BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
-------------------------------
lu
an
TIẾT THỊ NGỌC MAI
n
va
gh
tn
to
p
ie
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
do
NHÁNH TIỀN GIANG
d
oa
nl
w
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI
nf
va
an
lu
lm
ul
z
at
nh
oi
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
z
Mã số ngành: 8.34.02.01
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
Long An, tháng 10 năm 2019
ac
th
si
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ CÔNG NGHIỆP LONG AN
--------------------------------
lu
TIẾT THỊ NGỌC MAI
an
n
va
gh
tn
to
p
ie
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
NHÁNH TIỀN GIANG
d
oa
nl
w
do
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI
nf
va
an
lu
lm
ul
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
z
at
nh
oi
Chuyên ngành: Tài chính Ngân hàng
Mã số ngành: 8.34.02.01
z
gm
@
Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. LÊ ĐÌNH VIÊN
m
co
l.
ai
an
Lu
n
va
Long An, tháng 10 năm 2019
ac
th
si
i
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả cam đoan rằng luận văn Thạc sĩ kinh tế với đề tài “Quản trị rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội – Chi nhánh Tiền Giang” là cơng trình
nghiên cứu riêng của tác giả, là sản phẩm học tập và nghiên cứu của tác giả.
Giáo viên hướng dẫn khoa học: GS.TS. Lê Đình Viên.
Luận văn này được viết trên cơ sở vận dụng lý luận chung về quản trị rủi ro tín dụng,
từ đó phân tích thực trạng đồng thời đưa ra những giải pháp nhằm quản trị rủi ro tín
dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội – Chi nhánh Tiền Giang.
lu
Khi viết bài luận văn này, tác giả có tham khảo một số tài liệu các khóa trước và
an
sử dụng những thơng tin số liệu từ chính đơn vị công tác cung cấp.
n
va
Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa được công bố trong các
Các thông tin số liệu trong luận văn này đều có nguồn gốc và được ghi chú rõ
gh
tn
to
tạp chí khoa học và cơng trình nào khác.
p
ie
ràng.
w
do
Tác giả cam đoan khơng có sự sao chép ngun văn từ bất kỳ luận văn nào hay
oa
nl
nhờ người khác viết.
d
Tác giả xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về cam đoan này.
an
lu
nf
va
Tác giả thực hiện luận văn
z
at
nh
oi
lm
ul
Tiết Thị Ngọc Mai
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian làm việc hết sức nghiêm túc, tác giả đã hoàn thành luận văn
cao học ngành Tài chính ngân hàng với đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng
thương mại cổ phần Quân Đội – Chi Nhánh Tiền Giang”.
Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Quý Thầy (Cô) trường Đại học Kinh
Tế Cơng Nghiệp Long An đã tận tình giảng dạy, trang bị kiến thức nền tảng cho tác giả
trong quá trình học tập tại trường. Đồng thời, tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
Thầy GS.TS. Lê Đình Viên đã nhiệt tình hướng dẫn tạo mọi điều kiện, động viên và
lu
giúp đỡ cho tác giả trong cả quá trình nghiên cứu này.
an
Tác giả xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám đốc MB Tiền Giang; các anh, chị, em
n
va
Phịng Dịch vụ khách hàng, gia đình đã tạo điều kiện, động viên, hỗ trợ tác giả rất
Mặc dù tác giả đã cố gắng hết sức nhưng do khả năng có hạn nên chắc chắn
gh
tn
to
nhiều để có thể hồn thiện luận văn này.
p
ie
luận văn này khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, hạn chế. Vì vậy, tác giả rất mong
w
do
nhận được những ý kiến nhận xét, đánh giá của các thầy cô giáo và các bạn.
d
oa
nl
Tác giả xin chân thành cảm ơn!
nf
va
an
lu
Tác giả thực hiện luận văn
z
at
nh
oi
lm
ul
Tiết Thị Ngọc Mai
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
iii
NỘI DUNG TÓM TẮT
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội được thành lập ngày 04/11/1994 và
theo định hướng của Quân ủy Trung ương và Thủ trưởng Bộ Quốc phòng, MB đóng
vai trị là TCTD chính cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các cơ quan, đơn
vị, doanh nghiệp Quân đội, qua đó góp phần phát triển kinh tế Quân đội và xây dựng
đất nước. Trải qua chặng đường 25 năm xây dựng và trưởng thành, MB đã có những
bước phát triển mạnh mẽ để trở thành một trong số các định chế tài chính hàng đầu tại
Việt Nam.
Hoạt động cho vay là hoạt động kinh doanh truyền thống của hệ thống NHTM
lu
Việt Nam nói chung và đối với MB cũng không phải là một ngoại lệ. Và cụ thể tại
an
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội – Chi Nhánh Tiền Giang hoạt động cho vay
n
va
là hoạt động tạo ra nguồn lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng chiếm trên 85% tổng thu
to
tn
nhập của Chi nhánh. Đây cũng là hoạt động ẩn chưa nhiều rủi ro và có thể gây nên hậu
ie
gh
quả rất nghiêm trọng nếu ngân hàng khơng thể kiểm sốt tốt rủi ro của nó. Trong thời
p
gian qua MB Tiền Giang đã có những biện pháp tích cực để giảm thiểu rủi ro tín dụng,
do
w
tuy nhiên cũng khơng thể kiểm sốt hết những rủi ro do hoạt động này mang lại. Đề tài
oa
nl
“Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội – Chi Nhánh
d
Tiền Giang” sẽ tập trung nghiên cứu lĩnh vực quản trị rủi ro tín dụng tại MB Tiền
nf
va
an
lu
Giang.
Luận văn đã tập hợp những lý luận cơ bản về quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
lm
ul
hàng thương mại, đo lường các chỉ tiêu cho vay, các biện pháp nhằm quản trị rủi ro tín
z
at
nh
oi
dụng của ngân hàng thương mại. Qua đó, luận văn đã phân tích thực trạng hoạt động
rủi ro tín dụng, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro tín dụng và các biện pháp
đã được thực hiện nhằm quản trị rủi ro tín dụng tại MB Tiền Giang giai đoạn 2016 -
z
2018. Trên cơ sở đó, luận văn nhận xét những mặt đạt được và tồn tại hạn chế trong
@
gm
hoạt động cho vay và đề xuất những giải pháp, kiến nghị phù hợp tình hình thực tế trên
m
tới./.
co
l.
ai
địa bàn để hoạt động cho vay của MB Tiền Giang phát triển bền vững trong thời gian
an
Lu
n
va
ac
th
si
iv
ABSTRACT
Military Commercial Joint Stock Bank was established on November 4, 1994
and under the direction of the Central Military Commission and the Minister of
Defense, MB acted as the main credit institution providing products and services.
banking for agencies, units and enterprises of the Army, thereby contributing to the
development of the Army's economy and national construction. Over the course of 25
years of construction and growth, MB has made strong developments to become one
of the leading financial institutions in Vietnam.
Lending activity is the traditional business activity of Vietnam's commercial
lu
banking system in general and for MB is no exception. And in particular, Military
an
Commercial Joint Stock Bank – Tien Giang Branch lending activities are the main
n
va
source of profit for the bank accounting for over 85% of the branch's total income.
to
tn
This is also a high-risk hidden activity and can cause very serious consequences if the
ie
gh
bank cannot control its risks well. In the past time, MB Tien Giang has taken positive
p
measures to minimize credit risks, but it has not been able to control all risks brought
do
nl
w
about by this activity. The topic "Credit risk management at Military Commercial Joint
d
MB Tien Giang.
oa
Stock Bank - Tien Giang Branch" will focus on the field of credit risk management at
lu
nf
va
an
The thesis has gathered the basic theories about credit risk management at
commercial banks, measuring loan criteria, and measures to manage credit risk of
lm
ul
commercial banks. Thereby, the thesis analyzed the current situation of credit risk
z
at
nh
oi
operations, analyzed the factors affecting credit risk and the measures that were taken
to manage credit risk at MB Tien Giang in the period. 2016 - 2018. On that basis, the
thesis commented on the achievements and shortcomings in lending activities and
z
@
proposed solutions and recommendations suitable to the actual situation in the area for
time./.
m
co
l.
ai
gm
lending activities. of MB Tien Giang has sustainable development in the coming
an
Lu
n
va
ac
th
si
v
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................. ii
NỘI DUNG TÓM TẮT ............................................................................................... iii
ABSTRACT ................................................................................................................ iv
MỤC LỤC ................................................................................................................... v
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... ix
lu
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ................................................................................... x
an
DANH MỤC SƠ ĐỒ ................................................................................................... xi
n
va
tn
to
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
gh
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ................................................................................ 1
p
ie
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ..................................................................................... 2
w
do
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
oa
nl
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2
d
4.1 Phạm vi về không gian địa điểm ...................................................................... 2
lu
an
4.2 Phạm vi về thời gian......................................................................................... 2
nf
va
5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU ........................................................................................ 2
lm
ul
6. NHỮNG ĐÓNG GĨP MỚI CỦA LUẬN VĂN ...................................................... 3
6.1 Đóng góp về phương diện khoa học ................................................................ 3
z
at
nh
oi
6.2 Đóng góp về phương diện thực tiễn ................................................................. 3
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 3
z
8. TỐNG QUAN CÁC CƠNG TRÌNH NGHIÊN CỨU TRƯỚC ............................... 3
@
l.
ai
gm
9. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN .................................................................................. 5
m
co
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VÀ
an
Lu
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ...... 6
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại .................................................................. 6
n
va
ac
th
si
vi
1.1.1. Khái niệm .................................................................................................. 6
1.1.2. Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ............................. 7
1.2. Tín dụng của ngân hàng thương mại ................................................................ 9
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng thương mại ............................................... 9
1.2.2. Vai trị của tín dụng ................................................................................... 9
1.2.3. Các loại hình chủ yếu của tín dụng ngân hàng ......................................... 10
1.3. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng .............................................................. 11
1.3.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng ..................................................................... 11
1.3.2. Các chỉ số đo lường rủi ro tín dụng ........................................................... 15
1.3.3. Nội dung quản trị rủi ro tín dụng .............................................................. 18
lu
an
1.3.4. Phương pháp quản lý rủi ro tín dụng......................................................... 20
n
va
1.4. Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại
1.4.1 Kinh nghiệm quản trị rủi ro tín dụng của một số ngân hàng thương mại
gh
tn
to
trong tỉnh Tiền Giang và bài học kinh nghiệm rút ra cho MB Tiền Giang. 24
p
ie
trong tỉnh Tiền Giang ............................................................................... 24
do
1.4.2 Bài học kinh nghiệm rút ra cho MB Tiền Giang ........................................... 26
d
oa
nl
w
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 27
an
lu
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN
nf
va
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH TIỀN
lm
ul
GIANG............................................................................................................. .29
2.1. Giới thiệu chung về ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội và Chi nhánh
z
at
nh
oi
Tiền Giang .......................................................................................................... .29
2.1.1. Giới thiệu về ngân hàng Quân Đội............................................................ .29
z
2.1.2. Quá trình ra đời và phát triển của Ngân hàng Quân Đội – Chi nhánh Tiền
@
Giang ................................................................................................................... .31
gm
l.
ai
2.1.3. Cơ cấu tổ chức hoạt động .......................................................................... .32
m
co
2.1.4. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của ngân hàng ............................................ .33
2.2. Tình hình hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng thương mại cổ phần Quân
an
Lu
Đội – Chi nhánh Tiền Giang giai đoạn 2016 - 2018 ....................................... .33
n
va
2.2.1. Huy động vốn ........................................................................................... .33
ac
th
si
vii
2.2.2. Hoạt động tín dụng .................................................................................... .34
2.2.3. Hoạt động kinh doanh khác ....................................................................... .40
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2016 - 2018 ................................... 41
2.3. Tình hình rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội – Chi
nhánh Tiền Giang giai đoạn 2016 - 2018 ......................................................... .42
2.3.1. Chất lượng tín dụng .................................................................................. .42
2.3.2. Những thiệt hại từ rủi ro tín dụng ............................................................ .45
2.3.3. Đánh giá mức độ rủi ro tín dụng đối với các phân khúc khách hàng quan
trọng ................................................................................................................... .46
2.4. Các nguyên nhân chủ yếu dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại
lu
an
cổ phần Quân Đội – Chi nhánh Tiền Giang ................................................... .47
n
va
2.4.1. Nguyên nhân từ môi trường hoạt động ..................................................... .47
2.4.3. Nguyên nhân từ phía ngân hàng................................................................ .51
gh
tn
to
2.4.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng .............................................................. .49
p
ie
2.4.4. Nguyên nhân từ phía các tài sản đảm bảo tín dụng................................... .53
do
2.5. Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
oa
nl
w
Quân Đội – Chi nhánh Tiền Giang .................................................................. .54
2.5.1. Mục tiêu quản trị rủi ro tín dụng ............................................................... .55
d
an
lu
2.5.2. Tổ chức bộ máy quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
nf
va
Quân Đội – Chi nhánh Tiền Giang ..................................................................... .55
lm
ul
2.6. Đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng ................................................. .59
2.6.1. Những thuận lợi trong quản trị rủi ro tín dụng .......................................... .60
z
at
nh
oi
2.6.2. Nguyên nhân của những hạn chế và tồn tại .............................................. .61
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ......................................................................................... .64
z
@
gm
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
l.
ai
THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH TIỀN GIANG
m
co
....................................................................................................................... .65
3.1. Định hướng hoạt động kinh doanh giai đoạn 2019 - 2020 và những năm tiếp
an
Lu
theo đến năm 2025 ............................................................................................. .65
n
va
3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng thương mai cổ phần Quân Đội .... .65
ac
th
si
viii
3.1.2. Mục tiêu thực hiện của Ngân hàng thương mai cổ phần Quân Đội – Chi
nhánh Tiền Giang giai đoạn 2019 - 2020 và những năm tiếp theo đến năm 2025
............................................................................................................................. .66
3.2. Các giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần
Quân Đội – Chi nhánh Tiền Giang .................................................................. .69
3.2.1. Tuân thủ quy trình cấp tín dụng một cách tuyệt đối ................................ .70
3.2.2. Phân tán rủi ro tín dụng nhằm ngăn ngừa và hạn chế rủi ro .................... .70
3.2.3. Nâng cao chất lượng phân tích - thẩm định khách hàng và phương án vay
vốn ...................................................................................................................... .72
3.2.4. Tăng cường hơn nữa kiểm tra sau cho vay và giám sát tín dụng .............. .72
lu
an
3.2.5. Thường xuyên bồi dưỡng rèn luyện đạo đức nghề nghiệp, nâng cao chất
n
va
lượng cán bộ ngân hàng ...................................................................................... .74
đối với quản lý rủi ro tín dụng............................................................................. .76
gh
tn
to
3.2.6. Nâng cao nhận thức quản lý rủi ro tín dụng và tăng cường kiểm tra nội bộ
p
ie
3.2.7. Quản lý tốt các khoản nợ xấu ................................................................... .77
do
3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................. .77
nl
w
3.3.1. Hội sở chính ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội ........................... .77
d
oa
3.3.2. Ủy ban nhân dân Tỉnh Tiền Giang ............................................................ .79
nf
va
an
lu
KẾT LUẬN ......................................................................................................................... .80
lm
ul
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 81
PHỤ LỤC ................................................................................................................... I
z
at
nh
oi
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
ix
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Nội dung diễn giải
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
BIDV
lu
- Tiếng Việt: Trung tâm thơng tin tín dụng
an
CIC
va
- Tiếng Anh: Center Information Credit
Doanh nghiệp
n
DN
Hoạt động kinh doanh
gh
tn
to
HĐKD
ie
- Tên tiếng Anh: Military Bank
p
MB
- Tên tiếng Việt: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội – Chi
d
oa
Giang
- Tên tiếng Anh: Military Bank Tien Giang
nl
w
do
MB Tiền
- Tên tiếng Việt: Ngân hàng Quân Đội
Military
Tiền Giang
- Tên tiếng Anh: Military Commercial Joint Stock Bank – TienGiang
Branch và Tên tiếng Anh viết tắc: Military Bank Tien Giang
z
at
nh
oi
Bank
- Tên tiếng Anh: Military Commercial Joint Stock Bank
lm
ul
Military
- Tên tiếng Việt: Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội
nf
va
Bank
an
lu
nhánh Tiền Giang
- Tên tiếng Việt: Ngân hàng Thương mại Cổ phần Quân Đội - Chi
nhánh Tiền Giang
z
Ngân hàng
Ngân hàng thương mại
RRTD
Rủi ro tín dụng
an
Lu
Nợ quá hạn
m
NQH
co
NHTM
l.
ai
Ngân hàng nhà nước
gm
NHNN
@
NH
n
va
ac
th
si
x
Thương mại cổ phần
TMCP
- Tên tiếng Anh: VietNam Asset Management Company
- Tên tiếng Việt: Công ty Quản lý tài sản của các Tổ chức tín dụng
VAMC
Việt Nam
Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam
Vietinbank
- Tiếng Anh: World Trade Organization
WTO
- Tiếng Việt: Tổ chức thương mại thế giới
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
nf
va
an
lu
z
at
nh
oi
lm
ul
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
xi
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Thứ tự
Bảng 2.1
Bảng 2.2
Bảng 2.3
Bảng 2.4
Tên bảng
Trang
Cơ cấu vốn huy động của MB Tiền Giang – Số dư tiền gửi theo
35
kỳ hạn giai đoạn 2016 – 2018
Dư nợ tín dụng của một số NHTM tại Tiền Giang giai đoạn
37
2016 - 2018
Dư nợ tín dụng tại MB Tiền Giang theo thời gian từ năm 2016 37
2018
Dư nợ tín dụng theo đối tượng khách hang giai đoạn 2016 39
2018
lu
an
n
va
40
Bảng 2.6 Dư nợ tín dụng theo ngành kinh tế giai đoạn 2016 - 2018
41
Bảng 2.7 Kết quả kinh doanh của MB Tiền Giang từ năm 2016 - 2018
43
tn
to
Bảng 2.5 Dư nợ tín dụng tập trung theo khách hang giai đoạn 2016 - 2018
Bảng 2.8 Phân loại nợ giai đoạn 2016 - 2018
gh
45
ie
Tỷ lệ nợ xấu trên địa bàn và bình qn hệ thống giai đoạn 2016
- 2018
Nợ xấu tín dụng của MB Tiền Giang so với các NHTM trên địa
Bảng 2.10
bàn giai đoạn 2016 - 2018
Bảng 2.9
p
46
w
do
oa
nl
47
Bảng 2.11 Tổn thất tín dụng MB Tiền Giang giai đoạn 2016 - 2018
d
48
lu
Bảng 2.12 Nợ xấu theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2016 - 2018
an
49
Tổn thất tín dụng theo đối tượng khách hàng giai đoạn 2016 2018
nf
va
Bảng 2.13
49
z
at
nh
oi
lm
ul
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
xii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Thứ tự
Tên sơ đồ
Trang
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy, chức năng nhiệm vụ của các phịng ban
33
Sơ đồ 2.2 Hoạt động tín dụng của MB Tiền Giang
36
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
nf
va
an
lu
z
at
nh
oi
lm
ul
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. SỰ CẦN THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hoạt động của ngân hàng thương mại rất đa dạng, phức tạp và luôn thay đổi để
bắt kịp sự thay đổi đến chóng mặt của nền kinh tế. Trong hoạt động kinh doanh ngân
hàng thương mại, tín dụng là hoạt động kinh doanh phức tạp nhất so với các hoạt động
kinh doanh khác, chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng tài sản và cũng là hoạt động kinh
doanh đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Đặc biệt đối với ngân hàng
thương mại Việt Nam, thu nhập của tín dụng chiếm trên 85% nguồn thu nhập của ngân
lu
hàng. Song cũng chính trong hoạt động này, ngân hàng phải chấp nhận nhiều thách
an
thức và rủi ro nhất. Hậu quả của rủi ro tín dụng đối với các ngân hàng thương mại
n
va
thường rất lớn và rất nặng nề, làm gia tăng chi phí, thu nhập từ thu lãi cho vay bị chậm
tn
to
hoặc bị mất đi, cùng với sự thất thoát của vốn vay, làm ảnh hưởng đến khả năng thanh
gh
khoản, làm xấu đi tình hình tài chính và sẽ làm tổn hại đến uy tín, vị thế của các ngân
p
ie
hàng thương mại.
w
do
Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt, một số NHTM đã coi chính
oa
nl
sách mở rộng tín dụng là một giải pháp để thu hút khách hàng, chiếm lĩnh thị phần.
d
Nhưng không thể đồng nghĩa với việc hạ thấp các tiêu chuẩn đánh giá khách hàng, tìm
lu
an
cách lách rào kiểm sốt, thơng tin sai lệch … mà vẫn phải thực hiện đúng quy trình tín
nf
va
dụng nhằm nâng cao chất lượng tín dụng, giảm tỷ lệ nợ xấu, tránh tổn thất cho Ngân
lm
ul
hàng. Do vậy, vấn đề cấp bách nhất hiện nay trong quản trị điều hành hoạt động kinh
z
at
nh
oi
doanh của ngân hàng là làm sao quản lý để đảm bảo an tồn tín dụng, kiểm sốt một
cách chặt chẽ và hiệu quả, bảo đảm hoạt động tín dụng trong rủi ro có thể chấp nhận
được, giảm thiểu các thiệt hại phát sinh từ rủi ro tín dụng nhằm cải thiện tình hình tài
z
chính và nâng cao năng lực cạnh tranh với các ngân hàng khác.
@
gm
Thời gian qua, Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội đã đạt được những kết
l.
ai
quả nhất định về hạn chế RRTD. Nhưng trong môi trường kinh doanh có nhiều biến
m
co
động, RRTD cũng ngày càng trở nên đa dạng hơn về hình thức, phức tạp hơn về mức
an
Lu
độ và ln có khả năng xảy ra. Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội sẽ khó đảm
n
va
ac
th
si
2
bảo được an toàn và hiệu quả cao trong hoạt động tín dụng nếu khơng thường xun
tăng cường hạn chế RRTD.
Để phát triển ổn định, hạn chế khả năng xảy ra RRTD luôn là mối quan tâm
hàng đầu của các ngân hàng thương mại nói chung và của Ngân hàng thương mại cổ
phần Quân Đội nói riêng. Là thành viên trong Ban giám đốc của Ngân hàng Quân Đội
– Chi nhánh Tiền Giang, nhằm để tăng thêm lợi nhuận, góp phần nâng cao uy tín và
tạo lợi thế của chi nhánh trong cạnh tranh, với những hiểu biết, những kiến thức có
được trong q trình làm việc và nhận thức được tầm quan trọng của quản trị RRTD,
tác giả chọn đề tài: "Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần
lu
Quân Đội – Chi nhánh Tiền Giang" để viết luận văn Thạc sĩ kinh tế.
an
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
va
n
- Mục tiêu chung của đề tài này là phân tích đánh giá thực trạng quản trị RRTD
tn
to
tại MB Tiền Giang. Trên cơ sở đó, đề xuất các giải pháp quản trị RRTD tại MB Tiền
ie
gh
Giang.
p
- Mục tiêu cụ thể:
do
Mục tiêu 1: Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro tín dụng tại NHTM.
w
đoạn 2016 - 2018.
d
oa
nl
Mục tiêu 2: Phân tích thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại MB Tiền Giang giai
lu
an
Mục tiêu 3: Đề xuất các giải pháp quản trị rủi ro tín dụng tại MB Tiền Giang.
nf
va
3. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
4.1.
z
at
nh
oi
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
lm
ul
Đối tượng nghiên cứu: Quản trị rủi ro tín dụng trong ngân hàng thương mại.
Phạm vi về không gian địa điểm
Đề tài nghiên cứu tại MB Tiền Giang.
@
Phạm vi về thời gian
z
4.2.
co
l.
ai
5. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
gm
Số liệu thông tin trong luận văn được thu thập trong 03 năm (từ 2016 - 2018).
m
- Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại MB Tiền Giang giai đoạn 2016 - 2018
Tiền Giang? Nguyên nhân của những tồn tại này là gì?
an
Lu
ra sao? Những mặt đạt được và hạn chế tồn tại trong quản trị rủi ro tín dụng tại MB
n
va
ac
th
si
3
- Giải pháp nào để quản trị rủi ro tín dụng tại MB Tiền Giang?
6. ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN
6.1.
Đóng góp về phương diện khoa học
Tổng hợp các cơ sở lý luận có liên quan về hoạt động tín dụng và quản trị
RRTD, đúc kết trong thực tiễn để góp phần tạo cơ sở khoa học cho MB Tiền Giang có
những định hướng và quyết định trong quản trị RRTD mang lại hiệu quả cao, đảm bảo
an toàn, nhưng đồng thời cũng chú trọng nâng cao nhận thức của cán bộ tín dụng nhằm
mang lại lợi nhuận cao trong việc đóng góp cho ngân hàng.
6.2.
Đóng góp về phương diện thực tiễn
lu
Luận văn là tài liệu tham khảo đối với học viên, sinh viên thuộc nhóm ngành
an
kinh tế và những ai quan tâm đến đề tài quản tri rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương
n
va
mại.
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể bao gồm các phương
ie
gh
tn
to
7. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
p
pháp sau: Phương pháp lịch sử, phương pháp so sánh, phương pháp thống kê mô tả,
do
phương pháp diễn giải, phương pháp phân tích, phương pháp tổng hợp, đối chiếu ... để
w
oa
nl
đánh giá thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại MB Tiền Giang giai đoạn 2016 - 2018.
d
8. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU TRƯỚC
lu
an
Đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về lĩnh vực quản trị rủi ro tín dụng trong
nf
va
ngân hàng. Mỗi cơng trình và bài viết đều có những cách tiếp cận khác nhau trực tiếp,
z
at
nh
oi
tác giả đã tham khảo được:
lm
ul
hoặc gián tiếp về vấn đề rủi ro tín dụng. Dưới đây là một số cơng trình nghiên cứu mà
Nghiên cứu của tác giả Phan Hoàng Lâm (2015), Luận văn Thạc sĩ Kinh tế
bảo vệ tại Trường Đại học Tài chính – Maketing, TP. Hồ Chí Minh với đề tài: “Quản
z
trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gịn Thương Tín”.
@
gm
Kết quả đạt được: Đề xuất các giải pháp hoàn thiện và nâng cao năng lực quản trị
co
Thương Tín.
l.
ai
rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn
m
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Văn Hoàng (2015), Luận văn Thạc sĩ Kinh tế
an
Lu
bảo vệ tại Trường Đại học Kinh tế Huế với đề tài: "Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân
n
va
hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh Thanh Hóa".
ac
th
si
4
Kết quả đạt được: Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản trị rủi ro tín dụng,
góp phần giảm thiểu rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Chính sách xã hội chi nhánh tỉnh
Thanh Hóa.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Thùy Nga (2016), Luận văn Thạc sĩ Kinh tế
bảo vệ tại Trường Đại học Kinh tế, TP. Hồ Chí Minh với đề tài: “Quản trị rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện Liên Việt”.
Kết quả đạt được: Đề xuất các giải pháp hoàn thiện và nâng cao năng lực quản trị
rủi ro tín dụng trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu điện
Liên Việt.
Nghiên cứu của tác giả Nguyễn Quang Hiện (2016), Luận án Tiến sĩ Kinh tế
lu
an
bảo vệ tại Học viện Tài chinh với đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
n
va
thương mại cổ phần Quân Đội”.
- Đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Quân
gh
tn
to
Kết quả đạt được:
p
ie
Đội giai đoạn 2011 - 2015.
do
- Tìm hiểu nguyên nhân của những tồn tại trong quản trị rủi ro tín dụng tại
nl
w
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân Đội.
d
oa
- Đề xuất các kiến nghị đối với Nhà nước, Ngân hàng Nhà nước, Ủy ban giám
an
lu
sát Tài chinh quốc gia nhằm tăng cường công tác quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
nf
va
thương mại cổ phần Quân Đội.
Nghiên cứu của tác giả Lê Minh Trung (2015), Luận văn Thạc sĩ Kinh tế bảo
lm
ul
vệ tại Trường Đại học Quốc Tế Hồng Bàng, TP. Hồ Chí Minh với đề tài: "Quản trị rủi
nhánh Tiền Giang".
z
at
nh
oi
ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
z
Kết quả đạt được: Đề xuất giải pháp để quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
gm
@
thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Tiền Giang.
l.
ai
Qua nghiên cứu các công trình nghiên cứu trước, tác giả kế thừa cơ sở lý luận.
co
Đề xuất giải pháp thích hợp quản trị rủi ro tín dụng tại MB Tiền Giang. Đã có nhiều
m
tác giả nghiên cứu về quản trị rủi ro tín dụng nhưng đề tài nghiên cứu lần này của tác
an
Lu
giả có sự khác biệt về mặt không gian và thời gian. Đến nay, tại MB Tiền Giang chưa
n
va
có ai nghiên cứu về lĩnh vực này, do đó đề tài của tác giả khơng có sự trùng lắp.
ac
th
si
5
9. KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về ngân hàng thương mại và quản trị rủi ro tín dụng của
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ
phần Quân Đội – Chi nhánh Tiền Giang.
Chương 3: Giải pháp quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần
Quân Đội – Chi nhánh Tiền Giang.
lu
an
n
va
p
ie
gh
tn
to
d
oa
nl
w
do
nf
va
an
lu
z
at
nh
oi
lm
ul
z
m
co
l.
ai
gm
@
an
Lu
n
va
ac
th
si
6
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.
Tổng quan về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm
Ngân hàng là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất đối với nền kinh
tế. Các ngân hàng có thể được định nghĩa qua chức năng, các dịch vụ hoặc vai trò mà
lu
chúng thực hiện trong nền kinh tế. Tuy nhiên, các yếu tố trên khơng ngừng thay đổi.
an
n
va
Thực tế, có rất nhiều tổ chức tài chính bao gồm có cả các cơng ty kinh doanh chứng
to
khốn, cơng ty mơi giới chứng khốn, quỹ hỗ trợ và công ty bảo hiểm hàng đầu đều
gh
tn
đang cố gắng cung cấp các dịch vụ của ngân hàng. Ngược lại, ngân hàng cũng đang
ie
mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ liên quan đến một số dịch vụ như bất động sản,
p
mơi giới chứng khốn, tham gia hoạt động bảo hiểm và thực hiện nhiều dịch vụ mới
do
d
oa
dễ dàng.
nl
w
khác. Do vậy, để đưa ra định nghĩa chính xác về ngân hàng thương mại không phải là
an
lu
Theo Giáo sư Peter Rose trong cuốn “Quản trị ngân hàng thương mại” thì Ngân
hàng là tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất,
nf
va
đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh tốn và thực hiện nhiều chức năng tài
lm
ul
chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. Còn theo Ngân
z
at
nh
oi
hàng Thế giới định nghĩa: Ngân hàng là tổ chức tài chính nhận tiền gửi chủ yếu ở dưới
dạng không kỳ hạn hoặc tiền gửi được rút ra với một thông báo ngắn hạn (tiền gửi
khơng kỳ hạn, có kỳ hạn và các khoản tiết kiệm).
z
gm
@
Ở Việt Nam, Luật các tổ chức tín dụng theo Điều 4, số 47/2010/QH12 ngày
16/6/2010 có ghi “Ngân hàng thương mại là loại hình Tổ chức tín dụng được thực
l.
ai
co
hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh có liên quan”, trong
m
đó “Hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với
an
Lu
nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi, sử dụng tiền này để cung cấp tín dụng và
n
va
cung cấp các dịch vụ thanh toán”.
ac
th
si
7
Như vậy, có thể đưa ra khái niệm: NHTM là đơn vị kinh doanh tiền tệ bằng
hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi và cho vay, với mục tiêu lợi nhuận. NHTM là một
trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính
với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh tốn.
Ngồi ra, NHTM cịn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thỏa mãn tối đa nhu cầu về
sản phẩm dịch vụ của xã hội.
1.1.2. Các hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
1.1.2.1.
Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là một trong những nghiệp vụ hoạt động tạo vốn quan trọng hàng
lu
đầu của các ngân hàng thương mại. Với chức năng và nhiệm vụ của mình, các ngân
an
hàng thương mại đã thu hút, tập trung các nguồn vốn tiền tệ tạm thời chưa sử dụng của
n
va
các doanh nghiệp, các tầng lớp dân cư vào ngân hàng. Mặt khác, trên cơ sở nguồn vốn
tn
to
huy động được, ngân hàng sẽ tiến hành hoạt động cho vay phục vụ cho nhu cầu phát
ie
gh
triển sản xuất, các mục tiêu phát triển kinh tế vùng, ngành, thành phần kinh tế, đáp
p
ứng nhu cầu vốn của xã hội nhằm thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
do
Với hoạt động huy động vốn, các ngân hàng thương mại đã thực sự huy động
w
oa
nl
được sức mạnh tổng hợp của nền kinh tế vào quá trình sản xuất, lưu thơng hàng hóa.
d
Nếu khơng có ngân hàng thương mại, việc huy động của cải xã hội vào quá trình sản
lu
an
xuất kinh doanh, tiêu dùng sẽ chậm đi rất nhiều. Nhờ hoạt động huy động vốn của
nf
va
ngân hàng, tiền tiết kiệm của cá nhân, đoàn thể, các tổ chức kinh tế được huy động
lm
ul
vào quá trình vận động của nền kinh tế. Nó chuyển của cải, tài nguyên xã hội từ nơi
nâng cao mức sống xã hội.
1.1.2.2. Hoạt động sử dụng vốn
z
at
nh
oi
chưa sử dụng, cịn tiềm tàng vào q trình sử dụng phục vụ cho sản xuất kinh doanh
z
Đây là hoạt động trực tiếp đưa lại lợi nhuận cho ngân hàng. Đối tượng kinh
@
gm
doanh của ngân hàng thương mại là tiền tệ và quyền sử dụng tiền tệ, vì thế lợi tức của
co
l.
ai
ngân hàng có được chủ yếu từ việc đầu tư và cho vay. Nếu một ngân hàng huy động
m
được nguồn vốn dồi dào nhưng khơng có kế hoạch sử dụng vốn hợp lý, hiệu quả thì
an
Lu
khơng những khơng đem lại lợi nhuận cho ngân hàng, ngược lại cịn khơng có nguồn
bù đắp chi phí từ việc huy động. Do vậy, có thể nói sử dụng vốn là hoạt động hết sức
n
va
ac
th
si
8
quan trọng của mỗi ngân hàng. Hoạt động sử dụng vốn bao gồm các hoạt động ngân
quỹ, cho vay, đầu tư tài chính…
Một ngân hàng có hoạt động sử dụng vốn với hiệu quả cao sẽ nâng cao vai trò,
uy tín của ngân hàng, tăng cường sức cạnh tranh trên thị trường, từ đó thu hút được
nhiều khách hàng đến giao dịch với mình, tạo điều kiện thuận lợi để mở rộng hoạt
động huy động vốn. Vì vậy, nhiệm vụ của mỗi ngân hàng là phải thường xuyên bám
sát mục tiêu phát triển kinh tế vùng, ngành, đất nước… để có các hình thức đầu tư
đúng đắn, có hiệu quả cao.
1.1.2.3. Các hoạt động trung gian
lu
Bên cạnh nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại là cho vay và nhận tiền
an
gửi nhằm đem lại nguồn thu nhập cho ngân hàng từ chênh lệch lãi suất giữa lãi suất
n
va
cho vay thu được và lãi suất đầu vào phải trả thì các ngân hàng còn thực hiện nhiều
tn
to
hoạt động dịch vụ khác. Đó là các cơng việc trung gian về tiền tệ nhằm đáp ứng nhu
ie
gh
cầu của khách hàng về sinh lời, đầu tư, giữ hộ hay đảm bảo an toàn tài sản …nhằm
p
đem lại nguồn thu cho ngân hàng thông qua phí dịch vụ.
do
Các dịch vụ ở đây bao gồm các dịch vụ truyền thống nhu thu đổi ngoại tệ, dịch
w
oa
nl
vụ thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế, dịch vụ bảo quản vật có giá, cung cấp
d
các tài khoản giao dịch, dịch vụ uỷ thác …Các dịch vụ mới phát triển theo xu hướng
lu
an
ngân hàng hiện đại như tư vấn tài chính, quản lý ngân quỹ, bảo lãnh …Các loại dịch
nf
va
vụ mới như giao dịch qua internet banking và SMS Banking, dịch vụ bảo hiểm và kinh
lm
ul
doanh chứng khốn cũng đang được mở rộng. Nhìn chung, danh mục các dịch vụ do
z
at
nh
oi
ngân hàng cung cấp tạo ra một sự thuận lợi rất lớn cho khách hàng. Khách hàng có thể
hồn tồn thoả mãn tất cả các nhu cầu dịch vụ tài chính của mình thơng qua một ngân
hàng và tại một địa điểm.
z
Hiện nay xu hướng nguồn thu về dịch vụ ngày càng tăng và chiếm tỷ trọng lớn
@
gm
trong tổng doanh thu về hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Đồng thời với các hoạt
co
l.
ai
động trung gian, ngân hàng thương mại góp phần làm tăng khả năng chu chuyển của
m
đồng vốn, giảm lượng tiền mặt trong lưu thông, tiết kiệm được chi phí lưu thơng trong
an
Lu
xã hội.
n
va
ac
th
si
9
1.2. Tín dụng của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm tín dụng ngân hàng thương mại
Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang
người sử dụng và sau một thời gian nhất định sẽ thu hồi được một lượng giá trị lớn
hơn ban đầu. Như vậy, thực chất tín dụng là mối quan hệ kinh tế giữa người cho vay
và người đi vay. Có hai cách để tiếp cận nguồn vốn tín dụng: theo con đường tài chính
trực tiếp và gián tiếp.
Tín dụng là một phạm trù kinh tế tồn tại và phát triển qua nhiều hình thái kinh
tế xã hội. Ngày nay, tín dụng được hiểu là quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thái tiền
lu
tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả vốn gốc và lãi sau
an
một thời gian nhất định.
n
va
Tín dụng ngân hàng
tn
to
Là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng, các tổ chức tính dụng với các đơn vị,
ie
gh
các tổ chức kinh tế và cá nhân được thực hiện dưới hình thức các ngân hàng, các tổ
p
chức tín dụng sẽ đứng ra huy động vốn rồi sử dụng nguồn vốn đó để cho vay đối với
do
các đối tượng trên.
w
oa
nl
Q trình cấp tín dụng của ngân hàng bao gồm bốn giai đoạn: giai đoạn xét
d
duyệt cấp tín dụng; giai đoạn phát tiền vay; giai đoạn kiểm tra sử dụng vốn; giai đoạn
lu
an
thu hồi nợ. Tín dụng có ba đặc trưng: lịng tin, tính thời hạn và tính hồn trả.
nf
va
1.2.2. Vai trị của tín dụng
lm
ul
Một là cung ứng vốn cho nền kinh tế: tín dụng là một trong những cơng cụ để
z
at
nh
oi
tập trung vốn một cách hữu hiệu và còn là cơng cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho các tổ
chức kinh tế. Nó là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư.
Hai là thúc đảy sản xuất lưu thông hàng hóa: tín dụng thúc đẩy q trình lưu
z
thơng hàng hóa, phát triển sản xuất. Đây là cơ sở đảm bảo cho lưu thông tiền tệ được
@
co
l.
ai
tăng trưởng kinh tế và ổn định xã hội.
gm
ổn định, tạo ra nhiều cơ hội, việc làm, thu hút nhiều lực lượng sản xuất mới, thúc đẩy
m
Ba là góp phần kiềm chế lạm phát: tín dụng góp phần ổn định tiền tệ, ổn định
an
Lu
giá, làm giảm áp lực lạm phát.
n
va
ac
th
si
10
Bốn là góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng cường quan hệ kinh tế quốc tế
và hội nhập. Đất nước ta đã tham gia vào quá trình hội nhập kinh tế quốc, đây là cơ hội
và cũng là thách thức to lớn đối với nền kinh tế nói chung và ngành ngân hàng Việt
Nam nói riêng. Trong bối cảnh đó, tín dụng ngân hàng, một cơng cụ của chính sách
tiền tệ quốc gia ngày càng trở nên quan trọng để giúp Nhà nước thực hiện được mục
tiêu của mình.
1.2.3. Các loại hình chủ yếu của tín dụng ngân hàng
Cho vay: ngân hàng giao cho khách hàng sử dụng một khoản tiền với mục đích
và thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi. Đây là
lu
hình thức chủ yếu và quan trọng nhất trong hoạt động tín dụng hiện bay của ngân
an
hàng. Căn cứ vào các chỉ tiêu khác nhau thì có các loại cho vay khác nhau: căn cứ vào
n
va
thời hạn cho vay (cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn, cho vay dài hạn); căn cứ vào
tn
to
loại tiền cho vay (cho vay đồng nội tệ, cho vay ngoại tệ); căn cứ vào biện pháp bảo
p
sản).
ie
gh
đảm tiền vay (cho vay có bảo đảm bằng tài sản, cho vay khơng có bảo đảm bằng tài
do
Bảo lãnh: ngân hàng cam kết bằng văn bản với bên có quyền (bên nhận bảo
w
oa
nl
lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên đươc bảo lãnh)
d
khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với
lu
an
bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhạn nợ và hoàn trả cho ngân hàng số tiền đã
nf
va
được trả thay. Bảo lãnh bao gồm các loại sau: bảo lãnh vay vốn; bảo lãnh thanh toán;
lm
ul
bảo lãnh dự thầu; bảo lãnh thực hiện hợp đồng; bảo lãnh bảo đảm chất lượng sản
z
at
nh
oi
phẩm; bảo lãnh hồn thanh tốn; các loại bảo lãnh khác.
Cho th tài chính: là hình thức cho th tài sản, theo đó bên thuê sử dụng tài
sản cho thuê của bên cho thuê trong một thời gian nhất định. Bên cho thuê giữ quyền
z
@
sở hữu tài sản cho thuê và nhận tiền cho thuê theo hợp cho thuê. Tuy nhiên, theo quy
gm
định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngân hàng thương mại khơng được phép
m
tài chính) để thực hiện nghiệp vụ này.
co
l.
ai
thực hiện hoạt động cho thuê tài chính, mà phải lập pháp nhân riêng (cơng ty cho th
hoặc giấy tờ có giá chưa đến hạn thanh tốn của khách hàng.
an
Lu
Chiết khấu thương phiếu và giấy tờ có giá: là việc ngân hàng mua thương phiếu
n
va
ac
th
si
11
1.3. Tổng quan về quản trị rủi ro tín dụng
1.3.1. Tổng quan về rủi ro tín dụng
1.3.1.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Theo Markowitz (1952) “Rủi ro là một mệnh đề thể hiện sự không chắc chắn.
Trong hoạt động tài chính, biến thiên của kết quả hoạt động là một đại diện cho rủi ro
và do đó nhà đầu tư nên cân nhắc giữa kết quả kỳ vọng – điều mong đợi và biến thiên
của kết quả hay rủi ro – điều khơng mong đợi”.
Cịn theo Timothy W. Koch và S. Scott Mac Donald (2009) thì “Một khi ngân
hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra khi khách hàng sai hẹn – có nghĩa là khách
lu
hàng khơng thanh toán vốn gốc và lãi theo thỏa thuận. Rủi ro ro tín dụng là sự thay đổi
an
tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng khơng
n
va
thanh tốn hay thanh tốn trễ hạn”. Trong nghiên cứu của Henie Van Greuning –
tn
to
Sonja B rajovic Bratanovic (1999) thì “Rủi ro tín dụng được định nghĩa là nguy cơ mà
ie
gh
người đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định
p
trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc tính vốn có của hoạt động ngân hàng”.
do
Theo Tomaz R. Bielecki và Marek Rutkowski (2004): “Rủi ro tín dụng là khả
w
d
dụng”.
oa
nl
năng khách hàng không thực hiện đầy đủ những cam kết/nghĩa vụ trong hợp đồng tín
lu
an
Theo Điều 3, Thông tư số 09/2014/TT-NHNN ngày 18/3/2014 của Thống đốc
nf
va
NHNN: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng là tổn thất có khả năng xảy ra đối
lm
ul
với nợ của TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngồi do khách hàng khơng thực hiện,
kết”.
z
at
nh
oi
hoặc khơng có khả năng thực hiện một phần hay tồn bộ nghĩa vụ của mình theo cam
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, tín dụng là hoạt động kinh doanh đem
z
lại nguồn thu chủ yếu, chiếm đến 70% - 80% lợi nhuận của NHTM. Tuy nhiên đây
@
gm
cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rất nhiều rủi ro, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự luân
co
l.
ai
chuyển tiền tệ và khả năng thanh khoản của NHTM (World Bank, 2009). Vì vậy, việc
m
nghiên cứu về rủi ro trong hoạt động cho vay của NHTM có ý nghĩa quan trọng nhằm
an
Lu
hạn chế tối đa tổn thất và nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của tổ chức này
Khoản 1 Điều 3 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013
n
va
ac
th
si