Tải bản đầy đủ (.pdf) (24 trang)

Quản lý giáo dục quản lý hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non huyện thủy nguyên, thành phố hải phòng trong bối cảnh đổi mới giáo dục (klv02842)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (900.46 KB, 24 trang )

1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Nói về trẻ và giáo dục trẻ Chủ tịch Hồ Chí Minh đã coi “Trẻ em như búp
trên cành, biết ăn, biết ngủ, biết học hành là ngoan”. Hoạt động chăm sóc và giáo
dục trẻ em là trách nhiệm, là tình thương và hạnh phúc của mỗi người, mỗi gia
đình, mỗi cộng đồng.
Trong hệ thống giáo dục Quốc dân thì GDMN là bậc học đầu tiên rất quan
trọng đối với việc phát triển chung của GD&ĐT tạo ra những con người có năng
lực, phát triển tồn diện khơng chỉ năng lực và phẩm chất đạo đức mà cịn có sức
khoẻ tốt để sẵn sàng phục vụ đắc lực cho sự nghiệp CNH-HĐH đất nước, phát
triển kinh tế xã hội trong tương lai. Mục tiêu giáo dục là phát triển thể chất được
đặt ra trong mối quan hệ tổng thể với các mặt phát triển khác của con người. Đối
với trẻ ở lứa tuổi MN đang phát triển rất mạnh về thể chất và tinh thần, đặc biệt
trong thời kỳ 5 năm đầu cuộc sống, chính vì vậy nhu cầu dinh dưỡng của trẻ rất
cao. Lứa tuổi này cơ thể của trẻ còn non yếu và các chức năng của các bộ phận
cơ thể chưa hồn thiện, mới đang thích ứng với mơi trường bên ngồi và cũng rất
nhạy cảm với bệnh tật. Trong y học giai đoạn này được coi là tiền đề đảm bảo
sức khoẻ và phát triển trí tuệ sau này, tác động trực tiếp vào sự phát triển toàn
diện của trẻ.
Giáo dục mầm non đặt ra mục tiêu là giáo dục đảm bảo cho trẻ em phát triển
toàn diện về thể chất, tinh thần, tình cảm, nhận thức, thẩm mỹ, từ đó hình thành
những yếu tố ban đầu của nhân cách, chuẩn bị các kĩ năng cơ bản cho trẻ bước vào
học lớp một. Chính vì vậy, ngay từ những năm tháng đầu đời cần phải có một chế
độ dinh dưỡng hợp lý đảm bảo cho trẻ phát triển toàn diện. Các hoạt động chủ yếu
là hoạt động ăn, ngủ và chơi của trẻ ở trường mầm non chiếm tỷ lệ lớn và coi đây
là những nội dung giáo dục cơ bản. Như vậy, trường mầm non được xác định có
vai trị quan trọng trong việc chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ. Vai trò của cán bộ
quản lý giáo dục, giáo viên, nhân viên ni dưỡng, chăm sóc trẻ trong các trường
mầm non cần có những kiến thức cơ bản về dinh dưỡng và sức khỏe của trẻ lứa


tuổi mầm non. Trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay, xã hội rất quan tâm đến
sự phát triển toàn diện của trẻ mầm non. Ở thành phố Hải Phòng trong những năm
gần đây đã phát triển rất mạnh về kinh tế và văn hóa, rất quan tâm đến chất lượng
giáo dục trẻ ở các cấp đặc biệt chất lượng giáo dục trẻ ở lứa tuổi mầm non, vì vậy
họ rất quan tâm đến giáo dục trẻ mầm non. Xu hướng ảnh hưởng đến sức khỏe có
nhiều biểu hiện như: trẻ bị béo phì hay suy dinh dưỡng đã ảnh hưởng không nhỏ
đến sự phát triển của trẻ về nhận thức, tình cảm xã hội và một số bệnh khác nữa.
Nghiên cứu quản lí hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ tuổi MN trong bối cảnh
hiện nay là hết sức quan trọng. Từ đó, trong giáo dục phải điều chỉnh chế độ ăn
phù hợp; phối kết hợp giữa chăm sóc, ni dưỡng với giáo dục để tạo ra các hoạt
động khác nhau; sự phối kết hợp giữa gia đình và nhà trường trong chăm sóc, ni
dưỡng và giáo dục trẻ lứa tuổi MN. Các trường MN cần tuyên truyền để các bậc
phụ huynh nâng cao nhận thức về CSND, sức khỏe, dinh dưỡng cho phù hợp với


2

trẻ MN để cùng phối hợp thực hiện chế độ chăm sóc sức khỏe từ gia đình kết hợp
với giáo dục nhà trường để các bé đảm bảo khỏe mạnh về thể chất và tinh thần.
Hiện nay, công tác chăm sóc, ni dưỡng trong một số trường lớp mầm non
đang xảy ra khơng ít những bức xúc trong xã hội, trẻ đến trường chưa được chăm
sóc đúng khoa học, một số trường hợp còn biểu hiện bạo hành trẻ trong khi chăm
sóc, ni dưỡng.
Xuất phát từ những lí do trên, bản thân là người quản lý trong trường mầm
non nên chọn đề tài “Quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo ở
các trường mầm non Huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng trong bối
cảnh đổi mới giáo dục” làm đề tài nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non, từ đó đề xuất các biện pháp quản lý

nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc, ni dưỡng trẻ trong các trường mầm non
huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng bằng việc áp dụng một số biện pháp
phù hợp, hiệu quả nhằm đạt mục tiêu giáo dục mầm non “giúp trẻ phát triển thể
chất, tình cảm, nhận thức, thẩm mỹ, hình thành các yếu tố đầu tiên của nhân cách,
chuẩn bị tốt cho trẻ bước vào lớp 1”.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Q trình chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo ở các trường mầm
non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng.
4. Giả thuyết khoa học
Kết quả hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các trường mầm non trong
những năm qua đã đạt được những kết quả nhất định, tuy nhiên so với u cầu đổi
mới giáo dục vần cịn có những bất cập. Nếu phân tích đúng thực trạng và tìm ra
những nguyên nhân từ đó đề xuất và thực hiện đồng bộ được các biện pháp đề
xuất thì chất lượng hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ (định lượng khẩu phần ăn
hợp lí, đảm bảo đúng chế độ ăn theo quy định và đúng cam kết với phụ huynh, tổ
chức hợp lí giữa chăm sóc, ni dưỡng với các hoạt động giáo dục, phối kết hợp
với phụ huynh về chăm sóc, ni dưỡng trẻ…) ở các trường mầm non huyện Thủy
Nguyên, thành phố Hải Phòng sẽ được nâng cao.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1 Nghiên cứu cơ sở lý luận về việc quản lý hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non trong bối cảnh hiện nay.
5.2 Khảo sát đánh giá thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng
của giáo viên, nhân viên các trường mầm non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải
Phòng.
5.3 Nghiên cứu các biện pháp quản lý nhằm nâng cao chất lượng hoạt động
chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non huyện Thủy Nguyên,



3

thành phố Hải Phịng và khảo nghiệm tính cần thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp.
6. Phạm vi nghiên cứu đề tài
6.1. Phạm vi về nội dung
Đề tài tập trung nghiên cứu giáo dục mầm non trong bối cảnh đổi mới và
đánh giá thực trạng để đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ mẫu giáo ở trường mầm non Dương Quan, Huyện Thủy Nguyên, thành
phố Hải Phòng nhằm thực hiện tốt mục tiêu giáo dục mầm non.
6.2. Giới hạn về chủ thể
Chủ thể quản lý trong đề tài bao gồm: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng phụ
trách bán trú, tổ trưởng chun mơn và giáo viên...Các chủ thể khác là chủ thể
phối hợp trong quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường mầm non.
6.3. Thời gian: Số liệu thứ cấp: Từ năm học 2019-2020 đến năm 20212022. Số liệu khảo sát từ tháng 12/2021 đến tháng 5/2022.
6.3. Địa bàn khảo sát:
Khảo sát được thực hiện tại 07 trường mầm non trên địa bàn Huyện Thủy
Nguyên, thành phố Hải Phòng: Trường mầm non Sao Mai; Trường mầm non Hịa
Bình; Trường mầm non Cao Nhân; Trường mầm non Kỳ Sơn; Trường mầm non
An Sơn; Trường mầm non An Lư.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.3. Phương pháp toán thống kê
8. Cấu trúc luận văn
Nội dung luận văn được trình bày trong 3 chương chưa tính phần mở đầu,
kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo,
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ
mẫu giáo ở các trường mầm non trong bối cảnh đổi mới giáo dục

Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu
giáo ở các trường mầm non Huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng trong bối
cảnh đổi mới giáo dục.
Chương 3: Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu
giáo ở các trường mầm non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng trong bối
cảnh đổi mới giáo dục.


4

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ
HOẠT ĐỘNG CHĂM SĨC, NI DƯỠNG TRẺ MẪU GIÁO
Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON TRONG BỐI CẢNH
ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1 Trên thế giới
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích, có kế hoạch của chủ thể
quản lý lên đối tượng quản lý trên cơ sở biết sử dụng có hiệu quả các tiềm năng.
Các cơ hội của bộ máy để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của
môi trường.
1.2.2 Quản lý nhà trường
Quản lý trường mầm non là quá trình tác động có mục đích của hiệu
trưởng trường mầm non đến tồn bộ cán bộ, giáo viên, nhân viên, trẻ, cha mẹ
trẻ trong trường mầm non nhằm đạt mục tiêu chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non
theo các quy định.
1.2.3. Trường mầm non và hiệu trưởng trường mầm non
Theo Luật Giáo dục và Điều lệ trường mầm non thì Trường MN là cơ sở

giáo dục trẻ của ngành GDMN được thành lập theo các quy định của pháp luật
nhằm phát triển sự nghiệp GDMN, được tổ chức theo các hình thức như công lập,
bán công, dân lập, tư thục. Trường MN là cơ sở GD của bậc học MN. Thực chất,
quản lý GDMN là quản lý trong hệ thống các cơ sở giáo dục MN, quản lý các hoạt
động chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non trong các trường mầm non hoặc quản lý
các hoạt động chăm sóc, ni dưỡng và giáo dục trẻ trong từng cơ sở GDMN đảm
bảo theo mục tiêu giáo dục MN đã quy định.
1.2.4. Chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non
Về khái niệm chăm sóc trẻ: là sự chào đón nhiệt tình, là những hành động
cần thiết phải làm để thỏa mãn nhu cầu và mong đợi của người được chăm sóc
theo cách mà họ mong muốn.
Về khái niệm nuôi dưỡng trẻ: là sự nuôi nấng và chăm sóc để tồn tại sức
khỏe và phát triển. Vấn đề quan trọng trong nuôi dưỡng là phải đảm bảo các yêu
cầu về dinh dưỡng của cơ thể đang phát triển.
1.2.5. Quản lý hoạt động, chăm sóc ni dưỡng trẻ mầm non
Quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non là sự tác động có chủ
đích của hiệu trưởng trường mầm non đến cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh,
phụ huynh học sinh trong trường mầm non nhằm đạt mục tiêu chăm sóc, ni
dưỡng trẻ trường mầm non theo quy định.


5

1.3. Đổi mới giáo dục và những yêu cầu về chăm sóc, ni dưỡng trẻ trong
trường mầm non hiện nay
Về GDMN, nghị quyết số 29 xác định mục tiêu đổi mới là: “Giáo dục MN
giúp trẻ phát triển thể chất, tình cảm, hiểu biết, thẩm mĩ, hình thành các yếu tố đầu
tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ bước vào lớp 1,... Phát triển giáo dục mầm
non dưới 5 tuổi có chất lượng, phù hợp với điều kiện của từng địa phương và cơ sở
giáo dục”. Xác định các mục tiêu trong đó những điểm rất mới đã thể hiện sự

quyết tâm của Đảng và Nhà nước và tạo những điều kiện thuận lợi cho các địa
phương thực hiện công tác giáo dục thế hệ trẻ đạt chất lượng. Từ các nhiệm vụ và
giải pháp đề ra chung nhất trong đó nhiệm vụ và giải pháp của GDMN được đặt ra
là phải tiếp tục đổi mới và chuẩn hóa nội dung, chú trọng kết hợp chăm sóc, ni
dưỡng với giáo dục phù hợp với đặc điểm tâm lý, sinh lý, yêu cầu phát triển thể
lực và hình thành nhân cách.
1.4. Hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non
1.4.1. Mục tiêu của giáo dục mầm non
Luật Giáo dục 2019 đã nêu trong điều 21: GDMN là thực hiện hoạt động
ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ từ ba tháng tuổi đến sáu tuổi.
Với mục tiêu cơ bản của GDMN là giúp cho trẻ phát triển về thể chất, tình
cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, từ đó hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách,
chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một [37].
1.4.2. Nội dung hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mầm non
Giáo dục mầm non phải xây dựng được nội dung hướng vào việc bảo đảm
sự phù hợp với phát triển tâm sinh lý của trẻ MN, đảm bảo sự hài hịa giữa ni
dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ; từ đó giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khoẻ
mạnh, nhanh nhẹn (Điều 22 - Luật giáo dục, 2019) [37].
Hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ bao gồm: chăm sóc về dinh dưỡng;
chăm sóc về giấc ngủ; chăm sóc về vệ sinh; chăm sóc về sức khoẻ và đảm bảo sự
an toàn (Điều 24 -số 05/2014/TT-BGD) [4].
1.4.4. Phương pháp chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường mầm non
- Về phương pháp thực hành - luyện tập cho trẻ: Trẻ MN phải biết sử dụng
phối hợp các giác quan, biết làm theo sự chỉ dẫn của giáo viên, hành động đối với
các đồ vật, đồ chơi (cầm, nắm, sờ, đóng mở, xếp chồng, xếp cạnh nhau, xâu vào
nhau...) để phát triển giác quan và rèn luyện thao tác tư duy.
- Phương pháp dạy học trực quan - minh họa (thông qua quan sát, hành
động mẫu, minh hoạ):
- Phương pháp dùng ngơn ngữ lời nói: Sử dụng các phương tiện lời nói như:
(đàm thoại, trị chuyện, kể chuyện, giải thích)

- Phương pháp giáo dục bằng xúc cảm, tình cảm và khích lệ: Phương pháp
này dùng cử chỉ điệu bộ kết hợp với ngơn ngữ nói phù hợp để khuyến khích ủng
hộ trẻ MN tham gia hoạt động nhằm khơi gợi niềm vui, hứng thú, cổ vũ sự cố
gắng của trẻ trong quá trình hoạt động.
- Phương pháp nêu gương - đánh giá: Phương pháp này sử dụng các hình
thức khen, chê phù hợp, đúng lúc, đúng chỗ gắn với hành động của trẻ.


6

1.4.4. u cầu của hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non
* Hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non đảm bảo các yêu cầu:
- Đảm bảo an tồn cho trẻ
- Chăm sóc sức khỏe cho trẻ
* Cơng tác ni dưỡng
- Đảm bảo vệ sinh an tồn thực phẩm cho trẻ
- Đảm bảo chất lượng bữa ăn cho trẻ
- Giao nhận thực phẩm hàng ngày
- Về chế biến thực phẩm và chia ăn
- Về thực hiện nguyên tắc quản lý nuôi dưỡng
1.5. Nội dung quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non
1.5.1. Xây dựng kế hoạch chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non
Xây dựng kế hoạch là phương pháp đầu tiên để thực hiện một công việc
nhất định. Kế hoạch cho thấy các nội dung như: cơng việc phải làm gì và làm như
thế nào, thời gian và ai là người thực hiện, kết quả dự kiến đạt được là gì.... Kế
hoạch thể hiện sự phát triển nhà trường theo mục tiêu nhất định phù hợp với chiến
lược phát triển của trường mầm non. Bản kế hoạch thiết lập được mục tiêu chung
phát triển của nhà trường trên cơ sở định hướng đến việc phát triển tồn diện cho
trẻ, nhằm hình thành cơ sở ban đầu của nhân cách, thích ứng yêu cầu của xã hội
trong thời kỳ mới. Nhiệm vụ của người QL trước hết phải đảm bảo chất lượng

CSGD trẻ theo mục tiêu đào tạo.
1.5.2. Tổ chức thực hiện hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mầm non
Tổ chức thực hiện hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ MN là sự sắp xếp
các yếu tố, phối hợp và liên kết các hoạt động để cho các bộ phận hỗ trợ lẫn nhau
góp phần đạt kế hoạch đề ra. Quá trình tổ chức thực hiện lập kế hoạch địi hỏi có
sự phối hợp của các lực lượng trong nhà trường: nhân lực, vật lực, tài lực để hoàn
thành mục tiêu của nhà trường.
1.5.3. Chỉ đạo hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non
Chức năng chỉ đạo được xác định là những hành động được tạo lập quyền
chỉ huy của người lãnh đạo trong tồn bộ tiến trình QL để huy động mọi lực lượng
trong trường MN tham gia thực hiện kế hoạch, từ đó nhanh chóng đưa nhà trường
đạt mục tiêu giáo dục đã đề ra. Có thể coi chỉ đạo là quá trình đưa ra các văn bản
để hướng dẫn và tác động đến người khác bằng sự gương mẫu, tài năng, thông tin,
kỹ năng tác động lẫn nhau.
1.5.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non
Hoạt động kiểm tra là các biện pháp để theo dõi, xem xét, phân tích các hoạt
động giáo dục trong nhà trường. Từ đó đưa ra các nhận xét để đánh giá sự diễn
biến và kết quả, phát hiện những sai sót để điều chỉnh sửa, từ đó đề xuất các biện
pháp và giúp đỡ đối tượng hoàn thành nhiệm vụ. Trong hoạt động QLGD ở nhà
trường, kiểm tra là chức năng thiết yếu. Kiểm tra giữ vai trò liên hệ ngược để giúp
cho công tác quản lý đạt tối ưu.


7

1.5.5. Quản lý điều kiện đảm bảo hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non
Một trong điều kiện quan trọng thực hiện hoạt động giáo dục trong trường
mầm non là nguồn nhân lực trong đó bao gồm: Đội ngũ giáo viên, nhân viên cấp
dưỡng. Đội ngũ này phải đảm bảo về cơ cấu, số lượng và chất lượng, đạt chuẩn về
chuyên môn và nghiệp vụ sư phạm, phải được thường xuyên tập huấn, bồi dưỡng

kiến thức cơ bản về chương trình giáo dục mầm non, về đặc điểm tâm sinh lý theo
lứa tuổi của trẻ, các kiến thức cơ bản về việc chăm sóc, ni dưỡng trẻ; bồi dưỡng
kỹ năng về tổ chức các hoạt động CSGD trẻ mầm non.
1.6. Yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu
giáo ở các trường mầm non trong bối cảnh đổi mới giáo dục
1.6.1. Về những yếu tố khách quan
- Năng lực chuyên môn và nhận thức về hoạt động chăm sóc, ni dưỡng
của cán bộ QL cấp phòng GD&ĐT; cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên của
trường MN
- Ảnh hướng lớn của cơ chế thị trường tác động đến các dịch vụ chăm sóc
trẻ mầm non.
- Việc quan tâm sát sao và tạo điều kiện của các cấp ủy Đảng, chính quyền
địa phương.
- Về cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ
- Về cơng tác xã hội hóa giáo dục là một trong những điều kiện cần thiết
đối với giáo dục nói chung đặc biệt đối với giáo dục mầm non do đặc thù của
ngành học.
1.6.2. Những yếu tố chủ quan
- Về trình độ dân trí của người dân địa phương có ảnh hưởng rất lớn tới
cơng tác chăm sóc, ni dưỡng trẻ.
- Về chế độ, chính sách đãi ngộ của ngành đối với cán bộ quản lý các cấp
cũng như cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên các trường mầm non.
- Về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và nhận thức của các cấp quản lý đối
với ngành học mầm non.
- Về trình độ kiến thức chuyên môn trong cập nhật các kiến thức mới về
khoa học giáo dục mầm non, về các vấn đề mới trong chăm sóc, ni dưỡng trẻ
mầm non theo từng giai đoạn phát triển của xã hội, tham mưu và chỉ đạo của các
cơ quan ban ngành.
Kết luận chương 1



8

Chương 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CHĂM SĨC, NI DƯỠNG TRẺ MẪU GIÁO
Ở CÁC TRƯỜNG MẦM NON HUYỆN THỦY NGUYÊN,
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
2.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, giáo dục của huyện
Thủy Nguyên, thành phố Hải Phịng
2.1.1 Vị trí địa lý và dân cư và kinh tế xã hội
Thủy Nguyên là một huyện lớn nằm bên sơng Bạch Đằng, nằm ở cửa ngõ
phía Bắc thành phố Hải Phịng, huyện có diện tích tự nhiên 242 km², dân số trên
300.000 người, có 2 thị trấn và 35 xã trực thuộc, trong đó có 7 xã miền núi. Phía
Bắc giáp thành phố ng Bí và thị xã Đơng Triều (đều thuộc tỉnh Quảng Ninh),
Phía nam giáp các quận Hồng Bàng, Ngô Quyền và Hải An; tây nam giáp
huyện An Dương, Phía đơng giáp thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng Ninh; Phía tây
giáp thị xã Kinh Môn, tỉnh Hải Dương.
2.1.2. Quy mô phát triển giáo dục mầm non
2.1.1.2. Quy mô số lớp và số trẻ ở trường mầm non
Tổng số trẻ đã huy động được 19.554 cháu ra lớp, trong đó nhà trẻ:
3.699/11.085 cháu đạt tỷ lệ 33.4%, mẫu giáo: 16.653/17.379 cháu đạt tỷ lệ 96%;
Số trẻ 5 tuổi ra lớp là 5576/5445 cháu đạt 102% (trong đó có 131 cháu ở tỉnh,
huyện khác đến học). So với cùng kỳ năm học 2020-2021 toàn huyện giảm 04 lớp
tư thục độc lập cấp phép và khơng cịn cơ sở tư thục chưa cấp phép; tỷ lệ huy động
mẫu giáo tăng 1% so với cùng kỳ.
2.1.1.2. Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
Trong những năm qua, đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý của các trường
mầm non ngồi cơng lập ln đủ về số lượng, trình độ trên chuẩn trên 85%, đồng
bộ về cơ cấu, có phẩm chất đạo đức, năng lực chun mơn đảm bảo chức trách và

nhiệm vụ được giao.
2.1.1.3. Cơ sở vật chất
Về cơ bản CSVC của các trường MN đã được các cấp chính quyền quan
tâm, tạo điều kiện để thực hiện hoạt động giáo dục của nhà trường đạt kết quả.
Ngồi ra trong những năm qua cơng tác xã hội hóa đã thu hút được sự đầu tư của
xã hội để hoàn thiện CSVC của các trường MN.
2.2. Tổ chức hoạt động khảo sát
2.2.1. Mục đích khảo sát
2.2.2. Nội dung khảo sát
2.2.3. Phương pháp khảo sát
2.2.4. Tiêu chí và thang đánh giá
2.2.5. Mẫu và địa bàn khảo sát
2.3 Thực trạng hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo ở các trường
mầm non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng


9

2.3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ ở các
trường mầm non huyện Thủy Nguyên
Bảng 2.8. Nhận thức của CBQL, giáo viên, nhân viên các trường mầm non
huyện Thủy Nguyên về vai trò của hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ
Mức độ
Khơng
ĐTB Thứ
Rất quan
Quan
Ít quan
Nội dung
quan

trọng
trọng
trọng
bậc
trọng
SL %
SL
% SL % SL %
1. Hoạt động chăm sóc,
ni dưỡng có vai trị
100 50.0 10
7.9 10 7.9 6 4.8 3.70 1
trong giúp trẻ phát triển
thể chất.
2. Hoạt động chăm sóc,
ni dưỡng có vai trị giúp 90 50.0 20 15.9 12 9.5 4 3.2 3.65 2
trẻ phòng tránh bệnh tật
3. Hoạt động chăm sóc,
ni dưỡng có vai trị phát
hiện các biểu hiện sớm của
80 50.0 25 19.8 12 9.5 9 7.1 3.49 5
bệnh suy dinh dưỡng, béo
phì, bệnh học đường và
các bệnh khác của trẻ.
4. Chăm sóc, ni dưỡng
có vai trị giúp trẻ kiểm
sốt và phối hợp vận động 85 50.0 20 15.9 11 8.7 10 7.9 3.52 4
các nhóm cơ, các giác
quan
5. Họa động chăm sóc,

ni dưỡng có vai trị giúp
trẻ MN có hiểu biết, kỹ
95 50.0 12
9.5 10 7.9 9 7.1 3.61 3
năng, hình thành thói quen
vệ sinh cá nhân và dinh
dưỡng
6. Hoạt động chăm sóc,
ni dưỡng có vai trò giúp
80 50.0 21 16.7 15 11.9 10 7.9 3.48 6
trẻ nhận thức được bản
thân
7. Chăm sóc, ni dưỡng
có vai trị giúp hình thành
cho trẻ một số quy tắc
thơng thường trong sinh 75 50.0 26 20.6 16 12.7 9 7.1 3.45 8
hoạt hằng ngày (giao tiếp,
ứng xử, hành vi)


10
Mức độ
Nội dung

Rất quan
trọng
SL

%


8. Chăm sóc, ni dưỡng
có vai trị giúp trẻ nhận
thức được thế giới xung
70 50.0
quanh (bạn bè, người thân,
thiên nhiên, con vật thân
thuộc...)
9. Chăm sóc, ni dưỡng
có vai trị giúp trẻ hình
thành các kỹ năng giao
70 50.0
tiếp ứng xử xã hội thích
hợp với bạn bè, người
thân, người lạ
10. Chăm sóc, ni dưỡng
giúp trẻ biết thể hiện cảm 80 50.0
xúc
Điểm TB

Quan
trọng

Ít quan
trọng

Khơng
quan
trọng
SL %


ĐTB Thứ
bậc

SL

%

SL

%

35

27.8

14

11.1

7

5.6

3.44

9

35

27.8


15

11.9

6

4.8

3.46

7

20

15.6

16

12.5 12

9.4

3.42 10
3.52

Từ kết quả thu được cho thấy nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lý, giáo
viên, nhân viên các trường mầm non huyện Thủy Ngun về cơng tác chăm sóc,
ni dưỡng trẻ khá đồng đều. vai trị của cơng tác chăm sóc, nuôi dưỡng với sự
phát triển thể chất của trẻ được đánh giá là rất quan trọng (ĐTB = 3.52).

2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung, phương pháp, hình thức chăm sóc, ni
dưỡng trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non huyện Thủy Nguyên
2.3.2.1. Thực trạng thực hiện nội dung chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo ở
trường mầm non
Qua kết quả khảo sát thực trạng về thực hiện nội dung chăm sóc, ni
dưỡng trẻ mẫu giáo ở trường mầm non huyện Thủy Nguyên được đánh giá ở mức
khá, ĐTB = 3.03. Đánh giá chung giáo viên đã biết cách thực hiện cơng tác chăm
sóc, ni dưỡng trẻ.
Kết quả đánh giá CMHS về thực hiện nội dung chăm sóc, ni dưỡng trẻ
mẫu giáo ở các trường mầm non được thể hiện ở biểu đồ 2.2 sau:


11

Biểu đồ 2.1. Ý kiến đánh giá của CMHS về thực hiện nội dung CSGD
trẻ mẫu giáo trong trường mầm non
2.3.2.2. Thực trạng về các phương pháp và hình thức tổ chức hoạt động chăm sóc,
ni dưỡng trẻ mẫu giáo
Kết quả khảo sát cho thấy CBQL, GV đánh giá thực hiện về thực hiện
phương pháp CSND ở trường MN ở mức khá, điểm TB chung 2.99.
Kết quả đánh giá CMHS về thực hiện phương pháp chăm sóc, ni dưỡng
trẻ ở biểu đồ 2.2, Kết quả khảo sát cho thấy CMHS đánh giá thực hiện phương
pháp CS, ND trẻ mẫu giáo ở trường MN ở mức khá, điểm TB chung 2.80.
Qua kết quả khảo sát thực trạng về mức độ khai thác các hình thức tổ chức
hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo ở trường mầm non đạt mức khá,
ĐTB chung 3.19.
Kết quả đánh giá CMHS về thực hiện hình thức chăm sóc, ni dưỡng trẻ
mẫu giáo ở biểu đồ 2.3, kết quả khảo sát cho thấy ý kiến đánh giá của CMHS về
thực hiện hình thức CSND trẻ mẫu giáo trong trường mầm non còn được thực hiện
chưa tốt, điểm TB 2.88.

2.4. Thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo ở các
trường mầm non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở các trường
mầm non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
Bảng 2.12. Ý kiến đánh giá của CBQL, GV, NV về thực hiện xây dựng
kế hoạch CSND trẻ
Mức độ
Thứ
Nội dung
Tốt
Khá
TB
Yếu
bậc
SL % SL % SL % SL %
1. Phân tích thực trạng
hoạt động CSND trẻ của 40 31.7 28 22.2 32 25.4 26 20.6 2.89 4
nhà trường.
2. Bám sát căn cứ pháp lý
50 39.7 31 24.6 25 19.8 20 15.9 3.08 2
để xây dựng kế hoạch


12

Nội dung
CSND trẻ theo giai đoạn,
học kỳ, tháng, tuần, ngày
và cho năm học
3. Xây dựng nội dung

hoạt động CSND trẻ theo
từng độ tuổi; nhóm tuổi
và đặc điểm của trẻ
4. Triển khai cụ thể kế
hoạch đến các bộ phận, cá
nhân
5. Chỉ đạo tổ trưởng
chuyên môn, GV xây
dựng kế hoạch phù hợp
với đặc điểm của trẻ theo
khối, lớp
6) Kế hoạch có sự phối
hợp của các bộ phận liên
quan
7) Ban hành kế hoạch
thực hiện
Điểm trung bình

Tốt
SL %

Mức độ
Khá
TB
SL % SL %

40 31.7

35


27.8 25 19.8 26 20.6 2.90

3

30 23.8

38

30.2 30 23.8 28 22.2 2.79

7

45 35.7

30

23.8 18 14.3 33 26.2 2.83

5

35 27.8

36

28.6 25 19.8 30 23.8 2.80

6

48 38.1


36

28.6 26 20.6 16 12.7 3.13

1

Thứ
bậc

Yếu
SL %

2.92

2.4.2. Thực trạng tổ chức hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo ở các
trường mầm non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
Bảng 2.13. Ý kiến đánh giá của CBQL, GV, NV về tổ chức hoạt động CSND
trẻ
Mức độ
Thứ
Nội dung
Tốt
Khá
TB
Yếu
bậc
SL
% SL % SL % SL %
1) Xây dựng các quy
định, quy chế về hoạt

70 55.6 10 7.9 26 20.6 20 15.9 3.24 1
động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ ở nhà trường
2) Tổ chức phân công
nhiệm vụ và trách nhiệm
65 51.6 24 19.0 19 15.1 18 14.3 3.23 2
chăm sóc, ni dưỡng trẻ
cho đội ngũ GV, NV
3) Tổ chức hoạt động
chăm sóc, nuôi dưỡng 55 43.7 29 23.0 26 20.6 16 12.7 3.18 3
theo từng nhóm trẻ


13

Nội dung

Mức độ
Khá
TB
SL % SL %

Yếu
SL %

31.7

20

15.9


28

22.2

38

30.2

2.71

6

31.7

26

20.6

32

25.4

28

22.2

2.87

4


27.8

22

17.5

39

31.0

30

23.8

2.80

5

Tốt
SL
%

4) Tổ chức hoạt động
chăm sóc, ni dưỡng trẻ
40
theo đặc điểm của từng
trẻ
5) Tổ chức chuyên đề bồi
dưỡng chuyên môn,

nghiệp vụ hoạt động 40
chăm sóc, ni dưỡng trẻ
cho đội ngũ GV
6) Tổ chức hội thi,
chương trình chăm sóc,
35
ni dưỡng cho cơ và bé
ở trường
Điểm trung bình

Thứ
bậc

3.01

2.4.3. Thực trạng chỉ đạo hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mẫu giáo ở các
trường mầm non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
Kết quả khảo sát cho thấy CBQL, GV đánh giá thực hiện chỉ đạo hoạt động
chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở mức khá, điểm TB 2.86.
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu
giáo ở các trường mầm non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
Bảng 2.15. Ý kiến đánh giá của CBQL, GV, NV kiểm tra, đánh giá hoạt động
CSND trẻ
Mức độ
Thứ
TT
Nội dung
Tốt
Khá
TB

Yếu
bậc
SL % SL % SL % SL %
Xác định các tiêu chuẩn,
tiêu chí trong kiểm tra,
1
30 23.8 25 19.8 26 20.6 45 35.7 2.52 4
đánh giá cụ thể dựa theo
nội dung CSND trẻ
Hình thức, phương pháp
2
55 43.7 25 19.8 18 14.3 28 22.2 2.99 3
kiểm tra, đánh giá
Kết quả kiểm tra được
3
75 59.5 20 15.9 16 12.7 15 11.9 3.36 1
công khai và công bằng
Tổng kết, rút kinh
4 nghiệm sau kiểm tra, 60 47.6 30 23.8 20 15.9 16 12.7 3.22 2
đánh giá
Điểm TB
3.02


14

Hoạt động sau kiểm tra đánh giá sẽ góp phần nâng cao nhận thức cho cán
bộ, giáo viên, nhân viên, từ đó đổi mới để nâng cao chất lượng CSND trẻ. Trường
mầm non thực hiện tốt công tác tổng kết, rút kinh nghiệm sau hoạt động kiểm tra,
đánh giá; từ đó động viên, khuyến khích kịp thời giáo viên, nhân viên.

2.4.5. Thực trạng quản lý điều kiện đảm bảo hoạt động chăm sóc, ni dưỡng
trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
Kết quả khảo sát nói lên quản lý các điều kiện đảm bảo cho hoạt động chăm
sóc, ni dưỡng trẻ ở các trường mầm non điểm TB 2.99 ở mức khá.
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng quản lý hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non
Kết quả khảo sát yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động CSND trẻ ở các
trường MN huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng ở mức rất ảnh hưởng, điểm
TB 3.53.
2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng
trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải
Phòng
2.6.1. Những điểm mạnh
Các trường mầm non của huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phịng đã có
các biện pháp quản lý để thực hiện có hiệu quả hoạt động ni dưỡng và chăm sóc
cho trẻ bán trú trong nhà trường.
Trường MN đã tổ chức các buổi bồi dưỡng theo hình thức như: tổ chức Hội
thi về hoạt động chăm sóc ni dạy trẻ, chỉ đạo các trường MN tổ chức hội thi xây
dựng thực đơn hàng ngày, chế biến món ăn cho trẻ, với mục đích nâng cao chất
lượng hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ.
2.6.2. Những hạn chế
Số lượng trẻ thừa cân, béo phì có xu hướng gia tăng, tỷ lệ trẻ SDD thấp cịi
vẫn chưa có chiều hướng giảm.
Trong bối cảnh lạm phát thì xu hướng thực phẩm ngày một tăng - đây là vấn
đề rất khó khăn cho cha mẹ học sinh và các trường MN tổ chức bán trú.
Đội ngũ nhân viên nuôi dưỡng trong các trường MN tuy có tinh thần nhiệt
tình với cơng việc, nhưng do đời sống khó khăn thời gian làm việc áp lực, một
số giáo viên MN lớn tuổi chuyển làm cô nuôi, nấu bếp chuyên môn chưa được
đào tạo bài bản.
2.6.3. Những ngun nhân

Trong hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ MN thì GV chưa quan tâm đặc
biệt đến các biện pháp giảm tỷ lệ SDD hay béo phì, nhu cầu DD của trẻ, về nội
dung và hình thức GDDD cho trẻ chưa đầy đủ, việc theo dõi sức khoẻ trẻ thông
qua biểu đồ phát triển cụ thể cịn chưa chính xác cũng là một yếu tố ảnh hưởng
không nhỏ đến chất lượng chăm sóc, ni dưỡng.
Về tình hình dịch bệnh Covid-19 hiện nay đã và đang diễn biến phức tạp,
cán bộ phụ trách y tế trong trường khơng có chun mơn, vì vậy khó khăn trong
triển khai thực hiện cơng tác Y tế học đường ở trường mầm non và kinh phí đầu
tư, trang thiết bị dành cho y tế trong trường MN còn hạn chế.


15

Về nhận thức các kiến thức dinh dưỡng và chăm sóc của cha mẹ trẻ cịn hạn
chế, một số chưa nắm được nhu cầu DD và những loại thực phẩm cần thiết cho trẻ.
Một số nuôi dạy trẻ theo kinh nghiệm cổ hủ, lạc hậu.
Kết luận chương 2
Chương 3
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
CHĂM SĨC, NI DƯỠNG TRẺ MẪU GIÁO Ở CÁC TRƯỜNG MẦM
NON HUYỆN THỦY NGUYÊN, HẢI PHÒNG TRONG
BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC
3.1. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp nuôi dưỡng trẻ trong trường mầm non
Huyện Thủy Ngun, thành phố Hải Phịng
3.1.1. Ngun tắc đảm bảo tính hệ thống
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính tồn diện
3.2.5. Đảm bảo tính khả thi
3.2. Biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo ở các
trường mầm non Huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng

3.2.1. Tổ chức các hoạt động tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận thức về công
tác chăm sóc, ni dưỡng trong trường mầm non huyện Thủy Nguyên, thành
phố Hải Phòng
a/ Mục tiêu biện pháp
Nâng cao nhận thức chất lượng đội ngũ giúp nâng cao ý thức trách nhiệm,
năng lực nghề nghiệp của từng cán bộ, giáo viên và nhân viên để phục vụ tốt việc
chăm sóc, nuôi dưỡng và giáo dục trẻ ở trường MN.
b/ Nội dung biện pháp
Các đối tượng trong trường MN phải được nâng cao nhận thức về mục
đích, tầm quan trọng hoạt động CSGD trẻ MN, từ đó họ có ý thức và trách
nhiệm trong việc bồi dưỡng và tự bồi dưỡng về cơng tác chăm sóc, ni dưỡng
trẻ ở trường MN.
Đối với tập thể giáo viên mầm non và tập thể nhân viên ni dưỡng: phải có
nhận thức đúng về vai trị, chức năng, nhiệm vụ của mỗi vị trí và ý thức được việc
BD và tự BD để không ngừng nâng cao trình độ, năng lực chun mơn nghiệp vụ.
Phải có thái độ nghiêm túc tích cực, tự giác, có như vậy mới tiếp cận nhanh chóng
những thành tựu mới của khoa học, luôn cập nhật kịp thời thông tin về những đổi
mới trong việc chăm sóc, ni dưỡng trẻ.
c/ Cách tiến hành
Thực hiện các văn bản chỉ đạo của phịng GD&ĐT, ln qn triệt đầy đủ
các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, các kỹ năng nghiệp vụ GVMN
bằng các hình thức bồi dưỡng hợp lý, có hiệu quả.


16

Xác định hoạt động tự học, tự bồi dưỡng và tích cực, tự giác tham gia các
lớp bồi dưỡng để nâng cao kỹ năng tay nghề là một trong những tiêu chuẩn quan
trọng đánh giá các danh hiệu thi đua.
d/ Điều kiện thực hiện biện pháp: Hiệu trưởng trường MN chỉ đạo rà soát,

đánh giá, phân loại chất lượng GV- NV xác định nhu cầu cần được trang bị bổ
sung những kiến thức gì? GV- NV phải tự ý thức được nâng cao trình độ năng lực,
phẩm chất chính trị, có tinh thần cầu thị, ham học hỏi, sẵn sàng tiếp thu cái mới.
Trường MN cần phối hợp với địa phương và các ban ngành đoàn thể liên
quan, các cơ quan chuyên môn đảm bảo thực hiện công tác bồi dưỡng về công tác
CSND đúng người, đúng việc nâng cao hiệu quả của chất lượng đội ngũ.
3.2.2. Xây dựng kế hoạch hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ trong trường
mầm non tồn diện và thực tiễn
a/ Mục đích biện pháp
Xây dựng kế hoạch CSGD trẻ MN trong các trường MN là bản thiết kế về
mục tiêu, nội dung và xác định các hoạt động CSGD trẻ trong một thời gian nhất
định nhằm đạt được mục tiêu. Xây dựng bản kế hoạch hoạt động CSND trẻ là
hướng đến đổi mới hoạt động CSND trẻ của giáo viên chủ nhiệm các lớp, giúp cho
kế hoạch được xây dựng phù hợp với đặc điểm trẻ theo lứa tuổi, phù hợp với năng
lực của giáo viên, với các điều kiện cơ sở vật chất của lớp, của nhà trường, với khả
năng tham gia và hỗ trợ của cha mẹ trẻ. Tổ chức xây dựng kế hoạch hoạt động
CSND được thực hiện một cách thiết thực, hiệu quả và có thể kiểm tra được, từ đó
nâng cao chất lượng thực hiện CSND trẻ.
b/ Nội dung của biện pháp
Bản kế hoạch chăm sóc, ni dưỡng trẻ là văn bản pháp quy, cụ thể hóa
chi tiết các nội dung hoạt động CSND trẻ, từ đó đảm bảo q trình CSND trẻ có
chất lượng.
Kế hoạch hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ của giáo viên MN khi thiết kế
sẽ đảm bảo các nội dung sau: Dựa trên kế hoạch chung của nhà trường; xác định
được mục đích, các yêu cầu; nhiệm vụ; các nội dung thực hiện; việc phân công
GV thực hiện; điều kiện thực hiện.
c/ Cách thức thực hiện biện pháp
Bước 1: Giáo viên chủ nhiệm các lớp xây dựng kế hoạch hoạt động CSND
trẻ trên cơ sở đặc điểm của trẻ, điều kiện thực tế của lớp ở từng lứa tuổi.
Bước 2: Nhóm, Tổ chun mơn xây dựng kế hoạch hoạt động CSND trẻ của

tổ dựa trên kế hoạch của các nhóm lớp trong tổ và điều kiện thực tế của tổ nhóm
chun mơn.
Bước 3: Hiệu trưởng và các bộ phận khác xây dựng kế hoạch hoạt động
d/ Điều kiện thực hiện biện pháp
Hiệu trưởng trường MN cần phổ biến, quán triệt cho đội ngũ cán bộ, giáo
viên, nhân viên hiểu rõ về các văn bản chỉ đạo liên quan đến hoạt động CSND trẻ
của cấp trên, các kế hoạch tổng thể của nhà trường trong năm học.
Giáo viên chủ nhiệm các lớp MN cần khảo sát thực trạng cũng như các yếu
tố ảnh hưởng đến hoạt động CSND trẻ; hiểu rõ về đặc điểm tâm sinh lý của trẻ;


17

các điều kiện của lớp mình phụ trách để xây dựng kế hoạch hoạt động CSND trẻ
một cách khả thi.
3.2.3. Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực chăm sóc, ni dưỡng trẻ mầm non cho đội
ngũ giáo viên và nhân viên trong nhà trường
a/ Mục đích biện pháp:
- Bồi dưỡng, bổ sung kiến thức về tâm lý học, sinh lý lứa tuổi mầm non.
- Tổ chức bồi dưỡng để nâng cao các vấn đề như: nội dung, phương pháp,
kỹ năng cơ bản và nâng cao về hoạt động chăm sóc, ni dưỡng học khoa học mới
nhất để giáo viên, nhân viên cho cán bộ giáo viên, nhân viên và đưa ra những biện
pháp quản lý tối ưu tác động đến trẻ một cách hiệu quả nhất, phù hợp nhất.
b/ Cách tiến hành:
- Trường MN thường xuyên mời các chuyên gia trong các lĩnh vực về tâm
lý, sinh lý để tập huấn, bổ sung kiến thức cho đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân viên.
Tổ chức các buổi tọa đàm, trao đổi, về kinh nghiệm thực tiễn cơng tác chăm sóc,
ni dưỡng trẻ gặp phải để cùng tìm ra những biện pháp giải quyết phù hợp, hiệu
quả cao nhất. Đầu tư mua sắm các loại sách giáo khoa, tài liệu phục vụ cho chuyên
môn, bổ sung vào thư viện nhà trường các loại sách chuyên khảo và sách nghiệp

vụ công tác chăm sóc, ni dưỡng, sách về y tế học đường…các tài liệu liên quan
đến giáo dục trẻ MN và tạo điều kiện thuận lợi cho đội ngũ cán bộ giáo viên, nhân
viên của nhà trường có thể tiếp cận đầy đủ, tìm hiểu một các dễ dàng nhất.
d/ Điều kiện thực hiện biện pháp:
Lãnh đạo trường MN thực hiện rà soát, đánh giá, phân loại được chất lượng
GV- NV xem họ thiếu và cần được trang bị bổ sung những kiến thức gì? quan tâm,
tổ chức tạo điều kiện cho đội ngũ giáo viên tham gia các lớp học tập nâng cao
trình độ chun mơn nghiệp vụ. GV- NV có ý thức trong việc nâng cao trình độ
năng lực, phẩm chất chính trị, có tinh thần cầu thị, ham học hỏi, sẵn sàng tiếp thu
cái mới.
3.2.4. Chỉ đạo phổ biến kiến thức ni về chăm sóc, ni dưỡng trẻ trong
trường mầm non đến cha mẹ học sinh và cộng đồng xã hội
a/ Mục tiêu của biện pháp
Tổ chức truyền thông rộng rãi về GDMN và phổ biến các kiến thức về nuôi
dạy trẻ cho cha mẹ và cộng đồng xã hội nhằm nâng cao nhận trong hoạt động
chăm sóc, ni dưỡng trẻ, tạo điều kiện để trẻ phát triển toàn diện, từ đó góp phần
làm giảm tỷ lệ trẻ SDD hoặc thừa cân béo phì.
b/ Nội dung biện pháp
Xây dựng nội dung tuyên truyền phổ biến những quy định của ngành giáo
dục và những kiến thức về nuôi dạy con cho các bậc cha mẹ và cộng đồng vào kế
hoạch nhiệm vụ năm học để chỉ đạo thực hiện nhằm từng bước nâng cao chất
lượng chăm sóc, ni dưỡng và giáo dục trẻ.
Tăng cường hoạt động tuyên truyền với các lực lượng XH khác, cha mẹ học
sinh, Hội đồng GD để hiểu rõ vai trò trách nhiệm và những yêu cầu về cơng cuộc
đổi mới của GD trong tình hình hiện nay, thu hút nhiều nguồn lực cho GDMN,
góp phần nâng cao chất lượng GD toàn diện trong nhà trường.


18


c/ Cách tiến hành biện pháp
Tuyên truyền về các kiến thức giáo dục dinh dưỡng để nâng cao hiểu biết
của cha mẹ trẻ, từ đó hiểu thêm cơng việc của trường MN và tạo điều kiện hỗ trợ
đắc lực cho nhà trường trong chăm sóc, ni dưỡng trẻ. Xác định hệ thống biểu
bảng để thông báo những việc liên quan đến chế độ ăn uống, dinh dưỡng đối với
trẻ và cơng khai tài chính về chế độ dinh dưỡng của trẻ ở trường MN.
3.2.5. Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động chăm sóc, ni dưỡng
trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm
a/ Mục đích của biện pháp
Xây dựng được bộ tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động CSND trẻ đáp ứng
được mục tiêu của chương trình GDMN và đánh giá tồn diện các nội dung CSND
trẻ. Từ nội dung các tiêu chí, giáo viên tự bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng CSND trẻ,
tự đánh giá được kết quả hoạt động CSND trẻ của lớp mà mình chủ nhiệm; trường
MN đánh giá kết quả hoạt động CSND trẻ; thơng qua đó giúp cho hoạt động kiểm
tra, đánh giá kết quả hoạt động CSND trẻ của hiệu trưởng nhà trường đảm bảo
công bằng, khách quan.
b/ Nội dung của biện pháp
Các nội dung trong bộ tiêu chí đánh giá hoạt động CSND trẻ.
d/ Cách thức thực hiện biện pháp
Hiệu trưởng trường MN tổng hợp các quy định và các văn bản hướng dẫn
của các cấp lãnh đạo về: Chương trình GDMN; văn bản hướng dẫn giáo dục lấy
trẻ làm trung tâm trong trường mầm non; Nội dung chương trình chăm sóc, ni
dưỡng trẻ; các quy định về chế độ dinh dưỡng lứa tuổi trẻ mầm non do Bộ y tế ban
hành, các văn bản về phòng tránh tai nạn, thương tích, đảm bảo an tồn cho trẻ
mầm non…
Chỉ đạo tổ trưởng chuyên môn, giáo viên cốt cán, ban đại diện cha mẹ trẻ
cùng xây dựng bộ tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động CSND trẻ dựa trên các văn
bản hướng dẫn và điều kiện thực tế của trường MN
d/ Điều kiện thực hiện
Hiệu trưởng phải cập nhật, triển khai đầy đủ, kịp thời các văn bản của cấp

trên liên quan quy định về hoạt động CSND trẻ của giáo viên, nhân viên và cha mẹ
học sinh.
Toàn thể cán bộ, giáo viên phải có hiểu biết về chương trình GDMN và đặc
điểm tâm sinh lý của trẻ theo lứa tuổi, có thái độ nhiệt tình, ý thức trách nhiệm
trong công việc. Địa phương phải đầu tư đầy đủ các trang thiết bị cần thiết phục vụ
cho các hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ.
Nhà trường ln làm tốt công tác tuyên truyền đến cha mẹ trẻ, cha mẹ
trẻ tích cực phối hợp với nhà trường và giáo viên trong thực hiện các nội dung
CSND trẻ.
3.2.6. Chỉ đạo sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ, chế độ
chính sách phục vụ hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ trong trường mầm non
a/ Mục đích biện pháp
Đầu tư, mua sắm đầy đủ CSVC, trang thiết bị phục vụ cho hoạt động CSND trẻ.


19

Huy động nguồn lực xã hội hóa giáo dục để trang bị đầy đủ hệ thống thiết bị
và CSVC phục vụ cho hoạt động CSND trẻ, trong đó đặc biệt quan tâm cơng tác
xã hội hóa giáo dục, thu hút sự quan tâm, ủng hộ của cha mẹ học sinh và các nhà
hảo tâm để tăng cường CSVC cho nhà trường.
Thiết lập chế độ chính sách đãi ngộ tương xứng cho đội ngũ GVMN và nhân
viên trong trường MN nhằm động viên khích lệ mọi thành viên yên tâm với công
tác được giao.
b/ Nội dung của biện pháp
Tham mưu cấp quản lý đầu tư, bổ sung, sửa chữa CSVC, thiết bị phục vụ
hoạt động CSND trẻ.
Thiết lập các chính sách về chế độ nhằm đảm bảo đời sống vật chất và tinh
thần của đội ngũ giáo viên, nhân viên trong trường MN. Xây dựng môi trường làm
việc và các điều kiện đảm bảo chất lượng, hiệu quả làm việc của đội ngũ giáo

viên, nhân viên.
Có chính sách học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ GVMN và
nhân viên chăm sóc, ni dưỡng trẻ MN. Thực hiện kịp thời chế độ tiền lương
theo thang, bảng lương, chế độ phụ cấp như: phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thâm niên...
cho GVMN, nhân viên trong trường MN.
Có chế độ khuyến khích khen thưởng, xử lý vi phạm, khiếu tố và giải quyết
yếu tố liên quan đến đội ngũ giáo viên, nhân viên.
c/ Cách thức thực hiện biện pháp
Hàng năm nhà trường cùng với ban đại diện cha mẹ trẻ và phụ huynh các
lớp thực hiện kiểm kê, đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng
phục vụ cho các hoạt động CSGD trẻ ở mức độ nào? để tìm ra nguyên nhân, biện
pháp khắc phục tu sửa hoặc mua sắm mới; đánh giá những thuận lợi, khó khăn của
địa phương, của nhà trường, sau đó thống nhất nguồn kinh phí thực hiện việc sửa
chữa, mua sắm, thời gian thực hiện.
d/ Điều kiện thực hiện
Hiệu trưởng trường MN tham mưu với cấp trên thực hiện thường xuyên, các
kế hoạch mà nhà trường xây dựng. Về cơ sở vật chất, trang thiết bị, đồ dùng phải
được huy động từ nhiều nguồn kinh phí, do đó liên hệ với các cơ sở cung cấp để
nắm được thông tin về giá cả, có sự lựa chọn phù hợp, tiết kiệm, tránh lãng phí.
Nguồn kinh phí huy động từ các nguồn khác nhau như: nguồn đóng góp, tài
trợ của cha mẹ học sinh và các nhà hảo tâm cần công khai, minh bạch và thực hiện
theo đúng quy định.
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng
trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non Huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
Các biện pháp quản lý đề xuất trên là một hệ thống thống nhất, khơng có biện
pháp nào là vạn năng. Nhiệm vụ quản lý hiệu trưởng phải phối hợp nhiều biện pháp
để quản lý đạt hiệu quả cao nhất. Tùy thuộc giai đoạn và điều kiện thức tế của nhà
trường mà người CBQL lựa chọn hoặc kết hợp các biện pháp quản lý cho phù hợp.



20

3.4. Kết quả khảo nghiệm về mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các biện
pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ mẫu giáo ở các trường
mầm non Huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm
3.4.2. Cách thức tiến hành
3.4.3. Kết quả khảo nghiệm
* Về mức độ cần thiết:
Bảng 3.1. Kết quả mức độ cần thiết của 6 biện pháp
Mức độ
Rất cần
Ít cần
Không
Thứ
Nội dung
Cần thiết
thiết
thiết
cần thiết
bậc
SL % SL % SL % SL %
Biện pháp 1: Tổ chức các
hoạt động tuyên truyền giáo
dục nâng cao nhận thức về
cơng tác chăm sóc, ni 25 83.3 3 10.0 2
6.7 0 0.0 3.83 3
dưỡng trong trường mầm
non Huyện Thủy Nguyên,
thành phố Hải Phòng

Biện pháp 2: Xây dựng kế
hoạch hoạt động chăm sóc,
26 86.7 4 13.3 0
0.0 0 0.0 3.87 2
nuôi dưỡng trẻ trong trường
mầm non khoa học, toàn diện
Biện pháp 3: Chỉ đạo bồi
dưỡng năng lực chăm sóc,
ni dưỡng trẻ mầm non cho 28 93.3 1 3.3
1
3.3 0 0.0 3.93 1
đội ngũ giáo viên và nhân
viên trong nhà trường
Biện pháp 4: Chỉ đạo phổ
biến kiến thức ni về chăm
24 80.0 2 6.7
2
6.7 2 6.7 3.67 5
sóc, nuôi dưỡng trẻ trong
trường mầm non
Biện pháp 5: Xây dựng bộ
tiêu chí đánh giá kết quả hoạt
động chăm sóc, ni dưỡng 20 66.7 4 13.3 4 13.3 2 6.7 3.53 6
trẻ theo quan điểm lấy trẻ
làm trung tâm
Biện pháp 6: Chỉ đạo sử
dụng hiệu quả cơ sở vật chất,
trang thiết bị phục vụ, chế độ
24 80.0 3 10.0 2
6.7 1 3.3 3.73 4

chính sách phục vụ hoạt
động chăm sóc, ni dưỡng
trẻ trong trường mầm non
3.76
ĐTB


21

Phân tích bảng số liệu 3.1 cho thấy ý kiến đánh giá tính cần thiết của các
biện pháp quản lý xây dựng văn hoá nhà trường hướng tới phát triển thương hiệu
giáo dục mầm non mà đề tài đề xuất đạt mức độ cao, ĐTB chung của 6 biện pháp
đề xuất là 3.76.
* Mức độ khả thi:
Bảng 3.2. Mức độ khả thi của 6 biện pháp
Mức độ
Rất cần
Ít cần
Khơng
Thứ
Nội dung
Cần thiết
thiết
thiết
cần thiết
bậc
SL % SL % SL % SL %
Biện pháp 1: Tổ chức các hoạt
động tuyên truyền giáo dục
nâng cao nhận thức về cơng

tác chăm sóc, ni dưỡng 23 76.7 3 10.0 2 6.7 2 6.7 3.63 4
trong trường mầm non Huyện
Thủy Nguyên, thành phố Hải
Phòng
Biện pháp 2: Xây dựng kế
hoạch hoạt động chăm sóc,
25 83.3 2 6.7 2 6.7 1 3.3 3.77 2
nuôi dưỡng trẻ trong trường
mầm non khoa học, toàn diện
Biện pháp 3: Chỉ đạo bồi
dưỡng năng lực chăm sóc,
ni dưỡng trẻ mầm non cho 26 86.7 2 6.7 2 6.7 0 0.0 3.87 1
đội ngũ giáo viên và nhân
viên trong nhà trường
Biện pháp 4: Chỉ đạo phổ biến
kiến thức ni về chăm sóc,
24 80.0 2 6.7 2 6.7 2 6.7 3.67 3
nuôi dưỡng trẻ trong trường
mầm non
Biện pháp 5: Xây dựng bộ tiêu
chí đánh giá kết quả hoạt động
chăm sóc, ni dưỡng trẻ theo 19 63.3 5 16.7 4 13.3 2 6.7 3.50 6
quan điểm lấy trẻ làm trung
tâm
Biện pháp 6: Chỉ đạo sử dụng
hiệu quả cơ sở vật chất, trang
thiết bị phục vụ, chế độ chính
22 73.3 4 13.3 2 6.7 2 6.7 3.60 5
sách phục vụ hoạt động chăm
sóc, ni dưỡng trẻ trong

trường mầm non
ĐTB
3.67


22

Về mức độ khả thi của các biện pháp: Tất cả các biện pháp quản lý hoạt
động chăm sóc, ni dưỡng trẻ ở trường MN được đánh giá ở mức độ khả thi rất
cao, thể hiện ở giá trị trung bình X = 3.67 có 6/6 biện pháp đề xuất (100%) có
điểm trung bình X > 2.
* Sự tương quan giữa tính cần thiết và khả thi của các biện pháp:
Bảng 3.3: Tương quan giữa mức độ cần thiết, khả thi của các biện pháp
Tính cần thiết Tính khả thi
D
D2
Điểm Thứ
Điểm Thứ
Nội dung
∑ TB
∑ TB
bậc
bậc
Biện pháp 1: Tổ chức các hoạt động
tuyên truyền giáo dục nâng cao
nhận thức về công tác chăm sóc,
115 3.83 3 109 3.63 4
1
1
ni dưỡng trong trường mầm non

Huyện Thủy Nguyên, thành phố
Hải Phòng
Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch
hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ
116 3.87 2 113 3.77 2
0
0
trong trường mầm non khoa học,
toàn diện
Biện pháp 3: Chỉ đạo bồi dưỡng
năng lực chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
118 3.93 1 116 3.87 1
0
0
mầm non cho đội ngũ giáo viên và
nhân viên trong nhà trường
Biện pháp 4: Chỉ đạo phổ biến kiến
thức ni về chăm sóc, nuôi dưỡng 110 3.67 5 110 3.67 3
0
0
trẻ trong trường mầm non
Biện pháp 5: Xây dựng bộ tiêu chí
đánh giá kết quả hoạt động chăm
106 3.53 6 105 3.50 6
0
0
sóc, nuôi dưỡng trẻ theo quan điểm
lấy trẻ làm trung tâm
Biện pháp 6: Chỉ đạo sử dụng hiệu
quả cơ sở vật chất, trang thiết bị

phục vụ, chế độ chính sách phục vụ 112 3.73 4 108 3.60 5
1
1
hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ
trong trường mầm non
3.76
3.67
2
ĐTB
Như vậy, các biện pháp đề xuất đều có tính cần thiết và khả thi cao phù hợp
để nâng cao chất lượng biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ
mẫu gáo ở các trường mầm non Huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải Phòng trong
bối cảnh đổi mới giáo dục.
Kết luận chương 3


23

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ
1. Kết luận
Quản lý hoạt động ni dưỡng chăm sóc trẻ ở trường MN là q trình tác
động có chủ đích để thực hiện các nội dung quản lý nhằm đạt được mục đích đề ra
và thực hiện theo các chức năng quản lý là:
Xây dựng kế hoạch hoạt động CSGD trẻ trong trường MN với chỉ tiêu cụ
thể, nội dung thực hiện, biện pháp thực hiện, điều kiện thực hiện, thời gian thực
hiện và kết quả đạt được.
Tổ chức thực hiện các hoạt động CSND trẻ trong trường MN nhằm nâng cao
chất lượng hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ MN: Từ khâu giao nhận thực
phẩm, sơ chế, chế biến món ăn ở nhà bếp, đến khi thức ăn được chuyển lên các lớp
đảm bảo thực hiện đúng quy trình tổ chức giờ ăn.

Chỉ đạo các hoạt động CSGD trẻ trong trường MN với các hoạt động của
hiệu trưởng trường MN bám sát với nội dung chương trình CSGD trẻ
Hoạt động Kiểm tra và đánh giá chất lượng thực hiện hoạt động chăm sóc,
ni dưỡng trẻ ở trường MN, từ đó điều chỉnh cho phù hợp. Bên cạnh đó kiểm tra
đánh giá việc thực hiện chăm sóc sức khỏe ban đầu cho trẻ cịn làm cơ sở để xây
dựng kế hoạch năm sau.
Từ kết quả khảo sát thực trạng ở các trường MN huyện Thủy Ngun,
Thành phố Hải Phịng ln có sự quan tâm, coi trọng và đề ra các biện pháp để có
thể triển khai có hiệu quả cơng tác này. Trong cơng tác quản lý hoạt động chăm
sóc, ni dưỡng trẻ cũng như sự phát triển toàn diện của trẻ em phản ánh trực tiếp
chất lượng giáo dục trẻ của các nhà trường. Tuy vậy, trong quản lý hoạt động
CSND trẻ còn những tồn tại nhất định như việc quản lý hoạt động CSND cịn
thiếu tính đồng bộ, đội ngũ CBQL, GV, NV trong nhận thức cịn hạn chế, trình độ
chun mơn chưa đồng đều, chế độ đãi ngộ với giáo viên còn chưa thỏa đáng, hoạt
động thanh tra, kiểm tra vẫn chưa sâu sát, cụ thể, chưa chỉ đạo xây dựng được mơi
trường thuận lợi cho trẻ vận động; chưa có biện pháp quản lý để huy động được
nguồn kinh phí đầu tư xã hội hóa cho GDMN, hoạt động truyền thơng phối hợp
giữa nhà trường, gia đình và xã hội chưa được quan tâm thực sự. Căn cứ trên cơ sở
lý luận và kết quả khảo sát thực tiễn biện pháp quản lý hoạt động chăm sóc, ni
dưỡng trẻ mẫu giáo ở các trường mầm non Huyện Thủy Nguyên, thành phố Hải
Phịng, chúng tơi đã đề xuất ra 6 biện pháp nhằm làm tốt hơn công tác quản lý hoạt
động chăm sóc, ni dưỡng trẻ của Hiệu trưởng các trường mầm non Huyện Thủy
Nguyên, thành phố Hải Phòng bao gồm:
Biện pháp 1: Tổ chức các hoạt động tuyên truyền giáo dục nâng cao nhận
thức về cơng tác chăm sóc, ni dưỡng trong trường mầm non Huyện Thủy
Nguyên, thành phố Hải Phòng.
Biện pháp 2: Xây dựng kế hoạch hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ trong
trường mầm non khoa học, tồn diện.
Biện pháp 3: Chỉ đạo bồi dưỡng năng lực chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ mầm
non cho đội ngũ giáo viên và nhân viên trong nhà trường.

Biện pháp 4: Chỉ đạo phổ biến kiến thức ni về chăm sóc, ni dưỡng trẻ


24

trong trường mầm non.
Biện pháp 5: Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động chăm sóc,
ni dưỡng trẻ theo quan điểm lấy trẻ làm trung tâm.
Biện pháp 6: Chỉ đạo sử dụng hiệu quả cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ,
chế độ chính sách phục vụ hoạt động chăm sóc, ni dưỡng trẻ trong trường MN
2. Khuyến nghị
2.1. Đối với Sở GD&ĐT thành phố Hải Phịng
Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Phịng có giải pháp về chế độ đãi ngộ hợp lý
với GV và NV trong các trường MN.
Có các biện pháp chỉ đạo phòng GDMN xác định rõ về yêu cầu và nội dung
quản lý trường MN để HT có cơ sở tự bồi dưỡng nâng cao trình độ đáp ứng yêu
cầu quản lý nhà trường. Chú trọng hơn nữa trong quản lý hoạt động CSGD trẻ
MN, chất lượng nuôi dưỡng trong trường MN. Tiếp tục chỉ đạo phòng GD&ĐT
hoặc trực tiếp tổ chức các hội thi “nấu ăn” hằng năm để nâng cao chuyên môn
nghiệp vụ.
2.2. Đối với UBND huyện Thủy Nguyên
Chỉ đạo phịng GD&ĐT làm tốt cơng tác bồi dưỡng đội ngũ Hiệu trưởng,
Hiệu phó, giáo viên, nhân viên ni dưỡng để nâng cao trình độ, chun mơn
nghiệp vụ.
Có chế độ thoả đáng khuyến khích Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên,
nhân viên nuôi dưỡng tham gia học tập.
Xây dựng chế độ chính sách cho đội ngũ nhân viên phục vụ nuôi dưỡng.
Tuyên truyền cho người dân, phụ huynh học sinh về chế độ dinh dưỡng, ATTP,
cách chăm sóc trẻ dưới 6 tuổi,...
2.3. Đối với Phòng GD&ĐT huyện Thủy Nguyên

Thường xuyên kiểm tra theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất về khâu nuôi
dưỡng… Thường xuyên tổ chức học hỏi kinh nghiệm về cơng tác quản lý chăm
sóc, ni dưỡng và tổ chức giao lưu giữa các trường trong và ngoài huyện kể cả
với tỉnh bạn.
Có chế độ khen thưởng với những Hiệu trưởng làm tốt cơng tác quản lý
chăm sóc, nuôi dưỡng trong nhà trường.
2.4. Đối với trường mầm non huyện Thủy Nguyên
* Với cán bộ quản lý trường mầm non
Tích cực tham gia các hoạt động có tác dụng nâng cao trình độ nghiệp vụ
quản lý nhà trường đặc biệt là cơng tác quản lý chăm sóc, ni dưỡng.
Đưa công nghệ thông tin vào công tác quản lý để nhà trường ngày càng phát
triển tốt hơn. Đặc biệt ứng dụng công nghệ thông tin đối với công tác quản lý
chăm sóc, ni dưỡng trong bối cảnh hiện nay.
* Với giáo viên, nhân viên mầm non
Đối với tổ nuôi, cụ thể là chị em cấp dưỡng là nhân viên hợp đồng. Tiền
lương thấp, khơng có chế độ phụ cấp mà cường độ lao động lại cao, làm việc suốt
ngày, nên có chế độ bồi dưỡng độc hại.
Giáo viên cần thường xuyên tham gia các lớp bồi dưỡng, tự bồi dưỡng chuyên
môn nghiệp vụ để thực hiện đúng quy chế chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non.



×