LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành bài khóa luận tốt nghiệp, ngồi sự nỗ lực của bản thân, tơi
đã nhận được sự quan tâm, giúp đỡ nhiệt tình của Ban Chủ nhiệm Khoa, của các
Thầy Cơ trong khoa Kế tốn & Quản trị kinh doanh – Trường Đại học Nông
nghiệp Hà Nội cùng sự động viên khích lệ của gia đình và tồn thể bạn bè trong
cả quả trình học tập.
Tơi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Chủ nhiệm Khoa cùng các q
Thầy Cơ trong khoa Kế tốn & Quản trị kinh doanh nói riêng và các Thầy Cơ
trong Trường Đại học Nơng nghiệp Hà Nội nói chung đã giúp tôi trong suốt 4
năm học vừa qua.
Đặc biệt, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Thầy giáo TS. Đỗ Quang
Giám và Cô giáo Nguyễn Thị Thùy Dung đã tận tình giúp đỡ tơi trong suốt q
trình thực hiện đề tài và hồn thành khóa luận tốt nghiệp.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới ban lãnh đạo, tập thể cán bộ
công nhân viên Công ty TNHH sản xuất dịch vụ thương mại sản phẩm da
LADODA đã tận tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong uốt thời gian
thực hiện đề tài.
Cuối cùng tơi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã
động viên giúp đỡ tôi trong suốt q trình thực hiện đề tài và hồn thành khóa
luận tốt nghiệp.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 31 tháng 05 năm 2013
Sinh viên
Phan Thị Hương
MỤC LỤC
Trang
MỤC LỤC............................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG..........................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH...........................................................................................vi
i
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.....................................................vii
PHẦN I................................................................................................................1
MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
1.1. Đặt vấn đề ...................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung.........................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.........................................................................................3
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu..............................................................3
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu...............................................................................3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu..................................................................................3
1.3.2.1. Phạm vi nội dung...................................................................................3
1.3.2.2. Phạm vi không gian...............................................................................3
1.3.2.3. Phạm vi thời gian...................................................................................4
PHẦN II..............................................................................................................4
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU..................4
2.1. Tổng quan tài liệu........................................................................................4
2.1.1. Kế toán quản trị.......................................................................................4
2.1.2. Cơ sở lý luận về chi phí và quản lý chi phí............................................5
Hình 2.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và sản phẩm.............................9
Chi phí ngồi sản xuất.......................................................................................9
- Chi phí bán hàng: Là chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới
thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo
hành sản phẩm, hàng hố (Trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng
gói, vận chuyển,. . ..............................................................................................9
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp
(Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, kinh phí cơng đồn của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu
văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh
nghiệp; tiền thuê đất, thuế mơn bài; khoản lập dự phịng phải thu khó địi;
dịch vụ mua ngồi (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy
nổ…); chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng…)............9
Cách phân loại theo chức năng hoạt động giúp các nhà quản lý biết được
sự cần thiết của các chi phí đối với mỗi hoạt động, trên cơ sở đó phát huy
tính hiệu quả của các chi phí theo chức năng hoạt động của chúng..............9
2.1.2.3. Xác định trung tâm chi phí.................................................................13
2.1.2.4. Tổ chức hoạt động sản xuất theo quy trình......................................13
2.1.2.6. Sản phẩm tương đương......................................................................17
2.1.3. Lý luận chung về kế toán quản trị giá thành.......................................24
2.1.3.1. Phân loại giá thành trong kế toán quản trị.......................................24
ii
2.1.3.2. Đối tượng tính giá thành.....................................................................25
2.1.3.4. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm......................................26
2.2. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................31
2.2.1. Khung phân tích
...........................................................31
PHẦN III...........................................................................................................35
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..............................................35
3.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu...................................................................35
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................35
3.1.2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh..............................................................37
Hình 3.1. Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm tại Công ty Ladoda.....37
- Công đoạn cắt: Đây là công đoạn sơ chế nguyên vật liệu đầu vào là các
nguyên vật liệu chính (các loại vải da, vải giả da, vải lót, vải dù, mút
mềm,...). Người lao động này sẽ sử dụng công cụ như kéo thao tác cắt bằng
tay, hoặc dùng máy chặt nguyên vật liệu. .....................................................37
- Công đoạn may: Công đoạn này có nhiệm vụ máy các mảng ngun liệu,
tạo nên hình dạng cơ bản cho sản phẩm. Nguyên liệu đưa vào cơng đoạn
này ngun vật liệu chính đã sơ chế ở công đoạn cắt (bán thành phẩm
công đoạn cắt) và các nguyên vật liệu phụ (các loại chỉ và dây khóa) Cơng
đoạn may cần nhiều chuyền sản xuất nhất. Chính vì vậy chi phí nhân cơng
trực tiếp ở giai đoạn này là lớn nhất...............................................................37
- Cơng đoạn hồn thiện: Bán thành phẩm tại cơng đoạn may sẽ chuyển
sang cơng đoạn hồn thiện để đính khuy từ, đính đê và rivê,...bằng các
nguyên liệu kết dính như keo 502, mủ cao su, kếp chín,... Sau đó sẽ thực
hiên cơng tác làm cho sản phẩm đẹp hơn như đánh xi keo, cắt chỉ
thừa,...cuối cùng tùy vào sản phẩm có thể gắn nhãn mác của Cơng ty và
mác giá ..............................................................................................................37
- Cơng đoạn kiểm tra, bao gói: Sản phẩm sẽ được bộ phận KCS của Công
ty kiểm tra, nếu đạt tiêu chuẩn chất lượng sẽ chuyển sang cho cơng nhân
bao gói. Chi phí ngun vật liệu của công đoạn này là nilon, túi chống ẩm
và thùng cartoong để bảo vệ sản phẩm..........................................................37
Trải qua các công đoạn, các sản phẩm đạt tiêu chuẩn chất lượng sẽ được
Công ty tiến hành nhập kho, chuyển cho khách hàng, chuyển ra hệ thống
cửa hàng siêu thị của Công ty hoặc gửi bán. Những sản phẩm khơng đạt
tiêu chuẩn mà có thể sửa chữa sẽ chuyển lại các cơng đoạn để hồn thiện
lại. Sản phẩm hỏng không sửa chữa được tuy theo mức độ mà có thể tiêu
hủy hoặc thanh lý sản phẩm. ..........................................................................38
3.1.3. Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của
Công ty .............................................................................................................38
3.1.4. Tổ chức bộ máy của Cơng ty.................................................................39
...........................................................................................................................42
Hình 3.3. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Ladoda..................42
iii
Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo hình thức tập trung. Kế
tốn trưởng là người điều hành trực trực tiếp các nhân viên kế tốn. Với
mơ hình tổ chức tập trung phịng kế tốn của cơng ty là bộ phận duy nhất
thực hiện tất cả các giai đoạn kế toán ở mọi phần hành từ khâu thu thập
chứng từ đến khâu ghi sổ chi tiết tổng hợp lên báo cáo tài chính, xử lý
thơng tin trên hệ thống báo cáo phân tích tổng hợp.....................................42
3.1.6. Tình hình cơ bản của Cơng ty...............................................................44
3.1.6.1. Tình hình lao động..............................................................................44
3.1.6.2.Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty.......................................45
3.1.6.3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty......................49
3.2.3. Thực trạng lập kế hoạch sản xuất cặp da C1306 tại Cơng ty Ladoda
tháng 12 năm 2012...........................................................................................54
3.2.4. Thực trạng kế tốn quản trị chi phí và giá thành sản xuất sản phẩm
cặp da C1306 tại Công ty Ladoda tháng 12/2012..........................................57
3.2.4.1. Thực trạng kế tốn quản trị chi phí ngun vật liệu trực tiếp .......57
3.2.4.2. Thực trạng kế toán quản trị chi phí nhân cơng trực tiếp ...............60
3.2.4.3. Thực trạng kế tốn quản trị chi phí sản xuất chung .......................62
3.2.5. Báo cáo sản xuất.....................................................................................63
3.2.5.1. Xác định số lượng cơng việc hồn thành theo từng quy trình........63
3.2.5.2. Báo cáo sản xuất của sản phẩm cặp da C1306.................................64
3.2.5. Kế tốn quản trị chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
tại Cơng ty Ladoda năm 2012.........................................................................75
3.2.6. Kế tốn quản trị phân tích và cung cấp thơng tin chi phí giá thành. 76
Hình
ảnh
về
Cơng
ty
TNHH
Ladoda
............................................................................................................................88
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Sản phẩm tương đương của quy trình tính số sảm phẩm đưa vào
trong tháng.......................................................Error: Reference source not found
Bảng 2.2. Xác định sản phẩm tương đương trong tháng. Error: Reference source
not found
Bảng 2.3. Cân đối các dòng sản phẩm tại một quy trình. Error: Reference source
not found
Bảng 2.4. Báo cáo các dịng chi phí tại một quy trình.....Error: Reference source
not found
Bảng 3.1. Sự thay đổi về số lượng và chất lượng lao động của Công ty giai
đoạn 2010 – 2012............................................ Error: Reference source not found
iv
Bảng 3.2. Tình hình tài sản - nguồn vốn của Công ty 2010-2012................Error:
Reference source not found
Bảng 3.3. Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty 2010-2012.........Error:
Reference source not found
Bảng 3.4. Kế hoạch chi phí giá thành sản phẩm cặp da C1306 tháng 12/2012
......................................................................... Error: Reference source not found
Bảng 3.5. Kế hoạch nguyên vật liệu sản xuất 3.850 sản phẩm cặp da C1306
tháng 12/2012.................................................. Error: Reference source not found
Bảng 3.6. Tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm....Error:
Reference source not found
Bảng 3.7. Tổng hợp nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm cặp
da C1306 tháng 12/2012..................................Error: Reference source not found
Bảng 3.8. Bảng tổng hợp lương tháng 12 năm 2012......Error: Reference source not
found
Bảng 3.9. Xác định chi phí và mức độ chi phí sản xuất của từng cơng đoạn sản
xuất sản phẩm cặp da C1306 tháng 12/2012...Error: Reference source not found
Bảng 3.10. Dịng vật chất của quy trình sản xuất cặp da C1306 tháng 12/2012
......................................................................... Error: Reference source not found
Bảng 3.11. Sản phẩm tương đương của quy trình sản xuất cặp da C1306 tháng
12/2012............................................................Error: Reference source not found
Bảng 3.12. Chi phí đơn vị sản phẩm tương đương tại phân xưởng cắt của cặp da
C1306 tháng 12 năm 2012...............................Error: Reference source not found
Bảng 3.13. Chi phí đơn vị sản phẩm tương đương tại phân xưởng may của cặp
da C1306 tháng 12 năm 2012..........................Error: Reference source not found
Bảng 3.14. Chi phí đơn vị sản phẩm tương đương tại phân xưởng hoàn thiện
của cặp da C1306 tháng 12 năm 2012.............Error: Reference source not found
Bảng 3.15. Chi phí đơn vị sản phẩm tương đương tại phân xưởng hoàn thiện
của cặp da C1306 tháng 12 năm 2012.............Error: Reference source not found
Bảng 3.16. Bảng cân đối các dòng chi phí của quy trình sản xt cặp da C1306
trong tháng 12 năm 2012.................................Error: Reference source not found
Bảng 3.17. Báo cáo sản xuất sản phẩm cặp da C1306 tháng 12/2012.........Error:
Reference source not found
Bảng 3.18. Bảng phân bổ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho
sản phẩm cặp da C1306 tháng 12/2012...........Error: Reference source not found
v
Bảng 3.19. Báo cáo thực hiện định mức tiêu hao vật tư, nguyên liệu trên một
đơn vị sản phẩm cặp học sinh tiểu học............Error: Reference source not found
Bảng 3.20. Bảng phân tích tình hình thực hiện chi phí....Error: Reference source
not found
Bảng 3.21. Bảng tính giá thành sản phẩm cặp da C1306 chi tiết theo các khoản
mục tháng 12/2012....………………………………………………………….79
Bảng 3.22. Bảng phân tích yếu tố ảnh hưởng tới tình hình thực hiện giá thành
đơn vị sản phẩm cặp da C1306 tháng 12/2012 Error: Reference source not found
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và sản phẩm....Error: Reference
source not found
Hình 2.2. Hoạt động theo quy trình chế biến xi măng Error: Reference source
not found
Hình 2.3. Hoạt động theo quy trình của cơng đoạn khai thác.....Error: Reference
source not found
Hình 2.4. Hệ thống xác định chi phí theo theo quy trình theo kế tốn quản trị
......................................................................... Error: Reference source not found
Hình 2.5. Trình tự tính giá thành theo phương pháp phân bước có tính giá thành
NTP bằng cách kết chuyển tuần tự chi phí......Error: Reference source not found
Hình 2.6. Trình tự tính giá thành thành phẩm hồn thành ở bước cơng nghệ cuối
cùng................................................................. Error: Reference source not found
Hình 3.1. Quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm tại Cơng ty Ladoda
......................................................................... Error: Reference source not found
Hình 3.2. Tổ chức bộ máy của Cơng ty...........Error: Reference source not found
Hình 3.3. Tổ chức bộ máy kế tốn của Cơng ty TNHH Ladoda............Error:
Reference source not found
Hình 3.4. Tình hình lao động Cơng ty Ladoda 2010 - 2012.......Error: Reference
source not found
Hình 3.5. Tình hình tài sản - nguồn vốn của Cơng ty Ladoda 2010-2012 (trđ)
......................................................................... Error: Reference source not found
Hình 3.6. Sự thay đổ cơ cấu tài sản - nguôn vốn của công ty 2010-2012....Error:
Reference source not found
vi
Hình 3.7. Tình hình doanh thu – lợi nhuận Cơng ty 2010-2012. Error: Reference
source not found
Hình 3.8. Quy trình sản xuất cặp da C1306........Error: Reference source not found
Hình 3.9. Mơ tả cơng tác tính phí theo quy trình sản xuất cặp da C1306....Error:
Reference source not found
Hình 3.10. Quy trình xác định chi phí sản xuất hồn thành từng cơng
đoạn….Error: Reference source not found
Hình ảnh về Cơng ty TNHH Ladoda…………………………………….……89
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
BH
CPSX
DDCK
DDĐK
ĐM
ĐVT
GĐ
KH
LĐ
NC
NCTT
NL
NTP
NVL
NVLTT
NV
NVCSH
NPT
PX
QLDN
SP
SPTĐ
SXC
Bán hàng
Chi phí sản xuất
Dở dang cuối kỳ
Dở dang đầu kỳ
Định mức
Đơn vị tính
Giai đoạn
Kế hoạch
Lao động
Nhân công
Nhân công trực tiếp
Nguyên liệu
Nửa thành phẩm
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu trực tiếp
Nguồn vốn
Nguồn vốn chủ sở hữu
Nợ phải trả
Phân xưởng
Quản lý doanh nghiệp
Sản phẩm
Sản phẩm tương đương
Sản xuất chung
vii
SXKD
TH
TK
TS
TSNH
TSDH
TSCĐ
TNHH
Sản xuất kinh doanh
Thực hiện
Tài khoản
Tài sản
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
Tài sản cố định
Trách nhiệm hữu hạn
viii
PHẦN I.
MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Trong tiến trình tồn cầu hóa hiện nay, chắc chắn là cạnh tranh quốc tế sẽ
ngày càng mạnh mẽ và quyết liệt hơn. Xu hướng này liên quan đến hàng loạt nhân
tố như: sự ra đời của thị trường toàn cầu, sự ra đời với tốc độ nhanh chóng của
hàng loạt Cơng ty mới giàu tinh thần lập nghiệp và năng lực sáng tạo kinh tế, sự
xuất hiện liên tục của những kỹ thuật mới và thị trường mới sự gia tăng thường
xuyên sức ép trên thị trường chứng khoán đối với giá cổ phiếu, sự rút ngắn ngắn
vịng đời của sản phẩm…Vì vậy, bất kỳ chủ thể nào muốn trụ vững và giành thắng
lợi trên thị trường khu vực và thế giới đều phải tính tốn đầy đủ các nhân tố đó khi
thiết kế và thực hiện chính sách cạnh tranh.
Việt Nam đã gia chính thức gia nhập WTO năm 2007, có nghĩa là nước ta
đã hồn tồn tham gia vào tiến trình tồn cầu hóa. Điều này đã đem lại cho các
doanh nghiệp Việt Nam nhiều cơ hội để mở rộng hoạt động kinh doanh ra những
thị trường mới, đồng thời các doanh nghiệp cũng đứng trước những thách thức và
sự cạnh tranh vơ cùng khốc liệt. Vì vậy, các doanh nghiệp cần phải có đầy đủ
những thơng tin liên quan đến những hoạt động kinh doanh của mình và những
thơng tin đó phải kịp thời, chính xác để có thể chớp lấy thời cơ và ra những quyết
định đúng đắn. Để đáp ứng được yêu cầu này hệ thống kế toán phải hình thành nên
hai phân hệ là kế tốn tài chính và kế tốn quản trị. Trong đó, kế tốn quản trị có
vai trị rất quan trọng trong việc cung cấp thông tin phục vụ cho việc quản lý sản
xuất kinh doanh tại doanh nghiệp. Đặc biệt thơng tin chi phí do kế toán quản trị
cung cấp chủ yếu phục vụ cho u cầu quản lí của doanh nghiệp, nó điều khiển
toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là cơ sở để các nhà quản
lí đưa ra các quyết định tối ưu. Tuy nhiên, việc vận dụng hệ thống kế toán quản trị
1
nói chung và kế tốn quản trị chi phí và giá thành nói riêng ở các doanh nghiệp
chưa được quan tâm và thực hiện một cách khoa học. Dẫn đến các thơng tin chi
phí cung cấp cho nhà quản lí chưa hợp lí, kịp thời và chính xác. Vì vậy, việc
nghiên cứu nhằm tổ chức cơng tác kế tốn quản trị chi phí và giá thành trong các
doanh nghiệp sản xuất là hết sức cần thiết và cấp bách.
Công ty TNHH sản xuất dịch vụ thương mại sản phẩm da Ladoda đã và
đang tổ chức kế toán quản trị trong đó tập trung vào kế tốn quản trị chi phí và giá
thành theo quy trình nhằm cung cấp thơng tin chi phí phục vụ cho yêu cầu sản xuất
kinh doanh. Song thực tế kế tốn quản trị nói chung và kế tốn quản trị chi phí và
giá thành theo quy trình nói riêng chưa được tổ chức khoa học mà vẫn cịn mang
nặng nội dung của kế tốn tài chính. Hiện tại, nhu cầu sử dụng thơng tin chi phí và
giá thành cịn tự phát, các cơng việc của kế tốn quản trị chi phí và giá thành được
thực hiện đan xen giữa nhiều bộ phận mà chưa có bộ phận chuyên trách. Do đó,
việc nghiên cứu và đưa ra giải pháp về kế tốn quản trị chi phí và giá thành tại
Công ty là một yêu cầu rất thiết thực nhằm giúp Cơng ty hồn thành nhiệm vụ và
tạo thế đứng vững vàng trên thị trường. Xuất phát từ nhận thức mang tính khách
quan cả về lý luận và thực tiễn, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: “Kế tốn quản trị chi
phí và giá thành theo quy trình sản xuất sản phẩm cặp da C1306 tại Công ty Công
ty TNHH sản xuất dịch vụ thương mại sản phẩm da Ladoda”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu thực trạng kế tốn quản trị chi phí và giá thành theo quy trình
sản xuất sản phẩm cặp da C1306 tại Công ty TNHH sản xuất dịch vụ thương mại
2
sản phẩm da Ladoda. Từ đó đề xuất các giải pháp cụ thể, khoa học nhằm hồn
thiện kế tốn quản trị chi phí và giá thành tại Cơng ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
• Hệ thống hóa cơ sở lý luận về kế tốn quản trị chi phí và giá thành theo quy
trình.
• Nghiên cứu thực trạng kế tốn quản trị chi phí và giá thành theo quy trình
sản xuất sản phẩm cặp da C1306 tại Công ty TNHH sản xuất dịch vụ thương mại
sản phẩm da Ladoda.
• Đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn quản trị chi phí
và giá thành tại Cơng ty.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là thực trạng kế tốn quản trị chi phí và giá
thành theo quy trình sản xuất sản phẩm cặp da C1306 tại Công ty TNHH sản xuất
dịch vụ thương mại sản phẩm da Ladoda.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu kế tốn quản trị chi phí và giá thành theo quy
trinh của sản phẩm cặp da C1306 tại Công ty TNHH sản xuất dịch vụ thương mại
sản phẩm da Ladoda.
1.3.2.2. Phạm vi không gian
Đề tài thực hiện tại Công ty TNHH sản xuất dịch vụ thương mại sản phẩm
da Ladoda.
- Địa chỉ trụ sở: Kiêu Kỵ - Gia Lâm - Hà Nội
3
1.3.2.3. Phạm vi thời gian
Thời gian thực hiện từ 16/1/2013 đến 31/5/2013.
Nguồn số liệu chung được thu thập từ năm 2010 đến năm 2012.
Số liệu kế tốn dùng cho cơng tác nghiên cứu đề tài được thu thập tháng 12
năm 2012.
PHẦN II.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Tổng quan tài liệu
2.1.1. Kế toán quản trị
Kế toán quản trị là việc thu thập, xử lý, phân tích và cung cấp thơng tin kinh
tế, tài chính theo u cầu của quản trị và quyết định kinh tế, tài chínhtrong nội
bộ đơn vị kế toán.
Kế toán quản trị mang đậm tính đặc thù, là vấn đề mang màu sắc chi tiết,
gắn với từng doanh nghiệp cụ thể, do đó khơng thể có quy định thống nhất về nội
dung kế tốn quản trị cho các doanh nghiệp.
Chức năng của kế toán quản trị:
4
Trước hết phải xuất phát từ mong muốn của nhà quản lý các cấp trong nội
bộ doanh nghiệp để đặt ra các yêu cầu thông tin cụ thể cho mọi lĩnh vực gắn với
các chức năng quản lý (Chức năng lập kế hoạch,chức năng kiểm tra, chức năng tổ
chức và điều hành, chức năng ra quyết định).
- Đối với chức năng lập kế hoạch. Kế toán quản trị phải cung cấp các chỉ
tiêu về số lượng và giá trị phù hợp với chỉ tiêu kế hoạch. Các chỉ tiêu này vừa có
tính q khứ, vừa có tính dự báo.
- Đối với chức năng kiểm tra. Kế toán quản trị cung cấp các thông tin theo
mục tiêu quản lý đặt ra. Các thơng tin này được hình thành trên cơ sở tổ chức hạch
toán chi tiết, bằng phương pháp kế toán và bằng phương pháp phân tích đồ thị biểu
diễn các thơng tin do kế tốn và các nghành khác cung cấp.
- Đối với chức năng điều hành, kế toán quản trị cung cấp thông tin về các
chỉ tiêu hoạt động chủ yếu bằng chỉ tiêu phi tiền tệ, trên các báo cáo nhanh. Để có
các thơng tin này. Phần lớn các chứng từ phục vụ cho kế toán quản trị có cùng
nguồn gốc với kế tốn tài chính, nhưng do mục đích cung cấp thơng tin khác nhau,
nên mức độ xử lý chứng từ có khác nhau. Do vậy trên cùng một hệ thống chứng từ
kế toán, chỉ cần thêm vào các nội dung chi tiết để phục vụ hạch toán chi tiết theo
yêu cầu của kế toán quản trị. Mặt khác cũng cần thiết số liệu từ nguồn khác. Ví dụ:
số liệu về thống kê thị phần các mặt hàng trên thị trường, số liệu thống kê về lao
động,về thị trường lao động.v.v…
2.1.2. Cơ sở lý luận về chi phí và quản lý chi phí
2.1.2.1. Khái niệm và bản chất của chi phí
- Khái niệm: Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của tồn bộ hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động
sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).( Nguồn: Giáo
trình kế tốn doanh nghiệp – NXB nơng nghiệp Hà Nội)
5
Thực chất chi phí sản xuất là sự chuyển dịch vốn, chuyển dịch giá trị của
các yếu tố sản xuất vào giá thành sản phẩm. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp
phát sinh thường xuyên trong quá trình hoạt động và tồn tại của doanh nghiệp,
nhưng để phục vụ quản lý và hạch tốn kinh doanh thì chi phí sản xuất phải được
tính tốn, tổng hợp theo kỳ phù hợp với kỳ báo cáo.
Để có thể hiểu thêm về bản chất chi phí, ta cần phân biệt chi phí và chi tiêu:
- Chi tiêu là tất cả các khoản chi bằng tiền mà doanh nghiệp bỏ ra. Cịn chi
phí là những phí tổn tài nguyên vật chất lao động và phát sinh gắn liền với mục
đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chi tiêu là khoản tiền chi trong một thời kỳ. Cịn chi phí có thể là những
khoản chi khơng bằng tiền mặt nhưng vẫn tính vào chi phí trong kỳ. Ví dụ như khấu
hao máy móc, nhà xưởng, phân bổ công cụ dụng cụ…Các khoản chi để mua sắm
trang thiết bị của doanh nghiệp chính là chi tiêu. Kế toán sẽ căn cứ vào nguyên tắc
tương xứng giữa chi phí và doanh thu để ghi nhận chi phí. Như vậy, chi phí chính là
các khoản chi tiêu đã tới hạn. Các khoản chi tiêu chưa tới hạn sẽ được ghi nhận trên
báo cáo tài chính lúc cuối kỳ như là tài sản.
Như vậy, chỉ được tính vào chi phí sản xuất trong kỳ hạch tốn những chi
phí liên quan đến khối lượng sản phẩm sản xuất ra trong kỳ chứ khơng phải mọi
khoản chi phí đã chi trong kỳ.
2.1.2.2. Phân loại chi phí và quản lý chi phí theo từng loại
Theo kế tốn quản trị, khái niệm chi phí được sử dụng theo nhiều chiều
hướng, vì chi phí được các nhà quản trị sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau.
Do vậy chi phí được phân ra làm nhiều loại theo nhiều cách, tùy theo mục đích của
nhà quản trị trong từng quyết định.
Phân loại chi phí theo nội dung kinh tế
Theo cách phân loại này chi phí được chia thành các loại sau:
6
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm các chi phí nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, vật liệu và thiệt bị xây dụng cơ bản…
- Chi phí nhân cơng: Là các chi phí về tiền lương, tiền cơng phải trả cho
người lao động và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng
đồn trên tiền lương, tiền cơng.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Là tồn bộ chi phí khấu hao của tất cả tài
sản cố định phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Chi phí dịch vụ mua ngồi: Là số tiền phải trả cho các dịch vụ mua ngoài
phụ vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp.
- Chi phí khác bằng tiền: Là các chi phí khác bằng tiền phát sinh trong q
trình sản xuất kinh doanh ngồi các yếu tố chi phí nói trên.
Cách phân loại này giúp các nhà quản lý có thể kiểm sốt chi phí theo
nguồn gốc phát sinh.
Phân loại theo chức năng hoạt động
Theo cách phân loại này, chi phí bao gồm hai loại là: chi phí sản xuất và chi
phí ngồi sản xuất.
• Chi phí sản xuất
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đây là loại chi phí không thể thiếu trong bất kỳ hoạt động kinh doanh nào
để sản xuất ra sản phẩm và thường chiếm một tỷ lệ lớn trong tổng chi phí sản xuất.
Chi phí ngun vật liệu bao gồm tồn bộ chi phí ngun vật liệu chính, nguyên vật
liệu phụ tham gia cấu thành thực thể của sản phẩm. Đây là loại chi phí dễ dàng
nhận dạng và được kiểm soát, quản lý theo định mức nên có thể dự tính được
lượng phát sinh của nó theo số lượng sản phẩm sản xuất. Chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp phụ thuộc vào hai yếu tố là lượng nguyên vật liệu sử dụng và giá của
ngun vật liệu. Vì vậy để kiểm sốt được chi phí này cần kiểm sốt được lượng
xuất dùng và giá ngun vật liệu.
- Chi phí nhân cơng trực tiếp
7
Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tiền lương và các khoản trích theo
lương của người lao động trực tiếp tham gia tạo ra sản phẩm, dịch vụ. Chi phí
nhân cơng trực tiếp ảnh hưởng bởi số lượng, chất lượng, thời gian lao động trực
tiếp của người lao động và đơn giá tiền công, tiền lương. Số lượng, chất lượng,
thời gian lao động phụ thuộc vào mức độ thành thạo, trình độ tay nghề của người
lao động và trực tiếp ảnh hưởng đến số lượng, chất lượng sản phẩm sản xuất ra.
Chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh liên quan đến bộ phận, sản phẩm nào sẽ
được hạch tốn thẳng cho bộ phận, sản phẩm đó.
Nhà quản trị có thể xây dựng được định mức chi phí nhân cơng trực tiếp cho
từng đơn vị sản phẩm và có kế hoạch tác động phù hợp.
- Chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là chi phí phục vụ sản xuất, kinh doanh chung phát
sinh ở công đoạn, bộ phận, đội, công trường,. . . phục vụ sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ, gồm: Lương nhân viên quản lý cơng đoạn, bộ phận, đội; khoản trích
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn được tính theo tỷ lệ quy định
trên tiền lương phải trả của nhân viên công đoạn, bộ phận, đội sản xuất.
Do đặc điểm của chi phí sản xuất chung khơng thể tính trực tiếp vào sản
phẩm nên chúng được tính vào sản phẩm thông qua công thức phân bổ sau:
Đơn giá phân bổ
chi phí sản xuất chung
= Tổng chi phí sản xuất chung ước tính
Tổng số đơn vị được chọn căn cứ
Q trình hạch tốn chi phí vào sản phẩm được trình bày theo hình:
8
Chi phí
NVL
Chi phí NVL
trực tiếp
Tính thẳng
Chi phí NVL
gián tiếp
Chi phí khác
phát sinh ở PX
Chi phí SXC
Phân bổ
Sản
phẩm
Chi phí NC
gián tiếp
Chi phí
NC
Chi phí NC
trực tiếp
Tính thẳng
Hình 2.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và sản phẩm
• Chi phí ngồi sản xuất
- Chi phí bán hàng: Là chi phí thực tế phát sinh trong q trình bán sản phẩm,
hàng hố, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hố (Trừ
hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,. . .
- Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền
công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí cơng đồn của
nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu
hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự
phịng phải thu khó địi; dịch vụ mua ngoài (Điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài
sản, cháy nổ…); chi phí bằng tiền khác (Tiếp khách, hội nghị khách hàng…).
Cách phân loại theo chức năng hoạt động giúp các nhà quản lý biết được sự cần
thiết của các chi phí đối với mỗi hoạt động, trên cơ sở đó phát huy tính hiệu quả của
các chi phí theo chức năng hoạt động của chúng.
Phân loại theo cách ứng xử của chi phí
9
Theo cách này, chi phí được phân thành các lại sau đây:
- Chi phí biến đổi (biến phí): Là các chi phí thay đổi về tổng số tỷ lệ với sự
thay đổi của mức hoạt động. Số lượng (hay mức độ) hoạt động có thể là số lượng
sản phẩm hồn thành, số giờ máy hoạt động, số km thực hiện, doanh thu bán hàng
thực hiện…
- Chi phí cố định (định phí): Là các chi phí mà tổng số khơng thay đổi khi có
sự thay đổi về số lượng hoạt dộng thực hiện.
- Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả yếu tố của định
phí và biến phí. Các ví dụ điển hình về chi phí hỗn hợp là chi phí điện thoại, Fax,
chi phí sửa chữa, bào trì,…
Cách phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây dựng các
mơ hình chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí, sản lượng và lợi nhuận, xác định
điểm hòa vốn và các quyết định quan trọng khác trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Ngồi ra, việc phân biệt định phí, biến phí còn giúp nhà quản trị xác định
đúng đắn phương hướng để nâng cao hiệu quả của chi phí:
Đối với biến phí: phương hướng chính là tiết kiệm tổng chi phí và chi phí
cho một đơn vị số lượng hoạt động.
Đối với định phí: Cần phấn đấu để nâng cao hiệu lực của chi phí trong sản
xuất – kinh doanh.
Phân loại chi phí phục vụ cho kiểm sốt chi phí
Cách phân loại này nhằm mục đích đáp ứng yêu cầu lập kế hoạch, kiểm soát
và chủ động điều tiết chi phí của nhà quản trị doanh nghiệp. Theo cách này chi phí
được phân thành:
10
- Chi phí kế hoạch hay chi phí dự tốn: Là ước tính giá trị của các yếu tố
đầu vào cho sản xuất, phát sinh tương ứng với số lượng hay số lượng sản phẩm,
dịch vụ dự kiến sản xuất. Chi phí kế hoạch phải thể hiện cho từng loại, từng yếu tố
và cho tồn bộ chi phí theo tiến độ và thời gian phát sinh cụ thể. Chi phí kế hoạch
là căn cứ quan trọng để so sánh khi phân tích tình hình thực hiện kế hoạch về chi
phí theo từng nội dung và tiến độ nhất định. Căn cứ để xây dựng kế hoạch chi phí
là kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu chi phí tính trên một đơn vị số lượng
công việc, đơn vị sản phẩm, dịch vụ sản xuất. Chi phí kế hoạch là cơ sở để tính giá
thành kế hoạch, dự tính giá bán của sản phẩm nên nó có ý nghĩa rất quan trọng
trong cơng tác quản lý.
- Chi phí định mức: Là chi phí được ấn định mức độ phát sinh theo tiêu
chuẩn, quy cách sản phẩm trong một điều kiện quy trình cơng nghệ sản xuất nhất
định. Chi phí định mức được xác định cho từng loại chi phí gắn liền với từng sản
phẩm, dịch vụ. Chi phí định mức là cơ sở để tính giá thành định mức, làm căn cứ
để kiểm sốt, so sánh với chi phí và giá thành thực tế của từng bộ phận, sản phẩm.
Chi phí định mức được hiểu là mức chi phí từng loại được ấn định theo từng khâu,
từng số lượng công việc trong những điều kiện và hoàn cảnh cụ thể. Định mức chi
phí được xây dựng sẽ là căn cứ để xác định chi phí định mức.
- Chi phí thực tế: Là chi phí phát sinh liên quan đến số lượng cơng việc hay
số lượng sản phẩm thực tế hồn thành. Chi phí thực tế là cơ sở để tính giá thành
thực tế, chi phí thực tế và giá thành thực tế sẽ được so sánh với chi phí và giá
thành định mức hay kế hoạch để đánh giá tình hình thực hiện định mức và kết quả,
hiệu quả hoạt động của từng bộ phận, sản phẩm. Chi phí thực tế vừa phản ánh kết quả
của công tác quản lý chi phí vừa là cơ sở để điều chỉnh các chỉ tiêu kế hoạch, chỉ tiêu
định mức chi phí cho phù hợp với điều kiện thực tế.
11
Phân loại chi phí phí theo cách quy nạp chi phí
Cách phân loại này giúp cho cơng tác hạch tốn nhận diện được chi phí nào
có thể trực tiếp theo dõi, chi phí nào cần phải phân bổ. Theo cách này chi phí được
phân thành:
- Chi phí trực tiếp: Là những chi phí chỉ quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất
một loại sản phẩm, một công việc, lao vụ hoặc một hoạt động, một địa điểm nhất
định và hồn tồn có thể hạch tốn, quy nạp trực tiếp cho sản phẩm, cơng việc, lao
vụ,… đó.
- Chi phí gián tiếp: Là các chi phí có liên quan đến nhiều sản phẩm, công
việc, lao vụ, nhiều đối tượng khác nhau nên phải tập hợp, quy nạp cho từng đối
tượng bằng phương pháp phân bổ gián tiếp.
Ngồi ra cịn một số cách phân loại chi phí khác theo kế tốn quản trị
như:
• Phân loại chi phí theo cách báo cáo
Theo cách phân loại này chi phí được chia thành hai loại là: Chi phí sản
phẩm và chi phí thời kỳ.
Các chi phí sản phẩm tạo nên tài sản cho doanh nghiệp, chúng được phản
ánh trên các tài khoản hàng tồn kho (tài khoản “Chi phí sản xuất dở dang” và tài
khoản “Thành phẩm”) trên bảng cân đối kế toán cho tới khi sản phẩm này được
bán ra và kết thúc tiêu thụ.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí thời kỳ, chúng
được hạch tốn vào tài khoản tồn và được thể hiện trên báo các kết quả hoạt động
kinh doanh.
• Phân loại chi phí theo cách ra quyết định
Theo tiêu chí này, chi phí được phân thành ba loại:
- Chi phí cơ hội: Là lợi ích bị mất đi do chọn phương án và hành động này
thay vì chọn phương án và hành động khác (là phương án và hành động tối ưu nhất
có thể lựa chọn so với phương án được chọn).
12
- Chi phí chênh lệch: Là những khoản chi phí có ở phương án này nhưng
khơng có hoặc chỉ có một phần ở phương án khác. Chi phí chênh lệch là một trong
các căn cứ quan trọng để đầu tư hoặc lựa chọn phương án kinh doanh.
- Chi phí chìm: Là chi phí mà doanh nghiệp sẽ phải gánh chịu, bất kể đã lựa
chọn phương án hoặc hành động nào.
2.1.2.3. Xác định trung tâm chi phí
Việc xác định trung tâm chi phí phụ thuộc vào quy trình sản xuất và quy mơ
của từng doanh nghiệp. Các trung tâm chi phí thường được phân loại là:
- Trung tâm chính, như: Trung tâm mua hàng, trung tâm sản xuất (các công
đoạn, bộ phận sản xuất);
- Trung tâm phụ, như: Trung tâm hành chính, quản trị, trung tâm kế tốn, tài
chính,…
2.1.2.4. Tổ chức hoạt động sản xuất theo quy trình
Các hoạt động sản xuất theo quy trình là sản xuất với số lượng sản phẩm
lớn trong một quy trình liên tục và qua nhiều khâu sản xuất khác nhau. Nó có
nghĩa là sản phẩm di chuyển qua một loạt các bộ phận nối tiếp nhau. Các sản phẩm
hay dịch vụ theo quy trình đều bao gồm một loạt các bộ phận hay các khâu. Mỗi
bộ phận lại bao gồm một hợp các thao tác khác nhau. Một hoạt động sản xuất theo
quy trình, chẳng hạn như hình khối dây chuyền của doanh nghiệp sản xuất xi măng
đen, có thể gồm 4 bước như mơ tả ở Hình 2.1.
Cơng đoạn
khai thác đá
Cơng đoạn
nghiền liệu
Cơng đoạn
lị lung Clanke
Phụ gia
Cơng đoạn
nghiền Clanke
Xi măng
Hình 2.2. Hoạt động theo quy trình chế biến xi măng
13
Trong cơng đoạn khai thác lại có các bộ phận sau:
Bộ phận
Bộ phận
Bộ phận
khoan
nổ mìn
gạt xúc
Đá cục
Hình 2.3. Hoạt động theo quy trình của cơng đoạn khai thác
Việc xác định rõ các khâu sản xuất theo một quy trình là rất quan trọng đối
với các doanh nghiệp hoạt động theo quy trình bởi vì đó là điều cốt yếu trong xác
định chi phí. Cùng với sự tiến bộ trong cơng nghệ sản xuất chế biến, các hoạt động
sử dụng máy móc và tự động hóa trong kiểm sốt chất lượng và giảm các chi phí
sản xuất đang có xu hướng ngày càng tăng. Đây là dấu hiệu của sự liên kết trong
các khâu sản xuất lại với nhau để hình thành nên hoạt sản xuất theo quy trình.
Hệ thống xác định chi phi theo quy trình đặt trọng tâm đo lường vào chính
quy trình đó và các đơn vị sản phẩm chuẩn hóa được sản xuất. Hệ thống này có thể
áp dụng cho cả doanh nghiệp sản xuất và doanh nghiệp dịch vụ. Đặc trưng quan
trọng của hệ thống xác định chi phí theo quy trình là:
- Sản xuất hàng loạt
- Sản phẩm và dịch vụ đồng nhất
- Số lượng sản xuất lớn
- Tính linh hoạt của sản phẩm thấp
- Tiêu chuẩn hóa cao
Q trình cập nhật chi phí trong hệ thống kế tốn quản trị chi phí và giá
thành theo quy trình đơn giản hơn so với hệ thống kế tốn theo cơng việc. Trong
hệ thơng kế tốn quản trị chi phí và giá thành theo quy trình, thay vì theo dõi chi
phí cho hàng trăm cơng việc khác nhau thì chi phí chỉ được theo dõi cho một số ít
hơn các quy trình sản xuất.
14
Xét một cách cụ thể, hệ thống kế toán quản trị chi phí và giá thành theo quy
trình tính các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, lao động trực tiếp và sản xuất
chung cho các quy trình cụ thể (hay các bộ phận cho trường hợp có quy trình sản
xuất riêng lẻ). Tổng các chi phí có liên quan đến từng quy trình, sau đó, được chia
cho số đơn vị sản phẩm được sản xuất bởi quy trình đó để xác định chi phí sản
phẩm tương đương.
Nguyên liệu
trực tiếp
Hệ thống kế
tốn chi phí
Lao động
trực tiếp
Quy trình
A
Quy trình
B
Thành
phẩm
theo quy trình
Chi phí sản
xuất chung
Hình 2.4. Hệ thống xác định chi phí theo theo quy trình theo kế tốn quản trị
2.1.2.5. Kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất theo quy trình
Kế tốn tập hợp chi phí ngun vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí về nguyên vật liệu
chính, vật liệu phụ, nhiên liệu được sử dụng trực tiếp chế tạo sản phẩm .
Trong sản xuất theo quy trình, các chi phí nguyên liệu luân chuyển qua các
bộ phận để sản xuất sản phẩm phần lớn là chi phí nguyên liệu trực tiếp, phần nhỏ
nguyên liệu chính được dùng ở bộ phận khác trong quá trình sản xuất, nguyên liệu
phụ chỉ được dùng cho q trình sản xuất ở cơng đoạn hoàn thành sản phẩm.
15
Để chi phí nguyên vật liệu được chính xác, kế toán cần kiểm tra số nguyên
vật liệu đã xuất kho nhưng cuối kỳ chưa sử dụng hết và giá trị phế liệu thu hồi
trong sản xuất (nếu có) để loại ra khỏi chi nguyên vật liệu trực tiếp trong kì theo
cơng thức sau:
Chi phí NVLTT
thực tế sử dụng =
trong kỳ
Giá trị thực tế
Giá trị thực tế
Giá trị thực tế
NVLTT thực tế kì + NVLTT xuất ra - NVLTT chuyển
trước chuyển sang
trong kỳ
sang kỳ sau
-
Giá trị
phế liệu
thu hồi
Tại kho, thủ kho kiểm kê và kiểm soát hàng ngày số lượng nguyên liệu
chính, ngun liệu phụ xuất dùng cho q trình sản xuất để theo dõi. Kế toán kho
phụ trách hạch toán số lượng nguyên liệu xuất dùng cho quá trình sản xuất sản
phẩm, nguyên liệu tồn kho chưa xuất dùng, nghiệp vụ phát sinh được ghi nhận trên
sổ cái tài khoản nguyên liệu, vật liệu.
Cuối kỳ sản xuất, chi phí nguyên vật liệu phát sinh ở cơng đoạn nào thì kết
chuyển và tính chi phí sản phẩm của cơng đoạn đó và được hạch toán vào bên nợ
tài khoản nguyên vật liệu trực tiếp (TK154.1), được tổng hợp đầy đủ và kết chuyển
tồn bộ vào tài khoản chi phí sản xuất dở dang (TK154.8) ghi chi tiết cho quy
trình sản xuất đó.
Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp theo quy trình
Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền công, các khoản phụ
cấp lương, tiền ăn ca, tiền thưởng chuyên cần, tiền phụ cấp xăng xe, tiền trách
nhiệm của cán bộ,… phải trả công nhân trực tiếp sản xuất các khoản trích theo tiền
lương của cơng nhân sản xuất tính vào chi phí.
Đối với sản xuất theo quy trình, chi phí nhân cơng trực tiếp tập hợp cho từng
công đoạn sản xuất, tổng tiền lương bao gồm cả tiền lương trực tiếp của quy trình
sản xuất. Lao động trực tiếp được hưởng lương theo năng lực sản xuất. Tiền lương
công nhân được trả theo từng quy trình, số lượng cơng việc được theo dõi theo
16
hình thức chấm cơng và được mở cho từng đối tượng chi tiết. Các tổ tự chấm công
để xác nhận số công làm việc của từng cá nhân.
Cuối kỳ sản xuất, số tiền lương lao động trực tiếp theo mỗi quy trình sản
xuất được hạch tốn vào bên nợ tài khoản chi phí nhân cơng trực tiếp (TK154.2),
sau đó kết chuyển tồn bộ vào tài khoản chi phí sản xuất dở dang (TK154.8) ghi
chi tiết cho quy trình sản xuất đó.
Kế tốn tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung theo quy trình
Chi phí sản xuất chung bao gồm các chi phí như: Lương và các khoản trích
theo lương nhân viên cơng đoạn, chi phí ngun vật liệu gián tiếp, công cụ dụng
cụ sử dụng cho công đoạn, chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho cơng đoạn, chi phí
bằng tiền phục vụ cho cơng đoạn,…
Trong sản xuất theo quy trình, chi phí sản xuất chung phải được tập hợp
theo từng địa điểm chi phí phát sinh và phân bổ theo một tiêu thức nhất định,
người quản lý có thể sử dụng các tỷ lệ khác nhau cho các quy trình sản xuất khác
nhau.
Để theo dõi và tập hợp CPSXC, kế toán sử dụng TK154.7, cuối kỳ sản xuất
kết chuyển vào tài khoản chi phí sản xuất dở dang (TK154.8) ghi chi tiết cho quy
trình sản xuất đó. Đồng thời tiến hành so sánh chi phí sản xuất thực tế đã tập hợp
được với chi phí ước tính trong kế hoạch, nhằm xử lý những chênh lệch thừa thiếu
trong tài khoản chi phí sản xuất chung, sau đó kết chuyển tồn bộ sang tài khoản
chi phí sản xuất dở dang để tính chi phí đơn vị sản phẩm.
2.1.2.6. Sản phẩm tương đương
Đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn sản xuất, chế
biến, cịn đang trong q trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm, doanh
17