Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

Tăng cường công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi trên địa bàn huyện yên thủy, tỉnh hòa bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP

BÙI TUẤN THÀNH

TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH THỦY LỢI TRÊN
ĐỊA BÀN HUYỆN N THỦY, TỈNH HỊA BÌNH

CHUN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ NGÀNH: 8310110

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. TRẦN HỮU DÀO

Hà Nội, 2021


i
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan, đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu,
kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố trong
bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Nếu nội dung nghiên cứu của tôi trùng lặp với bất kỳ cơng trình nghiên


cứu nào đã cơng bố, tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và tuân thủ kết luận
đánh giá luận văn của Hội đồng khoa học.
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2021
Người cam đoan

Bùi Tuấn Thành


ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã
nhận được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ,
động viên của bạn bè, đồng nghiệp và gia đình.
Để hồn thành luận văn này tơi xin bày tỏ sự kính trọng và lịng biết ơn
sâu sắc tới người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Trần Hữu Dào.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các Thầy, Cô giáo Trường Đại học Lâm
nghiệp đã chỉ bảo, hướng dẫn và giúp đỡ tận tình trong quá trình học tập và
thực hiện hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban QLDA đầu tư xây dựng, UBND huyện
Yên Thủy và các ban ngành đã giúp đỡ tơi trong q trình thu thập số liệu,
thơng tin trong q trình thực hiện luận văn trên địa bàn huyện.
Tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ của Lãnh đạo, đồng nghiệp cơ quan và gia
đình, bạn bè đã ln quan tâm, động viên và tạo điều kiện cho tơi trong q
trình thực hiện.
Do thời gian q trình nghiên cứu có hạn, luận văn của tơi khơng tránh
khỏi thiếu sót và sơ xuất. Tơi rất mong nhận được sự đóng góp của các q
thầy, cơ giáo để luận văn của tơi được hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 2021
Học viên


Bùi Tuấn Thành


iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................ vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ............................................................................ viii
ĐẶT VẤN ĐỀ .................................................................................................. 1
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CÁC DỰ
ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG .............................................................................. 5
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý các dự án đầu tư xây dựng .......... 5
1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng .................................................... 5
1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi ...................................... 7
1.1.3. Vai trị của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi ..... 11
1.1.4. Nội dung của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi . 13
1.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý các dự án đầu tư xây
dựng cơng trình thủy lợi ........................................................................... 21
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 24
1.2.1. Kinh nghiệm của một số địa phương trong quản lý các dự án đầu tư
xây dựng.................................................................................................... 24
1.2.2. Một số bài học kinh nghiệm cho huyện Yên Thủy .......................... 27
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 29
2.1. Đặc điểm cơ bản của huyện n Thủy, tỉnh Hịa Bình ........................ 29
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên........................................................................... 29

2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ................................................................ 31
2.1.3. Lịch sử hình thành và phát triển của Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng huyện Yên Thủy................................................................................ 36


iv
2.1.4. Những thuận lợi khó khăn đối với cơng tác quản lý dự án đầu tư
cơng trình thủy lợi của huyện Yên Thủy ................................................... 36
2.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................... 38
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu, tài liệu ........................................... 38
2.2.2. Tổng hợp, xử lý số liệu ................................................................... 39
2.2.3. Phương pháp phân tích .................................................................. 39
2.2.4. Các chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................. 41
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ........................................................ 42
3.1. Thực trạng các dự án đầu tư xây dựng tại Ban quản lý dự án đầu tư trên
địa bàn huyện Yên Thủy .............................................................................. 42
3.1.1. Thực trạng triển khai các dự án đầu tư xây dựng cơng trình ........ 42
3.1.2. Thực trạng vốn đầu tư xây dựng các dự án theo nguồn................. 46
3.2. Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy
lợi trên địa bàn huyện n Thủy, tỉnh Hịa Bình ........................................ 48
3.2.1. Thực trạng quản lý chi phí đầu tư cho dự án ................................. 48
3.2.2. Thực trạng tiến độ thi công xây dựng công trình thủy lợi.............. 55
3.2.3. Thực trạng Quản lý chất lượng xây dựng cơng trình thủy lợi ......... 58
3.2.4. Thực trạng quản lý cơng tác quyết tốn dự án xây dựng cơng trình
thủy lợi ...................................................................................................... 63
3.2.5. Thực trạng cơng tác thanh tra, kiểm tra q trình xây dựng cơng trình
thủy lợi ...................................................................................................... 66
3.3. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý các dự án đầu tư xây dựng
cơng trình thủy lợi ........................................................................................ 67
3.3.1. Ảnh hưởng của yếu tố khách quan ................................................. 67

3.3.2. Ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan............................................... 69
3.4. Đánh giá chung về quản lý dự án xây dựng cơng trình thủy lợi trên địa
bàn huyện n Thủy .................................................................................... 75
3.4.1. Những kết quả đạt được ................................................................. 75


v

3.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân........................................................ 76
3.5. Định hướng và giải pháp tăng cường công tác quản lý các dự án đầu tư
xây dựng cơng trình thủy lợi tại huyện Yên Thủy....................................... 79
3.5.1. Định hướng ..................................................................................... 79
3.5.2. Một số giải pháp tăng cương công tác quản lý dự án xây dựng cơng
trình thủy lợi ............................................................................................. 82
3.5.3. Một số kiến nghị ............................................................................. 93
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 97
PHỤ LỤC


vi

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Từ Viết tắt

Nghĩa tiếng việt

BĐKH

Biến đổi khí hậu


DN

Doanh nghiệp

HTX

Hợp tác xã

KTCTTL

Khai thác cơng trình thủy lợi

MTQG

Mục tiêu Quốc gia

MTV

Một thành viên

NN & PTNT

Nông nghiệp và phát triển nông thôn

PTKTXH

Phát triển kinh tế xã hội

TLP


Thủy lợi phí

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TĐPTbq

Tốc độ phát triển bình qn

UBND

Ủy ban nhân dân

VSMT NT

Vệ sinh mơi trường nơng thôn

XDCB

Xây dựng cơ bản


vii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Dân số huyện Yên Thủy năm 2021 ................................................ 32
Bảng 2.2. Kết quả phát triển các ngành kinh tế huyện Yên Thủy .................. 35
Bảng 2.3. Bảng tổng hợp số phiếu điều tra .................................................... 39

Bảng 3.1. Tình hình thực hiện các dự án giai đoạn 2018 - 2020 .................... 44
Bảng 3.2. Cơ cấu nguồn vốn ĐTXD cơ bản từ nguồn NSNN của huyện giai
đoạn 2018 - 2020 ............................................................................................. 46
Bảng 3.3. Tổng mức đầu tư cho các công trình thủy lợi năm 2018 - 2020 .... 49
Bảng 3.4. Chi phí đầu tư các cơng trình thủy lợi năm 2018 ........................... 50
Bảng 3.5. Chi phí đầu tư các cơng trình thủy lợi năm 2019 ........................... 51
Bảng 3.6. Chi phí đầu tư các cơng trình thủy lợi năm 2020 ........................... 52
Bảng 3.7. Tình hình chậm tiến độ thực hiện các dự án cơng trình thủy lợi giai
đoạn 2018 - 2020 ............................................................................................. 55
Bảng 3.8. Tình hình vi phạm về chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình thủy
lợi 2018 - 2020 ................................................................................................ 58
Bảng 3.9. Tổng hợp các sai sót phải điều chỉnh khi quyết toán các dự án giai
đoạn 2018 - 2020 ............................................................................................. 63
Bảng 3.10. Kết quả thanh tra các dự án cơng trình thủy lợi 2018 - 2020 ....... 66
Bảng 3.11. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố khách quan ............. 67
Bảng 3.12. Đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố chủ quan ................. 70


viii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Hịa Bình ................................................... 29
Sơ đồ 3.1. Cơ cấu tổ chức Ban QLDA ĐTXD huyện Yên Thủy ................... 42


1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản ở nước ta
có nhiều chuyển biến. Sự biến động của quy mô, tốc độ và tỷ trọng các nguồn

vốn của hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản tương ứng với các ngành kinh tế
khác nhau đã đem lại nhiều tác động tích cực đối với nền kinh tế. Song, bên
cạnh đó, hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản trong những năm gần đây cũng
luôn được nhắc tới như một điểm nóng trong lĩnh vực đầu tư vì những hiện
tượng tiêu cực như: nợ đọng, thất thoát, lãng phí và dàn trải. Việc phân tích
tình hình đầu tư xây dựng cơ bản để tìm ra những mặt tích cực và hạn chế để
từ đó đề ra giải pháp đúng đắn cho việc thực hiện đầu tư xây dựng cơ bản
luôn là một nhu cầu thiết yếu.
Đối với nước ta trong sự nghiệp phát triển nông nghiệp và nông thôn
trong thời kỳ mới, công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy
lợi cũng đặc biệt được chú trọng, được đưa ra là một trong những tiền đề để
kinh tế phát triển. Các dự án thủy lợi từ chỗ chỉ quan tâm phục vụ tưới tiêu
cho sản xuất nông nghiệp, nay đã thực sự được xem như là một trong những
giải pháp kỹ thuật cho sự phát triển và sử dụng tổng hợp nguồn tài nguyên
nước; phục vụ sản xuất Nông - Lâm - Ngư nghiệp, cung cấp nước sạch cho
sinh hoạt và công nghiệp. Nhiều dự án đóng vai trị đặc biệt quan trọng trong
công tác giảm nhẹ rủi ro do thiên tai, bảo vệ tính mạng và tài sản cho nhân
dân. Nhìn lại nước ta trong sự nghiệp phát triển nông nghiệp và nông thôn
trong những năm qua, chúng ta nhận thấy nổi lên những vấn đề như: Thực
hiện dự án chậm, khả năng giải ngân thấp so với yêu cầu, công tác thanh
quyết tốn kéo dài, cơng trình chậm đưa vào sử dụng dẫn đến hiệu quả đầu tư
hạn chế.


2
Cùng với sự đi lên của nền kinh tế đất nước, huyện Yên Thủy cũng đã
có những chuyển biến rõ nét, đời sống nhân dân trên địa bàn huyện đã có sự
thay đổi đáng kể. Một trong những yếu tố quan trọng làm nên sự thành công
của huyện Yên Thủy là hoạt động đầu tư, đặc biệt là đầu tư trong lĩnh vực xây
dựng các cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện. Sự nỗ lực của huyện trong

việc gia tăng đầu tư đã đem lại cho nền kinh tế của huyện những kết quả đáng
khích lệ, cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật ngày càng được nâng cao. Song bên
cạnh đó hoạt động đầu tư huyện Yên Thủy trong những năm qua vẫn tồn tại
nhiều khó khăn, chẳng hạn như đầu tư tồn xã hội cịn thấp, cơng tác quản lý
đầu tư xây dựng cơ bản còn nhiều bất cập đặc biệt trong vấn đề quản lý đầu tư
xây dựng các cơng trình thủy lợi, quản lý nguồn vốn, tiến độ, chất lượng các
cơng trình. Đi đơi với lượng vốn lớn đầu tư là một con số khổng lồ về lượng
vốn thất thoát trong đầu tư xây dựng cơ bản nếu như không thực hiện tốt công
tác quản lý. Nhiều nghiên cứu cho thấy, ngồi thất thốt trong đầu tư xây
dựng cơ bản, tình hình lãng phí của các dự án trong lĩnh vực này cũng chiếm
tỷ trọng khá cao. Thất thốt lãng phí trong đầu tư xây dựng cơ bản xảy ra ở tất
cả các khâu từ quy hoạch, quyết định đầu tư, khảo sát, thiết kế đấu thầu, thi
cơng nghiệm thu cơng trình. Hầu hết tình hình thất thốt lãng phí trong đầu tư
xây dựng cơ bản xảy ra ở đa số các dự án đều từ nguyên nhân do quản lý lỏng
lẻo, thiếu trách nhiệm. Do vậy, làm gì để chống thất thốt lãng phí trong đầu
tư xây dựng cơ bản đang là mối quan tâm và bức xúc của nhiều ban ngành địa
phương cũng như của nhà đầu tư. Vì vậy, làm thế nào để khắc phục, giải
quyết tốt những bất cập trên trong quản lý các dự án đầu tư xây dựng thủy lợi
trên địa bàn trong những năm tới là một vấn đề cần được quan tâm.
Với những lý do trên, học viên chọn đề tài “Tăng cường công tác quản
lý các dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện n
Thủy, tỉnh Hịa Bình” làm luận văn tốt nghiệp chương trình Thạc sĩ Quản lý
kinh tế của mình.


3
2. Mục đích nghiên cứu
2.1. Mục tiêu tổng quát
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây
dựng cơng trình thủy lợi tại huyện n Thủy, tỉnh Hịa Bình, đề tài đề xuất

một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý công tác này tại huyện
trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về công tác quản lý dự án đầu tư
xây dựng nói chung và dự án đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi nói riêng.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng các
cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện n Thủy, tỉnh Hịa Bình.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý quản lý dự án đầu
tư xây dựng cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện n Thủy, tỉnh Hịa Bình.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý các dự án
đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện n Thủy, tỉnh
Hịa Bình.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư
xây dựng cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Yên Thủy.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Đề tài được thực hiện trong phạm vi điều
tra nghiên cứu tại Huyện Yên Thủy, tỉnh Hịa Bình.
- Phạm vi về thời gian:
+ Số liệu thứ cấp thu thập từ năm 2018 đến năm 2020;
+ Số liệu sơ cấp thu thập từ tháng 01 - 03/2021.
- Phạm vi về nội dung: Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý
các dự án đầu tư xây dựng các cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Yên


4
Thủy, tỉnh Hịa Bình, từ đó chỉ ra thành cơng cũng như tồn tại, bất cập, hạn
chế... làm căn cứ đề xuất một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý
các cơng trình thủy lợi do UBND huyện Yên Thủy và Ban quản lý dự án

huyện làm chủ đầu tư. Nội dung quản lý dự án qua nhiều giai đoạn và nhiều
nội dung nhưng trong khuôn khổ đề tài này chúng tôi chỉ giới hạn phạm vi
trong giai đoạn thực thi dự án với phạm vi các nội dung lựa chọn sau:
+ Quản lý chi phí dự án;
+ Quản lý tiến độ thi cơng xây dựng cơng trình;
+ Quản lý chất lượng thi cơng cơng trình;
+ Quản lý nghiệm thu, quyết tốn dự án;
+ Quản lý cơng tác thanh tra, kiểm tra xây dựng.
4. Nội dung nghiên cứu
- Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý các dự án đầu tư xây dựng.
- Thực trạng công tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng các cơng trình
thủy lợi trên địa bàn huyện n Thủy, tỉnh Hịa Bình.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý quản lý dự án đầu tư xây
dựng cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện n Thủy, tỉnh Hịa Bình.
- Các giải pháp tăng cường cơng tác quản lý các dự án đầu tư xây dựng
cơng trình thủy lợi trên địa bàn huyện Yên Thủy, tỉnh Hòa Bình.
5. Kết cấu của luận văn
Luận văn ngồi phần Mở đầu bao gồm các nội dung sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý các dự án đầu tư xây
dựng và dự án xây dựng công trình giao thơng;
Chương 2: Đặc điểm của huyện n Thủy và phương pháp nghiên cứu;
Chương 3: Kết quả nghiên cứu.


5

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ
CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý các dự án đầu tư xây dựng

1.1.1. Khái niệm dự án đầu tư xây dựng
1.1.1.1. Khái niệm đầu tư
Đầu tư theo nghĩa rộng là sự hi sinh các nguồn lực hiện tại để tiến hành
các hoạt động nào đó nhằm thu về cho những người đầu tư các kết quả nhất
định trong tương lai lớn hơn thông qua việc sử dụng, các nguồn lực đã bỏ ra
để đạt được kết quả đó.
Theo nghĩa hẹp, đầu tư chỉ bao gồm những hoạt động sử dụng các
nguồn lực hiện tại, nhằm đem lại cho nền kinh tế xã hội những kết quả trong
tương lai lớn hơn các nguồn lực đã sử dụng (Đỗ Đình Đức, 2012).
Đầu tư phát triển là hình thức đầu tư có ảnh hưởng trực tiếp đến việc
tăng tiềm lực của nền kinh tế nói chung, tiềm lực sản xuất kinh doanh của
từng cơ sở sản xuất kinh doanh nói riêng, là điều kiện chủ yếu để tạo công ăn
việc làm và nâng cao đời sống của mọi thành viên trong xã hội.
Như vậy, nếu xem xét trong phạm vi quốc gia thì phạm trù đầu tư theo
nghĩa hẹp hay đầu tư phát triển chỉ là hoạt động kinh tế của con người, hoạt
động đầu tư đầu tư là việc huy động các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực,
đất đai, vốn) ở hiện tại, thực hiện một dự án cụ thể, với mong muốn trong
tương lai sẽ thu được hiệu quả (lợi ích) mong muốn. Trong hoạt động đầu tư,
nhà đầu tư phải chấp nhận sự hy sinh tiêu dùng ở hiện tại, để tập trung tiền
bạc, vốn cho việc thực hiện một hoạt động sản xuất kinh doanh để hy vọng
trong tương lai sẽ kiếm được nhiều tiền lợi ích hơn, đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng nhiều hơn.


6

1.1.1.2. Khái niệm dự án
Theo định nghĩa của Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn ISO 9000:2000 và
theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN ISO 9000:2000) thì dự án được định nghĩa
như sau:

- Dự án (Project) là một quá trình đơn nhất, gồm một tập hợp các hoạt
động có phối hợp và được kiểm sốt, có thời hạn bắt đầu và kết thúc, được
tiến hành để đạt được một mục tiêu phù hợp với các yêu cầu quy định, bao
gồm cả các ràng buộc về thời gian, chi phí và nguồn lực;
- Dự án là một q trình gồm các cơng tác, nhiệm vụ có liên quan đến
nhau, được thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra trong điều kiện ràng
buộc về thời gian, nguồn lực và ngân sách.
1.1.1.3. Khái niệm dự án đầu tư
Có nhiều khái niệm khác nhau về dự án đầu tư, nhưng những khái niệm
thường xuyên được sử dụng khi nghiên cứu về dự án đầu tư như sau:
- Dự án là tổng thể những chính sách, hoạt động về chi phí liên quan
với nhau được thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một
thời gian nhất định;
- Dự án đầu tư là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở
rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về
số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hay dịch vụ nào đó
trong một khoảng thời gian xác định;
- Dự án đầu tư là việc sử dụng hiệu quả đầu vào để thu được đầu tư vì
mục đích cụ thể;
- Dự án đầu tư là tổng thể các Biện pháp nhằm sử dụng các nguồn lực tài
nguyên hữu hạn vốn có để đem lại lợi ích thực cho xã hội càng nhiều càng tốt;
- Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động dự kiến với các nguồn lực và
chi phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và
địa điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất


7
định nhằm thực hiện những mục tiêu kinh tế - xã hội nhất định (Đỗ Đình
Đức, 2012).
Như vậy, về mặt hình thức: Dự án đầu tư là một hồ sơ tài liệu trình bày

một cách chi tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch
nhằm đạt được những kết quả và thực hiện những mục tiêu nhất định trong
tương lai; Về mặt quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng
vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế, xã hội trong một
thời gian dài; Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tổng thể các hoạt động và chi
phí cần thiết, được bố trí theo một kế hoạch chặt chẽ với lịch thời gian và địa
điểm xác định để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất
định nhằm thực hiện những mục tiêu nhất định trong tương lai.
Một dự án đầu tư bao gồm các yếu tố cơ bản sau:
- Các mục tiêu của dự án, đó là những kết quả và lợi ích mà dự án đem
lại cho nhà đầu tư và cho xã hội;
- Các hoạt động gồm các biện pháp về tổ chức, kinh tế, kỹ thuật… để
thực hiện mục tiêu của dự án;
- Các nguồn lực cần thiết để thực hiện các hoạt động của dự án và chi
phí về các nguồn lực đó;
- Thời gian và địa điểm thực hiện các hoạt động của dự án;
- Các nguồn vốn đầu tư để tạo nên vốn đầu tư của dự án;
- Các sản phẩm và dịch vụ được tạo ra của dự án.
Như vậy, một dự án đầu tư không phải dừng lại là một một ý định hay
phác thảo, mà có tính cụ thể và mục tiêu xác định. Dự án không phải là một
nghiên cứu trừu tượng hay ứng dụng, hay lặp lại, mà phải tạo nên một thực tế
mới, một thực tế mà trước đó chưa từng tồn tại (Đỗ Đình Đức, 2012).
1.1.2. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi
1.1.2.1. Thủy lợi
“Thủy lợi là tổng hợp các giải pháp nhằm tích trữ, điều hịa, chuyển,
phân phối, cấp, tưới, tiêu và thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, nuôi


8
trồng thủy sản; kết hợp cấp, tiêu, thoát nước cho sinh hoạt và các ngành kinh

tế khác; góp phần phịng, chống thiên tai, bảo vệ mơi trường, thích ứng với
biến đổi khí hậu và bảo đảm an ninh nguồn nước (Quốc hội, 2017)”.
1.1.2.2. Cơng trình thủy lợi
“Cơng trình thủy lợi là cơng trình hạ tầng kỹ thuật thủy lợi bao gồm đập,
hồ chứa nước, cống, trạm bơm, hệ thống dẫn, chuyển nước, kè, bờ bao thủy lợi
và cơng trình khác phục vụ quản lý, khai thác thủy lợi (Quốc hội, 2017)”.
"Cơng trình thủy lợi" là sản phẩm được tạo thành bởi trí tuệ và sức lao
động của con người cùng vật liệu xây dựng và thiết bị lắp đặt vào cơng trình,
được liên kết định vị với nền cơng trình nhằm mục đích ngăn ngừa hoặc hạn
chế những mặt tác hại, khai thác sử dụng và phát huy những mặt có lợi của
nguồn nước để phát triển kinh tế - xã hội” (Nguồn quy chuẩn Việt Nam 0405:2012/BNN-PTNT, mục 2.3).
“Công trình thủy lợi đầu mối là cơng trình thủy lợi ở vị trí khởi đầu của
hệ thống tích trữ, điều hịa, chuyển, phân phối, cấp, điều tiết nước hoặc cơng
trình ở vị trí cuối của hệ thống tiêu, thốt nước (Quốc hội, 2017)”.
“Thủy lợi nội đồng là cơng trình kênh, mương, rạch, đường ống dẫn
nước tưới, tiêu nước trong phạm vi từ điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy
lợi đến khu đất canh tác (Quốc hội, 2017)”.
“Khai thác công trình thủy lợi là việc khai thác, sử dụng tiềm năng và
lợi thế của cơng trình thủy lợi để phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ
môi trường (Quốc hội, 2017)” (Nguồn Luật thủy lợi số: 08/2017/QH14, ngày
19/6/2017).
Cơng trình thủy lợi là sản phẩm được tạo thành bởi trí tuệ và sức lao
động của con người cùng vật liệu xây dựng và thiết bị lắp đặt vào cơng trình,
được liên kết định vị với nền cơng trình nhằm mục đích ngăn ngừa hoặc hạn
chế những mặt tác hại, khai thác sử dụng và phát huy những mặt có lợi của
nguồn nước để phát triển kinh tế - xã hội (Đỗ Đình Đức, 2012).


9
Cơng trình thủy lợi bao gồm một hạng mục hoặc nhiều hạng mục cơng

trình, nằm trong dây truyền đồng bộ, cụ thể:
- Hồ chứa nước: Cơng trình tích nước và điều tiết dòng chảy nhằm
cung cấp nước cho các ngành kinh tế quốc dân, sản xuất điện năng, cắt giảm
lũ cho vùng hạ lưu... Hồ chứa nước bao gồm lòng hồ để chứa nước và các
cơng trình (hay hạng mục cơng trình) sau:
+ Đập chắn nước để tích nước và dâng nước tạo hồ;
+ Cơng trình xả lũ để tháo lượng nước thừa ra khỏi hồ để điều tiết lũ và
đảm bảo an tồn cho đập chắn nước;
+ Cơng trình lấy nước ra khỏi hồ để cung cấp nước;
+ Công trình quản lý vận hành;
+ Theo yêu cầu sử dụng, một số hồ chứa nước có thể có thêm cơng
trình khác như: cơng trình xả bùn cát, tháo cạn hồ; cơng trình giao thơng thủy
(âu thuyền, cơng trình chuyển tàu, bến cảng...), giao thơng bộ; cơng trình cho
cá đi; nhà máy thủy điện nằm trong tuyến áp lực...
- Hệ thống cơng trình đầu mối thủy lợi: Một tổ hợp các hạng mục cơng
trình thủy lợi tập trung ở vị trí khởi đầu của hệ thống dẫn nước, cấp nước,
thoát nước; làm chức năng chứa nước, cấp nước hoặc thoát nước, điều tiết
nước, khống chế và phân phối nước.
- Hệ thống dẫn nước, cấp nước, thoát nước: Tổ hợp mạng lưới đường
dẫn nước và cơng trình có liên quan trong hệ thống dẫn nước (Đỗ Đình Đức,
2012).
1.1.2.3. Quản lý cơng trình thủy lợi
“Quản lý là sự tác động của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý (hay
đối tượng quản lý), bằng một hệ thống các phương pháp, nhằm thay đổi trạng
thái của đối tượng quản lý, tiếp tục đến mục tiêu cuối cùng phục vụ lợi ích
của con người” (Nguồn từ cuốn giáo trình cơ sở khoa học quản lý, của Học
viện tài chính năm 1996).


10

1.1.2.4. Dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi
Dự án đầu tư xây dựng thủy lợi là tập hợp các đề xuất liên quan đến bỏ
vốn để đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo, nâng cấp công trình thủy lợi nhằm
mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng cơng trình thủy lợi đã có để
đạt được các mục tiêu đã xác định (Đỗ Đình Đức, 2012).
1.1.2.5. Đặc điểm của dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi
Dự án đầu tư xây dựng nói chung và Dự án đầu tư xây dựng cơng trình
thủy lợi nói riêng có các đặc điểm cơ bản sau đây:
- Các cơng trình xây dựng thủy lợi ln gắn liền với đất xây dựng cơng
trình. Vì vậy, mỗi cơng trình xây dựng thủy lợi có một địa điểm xây dựng và
chịu sự chi phối bởi điều kiện địa hình, địa chất, thủy văn, mơi trường, khí
hậu, thời tiết… của nơi đầu tư xây dựng cơng trình, nơi đầu tư xây dựng cơng
trình cũng chính là nơi đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng;
- Sản phẩm đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi có tính đơn chiếc, độc
đáo và khơng phải là sản phẩm của một q trình sản xuất liên tục, hàng loạt.
Sản phẩm cuối cùng là cơng trình xây dựng hồn thành đảm bảo các mục tiêu
ban đầu đã đặt ra về thời gian, chi phí, chất lượng, an tồn, vệ sinh và bảo vệ
mơi trường… Vì vậy, các cơng trình thủy lợi thường có giá thành lớn và chi
phí cao;
- Chu kỳ của dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi tương đối dài
trải qua các giai đoạn hình thành và phát triển, có thời gian tồn tại hữu hạn từ
thời điểm bắt đầu xuất hiện ý tưởng về xây dựng cơng trình và kết thúc khi
cơng trình xây dựng hồn thành đưa vào khai thác sử dụng, khi cơng trình dự
án hết niên hạn khai thác và chấm dứt tồn tại;
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi có sự tham gia của nhiều
chủ thể (Chủ đầu tư, đơn vị thiết kế, đơn vị quản lý dự án, đơn vị giám sát,
đơn vị thi công…). Các chủ thể này có nhiệm vụ, trách nhiệm khác nhau,
quan hệ giữa họ thường mang tính đối tác và dễ xảy ra xung đột về lợi ích. Vì



11
vậy, khi tiến hành hoạt động đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi cần phải có
sự liên kết chặt chẽ giữa các chủ thể trong quản lý quá trình đầu tư;
- Đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi thường được tiến hành ngồi trời
nên ln chịu ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, thời tiết và lực lượng thi
cơng xây dựng cơng trình thường xun phải di chuyển theo nơi phát sinh nhu
cầu đầu tư xây dựng công trình. Quản lý Đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi
phải thúc đẩy quá trình tổ chức hợp lý các yếu tố về nhân lực, máy móc thi
cơng… nhằm giảm bớt lãng phí, thiệt hại về vật tư và tiền vốn trong q trình
đầu tư xây dựng các cơng trình;
- Dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi luôn bị hạn chế bởi các
nguồn lực là tiền vốn, nhân lực, công nghệ, kỹ thuật, vật tư thiết bị… trong
thời gian cho phép;
- Đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi yêu cầu lượng vốn lớn và nằm
đọng lại trong suốt thời gian thực hiện đầu tư. Vì vậy, quản lý Đầu tư xây
dựng cơng trình thủy lợi phải thiết lập các biện pháp phù hợp nhằm đảm bảo
tiền vốn được sử dụng đúng mục đích, tránh ứ đọng và thất thốt vốn đầu tư,
đảm bảo cho q trình đầu tư xây dựng các cơng trình được thực hiện đúng
theo kế hoạch và tiến độ đã được xác định;
- Đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi có tính chất lâu dài, thời gian đầu
tư xây dựng thường mất nhiều năm tháng với nhiều biến động xảy ra. Vì vậy,
các yếu tố thay đổi theo thời gian sẽ ảnh hưởng rất lớn đến quản lý Đầu tư xây
dựng, chẳng hạn: giá cả, lạm phát, lãi suất (Đỗ Đình Đức, 2012).
1.1.3. Vai trò của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi
1.1.3.1. Vai trị quản lý dự án
- Bảo đảm sự liên kết tất cả các hoạt động, cơng việc của dự án một
cách trình tự và có hợp lý.
- Tăng cường sự hợp tác giữa các thành viên và chỉ rõ trách nhiệm của
các thành viên tham gia dự án, chính vì vậy tận dụng một cách có hiệu quả
các nguồn lực.



12
- Tạo điều kiện thuận lợi cho việc liên hệ thường xuyên, gắn bó giữa
nhóm quản lý dự án với khách hàng (chủ đầu tư) và các nhà cung cấp đầu
vào cho dự án.
- Bảo đảm phát hiện sớm và giải quyết nhanh chóng những khó khăn,
vướng mắc nảy sinh để xử lý, điều chỉnh kịp thời.
- Bảo đảm thời gian hoàn thành của dự án đúng theo kế hoạch tiến độ.
- Bảo đảm tạo ra sản phẩm và dịch vụ có chất lượng cao.
1.1.3.2. Mục tiêu của quản lý dự án
a. Kết quả cuối cùng cần đạt được (chất lượng của dự án)
Mỗi một dự án cơng trình thủy lợi thường đặt ra một hay nhiều mục
tiêu cần đạt được (mục tiêu kỹ thuật công nghệ, mục tiêu kinh tế tài chính,
mục tiêu kinh tế xã hội, quốc phịng...).
b. Nguồn lực
Để có thể đạt được kết quả mong muốn, mỗi dự án cơng trình thủy lợi
đều dự trù chi phí nguồn lực huy động cho dự án (nhân lực, tài lực, vật lực,
kinh phí...). Trên thực tế, do những biến cố rủi ro làm cho chi phí, nguồn lực
thực tế thường có nguy cơ vượt quá dự kiến ban đầu. Cũng có những trường
hợp khơng đủ nguồn lực huy động cho dự án như đã dự kiến làm cho dự án
triển khai không thuận lợi, phải điều chỉnh, thay đổi lại mục tiêu so với dự
kiến ban đầu...
c. Thời gian
Để thực hiện một dự án cơng trình thủy lợi địi hỏi phải có một thời gian
nhất định và thường bị ấn định khống chế do nhiều lý do (cạnh tranh thị
trường, tranh thủ thời cơ, giành cơ hội...). Ngay trong từng giai đoạn của chu
trình dự án cũng có thể bị những khống chế về thời gian thực hiện. Thơng
thường, tiến trình thực hiện một dự án theo thời gian có thể chia ra 3 thời kỳ:
Khởi đầu, triển khai và kết thúc. Thời kỳ khởi đầu và thời kỳ kết thúc dự án

thường được tiến hành với tốc độ chậm hơn so với thời kỳ triển khai. Cũng có


13
trường hợp có dự án thời kỳ khởi đầu rất dài so với thời kỳ triển khai, có dự án
khơng triển khai được hay có dự án bị bỏ dở không đi đến thời kỳ kết thúc...
Nếu một dự án được thực hiện mà đạt được kết quả cuối cùng như dự
kiến (độ hoàn thiện yêu cầu) trong một khoảng thời gian khống chế (thời hạn
ấn định) với một nguồn lực đã xác định (kinh phí tới hạn) thì dự án được xem
là đã hoàn thành “mục tiêu tổng thể”. Tuy nhiên, trên thực tế “mục tiêu tổng
thể” thường rất khó, thậm chí khơng thể nào đạt được, và do đó trong quản lý
dự án người ta thường phải tìm cách kết hợp dung hịa 3 phương diện chính
của một dự án bằng cách lựa chọn và thực hiện phương án kinh tế nhất theo
từng trường hợp cụ thể (chẳng hạn, có thể đạt được đích kết quả u cầu
nhưng phải thay đổi thời hạn hoặc kinh phí hoặc cả hai; hay có thể thực hiện
dự án trong khoảng thời gian khống chế với lượng kinh phí tới hạn nhưng phải
hạ thấp độ hồn thiện u cầu.
Tùy thuộc vào mơi trường dự án (các điều kiện trong đó dự án xuất
hiện) và các tham số về quản lý bên trong dự án (vai trò, cương vị, năng lực
của những người tham gia quản lý dự án...) mà việc lựa chọn và quyết định
phương án dung hịa sẽ khác nhau. Có thể xem mục tiêu tổng thể của một dự
án cũng chính là mục tiêu tổng thể của quản lý dự án, bởi vì mục đích của
quản lý dự án chính là dẫn dắt dự án đến thành công.
Ba yếu tố cơ bản: Thời gian (T), chi phí (C) và kết quả (K) là những
mục tiêu cơ bản của quản lý dự án và giữa chúng có mối liên quan chặt chẽ
với nhau. Sự kết hợp 3 yếu tố này tạo thành mục tiêu tổng thể của quản lý dự
án. Có thể mô tả mối quan hệ giữa 3 mục tiêu cơ bản của quản lý dự án (Đỗ
Đình Đức, 2012).
1.1.4. Nội dung của quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi
Theo luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2017: Nội

dung quản lý dự án đầu tư xây dựng gồm quản lý về phạm vi, kế hoạch công
việc; khối lượng công việc; chất lượng xây dựng; tiến độ thực hiện; chi phí


14
đầu tư xây dựng; an tồn trong thi cơng xây dựng; bảo vệ môi trường trong
xây dựng; lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi ro và các nội
dung cần thiết khác.
1.1.4.1. Quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi
Theo ISO 9000 “Quản lý chất lượng là những hoạt động của các chức
năng chung của quản lý, bao gồm các việc xác định chính sách chất lượng,
mục tiêu, trách nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như lập kế
hoạch chất lượng, kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất
lượng trong khuôn khổ hệ chất lượng” (Quốc hội, 2014).
Vì thế, Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là nhiệm vụ của tất cả
các chủ thể tham gia vào quá trình hình thành nên sản phẩm xây dựng bao
gồm: Chủ đầu tư, nhà thầu, các tổ chức và cá nhân có liên quan trong cơng tác
khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng, quản lý và sử dụng cơng trình xây dựng.
1.1.4.2. Quản lý tiến độ thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình thủy lợi
Quản lý tiến độ thực hiện dự án là việc lập kế hoạch, phân phối và giám
sát tiến độ nhằm đảm bảo thời gian hoàn thành dự án đúng kế hoạch. Quản lý
tiến độ thực hiện dự án chỉ rõ mỗi công việc kéo dài bao lâu, khi nào bắt đầu,
khi nào hoàn thành, khi nào kết thúc và toàn bộ dự án thực hiện bao lâu phải
hoàn thành.
Quản lý tiến độ dự án bao hàm việc đưa ra một lịch trình cụ thể phải
làm và điều khiển các cơng việc nhằm đảm bảo rằng lịch trình đó phải được
thực hiện.
Cơng trình trước khi xây dựng bao giờ cũng được khống chế bởi một
khoảng thời gian nhất định, trên cơ sở đó nhà thầu thi cơng xây dựng có nghĩa
vụ lập tiến độ thi cơng chi tiết, bố trí xen kẽ kết hợp các cơng việc cần thực

hiện để đạt hiệu quả cao nhất nhưng phải đảm bảo phù hợp tổng tiến độ đã
được xác định của toàn dự án. Chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng, tư vấn
giám sát và các bên có liên quan có trách nhiệm theo dõi, giám sát tiến độ thi


15
cơng xây dựng cơng trình và điều chỉnh tiến độ trong trường hợp tiến độ thi
công xây dựng ở một số giai đoạn bị kéo dài nhưng không được làm ảnh
hưởng đến tổng tiến độ dự án.
Kế hoạch tiến độ dự án được phê duyệt là cơ sở kiểm soát danh mục và
khối lượng cơng việc phải hồn thành; là cơ sở phân phối nguồn lực, nhất là
vốn đầu tư dự án (Quốc hội, 2014).
1.1.4.3. Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng cơng trình thủy lợi
Quản lý chi phí dự án là q trình quản lý tổng mức đầu tư, tổng dự
toán (dự toán); quản lý định mức dự toán và đơn giá xây dựng; quản lý thanh
tốn chi phí đầu tư xây dựng cơng trình; hay nói cách khác, quản lý chi phí dự
án là quản lý chi phí, giá thành dự án nhằm đảm bảo hồn thành dự án mà
khơng vượt tổng mức đầu tư. Nó bao gồm việc bố trí nguồn lực, dự tính giá
thành và khống chế chi phí.
Việc lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình phải đảm bảo
mục tiêu, hiệu quả đầu tư, đồng thời phải đảm bảo tính khả thi của dự án đầu
tư xây dựng cơng trình, đảm bảo tính đúng, tính đủ, hợp lý, phù hợp với điều
kiện thực tế và yêu cầu khách quan của cơ chế thị trường và được quản lý
theo Nghị định số Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2015
của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.
Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết để xây
dựng mới hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng cơng trình xây dựng. Chi phí đầu
tư xây dựng cơng trình được lập theo từng cơng trình cụ thể, phù hợp với giai
đoạn đầu tư xây dựng cơng trình, các bước thiết kế và các quy định của Nhà nước.
Tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tồn bộ chi

phí dự tính để đầu tư xây dựng cơng trình được ghi trong quyết định đầu tư và
là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện đầu tư xây
dựng cơng trình. Tổng mức đầu tư được tính toán và xác định trong giai đoạn
lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình phù hợp với nội dung dự án và thiết kế


16
cơ sở; đối với trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tổng mức đầu tư
được xác định phù hợp với thiết kế bản vẽ thi công.
Tổng mức đầu tư bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí
bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư
vấn đầu tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phịng (Quốc hội, 2014).
1.1.4.4. Quản lý lựa chọn nhà thầu cơng trình thủy lợi
* Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng
- Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng được thực hiện đối với
các cơng việc, nhóm cơng việc hoặc tồn bộ cơng việc lập quy hoạch chi tiết
xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, khảo sát, thiết kế, thi công
xây dựng, giám sát và các hoạt động xây dựng khác. Các hoạt động trên đây
được phân ra cho các loại nhà thầu: Các nhà thầu tư vấn xây dựng; Nhà thầu
thi cơng; Nhà thầu cung ứng máy móc, thiết bị và hàng hóa; Nhà thầu hỗn
hợp các nhiệm vụ.
- Việc lựa chọn nhà thầu là nhằm tìm được nhà có đủ điều kiện năng
lực hoạt động xây dựng, năng lực hành nghề xây dựng phù hợp với loại và
cấp cơng trình.
- Nhà thầu chính hoặc tổng thầu có thể giao cho một phần công việc
của hợp đồng cho thầu phụ. Thầu phụ phải có đủ năng lực hoạt động xây
dựng, năng lực hành nghề xây dựng tương ứng và được chủ đầu tư xây dựng
cơng trình chấp nhận, thầu phụ khơng được giao tồn bộ hoặc phần việc chính
theo hợp đồng cho các nhà thầu khác.
- Lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng phải tuân theo các quy

định của luật xây dựng và pháp luật về đấu thầu.
* Mục đích lựa chọn nhà thầu
Nhằm chọn được nhà thầu đáp ứng các yêu cầu của bên mời thầu để
thực hiện gói thầu của dự án thuộc phạm vi điều chỉnh của luật Đấu thầu trên
cơ sở cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.


×