nghiệp. ............................ 5

lu
an

1.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp......................................... 5


n

va

1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp. ................................... 9

to

ie

gh

tn

1.3. Vận dụng hệ thống số sách kế tốn trong cơng tác kế toán vốn bằng tiền trong
doanh nghiệp....................................................................................................................14

p

1.3.1. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký chung ..... 15

do

oa

nl

w

1.3.2.Đặc điểm kế tốn vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký – Sổ cái ... 16


d

1.3.3. Đặc điểm kế tốn vốn bằng tiền theo theo hình thức Chứng từ ghi sổ

lu

nf
va

an

....................................................................................................................... 17
1.3.4. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo theo hình thức kế tốn trên máy

lm
ul

vi tính ............................................................................................................ 18

z
at
nh
oi

CHƯƠNG 2 ........................................................................................................ 20
THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI .............. 20

z


CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TÂN VŨ .. 20

@

co

l.
ai

gm

2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại Tân
Vũ ........................................................................................................................ 20

m

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH sản xuất và dịch
vụ thương mại Tân Vũ ...................................................................................... 20

an
Lu

n

va
ac
th

SV: Trần Thị Mừng-Lớp QTL2401K


1

si


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

2.1.2. Những thuận lợi và khó khăn của công ty trong những năm qua ........ 21
2. 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH SX và dịch vụ TM Tân Vũ .......21
2.1.4. Đặc điểm cơng tác kế tốn tại cơng ty ..................................................... 23
............................................................................................................................. 25
2.2.Thực trạng tổ chức kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH sản xuất và dịch
vụ thương mại Tân Vũ ...................................................................................................26
2.2.1. Kế tốn tiền mặt tại Cơng ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại Tân Vũ
............................................................................................................................. 27
2.2.2 Kế tốn tiền gửi ngân hàng tại Cơng ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại
Tân Vũ ...............................................................................................................................40

lu
an

CHUƠNG 3 ........................................................................................................ 51

n

va

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC ....................... 51

to


ie

gh

tn

KẾ TỐN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CƠNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ DỊCH
VỤ THƯƠNG MẠI TÂN VŨ........................................................................... 51

p

3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty TNHH sản
xuất và dịch vụ thương mại Tân Vũ ............................................................................51

nl

w

do

d

oa

3.2. Một số kiến nghị nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng
ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại Tân Vũ ...................................................54

lu


nf
va

an

3.2.1.Hoàn thiện việc tăng cường hình thức thanh tốn qua ngân hàng:................55
3.2.2. Hồn thiện cơng tác quản lý quỹ tiền mặt .........................................................55

lm
ul

3.2.3. Hồn thiện việc ứng dụng tin học vào cơng tác kế toán ...................................58

z
at
nh
oi

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 63

z
m

co

l.
ai

gm


@
an
Lu
n

va
ac
th

SV: Trần Thị Mừng-Lớp QTL2401K

2

si


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

LỜI MỞ ĐẦU
Tính đến nay nền kinh kế thị trường ở nước ta đã trải qua hơn ba mươi năm.
Khoảng thời gian chưa phải là dài nhưng cũng đủ cho doanh nghiệp tự nhận thức
trách nhiệm và nghĩa vụ của mình. Trong mơi trường mới này các doanh nghiệp
khơng cịn được nhà nước bao cấp cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nữa
mà phải tự xây dựng cho mình các mục tiêu và kế hoạch để thực hiện các mục
tiêu kinh tế đó. Vốn bằng tiền là tài sản lưu động giúp các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh dùng tiền để thanh tốn những khoản cơng nợ của mình. Vậy một
doanh nghiệp muốn hoạt động sản xuất kinh doanh được thì cần phải có một lượng
vốn cần thiết để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Vì vậy thực hiện cơng

lu


tác kế tốn vốn bằng tiền là vấn đề quan trọng đặt ra cho các doanh nghiệp.

an
n

va

Với kiến thức đã học trong nhà trường và thực tế tìm hiểu tại đơn vị thực

to

tập em đã chọn đề tài: “Hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Công ty

gh

tn

TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại Tân Vũ ” nhằm củng cố, nâng cao kiến

p

ie

thức và hy vọng góp một phần nhỏ bé vào việc hồn thiện cơng tác kế tốn của

w

do


Cơng ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại Tân Vũ.

oa

nl

Ngoài lời mở đầu và kết luận, khoá luận bao gồm ba chương:

d

Chương 1: Lý luận chung về cơng tác kế tốn vốn bằng tiền trong doanh

an

lu

nghiệp vừa và nhỏ

nf
va

Chương 2: Thực trạng cơng tác kế tốn vốn bằng tiền tại Cơng ty TNHH

lm
ul

sản xuất và dịch vụ thương mại Tân Vũ.

z
at

nh
oi

Chương 3: Một số biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn vốn bằng
tiền tại Cơng ty TNHH sản xuất và dịch vụ thương mại Tân Vũ.

z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

SV: Trần Thị Mừng-Lớp QTL2401K

3

si



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TRONG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1 . Những vấn đề chung về vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm
Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản lưu động trong doanh nghiệp tồn
tại dưới hình thái tiền tệ, có tính thanh khoản cao nhất bao gồm tiền mặt tại quỹ
của doanh nghiệp và tiền gửi tại các ngân hàng
Với tính linh hoạt cao vốn bằng tiền được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh
toán của doanh nghiệp, thực hiện việc mua sắm hoặc trang trải chi phí.

lu

1.1.2.Yêu cầu quản lý vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.

an
n

va

- Cần phải quản lý vốn bằng tiền một cách chặt chẽ, thường xuyên kiểm

to

soát các khoản thu chi tiền vì đây là khâu quan trọng có tính quyết định tới mức độ


gh

tn

tăng trưởng hay suy thoái của doanh nghiệp, và vì vốn bằng tiền là đối tượng có

p

ie

nhiều khả năng phát sinh rủi ro hơn các loại tài sản khác.

w

do

- Kế toán phải cung cấp những tài liệu cần thiết về thu chi vốn bằng tiền

oa

nl

đáp ứng yêu cầu quản lý trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.

d

1.1.3. Nhiệm vụ của cơng tác kế tốn vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.

lu


nf
va

an

- Phản ánh chính xác, kịp thời những khoản thu, chi và tình hình tăng, giảm
thừa thiếu của từng loại vốn bằng tiền.

lm
ul

- Kiểm tra thường xuyên tình hình thực hiện chế độ sử dụng và quản lí vốn

z
at
nh
oi

bằng tiền, kỉ luật thanh tốn, kỉ luật tín dụng. Phát hiện và ngăn ngừa các hiện
tượng tham ô và lợi dụng tiền mặt trong kinh doanh.
- Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép của thủ quỹ, kiểm tra thường xuyên đối

z

gm

@

chiếu số liệu của thủ quỹ với kế tốn để đảm bảo tính cân đối thống nhất.


m

co

thời.

l.
ai

- Tham gia vào công tác kiểm kê quỹ tiền mặt, phản ánh kết quả kiểm kê kịp

đốc việc chấp hành chế độ thanh tốn khơng dùng tiền mặt.

an
Lu

- Phản ánh tình hình tăng giảm và số dư tiền gửi ngân hàng hàng ngày, giám

n

va
ac
th

SV: Trần Thị Mừng-Lớp QTL2401K

4

si



KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

1.1.4. Ngun tắc kế tốn vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.
+ Kế toán phải mở sổ kế tốn ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát
sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng
tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
+ Các khoản tiền do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại doanh
nghiệp được quản lý và hạch toán như tiền của doanh nghiệp.
+ Khi thu, chi phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định của
chế độ chứng từ kế toán.
+ Kế toán phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh giao dịch
bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:

lu

- Bên Nợ các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế;

an
n

va

- Bên Có các tài khoản tiền áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.

to

+ Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật, doanh nghiệp

gh


tn

phải đánh giá lại số dư ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế.

p

ie

1.2. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp.

w

do

1.2.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ trong doanh nghiệp.

oa

nl

Mỗi doanh nghiệp đều có một lượng tiền mặt tại quỹ để phục vụ cho nhu

d

cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh. Thông thường tiền giữ

lu

phiếu,…


nf
va

an

tại doanh nghiệp bao gồm: Giấy bạc ngân hàng Việt Nam, các loại ngoại tệ, ngân

lm
ul

1.2.1.1.Nguyên tắc kế toán tiền mặt trong doanh nghiệp (TK111).

z
at
nh
oi

+ Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tại quỹ doanh
nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam và ngoại tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền
mặt” số tiền mặt, ngoại tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ.

z

gm

@

+ Các khoản tiền mặt do doanh nghiệp khác và cá nhân ký cược, ký quỹ tại


l.
ai

doanh nghiệp được quản lý và hạch toán như các loại tài sản bằng tiền của DN.

m

co

+ Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có

an
Lu

đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất

n

va
ac
th

SV: Trần Thị Mừng-Lớp QTL2401K

5

si


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP


quỹ theo quy định của chế độ chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải
có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm.
+ Kế tốn quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi
chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập quỹ
tiền mặt, ngoại tệ và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
+ Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày
thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt
và sổ kế tốn tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế tốn và thủ quỹ phải kiểm tra lại để
xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
+ Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ ra

lu

Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:

an
n

va

- Bên Nợ TK 1112 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp rút

tn

to

ngoại tệ từ ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt thì áp dụng tỷ giá ghi sổ kế tốn của
TK 1122;


gh

p

ie

- Bên Có TK 1112 áp dụng tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền.

w

do

Việc xác định tỷ giá hối đoái giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định

d

quan.

oa

nl

tại phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái và tài khoản có liên

lu

an

1.2.2.2.Chứng từ kế tốn tiền mặt trong doanh nghiệp.


nf
va

Các chứng từ được sử dụng trong công tác hạch toán tiền mặt tại quỹ bao

lm
ul

gồm: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng, giấy

z
at
nh
oi

đề nghị thanh toán, biên lai thu tiền, biên lai thu tiền…
- Phiếu thu (Mẫu số: 01 - TT ): gồm 3 liên: Được sử dụng làm căn cứ để
hạch toán số tiền mặt Việt Nam, ngoại tệ đã thu trong kỳ.

z

gm

@

- Phiếu chi (Mẫu số: 02 – TT) gồm 3 liên: Được sử dụng làm căn cứ để

m

co


chất của người nhận tiền.

l.
ai

hạch toán số tiền đã chi của đơn vị trong kỳ, là căn cứ xác định trách nhiệm vật

an
Lu

- Giấy đề nghị thanh toán (Mẫu số: 05 - TT): Dùng trong các trường hợp
đã chi nhưng chưa được thanh toán hoặc chưa nhận thanh toán tạm ứng để tổng

n

va
ac
th

SV: Trần Thị Mừng-Lớp QTL2401K

6

si


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

hợp các khoản đã chi kèm theo chứng từ (nếu có) làm thủ tục thanh tốn.

- Biên lai thu tiền (Mẫu số: 06 - TT): Là giấy biên nhận của đơn vị hoặc cá
nhân đã thu tiền hoặc thu séc của người nộp tiền làm căn cứ để lập phiếu thu, nộp
tiền vào quỹ đồng thời để người nộp thanh toán với đơn vị nộp tiền.
1.2.1.3.Tài khoản sử dụng: Tài khoản 111 “Tiền mặt”:
Bên Nợ:
- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ nhập quỹ;
- Số tiền Việt Nam, ngoại tệ thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo
cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam);

lu

Bên Có:

an
n

va

- Các khoản tiền mặt, ngoại tệ xuất quỹ;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ báo cáo (trường

gh

tn

to

- Số tiền Việt Nam, ngoại tệ thiếu hụt quỹ phát hiện khi kiểm kê;


p

ie

hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam);

oa

nl

báo cáo.

w

do

Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ còn tồn quỹ tiền mặt tại thời điểm

d

+ TK 111 “Tiền mặt”: Phản ánh số hiện có và tình hình thu, chi, tồn quỹ của

lu

nf
va

an

các loại tiền tại quỹ của doanh nghiệp. TK 111 bao gồm 2 loại tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 1111 - Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền

lm
ul

Việt Nam tại quỹ tiền mặt.

z
at
nh
oi

- Tài khoản 1112 - Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá
và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra Đồng Việt Nam.
1.2.2.4. Phương pháp hạch toán tiền mặt trong doanh nghiệp.

z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n


va
ac
th

SV: Trần Thị Mừng-Lớp QTL2401K

7

si


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

a. Kế tốn tổng hợp thu - chi tiền mặt bằng tiền Việt Nam.
112

111(1111)
Rút tiền gửi ngân hàng

112

Gửi tiền mặt vào ngân hàng

về nhập quỹ tiền mặt
121,221

121,221

Thu hồi các khoản đầu tư tài chính Mua chứng khốn, góp vốn liên

515

635

Lãi

doanh, liên kết
Lỗ

131,138,141

152,153,156
Mua vật tư, dụng cụ, hàng hóa

Thu hồi các khoản nợ

lu

133

an
n

va

Thuế GTGT
211,217

tn


to

3411
Vay ngắn hạn, dài hạn

Mua tài sản cố định, bất động sản

gh
p

ie

đầu tư

w

do

133

oa

nl

Thuế GTGT
331,334,338

d

411


lu

nf
va

an

Nhận vốn góp=phát hành cổ phiếu Thanh tốn các khoản nợ phải trả

lm
ul

511,515,711

bằng tiền mặt

3331
Thuế GTGT

Tiền mặt thiếu phát hiện qua

z
at
nh
oi

Doanh thu và thu nhập khác

1381


kiểm kê chờ xử lý

z
l.
ai

gm

@

(nếu có)

m

co

Sơ đồ 1.1. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt (Tiền Việt Nam).

an
Lu
n

va
ac
th

SV: Trần Thị Mừng-Lớp QTL2401K

8


si


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

b. Kế tốn tổng hợp thu - chi tiền mặt bằng ngoại tệ.
152,153,156
131,138

111(1112)
Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ

211,241,642
Mua vật tư, hàng hóa, TSCĐ

dịch vụ
(Tỷ giá ghi sổ)

bằng ngoại tệ

( Tỷ giá thực tế, (Tỷ giá ghi sổ) ( Tỷ giá thực tế,
BQLNH)

515

635

Lãi tỷ giá


BQLNH)
515

Lỗ tỷ giá

635

Lãi tỷ giá

Lỗ tỷ giá

lu
an
n

va

511,515,711.3331

331,341

tn

to

Doanh thu, thu nhập khác bằng Thanh toán nợ vay bằng ngoại tệ
ngoại tệ (tỷ giá thực tế hoặc BQLNH)(Tỷ giá ghi sổ) (Tỷ giá ghi sổ)

gh


635

p

ie

515
Lỗ tỷ giá

d

oa

nl

w

do

Lãi tỷ giá

lu

413

an

413

nf

va

Lãi tỷ giá đánh giá lại ngoại tệ

Lỗ tỷ giá đánh giá lại ngoại tệ
cuối kỳ kế toán năm

z
at
nh
oi

lm
ul

cuối kỳ kế toán năm

Sơ đồ 1.2. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền mặt ( Ngoại tệ ).
1.2.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp.

z
gm

@

Trong q trình sản xuất kinh doanh, các khoản thanh tốn giữa doanh

l.
ai


nghiệp với các cơ quan, tổ chức kinh tế khác được thực hiện chủ yếu qua Ngân

m

co

hàng, đảm bảo cho việc thanh tốn vừa an tồn, vừa thuận tiện, vừa chấp hành

an
Lu

nghiêm chỉnh kỷ luật thanh toán. Theo chế độ quản lý tiền mặt và chế độ thanh
tốn khơng dùng tiền mặt, toàn bộ số tiền của doanh nghiệp trừ số được giữ tại

n

va
ac
th

SV: Trần Thị Mừng-Lớp QTL2401K

9

si


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

quỹ tiền mặt (theo thoả thuận của doanh nghiệp với Ngân hàng) đều phải gửi vào

tài khoản tại Ngân hàng.
1.2.2.1. Nguyên tắc kế toán tiền gửi ngân hàng.
+ Khi nhận được chứng từ của Ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra,
đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ
kế toán của doanh nghiệp, số liệu ở chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của
Ngân hàng thì doanh nghiệp phải thơng báo cho Ngân hàng để cùng đối chiếu,
xác minh và xử lý kịp thời. Cuối tháng, chưa xác định được nguyên nhân chênh
lệch thì kế toán ghi sổ theo số liệu của Ngân hàng trên giấy báo Nợ, báo Có hoặc
bản sao kê. Số chênh lệch (nếu có) ghi vào bên Nợ TK 138 “Phải thu khác” (1388)

lu

(nếu số liệu của kế toán lớn hơn số liệu của Ngân hàng) hoặc ghi vào bên Có TK

an
n

va

338 “Phải trả, phải nộp khác” (3388) (nếu số liệu của kế toán nhỏ hơn số liệu của

to

Ngân hàng). Sang tháng sau, tiếp tục kiểm tra, đối chiếu, xác định nguyên nhân
+ Ở những doanh nghiệp có các tổ chức, bộ phận phụ thuộc không tổ chức

p

ie


gh

tn

để điều chỉnh số liệu ghi sổ.

w

do

kế tốn riêng, có thể mở tài khoản chuyên thu, chuyên chi hoặc mở tài khoản

oa

nl

thanh toán phù hợp để thuận tiện cho việc giao dịch, thanh toán. Kế toán phải mở

d

sổ chi tiết theo từng loại tiền gửi (Đồng Việt Nam, ngoại tệ các loại).

lu

an

+ Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở Ngân

nf
va


hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.

lm
ul

+ Khoản thấu chi ngân hàng không được ghi âm trên tài khoản tiền gửi

z
at
nh
oi

ngân hàng mà được phản ánh tương tự như khoản vay ngân hàng.
+ Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ngoại tệ
ra Đồng Việt Nam theo nguyên tắc:

z

gm

@

- Bên Nợ TK 1122 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế. Riêng trường hợp

Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ kế toán của tài khoản 1122.

m

co


l.
ai

rút quỹ tiền mặt bằng ngoại tệ gửi vào Ngân hàng thì phải được quy đổi ra Đồng

an
Lu

- Bên Có TK 1122 áp dụng tỷ giá ghi sổ Bình quân gia quyền.

n

va
ac
th

SV: Trần Thị Mừng-Lớp QTL2401K

10

si


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Việc xác định tỷ giá hối đối giao dịch thực tế được thực hiện theo quy định tại
phần hướng dẫn tài khoản 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đối và các tài khoản có
liên quan.
1.2.2.2.Chứng từ hạch toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp.

- Giấy báo Nợ: Là thông báo của ngân hàng ghi giảm cho tài khoản tiền gửi.
- Giấy báo Có: Là thơng báo của ngân hàng ghi tăng cho tài khoản tiền gửi.
- Bảng sao kê của ngân hàng: Là thông báo của ngân hàng về tiền gửi hàng
ngày tại ngân hàng của doanh nghiệp.
- Ủy nhiệm chi: Là phương tiện thanh toán mà người trả tiền lập lệnh thanh
toán theo mẫu do Ngân hàng quy định, gửi cho ngân hàng nơi mình mở tài khoản

lu

u cầu trích một số tiền nhất định trên tài khoản của mình để trả cho người thụ

an

- Ủy nhiệm thu: Là giấy ủy nhiệm đòi tiền do người thụ hưởng phát hành

n

va

hưởng.

to

gh

tn

gửi vào ngân hàng nhờ thu hộ tiền từ người mua hàng hóa dịch vụ.

p


ie

1.2.2.3. Tài khoản sử dụng: Tài khoản 112 “Tiền gửi ngân hàng”:

w

do

Tài khoản này dùng để phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm

oa

nl

các khoản tiền gửi không kỳ hạn tại Ngân hàng của doanh nghiệp. Căn cứ để hạch

d

toán trên tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng” là các giấy báo Có, báo Nợ hoặc

lu

an

bản sao kê của Ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm

lm
ul


Bên Nợ:

nf
va

thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi,…).

z
at
nh
oi

- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ gửi vào Ngân hàng;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm
báo cáo (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).

z
gm

@

Bên Có:

l.
ai

- Các khoản tiền Việt Nam, ngoại tệ rút ra từ Ngân hàng;

an
Lu


hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).

m

co

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ (trường

n

va
ac
th

SV: Trần Thị Mừng-Lớp QTL2401K

11

si


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Số dư bên Nợ: Số tiền Việt Nam, ngoại tệ hiện còn gửi tại Ngân hàng tại
thời điểm báo cáo.
TK 112 bao gồm 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện
đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
- Tài khoản 1122 - Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện

đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
1.2.3.4. Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng trong doanh nghiệp.

lu
an
n

va
p

ie

gh

tn

to
d

oa

nl

w

do
nf
va

an


lu
z
at
nh
oi

lm
ul
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

SV: Trần Thị Mừng-Lớp QTL2401K


12

si


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

a. Kế tốn tổng hợp tiền gửi ngân hàng bằng tiền Việt Nam.
111

112(1121)
Gửi tiền mặt vào Ngân hàng

111

Rút tiền gửi ngân hàng về
quỹ tiền mặt

131,138,

121,221,138,244

121,221

Đầu tư tài chính, góp vốn, liên

635

doanh ký quỹ, ký cược


Lỗ
Thu hồi các khoản nợ, ký quỹ, ký cược
đầu tư ngắn hạn, dài hạn

515,

152,153,156
Mua vật tư, dụng cụ, hàng hóa

Lãi

133

lu

Thuế GTGT

an
n

va

3386,341

2111,217

tn

to


Nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn,

Mua tài sản cố định,

dài hạn

bất động sản đầu tư

gh

331,338

p

ie

411

Thanh tốn các khoản nợ

w

do

Nhận vốn góp

154,642,635,811

d


511,515,711

oa

nl

vay, nợ phải trả

lu

Chi phí phát sinh

3331

nf
va

an

Doanh thu và thu nhập khác

z
at
nh
oi

( nếu có)

lm
ul


Thuế GTGT

z

m

co

l.
ai

gm

@

Sơ đồ 1.4. Kế tốn tổng hợp thu – chi tiền gửi ngân hàng ( Tiền Việt Nam ).

an
Lu
n

va
ac
th

SV: Trần Thị Mừng-Lớp QTL2401K

13


si


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

b. Kế tốn tổng hợp tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ.
133,152,153,156
131,138

112(1122)

211,217,241,642

Thu nợ phải thu bằng ngoại tệ

Mua vật tư hàng hóa, TSCĐ, dịch vụ

(Tỷ giá

(Tỷ giá bằng ngoại tệ (Tỷ giá thực

(Tỷ giá thực tế

ghi sổ)

BQLNH)

515

635

Lãi tỷ giá

ghi sổ)

tế BQLNH)

515

Lỗ tỷ giá

635

Lãi tỷ

Lỗ tỷ

giá

giá

lu

511,515,711

an

331,341

n


va

Doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ

Thanh toán nợ phải trả, nợ vay

tn

to

( Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH) (Tỷ giá ghi sổ)

(Tỷ giá ghi sổ)

515

635

gh

Lỗ tỷ giá

p

ie

Lãi tỷ giá

oa


nl

w

do
413

d

413

lu

an

Lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
ngoại tệ cuối năm

nf
va

ngoại tệ cuối năm

lm
ul

z
at
nh
oi


Sơ đồ 1.5. Kế toán tổng hợp thu – chi tiền gửi ngân hàng ( Ngoại tệ ).
1.3. Vận dụng hệ thống số sách kế tốn trong cơng tác kế tốn vốn bằng tiền
trong doanh nghiệp.

z

gm

@

Doanh nghiệp được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế tốn cho riêng mình nhưng

l.
ai

phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch, đầy

m

co

đủ, dễ kiểm tra, dễ kiểm sốt và dễ đối chiếu. Trường hợp khơng tự xây dựng biểu

an
Lu

mẫu sổ kế tốn, doanh nghiệp có thể áp dụng biểu mẫu sổ kế toán theo hướng dẫn
tại phụ lục số 4 theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng


n

va
ac
th

SV: Trần Thị Mừng-Lớp QTL2401K

14

si


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Bộ Tài Chính. Theo phụ lục doanh nghiệp có thể áp dụng một trong 4 hình thức
sau:
-Hình thức kế tốn Nhật ký chung;
-Hình thức kế tốn Nhật ký – Sổ cái;
-Hình thức kế tốn chứng từ ghi sổ;
-Hình thức kế tốn trên máy vi tính.
1.3.1. Đặc điểm kế tốn vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký chung
Phiếu thu, phiếu chi,
UNT, UNC, báo có...

lu
an
n

va

to

SỔ NHẬT KÝ
CHUNG

Sổ, thẻ kế toán chi tiết

SỔ CÁI TK111,112,113

Bảng tổng hợp chi tiết

p

ie

gh

tn

Sổ Nhật ký
đặc biệt

d

oa

nl

w


do
lu

nf
va

an

Bảng cân đối
phát sinh

z
at
nh
oi

lm
ul
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Chú thích:

z

Ghi hàng ngày

l.
ai

gm


Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

@

Ghi định kỳ

m

co

Sơ đồ 1.8: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung

an
Lu
n

va
ac
th

SV: Trần Thị Mừng-Lớp QTL2401K

15

si


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Hình thức Sổ Nhật ký chung phù hợp với các doanh nghiệp có quy mơ vừa,

nhỏ, loại hình hoạt động đơn giản, trình độ cán bộ kế toán và cán bộ quản lý ở
mức độ khá. Dễ vận dụng tin học trong cơng tác kế tốn.
Theo hình thức sổ này tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự
thời gian được phản ánh vào sổ Nhật kí chung, sau đó số liệu từ Nhật kí chung sẽ
được dùng để vào sổ cái. Ngồi Nhật kí chung để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo thời gian người ta cịn có thể mở thêm sổ nhật ký đặc biệt để phản
ánh các đối tượng có số lượng nghiệp vụ phát sinh lớn, thường xuyên nhằm giảm
bớt khối lượng.
1.3.2.Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo hình thức Nhật ký – Sổ cái

lu
an

Phiếu thu, phiếu chi, UNT,
UNC, báo có...

n

va

Sổ kế tốn chi

từ kế tốn cùng loại

tiết TK 111,112

p

ie


gh

tn

to
Bảng tổng hợp chứng

oa

nl

w

do
d

Bảng tổng hợp

an

lu

Nhật ký – Sổ cái (phần ghi TK

hợp chi tiết

nf
va

111,112, 113)


TK 111,112

lm
ul

z
at
nh
oi

Báo cáo tài chính
Chú thích:

z
m

co

l.
ai

Quan hệ đối chiếu, kiểm tra

gm

Ghi định kỳ

@


Ghi hàng ngày

an
Lu

Sơ đồ 1.9: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký -sổ cái

n

va
ac
th

SV: Trần Thị Mừng-Lớp QTL2401K

16

si


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP

Hình thức Nhật kí sổ cái thường được vận dụng trong các doanh nghiệp có
quy mơ nhỏ, nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít, trình độ cán bộ quản lý và cán bộ kế
tốn khơng cao.
Theo hình thức sổ này thì tồn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo thời
gian được phản ánh trên cùng một vài trang sổ Nhật ký - Sổ cái. Đây là sổ tổng
hợp duy nhất. Toàn bộ các nghiệp vụ phát sinh sẽ được phản ánh trên Nhật kí số
cái. Mỗi một chứng từ sẽ được phản ánh một dòng trên Nhật ký - sổ cái. Căn cứ
để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng

từ kế toán cùng loại.
1.3.3. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo theo hình thức Chứng từ ghi sổ

lu
an
n

va

Phiếu thu, phiếu chi, UNT,
UNC, báo có...

p

ie

gh

tn

to
Sổ kế tốn chi tiết

chứng từ cùng loại

TK 111,112 , 113

d

oa


nl

w

do

Bảng tổng hợp

nf
va

Bảng tổng hợp chi

lm
ul

ghi sổ

an

chứng từ

Chứng từ ghi sổ

lu

Sổ đăng ký

Sổ cái TK 111, 112,113


tiết TK 111,112 , 113

z
at
nh
oi
z
m
an
Lu

Chú thích:

co

Báo cáo tài chính

l.
ai

gm

@

Bảng cân đối số phát sinh

n

va

ac
th

SV: Trần Thị Mừng-Lớp QTL2401K

17

si


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 1.10: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Hình thức này phù hợp với các doanh nghiệp có quy mơ vừa và lớn với mọi
trình độ quản lý và trình độ kế tốn, phù hợp với cả kế tốn thủ cơng và kế toán
máy.
Căn cứ trực tiếp ghi sổ cái là các chứng từ ghi sổ. Theo hình thức này căn cứ
vào chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ, các chứng từ ghi sổ sau khi lập
xong sẽ được xếp hàng vào sổ đăng kí chứng từ ghi sổ để lấy số hiệu ngày tháng.

lu

Các Chứng từ ghi sổ sau khi Đăng kí lấy số hiệu cùng các chứng từ gốc đính kèm

an

- Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng


n

va

được kế toán trưởng duyệt sẽ là căn cứ ghi sổ cái

tn

to

gh

tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.

p

ie

-Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm

w

do

(theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế tốn đính

oa

nl


kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế tốn.

d

Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ gồm các loại sổ sách chủ yếu sau:

lu
nf
va

an

-Chứng từ ghi sổ;

-Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
-Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.

z
at
nh
oi

lm
ul

-Sổ Cái;

1.3.4. Đặc điểm kế toán vốn bằng tiền theo theo hình thức kế tốn trên máy vi


z

tính

m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

SV: Trần Thị Mừng-Lớp QTL2401K

18

si


KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP


lu
an

Sơ đồ 1.11: Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn máy

n

va

Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên máy vi tính:

tn

to

- Hàng ngày, kế tốn căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng

ie

gh

từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài

p

khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng,

do


nl

w

biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.

d

oa

- Cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khố sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài

an

lu

chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự

nf
va

động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thơng tin đã được nhập trong

lm
ul

kỳ. Người làm kế tốn có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo
cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.

z

at
nh
oi
z
m

co

l.
ai

gm

@
an
Lu
n

va
ac
th

SV: Trần Thị Mừng-Lớp QTL2401K

19

si



×