Tải bản đầy đủ (.doc) (98 trang)

Tăng cường công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng giao thông Hưng Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (530.5 KB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

HÀ HẢI NAM

TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG HƯNG YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ


HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT

HÀ HẢI NAM

TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI BAN
QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH
KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG HƯNG YÊN

Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 60340410


LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. Nguyễn Hồng Thái


HÀ NỘI - 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bài luận văn là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập
của tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong Luận văn là trung thực và có nguồn gốc
rõ ràng.
Hà Nội, ngày 12 tháng 8 năm 2015
Tác giả

Hà Hải Nam


MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................5
MỤC LỤC................................................................................................................ 6
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.....................................................................9
DANH MỤC CÁC BẢNG.....................................................................................10
DANH MỤC CÁC HÌNH......................................................................................11
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
CHƯƠNG 1.............................................................................................................. 4
TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ QUẢN LÝ CHI

PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH..........................................................4
1.1. Đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
............................................................................................................................... 4
1.1.1. Đầu tư và các hình thức đầu tư của dự án xây dựng công trình giao thông 4
1.1.2. Chi phí và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình giao thông ............7
1.1.3. Một số tiêu chí đánh giá trình độ quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình giao thông...............................................................................................25
1.2. Thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình giao thông
ở nước ta trong thời gian qua...........................................................................26
1.3. Một số công trình nghiên cứu có liên quan đến đề tài..................................32
Kết luận chương 1..................................................................................................34
CHƯƠNG 2............................................................................................................ 35
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
CỦA BAN QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH KẾT CẤU HẠ
TẦNG GIAO THÔNG HƯNG YÊN....................................................................35


2.1. Giới thiệu về Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình KCHT giao thông
Hưng Yên...........................................................................................................35
2.1.1. Quá trình hình thành Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình KCHT giao
thông Hưng Yên..............................................................................................35
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ quyền hạn, vị trí của Ban QLDA đầu tư xây dựng
công trình KCHT giao thông Hưng Yên.........................................................35
2.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình KCHT
giao thông Hưng Yên......................................................................................37
2.1.4. Đặc điểm của Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình KCHT giao thông
Hưng Yên........................................................................................................37
2.2. Thực trạng quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Ban QLDA đầu tư xây
dựng công trình KCHT giao thông Hưng Yên................................................38
2.2.1. Kết quả thực hiện công tác quản lý chi phí đầu t ư xây dựng công trình

giao thông tại Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình KCHT giao thông Hưng
Yên.................................................................................................................. 38
2.2.2. Phân tích thực trạng quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Ban QLDA đầu
tư xây dựng công trình KCHT giao thông Hưng Yên....................................44
2.2.3. Đánh giá công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Ban QLDA .........55
Kết luận Chương 2.................................................................................................66
CHƯƠNG 3............................................................................................................ 67
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CÔNG TRÌNH TẠI BAN QLDA ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG
TRÌNH KẾT CẤU HẠ TẦNG GIAO THÔNG HƯNG YÊN............................67
3.1. Một số nguyên tắc và định hướng nâng cao hiệu quả quản lý chi phí đầu
tư, giá xây dựng công trình...............................................................................67
3.1.1. Nguyên tắc.................................................................................................67
3.1.2. Một số định hướng cơ bản trong công tác quản lý chi phí đầu t ư xây d ựng
tại Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình KCHT giao thông Hưng Yên.......68
3.2 Các giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng của
Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình KCHT giao thông Hưng Yên.........72


3.2.1. Giải pháp trực tiếp.....................................................................................72
3.2.2. Giải pháp gián tiếp.....................................................................................80
Kết luận Chương 3.................................................................................................83
KẾT LUẬN............................................................................................................84
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................85
PHỤ LỤC...............................................................................................................86


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
BAN QLDA


Chữ viết đầy đủ
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình

GPMB
GTVT
HSMT
KBNN
KCHT
KTNN
NCKT
NSNN
TKKT
TSCĐ
TSLĐ
XDCB

kết cấu hạ tầng giao thông Hưng Yên
Giải phóng mặt bằng
Giao thông vận tải
Hồ sơ mời thầu
Kho bạc nhà nước
Kết cấu hạ tầng
Kiểm toán nhà nước
Nghiên cứu khả thi
Ngân sách Nhà nước
Thiết kế kỹ thuật
Tài sản cố định
Tài sản lưu động
Xây dựng cơ bản



DANH MỤC CÁC BẢNG
TT
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1: Minh họa một số gói thầu có giá trúng thầu thấp hơn so với giá gói
thầu tại Ban QLDA đầu tư xây dựng công trình KCHT giao thông Hưng Yên
................................................................................................................................. 41
Bảng 2.2: Tổng hợp tình hình giải ngân của Ban QLDA đầu tư xây dựng công
trình KCHT giao thông Hưng Yên (2010 - 2015)................................................49
Bảng 2.3: Cơ cấu vốn đầu tư XDCB được phê duyệt đầu tư của Ban QLDA
đầu tư xây dựng công trình KCHT giao thông Hưng Yên (giai đoạn 2010-2015)
................................................................................................................................. 50
Bảng 2.4: Các dự án đầu tư được phê duyệt dự toán của Ban QLDA đầu tư
xây dựng công trình KCHT giao thông Hưng Yên giai đoạn 2010-2015...........51
Bảng 2.5: Kết quả kiểm tra kiểm soát dự toán vốn đầu tư XDCB của Ban
QLDA giai đoạn (2010-2015)................................................................................51
Bảng 2.6: Kết quả kiểm tra kiểm soát hồ sơ thanh toán vốn đầu tư XDCB của
Ban QLDA giai đoạn (2010 - 2015)......................................................................52
Bảng 2.7: Trình độ tổ chức quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Ban QLDA
(giai đoạn 2010-2015)............................................................................................54
Bảng 2.8: Bảng tổng hợp tình hình thực hiện các dự án giai đoạn 2010 - 2015 57


DANH MỤC CÁC HÌNH
TT
Tên hình
Trang
Hình 1.1. Sơ đồ các hình thức đầu tư.....................................................................5

Hình 1.2. Phân loại các dự án đầu tư.....................................................................7
Hình 1.3. Sơ đồ trình tự thực hiện dự án đầu tư...................................................8
Hình 1.4: Sơ đồ các loại chi phí theo giai đoạn quá trình đầu tư.........................9
Hình 1.5. Phương pháp xác định tổng mức đầu tư.............................................16
Hình 2.1: Sơ đồ hệ thống quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Ban QLDA đầu
tư xây dựng công trình KCHT giao thông Hưng Yên........................................45
Hình 2.2: Sơ đồ quy trình quản lý chi phí đầu tư xây dựng của Ban QLDA đầu
tư xây dựng công trình KCHT giao thông Hưng Yên........................................46
Hình 2.3: Sơ đồ phối hợp thực hiện giải ngân vốn đầu tư XDCB của Ban
QLDA đầu tư xây dựng công trình KCHT giao thông Hưng Yên.....................48
Hình 3.1: Quản lý chất lượng theo các giai đoạn của quá trình đầu tư XDCT 71


1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Thất thoát, lãng phí trong xây dựng cơ bản nói chung và trong xây dựng công
trình giao thông nói riêng là vấn đề không mới nhưng luôn là vấn đề rất nóng. Đây
là một vấn đề luôn được Đảng, Chính Phủ, các cấp Bộ, Ngành, Địa phương quan
tâm chỉ đạo quyết liệt để hạn chế, giảm thiểu.
Là một đơn vị được giao làm đại diện Chủ đầu tư, thay mặt Chủ đầu tư
quản lý các dự án xây dựng công trình giao thông trên địa bàn Tỉnh, Ban Quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng giao thông Hưng Yên đã nhận
được sự quan tâm của Đảng, Chính phủ, Bộ Giao thông vận tải, Ủy Ban nhân
dân tỉnh Hưng Yên và của Sở Giao thông vận tải Hưng Yên ngay từ những ngày
đầu mới thành lập. Cho đến nay Ban đã được giao và hoàn thành nhiệm vụ quản
lý rất nhiều dự án xây dựng công trình giao thông trên địa bàn Tỉnh đem lại lợi
ích không nhỏ cho sự phát triển chung của đất nước nói chung và cho tỉnh Hưng
Yên nói riêng.

Bên cạnh những thành tựu đạt được, trong thời gian vừa qua, công tác
quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây
dựng công trình kết cấu hạ tầng giao thông Hưng Yên vẫn còn những tồn tại,
thiếu xót dẫn đến có công trình kéo dài nhiều năm, TMĐT điều chỉnh tăng nhiều
lần gây lãng phí, có công trình KTNN, Thanh Tra phát hiện, kiến nghị giảm trừ
giá trị dự toán, giá trúng thầu... mà nguyên nhân do khách quan cũng có và do
chủ quan cũng có.
Nhận thức được vấn đề này, cùng với mong muốn tìm hiểu để góp phần cung
cấp thông tin lý luận và thực tiễn cho các nhà quản lý hoạt động đầu tư xây dựng
công trình của ngành GTVT nói chung và Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình kết cấu hạ tầng giao thông Hưng Yên nói riêng tác giả đã chọn đề tài: “Tăng
cường công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại Ban Quản lý dự án
đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng giao thông Hưng Yên” mang ý nghĩa
thực tiễn quan trọng.


2
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
Đề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình giao thông tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
kết cấu hạ tầng giao thông Hưng Yên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công
trình tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng giao thông
Hưng Yên như: Công tác khảo sát lập dự án, lập thiết kế bản vẽ thi công và dự toán;
công tác lựa chọn nhà thầu; công tác giải ngân, kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng chi
phí đầu tư xây dựng công trình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình là một lĩnh vực lớn, trong khuôn

khổ đề tài tác giả chủ yếu nghiên cứu công tác lập, quản lý chi phí xây lắp, thiết bị
trong đầu tư xây dựng công trình tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
kết cấu hạ tầng giao thông Hưng Yên. giai đoạn 2010 - 2015.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Khái quát hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơ bản nói chung và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng giao thông Hưng
Yên nói riêng.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí xây lắp, thiết bị trong quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình kết cấu hạ tầng giao thông Hưng Yên để rút ra những kết quả đạt được, những
tồn tại và nguyên nhân tồn tại.
- Đề xuất phương hướng và kiến nghị một số biện pháp có tính thiết thực
nhằm hoàn thiện công tác quản lý chi phí xây lắp, thiết bị trong quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ
tầng giao thông Hưng Yên.


3
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu: Luận văn sử dụng các phương pháp như phân tích
kinh tế, phân tích thống kê, quy nạp và diễn giải, quan sát, phỏng vấn, so sánh, lấy
số liệu thực tế để phân tích, đối chiếu, kết luận vấn đề.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận văn
6.1. Ý nghĩa khoa học
- Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý chi phí đầu tư
xây dựng công trình.
- Phân tích thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng giao thông Hưng Yên.
6.2. Ý nghĩa thực tiễn

- Kiến nghị giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng giao
thông Hưng Yên.
7. Kết cấu của luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục luận
văn được kết cấu trong 84 trang, 08 bảng, 09 hình:
Chương 1: Tổng quan về đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu
tư xây dựng công trình.
Chương 2: Thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình tại
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng giao thông Hưng Yên.
Chương 3: Giải pháp tăng cường công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng
công trình tại Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình kết cấu hạ tầng giao
thông Hưng Yên.


4

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH VÀ QUẢN LÝ
CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
1.1. Đầu tư xây dựng công trình và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
1.1.1. Đầu tư và các hình thức đầu tư của dự án xây dựng công trình giao thông
a) Khái niệm đầu tư
Có nhiều khái niệm khác nhau về “Đầu tư” theo LUẬT ĐẦU TƯ Số
59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 thì khái niệm “Đầu tư” được hiểu như sau:
“Đầu tư là việc nhà thầu bỏ vốn bằng các tài sản hữu hình hoặc vô hình để
hình thành tài sản, tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của pháp luật”.
- Nhà đầu tư: Là tổ chức cá nhân thực hiên hoạt động đầu tư theo quy định
của pháp luật Việt Nam.Nhà đầu tư ở đây bao gồm cả nhà đầu tư trong nước và nhà
đầu tư nước ngoài, trong đó nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức, cá nhân nước ngoài

bỏ vốn để thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam.
- Vốn đầu tư: Là tiền và các tài sản hợp pháp khác để thực hiện các hoạt
động đầu tư theo hình thức đầu tư trực tiếp và hình thức đầu tư gián tiếp.
Đồng tiền nói ở đây gồm: đồng tiền Việt Nam và ngoại tệ tự do chuyển đổi.
Các tài sản hợp pháp nói ở đây bao gồm: Cổ phần, cổ phiếu, trái phiếu,
khoản nợ, các quyền theo hợp đồng, công nghệ và quyền sở hữu trí tuệ, quyền
chuyển nhượng, bất động sản, các khoản lợi tức, các tài sản và quyền có giá trị kinh
tế khác.
- Hoạt động đầu tư: Là hoạt động của nhà đầu tư trong quá trình đầu tư gồm
các khâu chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, thực hiện và quản lý dự án đầu tư.
b) Phân loại hình thức đầu tư
- Theo tính chất và đối tượng đầu tư, đầu tư được chia thành 3 loại: đầu tư tài
chính, đầu tư thương mại, đầu tư phát triển.
- Theo cách thức tham gia của chủ đầu tư vào hoạt động đầu tư, đầu tư được
chia thành 2 hình thức:
+ Hình thức đầu tư trực tiếp
+ Hình thức đầu tư gián tiếp


5
Đầu tư

Theo đối tượng đầu tư

Theo hình thức tham gia
của chủ đầu tư

Thương mại

Đầu tư trực tiếp


Tài chính

Đầu tư gián tiếp

Phát triển
Hình 1.1. Sơ đồ các hình thức đầu tư
* Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông:
a) Khái niệm
Dự án đầu tư: Là tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và dài hạn để tiến hành
các hoạt động đầu tư trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. (Theo
luật đầu tư. Số 59/2005/QH11 ngày 29/11/2005 của Quốc hội nước Cộng hoà xã
hội chủ nghĩa Việt Nam.)
Những dự án đầu tư phải thông qua hoạt động xây dựng mới thực hiện được
mục đích đầu tư được gọi là dự án đầu tư xây dựng công trình.
Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông: Là tập hợp những đề xuất có
liên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những công trình
giao thông nhằm mục đích phát triển, duy trì, nâng cao chất lượng công trình hoặc
sản phẩm dịch vụ trong một thời hạn nhất định.
Mỗi dự án xây dựng công trình được lập ra cần phải được thẩm định. Mục
đích của việc lập, thẩm định dự án đầu tư là nhằm giúp chủ đầu tư, giúp các cơ quan
có thẩm quyền ra quyết định đầu tư, cấp giấy phép đầu tư, lựa chọn phương án đầu
tư tốt nhất, quyết định đầu tư đúng hướng và đạt được lợi ích kinh tế - xã hội mà dự
án đầu tư mang lại.


6
b) Cơ sở của việc thẩm định dự án:
- Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Nhà nước;
- Quy hoạch phát triển ngành và địa phương từng thời kỳ;

- Luật pháp và các chính sách hiện hành.
c) Phân loại
- Theo nguồn vốn, dự án đầu tư xây dựng công trình được phân thành:
+ Dự án sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
+ Dự án sử dụng vốn tín dụng do Nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư
phát triển của Nhà nước;
+ Dự án sử dụng vốn đầu tư phát triển của doanh nghiệp Nhà nước
+ Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân hoặc sử dụng hỗn hợp
nhiều nguồn vốn.
- Theo yêu cầu quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình được phân thành
3 loại:
+ Nhóm dự án phải lập báo cáo đầu tư:
+ Nhóm dự án lập dự án đầu tư
+ Nhóm dự án chỉ phải lập báo cáo kinh tế kĩ thuật
- Theo tính chất và quy mô đầu tư, dự án đầu tư xây dựng công trình.
+ Dự án cấp quốc gia
+ Nhóm A
+ Nhóm B
+ Nhóm C
Việc phân loại dự án đầu tư có ý nghĩa quan trọng trong quản lý dự án, đặc
biệt là đối với các cơ quan quản lý Nhà nước. Tuỳ theo tính chất của dự án và quy
mô đầu tư, dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông trong nước được phân chia
theo Luật đầu tư công số 49/2014/QH13 quốc hội khóa 13, kỳ họp thứ 7 thông qua
ngày 18/6/2014. Theo đó người ta phân chia dự án đầu tư theo 4 nhóm: Dự án quan
trọng quốc gia, dự án nhóm A, dự án nhóm B và dự án nhóm C để phân cấp quản lý
(Phụ lục 1)


7
Dự án XDCT


Theo nguồn vốn

DA sử dụng vốn ngân sách Nhà
Nước

DA sử dụng vổn tín dụng do Nhà
nước bảo lãnh.

DA sử dụng vốn đầu tư phát
triển của DN Nhà nước.

DA sử dụng vốn khác.

Theo yêu cầu quản lý

Nhóm dự án phải lập báo cáo
đầu tư

Nhóm dự án phải lập dự án đầu


Nhóm dự án chỉ phải lập báo
cáo kinh tế-kỹ thuật

Theo tính chất và quy mô đầu tư

Dự án cấp Quốc gia

Nhóm A


Nhóm B

Nhóm C

Hình 1.2. Phân loại các dự án đầu tư.
1.1.2. Chi phí và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình giao thông
1.1.2.1. Quy trình đầu tư và xây dựng
Quản lý đầu tư và xây dựng là quản lý Nhà nước về quá trình đầu tư và xây
dựng từ bước xác định dự án đầu tư để thực hiện đầu tư và cả quá trình đưa dự án
vào khai thác, sử dụng đạt mục tiêu đã định. Trên cơ sở quy hoạch đã được phê


8
duyệt trình tự thực hiện dự án đầu tư bao gồm 8 bước công việc, phân theo hai giai
đoạn theo sơ đồ sau:
Giai đoạn I
Chuẩn bị đầu tư

Nghiên cứu cơ hội
đầu tư

Lập báo cáo đầu tư

Lập dự án đầu tư

Thẩm định dự án

Giai đoạn II
Thực hiện đầu tư


Thiết kế, lập tổng
dự toán, dự toán

Ký kết HĐ: xây
dựng, thiết bị

Thi công XD,
đào tạo cán bộ

Chạy thử, nghiệm
thu, quyết toán

Đưa vào khai thác
sử dụng

Hình 1.3. Sơ đồ trình tự thực hiện dự án đầu tư
1.1.2.2. Quản lí chi phí của dự án và chi phí xây dựng công trình:
- Chi phí trong đầu tư xây dựng là toàn bộ những hao phí vật chất và lao
động cần thiết để hoàn thành việc xây dựng và bàn giao công trình xây dựng hoàn
thành. Quản lý chi phí trong đầu tư và xây dựng có đặc thù riêng, khác với các
ngành khác. Các loại chi phí theo giai đoạn của quá trình đầu tư xây dựng công
trình có thể khái quát qua hình 1.4:
+ Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Chi phí xây dựng công trình được biểu thị bằng
tổng mức đầu tư.
Tổng mức đầu tư được xác định trên cơ sở chỉ tiêu suất vốn đầu tư; tư liệu
giá công trình tương tự… và khối lượng đo bóc từ thiết kế cơ sở.
+ Giai đoạn thực hiện đầu tư: Được chia thành 2 giai đoạn:



9
* Trong giai đoạn thiết kế: Chi phí xây dựng trên cơ sở thiết kế với các bước
thiết kế phù hợp với cấp, loại công trình là dự toán xây dựng công trình, dự toán

Thực hiện đầu tư

hạng mục công trình.

Giai đoạn của quá trình đầu tư
xây dựng công trình

đấu thầu
đấu thầu

Chuẩn bị

Chuẩn bị

Chuẩn bị đầu tư

Các loại chi phí
tương ứng

Báo cáo đầu tư,
dự án đầu tư

Tổng mức đầu tư

Thiết kế xây dựng
công trình


Dự toán công trình, dự
toán chi phí XD

Kế hoạch đấu thầu

Giá gói thầu

Xét thầu

- Giá dự thầu
- Giá đề nghị trúng thầu

Kết quả đấu thầu

- Giá trúng thầu
- Giá ký hợp đồng

Hình 1.4: Sơ đồ các loại chi phí theo giai đoạn quá trình đầu tư

* Trong giai đoạn lựa chọn nhà thầu, chi phí xây dựng -được
biểu
bằng:
Giá TT,
QTthịhợp
đồng
Kết thúc xây dựng
Giá
TT,
QT

vốn
Kết
thúcđược
quá trình
- Giá
thầu:
thầu
xác định trong kế hoạch đấu thầuđầu
trên
đưa
cônggói
trình
vàoLà giá trị gói

khai thác sử dụng

cơ sở tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán xây dựng công trình được duyệt và
các quy định hiện hành.


10
- Giá dự thầu: Là giá do nhà thầu nêu trong hồ sơ dự thầu. Trường hợp nhà
thầu có thư giảm giá thì giá dự thầu là giá sau giảm giá.
- Giá đề nghị trúng thầu: Là giá do bên mời thầu đề nghị trên cơ sở giá dự
thầu của nhà thầu được lựa chọn trúng thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh các sai lệch theo
yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
- Giá hợp đồng: Là khoản kinh phí bên giao thầu trả cho bên nhận thầu để
thực hiện khối lượng công việc theo yêu cầu về tiến độ, chất lượng và các yêu cầu
khác quy định trong hợp đồng xây dựng. Tùy theo đặc điểm, tính chất của công
trinh xây dựng các bên tham gia ký kết hợp đồng xây dựng phải thỏa thuận giá hợp

đồng theo một trong các hình thức: giá hợp đồng theo giá cố định; giá hợp đồng
trọn gói; giá hợp đồng theo giá điều chỉnh; giá hợp đồng ký kết.
+ Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa dự án vào khai thác sử dụng: trong giai
đoạn này chi phí xây dựng được biểu thị bằng:
* Giá thanh toán, quyết toán hợp đồng: được xác định theo hướng dẫn tại
Thông tư hướng dẫn của Bộ xây dựng.
* Giá thanh toán, quyết toán vốn đầu tư: được xác định theo hướng dẫn tại
Thông tư hướng dẫn của Bộ tài chính.
b) Nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- Quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình phải bảo đảm mục tiêu,

hiệu quả dự án đầu tư xây dựng công trình và các yêu cầu khách quan của kinh tế
thị trường.
- Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo từng công trình, phù hợp

với các giai đoạn đầu tư xây dựng công trình, các bước thiết kế, loại nguồn vốn và
các quy định của nhà nước.
- Tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình phải được tính đúng, tính đủ

và phù hợp độ dài thời gian xây dựng công trình. Tổng mức đầu tư là chi phí tối đa
mà chủ đầu tư được phép sử dụng để đầu tư xây dựng công trình.
- Nhà nước thực hiện chức năng quản lý về chi phí đầu tư xây dựng công

trình thông qua việc ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định
về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.


11
Chủ đầu tư xây dựng công trình chịu trách nhiệm toàn diện về việc quản lý
chi phí đầu tư xây dựng công trình từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi kết thúc

xây dựng đưa công trình vào khai thác, sử dụng.
c) Lập và quản lý chi phí công trình xây dựng.
- Giá xây dựng công trình hình thành theo nguyên tắc chính xác dần theo các

giai đoạn của quá trình đầu tư và xây dựng. Việc lập và quản lý giá của sản phẩm
xây dựng cần tuân theo các nguyên tắc sau:
- Phải đảm bảo mục tiêu và hiệu quả của dự án đầu tư xây dựng, đồng thời

phải đơn giản, rõ ràng và dễ thực hiện.
- Giá của sản phẩm xây dựng được xác định theo từng công trình và phù hợp

với các bước thiết kế xây dựng. Phải đảm bảo tính đúng đủ, hợp lý, phù hợp với yêu
cầu thực tế của thị trường.
- Đối với dự án có sử dụng ngoại tệ thì phần ngoại tệ được ghi theo đúng

nguyên tệ trong tổng mức đầu tư, tổng dự toán, dự toán, quyết toán công trình làm
cơ sở cho việc quy đổi vốn đầu tư và là cơ sở để tính tổng mức đầu tư, tổng dự toán,
dự toán công trình theo nội tệ.
- Chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình được xác định trên cơ sở khối

lượng công việc, hệ thống định mức, chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và các chế độ chính
sách của Nhà nước.
- Trên thực tế trong lĩnh vực xây dựng, giá cả luôn giữ vai trò quyết định đến

quy mô và công nghệ của dự án đầu tư, không kể đến những dự án do Nhà nước đầu
tư giá cả thanh toán được xác đinh cho từng thời kỳ, còn các công trình khác thì do
kinh tế thị trường tự điều tiết. Tuy vậy sự hướng dẫn mang tính chất định hướng vĩ
mô của Nhà nước là vô cùng quan trọng trong việc quản lý vốn đầu tư ở lĩnh vực xây
dựng, giảm thiểu được thất thoát, lãng phí và hành động tiêu cực trong lĩnh vực này.
Một là, xác định tổng mức đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông

+ Khái niệm:Tổng mức đầu tư xây dựng công trình: Là chi phí dự tính của
dự án. Tổng mức đầu tư là cơ sở để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực
hiện đầu tư xây dựng công trình.


12
- Tổng mức đầu tư bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi

thường giải phóng mặt bằng, tái định cư; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu
tư xây dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng.
Hai là, chi phí xây dựng bao gồm:
Chi phí xây dựng các công trình, hạng mục công trình; chi phí phá và tháo dỡ
các vật kiến trúc cũ; chi phí san lấp mặt bằng xây dựng; chi phí xây dựng công trình
tạm, công trình phụ trợ phục vụ thi công; chi phí nhà tạm tại hiện trường để ở và
điều hành thi công.
(1) Chi phí thiết bị bao gồm:
Chi phí mua sắm thiết bị công nghệ (kể cả thiết bị công nghệ phi tiêu chuẩn
cần sản xuất, gia công); chi phí đào tạo và chuyển giao công nghệ; chi phí lắp đặt
thiết bị và thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm thiết bị; thuế và các
loại phí liên quan.
(2) Chi phí bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư bao gồm:
Chi phí bồi thường nhà cửa, vật kiến trúc, cây trồng trên đất,...; chi phí thực
hiện tái định cư có liên quan đến bồi thường giải phóng mặt bằng của dự án; chi phí
tổ chức bồi thường giải phóng mặt bằng; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây
dựng; chi phí chi trả cho phần hạ tầng kỹ thuật đã đầu tư.
(3) Chi phí quản lý dự án bao gồm
Các chi phí để tổ chức thực hiện các công việc quản lý dự án từ giai đoạn
chuẩn bị dự án, thực hiện dự án đến khi hoàn thành nghiệm thu bàn giao đưa công
trình vào khai thác sử dụng, bao gồm:
- Chi phí tổ chức lập báo cáo đầu tư, chi phí tổ chức lập dự án đầu tư hoặc

báo cáo kinh tế - kỹ thuật;
- Chi phí tổ chức thực hiện công tác bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định
cư thuộc trách nhiệm của chủ đầu tư;
- Chi phí tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc;


13
- Chi phí tổ chức thẩm định dự án đầu tư, báo cáo kinh tế - kỹ thuật, tổng
mức đầu tư; chi phí tổ chức thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự
toán xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức lựa chọn nhà thầu trong hoạt động xây dựng;
- Chi phí tổ chức quản lý chất lượng, khối lượng, tiến độ và quản lý chi phí
xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức đảm bảo an toàn và vệ sinh môi trường của công trình;
- Chi phí tổ chức lập định mức, đơn giá xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công
trình theo yêu cầu của chủ đầu tư;
- Chi phí tổ chức kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, thanh toán, quyết toán hợp đồng; thanh toán, quyết
toán vốn đầu tư xây dựng công trình;
- Chi phí tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình;
- Chi phí khởi công, khánh thành, tuyên truyền quảng cáo;
- Chi phí tổ chức thực hiện một số công việc quản lý khác.
Trong trường hợp chủ đầu tư chưa đủ căn cứ để xác định chi phí quản lý dự
án (chưa thể xác định được tổng mức đầu tư của dự án) nhưng cần triển khai các
công việc chuẩn bị dự án thì chủ đầu tư lập dự toán chi phí cho công việc này để
trình người quyết định đầu tư phê duyệt làm cơ sở dự trù kế hoạch vốn và triển khai
thực hiện công việc. Các chi phí trên sẽ được tính trong chi phí quản lý dự án của
tổng mức đầu tư.
(4) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm:

- Chi phí khảo sát xây dựng;
- Chi phí lập báo cáo đầu tư (nếu có), chi phí lập dự án hoặc lập báo cáo kinh
tế - kỹ thuật;
- Chi phí thi tuyển thiết kế kiến trúc;
- Chi phí thiết kế xây dựng công trình;


14
- Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây
dựng công trình;
- Chi phí lập hồ sơ yêu cầu, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu và chi phí
phân tích đánh giá hồ sơ đề xuất, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu để lựa chọn nhà
thầu tư vấn, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung cấp vật tư thiết bị, tổng thầu
xây dựng;
- Chi phí giám sát khảo sát xây dựng, giám sát thi công xây dựng, giám sát
lắp đặt thiết bị;
- Chi phí lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
- Chi phí lập định mức, đơn giá xây dựng công trình;
- Chi phí quản lý chi phí đầu tư xây dựng: tổng mức đầu tư, dự toán, định
mức xây dựng, đơn giá xây dựng công trình, hợp đồng,...
- Chi phí tư vấn quản lý dự án;
- Chi phí kiểm tra chất lượng vật liệu, kiểm định chất lượng công trình theo
yêu cầu của chủ đầu tư;
- Chi phí kiểm tra và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng công trình;
- Chi phí quy đổi vốn đầu tư xây dựng công trình đối với dự án có thời gian
thực hiện trên 3 năm;
- Chi phí thực hiện các công việc tư vấn khác.
(5) Chi phí khác
Các chi phí cần thiết không thuộc chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí
bồi thường giải phóng mặt bằng, tái định cư; chi phí quản lý dự án và chi phí tư vấn

đầu tư xây dựng nói trên, bao gồm:
- Chi phí thẩm tra tổng mức đầu tư;
- Chi phí rà phá bom mìn, vật nổ;
- Chi phí bảo hiểm công trình;
- Chi phí di chuyển thiết bị thi công và lực lượng lao động đến công trường;
- Chi phí đăng kiểm chất lượng quốc tế, quan trắc biến dạng công trình;
- Chi phí đảm bảo an toàn giao thông phục vụ thi công các công trình;


×